Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn) giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 91 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH

hi
ep

………………o0o………………

do
w
n
lo
ad

TRẦN KIM ANH

ju

y
th
yi
pl
n

ua



al
n

va
fu

ll

Chuyên ngành : Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng

oi

m
Mã số : 60.31.12

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
an
Lu


PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG

om

l.c
ai

gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

n

va
ey

t
re

NĂM 2011

th

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


t
to

MỤC LỤC


ng
hi
ep
do

w

LỜI MỞ ĐẦU

n

lo

Lý do chọn đề tài

ad

y
th

Mục tiêu của đề tài

ju

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

yi

Phương pháp nghiên cứu


pl
ua

al

Kết cấu của luận văn

n

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ NGÂN HÀNG .................................. 1

n

va
ll

fu

1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng ....................................................................................... 1

oi

m

1.1.1 Lịch sử ra đời và sự phát triển của thẻ. .................................................................... 1

nh

1.1.2 Khái niệm về thẻ ngân hàng. .................................................................................... 3


at

1.1.3 Các chủ thể tham gia trong thị trường thẻ. ............................................................... 4

z

z

1.1.4 Phân loại thẻ. ............................................................................................................ 5

vb

ht

1.1.4.1Theo công nghệ sản xuất .................................................................................... 5

k

jm

1.1.4.2Theo chủ thể phát hành ....................................................................................... 6

gm

1.1.4.3Theo tính chất thanh tốn .................................................................................... 6

l.c
ai


1.1.4.4Theo phạm vi lãnh thổ ........................................................................................ 7

om

1.1.5 Lợi ích của thẻ .......................................................................................................... 7

an
Lu

1.1.5.1Đối với người sử dụng ........................................................................................ 7
1.1.5.2Đối với ngân hàng phát hành .............................................................................. 7

1.1.6.2Đối với khách hàng ........................................................................................... 10

th

1.1.6.1Đối với ngân hàng ............................................................................................... 9

ey

1.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát triển thẻ tại các ngân hàng thương mại .. 9

t
re

1.1.5.4Đối với nền kinh tế.............................................................................................. 8

n

va


1.1.5.3Đối với đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ ................................................... 8


t
to

1.1.6.3Về sự phát triển kinh tế và cơ chế chính sách................................................... 11

ng

1.1.6.4Về yếu tố rủi ro ................................................................................................. 11

hi

ep

1.2 Kinh nghiệm về phát triển thẻ trên thế giới, bài học kinh nghiệm áp dụng tại

do

Việt Nam .................................................................................................................... 13

w

1.2.1 Kinh nghiệm về phát triển thẻ tại Trung Quốc ....................................................... 12

n

lo


1.2.2 Kinh nghiệm về phát triển thẻ tại Singapore .......................................................... 13

ad

y
th

1.2.3 Bài học kinh nghiệm áp dụng tại Việt Nam ........................................................... 15

ju

Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................ 17

yi
pl

CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP

al

n

ua

XĂNG DẦU PETROLIMEX ............................................................................... 18

va

2.1 Cơ sở pháp lý cho việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ


n

2.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex ........................................ 18

fu

ll

2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 18

m

oi

2.2.2 Sơ lược các hoạt động chính tại PGBank ................................................................. 19

nh

at

2.3 Thực trạng dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex ................... 21

z

2.3.1 Tổng quát về thị trường thẻ Việt Nam .................................................................... 21

z

ht


vb

2.3.2 Quá trình phát triển dịch vụ thẻ PGBank ................................................................. 23

jm

2.3.3 Thực trạng dịch vụ thẻ tại PGBank .......................................................................... 24

k

2.4 Đánh giá về dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex .................. 29

gm

l.c
ai

2.4.1 Những điểm mạnh và thành tựu đạt được ................................................................ 29

om

2.4.2 Những điểm hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân .............................................. 32
Kết luận chƣơng 2............................................................................................................ 36

an
Lu

CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG


n

va

TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX .................................................................. 37

th

3.3 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank ............................................................... 41

ey

3.2 Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank ....................................... 40

t
re

3.1 Phân tích những cơ hội và thách thức trong sự phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank .... 37


t
to

3.3.1 Giải pháp về công nghệ ........................................................................................... 41

ng

3.3.2 Giải pháp về chiến lược kinh doanh thẻ ................................................................... 42

hi


ep

3.3.3 Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................................... 43

do

3.3.4 Giải pháp về chính sách quản lý rủi ro ..................................................................... 44

w

3.3.5 Đẩy mạnh chính sách Marketing .............................................................................. 45

n

lo

ad

3.3.6 Chính sách khách hàng ............................................................................................. 50

y
th

3.3.7 Hồn thiện quy trình nghiệp vụ thanh tốn thẻ ........................................................ 51

ju

3.3.8 Tăng cường mối quan hệ hợp tác với các Ngân hàng thương mại khác ................. 52


yi

pl

3.4 Một số kiến nghị ......................................................................................................... 52

ua

al

3.4.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................. 52

n

3.4.2 Đối với Hiệp hội thẻ ngân hàng .......................................................................... 54

va

n

Kết luận chƣơng 3............................................................................................................ 56

oi
at

nh

PHỤ LỤC 3

m


PHỤ LỤC 2

ll

PHỤ LỤC 1

fu

KẾT LUẬN

z
k

jm

ht

TÀI LIỆU THAM KHẢO

vb

PHỤ LỤC 5

z

PHỤ LỤC 4

om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th


t
to
ng
hi

LỜI MỞ ĐẦU

ep

1)Lý do chọn đề tài :

do


w

Trong bối cảnh chung của nền kinh tế hiện nay, khi hầu hết các quốc gia trên thế

n

giới đang hướng đến nền kinh tế tri thức với các sản phẩm mang hàm lượng khoa học kỹ

lo

ad

thuật và công nghệ cao nhằm khắc phục những hạn chế về nguồn lực giới hạn thì Việt

y
th

Nam khơng là một ngoại lệ.

