t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju
Hoàng Thị Kim Yến
yi
pl
ua
al
n
MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ THỰC VÀ CÂN BẰNG
TÀI KHOẢN VÃNG LAI CỦA CÁC THỊ TRƢỜNG MỚI
NỔI KHU VỰC
CHÂU Á THÁI BÌNH DƢƠNG
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018
t
to
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ng
hi
ep
do
w
n
lo
Hoàng Thị Kim Yến
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ THỰC VÀ CÂN BẰNG
TÀI KHOẢN VÃNG LAI CỦA CÁC THỊ TRƢỜNG MỚI
NỔI KHU VỰC
CHÂU Á THÁI BÌNH DƢƠNG
n
va
ll
fu
m
oi
Chun ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số : 8340201
at
nh
z
z
vb
k
jm
ht
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
l.c
ai
gm
om
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
GS.TS. Trần Ngọc Thơ
an
Lu
n
va
ey
t
re
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2018
t
to
ng
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
do
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại Học Kinh Tế
w
n
Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của
lo
ad
gia đình, Q Thầy Cơ và bạn bè.
y
th
Tơi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “ MỐI QUAN HỆ GIỮA
ju
TỶ GIÁ THỰC VÀ CÂN BẰNG TÀI KHOẢN VÃNG LAI CỦA CÁC THỊ
yi
pl
TRƢỜNG MỚI NỔI KHU VỰC CHÂU Á THÁI BÌNH DƢƠNG” là cơng
ua
al
trình nghiên cứu của cá nhân tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS
n
Trần Ngọc Thơ, tôi không sao chép các công trình nghiên cứu của bất cứ ai.
va
n
Các thơng tin thứ cấp sử dụng trong luận văn có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ
fu
ll
ràng. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực của luận văn này.
m
oi
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để thực hiện đề tài này, song khó tránh phải
at
nh
những thiếu sót nhất định. Do đó, tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Q Cơ
z
để bài luận văn đƣợc hồn chỉnh hơn. Tơi xin chân thành cám ơn.
z
Cuối cùng, tôi xin chúc tất cả các Thầy, Cơ, gia đình, bạn bè ln dồi dào
Tác giả luận văn
k
jm
ht
vb
sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.
om
l.c
ai
gm
an
Lu
Hoàng Thị Kim Yến
n
va
ey
t
re
MỤC LỤC
t
to
ng
hi
TRANG PHỤ BÌA
ep
do
LỜI CAM ĐOAN
w
MỤC LỤC
n
lo
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ad
y
th
DANH MỤC CÁC BẢNG
ju
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
yi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................... 2
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu .............................................. 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu .......................................................... 4
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
1.5. Bố cục bài nghiên cứu ............................................................................ 4
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
.............................................................................................................................. 5
2.1. Cơ sở lý thuyết........................................................................................ 5
2.1.1. Lý thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa tài khoản vãng lai và tỷ giá
thực 5
2.1.2. Lý thuyết về tài khoản vãng lai, tỷ giá thực, tổng sản phẩm quốc nội 6
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tài khoản vãng lai và
tỷ giá thực .......................................................................................................... 8
CHƢƠNG 3. MÔ TẢ DỮ LIỆU VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
3.1. Mô tả dữ liệu và nguồn số liệu ............................................................. 14
3.1.1. Mẫu quan sát ..................................................................................... 14
3.1.2. Mô tả biến và nguồn số liệu .............................................................. 15
3.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 17
3.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu sự kiện ...................................................... 17
3.2.2. Mơ hình hiệu chỉnh sai số vector (VECM) ....................................... 18
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .. 20
4.1. Phân tích theo phƣơng pháp nghiên cứu sự kiện.................................. 20
4.1.1. Sự đảo chiều thâm hụt của tài khoản vãng lai................................... 24
4.1.2. Sự đảo chiều thặng dƣ của tài khoản vãng lai ................................... 24
4.1.3. Phân tích sự kiện ở cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 .............. 25
4.1.4. Kiểm định t-statistic để đánh giá kiểm định kết quả nghiên cứu sự
kiện 28
4.2. Phân tích theo mơ hình VECM ............................................................ 29
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
t
to
ng
hi
ep
do
w
n
4.2.1. Xác định một vector hiệu chỉnh sai số .............................................. 30
4.2.2. Kiểm định nghiệm đơn vị ................................................................. 31
4.2.3. Xác định độ trễ tối ƣu........................................................................ 31
4.2.4. Kiểm định đồng liên kết theo phƣơng pháp Johansen ...................... 32
4.2.5. Kiểm định sự tự tƣơng quan của phần dƣ ......................................... 35
4.2.6. Kiểm định tính ổn định của mơ hình................................................. 35
4.2.7. Kiểm định tính dừng của phần dƣ ..................................................... 35
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN .......................................... 36
5.1. Kết luận nội dung nghiên cứu .............................................................. 36
5.2. Đóng góp mới của đề tài....................................................................... 36
5.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................. 37
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 38
lo
ad
ju
y
th
yi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
do
Từ viết tắt
ADB
CA
EMEs
FED
GDP
NEER
w
n
lo
ad
Ngân hàng Phát triển châu Á
Tài khoản vãng lai
Các thị trƣờng kinh tế mới nổi
Hệ thống dự trữ liên bang
Tổng sản phẩm quốc nội
Tỷ giá hiệu quả danh nghĩa
Chƣơng trình “Nới lỏng định
lƣợng” của Mỹ
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh
tế
Tỷ giá hối đối thực
Tỷ giá thực hiệu quả
Mơ hình vector tự hồi quy
Mơ hình hiệu chỉnh sai số vector
Đồng Việt Nam
Đồng đô-la Mỹ
yi
Organization for Economic
Cooperation and Development
Real exchange rate
Real effective exchange rate
Vector autoregressive model
Vector error correction model
Viet Nam dong
United States dollar
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
RER
REER
VAR
VECM
VND
USD
Asian Devepopment Bank
Current account
Emerging-market economies
Federal Reserve System
Gross domestic product
Norminal effective Exchange
rate
Quantitative easing
ju
OECD
Nghĩa Tiếng Việt
y
th
QE
Nghĩa Tiếng Anh
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC CÁC BẢNG
t
to
ng
hi
Bảng 4.1 Các giai đoạn đảo chiều thâm hụt tài khoản vãng lai ở thị trƣờng các
ep
nƣớc mới nổi Châu Á Thái Bình Dƣơng
do
w
Bảng 4.2 Các giai đoạn đảo chiều thặng dƣ tài khoản vãng lai ở thị trƣờng các
n
nƣớc mới nổi Châu Á Thái Bình Dƣơng
lo
ad
Bảng 4.3 Bảng Kết quả kiểm định t-statistic
y
th
Bảng 4.4 Độ trễ tối ƣu của các nƣớc
ju
yi
Bảng 4.5 Bảng kết quả VECM (CA/GDP, log(RE) và z-stats trong [ ])
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
t
to
Hình 2.1. Phản ứng của cán cân thƣơng mại theo hiệu ứng đƣờng cong J
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
1
t
to
MỞ ĐẦU
ng
Luận văn nghiên cứu ảnh hƣởng của việc điều chỉnh tỷ giá thực tác động
hi
đến tài khoản vãng lai để cho tài khoản này luôn cân bằng ở các thị trƣờng kinh
ep
tế mới nổi. Trong nền kinh tế của các thị trƣờng mới nổi, việc tài khoản vãng lai
do
w
đạt đƣợc trạng thái cân bằng là rất quan trọng quan trọng và từ đây giúp duy trì
n
lo
ổn định về tài chính và kinh tế vĩ mơ cho các nƣớc này. Bằng chứng từ phân
ad
tích nghiên cứu sự kiện cho 16 nƣớc của các thị trƣờng mới nổi khu vực Châu
y
th
ju
Á Thái Bình Dƣơng trong giai đoạn 1985-2015 cho thấy việc điều chỉnh tỷ giá
yi
thực đã góp phần đáng kể cho việc giảm sự mất cân bằng tài khoản vãng lai.
