Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Bài báo cáo học phần quản lý dự án phần mềm đề tài xây dựng website tư vấn hướng nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 91 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THÔNG TIN 1
🙠🙟🕮🙝🙢

BÀI BÁO CÁO
Học phần: Quản lý dự án phần mềm
Đề tài: Xây dựng website tư vấn hướng nghiệp

1


Mục lục
Mục lục

2

I, TỔNG QUAN HỆ THỐNG

5

1.

Nhu cầu thực tế

5

2. Mơ tả dự án

5

II, TƠN CHỈ DỰ ÁN



6

1.

2.

3.

Tổng quan hệ thống

6

1.1. Yêu cầu công việc

6

1.2. Mục tiêu dự án

7

1.3. Đối tượng sử dụng

7

1.4. Cách tiếp cận và phương pháp

7

1.4.1.


Cách tiếp cận

7

1.4.2.

Phương pháp

8

Phạm vi dự án

8

2.1. Phạm vi sản phẩm

8

2.2. Phạm vi tài nguyên

9

2.3. Ngoài phạm vi dự án

9

Lịch thực hiện

9


4.

Trách nhiệm và vai trò

10

5.

Các giả thiết

10

III, QUẢN LÝ PHẠM VI (WBS)

11

IV, QUẢN LÝ GIAO TIẾP VÀ TRUYỀN THÔNG

15

1.

Các thành phần tham gia

15

1.1. Hình thức giao tiếp

15


1.2. Tần suất giao tiếp

15

1.3. Lịch một số cuộc họp giữa các bên

16

2.

Thông tin liên lạc giữa các bên

17

3.

Các kênh giao tiếp

19

4.

3.1. Giữa các thành viên trong nhóm với trưởng nhóm

19

3.2. Giữa trưởng nhóm với khách hàng

20


Phương thức giải quyết vấn đề phát sinh

26

V. QUẢN LÝ THỜI GIAN
1.

27

Xác định hành động và các mốc thời gian quan trọng
2

27


2.

Ước lượng PERT

27

3.

Triển khai lịch hành động

34

VI, QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN


36

1.

Bảng chi phí ngun vật liệu

36

2.

Bảng chi phí cơ sở vật chất

36

3.

Ước tính chi phí và dự tốn ngân sách cho các chi phí

37

3.1. Bảng tính lương

37

3.2. Ước lượng chi phí cơng việc

37

3.3. Các chi phí có thể phát sinh


47

Tổng chi phí

4.

47

VII, QUẢN LÝ RỦI RO
1.

48

Xác định rủi ro

48

1.1. Các lĩnh vực có thể xảy ra rủi ro

48

1.2. Xác định rủi ro

49

1.2.1.

Mục tiêu thành công

49


1.2.2.

Mục tiêu về ngân sách

51

1.2.3.

Mục tiêu sự hài lịng từ cả 2 phía

51

2.

Nhận biết rủi ro

52

3.

Phân tích rủi ro

53

Bảng đánh giá khả năng xảy ra của rủi ro

a.

53


b.

Tiêu chí mức độ ảnh hưởng

54

c.

Bảng mức độ ưu tiên của các mức độ rủi ro

54

Chi phí tiết kiệm

59

4.

VIII, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

59

1. Định nghĩa quá trình xem xét và kiểm tra

59

Môi trường và các công cụ hỗ trợ kiểm thử

2.


68

2.1.

Môi trưởng kiểm thử

68

2.2.

Các công cụ hỗ trợ kiểm thử

68

3.

Kế hoạch kiểm thử

69

4.

Các giai đoạn kiểm thử

71

IX, QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.


72

Các vị trí trong nhóm thực hiện dự án

72
72

1.1. Thơng tin thành viên trong nhóm
3


2.

3.
4.

1.2. Các vị trí trong đội dự án

73

Cấu trúc đội dự án

74

2.1. Thành phần trong đội dự án

75

2.2. Sơ đồ tổ chức dự án


76

Ma trận kỹ năng

76

Ma trận trách nhiệm gán cho nhóm

77

X, NÉN LỊCH

81

XI, CHỨNG MINH TÍNH KHẢ THI CỦA SẢN PHẨM

85

1.

Mơ hình BMC

86

2.

Tập thị trường:

87


3.