ju

yi

Một trong những chương trình hiện đại hóa cơng nghệ mang tính định hướng chiến

pl

lược của ngành ngân hàng nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng từ những

al


n

ua

năm 1999 đến nay là cơng nghệ thanh toán và phát hành thẻ.

va

Hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đứng trước thuận lợi và thách

n

thức mới. Khi gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ như du lịch, thương

fu

ll

mại…sẽ tăng doanh thu, hoạt động thẻ vốn gắn liền với sự phát triển của các ngành dịch

m

oi

vụ cũng có nhiều cơ hội để nâng cao doanh số giao dịch thẻ và tiếp cận được các công

at

nh


nghệ mới về thẻ.

z

Cùng với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường

z

ht

vb

ngân hàng nói chung và thị trường thẻ nói riêng. Đặc biệt với sự tham gia của các ngân

jm

hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh

k

doanh thẻ, địi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải có nỗ lực rất lớn, chuẩn bị hành trang

gm

mới có thể giữ vững được mảng thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai.

l.c
ai


Vì vậy hơm nay tơi đã chọn đề tài “ Giải pháp về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân

om

hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex “ với mong muốn được góp phần vào sự thành cơng

an
Lu

của hoạt động thẻ trong tương lai của PGBank cũng như toàn hệ thống ngân hàng trong

ey

th

của việc phát hành và sử dụng thẻ tại Việt Nam nói chung và tại PGBank nói riêng. Phân

t
re

Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ : lợi ích, đặc điểm cũng như tính tất yếu

n

2)Mục tiêu của đề tài :

va

nước.



t
to

tích thực trạng tình hình phát hành và sử dụng thẻ tại Việt Nam, trên cơ sở đó, nêu lên

ng

một số vấn đề cần giải quyết.

hi
ep

Nghiên cứu, hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản nhằm khẳng định việc phát

do

triển dịch vụ thẻ PGBank là một tất yếu đối với sự phát triển hiện nay và tương lai, trong

w

đó việc xây dựng chiến lược phát triển thẻ phù hợp với mơi trường kinh doanh mang tính

n

lo

quyết định cho sự thành công.

ad


y
th

Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại

ju

PGBank trong thời gian tới.

yi

pl

3)Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :

n

Petrolimex .

ua

al

Đối tượng nghiên cứu của đề tài : dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP xăng dầu

va

n


Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu những vấn đề chung của thẻ ngân hàng, những

ll

fu

vấn đề và số liệu lien quan đến dịch vụ thẻ trên hệ thống của PGBank. Đề tài cũng cố

oi

m

gắng nghiên cứu số liệu của các ngân hàng bạn như Vietcombank, ACB, Đơng Á…để từ
4)Phương pháp nghiên cứu :

at

nh

đó đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank.

z
z

Trong quá trình thực hiện luận văn, bản thân đã sử dụng các phương pháp tiếp cận

vb

jm


ht

thực tế, phân tích-tổng hợp, so sánh …giữa các ngân hàng. Đồng thời kết hợp những kiến
thức đã học về tài chính ngân hàng, kinh nghiệm thực tế của bản thân đang hoạt động

k
Chương 2 : Thực trạng về dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex.

an
Lu

Chương 1 : Cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng.

om

Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương :

l.c
ai

5)Kết cấu của luận văn :

gm

trong lĩnh vực ngân hàng nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra.

n

va


Chương 3 : Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex.

ey

t
re

th


CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ NGÂN HÀNG

t
to

1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng

ng
hi

1.1.1 Lịch sử ra đời và sự phát triển của thẻ.

ep

1.1.1.1 Lịch sử ra đời :

do

Vào năm 1946, hình thức đầu tiên của thẻ ngân hàng là Charg-It của ngân


w

n

hàng John Biggins xuất hiện tại Mỹ. Đó là hệ thống tín dụng cho phép các khách

lo

ad

hàng thực hiện giao dịch nội địa bằng các phiếu có giá trị do ngân hàng phát

ju

y
th

hành. Các đại lý nộp các “phiếu” giao dịch cho ngân hàng Biggins, sau đó ngân

yi

hàng sẽ thanh tốn lại cho các đại lý và thu tiền lại từ các khách hàng.

pl

Hệ thống trên đã làm tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng của ngân

al

ua


hàng Franklin National, New York vào năm 1951. Các khách hàng nộp đơn xin

n

cấp hạn mức tín dụng và được xem xét thơng qua lịch sử tín dụng của họ. Sau đó

va

n

ngân hàng phát hành thẻ cho các khách hàng đủ tiêu chuẩn và họ có thể dùng các

fu

ll

thẻ này để thực hiện giao dịch tại các đại lý. Trong khi thực hiện giao dịch, các

m

oi

đại lý ghi lại thơng tin trên thẻ vào các hóa đơn và nộp lại cho ngân hàng. Sau đó

z

phải trả tồn bộ số dư nợ vào cuối tháng.

at


nh

ngân hàng ghi có vào tài khoản các đại lý sau khi trừ chiết khấu, và các chủ thẻ

z

vb

Năm 1960, ngân hàng Bank of America giới thiệu thẻ ngân hàng của riêng

jm

ht

mình “The bank Americard”. Ban đầu chỉ tập hợp một nhóm nhỏ các chủ thẻ và

k

đại lý, sau đó ngân hàng phát triển mạng lưới bằng cách mở rộng phạm vi hoạt

gm

động thông qua việc cấp phép cho các tổ chức tài chính khác trong việc phát hành

l.c
ai

thẻ và ký kết hợp đồng với các đại lý. Việc này ngày càng mở rộng trên tồn bộ


om

nước Mỹ.

