Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn) một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại công ty công nghệ thông tin tổng công ty điện lực tphcm , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

t
to

_______________________________________

ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl

n

ua

al

LƯƠNG XUÂN THUỶ



va

n

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CƠNG TY CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC TP HỒ CHÍ MINH
ll

fu

oi

m

at

nh

z
z
ht

vb
k

jm
n


a
Lu

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

om

l.c

ai

gm

Chuyên ngành : K19 – QTKD
Mã số: 60340102

n

va

y

te
re

Người hướng dẫn khoa học: TS.LÊ VĂN HIỀN
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
Quý Thầy, Cô, bạn bè và đội ngũ nhân viên Công ty CNTT điện lực TPHCM.

t
to

Xin trân trọng cảm ơn TS Lê Văn Hiền, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã

ng

hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tơi về mọi mặt để hoàn thành luận văn.

hi
ep

Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô Khoa Quản trị Kinh doanh, Viện Đào Tạo Sau

do

w

Đại học đã hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.

n

lo

Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có những góp


ad

y
th

ý về những thiếu sót của luận văn này, giúp luận văn càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng

ju

cảm ơn các lãnh đạo và đội ngũ nhân viên Công ty CNTT đã cung cấp thông tin, tài liệu

yi

và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn. Đặc biệt là đã dành chút ít thời gian để

pl

n

liệu để phân tích, đánh giá.

ua

al

thực hiện bảng khảo sát quan điểm của nhân viên trong công ty, và từ đây tơi có được dữ

va

n


Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép tôi gửi lời cảm ơn

fu

ll

sâu sắc đến Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh trong thời gian qua

m

oi

đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu.

nh

at

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2013

z

Người viết

z
ht

vb
k


jm
gm

om

l.c

ai

Lương Xuân Thuỷ

n

a
Lu
n

va

y

te
re
1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hồn tồn được hình thành và


t
to

phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của

ng

TS.Lê văn Hiền. Các số liệu và kết quả có được trong luận văn tốt nghiệp là hồn tồn

hi

ep

trung thực.

do
w

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2013

n
lo

Tác giả luận văn

ad
ju

y
th

yi
pl
al
n

ua

Lương Xuân Thuỷ

n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om


l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va

y

te
re
2


-1-

t
to

MỤC LỤC

ng
hi

ep

do

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................................... 2
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2
1.
Lý do chọn đề tài: ...................................................................................................... 3
2.
Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................ 4
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 4
4.
Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 4
5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................................... 5
6.
Những điểm nổi bật của luận văn ............................................................................ 5
7.
Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 5
Chương 1: ........................................................................................................................ 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ........................................... 6
1.1.
Khái niệm QTNNL.................................................................................................... 6
1.2.
Các chức năng chủ yếu của QTNNL trong tổ chức .............................................. 7
1.2.1.
Nhóm chức năng thu hút NNL ......................................................................... 7
1.2.1.1.

Hoạch định NNL .......................................................................................... 7
1.2.1.2.
Phân tích cơng việc ..................................................................................... 9
1.2.1.3.
Tuyển dụng ................................................................................................ 10
1.2.2.
Nhóm chức năng đào tạo – phát triểnNNL .................................................... 10
1.2.3.
Nhóm chức năng duy trì NNL ........................................................................ 11
1.2.3.1.
Đánh giá kết quả thực hiện công việc ....................................................... 12
1.2.3.2.
Trả công lao động ..................................................................................... 13
1.3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến QTNNL ...................................................................... 14
1.3.1.
Mơi trường bên ngồi .................................................................................... 15
1.3.2.
Mơi trường bên trong..................................................................................... 16
1.4.
Kinh nghiệm về QTNNL của một số công ty ...................................................... 17
1.4.1.
Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Tin học Lạc Việt .................................... 17
1.4.1.1.
Chức năng thu hút NNL: ........................................................................... 17
1.4.1.2.
Chức năng đào tạo, phát triển NNL: ......................................................... 18
1.4.1.3.
Chức năng duy trì NNL: ............................................................................ 18
1.4.2.

Kinh nghiệm của Cơng ty tin học YouNet ...................................................... 19
1.4.2.1.
Chức năng tuyển dụng: ............................................................................. 21
1.4.2.2.
Chức năng đào tạo, phát triển NNL: ......................................................... 21
1.4.2.3.
Chức năng duy trì NNL: ............................................................................ 22
1.4.3.
Bài học kinh nghiệm rút ra từ một số công ty CNTT tại Việt Nam ............... 22
Chương 2:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ...................................................................... 25
2.1.
Tổng quan về Cơng ty CNTT ................................................................................ 25
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 25

w

n

lo

ad

ju

y
th


yi

pl

n

ua

al

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z


k

jm

ht

vb

om

l.c

ai
gm

n

a
Lu

n

va
y

te
re

th



-2-

t
to
ng
hi
ep

do

2.1.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................................................. 27
2.1.3.
Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban ............................................................. 28
2.2.
Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CNTT điện lực TPHCM .......... 28
2.3.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QTNNL tại Cơng ty CNTT ... 28
2.3.1.
Mơi trường bên ngồi .................................................................................... 28
2.3.2.
Mơi trường bên trong..................................................................................... 30
2.4.
Phân tích thực trạng hoạt động QTNNL tại Công ty CNTT .............................. 30
2.4.1.
Thực trạng NNL tại Cơng ty .......................................................................... 30
2.4.1.1.
Phân tích cơ cấu lao động theo tính chất cơng việc ................................. 30
2.4.1.2.