Chiến lược tăng trưởng 2 năm tiếp theo

88

4


I, TỔNG QUAN HỆ THỐNG
1.
Nhu cầu thực tế
Đại học được coi là con đường an toàn cho tương lai của mỗi học sinh. Các báo
cáo gần đây cho thấy, có tới 45 thí sinh đạt trên 29,5 điểm đã trượt nguyện vọng
một hoặc là không đỗ nguyện vọng nào trên cả nước. Bên cạnh đó, số nguyện vọng
chênh lệch hàng năm giữa các chuyên ngành là quá lớn, điển hình là số chỉ tiêu cho
ngành kinh doanh quản trị hay cơng nghệ chiếm một tỉ trọng khoảng 37% trong khi
đó các ngành về an ninh, quốc phòng hay nghệ thuật lại chỉ có chưa tới 1,03% trên
cả nước. Thực trạng này đang diễn ra và hiển nhiên được coi như một phần sự thật
mà theo thống kê của phòng Thương mại và cơng nghiệp Việt Nam, mỗi năm cả
nước có 38% sinh viên mới ra trường khơng có định hướng nghề nghiệp cụ thể,
60% làm trái ngành. Tất cả điều này, theo một cái nhìn rộng hơn, cịn tạo ra sự
chênh lệch nhân lực giữa các lớp nhân công lao động trong các ngành nghề khác
nhau. Một điều đáng ngạc nhiên là, vấn đề này gần như chưa có nhiều giải pháp
thực sự đúng trọng tâm của nó, các buổi hội thảo hướng nghiệp của các trường đại
học dù rất chất lượng tuy nhiên vẫn chưa thu hút được nhiều sự quan tâm của các
bạn sĩ tử. Một buổi hướng nghiệp như vậy trung bình chỉ có khoảng 20 lượt xem vì
quá dài hoặc vì chưa đủ nổi bật. Vì vậy, mức độ nắm bắt thông tin về các nguyện
vọng của các sĩ tử và phụ huynh còn rất mơ hồ và hạn chế.
2. Mô tả dự án

Tên dự án: Website hỗ trợ tư vấn ngành nghề nguyện vọng phù hợp
Đại diện: Đỗ Việt Trung Hiếu
Trưởng nhóm dự án: Nguyễn Quang Huy
Đội phát triển dự án:
1. Nguyễn Quang Huy
2. Đỗ Việt Trung Hiếu
3. Chu Minh Hoàng
4. Nguyễn Trần Kiên
5. Nguyễn Hoàng Tuấn Anh
6. Bùi Thị Hương
5


7. Nguyễn Xn Tấn
8. Hồng Ngân Giang
II, TƠN CHỈ DỰ ÁN
1.
Tổng quan hệ thống
1.1. Yêu cầu công việc
Dựa vào hoạt động cơ bản của việc tư vấn trực tuyến, ta có thể thấy được
những yêu cầu cơ bản của website tư vấn hướng nghiệp cho học sinh:
Về quan điểm sản phẩm: Hệ thống cần có giao diện đẹp mắt và dễ
sử dụng, tổng hợp thơng tin ngành nghề chính xác, ngắn gọn.
Sản phẩm có hai chức năng chính là tư vấn với máy và đặt lịch tư
vấn cùng chuyên gia thực. Hệ thống sẽ có 3 tác nhân chính: Người dùng
(Học sinh), tư vấn viên và quản trị viên.
·
Đối với người dùng: Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ
cho phép người dùng thực hiện thao tác tư vấn với máy hoặc trả phí
để đặt lịch tư vấn với chuyên gia.

·
Đối với tư vấn viên: Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ
cho phép đăng thông tin cá nhân của mình lên như một sự bảo chứng
cho danh hiệu tư vấn viên của mình. Sau đó tư vấn viên có thể Setup
lịch rảnh cho phép người dùng được đặt lịch hẹn với mình vào buổi
hơm đó qua nền tảng Video Call trực tuyến trên website. Sau khi hoàn
tất tư vấn, tư vấn viên có thể nhận phần lớn tiền trả của người dùng
thông qua quản trị viên và lịch sử thanh tốn sẽ được lưu lại phía bên
mỗi người tư vấn khác nhau.
·
Đối với quản trị viên: Sau khi đăng nhập hệ thống, quản trị viên
có quyền thêm sửa và xóa thơng tin của tư vấn viên cũng như người
dùng. Bên cạnh đó, quản trị viên cũng quản lý được nguồn tiền mà
khách hàng gửi trả cho tư vấn viên sau mỗi lần tư vấn thành công.
Hệ thống hỗ trợ quản lý các thông tin về về các trường, ngành nghề,
điểm thi từng năm và nhu cầu xã hội một cách chính xác và hợp lý.
Hỗ trợ quản lý tài khoản người dùng.
Hệ thống chứa được dữ liệu lớn, xử lý thơng tin nhanh, độ chính xác
cao.
Có thể nâng cấp và bảo trì dễ dàng.
Có các chương trình bảo mật đi kèm.
- Tốc độ truyền tải nhanh chóng, tương thích với nhiều loại trình duyệt,
cho phép nhiều người dùng truy cập cùng 1 lúc.
6


-

Những yêu cầu khác:
·

Dễ dàng sử dụng.
· Không thêm những chức năng không cần thiết vào sản phẩm.

1.2. Mục tiêu dự án
-

Xây dựng website tư vấn tuyển sinh:
+ Chức năng của học sinh:
Đăng nhập, đăng ký
Tư vấn ngành nghề, nguyện vọng phù hợp với tính cách
Tư vấn trực tiếp với chuyên gia
+ Chức năng của chuyên gia:
Đăng nhập, đăng ký
Setup CV cá nhân
Tư vấn cho học sinh
+ Chức năng của Admin:
Xem lịch sử tư vấn của cả hệ thống
Quản lý lượng tiền hoa hồng nhận được từ toàn bộ buổi tư vấn
Quản lý tài khoản học sinh, chuyên gia tư vấn

-

Sản phẩm cuối cùng có đầy đủ các tính năng và chất lượng tốt.
Bàn giao sản phẩm đúng thời hạn.

