BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
t
to
ng
----------- -------
hi
ep
do
NGUYỄN THỊ MỸ HẰNG
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
ua
al
MỐI QUAN HỆ GIỮA YẾU TỐ TÂM LÝ VỚI CHẤT LƯỢNG
n
ĐỜI SỐNG CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC.
va
n
NGHIÊN CỨU VỚI NHÂN VIÊN NGÀNH DẦU KHÍ TẠI THÀNH
fu
ll
PHỐ HỒ CHÍ MINH.
oi
m
at
nh
z
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
z
60340102
k
jm
ht
vb
Mã số:
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
ey
t
re
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ THỊ QUÝ
TP. Hồ Chí Minh- Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
t
to
ng
hi
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi tự nghiên cứu và thực hiện dưới
ep
sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Võ Thị Quý
do
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận
w
n
văn này chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
lo
ad
Tơi hồn tồn chịu trách nghiệm về tính pháp lý trong q trình nghiên cứu khoa
ju
y
th
học của luận văn này.
yi
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2013.
pl
Người thực hiện luận văn
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
Nguyễn Thị Mỹ Hằng
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
MỤC LỤC
t
to
LỜI CAM ĐOAN
ng
hi
MỤC LỤC
ep
DANH MỤC HÌNH VẼ
do
DANH MỤC BẢNG BIỂU
w
n
TÓM TẮT ........................................................................................................................... 1
lo
ad
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN .............................................................................................. 2
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
ju
y
th
yi
pl
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 5
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................... 5
Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 5
n
ua
al
va
1.4
1.5
1.6
n
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 6
2.1 Yếu tố tâm lý: ......................................................................................................... 6
ll
fu
Chất lượng đời sống cơng việc:............................................................................ 10
Kết quả cơng việc ................................................................................................. 12
Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................. 12
oi
m
at
nh
2.2
2.3
2.4
z
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 17
3.1 Phương Pháp nghiên cứu...................................................................................... 17
z
ht
vb
Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 19
Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu .............................................................. 19
Xây dựng thang đo ............................................................................................... 21
k
jm
gm
3.2
3.3
3.4
om
l.c
ai
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 28
4.1 Mô tả mẫu ............................................................................................................. 28
4.2 Đánh giá sơ bộ thang đo ....................................................................................... 30
4.3 Đánh giá thang đo chính thức............................................................................... 32
4.4 Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu................................... 39
4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................. 40
4.6 Kiểm định các giả thuyết ...................................................................................... 47
4.7
Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 52
an
Lu
n
va
ey
t
re
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, HẠN CHẾ VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 58
t
to
ng
5.1
Giới thiệu và tóm tắt ............................................................................................. 58
5.2
5.3
Hàm ý chính sách cho doanh nghiệp .................................................................... 59
Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................. 62
hi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ep
PHỤ LỤC 1
do
w
PHỤ LỤC 2
n
lo
PHỤ LỤC 3
ad
PHỤ LỤC 4
yi
pl
n
ua
al
PHỤ LỤC 7
ju
PHỤ LỤC 6
y
th
PHỤ LỤC 5
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC HÌNH VẼ
t
to
ng
hi
Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa yếu tố tâm lý với chất lượng đời sống
cơng việc và kết quả cơng việc .......................................................................................... 16
ep
do
Hình 3.1 : Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 19
w
n
Hình 4.1 : Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ........................................................................ 39
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
DANH MỤC BẢNG BIỂU
t
to
ng
hi
ep
Bảng 4.1: Thống kê mẫu khảo sát ..................................................................................... 30
do
Bảng 4.2: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach Alpha .................... 32
w
n
Bảng 4.3: Kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha ............................................ 33
lo
ad
Bảng 4.4: Kết quả EFA thang đo yếu tố tâm lý ................................................................ 35
y
th
ju
Bảng 4.5: Kết quả EFA thang đo chất lượng đời sống công việc ..................................... 37
yi
pl
Bảng 4.6: Kết quả EFA của thang đo kết quả công việc .................................................. 39
al
n
ua
Bảng 4.7: Kết quả các thông số hồi quy CLDSCV1 ........................................................ 42
n
va
Bảng 4.8: Kết quả các thông số hồi quy CLDSCV2 ........................................................ 44
ll
fu
Bảng 4.9: Kết quả các thông số hồi quy KQCV .............................................................. 46
oi
m
Bảng 4.10:Phương sai Annova yếu tố tâm lý và nhu cầu cuộc sống (chất lượng đời sống
công việc) .......................................................................................................................... 47
nh
at
Bảng 4.11: Phương sai Annova yếu tố tâm lý và nhu cầu kiến thức (chất lượng đời sống
công việc) .......................................................................................................................... 48
z
z
vb
k
jm
ht
Bảng 4.12: Phương sai Annova nhu cầu cuộc sống (chất lượng đời sống công việc) với
kết quả công việc ............................................................................................................... 49
l.c
ai
gm
Bảng 4.13: Phương sai Annova nhu cầu kiến thức (chất lượng đời sống công việc) với
kết quả công việc ............................................................................................................... 50
om
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết H1; H2; H3; H4,H5 ......................... 53
an
Lu
Bảng 4.15: So sánh với kết quả nghiên cứu trước ............................................................ 56
n
va
ey
t
re
1
TÓM TẮT
t
to
Nghiên cứu được thực hiện nhằm để xác định: (a) mối quan hệ giữa các yếu tố tâm
ng
hi
lý với chất lượng đời sống công việc của nhân viên ngành dầu khí tại Thành phố Hồ Chí
ep
Minh;(b) mối quan hệ giữa yếu tố chất lượng đời sống công việc và kết quả cơng việc của
do
w
nhân viên ngành dầu khí tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu được thực hiện dựa
n
lo
trên cơ sở lý thuyết về yếu tố tâm lý tạo ra hiệu quả công việc của tác giả Luthans (2004);
ad
chất lượng đời sống công việc của Sirgy (2001) và kết quả công việc (McCloy,
y
th
Campbell, & Cudeck (1994). Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám
ju
yi
phá EFA và kiểm tra độ tin cậy Cronbach alpha để xây dựng và kiểm định thang đo được
pl
thực hiện với mẫu khảo sát 304 nhân viên văn phòng làm việc tại các cơng ty ngành dầu
al
n
ua
khí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thang đo yếu tố
va
tâm lý có 4 thành phần với 16 biến quan sát, bao gồm: tự tin, thích nghi, lạc quan và cuối
n
cùng là hy vọng. Thang đo chất lượng đời sống công việc với 2 thành phần: nhu cầu kiến
fu
ll
thức và nhu cầu cuộc sống với 12 biến quan sát. Thang đo kết quả công việc gồm 4 biến
m
oi
quan sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy 4 thành phần yếu tố tâm lý có tương quan thuận
nh
at
với chất lượng đời sống cơng việc của nhân viên ngành dầu khí tại Thành phố Hồ Chí
z
Minh: Tự tin, thích nghi và hy vọng trong đó thích nghi có mối quan hệ chặt chẽ nhất.