an
Lu

Do sự thành cơng trong việc kinh doanh thẻ ngân hàng của Bank of

-Trang 1-

ey

tín dụng .

t
re

chức Interbank, một tổ chức mới có khả năng trao đổi thông tin các giao dịch thẻ

n

tổ chức của Bank of America. Năm 1966, 14 ngân hàng của Mỹ liên kết thành tổ

va

America, nhiều tổ chức phát hành thẻ khác bắt đầu liên kết để cạnh tranh với các


Năm 1967, 4 ngân hàng California đổi tên từ California Bankcard

Association thành Western States Bankcard Association (WSBA). WSBA mở

t
to

rộng mạng lưới thành viên với các tổ chức tài chính ở phía Tây nước Mỹ. Sản

ng

phẩm thẻ của WSBA là Mastercharge. Tổ chức WSBA cũng cấp phép cho tổ

hi
ep

chức Interbank sử dụng tên và thương hiệu của Mastercharge.

do

Năm 1968, thành viên đầu tiên của Nhật tham gia vào tổ chức Interbank.

w

Năm 1977, Americard trở thành Visa International.

n

lo

Năm 1979, Mastercharge đổi tên thành MasterCard để mở rộng thị trường.


ad

y
th

Sau đó, trên thế giới còn nhiều loại thẻ khác đã ra đời tại các nước.

ju

1.1.1.2 Sự phát triển của thẻ ngân hàng

yi

Thẻ Diner Club ( 1949 )

pl

ua

al

Ra đời năm 1949 do ông Frank Mc Namara một doanh nhân người Mỹ

n

sáng chế. Năm 1951 hơn 1triệu USD được tính nợ và số lượng thẻ ngày càng

n

va


tăng lên, công ty phát triển thẻ Diner Club nhanh chóng thu được lãi của 7 nhà

ll

fu

hàng nằm trong thành phố New York. Năm 1990, Diner Club có 6,9triệu người

oi

m

sử dụng trên toàn thế giới và doanh số khoảng 16tỷ USD. Năm 1993 tổng doanh

at

người sử dụng đã giảm dần.

nh

số chỉ còn khoảng 7,9tỷ USD và khoảng 1,5triệu thẻ lưu hành. Hiện nay số lượng

z
z

Thẻ American Express (Amex) (1958)

vb


ht

Ra đời năm 1958, là tổ chức thẻ du lịch và giải trí lớn nhất thế giới .Tổng

k

jm

số thẻ phát hành gấp 5 lần thẻ Diner Club. Năm 1990 tổng doanh thu là

gm

111,5triệu USD với khoảng 36,5triệu thẻ lưu hành. Năm 1993 tổng doanh thu là

an
Lu

Thẻ Visa (1960)

om

Amex tự phát hành thẻ và trực tiếp quản lý chủ thẻ.

l.c
ai

124tỷ USD với 35,4triệu thẻ lưu hành và 3,6triệu cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ.

Visa là một hiệp hội thẻ lớn nhất thế giới, có mạng lưới cơ sở chấp nhận


ey

-Trang 2-

t
re

hàng thanh toán thẻ Visa là 2,5-2,8% , thấp hơn so với Amex 3,6% .

n

phong phú với khẩu hiệu “ Visa .How the world pays “. Phí đại lý trả cho ngân

va

thanh tốn thẻ tồn cầu. Chiến lược quảng cáo và tiếp thị của Visa rất mạnh và


t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH

hi
ep


………………o0o………………

do
w
n
lo
ad

TRẦN KIM ANH

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
fu

ll

Chuyên ngành : Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng


oi

m
Mã số : 60.31.12

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
an
Lu

PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG

om

l.c
ai

gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


n

va
ey

t
re

NĂM 2011

th

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Thẻ JCB (1961)
Xuất phát từ Nhật năm 1961 bởi ngân hàng Sanwa. Mục tiêu hướng vào

t
to

thị trường du lịch và giải trí, đang là loại thẻ cạnh tranh mạnh với Amex. Năm

ng

1990 doanh thu là 16,5tỷ USD với khoảng 17triệu thẻ lưu hành. Năm 1992 doanh

hi
ep


thu tăng lên đến 30,9tỷ USD với 27,5triệu thẻ lưu hành. Ngày nay thẻ JCB được

do

chấp nhận thanh toán trên 400.000 nơi, tiêu thụ trên 109 Quốc gia ngoài Nhật.

w

Thẻ MasterCard (1966)

n

lo

Ra đời năm 1966 với tên gọi là MasterCharge do hiệp hội liên ngân hàng

ad

y
th

gọi tắt là ICA phát hành thông qua các thành viên trên thế giới. Năm 1981 giới

ju

thiệu chương trình thẻ vàng đầu tiên. Năm 1983, sử dụng hình khơng gian 3

yi

chiều (hologram) như là một thiết bị chống gian lận. Năm 1989 sử dụng băng chữ


pl

ua

al

ký tample-resistant đầu tiên. Năm 1991, giới thiệu Maestro, chương trình thẻ ghi

n

nợ đầu tiên trên thế giới. Năm 1996 cung cấp mạng điện thoại để giải quyết các

n

va

tình huống khẩn cấp và cung cấp các dịch vụ đặc biệt. Khẩu hiệu :”There are

ll

fu

some things money can’t buy.For everything else there’s MasterCard.”