Phân tích cơ cấu lao động theo trình độ học vấn ..................................... 32
2.4.1.3.
Phân tích cơ cấu lao động theo trình độ ngoại ngữ .................................. 34
2.4.1.4.
Phân tích cơ cấu lao động theo độ tuổi ..................................................... 35
2.4.2.
Phân tích thực trạng hoạt động QTNNL tại Cơng ty..................................... 36
2.4.2.1.
Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng thu hút, bố trí NNL tại
Cơng ty
................................................................................................................... 36
2.4.2.2.
Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng đào tạo, phát triển NNL tại
Công ty
................................................................................................................... 42
2.4.2.3.
Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng duy trì NNL tại Cơng ty .. 48
2.4.3.
Đánh giá thực trạng hoạt động QTNNL tại Công ty ..................................... 51
2.4.3.1.
Đánh giá thực trạng việc thực hiện chức năng thu hút, bố trí nguồn nhân
lực tại Cơng ty ............................................................................................................... 51
2.4.3.2.
Đánh giá thực trạng việc thực hiện chức năng đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty ...................................................................................................... 52
2.4.3.3.
Đánh giá thực trạng việc thực hiện chức năng duy trì nguồn nhân lực tại
Cơng ty
................................................................................................................... 53
Chương 3:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CNTT ĐIỆN LỰC TPHCM ...................................................... 54
3.1.
Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty CNTT ..................................... 54
3.1.1.
Xu hướng phát triển ngành CNTT ................................................................. 54
3.1.2.
Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty CNTT ................................. 55
3.1.3.
Định hướng và mục tiêu phát triển QTNNL tại Công ty CNTT điện lực
TPHCM ........................................................................................................................ 55
3.2.
Một số giải pháp hồn thiện hoạt động QTNNL tại Cơng ty CNTT ................ 56
3.2.1.
Giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút, bố trí nguồn nhân lực .................. 56
3.2.1.1.
Hồn thiện về hoạch định nguồn nhân lực................................................ 56
3.2.1.2.
Hồn thiện phân tích cơng việc ................................................................. 56
3.2.1.3.
Hồn thiện cơng tác phân cơng, bố trí nhân sự ........................................ 66
3.2.1.4.
Hoàn thiện chế độ đề bạt, thăng chức nhân viên ...................................... 67
3.2.2.
Giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực........... 68
3.2.2.1.
Xác định nhu cầu đào tạo:......................................................................... 68
3.2.2.2.
Xác định hình thức đào tạo ....................................................................... 69
3.2.2.3.

Đánh giá kết quả đào tạo .......................................................................... 70

w

n

lo

ad

ju

y
th

yi

pl

n

ua

al

n

va

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

k

jm

ht

vb

om

l.c

ai
gm


n

a
Lu

n

va
y

te
re

th


-3-

t
to
ng
hi
ep

3.2.3.
Bổ sung các chính sách để duy trì nguồn nhân lực ....................................... 71
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 80
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 81


do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z

k

jm

ht

vb
om

l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


1


t
to
ng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

hi
ep
do
w
n

Cán bộ công nhân viên

CNTT

:

Công nghệ thông tin

HCTH

:

Hành chánh Tổng hợp

NNL

:


Nguồn nhân lực

lo

CBCNV :

ad
ju

y
th

yi

Quản trị nguồn nhân lực

pl

QTNNL :

Tổng Cơng ty

:

n

ua

al


TCT

Thành phố Hồ Chí Minh

n

va

TPHCM :

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c

ai
gm
n

a
Lu
n

va
y

te
re

th


2

t
to
ng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

hi
ep


27

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo tính chất cơng việc

31

do

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty CNTT

w

n

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn

lo

32

ad

Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ ngoại ngữ

34

y
th

35


Bảng 2.5: Khảo sát tuyển dụng của cán bộ làm khối gián tiếp

38

ju

Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi

yi

pl

39

Bảng 2.7: Nhận xét về thăng tiến của nhân viên làm khối gián tiếp

41
42
44

va

Bảng 2.8: Nhận xét về thăng tiến của nhân viên làm khối trực tiếp

n

n

ua


al

Bảng 2.6: Khảo sát tuyển dụng của cán bộ làm khối trực tiếp

fu

Bảng 2.9: Các hình thức đào tạo

47

Bảng 2.11: Nhận xét về công tác đào tạo của nhân viên làm khối trực tiếp

48

Bảng 3.1. Bảng mô tả công việc

58

ll

Bảng 2.10: Nhận xét về công tác đào tạo của nhân viên làm khối gián tiếp

oi

m

at

nh


61

z
vb

65

ht

Sơ đồ 3.1. Qui trình tuyển dụng đề xuất

z

Bảng 3.2. Bảng tiêu chuẩn công việc

73

Bảng 3.5. Đánh giá theo chất lượng công việc

75

76

n

76

y


te
re

77

n

va

Bảng 3.10. Bảng khung hệ số phòng

74

a
Lu

Bảng 3.9. Bảng khung năng suất

om

Bảng 3.8. Bảng chấm điểm năng suất tháng

74

l.c

Bảng 3.6. Đánh giá theo tiêu chí sự hợp tác và hỗ trợ đồng nghiệp
Bảng 3.7. Đánh giá theo tiêu chí thực hiện kỷ luật lao động

73


ai
gm

Bảng 3.4. Đánh giá theo mức độ hoàn thành của công việc

k

jm

Bảng 3.3. Đánh giá theo khối lượng công việc được giao

th


3

t
to
ng

MỞ ĐẦU

hi
ep

do

1. Lý do chọn đề tài:


w

n

Đối với Việt Nam, ngành điện là một trong những ngành then chốt, có vai trị vơ

lo

cùng quan trọng thúc đẩy q trình p hát triển kinh tế – xã hội; góp phần khơng nhỏ

ad

y
th

trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo; đẩy nhanh tiến độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa;

ju

đảm bảo an ninh quốc phòng cho đất nước. Sản phẩm của ngành điện còn được coi là

yi

pl

huyết mạch của nền kinh tế hiện đại.

al

ua


Do vậy, TCT điện lực TPHCM ngày càng chú trọng vào việc phát triển nguồn

n

cung năng lượng. Bên cạnh đó, TCT cũng mở ra nhiều hướng đi mới để nâng cao chất

va

n

lượng phục vụ người dân. Điều đó dẫn đến nhu cầu phải ứng dụng CNTT sâu rộng hơn

fu

ll

nữa vào toàn bộ các lĩnh vực như quản lý nhân lực, quản lý tài nguyên, quản lý khách

m

oi

hàng, quản lý tài chính, v.v… Cơng ty CNTT là một đơn vị thành viên của TCT Điện

at

nh

lực TPHCM có nhiệm vụ hỗ trợ mảng CNTT cho các đơn vị thành viên trực thuộc


z

TCT. Muốn vậy, việc phát triển các ngu ồn lực sẵn có và tìm kiếm những nguồn lực

z

vb

mới là điều vơ cùng quan trọng trong đó nguồn lực về con người mang ý nghĩa thiết

jm

ht

thực hơn cả trong thời đại thế giới bước vào nền kinh tế tri thức.Văn hóa của EVN đã

k

khẳng định “Nguồn lao động là tài sản quý giá nhất”, đóng vai trị quan trọng , quyết

ai
gm

định hiệu quả sản xuất kinh doanh hay là sự thành

, bại của doanh nghiệp . Xác định

và chiến lược ổn định, thu hút người tài.