z
ht
vb
Điều đó cho thấy rằng thực tế hiện nay việc thích nghi của nhân viên với mơi trường làm
jm
việc là rất quan trọng đối với kết quả công việc của nhân viên. Tương tự, kết quả nghiên
k
cứu cho thấy 2 thành phần chất lượng đời sống công việc có tương quan thuận với kết
gm
kiến thức có mối quan hệ chặt chẽ hơn với kết quả công việc của nhân viên.
om
l.c
ai
quả cơng việc của nhân viên ngành dầu khí tại Thành phố Hồ Chí Minh trong đó nhu cầu
an
Lu
Về ý nghĩa thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học và khách quan giúp
cho các nhà lãnh đạo trong các cơng ty ngành dầu khí hiểu rõ hơn về mối quan hệ tương
ey
nghiệp ngành dầu khí.
t
re
viên và từ đó đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên đối với doanh
n
va
quan giữa yếu tố tâm lý; chất lượng đời sống công việc và hiệu quả công việc của nhân
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
t
to
ng
Lý do chọn đề tài
hi
1.1
ep
Kết quả công việc của nhân viên đối với tổ chức giữ vai trị rất quan trọng vì kết
do
w
quả cơng việc của nhân viên quyết định sự thành công hay thất bại của một tổ chức. Đặc
n
lo
biệt, khi nền kinh tế thế giới đang diễn ra trong khủng hoảng nhiều biến động, khó khăn
ad
như hiện nay thì việc làm thế nào để nhân viên làm việc hiệu quả, vực dậy cả tổ chức là
y
th
ju
điều không dễ dàng với tất cả các doanh nghiệp
yi
Một trong những lời giải của bài toán này với tất cả các doanh nghiệp là phải tập
pl
al
trung nghiên cứu, tìm hiểu mối quan hệ giữa yếu tố tâm lý nhân viên, chất lượng đời sống
n
ua
công việc và kết quả công việc nhằm tạo điều kiện nhân viên phát huy hết năng lực, giữ
ll
fu
một cách hiệu quả nhất.
n
va
chân nhân viên gắn bó với doanh nghiệp lâu dài và tạo động lực cho nhân viên làm việc
oi
m
Hầu hết các nhà quản trị doanh nghiệp và cả các nhà nghiên cứu khi nghiên cứu
nh
tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công việc, đa phần đều chủ yếu tập trung
at
vào ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về năng lực chun mơn đến kết quả cơng việc, ít
z
z
quan tâm đến các yếu tố thuộc về tâm lý nhưng thực tế đã chỉ ra rằng, các yếu tố tâm lý
vb
cũng có vai trị quyết định đến chất lượng đời sống cơng việc và kết quả cơng việc vì có
ht
jm
những trường hợp những nhân viên không được đào tạo bài bản, đúng chuyên ngành
k
nhưng họ lại làm việc tốt hơn so với những người được đào tạo bài bản, đúng ngành
gm
om
quyết định kết quả công việc của người lao động.
l.c
ai
nghề. Yếu tố chuyên môn là nhân tố quan trọng nhưng không phải là nhân tố duy nhất
an
Lu
Vì vậy, việc nghiên cứu mối quan hệ giữa yêu tố tâm lý người lao động đến chất
lượng đời sống công việc và kết quả công việc nhằm tìm ra mức độ tác động, ảnh hưởng
ey
đời sống công việc và nâng cao kết quả công việc là cần thiết, đặc biệt với nhân viên
t
re
công việc đến kết quả cơng việc, từ đó tìm ra những giải pháp nhằm cải thiện chất lượng
n
va
của yếu tố tâm lý đến chất lượng đời sống công việc và tác động của chất lượng đời sống
3
ngành dầu khí, một ngành đặc thù địi hỏi đa phần nhân viên có trình độ chun mơn kỹ
t
to
thuật cao nhưng đang phải đối mặt với nhiều thách thức.
ng
hi
ep
Ngành dầu khí Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dầu thơ, nhập khẩu tinh dầu phục vụ
do
cho nhu cầu nội địa. Một số nhà máy lọc dầu đã đi vào hoạt động như nhà máy lọc dầu
w
Dung Quất, nhà máy lọc dầu Nghi Sơn nhưng mới chỉ cung cấp được khoảng 35% nhu
n
lo
cầu trong nước. Trong khi đó, nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ dầu mỏ ngày càng tăng,
ad
y
th
không chỉ trong ngắn hạn mà cả trong dài hạn do sự bùng nổ dân số, các ngành công
ju
nghiệp tiếp tục phát triển, đặc biệt là sự tăng tốc của ngành giao thông do nhu cầu đi lại
yi
pl
ngày càng nhiều… Theo OPEC, nhu cầu sử dụng nguồn nhiên liệu dầu khí ngày càng
ua
al
tăng nhanh, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, và đến năm 2025, nguồn cung sẽ
n
không đáp ứng kịp nhu cầu. Vì vậy, sự cần thiết hiện nay là phải bảo đảm an ninh năng
va
n
lượng quốc gia phục vụ cho nền kinh tế Việt Nam. Khâu quan trọng là thực hiện các giải
ll
fu
pháp bảo đảm phát triển ổn định, trong đó có giải pháp hồn thiện hệ thống quản trị nhân
oi
m
lực.
at
nh
Tuy nhiên, ngành dầu khí Việt Nam cịn khá non trẻ với nguồn nhân lực còn hạn
chế nên năng lực cung cấp chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng, riêng chuyên gia thì chúng
z
z
ta đang phải thuê từ nước ngồi. Tuy có sự phát triển khá nhanh, nhưng thực tế cho thấy,
vb
jm
ht
nếu khơng có sự ưu đãi của Chính phủ thì sản xuất kinh doanh khơng hiệu quả; việc liên
kết các dự án còn manh mún; quản lý sản xuất kinh doanh mới ở giai đoạn an tồn kỹ
k
gm
thuật vận hành, chưa tối ưu cơng tác quản lý kinh doanh, nhất là khâu quản lý nhân lực
l.c
ai
còn nhiều vấn đề cần cải thiện nhằm áp dụng các cơng nghệ mới hiệu quả và tìm kiếm,
an
Lu
Việt Nam, để đưa ngành cơng nghiệp dầu khí lên tầm cao mới.