oi

m

Ngoài những loại thẻ nêu trên cịn có các loại thẻ khác do các công ty kinh doanh


at

Thẻ thông minh ( Thẻ Chip )

nh

lớn hoặc cửa hàng phát hành VD : thẻ điện thoại, thẻ của công ty dầu lửa …

z

z

Là loại thẻ hiện nay được hầu hết các nước tiên tiến sử dụng vì có độ an

vb

ht

tồn cao, khó làm giả, thơng tin được bảo mật tuyệt đối. Hiện nay các nước như

k

jm

Mỹ, Singapore, Hồng Kơng, Malaysia…đang dần chuyển đổi sang hình thức thẻ

l.c
ai


1.1.2 Khái niệm về thẻ ngân hàng.

gm

thông minh này.

om

Thẻ thanh tốn là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng hoặc công ty phát hành

an
Lu

thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng hoặc công
ty phát hành thẻ với chủ thẻ.

-Trang 3-

ey

động (ATM).

t
re

nhận thanh toán thẻ (ĐVCNT ), các đại lý của ngân hàng hoặc máy giao dịch tự

n

có thể sử dụng để rút tiền hoặc thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp


va

Thẻ thanh tốn là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà chủ thẻ


t
to
ng
hi

LỜI MỞ ĐẦU

ep

1)Lý do chọn đề tài :

do

w

Trong bối cảnh chung của nền kinh tế hiện nay, khi hầu hết các quốc gia trên thế

n

giới đang hướng đến nền kinh tế tri thức với các sản phẩm mang hàm lượng khoa học kỹ

lo

ad


thuật và công nghệ cao nhằm khắc phục những hạn chế về nguồn lực giới hạn thì Việt

y
th

Nam khơng là một ngoại lệ.

ju

yi

Một trong những chương trình hiện đại hóa cơng nghệ mang tính định hướng chiến

pl

lược của ngành ngân hàng nói chung và các ngân hàng thương mại nói riêng từ những

al

n

ua

năm 1999 đến nay là cơng nghệ thanh toán và phát hành thẻ.

va

Hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam đang đứng trước thuận lợi và thách


n

thức mới. Khi gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ như du lịch, thương

fu

ll

mại…sẽ tăng doanh thu, hoạt động thẻ vốn gắn liền với sự phát triển của các ngành dịch

m

oi

vụ cũng có nhiều cơ hội để nâng cao doanh số giao dịch thẻ và tiếp cận được các công

at

nh

nghệ mới về thẻ.

z

Cùng với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường

z

ht


vb

ngân hàng nói chung và thị trường thẻ nói riêng. Đặc biệt với sự tham gia của các ngân

jm

hàng nước ngoài với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh

k

doanh thẻ, địi hỏi mỗi ngân hàng trong nước phải có nỗ lực rất lớn, chuẩn bị hành trang

gm

mới có thể giữ vững được mảng thị trường hiện có và tiếp tục phát triển trong tương lai.

l.c
ai

Vì vậy hơm nay tơi đã chọn đề tài “ Giải pháp về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân

om

hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex “ với mong muốn được góp phần vào sự thành cơng

an
Lu

của hoạt động thẻ trong tương lai của PGBank cũng như toàn hệ thống ngân hàng trong


ey

th

của việc phát hành và sử dụng thẻ tại Việt Nam nói chung và tại PGBank nói riêng. Phân

t
re

Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ : lợi ích, đặc điểm cũng như tính tất yếu

n

2)Mục tiêu của đề tài :

va

nước.


t
to

tích thực trạng tình hình phát hành và sử dụng thẻ tại Việt Nam, trên cơ sở đó, nêu lên

ng

một số vấn đề cần giải quyết.

hi

ep

Nghiên cứu, hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản nhằm khẳng định việc phát

do

triển dịch vụ thẻ PGBank là một tất yếu đối với sự phát triển hiện nay và tương lai, trong

w

đó việc xây dựng chiến lược phát triển thẻ phù hợp với mơi trường kinh doanh mang tính

n

lo

quyết định cho sự thành công.

ad

y
th

Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại

ju

PGBank trong thời gian tới.

yi


pl

3)Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :

n

Petrolimex .

ua

al

Đối tượng nghiên cứu của đề tài : dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP xăng dầu

va

n

Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu những vấn đề chung của thẻ ngân hàng, những

ll

fu

vấn đề và số liệu lien quan đến dịch vụ thẻ trên hệ thống của PGBank. Đề tài cũng cố

oi

m


gắng nghiên cứu số liệu của các ngân hàng bạn như Vietcombank, ACB, Đơng Á…để từ
4)Phương pháp nghiên cứu :

at

nh

đó đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại PGBank.

z
z

Trong quá trình thực hiện luận văn, bản thân đã sử dụng các phương pháp tiếp cận

vb

jm

ht

thực tế, phân tích-tổng hợp, so sánh …giữa các ngân hàng. Đồng thời kết hợp những kiến
thức đã học về tài chính ngân hàng, kinh nghiệm thực tế của bản thân đang hoạt động

k
Chương 2 : Thực trạng về dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex.

an
Lu


Chương 1 : Cơ sở lý luận về thẻ ngân hàng.

om

Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương :

l.c
ai

5)Kết cấu của luận văn :

gm

trong lĩnh vực ngân hàng nhằm giải quyết những vấn đề đặt ra.

n

va

Chương 3 : Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex.

ey

t
re

th


Thẻ thanh toán là một phương tiện ghi sổ những số tiền thanh tốn thơng

qua thiết bị đọc thẻ phối hợp với hệ thống nối mạng vi tính để kết nối trung tâm

t
to

phát hành thẻ với các điểm thanh toán, nó cho phép cuộc thanh tốn nhanh

ng

chóng, thuận tiện và khá an toàn cho các đối tượng tham gia thanh toán.

