Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Luận văn) mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngòai và các nhân tố kinh tế vĩ mô tại việt nam , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.48 KB, 69 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

hi

-----------------------------------------

ep
do
w
n
lo

VŨ THỊ VINH

ad
ju

y
th
yi
pl

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP


ua

al

n

NƯỚC NGỒI VÀ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ

va

n

MƠ TẠI VIỆT NAM

ll

fu

oi

m
at

nh
z
z

ht

vb


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013


t

to
ng
hi

LỜI CAM ĐOAN

ep
do

Tôi xin cam đoan luận văn ‘‘MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

w

n

NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MƠ TẠI VIỆT NAM’’ là

lo

cơng trình nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập

ad

y
th

và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung

ju


thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng

yi

dẫn khoa học của TS. Phan Hiển Minh.

pl
ua

al
n

Tác giả luận văn

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
Vũ Thị Vinh

z
z

ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


MỤC LỤC

t

to

Trang phụ bìa

ng

Lời cam đoan

hi
ep

Mục lục

do

Danh mục các từ viết tắt

w

n

Danh mục các bảng biểu

lo

ad

Phụ lục

ju


y
th

TÓM TẮT .............................................................................................................. 1

yi

CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ............................................................... 3

pl

1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 3

al

n

ua

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 4

n

va

1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4

ll


fu

1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5

oi

m

1.5. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 5

nh

1.6. Bố cục của luận văn ......................................................................................... 5

at

CHƯƠNG 2 – TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN

z

z

CỨU TRƯỚC ĐÂY ............................................................................................... 7

vb

ht

2.1. Tổng quan lý thuyết ......................................................................................... 7


jm

2.1.1. Tổng quan về FDI ..................................................................................... 7

k
ai

gm

2.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 7

l.c

2.1.1.2. Đặc điểm vốn FDI ............................................................................... 7

om

2.1.1.3. Vai trò của FDI đối với nền kinh tế ...................................................... 8

a
Lu

2.1.1.4. Kinh nghiệm từ một số nước Châu Á ................................................ 11

n

2.1.1.5. Cơ hội và thách thức trong việc thu hút FDI tại Việt Nam ................. 15

n


y

te
re

2.1.2.1 Quy mô thị trường .............................................................................. 18

va

2.1.2. Tổng quan các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến thu hút FDI ....................... 18


2.1.2.2 Tỷ giá ................................................................................................. 19

t
to

2.1.2.3 Độ mở thương mại ............................................................................. 19

ng

2.1.2.4 Lãi suất .............................................................................................. 20

hi
ep

2.1.2.5 Lạm phát ............................................................................................ 20

do


2.2. Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm ............................................................... 21

w
n

2.2.1. Các nghiên cứu cho các quốc gia trên thế giới ........................................ 21

lo

ad

2.2.1.1 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI ................... 21

ju

y
th

2.2.1.2. Nghiên cứu tác động của FDI đối với nền kinh tế của quốc gia nhận
đầu tư ................................................................................................................... 22

yi
pl

2.2.2. Các nghiên cứu về Việt Nam .................................................................... 24

al

n


ua

2.2.2.1 Nghiên cứu các nhân tố thu hút FDI tại Việt Nam ............................. 24

va

2.2.2.2. Nghiên cứu tác động của FDI đối với nền kinh tế Việt Nam............. 25

n

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 26

ll

fu
oi

m

CHƯƠNG 3 – DỮ LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ ....... 27
3.1. Dữ liệu........................................................................................................... 27

nh

at

3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 27

z


z

3.3. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 29

vb

ht

3.3.1 Phân tích số liệu ........................................................................................ 29

jm

3.3.2 Phân tích tương quan................................................................................. 31

k
gm

3.3.3. Phân tích mối quan hệ trong ngắn hạn và dài hạn giữa thu hút FDI và các

l.c

ai

yếu tố kinh tế vĩ mô .............................................................................................. 32

om

3.3.3.1. Kiểm định nghiệm đơn vị đối với tính dừng ...................................... 32

a

Lu

3.3.3.2. Kiểm định VAR ................................................................................. 33

n

3.3.3.3. Kiểm định nhân quả Granger Causality ............................................. 33

n

y

te
re

3.3.4. Phân tích tác động của các cú sốc kinh tế đối với việc thu hút FDI ........... 37

va

3.3.3.4. Johansen’s Co-integration Test .......................................................... 35


3.3.5. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu khác .............. 39

t
to

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 40

ng


CHƯƠNG 4 – GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO VIỆT NAM.. 41

hi
ep

4.1. Duy trì tăng trưởng hợp lý ............................................................................. 41

do

4.2. Tỷ giá hối đoái ............................................................................................... 42

w

n

4.3. Mở cửa thị trường, đẩy mạnh xuất nhập khẩu ................................................ 42

lo

ad

4.4. Lãi suất .......................................................................................................... 42

ju

y
th

4.5. Kiềm chế lạm phát ......................................................................................... 43


yi

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ..................................................................................... 43

pl

CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN .................................................................................. 45

al

n

ua

5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu ...................................................................... 45

n

va

5.2. Hạn chế của đề tài.......................................................................................... 47

oi
at

nh

PHỤ LỤC


m

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ll

fu

5.3. Những gợi ý và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 47

z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n


va

y

te
re


t
to

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ng
hi
ep
do
w

CPI

Chỉ số giá tiêu dung

DN:

Doanh nghiệp

ĐTNN:


Đầu tư nước ngoài

n

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

lo

FDI:

ad

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

y
th

OECD:

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

ju

Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương

pl

TPP


Standard & Poor’s 500 Stock Index

yi

S & P 500

al

Hội nghị quốc tế về Thương mại và phát triển

XTĐT:

Xúc tiến đầu tư

n

ua

UNCTAD:

n

va
ll

fu
oi

m

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re



t
to

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

ng
hi

Bảng 3.1: Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn

ep

2000-2012 ............................................................................................................. 29

do
w

Bảng 3.2: Đồ thị vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam giai đoạn 2000-2012

n

lo

và các biến số kinh tế vĩ mô ................................................................................... 29

ad

Bảng 3.3: Ma trận tương quan Karl – Pearson’s ..................................................... 31


y
th

Bảng 3.4: Kết quả kiểm định tính dừng ................................................................. 32

ju

yi

Bảng 3.5: Kết quả chọn độ trễ tối ưu ..................................................................... 33

pl

Bảng 3.6: Kết quả kiểm định nhân quả Granger .................................................... 33

al

n

ua

Bảng 3.7: Kết quả kiểm định đồng liên kết ............................................................ 35

n

va

Biểu 3.8: Kết quả phân tích hàm phản ứng xung .................................................... 38


ll

fu

Bảng 3.9. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu khác ............................. 39

oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a

Lu
n

va

y

te
re


t
to

PHỤ LỤC

ng

Phụ lục 01: Kết quả kiểm định tính dừng với chuỗi dữ liệu ban đầu

hi
ep

Phụ lục 02: Kết quả kiểm định tính dừng với chuỗi sai phân bậc 1

do

Phụ lục 02: Kết quả chạy mơ hình VAR

w

n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht


vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re


1

TÓM TẮT

t

to

Luật ĐTNN ban hành năm 1987, văn bản pháp lý quan trọng nhất chính thức hóa

ng

việc tiếp nhận ĐTNN tại Việt Nam kể từ quá trình đổi mới, thực hiện chính sách mở

hi

cửa, thu hút ĐTNN thì khu vực kinh tế có vốn ĐTNN ngày càng phát huy vai trị

ep
do

quan trọng và có những đóng góp đáng kể trong sự phát triển kinh tế - xã hội của

w

Việt Nam. Mặt khác các yếu tố kinh tế vĩ mô – xã hội của Việt Nam cũng có tác

n

lo

động ngược lại đến việc thu hút FDI. Làm thế nào để thu hút FDI ngày càng hiệu

ad

quả, đồng thời hạn chế các tác động tiêu cực của thu hút FDI, cải thiện môi trường


y
th

kinh tế vĩ mô vẫn đang là mục tiêu của các quốc gia nói chung và Việt Nam nói

ju
yi

riêng.

pl

Luận văn này nghiên cứu mối quan hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các

al

n

ua

nhân tố kinh tế vĩ mô như quy mô thị trường (đại diện bởi GDP), tỷ giá, độ mở
thương mại (đại diện bởi tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu), lãi suất (lãi suất

va

n

TPCP), lạm phát (đại diện bởi CPI). Dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu


fu

ll

được tổng hợp theo quý trong thời gian từ 2000-2012. Ngoài việc sử dụng các kỹ

m

oi

thuật hồi quy như phân tích tương quan, kiểm định tính dừng, kiểm định nhân quả

at

nh

Granger Causality và kiểm định VAR để phân tích mối quan hệ trong ngắn hạn,
kiểm định đồng liên kết (Johansen Co-integration Test) để phân tích mối quan hệ

z
z

trong dài hạn, tác giả sử dụng hàm phản ứng xung (Impulse Response Analysis) để

vb

ht

kiểm tra sự tác động của các cú sốc trong nền kinh tế vĩ mô sẽ ảnh hưởng đến việc


k
gm

Kết quả nghiên cứu cho thấy:

jm

thu hút FDI như thế nào.

l.c

ai

Thứ nhất, có mối quan hệ tương quan có ý nghĩa giữa FDI và các yếu tố vĩ mô

ngoại trừ yếu tố tỷ giá.

om

được xem xét là quy mô thị trường, tỷ giá, độ mở thương mại, lãi suất, lạm phát,

a
Lu

Thứ hai, trong ngắn hạn, FDI thời kỳ sau chịu tác động bởi lãi suất, độ mở thương

n

y


te
re

động nhân quả tới FDI và FDI có tác động nhân quả tới CPI, giá trị xuất nhập khẩu.

n

phiếu chính phủ, giá trị xuất nhập khẩu đại diện cho độ mở thương mại đều có tác

va

mại trong ngắn hạn. Kiểm định nhân quả cho thấy trong ngắn hạn CPI, Lãi suất trái


2

Thứ ba, có mối quan hệ tác động trong dài hạn giữa FDI và lạm phát, quy mô thị
trường.

t
to

Thứ tư, các cú sốc diễn ra với đầu tư trực tiếp nước ngoài trong quá khứ ảnh hưởng

ng
hi

tới việc thu hút FDI trong tương lai.

ep


Từ kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa FDI và các yếu tố kinh tế vĩ mô, đồng

do
w

thời học hỏi kinh nghiệm của một số quốc gia, tác giả đưa ra một số khuyến nghị

n

nhằm cải thiện môi trường kinh tế vĩ mô nhằm thu hút FDI vào Việt Nam trong

lo

ad

tương lai.

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n


va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu

n

va

y

te
re


3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI

t
to

1.1. Lý do chọn đề tài

ng
hi

Ngày nay, xu hướng tồn cầu hóa đang cuốn mọi quốc gia vào vịng xốy của nó và

ep

FDI là một trong những thước đo mức độ tồn cầu hóa của các nền kinh tế đang

do
w


phát triển. Các thập kỷ gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển vơ cùng mạnh

n

lo

mẽ của hoạt động FDI trên tồn cầu, nó góp phần thay đổi bộ mặt kinh tế thế giới,

ad

giúp các nước rút ngắn dần khoảng cách giàu nghèo giữa các khu vực và trên toàn

y
th

thế giới.

ju

yi

Hội nghị 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu

pl

ua

al


tư tổ chức tại Hà Nội ngày 27/03/2013 đã nhìn nhận và khẳng định vai trò quan
trọng của việc thu hút vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam trong q trình phát triển

n

va

kinh tế - xã hội của Việt Nam, góp phần tích cực trong tăng trưởng kinh tế, cải thiện

n

cán cân thanh toán, tạo việc làm trực tiếp cho người lao động và hàng triệu việc làm

fu

ll

gián tiếp khác, là yếu tố thúc đẩy q trình đổi mới cơng nghệ, nâng cao phương

m

oi

thức quản lý kinh doanh, tạo động lực cạnh tranh mạnh mẽ hơn trong từng ngành...