om
thăm dị-khai thác-chế biến-vận chuyển dầu khí giúp phát triển tổng thể ngành dầu khí
Một số doanh nghiệp ngành dầu khí hoạt động tại Tp. Hồ Chí Minh, nguồn cán bộ
kém, thái độ làm việc quan liêu, thậm chí cịn làm trì trệ, ì ạch cả tổ chức. Hơn nữa, lực
ey
với cấp lãnh đạo nên khả năng tự nổ lực, phát huy hiệu quả làm việc của bản thân còn rất
t
re
lực lượng kế cận thay thế vì đa phần lực lượng kế cận cịn trẻ, có mối quan hệ thân thiết
n
va
chủ chốt được đào tạo từ các nước Đông Âu cũ nhưng nay đến tuổi về hưu, chưa chuẩn bị
4
lượng lao động kỹ thuật cao đa phần là thuê các chun gia từ nước ngồi có kinh
t
to
nghiệm nên chi phí hoạt động rất cao, khó kiểm sốt các hoạt động của họ. Như vậy trong
ng
lúc, ngành sản xuất kinh doanh và vận hành dầu khí đang cần lực lượng lao động kế thừa,
hi
ep
xung phong, chủ động học hỏi, tiếp thu công nghệ mới để dần thay thế các chuyên gia
do
nước ngồi thì chính bản thân lực lượng này chưa nổ lực, kết quả công việc chưa đáp ứng
w
được yêu cầu. Chính vì những lý do đó, các doanh nghiệp này cần có một giải pháp tồn
n
lo
diện để tìm hiểu nguyên nhân sâu xa của vấn đề này để từ đó đưa ra các giải pháp cải
ad
y
th
thiện kết quả cơng việc của nhân viên.
ju
Nhằm tháo gỡ khó khăn trước mắt cho cơng tác quản lý nguồn nhân lực có hiệu
yi
pl
quả thì việc tìm ra mối quan hệ giữa yếu tố tâm lý người lao động đến chất lượng đời
ua
al
sống công việc và kết quả cơng việc nhằm tìm ra mức độ tác động, ảnh hưởng của yếu tố
n
tâm lý đến chất lượng đời sống công việc và tác động của chất lượng đời sống công việc
va
n
đến kết quả công việc, từ đó tìm ra những giải pháp nhằm cải thiện chất lượng đời sống
fu
ll
công việc và nâng cao kết quả công việc là rất cần thiết và cấp bách cho ngành cơng
oi
m
nghiệp dầu khí. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “ Mối quan hệ giữa
at
nh
yếu tố tâm lý với chất lượng đời sống công việc và kết quả công việc. Nghiên cứu với
nhân viên ngành dầu khí tại thành phố Hồ Chí Minh ”
z
Mục tiêu nghiên cứu
Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tâm lý với chất lượng đời sống công việc
z
1.2
jm
ht
vb
của nhân viên ngành dầu khí tại Thành phố Hồ Chí Minh
k
Xác định mối quan hệ giữa chất lượng đời sống công việc với kết quả công việc
của nhân viên ngành dầu khí tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
om
1.3
l.c
ai
gm
mẫu: 350
an
Lu
Đối tượng khảo sát là các nhân viên ngành dầu khí tại Thành phố Hồ Chí Minh, cỡ
Phạm vi nghiên cứu : nhân viên ngành dầu khí tại thành phố Hồ Chí Minh.
ey
của nhân viên
t
re
sống cơng việc và mối quan hệ giữa chất lượng đời sống công việc và kết quả công việc
n
va
Đối tượng nghiên cứu: mối quan hệ giữa các yếu tố tâm lý với chất lượng đời
5
Phương pháp nghiên cứu
t
to
1.4
ng
Nghiên cứu được thực hiện theo cách tiếp cận định lượng thông qua hai bước:
hi
ep
nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
do
1.4.1 Nguồn dữ liệu
w
Đề tài sử dụng chủ yếu nguồn đa dữ liệu. Nghiên cứu được thơng qua 2 giai đoạn
n
lo
chính: (1) nghiên cứu sơ bộ bao gồm nghiên cứu định tính và định lượng nhằm xây dựng
ad
y
th
và hoàn thiện bảng câu hỏi; (2) nghiên cứu chính thức bao gồm nghiên cứu định lượng:
ju
thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, kiểm định mơ hình
yi
pl
1.4.2 Phương pháp thực hiện
ua
al
Đề tài sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu: thống kê mơ tả, phân tích nhân tố
n
khám phá (EFA), kiểm định thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích mơ hình hồi quy
va
n
tuyến tính thơng qua phần mềm SPSS 13.0 được sử dụng để kiểm định thang đo và mơ
ll
oi
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
m
1.5
fu
hình nghiên cứu.
at
nh
Đề tài góp phần xác định mối quan hệ của các yếu tố tâm lý đến chất lượng đời
sống công việc và chất lượng đời sống công việc đến kết quả cơng việc của nhân viên
z
z
ngành dầu khí tại thành phố Hồ Chí Minh. Dựa vào kết quả nghiên cứu, ban quản trị cơng
vb
jm
ht
ty có những cải tiến để nhằm nâng cao chất lượng đời sống công việc nhân viên bằng
cách tăng cường tác động vào những yếu tố tâm lý có mối quan hệ chặt chẽ đến chất
k
Hồ Chí Minh.
