BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
NGUYỄN LỆ THANH
ju
yi
pl
n
ua
al
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
z
MÃ SỐ: 60.31.12
z
vb
k
jm
ht
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
ai
PGS.TS.NGUYỄN VĂN SĨ
gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
t
to
ng
hi
LỜI CAM ĐOAN
ep
do
w
n
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi có sự hỗ
lo
trợ của người hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Nguyễn Văn Sĩ. Những số
ad
y
th
liệu nêu trong luận văn được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác
ju
nhau và được trích dẫn từ các tài liệu, tạp chí ghi trong phần tài liệu tham
yi
pl
khảo. Những nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
n
ua
al
trung thực và được rút ra từ thực tiễn q trình nghiên cứu.
va
n
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
ll
fu
nhiệm trước Hội đồng về kết quả luận văn của mình.
oi
m
at
nh
z
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng10 năm 2011
z
Tác giả luận văn
k
jm
ht
vb
l.c
ai
gm
Nguyễn Lệ Thanh
om
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
ng
MỤC LỤC
hi
Trang
ep
do
TRANG PHỤ BÌA
w
LỜI CAM ĐOAN
n
MỤC LỤC
lo
ad
DANH MỤC CÁC CHỮ VIỂT TẮT
ju
y
th
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
yi
PHẦN MỞ ĐẦU
pl
1. Lý do chọn đề tài
ua
al
2. Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu đề tài
n
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
va
n
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
ll
fu
5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
oi
m
6. Kết cấu của đề tài
nh
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ........... 1
at
1.1 Những vấn đề chung về dịch vụ huy động vốn ................................................... 1
z
z
1.1.1 Vai trò của nguồn vốn huy động ........................................................................... 1
vb
1.1.1.1 Đối với nền kinh tế .......................................................................................... 1
ht
jm
1.1.1.2 Đối với NHTM ................................................................................................ 1
k
1.1.1.3 Đối với khách hàng .......................................................................................... 2
gm
l.c
ai
1.1.2 Nguyên tắc huy động vốn ..................................................................................... 2
1.1.2.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn ........................................................... 2
om
1.1.2.2 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất ....................................... 3
an
Lu
1.1.2.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của vốn huy động .................................... 3
1.1.3.5 Phân loại theo loại tiền ..................................................................................... 10
th
1.1.3.4 Phân loại theo kỳ hạn ....................................................................................... 10
ey
1.1.3.3 Phân loại theo mục đích huy động ................................................................... 5
t
re
1.1.3.2 Phân loại theo đối tượng khách hàng ............................................................... 4
n
1.1.3.1 Phân loại theo tính chất huy động .................................................................... 4
va
1.1.3 Các hình thức huy động vốn của NHTM ............................................................... 4
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ huy động vốn hiệu quả ........................................... 11
t
to
1.1.4.1 Hệ số giới hạn huy động vốn (H1) ................................................................... 11
ng
1.1.4.2 Quy mô vốn huy động/chi phí vốn huy động .................................................. 11
hi
1.1.4.3 Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi của ngân hàng ....................................... 12
ep
do
1.1.4.4 Quy mơ vốn huy động/chi phí tiền lương ........................................................ 13
w
1.1.5 Các tỷ lệ bảo đảm an toàn huy động vốn ............................................................... 14
n
1.1.5.1 Tỷ lệ dự trữ....................................................................................................... 14
lo
ad
1.1.5.2 Các tỷ lệ bảo đảm an toàn huy động vốn ......................................................... 15
ju
y
th
1.1.6 Đặc điểm của nguồn vốn huy động ....................................................................... 16
yi
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ huy động vốn ............................................. 17
pl
1.2.1 Các nhân tố chủ quan......................................................................................... 17
ua
al
1.2..2 Các nhân tố khách quan .................................................................................... 18
n
1.3 Dịch vụ huy động vốn của một số ngân hàng trong khu vực.............................. 19
va
n
1.3.1 Kinh nghiệm của các NHTM Thái Lan ................................................................ 19
ll
fu
1.3.2 Kinh nghiệm của NHTM Singapore ...................................................................... 20
oi
m
1.3.3 Kinh nghiệm của các NHTM Hàn Quốc ............................................................... 21
nh
1.4 Bài học kinh nghiệm về việc huy động vốn NHTM Việt Nam ............................ 21
at
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 24
z
z
Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
vb
QUÂN ĐỘI ................................................................................................................... 25
ht
jm
2.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Quân Đội ............................................ 25
k
2.1.1 Giới thiệu chung .................................................................................................... 25
gm
l.c
ai
2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ do Ngân hàng cung cấp ..................................................... 25
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội.................................................. 27
om
2.1.4 Nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Quân Đội ............................................... 28
an
Lu
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội ...................... 29
2.2.3 Phân tích quy mơ nguồn vốn ................................................................................. 42
th
2.2.2.2 Theo sản phẩm .................................................................................................... 41
ey