nh

FDI là khu vực phát triển năng động nhất với tốc độ tăng GDP cao hơn tốc độ tăng

at


z

trưởng cả nước: năm 1995 GDP của khu vực FDI tăng 14,98% trong khi GDP cả

z

vb

nước tăng 9,54%; tốc độ này tương ứng là 11,44% và 6,79% (2000), 13,22% và

ht

8,44% (2005), 8,12% và 6,78% (2010). Tỷ trọng đóng góp của khu vực FDI trong

jm

GDP tăng dần, từ 2% GDP (1992), lên 12,7% (2000), 16,98% (2006) và 18,97%

k
ai

gm

(2011).

om

l.c


Trong những năm trở lại đây, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
năm 2008 đã ảnh hưởng đến tình hình thu hút FDI tại Việt Nam. Theo số liệu từ Bộ

a
Lu

Kế hoạch và Đầu tư, bắt đầu từ năm 2009, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt

n

Nam chỉ còn 23 tỷ USD, bằng khoảng 30% so với năm trước. Các năm tiếp theo

n

y

te
re

nội tại của nền kinh tế mà qua khủng hoảng toàn cầu, qua hội nhập lại càng bộc lộ

va

liên tục có xu hướng giảm và bắt đầu tăng trở lại trong năm 2013. Những yếu kém


4

rõ hơn. Bởi cùng bị ảnh hưởng, nhưng một số nước trong khu vực lại tăng trưởng
tốt hơn Việt Nam rất nhiều, nhất là hai năm gần đây như Indonesia, Philippines.


t
to

Một trong các nguyên nhân là kinh tế vĩ mô bất ổn định, lạm phát cao.

ng
hi

Bài báo của TS Phan Hữu Thắng (tapchitaichinh.vn): “Xin nêu ý kiến của Đại sứ

ep
do

Singapore tại Việt Nam – ông Simon Wong: Hiện Singapore là nhà đầu tư nước

w

ngoài lớn tại Việt Nam nhưng các cơng ty của Singapore vẫn cho rằng, Việt Nam có

n

lo

thể tăng tính cạnh tranh của mình, tiếp tục “bay” cao nếu như cải thiện được vấn đề:

ad

Đầu tiên là lạm phát; Thứ đến là tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi, giảm


y
th

thiểu nạn quan liêu và cơ chế xin-cho, cải thiện chất lượng lao động, cả về kỹ năng

ju

yi

và ngôn ngữ”.

pl

ua

al

Xuất phát từ thực tiễn thu hút FDI và các vấn đề còn tồn tại, tác giả nghiên cứu ảnh
hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô bao gồm quy mô thị trường, tỷ giá, độ mở

n

n

va

thương mại, lãi suất, lạm phát đến việc thu hút FDI tại Việt Nam và ngược lại, từ đó

fu


kiến nghị một số giải pháp nhằm thu hút và nâng cao chất lượng, hiệu quả FDI. Tác

ll

giả chọn đề tài ‘‘MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

m

oi

VÀ CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ TẠI VIỆT NAM’’.

at

nh

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

z
z

Thứ nhất, tác giả tóm tắt cơ sở lý thuyết về việc thu hút vốn FDI và các yếu tố kinh

vb

ht

tế vĩ mô. Thứ hai, luận văn nghiên cứu, kiểm định mối quan hệ giữa các biến kinh

jm


tế vĩ mô bao gồm quy mô thị trường, tỷ giá, độ mở thương mại, lãi suất, lạm phát và

om

l.c

ai

gm

1.3. Câu hỏi nghiên cứu

k

đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đưa ra một số câu hỏi nghiên cứu

n

a
Lu

như sau:

y

te
re


vào Việt Nam?

n

suất, lợi nhuận từ việc đầu tư, lạm phát ảnh hưởng như thế nào đến việc thu hút FDI

va

+ Các biến kinh tế vĩ mô bao gồm quy mô thị trường, tỷ giá, độ mở thương mại, lãi


5

+ Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi có tác động đến môi trường kinh tế vĩ mô
tại Việt Nam?

t
to
ng

1.4. Phương pháp nghiên cứu

hi
ep

+ Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp và phân tích số liệu từ Internet, các bài

do


báo, các bài nghiên cứu trong và ngoài nước.

w

n

+ Phân tích xu hướng: phân tích thay đổi của FDI và các chỉ số kinh tế vĩ mô nhằm

lo

ad

đưa ra các nhận định và trả lời cho câu hỏi nghiên cứu.

y
th

+ Phương pháp phân tích kinh tế lượng: Tác giả sử dụng Kiểm định nhân quả

ju

Granger Causality và Kiểm định VAR để phân tích mối quan hệ ngắn hạn và Kiểm

yi

pl

định đồng liên kết Johansen Co-integration Test để phân tích mối quan hệ dài hạn

ua


al

của các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến việc thu hút FDI giai đoạn 2000-2012. Phân

n

tích hàm phản ứng xung để kiểm tra sự tác động của các cú sốc trong nền kinh tế vĩ

n

va

mô sẽ ảnh hưởng đến FDI như thế nào.

ll

fu

1.5. Đóng góp của luận văn

m

oi

Luận văn này nghiên cứu mối quan hệ giữa các biến kinh tế vĩ mô bao gồm quy mô

nh

thị trường, tỷ giá, độ mở thương mại, lãi suất, lạm phát đến việc thu hút FDI Việt


at
z

Nam và ngược lại.

z
ht

vb

1.6. Bố cục của luận văn

jm

Ngồi phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt, phụ lục, tài liệu

k
om

l.c

Chương 1: Giới thiệu về đề tài

ai

gm

tham khảo, đề tài gồm 5 chương, bao gồm:


Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các kết quả nghiên cứu trước đây. Trong

a
Lu

chương này, tác giả tóm tắt lý thuyết và các nghiên cứu trước đây trên thế giới và

n

y

te
re

phương pháp nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu, các kiểm định và phân tích, thảo

n

Chương 3: Dữ liệu, phương pháp nghiên cứu và kết quả. Chương này mô tả mẫu,

va

Việt Nam về tác động của các nhân tố vĩ mô đến FDI và ngược lại.