hi
ep

1.1.3 Các chủ thể tham gia trong thị trƣờng thẻ.

do

*Tổ chức thẻ quốc tế

w

Tham gia thị trường với tư cách là người tổ chức thị trường. Những tổ

n

lo

chức này đứng ra liên kết với các thành viên, đặt ra các quy định bắt buộc các


ad

y
th

thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành một hệ thống toàn cầu đối

ju

với thị trường thẻ quốc tế. Theo đó, các tổ chức này sẽ cấp giấy phép hoạt động

yi

phát hành và thanh toán các sản phẩm thẻ mang thương hiệu của tổ chức họ. Bất

pl

ua

al

cứ ngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻ thanh toán quốc tế đều

n

phải gia nhập vào một tổ chức thẻ quốc tế.

n

va


*Ngân hàng phát hành thẻ

ll

fu

Tham gia vào thị trường với tư cách người tạo ra hàng hóa ( sản phẩm thẻ

oi

m

) trên thị trường. Để có thể hoạt động trên thị trường đòi hỏi ngân hàng phát hành

nh

thẻ phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ

at

ra thị trường. Đối với các ngân hàng phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng có trách

z

z

nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ của tổ chức thẻ quốc tế, các ngân hàng này sẽ

vb


ht

phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản của chủ thẻ, đồng thời chịu trách nhiệm

k

jm

về việc thanh tốn thẻ đó.

gm

*Ngân hàng thanh tốn thẻ

l.c
ai

Tham gia thị trường với vai trò trung gian, hoạt động như là đại lý của

om

ngân hàng phát hành thẻ, đồng thời cũng là thành viên chính thức hoặc thành viên

an
Lu

liên kết của tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng thanh tốn thẻ có nhiệm vụ thực hiện
thanh tốn thẻ theo hợp đồng dưới sự ủy quyền của các ngân hàng phát hành thẻ.


*Chủ thẻ
-Trang 4-

ey

thẻ và ĐVCNT.

t
re

trợ cho ĐVCNT và sẽ được hưởng khoản phí hoa hồng từ ngân hàng phát hành

n

tiếp nhận và xử lý các giao dịch về thẻ tại các ĐVCNT, cung cấp các dịch vụ hỗ

va

Ngân hàng thanh toán là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với các ĐVCNT để


Là người mua hàng hóa trên thị trường. Chủ thẻ là người có tên trên thẻ do
ngân hàng phát hành thẻ cấp và được quyền sử dụng tất cả những tiện ích mà thẻ

t
to

mang lại như : thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT, rút tiền mặt,

ng


kiểm tra số dư…đồng thời chủ thẻ có trách nhiệm thanh tốn các khoản nợ ( đối

hi
ep

với thẻ tín dụng) và trả khoản phí cho ngân hàng (phí thường niên , phí rút tiền

do

mặt…) khi sử dụng những tiện ích của dịch vụ thanh toán qua thẻ mà ngân hàng

w

đã cung cấp.

n

lo

*Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ

ad

y
th

Là những đơn vị bán hàng hóa, dịch vụ, có ký hợp đồng với ngân hàng

ju


thanh toán thẻ để chấp nhận thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ như : cửa

yi

hàng, khách sạn, nhà hàng…Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ tham gia thị trường

pl

ua

al

thẻ nhằm tăng lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác do đã đa dạng hóa hình

n

thức thanh tốn tại đơn vị mình cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng muốn

n

va

sử dụng thẻ. Các đơn vị này sẽ được ngân hàng thanh toán trang bị những máy

ll

fu

móc thiết bị cần thiết để tiếp nhận thanh toán thẻ thay cho tiền mặt và phải trả


oi

m

cho ngân hàng thanh tốn một khoản chi phí dịch vụ khi sử dụng tiện ích này.

nh

Các chủ thể tham gia trong thị trường thẻ có mối quan hệ hết sức chặt chẽ

at

với nhau, tất cả đều hoạt động dưới sự kiểm soát, quản lý của các tổ chức thẻ

z

z

quốc tế và cơ quan quản lý của mỗi quốc gia nhằm giúp cho hoạt động trên thị

vb

k

jm

tiền tệ được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả .

ht


trường thẻ diễn ra lành mạnh góp phần tạo điều kiện cho việc lưu thơng hàng hóa

gm

1.1.4 Phân loại thẻ.

l.c
ai

1.1.4.1Theo cơng nghệ sản xuất

om

Thẻ khắc chữ nổi

an
Lu

Để sản xuất loại thẻ này người ta dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi, trên bề
mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay loại thẻ này khơng cịn

n

va

được sử dụng vì kỹ thuật thơ sơ, dễ bị làm giả.
Được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với băng từ chứa thơng tin ở mặt
sau thẻ. Hiện nay loại thẻ này đang được sử dụng rộng rãi, tuy nhiên vẫn có một


-Trang 5-

ey

t
re

Thẻ băng từ


số nhược điểm : thông tin trên thẻ không được mã hóa nên người ta có thể dễ
dàng đọc được bằng các thiết bị đọc thẻ, do đó dễ bị làm giả.

t
to

Thẻ thông minh

ng

Được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học có gắn vào thẻ một vi

hi
ep

mạch điện tử (con chíp) có cấu trúc như một máy vi tính.Với chíp điện tử, thẻ

do

thơng minh chứa nhiều thơng tin hơn, vì vậy thẻ an tồn hơn, hạn chế nguy cơ bị


w

làm giả.T hẻ chíp đang là xu hướng mới trong tương lai. Tuy nhiên chi phí đầu tư

n

lo

phát triển hệ thống thẻ thông minh cao hơn rất nhiều so với thẻ băng từ.