om

l.c

được tầm quan trọng đó, Ban Lãnh đạo Công ty đã chủ động trong chiến lược đào tạo

a
Lu

Tuy nhiên, hiện nay, công tác QTNNL tại Công ty CNTT thực chất chỉ là quản trị

n

n
y

te
re

giải pháp cụ thể và cần phải có một q trình.

va

nhân sự, mang nặng tính chất hành chính. Muốn nâng cao chất lượng NNL cần phải có

th


4


t
to
ng

Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trên, tôi chọn Đề tài “Một số giải pháp hồn

hi
ep

thiệnNNL tại Cơng ty CNTT, Tổng Cơng ty Điện lực TP Hồ Chí Minh” làm luận văn

do

tốt nghiệp.

w

n

2. Mục tiêu nghiên cứu:

lo

ad

Nghiên cứu và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về NNL và phát triển NNL của

y
th


-

ju

các doanh nghiệp.

yi

Có một cái nhìn tổng thể về tình hình quản lý nhân sự tại Công ty CNTT trên cơ

pl

-

ua

al

sở các số liệu sơ cấp và thứ cấp.
Phân tích thực trạng NNL nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,

n

va

-

n

thách thức. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp phát triển NNL.


fu

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu và cơ bản nhất để phát triển NNL trong Công

ll

ty CNTT.

at

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

oi

m

-

z
Đối tượng được quan tâm trong nội dung đề tài là những cán bộ đang làm việc

z

jm

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là những vấn đề về cơ sở lý luận và thực trạng về


k

-

ht

trong Công ty CNTT.

vb

-

ai
gm

NNL tại Công ty CNTT để đưa ra một số giải pháp phát triển QTNNL.

om

l.c

4. Phương pháp nghiên cứu:

a
Lu

Nghiên cứu thu thập dữ liệu sơ cấp từ việc phỏng vấn trực tiếp nhân viên tại Công

n


ty để phục vụ cho việc phân tích thực trạng, định hướng xây dựng giải pháp phát triển

n

va

NNL tại Cơng ty.

th

phân tích và so sánh, tổng hợp và suy luận logic.

y

liệu đã được công bố trên báo, internet, các lý thuyết và thực tiễn QTNNLđể mô tả,

te
re

Kết hợp các dữ liệu thứ cấp có được từ các nguồn như: dữ liệu của Công ty, các số


5

t
to
ng

Sử dụng phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia am hiểu


hi
ep

lĩnh vực CNTT và QTNNL để xây dựng các giải pháp phát triển NNL phù hợp cho

do

Công ty.

w

n

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

lo

ad

y
th

Nội dung luận văn là đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác QTNNL

ju

cho Công ty CNTT đáp ứng được định hướng phát triển bền vững của công ty trong

yi


giai đoạn hiện nay.

pl

ua

al

6. Những điểm nổi bật của luận văn

n

Luận văn này được nghiên cứu trong một doanh nghiệp cụ thể, mang tính đặc thù

va

n

riêng của ngành CNTT. Trong giai đoạn CNTT đang phát triển thì kết quả nghiên cứu

fu

ll

của luận văn sẽ góp phần giải quyết vấn đề phát triển CNTT theo kịp đà phát triển đang

m

oi


được đặt ra cho các nhà quản trị của Cơng ty. Do đó, luận văn có thể xem như là một

at

nh

trong những nghiên cứu thiết thực nhất cho Cơng ty CNTT TCT Điện lực TPHCMnói

z

riêng và các công ty CNTT trong các công ty nhà nước nói chung

z
ht

vb

7. Kết cấu của luận văn

k

jm

Ngồi phần Mở đầu và Kết luận thì kết cấu luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về QTNNL

-

Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động QTNNL tại Cơng ty CNTT – TCT


om

l.c

Điện lực TPHCM

n

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện QTNNL tại Cơng ty CNTT.

a
Lu

-

ai
gm

-

n

va
y

te
re

th



6

t
to
ng

Chương 1:

hi
ep
do

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

w
n

TRONG TỔ CHỨC

lo
ad

Khái niệm QTNNL

y
th

1.1.


ju

QTNNL (Human Resources Management - HRM) là một tên gọi khá mới trong

yi

pl

chuỗi khái niệm và thông lệ liên quan đến quản lý con người. HRM được đánh giá là

ua

al

một khâu hết sức quan trọng trong q trình hoạt động kinh doanh. Nó được xem là

n

một hướng tiếp cận chiến lược liên kết vấn đề quản lý nhân sự với việc đạt được các

n

va

mục tiêu kinh doanh.

fu

ll


HRM đề cập đến các yếu tố như quy hoạch, quản lý và nâng cao năng lực NNL;

m

oi

xác định, phát triển và duy trì kiến thức và năng lực của người lao động; khuyến khích

nh

at

sự tham gia và trao quyền cho người lao động. Tất cả các yếu tố này đều có tác động

z

tới kết quả kinh doanh bởi nhân lực là một loại tài sản cố định chính của doanh nghiệp.

z

vb

ht

Theo A. J. Price, QTNNL (HRM) là khoa học về quản lý con người dựa trên niềm

k

jm


tin cho rằng nhân lực đóng vai trị quan trọng bậc nhất tới sự thành công lâu dài của tổ

ai
gm

chức hay doanh nghiệp. Một tổ chức/ doanh nghiệp có thể tăng lợi thế cạnh tranh của
mình bằng cách sử dụng người lao động một cách hiệu quả, tận dụng kinh nghiệm và

l.c

om

sự khéo léo của họ nhằm đạt được các mục tiêu đã đặt ra. QTNNL nhằm mục đích

a
Lu

tuyển chọn được những người có năng lực, nhanh nhạy và cống hiến trong cơng việc,

n

quản lý hoạt động và khen thưởng kết quả hoạt động cũng như phát triển năng lực của

va

họ.

n

th


liên quan đến việc quản trị con người trong phạm vi của tổ chức”.