2.2.2.1 Theo loại tiền và đối tượng ................................................................................. 37
t
re
2.2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ................................................................................... 37
n
2.2.1 Tổng quan về sự biến động nguồn vốn của MB .................................................. 35
va
2.2 Thực trạng hoạt động dịch vụ huy động vốn của MB trong thời gian qua ....... 35
2.2.4 Thị phần huy động vốn của MB ............................................................................ 44
t
to
2.3 Hiệu quả hoạt động huy động vốn tại MB ............................................................ 46
ng
2.3.1 Những kết quả đạt được ......................................................................................... 46
hi
2.3.2 Những hạn chế ....................................................................................................... 48
ep
do
2.3.3 Một số nguyên nhân chủ yếu ................................................................................. 49
w
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 49
n
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................... 52
lo
ad
2.4 Những cơ hội và thách thức đối với hoạt động huy động vốn của MB.............. 53
ju
y
th
2.4.1 Những cơ hội ........................................................................................................ 53
yi
2.4.2 Những thách thức ................................................................................................... 54
pl
2.4.2.1 Những thách thức từ nền kinh tế......................................................................... 54
ua
al
2.4.2.2 Những thách thức từ hệ thống ngân hàng ........................................................... 54
n
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 56
va
n
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
ll
fu
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................... 57
m
oi
3.1. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội ................................................................. 57
nh
3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - Xã hội ....................................................................... 57
at
3.1.2 Định hướng phát triển Ngành ngân hàng đến năm 2015 và tầm nhìn đến
z
z
năm 20203....................................................................................................................... 57
vb
ht
3.2 Định hướng phát triển dịch vụ huy động vốn của MB ........................................ 60
k
jm
3.3 Một số giải pháp phát triển dịch vụ huy động vốn của MB................................ 61
gm
3.3.1 Chính sách về lãi suất ............................................................................................ 61
l.c
ai
3.3.2 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn .............................................................. 62
om
3.3.3 Tăng cường cơng tác chăm sóc khách hàng .......................................................... 64
3.3.4 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro .................................................... 65
an
Lu
3.3.5 Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực ................................................... 66
3.4.2 Đối với NHNN ....................................................................................................... 74
th
3.4.1 Đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước ............................................ 72
ey
3.4 Giải pháp hỗ trợ ..................................................................................................... 72
t
re
3.3.8 Hoàn thiện quy chế bảo hiểm tiền gủi ................................................................... 71
n
3.3.7 Mở rộng mạng lưới và tăng cường sự liên kết giữa MB với các NHTM khác ..... 70
va
3.3.6 Xây dựng chiến lược Marketing ........................................................................... 68
3.4.3 Đối với Hiệp hội NH.............................................................................................. 75
t
to
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 77
ng
hi
PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................... 78
ep
do
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 79
w
n
lo
ad
ju
y
th
yi
pl
n
ua
al
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
do
- NHTM
: Ngân hàng thương mại
- NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
- NHQĐ
: Ngân hàng Quân Đội
w
n
: Huy động vốn
lo
- HĐV
ad
: Ngân hàng trung ương
- NHNN
: Ngân hàng nhà nước
ju
y
th
- NHTW
pl
: Ngân hàng nước ngồi
al
: Cơng nghiệp hố hiện đại hố
n
ua
- CNH-HĐH
yi
- NHNNg
: Tổ chức tín dụng
- TCKT
: Tổ chức kinh tế
n
va
- TCTD
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
ng
hi
ep
do
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh MB
w
Bảng 2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MB (2008-2010)
n
lo
ad
Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động tại MB
ju
y
th
Bảng 2.4: Huy động vốn theo loại tiền
yi
Bảng 2.5: Huy động vốn nội tệ phân theo đối tượng khác hàng
pl
ua
al
Bảng 2.6: Huy động vốn ngoại tệ phân theo đối tượng khác hàng
n
Bảng 2.7: Huy động vốn theo sản phẩm
va
n
Bảng 2.8: Quy mơ vốn huy động và chi phí HĐV qua các năm của MB
ll
fu
oi
m
Bảng 2.9: Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi
at
nh
Bảng 2.10: Chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra của MB
z
Bảng 2.11: Quy mô huy động vốn của một số NHTM qua các năm
k
jm
om
l.c
ai
gm
Đồ thị 4: Lợi nhuận trước thuế MB qua các năm
ht
Đồ thị 3: Tổng dư nợ MB qua các năm
vb
Đồ thị 2: Vốn huy động MB qua các năm
z
Đồ thị 1: Vốn điều lệ MB qua các năm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
t
to
PHẦN MỞ ĐẦU
ng
1.Lý do chọn đề tài:
hi
ep
Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt
do
động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Chúng ta cần khẳng định rằng không thể
w
n
thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nước, cũng như các
lo
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu như khơng có vốn. Đối với
ad
y
th
các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động
ju
trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trị hết sức quan trọng. NHTM là
yi
đơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lãi. Nhưng để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu
pl
al
cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngồi. Vì vậy, các
n
ua
NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh
va
doanh của mình. Có thể nói hoạt động huy động các nguồn khác nhau trong
n
xã hội là lẽ sống quan trọng nhất của các NHTM.