Kết cấu của đề tài
Chương I: Tổng quan
ey
Chương V: Ý nghĩa và kết luận
t
re
Chương IV: Kết quả nghiên cứu
n
Chương III: Thiết kế nghiên cứu
va
Chương II: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
an
Lu
Kết cấu của đề tài bao gồm 5 chương:
om
1.6
l.c
ai
gm
lượng đời sống công việc và kết quả công việc của nhân viên ngành dầu khí tại thành phố
6
CHƯƠNG 2:
t
to
ng
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
hi
ep
do
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Tiếp theo, chương 2 sẽ
w
n
trình bày những nội dung cơ bản về các cơ sơ lý thuyết liên quan đến các thành phần của
lo
ad
yếu tố tâm lý, các thành phần của chất lượng đời sống công việc, các thành phần của kết
các giả thuyết.
ju
y
th
quả công việc của các nhà nghiên cứu. Từ đó, xây dựng mơ hình nghiên cứu và phát biểu
yi
pl
ua
Yếu tố tâm lý:
al
2.1
n
Trong lịch sử xa xưa của nhân loại, thuật ngữ tâm lý bắt nguồn từ tiếng La tinh
va
n
“Psychology” khoa học về tâm hồn. Nó được bắt nguồn từ hai từ ghép “Psyche” là linh
fu
ll
hồn, tinh thần và “logos” là học thuyết, khoa học. Trong từ điển tiếng Việt (1988) định
m
oi
nghĩa một cách tổng quát: tâm lý là ý nghĩ, tình cảm… tạo thành đời sống nội tâm, thế
at
nh
giới bên trong của con người. Vậy tâm lý là tất cả các hiện tượng tinh thần xảy ra trong
z
đầu óc con người, nó gắn liền và điều hành mọi hành vi, hoạt động của con người.
z
vb
Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của
jm
ht
hoạt động tâm lý. Tức là nghiên cứu con người nhận thức thế giới khách quan bằng con
k
đường nào, theo quy luật nào, nghiên cứu thái độ của con người đối với cái mà họ nhận
l.c
ai
gm
thức được hoặc làm ra.
Hành vi tổ chức tích cực (Positive organizational behavior- POB), là 1 trong 2 lĩnh
om
vực nghiên cứu của tâm lý học tích cực, tập trung vào việc đo lường khả năng, tâm lý tích
Tác giả Luthans ( 2004 ) đã xác định 4 trạng thái nhất định đóng góp vào yếu tố
ey
hàng tốt hơn, và giữ chân nhân viên lâu dài hơn đó là (1) Sự tự tin (Self-efficacy); (2) Lạc
t
re
tâm lý tạo ra hiệu quả công việc được cải thiện như năng suất cao hơn, chăm sóc khách
n
va
thiện kết quả cơng việc.
an
Lu
cực của nhân viên, cố gắng khám phá và phát triển những khả năng của nhân viên để cải
7
quan (Optimism) về thành công hiện tại và trong tương lai; (3) Hy vọng (Hope); và (4)
t
to
Thích nghi (Resiliency).
ng
Theo Luthans (2007) cho rằng yếu tố tâm lý của từng cá nhân có thể thay đổi khác
hi
ep
nhau dựa trên từng bối cảnh cụ thể và tính cách của mỗi cá nhân. Đến nay, yếu tố tâm lý
do
đã được khái niệm hóa và liên kết với kết quả công việc như năng suất và các hành vi thể
w
n
hiện vai trò của cá nhân
lo
ad
y
th
2.1.1 Sự tự tin (Self-efficacy):
ju
Tác giả Stajkovic và Luthan (1998) đã nhận định sự tự tin là việc đề cập đến
yi
pl
"những nhận định về khả năng của bản thân có thể tự tạo động lực, đủ nhận thức để hành
ua
al
động và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể một cách thành công''
n
Nhà tâm lý học Albert Bandura đã định nghĩa tự tin là “niềm tin vào khả năng
va
n
thành công trong các tình huống cụ thể” (Bandura, 1977). Sự tự tin đóng một vai trị quan
ll
fu
trọng trong phương pháp tiếp cận mục tiêu, nhiệm vụ và thách thức. Cũng theo lý thuyết
oi
m
của Bandura, những người có sự tự tin cao cũng là những người xem những nhiệm vụ
at
nh
khó khăn là việc mà họ phải thực hiện một cách chủ động và tích cực chứ khơng tránh né
với tâm lý tích cực, chủ động hăng hái, tích cực và từ đó sẽ cho kết quả cao hơn.
z
z
Sự tự tin sẽ giúp nhân viên ngành dầu khí sử dụng kiến thức và kỹ năng của họ
vb
jm
ht
dám đảm nhận những nhiệm vụ khó khăn được giao đặc biệt là những cơng trình, dự án
địi hỏi kỹ thuật cao, hiện đại trong cơng tác tìm kiếm, thăm dị-khai thác-chế biến-vận
k
gm
chuyển dầu khí từ đó hồn thành nhiệm vụ một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn giúp
an
Lu
2.1.2 Lạc quan (Optimism)
om
cao mới.
l.c
ai
phát triển tổng thể ngành dầu khí Việt Nam, để đưa ngành cơng nghiệp dầu khí lên tầm
vào những mặt triển vọng của cuộc sống.
ey
–POB) cũng tập trung nghiên cứu lạc quan thực tế, nó góp phần tăng cường và tập trung
t
re
tích cực trong mọi hồn cảnh. Hành vi tổ chức tích cực (Positive organizational behavior
n
va
Theo tác giả Schneider 2001, sự lạc quan là khuynh hướng luôn giữ quan điểm
8
Lạc quan cũng là một tâm lý sống tích cực của con người. Con người có thể vượt
t
to
qua được những khó khăn, thách thức hay những điều đáng tiếc xảy ra trong cuộc sống
ng
hay khơng chính là nhờ vào sự lạc quan trong thái độ sống của chính họ.
hi
ep
Trong tổ chức doanh nghiệp nói chung và trong ngành dầu khí nói riêng, sự lạc
do
quan giúp nhân viên có thái độ tích cực trước những khó khăn, thay đổi của mơi trường
w
làm việc từ đó lập kế hoạch và triển khai cơng việc tốt hơn. Ngành dầu khí Việt Nam
n
lo
đang đối mặt rất nhiều thách thức: trữ lượng dầu mỏ đang giảm dần do tốc độ khai thác
ad
y
th
cao hơn tốc độ thăm dò; việc mở rộng thăm dò khai thác ra vùng biển sâu sẽ rất tốn kém
ju
và rủi ro; việc mở rộng sang các lĩnh vực khác chịu sự cạnh tranh tương đối lớn do đối
yi
pl
thủ cạnh tranh đã có kinh nghiệm lâu năm hơn; kế hoạch tái cấu trúc tập đồn dầu khí có
ua
al
ảnh hưởng đến từng doanh nghiệp trong ngành. Do đó, ngành dầu khí Việt Nam đang cần
n
nhiều hướng đi mới nhằm đương đầu với những thách thức hiện tại thì tinh thần lạc quan
va
n
rất quan trọng. Lạc quan sẽ giúp nhân viên sẵn sàng đón nhận nhiệm vụ với những khó
ll
fu
khăn trước mắt.