pl
ua
al
Việc lựa chọn chế độ tỷ giá thực linh hoạt cố đinh để điều chỉnh sự mất cân
bằng tài khoản vãng lai dễ dàng và ít tốn kém chi phí hơn. Ứng dụng mơ hình
n
n
va
hiệu chỉnh sai số vector VECM trong phân tích dữ liệu theo từng quý của tỷ giá
ll
fu
hối đoái thực, số dƣ tài khoản vãng lai và tổng sản phẩm quốc nội đã hỗ trợ
oi
m
những phát hiện của nghiên cứu sự kiện trong ngắn hạn và dài hạn. Kết quả của
nh
ứng dụng mơ hình cho thấy thay đổi của tỷ giá thực thật sự tác động đến sự điều
at
chỉnh tài khoản vãng lai, cũng nhƣ mối quan hệ cân bằng trong dài hạn của tỷ
z
z
giá thực và tài khoản vãng lai.
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
phẩm quốc nội.
t
re
Từ khóa: VECM, phân tích sự kiện, tỷ giá thực, tài khoản vãng lai, tổng sản
2
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
t
to
ng
1.1.
Lý do chọn đề tài
hi
Sự mất cân bằng tài khoản vãng lai với quy mô lớn của các nƣớc trên
ep
do
toàn cầu thƣờng đƣợc xem là yếu tố góp phần quan trọng vào khủng hoảng tài
w
n
chính thế giới và suy thoái kinh tế trong thời gian gần đây. Sự thiếu điều chỉnh
lo
tỷ giá đối với sự mất cân bằng này có một phần vai trị trách nhiệm. Cán cân
ad
y
th
vãng lai là chỉ số quan trọng phản ánh môi trƣờng kinh tế vĩ mô của một
ju
quốc gia, cụ thể là tình hình của khu vực kinh tế đối ngoại. Với một nƣớc có
yi
pl
tình trạng cán cân vãng lai thâm hụt lớn và kéo dài, những biến động của khu
ua
al
vực kinh tế đối ngoại sẽ tạo ra những tác động nhất định đối với khu vực tài
n
chính tiền tệ. Theo kinh nghiệm quốc tế cũng nhƣ lý thuyết kinh tế, khi thâm
va
hụt tài khoản vãng lai lớn và kéo dài mà khơng có các biện pháp cần thiết (nhƣ
n
ll
fu
tăng lãi suất, cắt giảm chi tiêu chính phủ) thì nền kinh tế có thể sẽ gặp phải nguy
oi
m
cơ khủng hoảng tiền tệ. Thâm hụt tài khoản vãng lai không phải là một vấn đề
nh
mới, nghiên cứu của Edwards và Levy Yeyati (2003), đƣa ra kết quả rằng
at
những nền kinh tế với tỷ giá cố định có khuynh hƣớng chịu bất ổn tăng trƣởng
z
z
cao hơn, điều này hàm ý rằng các nền kinh tế với tỷ giá hối đoái linh hoạt thì sẽ
vb
jm
ht
có mức độ bất ổn tăng trƣởng thấp hơn. Tuy nhiên, khi những nƣớc có chế độ tỷ
giá cố định tích lũy đƣợc lƣợng dự trữ ngoại hối lớn, có khả năng giảm bất ổn
k
gm
tăng trƣởng. Obstfeld và Rogoff (2010) cung cấp một nghiên cứu gần đây cho
l.c
ai
thấy mối quan hệ giữa mất cân bằng và khủng hoảng tài chính thế giới, và lập
om
luận rằng chúng có liên quan. García-Herrero và Koivu (2007) cho rằng tỷ giá
an
Lu
danh nghĩa linh hoạt hơn sẽ giúp cho sự điều chỉnh cân bằng thƣơng mại.
Các vấn đề liên quan đến thâm hụt tài khoản vãng lai có những hàm ý
ey
tƣơng lai. Ngồi ra, để cân bằng tài khoản vãng lãi thì tỷ giá hối đối có thể
t
re
đến việc chuyển giao tài sản ra bên ngoài và gánh nặng nợ áp đặt cho thế hệ
n
hụt tài khoản vãng lai dai dẳng gây nhiều bất lợi cho nền kinh tế bởi liên quan
va
quan trọng đối với chính sách dài hạn có tính sống cịn đối với quốc gia. Thâm
3
đóng vai trị nhƣ là một cơng cụ có hiệu lực khi có thể tác động tƣơng đối đến
t
to
giá cả hàng hóa trong nƣớc và hàng hóa nƣớc ngồi. Trong khi đó, từ sau cuộc
ng
khủng khoảng 2008-2009, các nền kinh tế mới nổi đang có hoạt động tồi tệ
hi
ep
nhất, tăng trƣởng chậm, thoái vốn …, và điều đáng lo ngại là tình trạng này có
do
nguy cơ lan sang các nƣớc phát triển khác. Vì vậy, phân tích mối quan hệ giữa
w
n
tài khoản vãng lai và tỷ giá hối đoái, đặc biệt là tỷ giá hối đoái thực, tác động
lo
ad
điều chỉnh tại các thị trƣờng mới nổi, cụ thể là các nƣớc thuộc khu vực Châu Á
y
th
Thái Bình Dƣơng, có thể tìm kiếm đƣợc giải pháp cân bằng tài khoản vãng lai,
ju
góp phần vào tăng trƣởng kinh tế, ổn định tài chính thế giới. Đây chính là lý do
yi
pl
để tác giả thực hiện đề tài “MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ THỰC VÀ CÂN
al
ua
BẰNG TÀI KHOẢN VÃNG LAI CỦA CÁC THỊ TRƢỜNG MỚI NỔI KHU
n
VỰC CHÂU Á THÁI BÌNH DƢƠNG”.