6

luận về những kết quả thực nghiệm.

t

to

Chương 4: Giải pháp tăng cường thu hút FDI vào Việt Nam. Những kết quả

ng

nghiên cứu của luận văn là cơ sở cho việc đề xuất các chính sách cải thiện mơi

hi

trường kinh tế vĩ mơ để thu hút FDI một cách có hiệu quả.

ep
do

Chương 5 : Kết luận

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua


al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n


a
Lu
n

va

y

te
re


7

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC KẾT QUẢ

t
to

NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

ng

2.1. Tổng quan lý thuyết

hi
ep

2.1.1. Tổng quan về FDI


do

2.1.1.1. Khái niệm

w

n

Vốn FDI được hiểu là nguồn vốn do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đồng thời tổ

lo

chức điều hành, quản lý, là một trong những kênh đầu tư của các nhà đầu tư nước

ad
y
th

ngồi.

ju

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về vốn FDI. Theo IMF: “FDI nhằm đạt được

yi

những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền

pl


al

kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền

n

ua

quản lý thực sự doanh nghiệp”.

va

Khái niệm của WTO: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ

n

một nước (nước chủ đầu tư) có một tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng

fu

ll

với quyền kiểm soát tài sản đó. Quyền kiểm sốt là dấu hiệu để phân biệt FDI với

oi

m

các hoạt động đầu tư khác.


nh

at

Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 định nghĩa: "Đầu tư trực tiếp nước

z

z

ngoài" là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ

vb

tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này”. Luật

ht

jm

Đầu Tư năm 2005 tại Việt Nam, thay thế Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam năm

k

1996 có đưa ra khái niệm về “đầu tư”, “đầu tư trực tiếp”, “đầu tư nước ngồi”

gm

nhưng khơng đưa ra khái niệm “đầu tư trực tiếp nước ngồi”. Tuy nhiên từ các khái


ai

om

l.c

niệm này có thể hiểu: “FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn
đầu tư và tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc nhà đầu tư Việt

a
Lu

Nam bỏ vốn đầu tư và tham gia kiểm sốt hoạt động đầu tư ở nước ngồi theo quy

n

định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.

y

te
re

Trong hình thức FDI, các chủ đầu tư nước ngồi phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối

n

va


2.1.1.2. Đặc điểm vốn FDI


8

thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tuỳ theo quy định của luật pháp từng
nước để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư.

t
to

Luật các nước thường quy định không giống nhau về vấn đề này. Luật Mỹ quy định

ng
hi

tỷ lệ này là 10%, Pháp và Anh là 20%, Việt Nam là 30% và trong những trường hợp

ep

đặc biệt có thể giảm nhưng khơng dưới 20%, cịn theo qui định của OECD (1996)

do
w

thì tỷ lệ này là 10% các cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết của doanh nghiệp -

n

mức được công nhận cho phép nhà đầu tư nước ngoài tham gia thực sự vào quản lý


lo

ad

doanh nghiệp. Tỷ lệ góp vốn của các chủ đầu tư sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của

y
th

mỗi bên, đồng thời lợi nhuận và rủi ro cũng được phân chia dựa vào tỷ lệ này. Chủ

ju

đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm

yi

pl

về lỗ, lãi. Hình thức này mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, khơng có những

al

ua

ràng buộc về chính trị. Thu nhập của chủ đầu tư phụ thuộc vào kết quả kinh doanh

n


của doanh nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tư, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh chứ

va

n

khơng phải lợi tức. Chủ đầu tư vốn FDI là chủ sở hữu vốn và là một bộ phận của

ll

fu

hình thức chu chuyển vốn quốc tế nên phải tuân thủ luật pháp của nước tiếp nhận

oi

m

đầu tư.

nh

Vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của nhà đầu tư nước ngồi dưới

at

z

hình thức vốn điều lệ hoặc vốn pháp định mà nó cịn bao gồm cả vốn vay của các


z

vb

nhà đầu tư để triển khai và mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư được trích lại từ lợi

ht

nhuận sau thuế từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

jm

k

Vốn FDI là vốn đầu tư phát triển dài hạn và hết sức cần thiết trong nền kinh tế của

gm

những nước tiếp nhận đầu tư. Nước sở tại không phải hồn trả nợ và cũng khơng

ai

khác.

n

a
Lu

2.1.1.3. Vai trị của vốn FDI đối với nền kinh tế:


om

l.c

tạo gánh nặng nợ quốc gia, đây là ưu điểm so với các hình thức đầu tư nước ngoài

y

te
re

chỉ đề cập đến các tác động sau:

n

xã hội, văn hóa, chính trị, mơi trường, nhưng trong phạm vi của luận văn, tác giả

va

Vốn FDI có tác động lên nước chủ nhà một cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực như:


9

Thứ nhất, bổ sung cho tổng vốn đầu tư xã hội: Một xã hội muốn tồn tại và phát triển
cần phải đầu tư, đầu tư đó được biểu hiện dưới dạng tiền gọi là vốn đầu tư. Trong

t
to


các lý luận về tăng trưởng kinh tế, nhân tố vốn luôn được đề cập. Khi một nền kinh

ng
hi

tế muốn tăng trưởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nếu vốn trong nước

ep

khơng đủ, nền kinh tế này sẽ cần có cả vốn từ nước ngồi, trong đó có vốn FDI.

do
w

n

Thứ hai, chuyển giao công nghệ: Thu hút FDI từ các công ty đa quốc gia sẽ giúp

lo

một nước có cơ hội tiếp thu cơng nghệ và bí quyết quản lý kinh doanh mà các công

ad

ty này đã phải bỏ ra rất nhiều chi phí và thời gian để tích lũy và phát triển qua nhiều

y
th


ju

năm. Tuy nhiên, việc phổ biến các cơng nghệ cho nước tiếp nhận đầu tư cịn phụ

yi

thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của nước sở tại. Điển hình như tại Việt Nam,

pl

al

khu vực FDI sử dụng công nghệ cao hơn hoặc bằng công nghệ tiên tiến đã có trong

n

ua

nước và thuộc loại phổ cập trong khu vực. Từ năm 1993 đến nay, cả nước có 951

va

hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được phê duyệt/đăng ký, trong đó có 605 hợp

n

đồng của DN FDI, chiếm 63,6%. Thông qua hợp đồng chuyển giao công nghệ, khu

fu


ll

vực FDI đã góp phần thúc đẩy chuyển giao cơng nghệ tiên tiến vào Việt Nam, nâng

m

oi

cao năng lực công nghệ trong nhiều lĩnh vực. Xét về cấp độ chuyển giao công nghệ,

nh

công nghiệp chế biến, chế tạo đạt hiệu quả cao nhất. Theo Bộ Khoa học và Công

at

z

nghệ, một số ngành đã thực hiện tốt chuyển giao công nghệ như dầu khí, điện tử,

z

ht

thơng, dầu khí được đánh giá có hiệu quả nhất.