oi
m
at
nh
2.1.3 Hy vọng (Hope);
Tác giả Snyder, Rand, và 2002 Sigmon, 257 cho rằng hy vọng phản ánh "niềm tin
z
z
mà ta có thể tìm thấy con đường đến mục tiêu mong muốn và có động lực để sử dụng
vb
jm
ht
những con đường đó''. Hy vọng được đo lường bởi: đường lối (con đường để có quyền
lực) và bộ máy (sẽ nắm quyền lực). Đường lối đề cập đến khả năng tạo ra các lộ trình
k
gm
hồn tồn khả thi để đạt được mục tiêu mong muốn và bộ máy liên quan đến khả năng
om
(Snyder et al 1996;Snyder, Rand, và Sigmon 2002).
l.c
ai
nhận thức của những người đã sử dụng con đường để đạt được mục tiêu mong muốn
an
Lu
Trong ngành dầu khí, hy vọng là con đường tạo thuận lợi cho nhân viên thực hiện
các mục tiêu, sứ mạng của cá nhân nói riêng và cả ngành dầu khí nói chung. Tính hi vọng
ey
t
re
việc bằng nhiều cách khác nhau, vượt qua môi trường làm việc khắc nghiệt.
n
va
của nhân viên trong công việc thể hiện ở việc chủ động thực hiện những mục tiêu công
9
2.1.4 Thích nghi (Resiliency).
t
to
Thích nghi là thành phần cuối cùng của yếu tố tâm lý, thích nghi liên quan hàng
ng
loạt các hiện tượng được khằng định bởi thích ứng tích cực trong bối cảnh của nghịch
hi
ep
cảnh hoặc có nguy cơ đáng kể" (Masten và 2002 Reed, 75), có thể làm cho mỗi cá nhân
do
hồi phục nhanh chóng và hiệu quả từ những hoàn cảnh trái ngược
w
n
Theo tác giả Block & Kremen, 1996; Masten at all, 1985, thích nghi là sự khác
lo
nhau giữa những người có khả năng hồi phục tốt sau khi gặp phải sự trái ngược và những
ad
y
th
người vẫn bị ảnh hưởng và không thể tiếp tục gượng dậy nếu gặp phải tình huống tương
ju
tự.
yi
pl
Theo tác giả Richardson, 2002 tranh cãi rằng những người thích nghi cao hơn sẽ
n
mong đợi.
ua
al
hồi phục tâm lý ở mọi tình huống (bao gồm cảm xúc và nhận thức) hay thậm chí ngồi sự
va
n
Nhiều nghiên cứu cho rằng thích nghi xuất phát từ tâm lý đơn giản mà dựa vào đó
ll
fu
bác sĩ trị liệu sẽ tập trung chữa trị bằng cách can thiệp vào các khả năng thích nghi và các
oi
m
nguy cơ của từng người (Masten, 2001). Khả năng cá nhân là những tính cách có thể đo
at
nh
lường được những kết quả tích cực và thích nghi với nghịch cảnh. Những khả năng này
liên quan đến nguồn lực, và nơi làm việc có thể sẽ tạo nên một chương trình phát triển và
z
z
đào tạo (Masten và Reed, 2002). Ngược lại, các nhân tố tiềm ẩn cũng là những tính cách
vb
jm
ht
có thể đo lường được những hậu quả tiêu cực và thích nghi với hồn cảnh kém và nơi làm
việc có thể tạo sự đe dọa như là một giám sát hay chửi rủa hay đang mất khách hàng lớn.
k
thích nghi (Masten, 2001).
l.c
ai
gm
Phát triển nguồn lực và giảm thiểu các tiềm ẩn là chiến lược phát triển các biện pháp
om
Trong tâm lý học, khả năng thích nghi đề cập đến cách thức của một cá nhân khi
an
Lu
đối phó với căng thẳng và nghịch cảnh. Khả năng này thể hiện ở chỗ khi gặp khó khăn,
thách thức, họ có thể ứng phó với nó, và có thể xem nó cũng như bình thường, thậm chí
ey
t
re
những khó khăn trong tương lai.
n
va
trong một số trường hợp, nó có thể khiến họ tích lũy kinh nghiệm, và ứng phó tốt hơn với
10
Áp dụng yếu tố thích nghi đối với nhân viên ngành dầu khí, khả năng thích nghi
t
to
có thể được đặc trưng bằng cách thức mà cá nhân đối mặt với mơi trường làm việc khắc
ng
nghiệt, đa văn hóa nhưng ln thích ứng với hồn cảnh.
hi
ep
Các nghiên cứu đã chỉ ra các thành phần của yếu tố tâm lý, bao gồm: tự tin, lạc
do
quan, hy vọng và thích nghi có tác động tới chất lượng đời sống công việc. Chẳng hạn, sự
w
tự tin được chứng minh có tác động đến kết quả công việc (Stajkovic và Luthans 1998,
n
lo
ad
Legal và Meyer 2009). Nghiên cứu của Youssef và Luthans 2007 cho thấy sự lạc quan
y
th
của người lao động có liên quan đến kết quả công việc, sự thỏa mãn, và niềm vui của
ju
nhân viên. Hy vọng có mối liên quan đến kết quả, sự thỏa mãn, niềm vui và sự gắn bó
yi
pl
của nhân viên (Youssef và Luthans 2007). Khả năng thích nghi cũng có một mối quan hệ
ua
al
tích cực với kết quả cơng việc của nhân viên (Luthans et al. 2005) và niềm vui, sự thỏa
n
mãn của nhân viên (Youssef và Luthans 2007).
va
n
Nói chung, yếu tố tâm lý tổng thể đều có mối quan hệ tương quan đến về hiệu quả
ll
fu
của nhân viên và chất lượng đời sống công việc của nhân viên. Và, Nguyễn Đình Thọ và
oi
m
Nguyễn Thị Mai Trang (2011) chứng minh rằng yếu tố tâm lý tổng thể có tác động tích
at
nh
cực đến chất lượng đời sống cơng việc và kết quả công việc.
z
vb
Chất lượng đời sống công việc:
z
2.2
jm
ht
Theo Sirgy 2001 cho rằng chất lượng đời sống công việc được định nghĩa là sự
thõa mãn của nhân viên về nhiều nhu cầu thông qua các nguồn lực, hoạt động và kết quả
k
gm
từ sự tham gia vào môi trường làm việc. Nhiều nghiên cứu chứng minh rằng nhân viên
l.c
ai
với chất lượng đời sống cơng việc cao có khuynh hướng khẳng định bản thân cao với
om
những tổ chức của họ, khả năng thỏa mãn công việc, thành quả công việc và khả năng
an
Lu
lưu chuyển công việc ở mức thấp (Efraty, Sirgy & Claiborne, 1991). Một trong những
khái niệm về chất lượng đời sống công việc dựa trên thuyết nhu cầu của Maslow đề cập
(6) nhu cầu về kiến thức; (7) nhu cầu về thẩm mỹ (Marta & et al,2011).
