Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

SINH LÝ MÀNG HÔ HẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 57 trang )

MÀNG HƠ HẤP

Phạm Hồng Khánh
()


Nội dung

1
2
3
4


Đại cương sinh lý hô hấp
- Giải phẫu hệ hô hấp: phổi, đường dẫn khí, màng phổi
- Các giai đoạn của q trình sinh lý hơ hấp
- Áp suất âm màng phổi
- Chất surfactan


- Hệ hơ hấp bao gồm đường dẫn khí và hai lá phổi
- Phế nang là đơn vị cấu tạo cuối cùng của phổi
- Phế nang là loại tế bào khơng đổi mới
- Một q trình sinh lý hơ hấp gồm 4 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Thơng khí phổi
+ Giai đoạn 2: Trao đổi khí tại phổi
+ Giai đoạn 3: Vận chuyển khí trong máu
+ Giai đoạn 4: Hơ hấp nội



Màng phổi?
Cấu tạo?
Vai trò?


Cấu tạo màng phổi
Cấu trúc tế bào màng phổi: 5 lớp (từ trong ra ngồi)
+ Lớp biểu mơ màng phổi: nguồn gốc từ trung mô
+ Lớp liên kết dưới trung mô: gồm những sợi tạo keo đàn hồi
+ Lớp sợi chun nơng: sợi lưới và các bó tạo keo
+ Lớp liên kết dưới màng phổi: cấu trúc lỏng lẻo
+ Lớp sợi chung sâu: bao bọc phủ các cơ quan kế bên là phổi
và thành ngực



Cơ chế tạo áp suất âm trong khoang màng phổi
+ Các mạch bạch huyết ln duy trì sức hút nhẹ dịch thừa
→ tạo P âm nhẹ trong khoang màng phổi.
+ Phổi có xu hướng co nhỏ về phía rốn phổi. Khi hít vào V khoang màng phổi
tăng, nhiệt độ khơng đổi → P càng âm.
- P khoang màng phổi trong các thì hơ hấp ln ln âm
- P âm nhất khi hít vào gắng sức


Ý nghĩa của áp suất âm trong khoang màng phổi
Đối với hô hấp
- Giúp phổi di chuyển theo sự cử động của lồng ngực trong các thì hơ hấp.
- Hiệu suất trao đổi khí đạt được tối đa.
Đối với tuần hoàn

- Làm cho P trong lồng ngực thấp hơn so với các vùng khác nên máu về tim
phải dễ dàng.
- Làm cho máu từ tim phải lên phổi dễ dàng.


Chất Surfactant


Sức căng bề mặt


Phân tử khơng khí

Phân tử
nước

(1)
Phân tử chất hoạt diện

(2)

(3)


Chất Surfactant
Tế bào biểu mô phế nang type 2 bài tiết
Bài tiết vào khoảng tháng thứ 6-7 bào thai.


Chất Surfactant

Trẻ sanh đủ tháng

Chất Surfactant
Trẻ sanh thiếu tháng


Chất surfactant
Vai trị của chất surfactant
- Ảnh hưởng lên tính đàn hồi của phổi: Giảm sức căng bề mặt
của lớp dịch lót phế nang 2-14 lần.


Chất surfactant
Vai trò của chất surfactant
- Ảnh hưởng lên sự ổn định của phế nang
Theo định luật Laplace → chất surfactant
sẽ giúp điều chỉnh T theo R
2T (dynes / cm)
P
R(cm)


Chất surfactant
Vai trò của chất surfactant
- Ảnh hưởng lên việc ngăn sự tích tụ dịch phù trong phế nang
Sức căng bề mặt của lớp dịch lót phế nang: có khuynh hướng kéo dịch
từ mao mạch → phế nang. (tăng tính thấm màng)
→ vai trò surfactant: làm ↓ áp lực này
→ tránh hiện tượng phù phổi và suy hô hấp trên lâm sàng



Các yếu tố giúp ổn định phế nang

1

Sức căng bề mặt phế nang

Kích thước phế nang

3

2

Áp lực khí làm tăng phế nang


MÀNG PHẾ NANG
MÀNG HÔ HẤP

Giống hay khác nhau ????


MÀNG PHẾ NANG
Cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp chất hoạt diện (surfactant)
- Lớp biểu mô phế nang
- Lớp màng đáy




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×