vb

viễn thơng, tin học, cơ khí chế tạo, ô tô, xe máy và dệt may, giày dép, trong đó viễn


jm

k

Tác động lan tỏa cơng nghệ của khu vực FDI được thực hiện thông qua mối liên kết

gm

sản xuất giữa DN FDI với DN trong nước, qua đó tạo điều kiện để DN trong nước

ai

om

l.c

tiếp cận hoạt động chuyển giao cơng nghệ. Nhìn chung, khu vực FDI có tác động
lan tỏa gián tiếp tới khu vực DN sản xuất trong nước cùng ngành và DN dịch vụ

a
Lu

trong nước khác ngành. Bên cạnh đó, thơng qua mối quan hệ với DN FDI, DN

n

trong nước ứng dụng công nghệ sản xuất tương tự để sản xuất sản phẩm/dịch vụ

n


y

te
re

các ngành sản xuất, dịch vụ khác trong nước để hỗ trợ cho hoạt động của các DN

va

thay thế và sản phẩm/dịch vụ khác để tránh cạnh tranh. Đồng thời có tác động tạo ra


10

FDI.

t
to

Thứ ba, thúc đẩy mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, hội nhập quốc tế: Khi thu hút

ng

FDI từ các cơng ty đa quốc gia, khơng chỉ xí nghiệp có vốn đầu tư của cơng ty đa

hi
ep

quốc gia, mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nước có quan hệ làm ăn với xí


do

nghiệp đó cũng sẽ tham gia q trình phân cơng lao động khu vực. Chính vì vậy,

w

n

nước thu hút đầu tư sẽ có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu thuận lợi cho

lo

đẩy mạnh xuất khẩu. Hoạt động thu hút FDI đã góp phần phá thế bao vây cấm vận,

ad

mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, tạo thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN, ký

y
th

ju

Hiệp định khung với EU, Hiệp định Thương mại với Hoa Kỳ, Hiệp định khuyến

yi

khích và bảo hộ đầu tư với 62 quốc gia/vùng lãnh thổ và Hiệp định đối tác kinh tế

pl


ua

al

(EPA) với Nhật Bản và nhiều nước.

n

Thứ tư, đóng góp vào nguồn thu ngân sách: Đối với nhiều nước đang phát triển,

va

hoặc đối với nhiều địa phương, thuế do các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp

n
ll

fu

là nguồn thu ngân sách quan trọng. Đóng góp của FDI vào ngân sách nước ta ngày

oi

m

càng tăng, từ 1,8 tỷ USD (1994-2000) lên 14,2 tỷ USD (2001 – 2010). Năm 2012,

nh


nộp ngân sách của khu vực FDI (không kể dầu thô) là 3,7 tỷ USD, chiếm 11,9%

at

tổng thu ngân sách (18,7% tổng thu nội địa, trừ dầu thô).

z
z

Thứ năm, tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thay đổi cơ cấu lao

vb

ht

động: Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt được

jm

chi phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sẽ thuê mướn nhiều

k

gm

lao động địa phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư địa phương được cải thiện

l.c

ai


sẽ đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của địa phương. Trong q trình th

om

mướn đó, đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, mà trong nhiều trường hợp là mới mẻ

a
Lu

và tiến bộ ở các nước đang phát triển thu hút FDI, sẽ được xí nghiệp cung cấp. Điều

này tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ năng cho nước thu hút FDI. Khơng chỉ có lao

n

y

te
re

cho Việt Nam, hiện nay khu vực FDI tạo ra trên 2 triệu lao động trực tiếp và khoảng

n

và được bồi dưỡng nghiệp vụ ở các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Tính riêng

va

động thơng thường, mà cả các nhà chun mơn địa phương cũng có cơ hội làm việc



11

3- 4 triệu lao động gián tiếp, có tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu lao động
theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. DN FDI được xem là tiên phong trong

t
to

việc đào tạo tại chỗ và đào tạo bên ngồi, nâng cao trình độ của cơng nhân, kỹ thuật

ng
hi

viên, cán bộ quản lý, trong đó một bộ phận đã có năng lực quản lý, trình độ khoa

ep

học, cơng nghệ đủ sức thay thế chun gia nước ngồi. Ngồi ra, FDI đóng vai trị

do
w

quan trọng trong việc nâng cao chất lượng lao động thông qua hiệu ứng lan tỏa lao

n

lo


động, cập nhật kỹ năng cho bên cung ứng và bên mua hàng.

ad

Thứ sáu, góp phần quan trọng vào xuất khẩu: Chủ trương khuyến khích FDI hướng

y
th

ju

về xuất khẩu đã tạo thuận lợi trong việc nâng cao năng lực xuất khẩu, qua đó giúp

yi

quốc gia tiếp nhận đầu tư từng bước tham gia và cải thiện vị trí trong chuỗi giá trị

pl

al

toàn cầu. Tại Việt Nam, trước năm 2001, xuất khẩu của khu vực FDI chỉ đạt 45,2%

n

ua

tổng kim ngạch, kể cả dầu thô. Từ năm 2003, xuất khẩu của khu vực này bắt đầu

va


vượt khu vực trong nước và dần trở 10 thành nhân tố chính thúc đẩy xuất khẩu,

n

chiếm khoảng 64% tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2012. Bên cạnh đó, FDI góp

fu

ll

phần làm thay đổi cơ cấu mặt hàng xuất khẩu theo hướng giảm tỷ trọng sản phẩm

m

oi

khai khoáng, mặt hàng sơ cấp, tăng dần tỷ trọng hàng chế tạo. FDI tác động tích cực

nh

tới việc mở rộng thị trường xuất khẩu nhất là sang Hoa Kỳ, EU, làm thay đổi đáng

at

z

kể cơ cấu xuất khẩu, đưa Hoa Kỳ trở thành thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt

z


vb

Nam. Ngồi ra, FDI cịn góp phần ổn định thị trường trong nước, hạn chế nhập siêu

ht

thông qua việc cung cấp cho thị trường nội địa các sản phẩm chất lượng cao do

jm

doanh nghiệp (DN) trong nước sản xuất thay vì phải nhập khẩu như trước đây.