ey
và gia đình; (3) nhu cầu về xã hội; (4) nhu cầu được tôn trọng; (5) nhu cầu về thực hiện;
t
re
phát triển nhu cầu con người: (1) nhu cầu về sức khỏe và an toàn; (2) nhu cầu về kinh tế
n
va
chất lượng đời sống công việc như là thỏa mãn nhu cầu của nhân viên bao gồm 7 yếu tố
11
Chất lượng đời sống công việc được công nhận như là một khái niệm đa chiều và
t
to
có thể sẽ khơng là duy nhất hay là không đổi. Theo Beauregard (2007) cho rằng nhân tố
ng
chính tập trung và được thảo luận trong tài liệu có sẵn bao gồm sự an tồn của công việc,
hi
ep
chế độ khen thưởng tốt hơn, trả lương cao hơn, cơ hội phát triển…Theo truyền thống
do
quản lý khoa học, sự thỏa mãn với chất lượng đời sống công việc được cho là dựa trên
w
các đặc điểm tiêu biểu bên ngồi của cơng việc bao gồm: lương bổng và những lợi ích
n
lo
hữu hình khác; và chế độ an tồn và vệ sinh của nơi làm việc. Ngược lại, sự tiếp cận
ad
y
th
những mối quan hệ của con người nhấn mạnh rằng, trong khi các phần thưởng bên ngồi
ju
quan trọng thì các phần thưởng bên trong cũng là các nhân tố chính dự đốn sản lượng,
yi
pl
hiệu suất, tình trạng vắng mặt và số lượng công việc. Những phần thưởng bên trong bao
ua
al
gồm nhưng đặc điểm cụ thể hướng vào khả năng hồn thành cơng việc và nội dung của
n
nhiệm vụ bao gồm: các trình độ kỹ năng, sự tự trị và thử thách.
va
n
Theo Robbins (1989), chất lượng đời sống công việc là một quá trình mà tổ chức
ll
fu
đáp ứng được các nhu cầu của nhân viên bằng cách phát triển các cơ chế để cho phép họ
at
nh
nơi họ làm việc.
oi
m
có thể tham gia hoàn toàn vào việc ra quyết định hoàn tồn tạo nên cuộc sống cơng sở tại
Theo Havlovic, 1991 những yếu tố của chất lượng đời sống công việc về lý thuyết
z
z
bao gồm sự an tồn cơng việc, sự thỏa mãn cơng việc, ích lợi của nhân viên, sự tham gia
jm
ht
vb
của nhân viên và thành quả của công ty.
Chất lượng đời sống công việc được xem như là việc thỏa mãn hàng loạt các nhu
k
gm
cầu của con người khi tham gia làm việc, trong đó các nhu cầu ở đây là nhu cầu sức khỏe
om
hiện thực hóa, nhu cầu kiến thức và nhu cầu thẩm mỹ (Sirgy, 2001).
l.c
ai
và an tồn, nhu cầu kinh tế và gia đình, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu
an
Lu
Theo nghiên cứu Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011), chất lượng
đời sống công việc bao gồm yếu tố: nhu cầu sống, nhu cầu phụ thuộc và nhu cầu kiến
va
n
thức
ey
như là những điều kiện và môi trường ưu đãi cho lợi ích, tài sản của nhân viên
t
re
Mục tiêu của nghiên cứu này cho rằng, chất lượng đời sống công việc được xem
12
Theo nghiên cứu của Koonmee, năm 2010 cho rằng luôn tồn tại mối quan hệ giữa
t
to
chất lượng đời sống công việc và kết quả công việc.
ng
hi
Kết quả công việc
ep
2.3
do
Kết quả công việc là cách thức nhân viên thực hiện công việc của họ. Hiệu quả
w
của nhân viên được xác định trong q trình đánh giá kết quả cơng việc bởi người sử
n
lo
dụng lao động có tính đến các yếu tố như kỹ năng lãnh đạo, quản lý thời gian, kỹ năng tổ
ad
y
th
chức và năng suất. Đánh giá kết quả công việc là việc thường được thực hiện hàng năm
ju
để có thể xác định nhân viên nào đủ điều kiện, nhân viên nào được khen thưởng hoặc
yi
pl
thậm chí sa thải.
ua
al
Khái niệm kết quả cơng việc đề cập đến tính hiệu quả của hành vi cá nhân góp
Cudeck (1994); c .Motowidlo
n
phần vào mục tiêu của tổ chức (McCloy, Campbell,
n
va
(2003).
ll
fu
Các yếu tố đo lường kết quả công việc của nhân viên được nêu trong một số các
oi
m
nghiên cứu như của Hunter và Hunter (1984), Yukl (1989), Borman và Brush (1993)…
Mơ hình nghiên cứu
at
nh
2.4
z
z
vb
2.4.1 Các giả thuyết nghiên cứu:
jm
ht
Theo nghiên cứu của Dr Daeed Mortazavi về tác động của yếu tố tâm lý đã chứng
minh rằng có mối quan hệ giữa yếu tố tâm lý và kết quả cơng việc. Bên cạnh đó theo
k
gm
nghiên cứu Nguyễn Đình Thọ đã chứng minh rằng có mối quan hệ giữa yếu tố tâm lý và
l.c
ai
chất lượng đời sống công việc và kết quả công việc chịu sự tác động của chất lượng đời
om
sống.
an
Lu
Dựa trên kết quả nghiên cứu trên, trong nghiên cứu này, tác giả tập trung vào việc
nghiên cứu mối quan hệ của các yếu tố tâm lý đến chất lượng đời sống trong công việc và
và tổng thể mơi trường làm việc. Nó thể hiện q trình mà thơng qua đó tổ chức đáp ứng
ey
Chất lượng đời sống công việc là thể hiện chất lượng của quan hệ giữa nhân viên
t
re
ngành dầu khí.
n
va
mối quan hệ của chất lượng đời sống công việc đến kết quả công việc đối với nhân viên
13
các nhu cầu của nhân viên. Mỗi ngành nghề, lĩnh vực khác nhau thì chất lượng đời sống
t
to
cơng việc khác nhau .