fu
ll
Tại Việt Nam việc huy động vốn (khai thác lượng tiền tạm thời nhàn rỗi
m
oi
trong công chúng, hộ gia đình, của các TCKT-XH hay các TCTD khác) của
nh
NHTM cịn nhiều bất hợp lý. Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không
at
z
ổn định, việc tài trợ cho các danh mục tài sản khơng cịn phù hợp với quy mơ,
z
vb
kết cấu từ đó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc ngân hàng phải đối mặt với
jm
ht
các loại rủi ro.v.v. Do đó, việc tăng cường huy động vốn từ bên ngồi với chi
phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan
k
gm
trọng.
l.c
ai
Để tăng cường huy động vốn ta cần nghiên cứu các hình thức huy động,
om
các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn như quy mô, cơ cấu nguồn
an
Lu
huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản và không ngừng tăng
trưởng ổn định; nguồn vốn có chi phí hợp lý; huy động vốn phù hợp với sử dụng
phát triển của mình trong tương lai. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy
th
Quân đội đã trải qua và đạt được, ngân hàng có quyền tự hào và tin tưởng vào sự
ey
khơng phải là một khoảng thời gian dài, nhưng với tất cả những gì NHTM CP
t
re
NHTM CP Quân đội là một ngân hàng non trẻ. Mười b ả y n ă m hoạt động
n
vốn. Cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác huy động vốn.
va
vốn về mặt kỳ hạn; quản lý tốt các loại rủi ro liên quan đến hoạt động huy động
t
to
động vốn vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vơ cùng cần thiết góp
ng
phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, và để đảm bảo
hi
đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng.
ep
do
Điều này có thể thấy rõ trong những năm gần đây, nguồn vốn với chi phí
w
rẻ từ Bộ Quốc Phịng và các đối tượng trong ngành như các doanh nghiệp quốc
n
lo
phòng v.v.. gửi tại NHTM CP Quân đội ngày càng eo hẹp, không đều qua các
ad
năm. Thêm vào đó là sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt không chỉ riêng hệ
y
th
thống NHTM mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các tổ chức tài chính
ju
yi
phi ngân hàng. Từ đó địi hỏi NHTM CP Quân đội phải có những giải pháp huy
pl
động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
al
ua
Chính vì vậy, đây cũng là đề tài chuyên đề tốt nghiệp đã được lựa chọn: “Giải
n
pháp phát triển dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
n
va
Quân đội ”.
ll
fu
oi
m
2. Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
nh
Xuất phát từ lý luận về huy động vốn của NHTM, chuyên đề sẽ phân tích,
at
đánh giá thực trạng nguồn vốn, hoạt động huy động vốn từ bên ngoài của NHTM CP
z
Quân đội và đề xuất một số giải pháp nhằm cường huy động vốn để góp phần nâng
z
jm
ht
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
vb
cao kết quả kinh doanh của NHTM CP Quân đội.
k
Phạm vi nghiên cứu tình hình huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
gm
30/06/2011.
om
l.c
ai
động huy động vốn của NHQĐ Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến
Luận văn chỉ tập trung vào nguồn vốn huy động tiền gửi của các cá nhân, tổ chức
an
Lu
kinh tế và các định chế tài chính trong nền kinh tế Việt Nam, không đi sâu vào vốn điều
lệ và các quỹ.
-Tham khảo các giáo trình giảng dạy, tài liệu tạp chí, các văn bản pháp luật của
th
tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.
ey
thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích, điều tra, khảo sát… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực
t
re
- Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu
n
va
4.Phương pháp nghiên cứu:
t
to
Việt Nam…có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
ng
-Thu thập các số liệu thống kê từ các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê của Ngân
hi
hàng TMCP Quân Đội .
ep
-Áp dụng các phương pháp thống kê so sánh tương đối, tuyệt đối, dùng lý luận để
do
phân tích đánh giá thực tiễn.
w
n
lo
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
ad
y
th
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài trình bày khá đầy đủ những vấn đề lý luận về
ju
dịch vụ huy động vốn của ngân hàng.
yi
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: đề tài đã phân tích rất chi tiết thực trạng dịch vụ huy
pl
động vốn, nguyên nhân giảm thị phần huy động vốn và đưa ra các giải pháp thiết thực
al
n
ua
giúp phát triển dịch vụ huy động vốn của Ngân hàng Quân Đội và góp phần thúc đẩy
ll
fu
6. Kết cấu của đề tài:
n
2020.
va
kinh tế phát triển theo định hướng phát triển kinh tế xã hội đất nước giai đoạn 2011 –
m
oi
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu luận văn gồm 03 chương.
at
nh
Chương 1: Tổng quan về dịch vụ huy động vốn của NHTM .
z
Chương 2: Thực trạng huy động vốn của NH TMCP Quân Đội.