1.3. Đối tượng sử dụng
Admin: người quản trị hệ thống có nhiệm vụ đảm bảo duy trì hoạt
động của hệ thống, duy trì, update nội dung.
Khách hàng (học sinh ,phụ huynh):truy cập vào hệ thống để xem, đặt
đặt lịch tư vấn và thanh toán, …

Chuyên gia tư vấn : Truy cập vào hệ thống để tư vấn trực tiếp cho
học sinh/ phụ huynh
1.4. Cách tiếp cận và phương pháp
1.4.1. Cách tiếp cận
Tìm hiểu yêu cầu về giao diện mà thân thiện với người dùng để xây
dựng hệ thống.
Lựa chọn ngôn ngữ để phát triển.
Đánh giá kết quả đạt được của dự án.

7


1.4.2. Phương pháp

2.

Áp dụng mơ hình thác nước (Waterfall) để làm ra sản phẩm.
Sử dụng ngôn ngữ Python để phát triển dự án.
Xây dựng trên nền tảng framework Fast API và ReactJS.
Các môi trường cùng với các ngôn ngữ như Python , TypeScript
,HTML, CSS, JavaScript, ... để phát triển giao diện trang web.
Thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp với các yêu cầu của dự án.
Phạm vi dự án

2.1. Phạm vi sản phẩm
Dự án xây dựng hệ thống cài đặt theo mơ hình kiến trúc client server hỗ trợ
định hướng nghề nghiệp, nguyện vọng, phân quyền giúp học sinh kết nối với
chuyên gia.
Yêu cầu hệ thống:
● Giao diện tối giản, thân thiện với người dùng.

● Hệ thống đảm bảo tính nhất qn.
● Dễ dàng nâng cấp, bảo trì.
● Phản hồi u cầu của khách hàng nhanh chóng.
● An tồn và bảo mật thông tin, dữ liệu.
● Kết nối giữa chuyên gia và học sinh được duy trì ổn định
Hệ thống có các chức năng:
+ Chức năng của học sinh:
Đăng nhập, đăng ký
Tư vấn ngành nghề, nguyện vọng phù hợp với tính cách
Tư vấn trực tiếp với chuyên gia
+ Chức năng của chuyên gia:
Đăng nhập, đăng ký
Setup CV cá nhân
Tư vấn cho học sinh
+ Chức năng của Admin:
Xem lịch sử tư vấn của cả hệ thống
Quản lý lượng tiền hoa hồng nhận được từ toàn bộ buổi tư vấn
Quản lý tài khoản học sinh, chuyên gia tư vấn
- Hệ thống đáp ứng được 1000 yêu cầu đồng thời.
- An toàn và bảo mật thông tin, dữ liệu.

8


2.2. Phạm vi tài nguyên
Kinh phí dự án: Tổng kinh phí cho dự án là: ~400.000.000 VNĐ bao
gồm:

-


-

-

○ Tiền lương cho các thành viên.
○ Tiền máy móc, thiết bị phần mềm.
○ Phụ cấp thêm cho các thành viên.
○ Các chi phí phát sinh khác.
○ Mức sai số ước lượng trong khoảng 0-7%.
Nhân sự:
○ Số thành viên tham gia dự án: 8 người.
Thời gian:
○ Dự kiến khung thời gian phát triển là 8 tháng
○ Dự án dự kiến bắt đầu từ đầu tháng 4 năm 2022 và hoàn thành vào
giữa tháng 12 năm 2022
Các công cụ lập kế hoạch:
○ Công cụ soạn thảo văn bản Microsoft Word.
○ Công cụ xây dựng lập lịch quản lý dự án Microsoft Project.
○ Công cụ thiết kế, vẽ sơ đồ Visual Paradigm.
Cơng cụ lập trình:
○ Visual Studio Code: Cài đặt chương trình.
○ MySQL: Lưu trữ CSDL.

2.3. Ngồi phạm vi dự án
Hệ thống thanh tốn điện tử: Ví điện tử, Hệ thống thanh tốn điện tử liên ngân
hàng IBPS.
3. Lịch thực hiện
Tổng thời gian thực hiện dự án: Hơn 8 tháng
Ngày bắt đầu dự kiến: 08/04/2022
Ngày kết thúc dự kiến: 16/12/2022

Task Name
1. Pha yêu cầu
2.Xác định phân tích
3.Pha Thiết Kế
4.Pha cài đặt:
5.Kiểm thử phần mềm
6.Đóng gói và bàn giao sản phẩm

Start
4/8/2022
5/25/2022
6/24/2022
8/19/2022
10/31/2022
12/7/2022
9

Finish
5/24/2022
6/23/2022
8/18/2022
10/28/2022
12/6/2022
12/16/2022


4.