ad

y
th

1.1.4.2Theo chủ thể phát hành

ju

Thẻ do các ngân hàng phát hành

yi

Ngân hàng phát hành thẻ giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của

pl

ua


al

mình hoặc vay trước một số tiền của ngân hàng để sử dụng. Cùng với sự phát

n

triển của công nghệ tin học, thẻ thanh toán ngày càng phát triển đa dạng về chủng

n

va

loại, phong phú về chức năng. Hiện nay một số thẻ thanh tốn được sử dụng trên

ll

fu

phạm vi tồn thế giới như : Visa, MasterCard, American Express, JCB…

oi

m

Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành

nh

Các công ty cung ứng hàng hóa dịch vụ, tập đồn kinh doanh lớn phát


at

hành thẻ để tạo thêm tiện ích cho khách hàng cũng như thuận tiện trong việc quản

z
z

lý tài chính và kích thích tiêu dùng.

vb
ht

1.1.4.3Theo tính chất thanh tốn

k

jm

Thẻ tín dụng

gm

Là loại thẻ mà chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng nào đó

l.c
ai

do ngân hàng phát hành thẻ cấp. Chủ thẻ có thể sử dụng trong hạn mức được

om


ngân hàng cấp để rút tiền mặt, thanh tốn hàng hóa dịch vụ …tại các ĐVCNT,

an
Lu

ATM và khơng phải trả lãi cho số tiền đã sử dụng trong thời gian quy định. Hạn
mức tín dụng đối với từng chủ thẻ sẽ do ngân hàng phát hành thẻ quyết định căn

n

va

cứ vào uy tín, khả năng chi trả của chủ thẻ …
Là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoàn tiền gửi ( hoặc tài
khoản thẻ ). Ngay khi chủ thẻ mua hàng hóa hoặc rút tiền mặt thì sẽ bị khấu trừ
ngay trong tài khoản tiền gửi. Chủ thẻ chỉ chi tiêu trên số tiền mình có trong tài
-Trang 6-

ey

t
re

Thẻ ghi nợ


khoản. Tuy nhiên, tùy sự thỏa thuận giữa chủ thẻ và ngân hàng, chủ thẻ có thể
được sử dụng quá số dư trên tài khoản thơng qua hình thức thấu chi.


t
to

1.1.4.4 Theo phạm vi lãnh thổ

ng

Thẻ nội địa

hi
ep

Là thẻ được sử dụng trong phạm vi một quốc gia và đồng tiền giao dịch là

do

đồng bản tệ của nước đó. Thẻ nội địa được sử dụng để rút tiền mặt, thanh tốn

w

hàng hóa dịch vụ, chuyển khoản và một số dịch vụ khác.

n

lo

Thẻ quốc tế

ad


y
th

Là loại thẻ có thể sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới và thường sử

ju

dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Do phạm vi hoạt động trên tồn cầu nên

yi

quy trình hoạt động, kiểm soát và thủ tục yêu cầu phức tạp hơn so với thẻ nội địa.

pl
ua

al

1.1.5 Lợi ích của thẻ

n

Từ năm 2001 đến nay, tỷ trọng tiền mặt được sử dụng trong thanh toán so

n

va

với tổng phương tiện thanh toán năm 2001 là 23,7%; năm 2004 là 20,3%; năm


ll

fu

2005 là 19%; năm 2006 là 17,21%, năm 2007 là 16,36%, năm 2008 là 14,6%;đến

oi

m

năm 2010 giảm dưới 10%, tuy tỷ trọng hàng năm đã giảm nhưng còn ở mức cao

nh

hơn so với thế giới; tỷ trọng này ở các nước tiên tiến hiện nay như Thụy Điển là

at

0,7%, Na Uy là 1%, còn Trung Quốc là nước phát triển trung bình nhưng cũng

z
z

chỉ ở mức là 10%.

vb
ht

1.1.5.1Đối với ngƣời sử dụng thẻ


k

jm

Đem lại sự tiết kiệm thời gian cho chủ thẻ : Tiết kiệm thời gian trong thời

gm

đại công nghiệp hiện nay là lý do chính đáng để người ta sử dụng thẻ thanh toán.

l.c
ai

Giúp chủ thẻ đỡ mất thời gian phải đến ngân hàng giao dịch, rút tiền, không phải

om

chờ lâu khi kiểm đếm …

an
Lu

Đem lại sự an toàn trong chi tiêu : Chiếc thẻ nhỏ gọn đem lại sự an tâm
cho khách hàng khi không phải đem theo một số tiền lớn, như vậy tránh khỏi rủi

vụ nhu cầu chi tiêu của mình trước khi có tiền thanh tốn. Hơn nữa trong quá
-Trang 7-

ey


dụng qua thẻ thường là ngắn hạn nên thủ tục đơn giản, chủ thẻ có thể được phục

t
re

Được hỗ trợ tín dụng và cung cấp hàng hóa chất lượng : Các khoản tín

n

bị mất thẻ nếu thực hiện đúng các yêu cầu về an toàn và bảo mật.

va

ro bị cướp giật. Công nghệ hiện đại của thẻ bảo vệ chủ thẻ không bị thiệt hại khi


trình mua hàng tại các cơ sở chấp nhận thẻ, nếu hàng đã mua không đạt chất
lượng hoặc không đạt yêu cầu chủ thẻ có thể yêu cầu ngân hàng phát hành thẻ

t
to

can thiệp.

