Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng tài chính công ty chương 4 TS nguyễn thu hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.43 KB, 46 trang )

1
Ch
ươ
ng Chi
ế
t kh

u
Dòng ngân l
ư
u
Môn Tài chính công ty
TS. Nguyễn Thu Hiền
2
Mục tiêu của chương

Dòng ngân lưu

Các ngân lưu đặc biệt: Ngân lưu đều, Ngân
lưu đều vĩnh cửu

Ảnh hưởng của tần số ghép lãi

Các loại hình vay và vay trả góp
3
Giá trị FV của ngân lưu
VD1: Bạn tính toán số tiền sẽ rút ra được từ một quĩ
đầu tư với cách đầu tư như sau: đầu tư hôm nay số
tiền 500 trđ, và 600 trđ sau một năm. Nếu quĩ đầu
tư sinh lãi 21% năm thì sau hai năm đầu tư, bạn sẽ
có bao nhiêu tiền trong tài khoản của mình?



Hôm nay (t=0): FV
2
= 500(1.21)
2
= 732

Năm 1: FV
2
= 600(1.21) =726

Tổng giá trị ngân lưu cuối năm 2 =732+726=1458 trđ
4
Giá trị FV của ngân lưu

VD1 (tt): Nếu không đầu tư thêm gì cả thì tài
khoản bạn có bao nhiêu tiền vào cuối năm
thứ 5?

Cách 1: FV = 500(1.21)
5
+ 600(1.21)
4
=
1296,87+1286,15=2583 trđ

Cách 2: FV = 1458 (1.21)
3
= 2583 trđ
5

Giá trị FV của ngân lưu
VD2: Bạn đang tính toán kế hoạch tiết kiệm của mình. Nếu bạn
dành dụm và gửi tiết kiệm mỗi năm như sau: ngay hôm nay số
tiền 7 trđ, năm 1 số tiền 4 trđ, năm 2 số tiền 4 trđ, năm 3 số tiền
4 trđ thì cuối năm 3 số tiền trong tài khoản tiết kiệm của bạn là
bnhiêu nếu TK có lãi suất 18% năm?

Hôm nay (t=0): FV
3
= 7(1.18)
3
= 11,5

Năm 1: FV
3
= 4(1.18)
2
=5,57

Năm 2: FV
3
= 4(1.18) =4,72

Năm 3: FV
3
= 4

Tổng giá trị ngân lưu cuối năm 3 =11,5+5,57+4,72+4=25,79 trđ
6
Giá trị FV của ngân lưu


VD3: Bạn dự định đầu tư vào quĩ đầu tư sinh
lợi 8% năm số tiền 100$ sau 1 năm và 300$
sau 3 năm. Giá trị tài khoản của bạn sẽ là
bao nhiêu vào cuối năm thứ 5?

FV = 100(1.08)
4
+ 300(1.08)
2
= 136.05 + 349.92 =
485.97
7
Giá trị PV của ngân lưu
VD4: Bạn đang tính toán hiện giá của kế hoạch đầu tư
sau: đầu tư 200$ sau 1 năm, 400$ sau 2 năm, 600$
sau 3 năm, 800$ sau 4 năm. Biết cơ hội đầu tư này
sinh lợi 12% năm.

Năm 1 : PV=200 / (1.12)
1
= 178.57

Năm 2 : PV=400 / (1.12)
2
= 318.88

Năm 3 : PV=600 / (1.12)
3
= 427.07


Năm 4 : PV=800 / (1.12)
4
= 508.41

Tổng hiện giá = Total PV (TPV) = 178.57 + 318.88 +
427.07 + 508.41 = 1432.93
8
Ngân lưu
0 1 2 3 4
200 400 600 800
178.57
318.88
427.07
508.41
1432.93
9
PV và FV
VD4(tt): Cũng với kế hoạch đầu tư trên, tài
khoản đầu tư của bạn trị giá bao nhiêu vào
cuối năm thứ 4?