Trách nhiệm và vai trò


6

STT

Vai trò và trách
nhiệm

Người thực hiện

1

Quản lý dự án
(PM)

Nguyễn Quang Huy

2

Phân tích nghiệp
vụ (BA)

Đỗ Việt Trung Hiếu

3

Kiến trúc sư phần
mềm (SA)

Nguyễn Hoàng Tuấn Anh


4

Kiểm thử (Tester)

Chu Minh Hồng

5

Thiết kế (Designer)

Bùi Thị Hương

Lập trình viên
(Developer)

Nguyễn Trần Kiên
Nguyễn Xuân Tấn
Hoàng Ngân Giang
Đỗ Việt Trung Hiếu
Nguyễn Hoàng Tuấn Anh

5.
Các giả thiết
Tìm hiểu, thu thập, tham khảo thơng tin từ các website tư vấn ngành nghề
nguyện vọng phổ biến.
Website được xây dựng sử dụng mơ hình client server.
Đội phát triển dự án nội bộ sẽ thực hiện công việc.
- Khảo sát lại nhu cầu thị trường để đưa ra các thay đổi cho website khi cần thiết.
10



- Học sinh và chuyên gia sẽ phải chấp nhận hình phạt nếu khơng tn thủ đúng văn
hóa sử dụng trang web cũng như các điều khoản sử dụng
III, QUẢN LÝ PHẠM VI (WBS)
Cấu trúc phân rã công việc (WBS):

Dựa trên các pha cơ sở của một quy trình làm phần mềm, hệ thống được chia
thành 6 đầu công việc (1-6) theo thứ tự cụ thể như bên dưới, mỗi công việc sẽ
được phân rã cụ thể thêm để dễ quản lí.
Task Name
1. Pha yêu cầu
1.1.Nghiên cứu nhu cầu và lấy yêu cầu
1.1.1.Nghiên cứu thứ cấp
1.1.2.Nghiên cứu định lượng
1.1.3.Nghiên cứu định tính
1.1.3.1.Lên danh sách câu hỏi , mục tiêu và kịch bản phỏng
vấn
1.1.3.2.Đặt lịch phỏng vấn
1.1.3.3.Phỏng vấn học sinh, sinh viên năm nhất, phụ huynh
1.1.4. Tổng hợp các yêu cầu, tài liệu thu thập từ khách hàng
tiềm năng
1.2.Xác định yêu cầu nghiệp vụ
1.2.1.Xây dựng bảng thuật ngữ
1.2.2.Xác định và mô tả các Actor
1.2.3.Xác định các yêu cầu chức năng
11


1.2.3.1.Xác định yêu cầu về chức năng cho người dùng
1.2.3.2.Xác định yêu cầu về chức năng cho tư vấn viên

1.2.3.3. Xác định các yêu cầu chức năng cho quản lý
1.2.4.Phác họa giao diện người dùng cho từng chức năng
1.2.4.1.Phác họa giao diện cho chức năng : Đăng nhập, đăng
ký, chỉnh sửa thông tin các nhân
1.2.4.2.Phác họa giao diện cho chức năng :Tư vấn ngành
nghề, nguyện vọng phù hợp với tính cách
1.2.4.3.Phác họa giao diện cho chức năng :Tư vấn trực tiếp
với chuyên gia , Tư vấn cho học sinh
1.2.4.4.Phác họa giao diện cho chức năng :Quản lý tài khoản
học sinh, chuyên gia tư vấn, lịch sử tư vấn
1.2.4.5.Phác họa giao diện cho chức năng :Quản lý ,báo cáo
thống kê lượng tiền qua buổi tư vấn
1.3.Viết tài liệu tổng hợp, khảo sát
1.4.Trao đổi lại yêu cầu với khách hàng tiềm năng
1.5.Review giai đoạn xác định yêu cầu
2.Xác định phân tích
2.1. Xây dựng sơ đồ use case và kịch bản
2.1.1. Xây dựng sơ đồ use case tổng quan cho toàn hệ thống
2.1.2. Xây dựng sơ đồ use case chi tiết cho từng chức năng
2.2. Phân tích tĩnh
2.2.1. Trích các lớp thực thể
2.2.2. Vẽ sơ đồ lớp thực thể
2.3. Phân tích động.
2.3.1. Vẽ biểu đồ trạng thái cho từng chức năng
2.3.2. Vẽ biểu đồ tuần tự cho từng chức năng
2.3.3. Vẽ biểu đồ giao tiếp cho từng chức năng
2.4. Xác định yêu cầu phi chức năng
2.5.Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm
2.6.Vẽ sơ đồ hoạt động cho từng chức năng
2.7. Đánh giá lại pha phân tích

3.Pha Thiết Kế
3.1.Thiết kế biểu đồ các lớp thực thể mức thấp.
3.2.Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2.1.Mô tả kịch bản thế giới thực
12