n
va
Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu
ll
fu
1.2.
m
oi
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực nghiệm tác động của
at
nh
tỷ giá thực đến tài khoản vãng lai của các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng mới
z
nổi khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng để cán cân tài khoản vãng lai của các
z
nƣớc luôn cân bằng trong dài hạn và liên quan đến sự lựa chọn chế độ tỷ giá
vb
jm
ht
linh hoạt hay thả nổi để điều chỉnh sự mất cân bằng tài khoản vãng lai dễ dàng
k
hơn.
l.c
ai
gm
Cụ thể, bài nghiên cứu sẽ tập trung giải quyết hai câu hỏi quan trọng dƣới
đây:
om
- Đầu tiên, một tỷ giá thực có tác động đến sự điều chỉnh mất cân bằng của
an
Lu
tài khoản vãng lai ?
- Nếu thế, chế độ tỷ giá linh hoạt có làm tăng sự linh hoạt của tỷ giá thực
n
va
và do đó thúc đẩy sự điều chỉnh tài khoản vãng lai dễ dàng hơn?
ey
t
re
4
1.3.
Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu
t
to
- Đối tƣợng của đề tài tập trung chủ yếu vào mối quan hệ giữa tỷ giá hối
ng
hi
đoái thực và sự cân bằng của tài khoản vãng lai, từ đó, duy trì ổn định về tài
ep
chính và kinh tế vĩ mơ.
do
w
- Phạm vi của đề tài giới hạn trong 16 nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng mới
n
nổi ở Châu Á Thái Bình Dƣơng trong khoảng thời gian từ năm 1985 đến 2015.
lo
ad
Phƣơng pháp nghiên cứu
ju
y
th
1.4.
yi
- Đề tài luận văn thuộc loại nghiên cứu thực nghiệm. Để nghiên cứu mối
pl
quan hệ giữa tài khoản vãng lai và tỷ giá hối đoái thực, trƣớc hết tác giả sử dụng
al
n
ua
nghiên cứu sự kiện để đánh giá hành vi của tỷ giá thực trong từng phần của sự
va
biến chuyển tài khoản vãng lai. Sau đó tác giả sử dụng mơ hình hiệu chỉnh
n
vector sai số (VECM) để kiểm tra vai trò linh hoạt của tỷ giá hối đoái thực trong
ll
fu
sự điều chỉnh tài khoản vãng lai.
at
z
Chƣơng 1: Giới thiệu chung.
nh
Bố cục bài nghiên cứu
oi
m
1.5.
z
vb
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm.
jm
ht
Chƣơng 3: Mô tả dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu.
k
Chƣơng 4: Phân tích dữ liệu và các kết quả nghiên cứu
om
l.c
ai
gm
Chƣơng 5: Kết luận và đề xuất ý kiến.
an
Lu
n
va
ey
t
re
5
t
to
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM
ng
hi
ep
2.1.
Cơ sở lý thuyết
do
w
n
2.1.1. Lý thuyết liên quan đến mối quan hệ giữa tài khoản vãng lai và tỷ
giá thực
Khi chính phủ một quốc gia vì để thực hiện một chính sách để cải thiện
lo
ad
tình trạng khơng tốt của cán cân tài khoản vãng lai của nƣớc mình họ đã thực
y
th
ju
hiện phá giá đồng nội tệ làm cho tỷ giá thực tăng. Tỷ giá thực tăng làm cho
yi
hàng hóa xuất khẩu trở nên rẻ hơn hàng hóa nhập khẩu trở nên mắc hơn lúc này
pl
al
xuất khẩu tăng nhập khẩu giảm dẫn đến cải thiện cán cân vãng lai. Thực tế thì
n
ua
khơng phải nhƣ mong muốn của chính phủ các nƣớc, chính sách này đã tác
n
va
động ngƣợc làm cho cán cân tài khoản vãng lai bị sụt giảm và cần một khoảng
ll
fu
thời gian sau chính sách này mới giúp phục hồi và cải thiện cán cân tài khoản
oi
m
vãng lai. Đó là lý do xuất hiện hiệu ứng đƣờng cong chữ J.
nh
Có nhiều nguyên nhân làm cho việc giảm giá đồng nội tệ khơng có tác
at
động tức thời lên cán cân thƣơng mại để tác động đến tài khoản vãng lai mà
z
phải đợi một khoảng thời gian thì cán cân thƣơng mại cải thiện dễn đến tài
z
ht
vb
khoản vãng lai cải thiện.
jm
Có hai hiệu ứng tác động lên cán cân thƣơng mại dẫn đến tài khoản vãng
k
lai thay đổi khi thay đổi tỷ giá thực là hiệu ứng giá cả và hiệu ứng số lƣợng. Cả
gm
l.c
ai
hai hiệu ứng này đều làm cản thiện cán cân thƣơng mại. Trên thực tế số lƣợng
om
hàng nhập khẩu xuất khẩu vẫn chƣa thể thay đổi ngay trong ngắn hạn vì các hợp
an
Lu
đồng thƣơng mại xuất nhập khẩu đã đƣợc ký kết từ trƣớc với tỷ giá thực cũ
không thể hủy bỏ đƣợc, và do thay đổi đột ngột nhà xuất khẩu chƣa thể chuẩn bị
ey
bị thâm hụt. Trong dài hạn những hợp đồng xuất khẩu ký kết với tỷ giá mới lúc
t
re
chiếm ứu thế. Dẫn đến cán cân thƣơng mại thâm hụt và tài khoản vãng lai vẫn
n
nƣớc không thể giảm giá ngay lập tức nên tại thời điểm này hàng nhập khẩu vẫn
va
nguồn lực cho lƣợng hàng hóa xuất khẩu tăng đột biến và hàng sản xuất trong
6
này các nhà xuất khẩu chuẩn bị đủ nguồn lực cho việc tăng lƣợng hàng xuất
t
to
khẩu, hàng sản xuất trong nƣớc cũng rẻ hơn dẫn đến xuất khẩu tăng nhập khẩu
ng
giảm cải thiện cán cân thƣơng mại và tài khoản vãng lai.