Cách 1: Tính FV
4
riêng lẻ

Cách 2: Tính FV
4
của Total PV:


FV = TPV(1.12)
4
= 1432.93(1.12)
4
=2254.74
Dùng
Excel
10
Kiểm tra ngắn

Bạn đang cân nhắc một cơ hội đầu tư đem
lại cho bạn 1000$ sau 1 năm, 2000$ sau 2
năm và 3000$ sau 3 năm. Nếu bạn yêu cầu
một suất sinh lợi trên vốn đầu tư của mình là
10% năm thì bạn đồng ý bỏ ra tối đa bao
nhiêu tiền cho cơ hội đầu tư này?
11
Thực tiễn
ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI ĐầU TƯ
TT1: Công ty Đại Nam đang thuyết phục một quĩ đầu tư châu Á về cơ hội
đầu tư ngắn hạn tại thị trường Việt Nam để mở một cửa hàng cà phê
thuộc chuỗi cà phê Starcoffee trong 2 năm sau đó sang lại cửa hàng
này. Theo Đại Nam, khoản đầu tư 100,000$ mở cửa hàng cà phê sẽ
đem lại ngân lưu 40,000$ sau 1 năm và 75,000$ sau 2 năm khi
nhượng lại cửa hàng này. Đối với loại hình kinh doanh này thì quĩ đầu
tư xác định suất sinh lợi yêu cầu là 15% năm. Liệu quĩ đầu tư trên có
chấp nhận đầu tư vào dự án này của công ty Đại Nam?
Lưu ý khái niệm NPV- Net Present Value (Hiện giá ròng - Bao gồm vốn
đầu tư ban đầu)
12

Thực tiễn
BAO HiỂM NHÂN THỌ
TT2: Hiện giờ Nam 20 tuổi. Một đại lý bảo hiểm nhân
thọ thuyết phục Nam tham gia bảo hiểm để hưởng
lợi ích khi về hưu sau 40 năm. Đại lý này cho biết
chương trình bảo hiểm này sẽ đem lại thu nhập 36
trđ mỗi năm trong 5 năm liên tiếp sau khi anh về
hưu (nhan lan dau tien la mot nam sau ngay nghi
huu). Nam yêu cầu vốn đầu tư của mình phải sinh
lợi 15% một năm. Liệu Nam chấp nhận bỏ ra một
lần một số tiền tối đa là bao nhiêu hôm nay để tham
gia chương trình bảo hiểm này?
13
Luyện tập
Bạn đang ngắm nghía một cơ hội đầu tư có:
CF1=100$; CF2 và CF3=200$; CF4 và CF5=300$.
Suất sinh lợi yêu cầu của bạn là 7%.

Giá trị đầu tư là bao nhiêu vào năm thứ 5?

Giá trị đầu tư là bao nhiêu ngày hôm nay?

Giá trị đầu tư là bao nhiêu vào năm thứ 3?
Lưu ý: Nếu không đề cập thì giả định là thời
điểm cuối năm
14
NL đều có hạn và vô hạn

Ngân lưu đều có hạn (Annuity) – gọi vắn tắt “NL đều” bao gồm
các khoản tiền bằng nhau xảy ra vào các thời điểm đều đặn

trong khoảng thời gian xác định.

Ngân lưu vô hạn (Perpetuity) – các khoản tiền bằng nhau xảy ra
đều đặn vô hạn
0 1 2 3 4
0 1 2 3 4
Annuity
Due
Ordinarry
Annuity
0 1 2 3 4
Perpetuity

15
NL đều có hạn và vô hạn

Ngân lưu đều có hạn (Ordinary Annuity):

Ngân lưu đều vô hạn (Perpetuity):
r
C
PV =






−+
=













+

=
r
r
CFV
r
r
CPV
t
t
1)1(
)1(
1
1
16
Ngân lưu đều
VD1: Bạn thấy mình có khả năng chi trả khoản tiền

632$ mỗi tháng để mua một chiếc xe ôtô. Bạn đến
ngân hàng để vay tiền và biết rằng lãi suất vay tiêu
dùng trả chậm là 1% mỗi tháng cho kỳ hạn 48
tháng. Vậy khả năng bạn có thể mua chiếc xe giá
cao nhất là bao nhiêu?
54.999,23
01.
)01.1(
1
1
632
48
=