3.2.2.Vẽ biểu đồ E-R và ánh xạ các lược đồ quan hệ
3.3. Thiết kế giao diện người dùng cho các chức năng
3.3.1.Giao diện cho chức năng : Đăng nhập, đăng ký, chỉnh
sửa thông tin các nhân
3.3.2.Giao diện cho chức năng : Tư vấn ngành nghề, nguyện
vọng phù hợp với tính cách
3.3.3.Giao diện cho chức năng : Tư vấn trực tiếp với chuyên
gia , Tư vấn cho học sinh
3.3.4.Giao diện cho chức năng : Quản lý tài khoản học sinh,
chuyên gia tư vấn, lịch sử tư vấn
3.3.5.Giao diện cho chức năng : Quản lý ,báo cáo thống kê
lượng tiền qua buổi tư vấn
3.4. Xây dựng mơ hình Client-Server cho từng chức năng
3.4.1. Xây dựng kiến trúc Client-Server cho từng chức năng:
Đăng nhập, đăng ký, chỉnh sửa thông tin các nhân
3.4.2. Xây dựng kiến trúc Client-Server cho từng chức năng:
Tư vấn ngành nghề, nguyện vọng phù hợp với tính cách
3.4.3. Xây dựng kiến trúc Client-Server cho từng chức năng:
Tư vấn trực tiếp với chuyên gia , Tư vấn cho học sinh
3.4.4. Xây dựng kiến trúc Client-Server cho từng chức năng:
Quản lý tài khoản học sinh, chuyên gia tư vấn, lịch sử tư vấn
3.4.5. Xây dựng kiến trúc Client-Server cho từng chức năng:
Quản lý ,báo cáo thống kê lượng tiền qua buổi tư vấn

3.5. Xây dựng biểu đồ tuần tự cho từng chức năng
3.5.1. Xây dựng sơ đồ tuần tự cho chức năng: Đăng nhập,
đăng ký, chỉnh sửa thông tin các nhân
3.5.2. Xây dựng sơ đồ tuần tự cho chức năng: Tư vấn ngành
nghề, nguyện vọng phù hợp với tính cách
3.5.3. Xây dựng sơ đồ tuần tự cho chức năng: Tư vấn trực tiếp
với chuyên gia , Tư vấn cho học sinh
3.5.4. Xây dựng sơ đồ tuần tự cho chức năng: Quản lý tài
khoản học sinh, chuyên gia tư vấn, lịch sử tư vấn
3.5.5. Xây dựng sơ đồ tuần tự cho chức năng: Quản lý ,báo
cáo thống kê lượng tiền qua buổi tư vấn
3.6. Thiết kế biểu đồ gói và triển khai.
3.7. Đánh giá lại pha thiết kế và chọn ngôn ngữ lập trình
4.Pha cài đặt:
13


4.1. Cài đặt cơ sở dữ liệu
4.2. Cài đặt giao diện
4.2.1. Cài đặt giao diện cho chức năng: Đăng nhập, đăng ký,
chỉnh sửa thông tin các nhân
4.2.2. Cài đặt giao diện cho chức năng: Tư vấn ngành nghề,
nguyện vọng phù hợp với tính cách
4.2.3. Cài đặt giao diện cho chức năng: Tư vấn trực tiếp với
chuyên gia , Tư vấn cho học sinh
4.2.4. Cài đặt giao diện cho chức năng: Quản lý tài khoản học
sinh, chuyên gia tư vấn, lịch sử tư vấn
4.2.5. Cài đặt giao diện cho chức năng: Quản lý ,báo cáo
thống kê lượng tiền qua buổi tư vấn
4.3. Cài đặt các lớp điều khiển các chức năng

4.3.1.Cài đặt và kiểm thử (unittesst) chức năng: Đăng nhập,
đăng ký, chỉnh sửa thông tin các nhân
4.3.2.Cài đặt và kiểm thử (unittesst) chức năng: Tư vấn ngành
nghề, nguyện vọng phù hợp với tính cách
4.3.3.Cài đặt và kiểm thử (unittesst) chức năng: Tư vấn trực
tiếp với chuyên gia , Tư vấn cho học sinh
4.3.4.Cài đặt và kiểm thử (unittesst) chức năng: Quản lý tài
khoản học sinh, chuyên gia tư vấn, lịch sử tư vấn
4.3.5.Cài đặt và kiểm thử (unittesst) chức năng: Quản lý ,báo
cáo thống kê lượng tiền qua buổi tư vấn
4.4. Cài đặt tích hợp các chức năng
4.5.Xây dựng hệ thống tương tranh
4.6.Xây dựng hệ thống an toàn và bảo mật
4.7.Deploy Project trên môi trường thử nghiệm
4.8. Đánh giá lại pha cài đặt
5.Kiểm thử phần mềm
5.1. Xây dựng môi trường kiểm thử
5.2. Tạo test case
5.2.1. Kiểm thử giao diện
5.2.2.Kiểm thử chức năng
5.3. Viết ma trận kiểm thử
5.4. Kiểm thử tích hợp
5.5. Kiểm thử hệ thống
5.6. Kiểm thử chấp nhận người dùng
14