hi
ep
Đƣờng cong J là một đƣờng mô tả hiện tƣợng cán cân vãng lai bị xấu đi
do
trong ngắn hạn và chỉ cải thiện trong dài hạn. Nguyên nhân xuất hiện đƣờng
w
n
cong J là do trong ngắn hạn hiệu ứng giá cả có tính trội hơn hiệu ứng số lƣợng
lo
ad
nên làm xấu đi cán cân thƣơng mại, ngƣợc lại trong dài hạn, hiệu ứng số lƣợng
ju
y
th
có tính trội hơn hiệu ứng giá cả làm cán cân thƣơng mại đƣợc cải thiện.
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
gm
(Nguồn: Kulkani, K. and Clark, Andrew, 2009.
l.c
ai
Testing the J-Curve Hypothesis: Case studies from Around the World. Page 5)
om
Hình 2.1. Phản ứng của cán cân thƣơng mại theo hiệu ứng đƣờng cong J
an
Lu
ey
thế giới, diễn ra giữa các cá thể cƣ trú và không cƣ trú. Tài khoản vãng lai đƣợc
t
re
là số liệu tổng hợp về các giao dịch kinh tế của một nƣớc đối với các nƣớc trên
n
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD): Tài khoản vãng lai
va
2.1.2. Lý thuyết về tài khoản vãng lai, tỷ giá thực, tổng sản phẩm quốc nội
a) Tài khoản vãng lai
7
đo lƣờng bằng đồng Đô la Mỹ và thƣờng là tỷ lệ phần trăm của tổng sản phẩm
t
to
quốc nội (GDP).
ng
Tài khoản vãng lai (CA) là thƣớc đo giữa các giao dịch kinh tế vƣợt ra
hi
ep
khỏi của một quốc gia của hàng hóa, dịch vụ, đầu tƣ nƣớc ngồi, viện trợ, tài trợ
do
hoặc biếu tặng cho các quốc gia khác trên thế giới.
w
n
Các thành phần chính của tài khoản vãng lai là: cán cân thƣơng mại (hiệu
lo
ad
số giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa dịch vụ), các khoản chuyển nhƣợng
y
th
rịng và các khoản thu nhập rịng từ nƣớc ngồi.
ju
Tài khoản vãng lai có thể thâm hụt (< 0): là hiệu số giữa xuất khẩu và
yi
pl
nhập khẩu hàng hóa dịch vụ bị âm, các khoản thu nhập rịng từ nƣớc ngồi
al
ua
chuyển về trong nƣớc nhỏ hơn các khoản chuyển nhƣợng ròng ra ngoài nƣớc.
n
Tài khoản vãng lai thặng dƣ (> 0) thì các tình trạng sẽ ngƣợc lại so với tình
va
n
trạng tài khoản vãng lai thâm hụt.
fu
ll
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tài khoản vãng lai: lạm phát, thu nhập quốc
oi
m
dân, tỷ giá hối đoái, lãi suất.
at
nh
Lạm phát: Nếu các yếu tố khác không đổi, khi lạm phát của một quốc gia
z
tăng thì hàng hóa của nƣớc này đang cao hơn hàng hóa của các nƣớc khác rất
z
jm
ht
bị thâm hụt.
vb
nhiều nên nhập khẩu tăng lên và xuất khẩu giảm sút dẩn đến tài khoản vãng lai
k
Thu nhập quốc dân: nếu các yếu tố khác không đổi, khi thu nhập quốc
gm
dân tăng thì ngƣời dân sẽ chi tiêu nhiều hơn, lúc này thu nhập của họ cao lúc
l.c
ai
này họ sẽ có xu hƣớng mua những mặt hàng xa xỉ phẩm, hàng nhập khẩu dẫn
om
đến tài khoản vãng lai bị thâm hụt.
an
Lu
Tỷ giá hối đoái: trong trƣờng hợp của bài nghiên cứu này tác giả sẽ nói
ey
lai bị thâm hụt.
t
re
nƣớc ngồi dẫn đến nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu kết quả là tài khoản vãng
n
đồng tiền trong nƣớc tăng giá khiến cho hàng hóa trong nƣớc mắc hơn hàng hóa
va
đến tỷ giá thực. Nếu các yếu tố khác không đổi, khi tỷ giá thực giảm nghĩa là
8
Lãi suất: khi các yếu tố khác không đổi, lãi suất trong nƣớc tăng sẽ thu
t
to
hút vốn đầu tƣ của các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi, thu nhập rịng từ nƣớc ngoài lúc
ng
này sẽ tăng lên dẫn đến tài khoản vãng lai thặng dƣ.
hi
ep
b) Tỷ giá thực
do
Tỷ giá thực: giữa hai loại tiền tệ của hai quốc gia là tỷ giá hối đoái danh
w
n
nghĩa với tỷ lệ giá cả giữa hai quốc gia.
lo
ad
Dựa trên nghiên cứu của Olivier Gervais, Lawrence Schembri and Lena
y
th
Suchanek, 2015, tác giả xem tỷ giá hối đoái thực hiệu lực là tỷ giá hối đoái thực
ju
và tác giả sử dụng tỷ giá hối đoái thực hiệu lực nhƣ là tỷ giá thực và là một biến
yi
pl
của bài nghiên cứu của mình.
al
ua
Tỷ giá hối đối thực hiệu lực: là chỉ số đồng tiền nội địa so với các đồng
n
tiền khác trong rổ tiền tệ của các quốc gia là đối tác thƣơng mại lớn với nhau.
va
n
c) Tổng sản phẩm quốc nội
fu
ll
Tổng sản phẩm quốc nội là giá trị thị trƣờng của tất cả hàng hóa và dịch
m
oi
vụ cuối cùng đƣợc sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định trong một
at
nh
thời kỳ thƣờng là một năm.
z
Các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tài khoản vãng lai
và tỷ giá thực
z
2.2.