z
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ huy động vốn tại NH TMCP Quân Đội
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
ey
t
re
th
CHƯƠNG 1
t
to
TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
ng
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
hi
ep
do
1.1 Những vấn đề chung về dịch vụ huy động vốn của NHTM:
w
1.1.1 Vai trò của nguồn vốn huy động :
n
lo
1.1.1.1 Đối với nền kinh tế:
ad
Trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước nguồn vốn huy động ln có ý
y
th
nghĩa quan trọng, giữ vai trị quyết định sự phát triển lâu dài và vững chắc, bởi vì việc
ju
yi
bổ sung vốn từ bên ngồi dù là viện trợ cho vay hay đầu tư nước ngoài cũng chỉ là tạm
pl
thời.
al
n
ua
Những cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ của các nước trong khu vực và trên
va
thế giới trong thời gian qua đã chứng minh rằng khơng nên hồn toàn mong đợi sự
n
tăng trưởng, phát triển nhanh và vững chắc nhờ vào nguồn vốn bên ngồi mà phải tích
fu
ll
cực mở rộng công tác huy động vốn từ nội bộ nền kinh tế, trong đó hệ thống ngân
oi
Ngân hàng vừa là người huy động vốn, vừa cho vay với khách hàng;
at
nh
-
m
hàng là huyết mạch của cả nền kinh tế.
z
xuất phát từ vị trí trung gian đó, lý do tồn tại của NHTM là “kết nối cung cho các nhu
z
cầu tiền khác nhau trong nền kinh tế”. Thông qua huy động vốn ngân hàng đáp ứng
jm
ht
vb
nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển nền kinh tế.
- Nghiệp vụ huy động vốn cịn giúp cho Ngân hàng nhà nước kiểm sốt được
k
gm
khối lượng tiền lưu thông trên thị trường, thông qua các cơng cụ chính sách tiền tệ như:
l.c
ai
qui định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khống chế lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất
om
chiết khấu, ….
an
Lu
1.1.1.2 Đối với NHTM:
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
của mình.
- Thơng qua nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại có thể đo lường
1
th
vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động
ey
nghiệp vụ kinh doanh khác giúp cho ngân hàng ngày càng phát triển. Khơng có nghiệp
t
re
- Nghiệp vụ huy động vốn góp phần tạo nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các
n
khơng có hoạt động của ngân hàng thương mại.
va
nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Khơng có nghiệp vụ huy động vốn xem như
được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân
t
to
hàng thương mại có các biện pháp khơng ngừng hồn thiện hoạt động huy động vốn
ng
để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
hi
ep
Ngày nay, giữa các ngân hàng thương mại và khách hàng là doanh nghiệp cũng
do
như các tổ chức khác có mối quan hệ gắn bó, theo đó Ngân hàng vừa cung cấp dịch vụ
w
ngân hàng vừa thực hiện nghiệp vụ huy động vốn. Cụ thể ngân hàng thương mại nhận
n
lo
chi trả tiền lương trực tiếp cho nhân viên làm việc ở các doanh nghiệp và các tổ chức
ad
khác thơng qua dịch vụ ghi có trực tiếp.
y
th
ju
1.1.1.3 Đối với khách hàng:
yi
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư nhằm làm
pl
al
cho tiền của khách hàng sinh lợi và tạo cơ hội cho khách hàng có thể gia tăng tiêu
n
ua
dùng trong tương lai. Mặt khác khi gửi tiền vào ngân hàng, đó là một hình thức tiết
n
vốn tạm thời nhàn rỗi.
va
kiệm dể dàng được lựa chọn và khách hàng sẽ có một nơi an tồn để cất trữ, tích luỹ
fu
ll
Ngồi việc được hưởng một khoản tiền lãi khi gửi tiền vào ngân hàng, khách
m
oi
hàng còn có cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân hàng,đặc biệt là dịch vụ thanh
nh
toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho hoạt động sản xuất
at
z
kinh doanh hay nhu cầu tiêu dùng trong lúc tạm thời thiếu vốn.
z
1.1.2 Nguyên tắc vốn huy động:
jm
ht
vb
1.1.2.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn:
Các NHTM không được huy động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo
k
gm
khả năng chi trả về sau. Bên cạnh đó các TCTD phải áp dụng lãi suất huy động phù hợp
l.c
ai
với cơ chế quản lý về lãi suất của NHNN, bởi vì lãi suất là một trong những cơng cụ để
om
NHNN kiểm sốt được lượng tiền trong lưu thơng, bình ổn giá cả và chống lạm phát.
an
Lu
Bên cạnh đó các NHTM phải có trách nhiệm hồn trả gốc lãi cho khách hàng vô
điều kiện (bất kể người đi vay có sử dụng vốn có hiệu quả hay không) do ngân hàng
Ngân hàng Thương mại phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện
hành. Với việc quy định các NHTM tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm mục đính bảo vệ
2
th
quan hệ vay mượn theo ngun tắc hồn trả).