5.7. Viết tài liệu kiểm thử và Đánh giá lại pha kiểm thử
6.Đóng gói và bàn giao sản phẩm
6.1.Viết tài liệu nghiệm thu

6.2. Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng.
6.3. Bàn giao sản phẩm cho khách hàng
6.3.1. Cài đặt sản phẩm bên phía khách hàng
6.3.2. Đào tạo khách hàng sử dụng sản phẩm
6.3.3. Bàn giao các tài liệu liên quan cho phía khách hàng tập
huấn sử dụng
6.4.Thanh tốn dự án
6.5.Làm báo cáo tổng kết cho dự án
6.6.Đóng dự án
IV, QUẢN LÝ GIAO TIẾP VÀ TRUYỀN THÔNG
1.
Các thành phần tham gia
·
Bên A: Nhóm phát triển dự án.
o Trưởng nhóm: Nguyễn Quang Huy
o Thành viên đội dự án:
● Chu Minh Hoàng
● Đỗ Việt Trung Hiếu
● Nguyễn Hoàng Tuấn Anh
● Bùi Thị Hương
● Nguyễn Trần Kiên
● Nguyễn Xuân Tấn
● Hoàng Ngân Giang
·
Bên B: Đại diện phía khách hàng.
1.1. Hình thức giao tiếp
Giữa các thành viên trong đội dự án: Gặp trực tiếp và họp mặt qua
mạng xã hội.
Giữa khách hàng và đội dự án: Gặp trực tiếp khi cần thiết, có thể qua
zoom hoặc meet

1.2. Tần suất giao tiếp
Đội dự án thống nhất họp vào thứ 2 hàng tuần (14-16h) và họp 1 lần
cuối cùng trước khi dự án kết thúc và bàn giao cho khách hàng.
o Báo cáo những gì đã đạt được và chưa làm được trong tuần qua.
15


o Đưa ra cách giải quyết cho những vấn đề mà thành viên trong đội
chưa làm được.
o Đưa ra những công việc cần làm trong thời gian tới của dự án.
Trưởng nhóm gặp gỡ khách hàng hơn 1 tháng 1 lần hoặc tùy theo nhu
cầu của khách hàng và tiến độ cơng việc của nhóm làm dự án.
o Thơng báo về tiến độ thực hiện của dự án, và những khó khăn gặp
phải khi thực hiện.
o Thu thập nhu cầu, lấy ý kiến phản hồi từ khách hàng
1.3. Lịch một số cuộc họp giữa các bên
STT

Thời
gian

Mục đích họp

Các bên
tham gia

Kết quả
cuộc họp

1


02/05/2022

Đưa ra bản tài
liệu quản lý dự
án thống nhất
cuối cùng

A

Thống nhất
tài
liệu
chung cho
tồn bộ dự
án

2

05/05/2022

Thơng báo tài
liệu xác định
u cầu thống
nhất với khách
hàng, lấy ý
kiến phản hồi

A và B


Thống nhất
với khách
hàng về tài
liệu xác định
yêu cầu dự
án

3

31/05/2022

Đưa ra bản tài
liệu phân tích
hệ thống thống
nhất cuối cùng

A

Thống nhất
tài liệu phân
tích hệ thống
trong tồn
nhóm.

4

07/06/2022

Thơng báo tài
liệu phân tích

hệ thống thống
nhất với khách
hàng, lấy ý
kiến phản hồi

A và B

Thống nhất
được
với
khách hàng
tài liệu phân
tích hệ thống
dự án

16


2.

5

02/08/2022

Thông báo tài
liệu thiết kế
thống nhất với
khách hàng,
lấy ý kiến phản
hồi


A và B

Thống nhất
được
với
khách hàng
tài liệu thiết
kế dự án

6

11/10/2022

Tổng kết khâu
cài đặt hệ
thống và thảo
luận kế hoạch
kiểm thử

A

Hoàn thiện
khâu cài đặt
hệ thống

7

21/11/2022


Thống nhất hệ
thống để chuẩn
bị bàn giao

A

Đưa ra phiên
bản hệ thống
cuối cùng
trước
khi
bàn giao

8

29/11/2022

Bàn giao sản
phẩm và cài
đặt cho khách
hàng

A và B

Hồn tất dự
án

Thơng tin liên lạc giữa các bên
STT


Vai trò
trong
dự án

Họ và tên

Số
điệ
n
th
oại

Email

1

Giám
đốc dự
án

Nguyễn Quang
Huy

08
46
00
14
60




17


2

Quản lý
dự án

Nguyễn Quang
Huy

08
46
00
14
60



3

Thành
viên đội
dự án

Đỗ Việt Trung
Hiếu

03

93
52
33
12



4

Thành
viên đội
dự án

Chu Minh Hoàng

09
62
50
71
72



5

Thành
viên đội
dự án

Nguyễn Xuân

Tấn

08
54
93
05
90



6

Thành
viên đội
dự án

Hoàng Ngân
Giang

03
87
33
89
86



7

Thành

viên đội
dự án

Bùi Thị Hương

8

Đại diện
khách
hàng

Nguyễn Văn A

18



01
23
45
67
89




3.