ht
vb
k
jm
Vấn đề xung quanh việc điều chỉnh mất cân bằng tài khoản vãng lai đã
gm
đƣợc nghiên cứu từ rất lâu bởi nhiều nhiều nhà kinh tế học nổi tiếng của thế
l.c
ai
giới. Trong tất cả những nghiên cứu này, sự biến đổi của tỷ giá thực (RER) tạo
an
Lu
bất kể chính sách tỷ giá danh nghĩa cố định hay linh hoạt.
om
điều kiện thuận lợi cho việc điều chỉnh mất cân bằng tài khoản vãng lai (CA),
Một hàm ý thực nghiệm của các lý thuyết là việc điều chỉnh sự mất cân
ey
lai do các yếu tố bên ngoài bị mất cân bằng.
t
re
thấy một sự điều chỉnh nhanh hơn đối với sự mất cân bằng của tài khoản vãng
n
giá hối đoái linh hoạt cho phép tỷ giá thực biến động nhanh hơn và do đó cho
va
bằng bên ngồi đối với các chế độ tỷ giá là khác nhau. Đặc biệt, các chế độ tỷ
9
Ang và Sek (2011) đã thực hiện nghiên cứu so sánh các nhân tố quyết
t
to
định sự thâm hụt hay thặng dƣ tài khoản vãng lai giữa nhóm quốc gia có tài
ng
khoản vãng lai bị thâm hụt và nhóm quốc gia có tài khoản vãng lai thặng dƣ giai
hi
ep
đoạn từ 1973-2010, cho thấy rằng một sự gia tăng trong tỷ giá thực (đồng nội tệ
do
tăng giá) làm cho hàng hóa của các quốc gia này cao hơn các quốc gia khác dẫn
w
n
đến xuất khẩu giảm, điều này làm cho tài khoản vãng lai xấu đi.
lo
ad
Tỷ giá thực giúp mang lại sự điều chỉnh của tài khoản vãng lai thông qua
y
th
thay đổi giá tƣơng đối gây ra hiệu ứng "chuyển đổi chi tiêu” nhƣ bài viết của
ju
Dong (2012) nghiên cứu phát triển một mơ hình hai nhóm quốc gia giữa Hoa
yi
pl
Kỳ - các nƣớc G6 với các nƣớc còn lại của thế giới bị ảnh hƣởng bởi giá cả
al
ua
ngoại sinh và những cú sốc do nhu cầu, dữ liệu đƣợc lấy từ các giai đoạn trƣớc
n
và sau đầu những năm 1990. Kết quả chỉ ra rằng tỷ giá thực sẽ phải biến động
va
n
bởi một lƣợng lớn hơn nhiều so với những năm 1970 và 1980 để cho tài khoản
fu
ll
vãng lai của Mỹ bớt thâm hụt. Nghiên cứu cho thấy cả xuất khẩu và nhập khẩu
m
oi
của Mỹ đều có liên quan đến sự biến động của tỷ giá tực. Vì khi tỷ giá thực của
at
nh
một nƣớc biến động theo chiều hƣớng làm cho hàng hóa nƣớc đó rẻ hơn thì lúc
z
này ngƣời dân sẽ chuyển đổi chi tiêu của mình chuyển từ dung hàng nƣớc ngoài
z
vb
sang hàng trong nƣớc kết quả là giảm thâm hụt tài khoản vãng lai.
jm
ht
Obstfeld và Rogoff (2007) nghiên cứu ở thị trƣờng Mỹ cho thấy sự điều
k
chỉnh đối với những thay đổi tài khoản vãng lai phụ thuộc chủ yếu vào sự linh
gm
hoạt và hội nhập toàn cầu của hàng hóa và các yếu tố thị trƣờng và thâm hụt tài
l.c
ai
khoản vãng lai của Hoa Kỳ giảm xuống trong quá trình nghiên cứu, việc điều
om
chỉnh tài khoản vãng lai hiện tại của Hoa Kỳ bắt nguồn từ sự sụt giảm lớn của
an
Lu
đồng đô la Mỹ so với ƣớc tính (sự điều chỉnh của tỷ giá thực tăng).
đƣợc các mục tiêu của mình trong chính sánh quản lý kinh tế của mình.
ey
ngồi và sẽ giúp cho chính sách của chính phủ các nƣớc có khả năng đáp ứng
t
re
và dễ dàng hơn, ít tốn kém chi phí hơn do tác động từ các cú sốc kinh tế bên
n
sự mất cân bằng của tài khoản vãng lai đƣợc điều chỉnh một cách nhanh chóng
va
Friedman (1953) lập luận rằng một tỷ giá hối đoái linh hoạt sẽ giúp cho
10
Milesi-Ferretti và Razin (2000) nghiên cứu các chỉ số và hậu quả sự đảo
t
to
chiều của tài khoản vãng lai và khủng hoảng tiền tệ của 105 quốc gia ( bao gồm
ng
48 nƣớc ở Châu Phi, 26 nƣớc ở Châu Á, 26 nƣớc đến từ Mỹ Latinh và
hi
ep
Caribbean, và 5 nƣớc ở Châu Âu) có thu nhập trung bình và thấp trong giai
do
đoạn 1970-1996. Họ thấy rằng các giai đoạn điều chỉnh tài khoản vãng lai lớn
w
n
đều liên quan đến việc sự sụt giảm của tỷ giá thực. Kết quả của họ cho thấy
lo
ad
rằng việc đảo chiều của tình trạng mất cân bằng tài khoản vãng lai xảy ra ở các
y
th
quốc gia có tài khoản vãng lai thâm hụt liên tục, tỷ lệ dữ trữ ngoại hối thấp, các
ju
điều khoản thƣơng mại không thuận lợi. Ở những nƣớc dùng tỷ giá hối đối
yi
pl
thực cố định thì sự điều chỉnh thâm hụt tài khoản vãng lai của mình diễn ra khó
al
ua
khăn hơn so với những nƣớc nƣớc có chế độ tỷ giá hối đối linh hoạt thƣờng
n
những nƣớc có chế độ tỷ giá hối đoái thực cố định điều chỉnh thâm hụt tài
va
n
khoản vãng lai thƣờng xảy ra khi đứng trƣớc một cuộc khủng hoảng tiền tệ và
fu
ll
sự tăng trƣởng kinh tế thƣờng có khuynh hƣớng giảm trong những năm khủng
oi
m
hoảng và phục hồi sau đó.