ey
sử dụng tài chính đúng mục đích, đúng u cầu. Tín dụng là sự tín nhiệm, lịng tin, là
t
re
tượng nhận được sự trợ giúp về tài chính khơng có nghĩa vụ hồn trả mà chỉ có nghĩa vụ
n
là sự tài trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát theo tính chất khơng có sự hồn trả. Đối
va
khơng phải là tổ chức trung gian tài chính thuần túy mà là trung gian tín dụng (tài chính
quyền lợi cho người gửi tiền gửi. Cụ thể là nếu ngân hàng nơi người gửi tiền bị phá sản,
t
to
thì người gửi tiền được công ty bảo hiểm đền bù một khoản tiền nhất định (hiện nay là
ng
50.000.000 đ/tổng tiền gửi của một khách hàng).
hi
Hơn nữa, ngân hàng phải giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách
ep
do
hàng. Nhưng không được che dấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các quy
w
định của pháp lệnh chống rữa tiền). Đồng thời các ngân hàng không được cạnh tranh bất
n
hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp pháp…) gây ra tâm lý lo sợ, mất lòng tin của
lo
ad
người dân đối với ngân hàng. Khi niềm tin của người dân khơng cịn thì họ sẽ rút tiền ồ
ju
y
th
ạt dẫn đến ngân hàng sẽ gặp rủi ro thanh khoản đi đến phá sản.
yi
pl
1.1.2.2 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất:
ua
al
Mục đích hoạt động của NHTM là vì lợi nhuận, do đó các NHTM phải đảm bảo
n
được hai yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động. Với chi phí thấp
va
n
và quy mơ cao sẽ giúp ngân hàng có nguồn vốn rẻ và đủ lớn để tài trợ cho các dự án qua
ll
fu
việc cấp phát tín dụng đồng thời làm cho biên độ chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra lớn
oi
m
từ đó tạo lợi nhuận cao.
nh
Để có thể cạnh tranh với các tổ chức trung gian tài chính khác địi hỏi NHTM
at
phải áp dụng đa dạng hố phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách
z
z
hàng và đưa ra nhiều phương thức huy động để hạn chế rủi ro (rủi ro thanh khoản khi sử
vb
dụng nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay dài hạn do không huy động được nguồn
ht
jm
vốn dài hạn) và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng.
k
Do nhu cầu của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng khơng chỉ là được an
gm
l.c
ai
tồn và hưởng lãi, mà còn mong muốn sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (chuyển tiền,
thu tiền hộ, chi hộ..) nên NHTM cần kết hợp chặt chẻ giữa huy động vốn với hiện đại
om
hoá dịch vụ ngân hàng. Với sự phát triển của dịch vụ ngân hàng sẽ làm thỏa mãn nhu
an
Lu
cầu của khách hàng từ đó thu hút được lượng tiền gửi càng nhiều.
bảo tốt khả năng thanh khoản, ngân hàng cần nắm bắt kịp thời những thông tin đồn
3
th
thời đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống của người dân. Bên cạnh việc đảm
ey
mình đối với khách hàng, ngân hàng phải đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng kịp
t
re
năng trả nợ của ngân hàng, thì người dân mới gửi tiền. Vì vậy để tạo và giữ chữ tín của
n
Hoạt động của ngân hàng dựa vào chữ tín. Có tin tưởng vào sự quản lý và khả
va
1.1.2.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của vốn huy động
“nhảm” về hoạt động kinh doanh của ngân hàng và tìm cách ngăn chặn chúng. Bởi vì
t
to
nếu khơng kịp thời ngăn chặn những thông tin đồn nhảm về hoạt động kinh doanh của
ng
ngân hàng sẽ gây tâm lý sợ mất tiền trong người dân. Từ tâm lý lo sợ đó, người dân sẽ
hi
đến rút tiền hàng loạt, khi đó ngân hàng không thể đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của
ep
do
người dân (do vốn huy động đã sử dụng cho vay chưa thu hồi kịp). Trong trường hợp
w
đặc biệt khi có sự cố xảy ra, ngân hàng phải có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản
n
kịp thời (vay trên thị trường tiền tệ, vay NHNN) để tránh tâm lý lây lan cho rằng ngân
lo
ad
hàng mất khả năng thanh tốn càng rộng trong người dân.
ju
y
th
1.1.3 Các hình thức huy động vốn của NHTM:
yi
Các hình thức huy động vốn ảnh hưởng rất lớn đến khối lượng vốn huy động
pl
được vì vậy việc đưa ra các hình thức huy động phù hợp, linh hoạt là điều hết sức cần
ua
al
thiết đối với ngân hàng bởi như vậy việc khai thác được hết các nguồn vốn từ các doanh
n
nghiệp và cá nhân trong mọi thành phần kinh tế rất quan trọng.
va
n
Nguồn tiền được truyền tải đến ngân hàng theo nhiều kênh khác nhau, với các
ll
fu
hình thức phân loại khác nhau.
oi
m
1.1.3.1 Phân loại theo tính chất huy động: chia làm 2 loại
nh
- Vốn chủ động: là nguồn vốn ngân hàng chủ động dòng tiền vào ra của vốn (gốc và
at
lãi) và thời hạn hoàn trả. Nguồn vốn này bao gồm nguồn vốn đi vay và vốn phát hành.
