LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
Định nghĩa
Ngân sách dự án là kế hoạch phân phối nguồn
quỹ
cho
các
hoạt
động
dự
án
nhằm
đảm
bảo
quỹ
cho
các
hoạt
động
dự
án
nhằm
đảm
bảo
thực hiện tốt các mục tiêu: chi phí, tiến độ &
chất lượng dự án
DỮ LIỆU ĐẦU VÀO
• Cơ cấu phân chia công việc (WBS)
• Tiến độ dự án
• Nguồn nhân lực
•
•
Thông tin lịch sử
• Thị trường
• Nhận dạng rủi ro
3
CÔNG CỤ VÀ KĨ THUẬT PHÂN TÍCH
• Phương pháp tương tự (analogous
estimating) còn gọi là phương pháp từ trên
xuống (top-down)
• Phương pháp từ dưới lên (bottom-up)
• Phương pháp dùng mô hình tham số
(parametric modeling)
4
Phương pháp từ trên xuống (top-down)
Ước lượng “Top down” có nghĩa là dùng
chi phí thực tế của những dự án tương tự
đã hoàn thành như là cơ sở cho việc ước
lượng chi phí của các dự án tương lai.
Giả định: chi phí của dự án tương lai tuân
theo các tỷ lệ về chi phí của những dự án đã
hoàn thành trước đó với quy mô tương tự và
điều kiện tương tự.
5
Phương pháp từ trên xuống (top-down)
• Ưu điểm:
- Ít tốn thời gian
- Ít tốn chi phí hơn các phương pháp khác
-
Tin
cậy
vì
dựa
trên
dự
án
tương
tự
đã
hoàn
-
Tin
cậy
vì
dựa
trên
dự
án
tương
tự
đã
hoàn
thành
• Nhược điểm:
Không hoàn toàn chính xác vì khó có các dự
án có các điều kiện hoàn toàn giống nhau
6
Thí dụ:
Một dự án hiện hữu có chi phí từng công việc
được cho trong bảng trang bên Xem dự án mới
với đặc điểm và quy mô tương tự nhưng tổng
diện tích sàn XD là 86,200m2. Hãy ước tính chi
phí
của
dự
án
mới
theo
phương
pháp
ước
lượng
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 7
phí
của
dự
án
mới
theo
phương
pháp
ước
lượng
phần trăm
Giải:
Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính tỷ lệ % của từng
công việc so với tổng chi phí (Bảng trang bên)
DỮ LIỆU QUÁ KHỨ CỦA 1 DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO CẤP
GFA (m2) = 74400
Cơng tác chính Chi phí ($)
Nền và móng 7,937,046
Khung BTCT 6,832,454
Thang máy 1,827,945
Hệ thống cơ lạnh cơng trình 3,429,944
Hệ thống điện cơng trình
1,849,003
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 8
Hệ thống điện cơng trình
1,849,003
Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 4,307,760
Cửa đi và của sổ 1,392,071
Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, …) 417,848
Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 2,091,054
Tổng cộng chi phí các hạng mục 30,085,125
Chi phí thiết kế + QLDA 700,000
Dự phòng phí (đã sử dụng cho dự án) 1,425,000
Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 32,210,125
PHẦN TRĂM CHI PHÍ TỪ DỮ LIỆU QUÁ KHỨ
GFA (m2) = 74400
Cơng tác chính Chi phí ($)
% so với tổng cộng
Nền và móng 7,937,046 26%=7,937,046/30,085,125
Khung BTCT 6,832,454 23%
Thang máy 1,827,945 6%
Hệ thống cơ lạnh cơng trình 3,429,944 11%
Hệ thống điện cơng trình 1,849,003 6%
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 9
Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 4,307,760 14%
Cửa đi và của sổ 1,392,071 5%
Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, …) 417,848 1%
Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 2,091,054 7%
Tổng cộng chi phí các hạng mục 30,085,125 100%
Chi phí thiết kế + QLDA 700,000
2.3%=700.000/30.085.125
Dự phòng phí (đã sử dụng cho dự án) 1,425,000
4.7%
Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 32,210,125
Dựa vào dữ liệu quá khứ, xác đònh giá đơn vị ($/m2) =
suất đầu tư trên m2 của dự án hiện hữu
giá đơn vị ($/m2) q khứ = 30,085,125 / 74,400m2 =
$404/m2
Tổng chi phí của dự án mới (TCPM) = giá đơn vị
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 10
($/m2) q khứ * GFA của dự án mới
TCPM = $404 * 86,200m2 = $34,856,691
CHI PHÍ ƯỚC LƯNG SỬ DỤNG ƯỚC LƯNG PHẦN TRĂM
Cơng tác chính
% so với tổng
cộng
Nền và móng 26%
Khung BTCT 23%
Thang máy 6%
Hệ thống cơ lạnh cơng trình 11%
Hệ thống điện cơng trình
6%
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 11
Hệ thống điện cơng trình
6%
Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 14%
Cửa đi và của sổ 5%
Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, …) 1%
Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 7%
Tổng cộng chi phí các hạng mục 100%
Chi phí thiết kế + QLDA 2.3%