y

dung đang thực hiện. Theo French: “QTNNL là triết lý, cuộc sống, thủ tục và thực tiễn

te
re

Khi đề cập đến QTNNL thì French và Dessler chú ọng
tr yếu tố phạm v i và nội


7

t
to
ng

Theo PGS.TS Trần Kim Dung: “Quản trị NNL là hệ thống các triết lý, chính sách

hi
ep

và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo - phát triển và duy trì con ngườicủa một tổ

do

chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên”


w
n

lo

QTNNL nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi

ad

mơ và có hai mục tiêu cơ bản :

y
th

Sử dụng có hiệu quả NNL nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu

ju

-

yi

quả của tổ chức.

pl

Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên

ua


al

-

n

được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều

va

n

nhất tại nơi làm việc và trung thành tận tâm với doanh nghiệp.

fu

ll

Trong phạm vi nghiên cứu luận văn này, tôi xin dựa trên lý thuyết về QTNNL của

m

oi

PGS.TS Trần Kim Dung làm cơ sở lý luậnkhi phân tích và đề xuất các giải pháp hồn

at

nh


thiện cơng tác QTNNL tại Công ty CNTT TCT Điện lực TPHCM.
Các chức năng chủ yếu của QTNNL trong tổ chức

z

z

1.2.

vb

ht

Hoạt động QTNNL liên quan đến tất cả các vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách

k

jm

nhiệm của nhân viên nhằm đạt được hiệu quả cao cho cả tổ chức lẫn nhân viên. Trong

ai
gm

thực tiễn, những hoạt động này đa dạng, phong phú và rất khác biệt tùy theo các đặc
điểm về cơ cấu tổ chức, công nghệ kỹ thuật, nhân lực, tài chính, trình độ phát triển của

l.c


om

các tổ chức. Nội dung cơ bản của QTNNL bao gồmcác hoạt động: Hoạch định NNL,

a
Lu

lập kế hoạch tuyển dụng, bố trí sử dụng nhân viên, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật nhân

n

viên, trả cơng lao động,... Tuy nhiên có thể phân chia các hoạt động chủ yếu của

y

th

Hoạch định NNL

te
re

1.2.1.1.

n

1.2.1. Nhóm chức năng thu hút NNL

va


QTNNL theo ba nhóm chức năng chủ yếu sau đây:


8

t
to
ng

QTNNL là tiến trình mà bước đầu tiên là việc nghiên cứu một cách có hệ thống với

hi
ep

thực hiện chức năng hoạch định nhằm giảm thiểu bất trắc, rủi ro linh hoạt đối phó và

do

thích ứng trước thị trường trong môi trường luôn thay đổi. Về phương diện nhân lực,

w

n

công tác hoạch định giúp cho tổ chức thấy rõ được phương hướ ng, các mục tiêu

lo

ad


QTNNL, phân tích các yếu tố tác động của bên ngoài, và nội bộ tổ chức, các nguồn lực

y
th

cần thiết và các giải pháp cơ bản nhất để đạt được các mục tiêu với nguồn lực có hạn.

ju

Hoạch định NNL là q trình nghiên ứcu, xác định nhu cầu NNL, đưa ra các chính

yi

pl

sách và thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho tổ chức có đủ NNL với các

ua

al

phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện cơng việc có năng suất, chất lượng và hiệu

n

quả cao (Trần Kim Dung, 2010, trang 43).

va

n


Hoạch định NNL là tiến trình gồm nh iều hoạt động. Trước hết, doanh nghiệp

fu

ll

nghiên cứu vị trí của mình ở đâu trên thị trường, phân tích mơi trường - yếu tố bên

m

oi

ngồi có tác động đến doanh nghiệp như chính trị, kinh tế, cơng nghệ, chính sách của

nh

at

chính phủ, luật pháp, văn hóa xã hội, điều kiện tự nhiên, trình độ kỹ thuật - cơng nghệ,

z

tình hình nhân khẩu học, đối thủ cạnh tranh, thị trường lao động và khả năng cung cấp

z

ht

vb


nhân lực từ thị trường này ... tác động đến việc hoạch định NNL công ty và phân tích

k
ai
gm

trình độ cơng nghệ kỹ thuật...

jm

yếu tố điểm mạnh, yếu của nội bộ doanh nghiệp, các nguồn lực như nhân lực, tài chính,

Nhiệm vụ tiếp theo của hoạt động hoạch định là xác định mục tiêu của QTNNL

l.c

om

xuyên suốt tồn bộ q trình quản trị: từ việc thu hút, đào tạo phát triển và duy trì NNL

a
Lu

nhằm đảm bảo tổ chức ln có đủ người, đúng việc và đúng thời điểm. Các mục tiêu

n

dài hạn, ngắn hạn được đưa ra tuân thủ nguyên tắc về xây dựng mục tiêu: có thể định


n

va

lượng, có tính khả thi, nhất qn, có tính kế thừa, có thời gian thực hiện và linh hoạt.

th

định hướng về NNL, khối lượng công việc cần phải thực hiện, trình độ và khả năng

y

báo xuất phát từ việc phân tích hoạt động kinh doanh dự kiến và NNL hiện tại cùng với

te
re

Mục tiêu, kế hoạch dài hạn là cơ sở cho việc dự báo về NNL của tổ chức. Việc dự


9

t
to
ng

thay đổi về công nghệ, kỹ th uật, thay đổi cơ cấu tổ chức bộ máy, biện pháp nâng cao

hi
ep


năng suất lao động, cơ cấu nghiệp vụ cho hoạt động kinh doanh, tỷ lệ nghỉ việc của

do

nhân viên, khả năng tài chính. Các kết quả phân tích và dự báo các yếu tố tác động là

w

n

căn cứ để doanh nghiệp tiến hành dự báo và xác định nhu cầu nhân lực.

lo
ad

1.2.1.2.