z
z
- Vốn bị động: là nguồn vốn ngân hàng khơng chủ động được dịng tiền vào ra của vốn
vb
(gốc và lãi) và thời hạn hoàn trả. Nguồn vốn này bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và có
k
jm
gm
1.1.3.2 Phân loại theo đối tượng khách hàng:
ht
kỳ hạn của khách hàng tổ chức kinh tế và cá nhân.
l.c
ai
Khách hàng là nhân tố quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Chính vì vậy
trong hoạt động của ngân hàng sẽ được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo
om
đối thượng sử dụng.
an
Lu
một lượng vốn huy động đáng kể cho ngân hàng với số tiền nhãn rỗi của mình. Đồng
thời lượng vốn huy động được thì rất ổn định góp phần làm cho ngân hàng có thể dễ
4
th
kiệm, bảo quản, đem lại khả năng sinh lời cho mình thì khách hàng cá nhân đã đem lại
ey
dạng, đặc biệt đối với hoạt động huy động vốn. Với mục đích gửi tiền chủ yếu là tiết
t
re
hàng. Các hoạt động dịch vụ của ngân hàng với đối tượng khách hàng này cũng rất đa
n
Khách hàng cá nhân chiếm phần lớn đa số trong đối tượng hoạt động của ngân
va
Tiền gửi của cá nhân:
dàng sử dụng lượng vốn này để thực hiện các hoạt động đầu tư của mình một cách hiệu
t
to
quả nhất.
ng
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
hi
Không chỉ khách hàng cá nhân mới đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của
ep
do
ngân hàng mà các tố chức kinh tế (TCKT) cũng góp phần tạo nên sự đa dạng trong hoạt
w
động của ngân hàng. Trong dịch vụ huy động vốn của ngân hàng, lượng vốn huy động
n
từ khách hàng là các TCKT cũng chiếm phần lớn.
lo
ad
Tuy nhiên mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này là khác so với khách
ju
y
th
hàng cá nhân nên ngân hàng chỉ sử dụng được một phần nhỏ trong lượng vốn huy động
yi
được đó là số dư trên tài khoản của các tổ chức kinh tế. Bởi vì mục đích gửi tiền của đối
pl
tượng khách hàng này là dùng để thanh toán cũng như tiến hành các giao dịch khác nên
ua
al
lượng vốn huy động sẽ khơng có thời gian cố định gây khó khăn cho ngân hàng trong
n
việc đem vốn đi đầu tư sinh lời. Tuy nhiên không phải lúc nào các TCKT gửi tiền với
va
n
mục đích thanh tốn, bởi với số tiền nhãn rỗi sẽ được hưởng lãi nếu doanh nghiệp gửi
ll
fu
tiền gửi có kỳ hạn.
oi
m
Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác:
nh
Trên thực tế tiền gửi của các tổ chức tín dụng (TCTD) khác là vốn vay của ngân
at
hàng thương mại đối với các tổ chức đó nhằm tạo khả năng thanh toán cho ngân hàng.
z
z
Tuy nhiên trong một số trường hợp, với những ngân hàng có một lượng vốn huy động
vb
lớn có thể đem gửi tại các ngân hàng khác nhằm mục đích hưởng một phần lãi hoặc
ht
jm
được hưởng lãi điều hồ từ Hội sở chính của các ngân hàng đó. Điều này giúp ngân
k
hàng thương mại giảm bớt được một phần chi phí, đem lại lợi nhuận cao hơn cho ngân
gm
1.1.3.3 Phân loại theo mục đích huy động:
an
Lu
Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch):
om
l.c
ai
hàng.
theo yêu cầu
5
th
vậy khách hàng gửi tiền có thể rút ra hoặc sử dụng để thanh tốn bất kỳ lúc nào
ey
kiệm. Đây khơng phải là tiền để dành mà là một bộ phận tiền đang chờ thanh tốn vì
t
re
phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh đời sống một cách thuận tiện và tiết
n
vào ngân hàng để thực hiện các khoản chi trả về hàng hóa và các khoản chi trả khác
va
Tiền gửi thanh toán là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp ký thác
Đối với khách hàng, đây là số tiền mà họ ký thác - ủy nhiệm cho Ngân hàng
t
to
bảo quản và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên quan theo yêu cầu. Do vậy, khách
ng
hàng gửi tiền không mất quyền sở hữu cũng như quyền sử dụng số tiền đó, họ có
hi
quyền rút ra hoặc chi trả cho bất kỳ ai bằng cách sử dụng các phương tiện chi trả
ep
do
như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu… Ở đây, rõ ràng khách hàng gửi tiền vào
w
ngân hàng không nhằm mục đích hưởng lãi mà nhằm vào các tiện ích thanh tốn do
n
ngân hàng cung cấp như: nhanh chóng, an tồn, tiện lợi… Xác định được điều này giúp
lo
ad
cho ngân hàng có kế hoạch cụ thể, phù hợp để ngày càng hoàn thiện các dịch vụ cung
ju
y
th
cấp cho khách hàng, từ đó sẽ thu hút ngày càng nhiều nguồn tiền gửi này.