ng
Bản thân một cá nhân luôn tự tin dám đón nhận thử thách với thái độ hăng hái, chủ
hi
ep
động thì mức độ căng thẳng dường như giảm dần và không tồn tại nên họ luôn tận hưởng
do
và thỏa mãn với chất lượng đời sống công việc hiện tại.
w
Lạc quan là tâm lý tích cực của con người. Một người lạc quan sẽ ln nhìn mọi
n
lo
việc xung quanh dưới khía cạnh tích cực và tốt đẹp nhất, ngay cả khi mọi việc có diễn
ad
y
th
biến tồi tệ đến thế nào đi nữa. Bởi vậy, dù gặp khó khăn trong cơng việc, thì với tinh thần
ju
lạc quan của mình, họ vẫn sẽ thấy mặt tích cực của vấn đề, và như vậy họ sẽ dễ dàng
yi
pl
vượt qua khó khăn hơn so với những người thiếu lạc quan. Và những người càng lạc
ua
al
quan thì nhìn nhận vấn đề tốt hơn, mức độ thỏa mãn cũng tốt hơn, họ nhận thấy chất
n
lượng đời sống công việc họ tốt hơn
va
n
Tương tự như lạc quan, hy vọng cũng là tâm lý tích cực của con người. Những
ll
fu
người hy vọng sẽ luôn mong đợi điều tốt đẹp nhất xảy đến với mình, từ đó trong khó
oi
m
khăn họ vẫn sẽ cố gắng vượt qua vì họ tin vào một kết quả tốt đẹp. Vì vậy, trong đời sống
at
nh
cơng việc, những người có niềm hy vọng cao sẽ dễ dàng vượt qua trở ngại, điều kiện,
hồn cảnh cơng việc, ln tìm giải pháp thay thế đối với sự thay đổi của môi trường nên
z
z
họ dễ dàng chấp nhận chất lượng đời sống cơng việc hơn
vb
jm
ht
Trong cơng việc nói riêng và trong cuộc sống nói chung, những người có khả năng
thích nghi cao sẽ dễ dàng thích ứng với mọi hồn cảnh, mọi sự biến đổi trong cơng việc.
k
gm
Mơi trường làm việc như thế nào họ cũng thích ứng ngay với môi trường làm việc không
an
Lu
Từ lập luận trên, tác giả đưa ra giả thuyết:
om
sống cơng việc.
l.c
ai
địi hỏi hay ngần ngại, thõa mãn các yêu cầu của công việc làm gia tăng chất lượng đời
H1.2: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Tự Tin (yếu tố tâm lý) và nhu cầu kiến
ey
t
re
sống
thức
n
va
H1.1: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Tự Tin (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
14
H1.3: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Tự Tin (yếu tố tâm lý) và nhu cầu phụ
t
to
thuộc
ng
H2.1: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Lạc quan (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
hi
ep
sống
do
H2.2: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Lạc quan (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
w
n
kiến thức
lo
ad
H2.3: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Lạc quan (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
y
th
phụ thuộc
ju
H3.1: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Thích nghi (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
yi
pl
sống
n
kiến thức
ua
al
H3.2: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Thích nghi (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
va
n
H3.3: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Thích nghi (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
ll
fu
phụ thuộc
oi
m
H4.1: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Hy vọng (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
at
nh
sống
H4.2: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Hy vọng (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
z
z
vb
kiến thức
phụ thuộc
k
jm
ht
H4.3: Có mối quan hệ dương giữa yếu tố Hy vọng (yếu tố tâm lý) và nhu cầu
gm
l.c
ai
Thực tế trong cơng việc cũng chỉ ra rằng, những nhân viên có chất lượng đời sống
om
cao sẽ tác động tốt đến kết quả cơng việc; chất lượng cơng việc càng cao thì kết quả công
an
Lu
việc càng tốt tức nhân viên được thỏa mãn các nhu cầu tốt thì kết quả cơng việc của nhân
viên
ey
H7: Có mối quan hệ dương giữa nhu cầu phụ thuộc và kết quả cơng việc.
t
re
H6: Có mối quan hệ dương giữa nhu cầu kiến thức và kết quả cơng việc.
n
H5: Có mối quan hệ dương giữa nhu cầu sống và kết quả công việc.
va
Từ lập luận trên, tác giả đưa ra giả thuyết:
15
t
to
2.4.2 Mơ hình nghiên cứu
ng
Như vậy, từ mơ hình nghiên cứu của Dr Daeed Mortazavi về tác động của yếu tố
hi
ep
tâm lý đã chứng minh rằng có tác động của yếu tố tâm lý đến chất lượng đời sống công
do
việc và kết quả cơng việc.
w
Ngồi ra, theo mơ hình nghiên cứu Nguyễn và Nguyễn (2011) đã chứng minh rằng
n
lo
có mối quan hệ giữa yếu tố tâm lý và chất lượng đời sống công việc và kết quả công việc
ad
ju
cứu như sau:
y
th
với chất lượng đời sống công việc. Từ các giả thuyết trên, tác giả đưa ra mơ hình nghiên
yi
pl
- Biến phụ thuộc trong mơ hình: Chất lượng đời sống cơng việc gồm (nhu cầu sống,
ua
al
nhu cầu phụ thuộc, nhu cầu kiến thức) và kết quả công việc
n
- Các biến độc lập trong mơ hình: yếu tố tâm lý bao gồm Tự tin, lạc quan, hy vọng
n
va
và thích nghi
ll
fu
- Mơ hình nghiên cứu này được thực hiện cho nhân viên Ngành dầu khí tại thành
oi
m
phố Hồ Chí Minh
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
16
H1
t
to
ng
Tự tin
hi
Nhu cầu sống
ep
H2
do
H5
w
Lạc quan
n
Nhu cầu phụ
thuộc
lo
ad
H3
ju
y
th
Hy vọng
pl
n
ua
al
Thích nghi
H7
Nhu cầu kiến
thức
yi
H4
Kết quả cơng
việc
H6
va
n
Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa yếu tố tâm lý với chất lượng đời
ll
fu
sống cơng việc và kết quả cơng việc
oi
m
at
nh
Chương 2 trình bày các cơ sở lý luận về yếu tố tâm lý, chất lượng đời sống công
z
việc và kết quả công việc. Dựa trên cơ sở lý luận và mục tiêu nghiên cứu ban đầu, tác giả
z
đã đề xuất mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết về mối quan hệ của các thành phần yếu
vb
k
lượng đời sống công việc với kết quả công việc.