ng

1.1.5.2 Đối với ngân hàng phát hành

hi
ep


Góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng : Thu phí dịch vụ liên quan đến

do

hoạt động thẻ là nguồn thu ln được các ngân hàng quan tâm. Có nhiều loại phí

w

dịch vụ liên quan mà các thương hiệu thẻ có tiếng trên thế giới đã áp dụng như :

n

lo

thu phí phát hành thẻ, thu phí thường niên, phí cấp lại thẻ, phí rút tiền mặt tại các

ad

y
th

ATM của ngân hàng khác hệ thống…

ju

Giảm chi phí huy động vốn, tăng nguồn vốn cho ngân hàng : Lợi ích thiết

yi


thực nhất mà thẻ mang lại cho ngân hàng là việc tiết giảm chi phí huy động vốn

pl

ua

al

vì lãi suất trả cho số dư tiền gửi thẻ thường rất thấp. Đây là mục tiêu hàng đầu

n

của ngân hàng khi triển khai kinh doanh thẻ, thậm chí các ngân hàng sẵn sàng

n

va

phát hành thẻ miễn phí để tận dụng nguồn vốn huy động giá rẻ này. Các ĐVCNT

ll

fu

tại ngân hàng cũng mở tài khoản tạo cho nguồn vốn của ngân hàng cũng tăng lên.

oi

m


Nâng cao thương hiệu, hình ảnh ngân hàng tại thị trường trong nước và

nh

quốc tế, góp phần hiện đại hóa ngân hàng : Ngồi những lợi ích cụ thể, sản phẩm

at

thẻ cịn đem lại những lợi ích vơ hình cho ngân hàng, nâng cao vị thế của ngân

z

z

hàng, quảng bá hình ảnh thương hiệu và kéo khách hàng đến với ngân hàng.

vb

ht

1.1.5.3 Đối với đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ ( ĐVCNT )

k

jm

Việc chấp nhận thẻ mang lại lợi ích cho các ĐVCNT như một biện pháp

gm


mở rộng thị trường và doanh số. Thẻ tín dụng là một cách thức mở rộng khả năng

om

của mình, làm tăng sức mua, kích cầu.

l.c
ai

tài chính của chủ thẻ, giúp chủ thẻ chi tiêu vượt quá khả năng tài chính ngắn hạn

an
Lu

ĐVCNT được hưởng lợi ích từ chính sách khách hàng của ngân hàng.

Ngồi việc cung cấp đầy đủ các máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh toán,

-Trang 8-

ey

hàng sử dụng tiền giả, giảm chi phí giao dịch, và đẩy nhanh vịng quay vốn vì

t
re

Khi thanh tốn bằng thẻ, các ĐVCNT có thể tránh được hiện tượng khách

n


đồng chấp nhận thanh tốn thẻ “ như một chính sách khép kín.

va

các ngân hàng cịn gắn các ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán với “ hợp


tiền thu sẽ được hạch toán tức thời từ tài khoản của chủ thẻ sang tài khoản của
ĐVCNT.

t
to

1.1.5.4 Đối với nền kinh tế

ng

Đẩy mạnh thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

hi
ep

Là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thẻ ngân hàng làm giảm

do

khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Ở các nước phát triển trên thế giới, việc

w


thanh toán nhu cầu mua sắm tiêu dùng bằng thẻ chiếm tỷ trọng cao, do đó khối

n

lo

lượng cũng như áp lực trong lưu thông tiền mặt giảm đáng kể.

ad

y
th

Giảm được nhiều chi phí do thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

ju

Đây là một giải pháp hữu hiệu để giảm chi phí lưu thơng tồn xã hội, giảm chi

yi

phí vận chuyển, kiểm đếm, in ấn, bảo quản tiền mặt.

pl

ua

al


Tạo ra một môi trường thương mại văn minh, hiện đại khi thanh toán bất

n

cứ hàng hóa hay dịch vụ nào bạn chỉ cần mang chiếc thẻ ra để thao tác.

n

va

Khách du lịch và các nhà đầu tư nước ngoài cũng mong muốn được đến một môi

oi

m

rất cần thiết.

ll

fu

trường văn minh hiện đại trong giao dịch thanh tốn nên vai trị của chiếc thẻ là

nh

1.1.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng phát triển thẻ tại các ngân hàng

at


thƣơng mại

z
z

1.1.6.1 Đối với ngân hàng

ht

vb

*Tiện ích và công nghệ của thẻ

k

jm

Dịch vụ thẻ của ngân hàng có tiện ích càng nhiều càng dễ thu hút khách

gm

hàng. Thẻ ngân hàng ngồi những tiện ích thơng thường như rút tiền, chuyển

l.c
ai

khoản, in sao kê…cịn có những tiện ích cao hơn như thanh tốn tiền điện, tiền

om


nước…Ngồi ra chiếc thẻ còn được sử dụng như thẻ sinh viên, thẻ VIP tại các

an
Lu

điểm mua sắm. Cơng nghệ đóng vai trị hết sức quan trọng đối với chất lượng

dịch vụ thẻ. Ngân hàng nào có đầu tư cơng nghệ nhiều thì dịch vụ thẻ mới phát

thẻ, chính sách khuyến mãi, quảng cáo, chăm sóc khách hàng…Để thực hiện
chính sách dịch vụ thẻ của ngân hàng cần hoạch định nguồn vốn cần thiết hiệu
-Trang 9-

ey

Đó là cơng tác xây dựng thương hiệu thẻ, phát triển mạng lưới chấp nhận

t
re

*Chính sách dịch vụ thẻ của ngân hàng

n

va

triển.


quả và mang tính đột phá vì đây là một dịch vụ có hàm lượng cơng nghệ cao.