yi
Đối với ngân hàng, khi thực hiện nghiệp vụ tiền gửi thanh toán sẽ giúp ngân
pl
al
hàng gia tăng nguồn vốn huy động có chi phí sử dụng vốn (chi phí lãi) rất thấp. Chính
n
ua
vì vậy các ngân hàng nên tập trung huy động nguồn vốn này, thì hoạt động kinh doanh
va
của ngân hàng mới có hiệu quả cao. Ngồi ra việc thanh tốn qua tài khoản tiền gửi
n
khơng kỳ hạn cịn giúp tăng nguồn thu phí dịch vụ cho các NHTM, giảm thiểu rủi ro
fu
ll
trong hoạt động thanh toán của nền kinh tế.
oi
m
nh
Theo thông lệ ở các nước phát triển, ngân hàng không trả lãi cho khách hàng mở
at
tài khoản tiền gửi thanh tốn vì mục đích của khách hàng khi sử dụng tài khoản này là
z
để thực hiện thanh tốn qua ngân hàng chứ khơng phải để hưởng lãi. Hơn nữa, ngân
z
ht
vb
hàng còn yêu cầu khách hàng phải duy trì một số dư tối thiểu để được hưởng các
jm
dịch vụ ngân hàng, nếu không đủ số dư để thanh tốn thì khách hàng có thể được thấu
k
chi và như vậy khách hàng phải trả một khoản phí cho ngân hàng (lãi). Ở Việt Nam,
gm
do người dân chưa có thói quen sử dụng tài khoản nên để thu hút khách hàng, ngân
om
l.c
ai
hàng vẫn trả lãi đối với tài khoản tiền gửi thanh toán
Nếu xét riêng lẻ từng tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách hàng thì loại tiền
an
Lu
gửi này có tính biến động rất lớn, do loại tiền gửi này được gửi và rút ra bất cứ lúc nào
theo lệnh của chủ tài khoản. Tuy nhiên, xét ở góc độ tổng thể của ngân hàng thì ở bất
lại lợi nhuận cao cho mình.
6
th
phí đầu vào thấp, ngân hàng sẽ tăng được sức cạnh tranh và mở rộng kinh doanh, mang
ey
trong hoạt động kinh doanh sinh lời. Nếu tăng được lượng tiền gửi thanh tốn có chi
t
re
Chính vì sự ổn định này nên đây là nguồn vốn rất tốt để ngân hàng sử dụng
n
thấy có một lượng tiền gửi tồn tại ở một mức độ ổn định nhất định nào đó.
va
cứ thời điểm nào, nếu tổng hợp tất cả các số dư trên các tài khoản của khách hàng sẽ
Tiền gửi có kỳ hạn:
t
to
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút ra khi đáo hạn, tuy
ng
hi
nhiên trong trường hợp bình thường các ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước
ep
hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi theo lãi suất khơng kỳ hạn.
do
*Đặc điểm :
w
n
- Có sự ổn định tương đối, do đó các NHTM thường dùng để cho vay trung hạn, dài
lo
ad
hạn.
y
th
- Có chi phí sử dụng vốn khá cao. Người gửi tiền có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi,
ju
do đó lãi suất hấp dẫn, lãi suất cao là địn bẩy, là cơng cụ để thu hút nguồn vốn này.
yi
pl
Như vậy công cụ chủ yếu để gia tăng nguồn vốn gửi định kỳ chính là lãi suất.
n
ua
al
Tiền gửi tiết kiệm:
n
va
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết
ll
fu
kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo qui định của tổ chức
oi
m
nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui định của pháp luật về bảo hiểm tiền
nh
gửi.
at
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không được sử dụng để phát hành séc và thực hiện các
z
giao dịch thanh toán, trừ trường hợp chuyển sang tài khoản tiền vay hoặc tài khoản
z
ht
vb
khác của chính khách hàng tại tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đó.
jm
*Đặc điểm:
k
- Tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn tương đối ổn định, cho phép ngân hàng chủ động
l.c
ai
gm
trong việc sử dụng vốn để cấp tín dụng, đầu tư.
- Tuy nhiên lãi suất áp dụng cho các khoản tiền gửi tiết kiệm thường cao hơn và qui mô
om
số dư trung bình của những khoản tiền gửi này thường có giá trị không lớn, nhưng
an
Lu
nếu ngân hàng thu hút được một số lượng khách àhng khá lớn thì tổng khối lượng
vốn huy động qua hình thức tiền gửi này có thể trở nên đáng kể.
va
n
* Có 02 loại tiền gửi tiết kiệm cơ bản:
Loại tiền gửi này thường có lãi suất thấp. Khi khách hàng có nhu cầu chi tiêu có
thể rút một phần trên số tiền tiết kiệm sau khi xuất trình giấy tờ hợp lệ.