Phân tích cơng việc

y
th

ju

Theo Trần Kim Dung, (2010, trang 71) phân tích cơng việc là q trình nghiên cứu

yi

nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm,


pl

ua

al

quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải

n

có để thực hiện tốt cơng việc .

va

n

Khi phân tích cần có hai tài liệu cơ bản là:

fu

Bảng mơ tả công việc: Là văn bản liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối

ll

-

m

oi


quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và

at

nh

các tiêu chuẩn cần đạt được khi thực hiện công việc.
Bảng tiêu chuẩn công việc: Là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá

z

z

-

ht

vb

nhân như trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng giải quyết vấn đề,

k
ai
gm

Kim Dung, 2010, trang 80).

jm


các khả năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho cơng việc (Trần

Phân tích cơng việc cung cấp thơng tin về những yêu cầu, đặc điểm của công việc

l.c

om

như các hành động nào cần được thực hiện, thực hiện như thế nào và tại sao, các loại

n

giữa cấp trên và đồng nghiệp trong việc thực hiện cơng việc,…

a
Lu

máy móc trang bị loại dụng cụ nào cần thiết khi thực hiện công việc, các mối quan hệ

va
n

Phân tích cơng việc giúp nhà quản trị tạo sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận cơ

y

th

nhân viên. Đặc biệt, phân tích cơng việc là công cụ hữu hiệu đối với các doanh nghiệp


te
re

cấu trong doanh nghiệp, đánh giá chính xác u cầu của cơng việc, tuyển dụng đúng


10

t
to
ng

mới thành lập, hoặc đang cần có sự cải tổ, thay đổi về cơ cấu tổ chức để nâng cao hiệu

hi
ep

quả sản xuất kinh doanh (Trần Kim Dung, 2010, trang 72).

do
w

1.2.1.3.

Tuyển dụng

n

lo


Tuyển dụng nhân viên là một tiến trình thu hút những người có khả năng từ nhiều

ad

y
th

nguồn khác nhau đến đăng ký, nộp đơn tìm việc làm.

ju

Tuyển dụng nhân sự khơng chỉ là nhiệm vụ của phịng tổ chức nhân sự, và cũng

yi

pl

không chỉ là công việc đơn giản bổ sung người lao động cho doanh nghiệp, mà đó thực

ua

al

sự là quá trình tìm kiếm và lựa chọn cẩn thận. Nó địi hỏi phải có sự kết hợp giữa các

n

bộ phận trong doanh nghiệp với nhau, phải có sự định hướng rõ ràng, phù hợp của lãnh

n


va

đạo doanh nghiệp.

fu

ll

Khi hoạch định NNL, nhà quản trị thấy nhu cầu cần phải thêm nhân lực. Trước

m

oi

tiên, nhà quản trị có thể tìm các giải pháp khác xem có đáp ứng được nhu cầu trên

at

nh

khơng, nếu khơng, lúc đó mới bắt đầu tiến trình tuyển dụng.

z

Tiến trình tuyển dụng bắt đầu khi nhà quản trị có yêu cầu báo về bộ phận nhân sự

z

k


jm

phận, thời gian cần công nhân bắt tay vào làm việc.

ht

vb

theo phiếu. Phiếu này có mơ tả các chi tiết khác nhau, gồm chức danh công việc, tên bộ

ai
gm

Với loại thơng tin này, trưởng phịng nhân sự sẽ đối chiếu với bảng mô tả công
việc và bản mô tả chi tiết tiêu chuẩn công việc để xác định xem nhân viên sắp được

om

l.c

tuyển phải hội đủ các điều kiện nào.

n

tiêu chuẩn đó khơng, nếu khơng, phải tuyển dụng từ bên ngoài.

a
Lu


Tiếp theo, nhà quản trị phải xác định xem trong cơng ty hiện nay có nhân viên đủ

va
n

Vì việc tuyển dụng rất tốn kém nên nhà quản trị phải đảm bảo rằng họ đang sử

y

te
re

dụng các phương pháp và các nguồn nhân sự hữu hiệu nhất.

th

1.2.2. Nhóm chức năng đào tạo – phát triểnNNL


11

t
to
ng

Khái niệm đào tạo: Đào tạo là những cố gắng của tổ chức được đưa ra nhằm thay

hi
ep


đổi thái độ của nhân viên để đáp ứng yêu cầu hiệu quả cơng việc.

do
w

Khái niệm phát triển: Phát triển là q trình chuẩn bị và cung cấp những năng lực

n

cần thiết cho tổ chức trong tương lai.

lo

ad

y
th

Khái niệm đào tạo và phát triển: Đào tạo và phát triển là chức năng quan trọng,

ju

diễn ra thường xuyên trong tổ chức cần phải gắn liền với mục tiêu của tổ chức đó là

yi

hiệu quả cơng việc.

pl


ua

al

Tiến trình đào tạo và phát triển thực hiện trình tự sau:
Giai đoạn 1: Phân tích mơi trường bên trong, bên ngoài, kế hoạch sử dụng NNL

n

va

-

n

để làm căn cứ cho việc xác định nhu cầu nhân lực của tổ chức.

fu

Giai đoạn 2: Ấn định các mục tiêu cụ thể, giai đoạn này nhà quản trị cần trả lời

ll

m

-

oi

các câu hỏi: Các nhu cầu đào tạo của tổ chức là gì?


nh

Giai đoạn 3: Lựa chọn phương pháp đào tạo, hiện nay các trường đại học, cao

at

-

z

z

đẳng có các hình thức đào tạo phù hợp với từng địa bàn, đối tượng, điều quan

vb

ht

trọng là chọn hình thức đào tạo nào? ở đâu? còn phụ thuộc vào khả năng đáp

Giai đoạn 4, 5: Sau khi nghiên cứu đầy đủ các giai đoạn trên thì việc lựa chọn

l.c

-

ai
gm


hàng đầu.

k

jm

ứng của tổ chức và nhiều yếu tố khác, suy cho cùng yếu tố hiệu quả được đặt lên

n

Giai đoạn 6: Đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, khả năng

y

te
re

1.2.3. Nhóm chức năng duy trì NNL

n

đáp ứng nhu cầu, mục tiêu và hiệu quả kinh tế đề ra.

va

-

a
Lu


Nhưng nhìn chung vấn đề vướng mắc thường là chi phí đào tạo.

om

phương pháp và thực hiện kế hoạch đào tạo khơng cịn phải đắn đo suy nghĩ.

th


12

t
to
ng

Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả NNL trong

hi
ep

doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng là kích thích, động viên nhân

do

viên; duy trì và phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong tổ chức. Chức năng

w

n


kích thích, động viên liên quan đến các chính sách và các hoạt động nhằm khuyến

lo

ad

khích, động viên làm việc hăng say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hồn thành cơng

y
th

việc với chất lượng cao. Chức năng quan hệ lao động liên quan đến các họat động

ju

nhằm hoàn thiện môi trường làm việc và các công việc như: Ký hợp đồng lao động,

yi

pl

giải quyết khiếu tố, tranh chấp lao động, y tế, bảo hiểm, giao tế nhân viên, cải thiện