jm
ht
tố tâm lý đến chất lượng đời sống công việc và mối quan hệ của các thành phần chất
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
17
CHƯƠNG 3:
t
to
ng
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
hi
ep
do
Chương 2 đã trình bày về lý thuyết yếu tố tâm lý, chất lượng đời sống cơng việc
w
n
và kết quả cơng việc, từ đó đưa ra mơ hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết nghiên
lo
ad
cứu. Trong chương 3, nghiên cứu sẽ trình bày các phương pháp nghiên cứu khoa học, bao
y
th
gồm phương pháp nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu, phương pháp xử lý số liệu được
ju
sử dụng để xây dựng và đánh giá các thang đo dùng để đo lường các khái niệm nghiên
yi
pl
cứu cũng như kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu đã đưa ra trong chương 2
ua
Phương Pháp nghiên cứu
n
3.1
al
và xây dựng thang đo.
va
n
Nghiên cứu mối quan hệ giữa yếu tố tâm lý với chất lượng đời sống công việc và
fu
ll
kết quả công việc. Nghiên cứu với nhân viên ngành dầu khí tại thành phố Hồ Chí Minh
m
oi
được thực hiện thơng qua 2 giai đoạn chính nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức
at
nh
z
3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ
z
vb
Nghiên cứu sơ bộ này được thực hiện tại Tổng công ty cổ phần khoan và dịch vụ
jm
ht
khoan dầu khí (PV Drilling), hoạt động trong lĩnh vực cung cấp giàn khoan, dịch vụ kỹ
k
thuật về khoan và giếng khoan, dịch vụ cung ứng nhân lực trong lĩnh vực khoan và giếng
gm
khoan dầu khí (ngồi khơi lẫn trên đất liền). Cơng ty PV Drilling được đánh giá đã có
l.c
ai
những bước phát triển mạnh mẽ, trở thành một trong những Tổng Công ty hàng đầu trong
om
Tập đồn Dầu khí Việt Nam, một nhà thầu khoan và cung cấp dịch vụ giếng khoan uy tín
an
Lu
trên thị trường do sự chủ động hội nhập, tạo một môi trường làm việc chuyên nghiệp.
bổ sung thang đo vì đây là tổng cơng ty mà tập đồn dầu khí Việt Nam sở hữu hơn 50%
được tạo nên từ đội ngũ nhân sự xuất sắc, gắn bó và khơng ngừng học hỏi, hoàn thiện,
ey
doanh nghiệp nhà nước nắm quyền chi phối. Ngoài ra, PV Drilling cũng được đánh giá là
t
re
cổ phần vì vậy PV Drilling là đại diện về cơ cấu tổ chức, mơ hình hoạt động của các
n
va
Lý do tác giả chọn công ty PV Drilling khảo sát sơ bộ nhằm mục đích điều chỉnh,
18
đổi mới để từng bước làm chủ công nghệ khoan, mở rộng dịch vụ, cung cấp giá trị gia
t
to
tăng cho khách hàng. PV Drilling rất chú trọng đến yếu tố con người. Cụ thể là việc xây
ng
dựng và phát triển nguồn nhân lực có chất lượng ln là ưu tiên hàng đầu trong chiến
hi
ep
lược phát triển của PV Drilling. PV Drilling chú trọng tuyển dụng đúng người đúng việc,
do
có kế hoạch đào tạo chuyên môn, kỹ năng và kiến thức một cách hệ thống, có định hướng
w
phát triển nghề nghiệp rõ ràng, có chính sách thu nhập và phúc lợi cạnh tranh để giữ và
n
lo
thu hút nhân tài. Do vậy, Cơng ty PV Drilling là đại diện cho tập đồn về yếu tố tiên
ad
y
th
phong, chủ động hội nhập và luôn đề cao yếu tố con người nhằm xây dựng một nền tảng
ju
bền vững cho sự phát triển vượt bậc trong tương tai.
yi
pl
Mục đích của nghiên cứu sơ bộ này nhằm xây dựng bảng câu hỏi và điều chỉnh
ua
al
thang đo cho phù hợp ngành dầu khí. Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, cơ sở lý thuyết, tác
n
giả xây dựng Bảng câu hỏi phỏng vấn sơ bộ lần 1 và dàn bài để phỏng vấn sâu chuyên
n
va
gia. (được trình bày ở phụ lục 1)
fu
ll
Sau khi tiến hành phỏng vấn sâu, tác giả hiệu chỉnh lại bảng câu hỏi, xây dựng
at
nh
lượng sơ bộ với số mẫu là 100.
oi
m
Bảng câu hỏi phỏng vấn sơ bộ 2 và dùng bảng câu hỏi này để tiến hành khảo sát định
Bảng câu hỏi được thiết kế gồm hai phần chính:
z
z
(1) Phần I – Đánh giá yếu tố tâm lý, chất lượng đời sống công việc và kết quả công
vb
jm
ht
việc
(2) Phần II – Thông tin của người được phỏng vấn (nhân viên ngành dầu khí)
k
l.c
ai
gm
3.1.2 Nghiên cứu chính thức
om
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng,
an
Lu
dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi phỏng vấn. Nghiên cứu
chính thức này cũng được tiến hành tại thành phố Hồ Chí Minh. Mục đích của nghiên
ey
t
re
tố tâm lý, chất lượng đời sống cơng việc và kiểm định mơ hình lý thuyết.
n
va
cứu này là khẳng định lại các thành phần cũng như giá trị và độ tin cậy của thang đo yếu
19
3.2
Quy trình nghiên cứu
t
to
Qui trình nghiên cứu được trình bày trong Hình 3.1
ng
hi
ep
Định tính sơ bộ
Định lượng sơ bộ
(Phỏng vấn sâu, n=05)
n= 100
do
Cơ sở lý
thuyết
w
n
lo
ad
y
th
Cronbach alpha
ju
(Loại các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ
.Kiểm tra hệ số alpha)
yi
pl
ua
al
Định lượng chính thức
n
Thang đo
va
(
n= 350
n
chính thức
ll
fu
at
nh
- Mã hóa, nhập liệu
oi
m
- Khảo sát 350 nhân viên
z
- Làm sạch dữ liệu
z
k
ey
dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) mà theo Gorsuch (1983) được trích bởi
t
re
Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp phân tích, trong nghiên cứu này có sử
n
3.3.1 Phương pháp chọn mẫu
va
Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu
an
Lu
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
om
Viết báo cáo
l.c
ai
- Phân tích hồi quy
gm
- Phân tích EFA
3.3
jm
- Cronbach’s Alpha
ht
vb
- Thống kê mơ tả