at
nh
Arghyrou và Chortareas (2008) trong khi nghiên cứu “Sự mất cân bằng
z
tài khoản vãng lai và tỷ giá hối đoái thực trong khu vực đồng EURO”, họ lấy dữ
z
vb
liệu hàng quý của các nƣớc. Gian đoạn lấy mẫu từ quý 1/1975 đến quý 3/2005
jm
ht
của các nƣớc Áo, Phần Lan và Đức; quý 1/1977 đến quý 3/2005 của các nƣớc
k
Hà Lan và Bồ Đồ Nha; quý /1980 đến quý 3/2005 của các nƣớc Bỉ, Pháp, Ý, và
gm
Tây Ban Nha; riêng Hy Lạp sử dụng dữ liệu hàng năm từ năm 1978 đến năm
l.c
ai
2005. Bằng việc sử dụng mô hình hiệu chỉnh vector sai số VECM nhóm tác giả
om
hƣớng tới giải quyết vấn đề việc điều chỉnh tài khoản vãng lai thông qua tỷ giá
an
Lu
thực. Cụ thể, họ tập trung vào các tài khoản vãng lai khác nhau của từng các
ey
có tỷ giá thực giảm dẫn đến sự cải thiện của tài khoản vãng lai và ngƣợc lại,
t
re
thực có tác động đáng kể trong việc điều chỉnh tài khoản vãng lai, những nƣớc
n
tài khoản vãng lai thông qua vai trò của tỷ giá thực. Họ nhận thấy rằng tỷ giá
va
quốc gia riêng biệt thuộc khu vực đồng euro, sự linh hoạt trong việc điều chỉnh
11
ngồi những ảnh hƣởng từ q trình tăng trƣởng thu nhập trong Liên minh kinh
t
to
tế và tiền tệ Châu Âu.
ng
Freund và Warnock (2005) trong bài nghiên cứu về thâm hụt tài khoản
hi
ep
vãng lai ở các nƣớc cơng nghiệp nhóm tác giả đã dùng phƣơng pháp nghiên cứu
do
sự kiện, nhóm tác giả lấy dữ liệu hàng năm từ năm 1980 đến năm 2003 . Họ đã
w
n
xác định đƣợc các giai đoạn đảo chiều của tài khoản vãng lai bằng cách sử dụng
lo
ad
các tiêu chí trong Freund (2005), và sau đó kiểm tra hành vi của các biến quan
y
th
trọng trong quá trình đảo chiều. Tác giả nhận thấy rằng ở những nƣớc việc điều
ju
chỉnh tỷ giá hối đoái thực bị hạn chế ở một số nƣớc dẫn đến sự thâm hụt tài
yi
pl
khoản vãng lai ngày càng xấu hơn, sự tăng trƣởng của tổng sản phẩm quốc nội
al
ua
cũng rất cực đoan. Những nƣớc sử dụng tỷ giá hối đối thực cố định thì tài
n
khoản vãng lai sẽ xấu hơn nhiều trong quá trình điều chỉnh thâm hụt của nó so
va
n
với những nƣớc sử dụng tỷ giá hối đoái linh hoạt.
fu
ll
Chinn và Wei (2013) khi tìm kiếm bằng chứng cho ý kiến về việc “Liệu
m
oi
chế độ tỷ giá linh hoạt có thực sự điều chỉnh tài khoản vãng lai?”, nhóm tác giả
at
nh
đã tiến hành thử nghiệm để tìm hiểu sự quan trọng của chế độ tỷ giá danh nghĩa
z
cho quá trình điều chỉnh của tài khoản vãng lai dựa trên việc tổng hợp dữ liệu
z
vb
cho hơn 170 quốc gia trong giai đoạn 1971-2005. Nhóm tác giả đã khơng tìm
jm
ht
thấy mối quan hệ mạnh mẽ nào giữa chế độ tỷ giá và tốc độ đảo chiều của tài
k
khoản vãng lai. Nhóm tác giả cũng khơng đề cập đến việc điều chỉnh tài khoản
gm
vãng lai nhanh hơn ở các nƣớc theo một chế độ tỷ giá hối đoái cố định mà điều
l.c
ai
chỉnh tài khoản vãng lai thƣờng là kết quả của cuộc khủng hoảng tiền tệ. Trên
om
thực tế, việc điều chỉnh thâm hụt cán cân vãng lai ở nƣớc theo chế độ tỷ giá hối
an
Lu
đoái cố định khơng xảy ra thơng qua q trình điều chỉnh cổ điển, nhƣng
điều chỉnh mất cân bằng tài khoản vãng lai một cách nhanh chóng.
ey
động trực tiếp ngay lập tức trên tỷ giá thực, thì các nƣớc này có hy vọng cho sự
t
re
chính sách của chính phủ các nƣớc theo chế độ tỷ giá hối đối cố định có thể tác
n
tệ, nó có liên quan đến tổn thất lớn về việc làm và sản lƣợng đầu ra. Nếu các
va
thƣờng xuyên nhất thông qua các cuộc khủng hoảng tỷ giá hoặc sự mất giá tiền
12
Trong nghiên cứu Kappler và các cộng sự (2011) nhóm tác giả đã nghiên
t
to
cứu các hiệu ứng kinh tế vĩ mơ trong mơ hình tự điều chỉnh mơ hình giả mạo
ng
của họ, kết quả là họ nhận thấy rằng sự cân bằng tài khoản vãng lai thƣờng
hi
ep
giảm mạnh khi tỷ giá hối đoái thực giảm với một lƣợng lớn (họ sử dụng một
do
mẫu của 128 quốc gia kể từ năm 1960 đến năm 2008), ngồi ra trong vịng ba
w
n
năm sau khi sự kiện tăng giá đồng tiền nội tệ, số dƣ tài khoản vãng lai của các
lo
ad
nƣớc trung bình giảm xuống ba điểm phần trăm của GDP. Tác động này xảy ra
y
th
thông qua việc giảm tiết kiệm mà không làm giảm đầu tƣ một cách có ý nghĩa.
ju
Olivier Gervais, Lawrence Schembri and Lena Suchanek (2015) đã
yi
pl
nghiên cứu sự điều chỉnh tài khoản vãng lai của các thị trƣờng mới nổi giai
al
ua
đoạn từ 1975-2008 bằng hai phƣơng pháp nghiên cứu sự kiện và mơ hình điều
n
chỉnh vector sai số đã cho thấy rằng việc biến động của tỷ giá thực góp phần
va
n
làm giảm sự mất cân bằng tài khoản vãng lai. Tỷ giá thực linh hoạt làm cho việc
fu
ll
điều chỉnh tài khoản vãng lai nhanh hơn và ít tốn kém chi phí so với tỷ giá thực
m
oi
cố định. Ngồi ra trong dài hạn, sự biến động của tỷ giá thực góp phần cho sự
at
nh
điều chỉnh của tài khoản vãng lai.
z
García-Herrero và Koivu (2007) khi nghiên cứu về sự thặng dƣ cán cân
z
vb
thƣơng mại ở Trung quốc có thể bị giảm thơng qua chính sách tỷ giá, nhóm tác
jm
ht
giả sử dụng dữ liệu hàng tháng từ năm 1994 đến năm 2005, cho rằng tài khoản
k
vãng lai của Trung Quốc thì rất nhạy cảm, bị tác động mạnh với sự biến động
l.c
ai
gm
của tỷ giá thực hiệu quả.