k
gm

Thứ bẩy, FDI góp phần nâng cao năng lực quản lý kinh tế, quản trị DN, tạo thêm

ai

om

l.c

áp lực đối với việc cải thiện môi trường kinh doanh: Thực tiễn FDI đã cho nhiều bài
học, kinh nghiệm bổ ích về cơng tác quản lý kinh tế và DN, góp phần thay đổi tư

a
Lu


duy quản lý, thúc đẩy q trình hồn thiện luật pháp, chính sách theo hướng bình

n

đẳng, cơng khai, minh bạch, phù hợp với thông lệ quốc tế; đào tạo được đội ngũ cán

n

va

bộ quản lý phù hợp với xu thế hội nhập.

y

te
re


12

2.1.1.4. Kinh nghiệm từ một số nước Châu Á

t
to

Singapore

ng

Mặc dù khủng hoảng kinh tế tài chính tồn cầu xảy ra vào năm 2008, nhưng nguồn


hi

vốn FDI vào Singapore vẫn tăng lên năm 2009 là 24.006,1 triệu USD lên 63.997,2

ep

triệu USD năm 2011). Mặc dù, năm 2012, nguồn vốn FDI tuy có sụt giảm so với

do
w

năm 2011, song con số 56.700 triệu USD vẫn khá cao và đứng đầu khối ASEAN.

n
lo

ad

Singapore đã xác định rõ việc thu hút nguồn vốn FDI tập trung vào ba lĩnh vực cần

y
th

ưu tiên là: ngành sản xuất mới, xây dựng và xuất khẩu. Bên cạnh đó, tùy từng điều

ju

kiện cụ thể của mỗi thời kỳ, Singapore chủ trương thu hút FDI vào các ngành thích


yi

hợp. Ban đầu, do cơ sở kinh tế ở điểm xuất phát thấp, Singapore chủ trương sử

pl

ua

al

dụng FDI vào các ngành tạo ra sản phẩm xuất khẩu, như: dệt may, lắp ráp các thiết
bị điện và phương tiện giao thông…Cùng với sự phát triển nhanh chóng của cơng

n

n

va

nghiệp điện tử và một số công nghệ tiên tiến khác, hướng sử dụng nguồn vốn đầu tư

fu

tập trung vào những ngành, như: sản xuất máy vi tính, điện tử, hàng bán dân dụng,

ll

cơng nghiệp lọc dầu và kỹ thuật khai thác mỏ…

oi


m

nh

Để khai thác ưu thế về vị trí địa lý, cũng như khắc phục sự thiếu hụt về tài nguyên

at

thiên nhiên, phù hợp với trình độ phát triển cao của nền kinh tế, thu hút FDI còn

z

z

hướng vào việc tạo ra một hệ thống các ngành dịch vụ thúc đẩy đầu tư quốc tế.

vb

ht

Chính phủ Singapore đã tạo nên một mơi trường kinh doanh ổn định, hấp dẫn cho

jm

các nhà đầu tư nước ngồi. Chính phủ đã cơng khai khẳng định, khơng quốc hữu

k
om


l.c

ai

dựng kết cấu hạ tầng, phục vụ cho hoạt động sản xuất.

gm

hố các doanh nghiệp nước ngồi. Bên cạnh đó, Singapore cũng rất chú trọng xây

Đặc biệt, Singapore đã xây dựng được hệ thống pháp luật hoàn thiện, nghiêm minh,

a
Lu

công bằng và hiệu quả. Tệ nạn tham nhũng được xét xử rất nghiêm, tất cả các doanh

n

nghiệp không kể trong nước, ngoài nước đều được đối xử như nhau, mọi người đều

n

y

te
re

Chính phủ Singapore đã ban hành những chính sách khuyến khích các nhà tư bản


va

làm việc, tuân thủ theo pháp luật.


13

nước ngoài bỏ vốn vào đầu tư. Singapore áp dụng chính sách ưu đãi rất đặc biệt, đó
là: khi kinh doanh có lợi nhuận, nhà đầu tư nước ngồi được tự do chuyển lợi nhuận

t
to

về nước; Nhà đầu tư có quyền cư trú nhập cảnh (đặc quyền về nhập cảnh và nhập

ng
hi

quốc tịch); Nhà đầu tư nào có số vốn ký thác tại Singapore từ 250.000 Đô la

ep

Singapore trở lên và có dự án đầu tư thì gia đình họ được hưởng quyền công dân

do
w

Singapore.

n

lo

Trung Quốc :

ad

Trung Quốc bắt đầu thực hiện cải cách và mở cửa nền kinh tế năm 1978, đóng góp

y
th

ju

rất lớn vào sự tăng trưởng kinh tế ở Trung Quốc. Cụ thể nguồn FDI vào Trung Quốc

yi

đã tăng lên từng năm kể từ sau 20 năm thực hiện chính sách thu hút vốn FDI ở

pl

al

Trung Quốc, từ 3 tỷ USD năm 1990 lên 72 tỷ USD năm 2005, 114,7 tỷ USD trong

n

ua

năm 2010 và đến năm 2012 là 117 tỷ USD.


va

Sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào cuối năm 2001, chính

n
ll

fu

sách thu hút FDI của Trung Quốc có sự điều chỉnh phù hợp với các quy định của

oi

m

WTO với việc từng bước mở cửa thu hút đầu tư FDI vào các ngành dịch vụ, bất

nh

động sản, tiền tệ…Để thu hút FDI chính phủ Trung Quốc đã có những biện pháp

at

như từng bước mở rộng địa bàn thu hút vốn bên ngoài, tạo mơi trường kinh doanh

z

z


thuận lợi, đa dạng hóa các hình thức đầu tư, áp dụng chính sách ưu đãi…

vb

ht

Trung Quốc ln có sự thống nhất quan điểm về thu hút vốn FDI từ Trung ương đến

jm

địa phương, Chính phủ khơng phân biệt nguồn lực trong và ngồi nước, khơng

k

gm

ngừng cải thiện và nâng cao sức cạnh tranh của môi trường đầu tư như từng bước

l.c

ai

hoàn thiện hệ thống pháp lý, mở rộng danh mục khuyến khích đầu tư theo thời gian,

om

xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư, kích thích phát triển kinh tế trong nước, ổn định

a
Lu


đồng tiền, xây dựng mơi trường tài chính lành mạnh, phát triển cơ sở hạ tầng, tích

cực hội nhập để mở cửa thị trường, có chính sách hỗ trợ thị trường chứng khốn

n
n

va

phát triển.