Đánh giá kết quả thực hiện công việc

n

va

1.2.3.1.


n

ua

al

môi trường làm việc, an toàn lao động.

ll

fu

Đánh giá kết quả thực hiện cơng việc nhằm mục đích: Cung cấp thơng tin phản hồi

oi

m

cho nhân viên biết mức độ thực hiện công việc của họ. Kích thích, động viên nhân viên

nh

có những ý tưởng sáng tạo, làm việc tốt hơn. Cung cấp thông tin làm cơ sở lập kế

at

họach NNL. Giúp tổ chức phát triển nhân viên thông qua đào tạo. Làm cơ sở thảo luận

z


z

giữa cấp trên và cấp dưới về công việc. Là cơ sở khách quan tạo sự công bằng theo quy

vb

jm

ht

định của pháp luật. Hoàn thiện hệ thống QTNNL của tổ chức.

ai
gm

bước sau:

k

Quy trình thực hiện đánh giá kết quả thực hiện công việc được thực hiện qua các

Bước 1: Xác định các tiêu chí cơ bản cần đánh giá.

-

Bước 2: Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp: Phương pháp xếp hạng luân

om


l.c

-

a
Lu

phiên, phương pháp so sánh cặp, phương pháp bảng điểm, phương pháp lưu trữ,

n

Bước 3: Xác định người đánh giá và huấn luyện về kỹ năng đánh giá thực hiện

th

công việc cho người đánh giá.

y

-

te
re

định lượng.

n

va


quan sát hành vi, phương pháp qu
ản trị theo mục tiêu, phương pháp phân tích


13

t
to
ng

Bước 4: Thông báo cho người được đánh giá về nội dung và phạm vi đánh giá.

-

Bước 5: Thực hiện đánh giá kết quả và giao nhiệm vụ kế hoạch mới cho nhân

hi

-

ep
do
w

viên.

n

lo


Khi thực hiện đánh giá các nhà quản lý nên tránh các sai lầm sau: Tiêu chuẩn đánh

ad

y
th

giá không rõ ràng, thiên kiến về một yếu tố nào đó, xu hướng thái q về một xu hướng

yi

giới tính,…

ju

nào đó q cao hoặc q thấp, xu hướng trung bình chủ nghĩa, lỗi định kiến về tuổi tác,

pl

ua

al

Khi phỏng vấn đánh giá thực hiện công việc nhà lãnh đạo nên tránh các điều sau:

n

Khơng có khả năng phê bình, cảm thấy khó khăn khi phê bình nhân viên, khơng có khả

va


n

năng cung cấp thông tin phản hồi, không biết cách phê phán các sự việc, vấn đề cụ thể.

ll

Trả công lao động

fu

1.2.3.2.

m

oi

Về trả công lao động, ngày nay, khi cuộc sống của người lao động được cải thiện,

nh

at

trình độ văn hóa, chun mơn được nâng cao, đời sống xã hội ngày càng tốt hơn, người

z

lao động đi làm không những chỉ mong muốn có mức lương cao, thưởng xứng đáng,

z


ht

vb

trợ cấp, phúc lợi tốt, mà còn mong muốn được làm cơng việc u thích, thách thức, thú

jm

vị, có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Do đó khái niệm trả công lao động bao hàm

k

cả yếu tố vật chất như: Lương cơ bản, phụ cấp, thưởng, phúc lợi và cả các yếu tố phi

ai
gm

vật chất như: Cơ hội thăng tiến, công việc thú vị, điều kiện làm việc tốt.

l.c

om

Mục tiêu của hệ thống tiền lương là nhằm thu hút nhân viên, duy trì những nhân

n

pháp luật.


a
Lu

viên giỏi, kích thích động viên nhân viên, hiệu quả về mặt chi phí, đáp ứng yêu cầu của

va
n

Một người ứng viên khi đi tìm việc thì mức lương là một trong những nhân tố cơ

y

th

càng cao càng có cơ hội thu hút các ứng viên giỏi từ thị trường lao động.

te
re

bản nhất quyết định họ có làm việc cho doanh nghiệp hay khơng. Các tổ chức trả lương


14

t
to
ng

Duy trì những nhân viên giỏi: Để duy trì nhân viên giỏi, tổ chức khơng những trả


hi
ep

lương cao mà cịn phải có chính sách trả cơng cơng bằng trong nội bộ tổ chức. Tính

do

cơng bằng khơng chỉ giữa những nhân viên thực hiện cùng cơng việc, có kết quả tương

w

n

đương, khơng phân biệt giới tính, màu da, dân tộc,.. mà cịn ở sự cơng bằng giữa những

lo

ad

cơng việ c có ầt m quan trọng, yêu cầu mức độ phức tạp, kỹ năng thực hiện tương

y
th

đương, hoặc giữa những nhân viên làm việc trong những bộ phận khác nhau của tổ

ju

chức. Khi nhân viên nhận thấy họ được trả lương không cơng bằng họ sẽ bị ức chế,


yi

pl

chán nản, thậm chí rời bỏ tổ chức.

al

n

ua

Kích thích, động viên nhân viên: Tất cả nhân viên cần được trả lương công bằng.

va

Các yếu tố cấu thành trong thu nhập của người lao động cần được sử dụng hiệu quả, cơ

n

cấu một cách hợp lý nhằm tạo động lực kích thích cao đối với nhân viên. Trả lương cần

fu

ll

khuyến khích nhân viên thực hiện cơng việc hiệu quả, năng suất. Nếu chính sách lương

m


oi

mà nhân viên cảm thấy họ không được đền bù xứng đáng với kết quả làm việc tốt, họ

nh

z
z

nhân viên trong tổ chức.

at

sẽ không cố gắng làm việc nữa, dần dần có thể hình thành tính ỳ, thụ động của tất cả

vb

ht

Tuân thủ các yêu cầu của pháp luật: tổ chức cần đáp ứng theo yêu cầu của pháp

ai
gm

phúc lợi,…

k

jm


luật về các vấn đề, lương cơ bản, thời gian lao động, các khoản phụ cấp trong lương,

l.c

Có nhiều hình thức trả lương khác nhau như: Trả lương theo thời gian (theo ngày,

a
Lu

viên; trả lương theo kết quả thực hiện công việc.