Trong q trình thực hiện chính sách dịch vụ thẻ cần có những đánh giá kết quả

t
to

đạt được, điều chỉnh bổ sung để chính sách thực thi được mục tiêu phát triển thị

ng

phần thẻ ngân hàng và thu được nguồn phí đáng kể trong tỷ trọng thu dịch vụ

hi
ep

ròng.

do

*Số lƣợng khách hàng hiện có

w

Để tiếp thị một lượng khách hàng mới sử dụng thẻ ngân hàng không phải

n

lo

điều dễ dàng.Với một lượng khách hàng hiện có, chẳng hạn khách hàng tín dụng


ad

y
th

có tiềm năng sử dụng thẻ của ngân hàng đang quan hệ giao dịch rất cao. Những

ju

khách hàng truyền thống của ngân hàng dễ dàng tin tưởng vào dịch vụ thẻ của

yi

ngân hàng hơn là những khách hàng mới.

pl

ua

al

*Mơ hình quản lý và trình độ nguồn nhân lực

n

Hầu hết các ngân hàng lớn trên thế giới với năng lực tài chính mạnh có xu

n

va


hướng thành lập hẳn một cơng ty con quản lý hoàn toàn hoạt động kinh doanh

ll

fu

thẻ. Tại Việt Nam, thẻ mới phát triển trong vòng hơn 10 năm qua nên các ngân

oi

m

hàng tổ chức mơ hình quản lý theo hình thức tổ hay phịng hoặc trung tâm thẻ

nh

trực thuộc Hội sở chính. Yếu tố con người là một trong những điều kiện quyết

at

định sự phát triển thẻ ngân hàng. Thẻ là sản phẩm ngân hàng hiện đại gắn liền với

z

z

hàm lượng cơng nghệ cao địi hỏi nguồn nhân lực có trình độ chun mơn cao,

vb


ht

am hiểu nghiệp vụ, trình độ tin học và ngoại ngữ tốt để có thể tham gia quản lý,

k

jm

tổ chức và vận hành thông suốt hoạt động kinh doanh thẻ phục vụ nhu cầu ngày
1.1.6.2 Đối với khách hàng

om

*Thói quen thanh tốn bằng tiền mặt

l.c
ai

gm

càng cao của khách hàng.

an
Lu

Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của thẻ ngân hàng,
một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Do vậy thói quen thanh tốn

n


ey

t
re

khăn. Để xã hội giảm dần thói quen thanh tốn bằng tiền mặt địi hỏi phải nỗ lực

va

bằng tiền mặt của dân cư càng lớn thì khả năng phát triển dịch vụ thẻ càng khó
từ nhiều hướng.
*Thu nhập của khách hàng

-Trang 10-


Thu nhập cao làm cho con người không chỉ mong muốn ăn no mặc ấm mà
còn được ăn ngon mặc đẹp. Nhu cầu hưởng thụ của con người tỉ lệ thuận với thu

t
to

nhập nên họ sẽ hướng tới sử dụng những dịch vụ tiện ích cao trong xã hội. Chiếc

ng

thẻ ngân hàng với những tiện ích đặc biệt đã ra đời và ngày càng phát triển đã

hi

ep

đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của khách hàng.

do

*Trình độ dân trí

w

Chiếc thẻ ngân hàng là loại hình dịch vụ văn minh, sản phẩm công nghệ

n

lo

cao của xã hội hiện đại. Do đó địi hỏi khách hàng phải có những hiểu biết nhất

ad

y
th

định khi sử dụng thẻ và nhận thức về tiện ích mà thẻ mang lại. Khi có những

ju

nhận thức nhất định về lợi ích từ chiếc thẻ ngân hàng thì động cơ sử dụng của

yi


khách hàng càng cao.

pl

ua

al

1.1.6.3 Về sự phát triển kinh tế và cơ chế chính sách

n

Sự phát triển của nền kinh tế kéo theo sự phát triển của nhiều dịch vụ mới

n

va

trong đó có dịch vụ thẻ ngân hàng. Kinh tế có phát triển thì ngành ngân hàng mới

ll

fu

lớn mạnh, tiền tệ ổn định, thu nhập của người dân mới tăng lên. Số lượng thẻ

oi

m


ngân hàng tăng lên, dịch vụ thanh toán thẻ sẽ phát triển.

nh

Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại có phát triển ngày càng tăng, có

at

tính ổn định và bền vững hay khơng cịn phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế chính

z

z

sách của các cơ quan chức năng. Đó là cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng vào

vb

ht

dịch vụ thẻ ngân hàng, bảo vệ nguồn tài chính hợp pháp của khách hàng. Hệ

k

jm

thống cơ chế chính sách quy định chặt chẽ, đầy đủ, hồn thiện mới có thể đảm
1.1.6.4 Về yếu tố rủi ro


om

Đối với ngân hàng phát hành thẻ :

l.c
ai

gm

bảo lợi ích của tất cả những bên tham gia phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ.

an
Lu

Thứ nhất, chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện các thương vụ có mức thanh

tốn thấp hơn hạn mức cho phép ở các điểm tiếp nhận thẻ khác nhau nhưng tổng

-Trang 11-

ey

toàn bộ nếu khách hàng mất khả năng thanh tốn.

t
re

Nhưng lúc phát hiện thì sự việc đã rồi, ngân hàng phát hành sẽ phải gánh chịu

n


hiện ra điều này khi hóa đơn được chuyển đầy đủ từ các ngân hàng thanh toán.

va

mức thanh toán lại cao hơn hạn mức cho phép. Ngân hàng phát hành chỉ phát



×