Dự phòng phí 4.7%
Tính chi phí từng công việc của dự án mới = tỷ
lệ % của từng công việc * TCPM
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 12
CHI PHÍ ƯỚC LƯNG SỬ DỤNG ƯỚC LƯNG PHẦN TRĂM
Cơng tác chính
% so với
tổng cộng Chi phí ($)
Nền và móng 26%
Khung BTCT 23%
Thang máy 6%
Hệ thống cơ lạnh cơng trình 11%
Hệ thống điện cơng trình 6%
Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình
14%
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 13
Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình
14%
Cửa đi và của sổ 5%
Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, …) 1%
Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 7%
Tổng cộng chi phí các hạng mục 100% 34,856,691
Chi phí thiết kế + QLDA 2.3%
Dự phòng phí 4.7%
Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA
CHI PHÍ ƯỚC LƯNG SỬ DỤNG ƯỚC LƯNG PHẦN TRĂM
Cơng tác chính
% so với
tổng cộng Chi phí ($)
Nền và móng 26%
9,195,879 =
26%*34.856.691
Khung BTCT 23% 7,916,096
Thang máy 6% 2,117,861
Hệ thống cơ lạnh cơng trình 11% 3,973,940
Hệ thống điện cơng trình
6%
2,142,259
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 14
Hệ thống điện cơng trình
6%
2,142,259
Hồn thiện kiến trúc bên trong và bên ngồi cơng trình 14% 4,990,980
Cửa đi và của sổ 5% 1,612,856
Hồn thiện bên ngồi dự án (sân vườn, phong cảnh, …) 1% 484,120
Trang thiết bị cho cơng trình (Fixtures & Equipment, FFE) 7% 2,422,700
Tổng cộng chi phí các hạng mục 100% 34,856,691
Chi phí thiết kế + QLDA 2.3% 811,022
Dự phòng phí 4.7% 1,651,008
Tổng chi phí XD và thiết kế+QLDA 37,318,720
Các bước thực hiện:
Dựa vào dữ liệu quá khứ, tính tỷ lệ % của từng
công việc so với tổng chi phí
Dựa vào dữ liệu quá khứ, xác đònh giá đơn vị
($/m2) =
su
ấ
t
đầ
u
t
ư
trên
m2
c
ủ
a
d
ự
án
hi
ệ
n
h
ữ
u
Biên soạn: TS. Lưu Trường Văn 15
($/m2) =
su
ấ
t
đầ
u
t
ư
trên
m2
c
ủ
a
d
ự
án
hi
ệ
n
h
ữ
u
Tổng chi phí của dự án mới (TCPM) = giá đơn vị
($/m2) q khứ * GFA của dự án mới
Tính chi phí từng công việc của dự án mới = tỷ
lệ % của từng công việc * TCPM
– Mô hình tham số (Parametric modeling):
Sử dụng các đặc tính (parameters) dự án
trong một mô hình toán học để dự đoán chi
phí dự án.
Các
mô
hình
này
có
thể
đơn
giản
(
xây
dựng
16
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu
Trường Văn
Các
mô
hình
này
có
thể
đơn
giản
(
xây
dựng
chung cư thường được tính dựa trên giá thành
1m2 sàn xây dựng) hoặc phức tạp (mô hình
ước lượng chi phí phân mềm sử dụng 13 nhân
tố hiệu chỉnh riêng biệt)
Ước lượng tham số theo hồi quy đa biến
(multiple linear regression): Nhập data
Chi phí/m2 = 202.245 +
15.740*ln(số tầng cao) –
126.196*hệ số sử dụng không gian
Ghi chú
:
17
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu
Trường Văn
Ghi chú
:
Hệ số sử dụng không gian = diện tích sử
dụng/tổng diện tích sàn.
Ước lượng tham số theo hồi quy đa biến
(multiple linear regression): Kết quả
18
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu
Trường Văn
Ước lượng tham số theo ANN (Artificial
Neural Network): mô hình
19
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu
Trường Văn
Ước lượng tham số theo ANN (Artificial
Neural Network): kết quả
20
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu
Trường Văn
Phương pháp từ dưới lên (bottom-up)
• Ước tính chi phí cho từng công việc hoặc nhóm
công việc, sau đó cộng chi phí tất cả công việc
của một dự án lại sẽ được chi phí ước lượng
cho toàn bộ dự án.
• Để biết được các công việc cần dựa trên WBS
• Ưu điểm:
Tính chính xác phụ thuộc vào kinh nghiệm và
sự chuyên nghiệp của người phụ trách các công
việc
21
Project
Contingenc
y
$20,000
$100,000 $40,000
Hoàn thiện
Điện-nước
Sân–vườn
22
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu
Trường Văn
Điện
$60,000 $140,000 $30,000 $50,000
$100,000 $60,000
Nền Móng
Nền-móng
Nước
Hầm
Khung BTCT
Project
Contingenc
y
$20,000
$
100
000
$
40
000
$360,000
$80,000
$600,000
Hoàn thiện
Điện-nước
Sân–vườn
23
Biên soạn vá giảng: TS. Lưu
Trường Văn
$
100
,
000
$
40
,
000
$60,000 $140,000 $30,000 $50,000
$100,000 $60,000
$160,000
$360,000
$80,000
Nền
Móng
Nền-móng
Nước
Hầm
Khung BTCT
Điện
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
CÁC BẠN!
24