Đặng Thị Ngọc Lan (2017) tác giả nghiên cứu các yếu tố tác động đến
om
tài khoản vãng lai ở các nƣớc Đông Nam Á (bao gồm: Việt Nam , Malaysia,
an
Lu
Philippine, Thái Lan, Singapore, Việt Nam) với chuỗi dữ liệu lấy từ quý 1/2005
tổng hợp rằng tài khoản vãng lai bị tác động bởi sự biến động của tỷ giá thực.
ey
Qua những nghiên cứu thực nghiệm đƣợc dẫn chứng trên đây, tác giả
t
re
tài khoản vãng lai ở các nƣớc Đông Nam Á đƣợc nghiên cứu.
n
định đồng liên kết Jonhansen đã chỉ ra rằng tỷ giá hối đoái thực có tác động đến
va
đến q 2/2016 sử dụng mơ hình vector hiệu chỉnh sai số cùng kết hợp kiểm
13
Với chế độ tỷ giá thực linh hoạt thì sự điều chỉnh tài khoản vãng lai dễ dàng
t
to
hơn và ít tốn kém chi phí.
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
14
t
to
CHƢƠNG 3. MÔ TẢ DỮ LIỆU VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ng
hi
3.1.
Mô tả dữ liệu và nguồn số liệu
ep
do
w
3.1.1. Mẫu quan sát
Khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng nằm ở vị trí địa lý thuận lợi và nền
n
kinh tế ở khu vực này không ngừng phát triển ngày càng thu hút nhiều sự quan
lo
ad
tâm đầu tƣ của các nƣớc. Thời gian qua dòng chảy đầu tƣ của các nƣớc phát
y
th
triển nhƣ Mỹ và các nƣớc châu Âu vào thị trƣờng khu vực châu Á Thái Bình
ju
yi
Dƣơng ngày càng lớn và nhiều nhà kinh tế tiên đoán thế kỷ 21 này là thời kỳ
pl
của các nƣớc khu vực châu Á Thái Dƣơng . Thị trƣờng mới nổi châu Á Thái
al
n
ua
Dƣơng có nhiều bƣớc chuyển mình vƣợt bậc về kinh tế, cơng nghệ, các nền
va
kinh tế thị trƣờng mới nổi tiêu biểu là: Trung Quốc, Ấn Độ, Philippines,
n
Singapore,.. trong đó nổi bật nhất là Trung Quốc nƣớc có nền nhân cơng giá rẻ,
fu
ll
nƣớc xuất khẩu lớn nhất thế giới, công xƣởng của thế giới, là nền kinh tế đứng
m
oi
thứ hai trên thế giới sau Mĩ và đứng đầu ở Châu Á và đƣợc các nhà kinh tế dự
nh
at
đoán là sẽ vƣợt qua Mĩ đứng đầu thế giới vào thế kỷ 22. Ấn Độ trở thành một
z
nƣớc công nghệ xanh, công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, nền kinh tế
z
ht
vb
của Ấn Độ tăng trƣởng nhanh. Philippines cũng là một nƣớc có nền kinh tế tăng
jm
trƣởng nhanh nhất ở Đông Nam Á hiện nay. Singapore là quốc gia có diện tích
k
nhỏ, thiếu tài ngun, nhân lực, hầu hết nguyên liệu đều phải nhập từ bên ngồi,
gm
l.c
ai
nhƣng với sự thay đổi thì hiện nay Singapore là nƣớc có nền kinh tế phát triển
đi kèm với sự bảo vệ mơi trƣờng xanh của chính mình, trở thành nƣớc xanh
om
sạch đẹp nhất thế giới.
an
Lu
Những nƣớc mới nổi nhƣ thế nền kinh tế rất phụ thuộc vào thƣơng mại
ey
tác giả đã chọn khu vực kinh tế này làm mẫu dữ liệu phân tích cho luận văn.
t
re
trọng cho chính phủ của các nƣớc mới nổi châu Á Thái Bình Dƣơng. Do đó,
n
bằng dẫn đến nền kinh tế ổn định và thu hút nhiều nhà đầu tƣ là một việc quan
va
cho nên việc điều chỉnh tỷ giá thực tác động đến tài khoản vãng lai để nó cân
15
Tác giả thực hiện mơ hình tƣơng tự nhƣ Olivier Gervais, Lawrence
t
to
Schembri và Lena Suckanek (2015), đã làm khi nghiên cứu sự điều chỉnh tỷ giá
ng
hối đoái thực thúc đẩy tái cân bằng tài khoản vãng lai của 22 thị trƣờng mới nổi
hi
ep
trên thế giới trong giai đoạn từ năm 1975 đến 2008. Theo nhóm tác giả trên,
do
việc đánh giá mối quan hệ giữa Tỷ giá thực và cân bằng Tài khoản vãng lai của
w
n
các thị trƣờng mới nổi là quan trọng, vì cơ bản các thị trƣờng mới nổi rất mở và
lo
ad
phụ thuộc vào thƣơng mại.
y
th
Do giới hạn dữ liệu hạn chế, tác giả chọn 16 thị trƣờng mới nổi Châu Á
ju
Thái Bình Dƣơng nên các nƣớc đƣợc đƣa vào mơ hình phân tích gồm có: Chile,
yi
pl
Úc, Brunei, Trung Quốc, Fiji, Ấn Độ, Indonesia, Hàn Quốc, Lào, Malaysia,
al
ua
Nepal, New Zealand, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam.
n
Dữ liệu trong bài luận văn là tỷ giá hối đoái thực, số dƣ tài khoản vãng
va
n
lai và tổng sản phẩm quốc nội GDP thực hiện hàng quý, đƣợc lấy từ Quý
fu
ll
1/1985 đến Quý 4/2015 của 16 nƣớc thị trƣờng mới nổi thuộc khu vực Châu Á
m
oi
Thái Bình Dƣơng với tổng cộng 1.984 mẫu quan sát.