y

te
re

Trung Quốc khơng có Luật đầu tư chung cho nhà đầu tư nước ngoài, mà chỉ quy


14

định các hình thức đầu tư nước ngồi phù hợp và được thể chế hóa bằng các luật
riêng nhằm giúp nhà đầu tư có thể lựa chọn hình thức đầu tư thích hợp nhất đồng

t
to

thời cho phép các nhà đầu tư nước ngồi chuyển đổi các hình thức đầu tư, tạo điều


ng
hi

kiện cho các doanh nghiệp FDI có cơ hội tìm kiếm và sửa đổi hình thức đầu tư phù

ep

hợp nhất.

do
w

n

Trung Quốc cho phép các dự án FDI được quyền thế chấp quyền sử dụng đất để thế

lo

chấp vay vốn. Việc thế chấp này phải đăng ký với sở địa chính là cơ quan cấp giấy

ad

chứng nhận quyền sử dụng đất.

ju

y
th
Trung Quốc khuyến khích nhà đầu tư nước ngồi liên doanh với doanh nghiệp trong


yi

pl

nước đang bị thua lỗ, các vùng khó khăn được miễn tiền thuê đất và cho phép thành

ua

al

lập doanh nghiệp liên doanh với thời hạn 99 năm. Nhằm giảm thiểu rủi ro, Trung

n

Quốc thực hiện mở cửa từng bước vững chắc và từng khu vực.Trung Quốc cũng đã

va

chú trọng và khuyến khích đầu tư trên quan điểm coi trọng tính dân tộc

n
fu

ll

Trung Quốc cũng đã mở rộng các quy định về ngoại hối, vay ngoại tệ khi cấp giấy

m

oi


chứng nhận quản lý ngoại hối, cho phép mở tài khoản ngoại tệ, cho phép vay vốn

z

doanh nghiệp FDI.

at

nh

các ngân hàng Trung Quốc khi có sự bảo lãnh của cổ đơng nước ngồi đối với các

z
ht

vb

Malaysia:

jm

Malaysia là quốc gia có nét tương đồng với Việt Nam, cùng xuất phát từ một nước

k

nông nghiệp lạc hậu. Malaysia luôn coi trọng nguồn vốn FDI đối với sự phát triển

gm


kinh tế đất nước vì đây là yếu tố then chốt để thực hiện cơng nghiệp hóa, ln tích

om

l.c

ai

cực cải thiện mơi trường đầu tư của mình để thu hút vốn FDI.

Malaysia khuyến khích đầu tư vào các ngành sản xuất, sử dụng công nghệ cao và

a
Lu

hướng vào xuất khẩu. Những khoảng thời gian 1950-1960, Malaysia khuyến khích

n

y

te
re

1990 đến nay, Malaysia khuyến khích thu hút FDI vào những ngành sử dụng cơng

n

năm cho các doanh nghiệp đầu tư vào những ngành được lựa chọn. Từ những năm


va

thu hút FDI đầu tư vào những ngành xuất khẩu bằng việc giảm thuế thu nhập tới 3


15

nghệ cao, ít phát thải bằng việc phân loại rất rõ những ngành ưu đãi đầu tư…

t
to

Malaysia cam kết tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngồi chuyển lợi

ng

nhuận về nước, nó thể hiện trong các hiệp định bảo đảm đầu tư và các Hiệp định

hi
ep

tránh đánh thuế hai lần của Malaysia.

do

Malaysia cũng thực hiện nhiều biện pháp ưu đãi để đẩy mạnh thu hút vốn FDI như

w

n


ưu đãi về thuế cho doanh nghiệp, đặc biệt khuyến khích đầu tư vào các loại hình

lo

ad

khu cơng nghiệp, có nhiều dự án lớn nhằm thu hút đầu tư.

y
th

yi

Cơ hội

ju

2.1.1.5. Cơ hội và thách thức trong việc thu hút FDI tại Việt Nam:

pl

Sau cuộc khủng hoảng kinh tế-tài chính thế giới năm 2008, kinh tế thế giới bắt đầu

al

n

ua


phục hồi và tăng trưởng trở lại, tuy còn chậm, song khu vực Châu Á-Thái Bình

va

Dương tiếp tục tăng trưởng nhanh và trở thành khu vực phát triển năng động của thế

n

giới. Các công ty đa quốc gia đang áp dụng chiến lược mở rộng kinh doanh toàn

fu

ll

cầu hoặc khu vực. Quá trình hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới cũng ngày

m

oi

càng sâu, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài.

nh

at

Việt Nam đã và đang trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài.

z


Theo khảo sát triển vọng đầu tư tồn cầu của UNCTAD về sức hấp dẫn đối với

z
ht

vb

dịng vốn FDI của các tập đoàn xuyên quốc gia năm 2010, Việt Nam được xếp thứ

jm

11 trong nhóm các nền kinh tế mới nổi sau: Trung Quốc, Mỹ, Ấn Độ…trong khu

k

vực ASEAN, Việt Nam chỉ đứng sau Indonesia. Diễn biến suy thối kinh tế và

gm

khủng hoảng tài chính tồn cầu vừa qua mặc dù có tác động đến tình hình thu hút và

ai

om

l.c

sử dụng vốn FDI tại Việt Nam nhưng khơng lớn. Điều này cho thấy chính sách về
mơi trường đầu tư và các chính sách về ưu đãi của nước ta đối với nguồn vốn FDI


n

a
Lu

được hoàn thiện, bổ sung ngày càng tốt lên.

y

te
re

Ông Mại gợi ý tại một hội thảo về FDI mới đây rằng, khi các tập đồn lớn gặp khó

n

tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tranh thủ thời cơ mới là tối quan trọng.