7
th
chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
ey
rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày giờ làm việc nào của tổ
t
re
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm trong đó người gửi tiền
t
to
thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm về kỳ hạn gửi nhất định.
ng
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể phân thành nhiều loại theo kỳ hạn ngày, tuần,
hi
tháng. Khách hàng được rút tiền trước hạn nếu có thỏa thuận với tổ chức nhận tiền
ep
do
gửi tiết kiệm khi gửi tiền và được hưởng lãi theo qui định của tổ chức nhận tiền gửi tiết
w
kiệm.
n
lo
ad
Căn cứ vào phương thức trả lãi thì có thể chia làm 3 loại:
y
th
+ Tiền gửi là tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ (lĩnh lãi trước).
ju
+ Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ.
yi
pl
+ Tiền gửi lĩnh lãi định kỳ (tháng, quý, hoặc 6 tháng một lần).
n
ua
al
Căn cứ vào mục đích: an tồn, sử dụng (mua nhà, mua xe, đầu tư,…)
n
va
Phát hành các giấy tờ có giá:
ll
fu
Giấy tờ có giá là chứng nhận của Ngân hàng thương hàng mại phát hành để huy
oi
m
động vốn, trong đó xác định nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
nh
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng thương mại với
at
Người mua.
z
* Đặc điểm:
z
ht
vb
- Tính ổn định chắc chắn: những người mua kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi tiết
jm
kiệm, trái phiếu ngân hàng chỉ được hoàn vốn khi đáo hạn. Đây là đặc điểm nổi bật của
k
loại nguồn vốn này.
gm
- Lãi suất (chi phí sử dụng vốn) thường cao hơn lãi suất tiền gửi định kỳ, do đó
- Nguồn vốn này được tái lập thời hạn như tiền gửi định kỳ.
om
l.c
ai
hấp dẫn hơn đối với khách hàng.
an
Lu
* Phân loại giấy tờ có giá:
n
+ Giấy tờ có giá ghi danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ
va
- Căn cứ vào quyền sở hữu: Có 02 loại
khơng ghi tên người sở hữu. Giấy tờ có giá vơ danh thuộc quyền sở hữu của
người nắm giữ nó.
- Căn cứ vào thời hạn: có 02 loại
8
th
+ Giấy tờ có giá vơ danh: là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ,
ey
t
re
ghi sổ, có ghi tên người sở hữu.
+ Giấy tờ có giá ngắn hạn:
t
to
Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới 1 năm, bao gồm:
ng
kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác.
hi
ªKỳ phiếu là một loại giấy tờ có giá do Ngân hàng phát hành để
ep
do
huy động vốn ngắn hạn, trong đó Ngân hàng cam kết sẽ trả lãi được hưởng và vốn gốc
w
cho nhà đầu tư khi kỳ phiếu đến hạn.
n
lo
ªNgồi kỳ phiếu các NHTM cịn có thể phát hành chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn
ad
ngắn hạn. Ở Việt Nam trong thời gian qua các NHTM cổ phần ít sử dụng hình thức
y
th
ju
huy động này, nhưng nó thường được sử dụng ở các NHTM nhà nước.
yi
pl
+ Giấy tờ có giá dài hạn:
ua
al
Trên thực tế các NHTM cần khối lượng vốn rất lớn và nhu cầu huy động vốn
n
dài hạn hơn, để đáp ứng nhu cầu này NHTM có thể dùng các hình thức phát hành
n
va
trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các giấy tờ có giá khác có kỳ hạn từ 12 tháng trở
ll
fu
lên.
oi
m
ªTrái phiếu: là giấy chứng nhận nợ do các NHTM phát hành để huy động vốn
nh
dài hạn, theo đó ngân hàng cam kết sẽ trả lãi và vốn gốc cho các nhà đầu tư mua trái
at
phiếu.
Đặc điểm:
z
z
Mệnh giá: là giá trị được công bố trên trái phiếu mà nhà đầu tư sẽ
nhận lại khi trái phiếu đáo hạn.
ht
vb
jm
Lãi suất: là lãi suất nhà đầu tư được hưởng, được công bố và ghi trên trái
k
phiếu.
gm
om
l.c
ai
Thời hạn: là khoản thời gian tính từ lúc phát hành cho đến khi trái phiếu đến
hạn hoàn trả vốn gốc.
Do ngân hàng phát hành có thể được xem như là một loại trái phiếu công ty. So
cao hơn so với trái phiếu chính phủ hay trái phiếu kho bạc.
an
Lu
với trái phiếu chính phủ, trái phiếu ngân hàng rủi ro hơn nên chi phí huy động vốn
các tổ chức phát hành giảm được chi phí huy động vốn. Loại trái phiếu này rất phổ biến
9
th
Với đặc tính có đính kèm quyền chuyển đổi thành cổ phiếu nên có thể giúp
ey
vừa có tính chất như một chứng khoán vốn.
t
re
trong phương án phát hành.
Đặc điểm: Trái phiếu chuyển đổi vừa có tính chất như một chứng khốn nợ
n
thơng của cùng một tổ chức tín dụng phát hành theo các điều kiện đã được xác định
va
ªTrái phiếu chuyển đổi: là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thànhcổ phiếu phổ