Các kênh giao tiếp


3.1. Giữa các thành viên trong nhóm với trưởng nhóm
-

-

-

Thơng tin trao đổi: Tiến độ cơng việc.
o Bên gửi: Các thành viên trong đội dự án.
o Bên nhận: Trưởng nhóm.
o Mục đích: Báo cáo tiến độ cơng việc của từng người trong nhóm từ
đó trưởng nhóm có thể kiểm soát được tiến độ đang diễn ra của dự án.
o Tần suất: Hàng tuần.
o Thời điểm: Trong thời gian diễn ra dự án. Báo cáo được gửi vào 10h
sáng thứ 7 hàng tuần.
o Người chịu trách nhiệm xử lý: Trưởng nhóm.
o Định dạng thơng tin gửi: Báo cáo tiến độ cơng việc bắt buộc phải có
những nội dung sau:
§ Tên người lập
§ Danh sách các cơng việc thực hiện.
§ Mức độ hồn thành của từng cơng việc (hồn thành, chưa hồn
thành).
§ Thời gian dự tính sẽ hồn thành với các cơng việc chưa xong.
§ Các khó khăn gặp phải trong q trình thực hiện.
Thơng tin trao đổi: Các đề nghị.
o Người gửi: Các thành viên trong nhóm.
o Người nhận: Trưởng nhóm.
o Mục đích: Nêu rõ mong muốn của các thành viên trong nhóm dự án
về điều kiện làm việc (yêu cầu nâng cấp máy tính đang sử dụng, yêu
cầu sử dụng các phần mềm hỗ trợ...).

o Tần suất: Phụ thuộc vào các thành viên trong nhóm.
o Thời điểm: Cứ khi nào các thành viên có đề nghị.
o Hình thức: Qua gặp mặt và mạng xã hội.
o Người chịu trách nhiệm xử lý: Trưởng nhóm.
o Định dạng thơng tin gửi: Thơng tin gửi có dạng một đơn đề nghị bắt
buộc phải có nội dung sau:
§ Tên người gửi.
§ Nội dung đề nghị.
§ Lý do.
Thơng tin trao đổi: Các thay đổi về thời gian làm việc.
o Người gửi: Thành viên trong nhóm.
o Người nhận: Trưởng nhóm.

19


-

o Mục đích: Thơng báo cho nhóm trưởng biết các thay đổi trong thời
gian làm việc để kịp thời điều chỉnh về nhân sự và tiến độ công việc.
o Tần suất: Phụ thuộc vào thành viên trong nhóm.
o Thời điểm: Trong quá trình diễn ra dự án trừ những tháng cuối cùng.
o Hình thức: Qua họp mặt và qua mạng xã hội.
o Người chịu trách nhiệm xử lý: Trưởng nhóm.
o Định dạng thông tin gửi: Thông tin gửi bắt buộc phải có những nội
dung sau:
§ Tên người lập.
§ Nội dung.
§ Lý do.
§ Cam kết.

Thơng tin trao đổi: Các phổ biến chỉ đạo.
o Người gửi: Trưởng nhóm.
o Người nhận: Các thành viên trong nhóm.
o Mục đích: Thơng báo cho tồn nhóm biết các công việc cần làm tiếp
theo, yêu cầu của công việc, các thời gian thực hiện, các chỉ đạo từ trên.
o Tần suất: Bất cứ khi nào trưởng nhóm yêu cầu.
o Thời điểm: Trong toàn bộ thời gian diễn ra dự án.
o Hình thức: Họp mặt, mạng xã hội.
o Định dạng thông tin: Nội dung chỉ đạo cần ngắn gọn, rõ ràng nên
bao gồm những phần sau:
§ Tổng kết những gì đã làm được.
§ Các cơng việc cần làm tiếp theo của dự án.

3.2. Giữa trưởng nhóm với khách hàng
-

Thông tin trao đổi: Tiến độ công việc.
o Người gửi: Nhóm trưởng.
o Người nhận: Đại diện khách hàng.
o Mục đích: Lấy ý kiến khách hàng về phần mềm sẽ xây dựng làm cơ
sở cho việc kí hợp đồng và thanh toán sau này.
o Tần suất: Hàng tháng.
o Thời điểm: Trong tồn bộ thời gian dự án diễn ra.
o Hình thức: Gặp mặt.
o Người chịu trách nhiệm xử lý: Trưởng nhóm.
o Định dạng thơng tin: Thơng tin có thể là bản giới thiệu các chức
năng của sản phẩm sẽ được xây dựng kèm theo phác thảo giao diện
người dùng. Nội dung có thể bao gồm:
§ Định dạng các chức năng chính + giao diện minh họa.
20



§ Các thao tác với từng chức năng.
§ Giới thiệu ưu điểm của phần mềm.
§ Ước lượng thời gian cần thiết.
Thông tin trao đổi: Các phổ biến chỉ đạo.
o Người gửi: Quản lý dự án.
o Người nhận: Trưởng nhóm.
o Mục đích: Đưa ra những thơng tin chỉ đạo kịp thời tới trưởng nhóm
từ đó phổ biến lại tồn thành viên trong dự án.
o Tần suất: Hàng tuần.
o Thời điểm: Trong thời gian diễn ra dự án.
o Hình thức: Gặp mặt trực tiếp.
o Người chịu trách nhiệm xử lý: Trưởng nhóm.
o Định dạng thơng tin: Nội dung chỉ đạo bao gồm:
§ Tổng kết cơng việc vừa qua.
§ Cơng việc cần làm tiếp trong tuần sau (danh sách công việc,
các thời hạn thực hiện).
§ Các điều chỉnh về tiến độ, nhân sự (nếu có).
Bảng phân chia báo cáo
Mã cơng
việc