om

tháng, theo giờ…); trả lương theo trình độ lãnh nghề, kỹ năng khác nhau của nhân

n

Ngồi trả cơng cho nhân viên, các tổ chức cịn áp dụng các hình thức kích thích

n

va

khác nhau như: Kích thích cá nhân (theo ản
s phẩm, tiền hoa hồng); kích thích bằng

Các yếu tố ảnh hưởng đến QTNNL

th


1.3.

y

nửa năm, hoặc vào cuối năm, bán cổ phiếu ưu đãi cho nhân viên.

te
re

cách thưởng theo năng suất, chất lượng, chi lợi nhuận cho cán bộ nhân viên theo quý,


15

t
to
ng

1.3.1. Mơi trường bên ngồi

hi
ep

Những yếu tố của mơi trường bên ngồi có ảnh hưởng đến cơng tác QTNNL của

do

w

doanh nghiệp CNTT gồm có:


n

Bối cảnh kinh tế

lo

-

ad

y
th

Chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn đến QTNNL, khi kinh

ju

tế suy thối cơng ty vừa phải duy trì một lực lượng lao động, một mặt phải giảm chi

yi

pl

phí lao động, giảm thời giờ làm việc, cho nhân viên nghỉ việc, giảm phúc lợi,… Ngược

ua

al


lại khi nền kinh tế đang phát triển cơng ty phải có nhiều ưu đãi về phúc lợi, lương để

n

thu hút thêm nhân viên giỏi, có trình độ, địi hỏi phải t ăng lương để thu hút nhân tài và

va
n

giữ chân những nhân viên giỏi.

Dân số, lực lượng lao động

ll

fu

-

m

oi

Tùy theo tỷ lệ gia tăng dân số, nếu dân số tăng quá nhanh mỗi năm bổ sung vào lực

nh

at

lượng lao động một lượng lớn sẽ làm cho tỷ lệ người chưa có việc làm tăng, làm cho


z

việc giải quyết công ăn việc cho người dân là rất khó khăn, thậm chí phải xuất khẩu lao

z

ai
gm

Quy định của pháp luật.

k

-

jm

lao động.

ht

vb

động ra nước ngoài. Ngược lại nếu tỷ lệ tăng dân số giảm sẽ làm thiếu hụt lực lượng

Văn hóa xã hội.

n


a
Lu

-

om

sách cho người lao động, lương tối thiểu, hợp đồng lao động.

l.c

Các công ty đều phải tuân thủ luật lao động do nhà nước ban hành về chế độ chính

n

va

Văn hóa xã hội có ảnh hưởng rất lớn đến QTNNL của doanh nghiệp, một đất nước

cũng ảnh hưởng đến cấu trúc của công ty.

th

gia cũng có ảnh hưởng đến QTNNL của tổ chức. Sự thay đổi về lối sống trong xã hội

y

ứng cho tổ chức. Thái độ làm việc và nghỉ ngơi được quy định khác nhau tại mỗi quốc

te

re

có quá nhiều quan niệm lạc hậu nó sẽ kìm hãm sự phát triển, khơng có nhân tài để cung


16

t
to
ng

-

Đối thủ cạnh tranh.

hi
ep

Ngày nay các công ty không chỉ cạnh tranh nhau về hàng hóa và dịch vụ mà cịn

do

w

cạnh tranh thu hút người tài. Các cơng ty phải lo giữ, duy trì, phát triển tài nguyên nhân

n

lực. Các cơng ty phải có chính sách nhân sự hợp lý, phải động viên nhân viên hợp lý,


lo

ad

phải có chính sách lương thưởng tốt, phải tạo ra bầu văn hóa gắn bó, cải thiện mơi

y
th

trường làm việc,…

ju

Khoa học kỹ thuật.

yi

-

pl

ua

al

Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, ngày nay các công ty phải

n

thường xuyên đào tạo, huấn luyện để nhân viên của mình theo kịp với sự tiến bộ của


va

n

khoa học kỹ thuật hiện đại. Khi kỹ thuật thay đổi một số kỹ năng và công việc sẽ

ll

fu

không cần thiết nữa, do đó cơng ty phải đào tạo lại nhân viên của mình để phù hợp với

oi

m

sự phát triển mới. Đặc biệt trong ngành CNTT khi công nghệ thay đổi từng ngày thì

z

Khách hàng.

at

-

nh

việc đào tạo nhân viên càng cấp thiết hơn.


z
ht

vb

Khách hàng là mục tiêu của mỗi doanh nghiệp, giữ chân khách hàng cũ, phát triển

jm

khách hàng mới là rất quan trọng. Doanh nghiệp phải đào tạo nhân viên để họ hiểu tầm

k

quan trọng của khách hàng, phải làm sao thỏa mãn khách hàng.
Chính quyền và các đoàn thể.

l.c

ai
gm

-

om

Tại Việt Nam, Sở Lao động Thương binh Xã hội, Liên hiệp phụ nữ, Liên Đoàn Lao

n


va

th

doanh nghiệp gồm có:

y

Những yếu tố của mơi trường bên trong có ảnh hưởng đến công tác QTNNL của

te
re

1.3.2. Môi trường bên trong

n

vấn đề như: Chế độ chính sách, tuyển dụng, sa thải,…

a
Lu

động Thành phố,… có ảnh hưởng nhất định đến QTNNL của các doanh nghiệp về các


17

t
to
ng


-

Sứ mệnh và mục tiêu của công ty.

hi
ep

Mỗi công ty đều có sứ mạng và mục tiêu riêng của mình, các phịng ban phải dựa

do

w

vào sứ mạng của cơng ty mà hành động đề ra mục tiêu cho bộ phận của mình, trong đó

n

lo

có QTNNL.

ad

Chính sách và chiến lược của cơng ty.

y
th

-


ju

Các chính sách của cơng ty thường liên quan đến QTNNL, dựa vào chiến lược phát

yi

pl

triển của công ty phịng nhân lực sẽ lên kế hoạch NNL, kinh phí nhân lực. Các chính

ua

al

sách sẽ cho biết cách dùng người của công ty, là kim chỉ nam hướng dẫn, chứ khơng

n

phải luật lệ cứng nhắc, do đó nó uyển chuyển, địi hỏi cần phải giải thích và cân nhắc.
Văn hóa doanh nghiệp.

n

va

-

fu


ll

Cho biết mỗi thành viên phải cư xử như thế nào đối với các thành viên khác cũng

m

oi

như đối với người bên ngồi cơng ty. Nó là hệ thống các giá trị, các niềm tin và các

nh

at

thói quen được chia sẽ trong phạm vi một tổ chức, tác động vào cấu trúc chính quy tạo

z

ra các chuẩn mực hành vi của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp.