nh
at
3.1.2. Mô tả biến và nguồn số liệu
Dữ liệu mơ hình thu thập cho thấy vai trị linh hoạt của tỷ giá hối đoái
z
z
CA: tài khoản vãng lai.
k
-
jm
a) Biến phụ thuộc
ht
vb
thực trong sự điều chỉnh tài khoản vãng lai, thơng qua các biến:
gm
Trong đó:
om
nhập tài sản rịng
l.c
ai
Tài khoản vãng lai = Xuất khẩu- Nhập khẩu + Chuyển nhƣợng ròng+ Thu
an
Lu
Chuyển nhượng ròng: khoản chuyển nhƣợng ròng giữa các nƣớc nhƣ viện trợ
ey
t
re
Thu nhập tài sản ròng: lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ ra nƣớc ngoài.
n
thành viên.
va
cho nƣớc ngoài, đóng góp ngân sách cho các hiệp hội mà quốc gia đó là một
16
Lý thuyết về điều chỉnh ngoại sinh trong kinh tế mở (theo nhƣ Obstfeld
t
to
và Rogoff, 1995) ngụ ý rằng điều chỉnh để cân bằng ngoại sinh có thể đạt đƣợc
ng
hiệu quả nhất thông qua điều chỉnh tỷ giá thực, hơn là thơng qua điều chỉnh đầu
hi
ep
vào/đầu ra/chi phí. Vì vậy, có thể đánh giá sự mất cân bằng các yếu tố ngoại
do
sinh bằng tỷ lệ CA/GDP, dữ liệu tài khoản vãng lai sẽ đƣợc thể hiện dƣới dạng
w
n
phần trăm GDP quốc gia. Ngoài ra, dữ liệu chuỗi thời gian nhƣ tài khoản vãng
lo
ad
lai thƣờng tồn tại các yếu tố mùa vụ nên dữ liệu tài khoản vãng lai cần đƣợc
y
th
điều chỉnh theo mùa.
ju
Nguồn dữ liệu thu thập thuộc loại dữ liệu thứ cấp, đƣợc lấy từ nhiều tổ
yi
pl
chức uy tín nhƣ: ISF (International Financial Statistics – Tổ chức thống kê tài
al
ua
chính quốc tế thuộc Quỹ Tiền tệ Quốc tế - IMF, ); Báo cáo
n
Triển vọng kinh tế toàn cầu (World Economic Outlook-WEO), một tài liệu đánh
nền
kinh
tế
n
về
va
giá
thế
giới
của
IMF,
fu
ll
/>
m
oi
april-2017. Trƣờng hợp nếu chỉ có dữ liệu hàng năm có sẵn trong một khoảng
at
nh
thời gian nhất định, tác giả sử dụng phƣơng pháp tuyến tính nội suy dữ liệu
z
hàng quý bị thiếu hụt cho biến tài khoản vãng lai.
vb
REER: tỷ giá thực hiệu lực (Dựa trên nghiên cứu của Olivier
jm
ht
-
z
b) Biến độc lập
k
Gervais, Lawrence Schembri and Lena Suchanek, 2015, tác giả xem tỷ giá hối
gm
đoái thực hiệu lực là tỷ giá hối đoái thực và tác giả sử dụng tỷ giá hối đoái thực
l.c
ai
hiệu lực nhƣ là tỷ giá thực và là một biến của bài nghiên cứu của mình.)
om
ey
t
re
CPIi: chỉ số giá quốc gia thứ i
n
Wi: tỷ trọng thƣơng mại quốc gia thứ i
va
Ei: tỷ giá danh nghĩa của đồng tiền quốc gia thứ i trong rổ tiền tệ
an
Lu
Trong đó:
17
CPIh: chỉ số giá trong nƣớc
t
to
Để chuổi dữ liệu tỷ giá thực chạy ổn định tác giả lấy logarit cho chuỗi tỷ
ng
giá thực. Nguồn dữ liếu lấy từ nguồn Bruegel (Một tổ chức chuyên nghiên cứu
hi
ep
về kinh tế của châu Âu, nhiệm vụ chủ yếu là nâng cao chất lƣợng của chính
do
sách kinh tế với nghiên cứu, phân tích và tranh luận mở và thực tế,
w
n
). Trƣờng hợp dữ liệu bị thiếu tác giả sử dụng phƣơng pháp
lo
ad
tuyến tính nội suy dữ liệu hàng quý bị thiếu hụt từ dữ liệu hàng năm có sẵn.
y
th
-
GDP: tổng sản phẩm quốc nội
ju
GDP = C+ I+G + (X –M)
yi
pl
C: chi tiêu hộ gia đình về hàng hóa và dịch vụ
al
ua
I: tổng đầu tƣ trong nƣớc của tƣ nhân
n
G: chi tiêu của chính phủ
va
n
(X-M): xuất khẩu ròng
fu
ll
Nguồn dữ liệu thu thập thuộc loại dữ liệu thứ cấp, đƣợc lấy từ nhiều tổ
m
oi
chức uy tín nhƣ: ISF (International Financial Statistics – Tổ chức thống kê tài
at
nh
chính quốc tế thuộc Quỹ Tiền tệ Quốc tế - IMF, ); Báo cáo
z
Triển vọng kinh tế toàn cầu (World Economic Outlook-WEO), một tài liệu đánh
nền
kinh
tế
thế
vb
về
z
giá
giới
của
IMF,
jm
ht
/>
k
april-2017. Trƣờng hợp nếu chỉ có dữ liệu hàng năm có sẵn trong một khoảng
gm
thời gian nhất định, tác giả sử dụng phƣơng pháp tuyến tính nội suy dữ liệu
an
Lu
Các phƣơng pháp nghiên cứu
om
3.2.
l.c
ai
hàng quý bị thiếu hụt cho biến tổng sản phẩm quốc nội.
n
va
3.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu sự kiện
Khi một sự kiện kinh tế xảy ra nhƣ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu,
dùng phƣơng pháp nghiên cứu sự kiện để phân tích tích hình nền kinh tế sau khi
ey
lớn xảy ra nó gây ra tác động đến nền kinh tế nhƣ thế nào. Nhiều nhà kinh tế
t
re
cuộc khủng hoảng tiền tệ toàn cầu hay một ở một khu vực, một sự kiện kinh tế