Tên cơng việc

Hình thức
giao tiếp

Thành phần
tham gia


1

Pha yêu cầu

1.1

Nghiên cứu nhu cầu và lấy yêu cầu

Gặp mặt
trực tiếp

Đỗ Việt
Trung Hiếu,
Nguyễn
Quang Huy,
Khách hàng

1.2

Xác định yêu cầu nghiệp vụ

Báo cáo

Đỗ Việt
Trung Hiếu

1.3

Viết tài liệu tổng hợp, khảo sát


Báo cáo

Đỗ Việt
Trung Hiếu

1.4

Trao đổi lại yêu cầu với khách hàng Gặp mặt
trực tiếp

Đỗ Việt
Trung Hiếu,
Nguyễn
Quang Huy,

21


Khách hàng

1.5

Review giai đoạn xác định yêu cầu

Gặp mặt
trực tiếp

Đỗ Việt
Trung Hiếu,

Nguyễn
Quang Huy,
Khách hàng

2

Xác định phân tích

2.1

Xây dựng sơ đồ use case và kịch
bản

Báo cáo

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh

2.2

Phân tích tĩnh

Báo cáo

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh

2.3


Phân tích động.

Báo cáo

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh

2.4

Xác định u cầu phi chức năng

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

2.5

Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

2.6


Vẽ sơ đồ hoạt động cho từng chức
năng

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

2.7

Đánh giá lại pha phân tích

Gặp mặt
trực tiếp

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh,
Nguyễn
Quang Huy,

22


Nguyễn
Xuân Tấn

3


Pha Thiết Kế

3.1

Thiết kế biểu đồ các lớp thực thể
mức thấp.

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

3.2

Thiết kế cơ sở dữ liệu

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

3.3

Thiết kế giao diện người dùng cho
các chức năng

Báo cáo


Bùi Thị
Hương

3.4

Xây dựng mơ hình các lớp MVC
cho từng chức năng

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

3.5

Xây dựng biểu đồ tuần tự cho từng
chức năng

Báo cáo

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh

3.6

Thiết kế biểu đồ gói và triển khai.


Báo cáo

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh

3.7

Đánh giá lại pha thiết kế và chọn
ngôn ngữ lập trình

Gặp mặt
trực tiếp

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh,
Nguyễn
Quang Huy,
Nguyễn
Xn Tấn

4

Pha cài đặt:

23


4.1


Cài đặt cơ sở dữ liệu

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

4.2

Cài đặt giao diện

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

4.3

Cài đặt các lớp điều khiển các chức Báo cáo
năng

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh

4.4


Cài đặt tích hợp các chức năng (3
ngày)

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

4.5

Xây dựng hệ thống tương tranh

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh

4.6

Xây dựng hệ thống an toàn và bảo
mật

Báo cáo

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh


4.7

Deploy Project trên mơi trường thử Báo cáo
nghiệm

Nguyễn
Hồng Tuấn
Anh

4.8

Đánh giá lại pha cài đặt

Gặp mặt
trực tiếp

Nguyễn
Hoàng Tuấn
Anh,
Nguyễn
Quang Huy,
Nguyễn
Xuân Tấn

5

Kiểm thử phần mềm

5.3


Viết ma trận kiểm thử

Báo cáo

Chu Minh
Hồng

5.1

Xây dựng mơi trường kiểm thử

Báo cáo

Chu Minh

24


Hồng
5.2

Tạo test case

Báo cáo

Chu Minh
Hồng

5.4


Kiểm thử tích hợp

Báo cáo

Chu Minh
Hồng

5.5

Kiểm thử hệ thống

Báo cáo

Chu Minh
Hoàng

5.6

Kiểm thử chấp nhận người dùng

Báo cáo

Chu Minh
Hoàng

5.7

Viết tài liệu kiểm thử và Đánh giá
lại pha kiểm thử


Báo cáo

Chu Minh
Hồng

6

Đóng gói và bàn giao sản phẩm

Báo cáo

Chu Minh
Hoàng

6.1

Viết tài liệu nghiệm thu

Báo cáo

Chu Minh
Hoàng

6.2

Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng.

Báo cáo

Chu Minh

Hoàng

6.3

Bàn giao sản phẩm cho khách hàng Gặp mặt
trực tiếp

Chu Minh
Hồng,
Nguyễn
Quang Huy,
Khách hàng

6.4

Thanh tốn dự án

Gặp mặt
trực tiếp

Nguyễn
Quang Huy,
Khách hàng

6.5

Làm báo cáo tổng kết cho dự án

Báo cáo


Chu Minh
Hồng

6.6

Đóng dự án

Gặp mặt
trực tiếp

Nguyễn
Quang Huy,
Khách hàng

25


×