z

vb

Kinh nghiệm về QTNNL của một số công ty

jm

ht


1.4.

k

1.4.1. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Tin học Lạc Việt

ai
gm

Công ty Cổ Phần Tin Học Lạc Việt được thành lập ngày

3-2-1994 có trụ sở chính

om

l.c

tại Tp. Hờ Chí Minh ra đời năm 1994, khởi đầu với 10 thành viên chuyên ngành toán
và số vốn 650 triệu đồng. Ngày nay, Lạc Việt có trên 300 nhân viên, là một trong

a
Lu

những doanh nghiệp tạo được dấu ấn trong ngành CNTT Việt Nam với nhiều giải

n

va

Chức năng thu hút NNL:


. Trong các dịp này , Lạc Việt sẽ

th

hoạt động của các trường có chuyên ngành CNTT

y

Lạc Việt thường xuyên tham gia các ngày hội nghề nghiệp hoặc tài trợ cho các

te
re

1.4.1.1.

n

thưởng uy tín và giá trị.


18

t
to
ng

tuyển dụng trực tiếp các bạn sinh viên sắp tốt nghiệp với mong ḿn sẽ tủn được

hi

ep

nhiều vị trí theo nhu cầu hiện tại , đáp ứng nhu cầu phát t riển nguồn nhân lực lớn của

do

công ty.

w
n

lo

Với cách tuyển dụng này, Lạc Việt sẽ tuyển dụng được lực lượng trẻ, năng động,

ad

nhiệt huyết, chịu tìm tịi, học hỏi cơng nghệ mới. Tuy nhiên, họ cũng là những người

y
th

trẻ đầy lý tưởng, họ đặt mục tiêu cao vào môi trường làm việc mới về cách quản lý, về

ju

yi

văn hoá doanh nghiệp, về chế độ lương thưởng, về các chính sách đào tạo,...


pl

Chức năng đào tạo, phát triển NNL:

ua

al

1.4.1.2.

n

Lạc Việt luôn tạo điều kiện cho nhân viên có cơ hội tham gia các chương trình đào

va

n

tạo nội bộ và bên ngoài, trong nước và quốc tế từ các đối tác toàn cầu như : Microsoft,

ll

fu

DELL, Ciso, IBM ... tại Singago, Malaysia, Thái Lan ... và các nước khác. Vì vậy nhân

oi

m


viên có cơ hội học hỏi kinh nghiệm từ các chuyên gia nội bộ đến giảng viên cao cấp
trong nước và chuyên gia đào tạo cao cấp từ các tập đoàn quốc tế như Microsoft
DELL, Ciso, IBM ...

at

nh

,

z
z

vb

Nhân viên được đào tạo theo hệ thống từ đào tạo hội nhập khi mới vào công ty, đào

k

jm

nghề nghiệp tương lai.

n có cho kế hoạch phát triển

ht

tạo đáp ứng công việc hiện tại đến đào tạo năng lực cầ

ai

gm

Cơng ty cịn hỗ trợ chi phí cho nhân viên thi các chứng chỉ kỹ thuật quốc tế

(của

om

l.c

Microsoft, Dell, Cisco,...) và được hưởng chi trả hằng tháng thông qua chính sách

a
Lu

“nuôi dưỡng và phát triển năng lực” của cơng ty nhằm khích lệ tinh thần học hỏi của
nhân viên.

n

th

Chức năng duy trì NNL:

y

1.4.1.3.

te
re


viên trong cơng ty mà khơng dễ tìm được ở những cơng ty CNTT khác.

n

va

Rõ ràng, Lạc Việt đã tạo ra một môi trường học tập không ngừng cho các nhân


19

t
to
ng

Con người là tài sản quý nhất nên Lạc Việt xem tiền lương cũng là tiền đầu tư hiệu

hi
ep

quả nhất. Chính vì thế làm việc tại đây, CBCNV sẽ nhận được mức lương tương xứng

do

với năng lực và cạnh tranh so với thị trường. Hệ thống lương theo ngạch bậc với

w

n


khoảng cách tăng vọt.

lo

Thưởng tháng/quý/năm theo mức độ hoàn thành chỉ tiêu năng suất được giao.

ad

-

y
th

Lương tháng 13, thưởng trong tất cả các ngày Lễ - Tết, ngày Thành lập Công ty.

-

Thưởng Dự án, thưởng cổ phiếu cho nhân viên cho đóng góp quan trọng.

-

Hệ thống phụ cấp hấp dẫn gồm : chức vụ, thâm niên, ăn trưa, đi lại, điện thoại,

ju

-

yi


pl

ua

al

n

đồng phục, công việc đặc biệt, chứng chỉ văn bằng, hỗ trợ khách hàng …

va

Chế độ phúc lợi về sức khỏe , thu nhập chi trả khi về hưu như BHXH , BHYT,

n

fu

-

ll

BHTN được công ty đóng theo mức lương thực tế cuả nhân viên

oi

m

Chế độ nghỉ mát hằng năm , khám sức khỏe định kỳ , kỷ niệm sinh nhật nhân


nh

-

at

viên, quà chúc Tết, thẻ hội viên... cho toàn thể nhân viên.

z
Bán cổ phiếu cho nhân viên toàn công ty với giá ưu đãi

-

Tổ chức các hoạt động vui chơi, các buổi trò chuyện nhân các ngày lễ lớn như

z

-

jm

ht

vb

k

ngày thành lập Công ty , ngày Khánh thành Cao ốc thông Minh Lạc Việt nhằm

ai

gm

kết nối các đồng nghiệp , cùng giao lưu , lắng nghe những trải nghiệm , chia sẻ
thông tin của các anh / chị đã làm việc nhiều năm cũng như tìm hiểu tâm tư

om

l.c

,

nguyện vọng của các cán bộ trẻ trong gia đình . Đây là tiền đề để tạo nên mô i

a
Lu

trường làm việc – mái nhà thứ 2 của các thành viên trong Lạc Việt thật thân

n

y

te
re

1.4.2. Kinh nghiệm của Công ty tin học YouNet

n

viên luôn gìn giữ và phát triển .


va

thiện và thoải mái cũng như tạo nên văn hoá công ty thật sự tốt đẹp để cá c nhân

th


×