va

Theo GS Nguyễn Mại, nguyên Phó chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu


16

khăn, các nhà đầu tư từ các nước xuất khẩu dầu mỏ được hưởng lợi do giá dầu thô
tăng cao trước đó sẽ nắm cơ hội đầu tư mạnh ra nước ngoài với những dự án lớn.

t
to


Việt Nam đứng trước thời cơ lớn để trở thành một điểm đến mới cho các nhà đầu tư

ng
hi

Trung Đông. Nếu thành công, sẽ bù đắp được sự sụt giảm vốn đầu tư cho năm nay

ep

(dự kiến chỉ còn một nửa so với mức 64 tỉ đơ la năm ngối). Cơ hội rất lớn này cần

do
w

phải tận dụng triệt để, trước hết bằng cách giải quyết triệt để các nút thắt cổ chai

n

trong môi trường đầu tư. Ơng đề xuất Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư cần

lo

ad

thành lập ngay các nhóm công tác chuyên trách xử lý các vấn đề liên quan đến cải

y
th


thiện môi trường kinh doanh. Cần xác định thứ tự ưu tiên và tập trung mọi nguồn

ju

lực, đề ra các chính sách phù hợp nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho nhà đầu tư vào

yi

pl

Việt Nam làm ăn.

al

n

ua

Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương mà Việt Nam tham gia

va

đang trong những vòng đàm phán gấp rút cuối cùng trước khi có thể hồn thành vào

n

cuối năm nay. Các thỏa thuận tự do hóa, ưu đãi về thuế suất xuất khẩu sẽ mang lại

fu


ll

lợi ích lớn cho xuất khẩu của Việt Nam và thu hút đầu tư FDI vào nền kinh tế. Đối

m

oi

với Việt Nam, TPP sẽ góp phần thúc đẩy xuất khẩu của Việt Nam sang các nước

nh

thành viên, đặc biệt là 2 cường quốc kinh tế là Hoa Kỳ và Nhật Bản. Năm 2012, giá

at

z

trị xuất khẩu của nước ta sang Hoa Kỳ xấp xỉ 20 tỷ USD, sang thị trường Nhật Bản

z

vb

đạt 9 tỷ USD. 8 tháng đã qua của năm 2013, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường xuất khẩu

ht

lớn nhất của Việt Nam. Khi TPP có hiệu lực, chắc chắn sẽ là một cú hích lớn đối với


k

jm

xuất khẩu của Việt Nam.

gm

Xu hướng dịch chuyển dòng vốn FDI là: dòng vốn FDI vào các thị trường mới nổi

ai

om

l.c

ngày càng tăng. Các nước có trình độ phát triển cao đang dịch chuyển dần các hoạt
động đầu tư sang các nước có trình độ phát triển kém hơn nhằm khai thác lợi thế so

a
Lu

sánh giữa các nước.

n

Lợi thế giá nhân công rẻ cũng là một yếu tố quan trọng, giúp Việt Nam tăng sức hấp

n


y

te
re

Thách thức :

va

dẫn đối với việc thu hút FDI tại Việt Nam


17

Khi tham gia TPP, cơ hội cũng đồng thời là thách thức đối với các doanh nghiệp và
cả nền kinh tế. Trong luật chơi mới, khi hàng rào thuế suất được dỡ bỏ về không,

t
to

cũng là lúc các quốc gia sử dụng các biện phóng phịng vệ thương mại, dựng lên các

ng
hi

hàng rào kỹ thuật. Một trong những yêu cầu của TPP là các sản phẩm xuất khẩu chỉ

ep

được ưu đãi khi sử dụng nguyên liệu trong nước hoặc nhập khẩu từ các nước thành


do
w

viên. Đây là quy định gây khó cho ngành dệt may, da giày của Việt Nam, bởi rất

n

nhiều nguyên liệu của hai ngành sản xuất này phải nhập khẩu từ Trung Quốc, không

lo

ad

phải là nước thành viên của TPP.

y
th

ju

Cạnh tranh gay gắt giữa các nước công nghiệp phát triển và đang phát triển, giữa

yi

các nước đang phát triển với nhau, giữa các nước trong nội bộ ASEAN sẽ là thách

pl

al


thức không nhỏ đối với Việt Nam trong thu hút dòng vốn FDI trong thời gian tới.

n

ua

Trong khối ASEAN, Myanmar cũng đang nồng nhiệt chào đón nhà đầu tư bằng

va

nhiều chính sách ưu đãi và cũng đã thu hút được sự quan tâm của nhiều quốc gia

n

trong việc tìm cơ hội đầu tư ở quốc gia này. Một số quốc gia trong khối như Thái

fu

ll

Lan, Singapore… cũng đã sớm coi Myanmar là một đối tác vừa hợp tác vừa cạnh

m

oi

tranh, đồng thời coi đây là cơ hội để nhìn lại mình và nỗ lực hơn nữa trong việc cải

nh


thiện môi trường đầu tư. Việt Nam không phải là một ngoại lệ. Nhiều chuyên gia

at

z

cho rằng, cạnh tranh với các nước trong khu vực trong thu hút FDI nói riêng và thúc

z

vb

đẩy nền kinh tế nói chung nên được xem như một cuộc chạy đua tích cực để cải

ht

thiện thể chế. Việt nam đi trước Myanmar một bước, nhưng điều này khơng phải là

jm

một lợi thế mà có thể coi đó là một trong những thách thức trong việc cạnh tranh

k
ai

gm

thu hút FDI nói chung và đầu tư từ Nhật Bản nói riêng.


om

l.c

Gặp khó khăn trong việc thu hút dòng vốn FDI tốt (FDI đổ vào lĩnh vực chế tác,
cơng nghệ cao thay vì bất động sản, phân phối và bán lẻ, Trung Quốc di chuyển

n

a
Lu

công nghệ thấp, không tốt đến với môi trường.

y

te
re

kinh tế được đánh giá, tiếp tục tụt hạng so với những năm trước. Lĩnh vực kém nhất

n

cầu (GCI) của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), Việt Nam xếp thứ 75 trong 144 nền

va

Ngoài ra, một điểm đáng báo động là theo bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh toàn



×