=PV
17
Thực tiễn
TRÚNG SỐ

TT: Bạn vừa trúng thưởng giải 10 tỉ đồng. Tuy nhiên hình thức chi
trả thưởng là trả bằng 5 kỳ đều nhau trong 5 năm tới, mỗi kỳ là 2
tỉ đồng. Với mức lãi suất hiện thời 18% năm thì giá trị giải
thưởng của bạn là bao nhiêu lúc này?
PV = 2[1 – 1/1.18
5
] / .18 = 6,254 tỉ đồng
Dùng Excel
Lưu ý: Trong thực tiễn khái niệm “Giá trị” được hiểu là hiện
giá hay giá trị hiện tại của tài sản
18
Kiểm tra ngắn

Bạn không nhớ mình đã vay bao nhiêu, nhưng biết
được khoản trả hàng kỳ của mình. Bạn có thể biết
được số tiền đã vay thông qua việc tính giá trị tương
lai hay giá trị hiện tại?

Bạn muốn mình sẽ có thu nhập 5 trđ mỗi tháng sau
khi về hưu trong suốt 25 năm. Bạn có thể đầu tư
sinh lợi trên vốn của mình ở mức 0,75% mỗi tháng.
Vậy ngày bạn về hưu thì số tiền trong tài khoản hưu
trí của bạn là bao nhiêu?
19
Tính ngân lưu đều - PMT

Bạn cần mua một xe ôtô giá 20,000$. Bạn có
thể vay NH ở mức lãi suất 8% năm, ghép lãi
hàng tháng (lãi suất mỗi tháng là 8/12 =
.66667%). Nếu bạn ký hợp đồng vay kỳ hạn

4 năm thì khoản trả hàng tháng là bao nhiêu?
20,000 = C[1 – 1 / 1.0066667
48
] / .0066667
C = 488.26
20
Tính số kỳ - t

Sau chuyến du lịch hè của bạn, thẻ tín dụng của
bạn có số dư (vay nợ) 1000$. Khả năng của bạn chỉ
có thể thanh toán cho thẻ 20$ hàng tháng. Lãi suất
trên thẻ tín dụng này là 1.5% mỗi tháng. Vậy trong
bao lâu bạn mới có thể thanh toán hết số dư trên
thẻ tín dụng của bạn? Giả định rằng bạn không
dùng thẻ để chi tiêu (ko vay thêm) trong suốt thời
gian thanh toán số dư trên.
1000 = 20(1 – 1/1.015
t
) / .015
.75 = 1 – 1 / 1.015
t
1 / 1.015
t
= .25
1 / .25 = 1.015
t
t = ln(1/.25) / ln(1.015) = 93.111 months = 7.76 năm
21
Tính lãi suất - r
VD: Bạn tìm hiểu chương trình cho vay tiêu

dùng của ngân hàng và được biết để vay số
tiền 1000$ mua xe ôtô, bạn được đề nghị
thanh toán định kỳ hàng tháng số tiền
207.58$ trong 50 tháng. Vậy lãi suất hàng
tháng là bao nhiêu?

Tra bảng – Phương pháp nội suy
22
Kiểm tra ngắn
1.
Bạn muốn có một khoản thu đều đặn mỗi tháng 5
trđ trong suốt 5 năm tới. Để làm được điều này
bạn phải đầu tư bao nhiêu tiền vào một cơ hội sinh
lợi hàng tháng 0,75%?
2.
Nếu bạn chỉ có được số tiền 200 trđ để đầu tư thì
bạn phải đầu tư vào cơ hội sinh lợi bao nhiêu %
hàng tháng?
3.
Giả sử bạn chỉ tìm được cơ hội sinh lợi 0,75%
tháng với số tiền 200 trđ mình có:

Thì bạn có thể hưởng khoản thu nhập đều đặn hàng
tháng 5 trđ trong bao nhiêu tháng?

Và nếu nhận được suốt trong 5 năm thì bạn nhận được
bao nhiêu tiền mỗi tháng?
23
Tính FV cho ngân lưu đều
VD: Bạn mua bảo hiểm nhân thọ bằng cách

đóng tiền hàng năm 2000$. Nếu lãi suất
trong chương trình bảo hiểm là 7.5% thì bạn
có được số tiền bao nhiêu sau 40 năm?
FV = 2000(1.075
40
– 1)/.075 = 454,513.04
24
NL đều đầu kỳ (Annuity due)
VD: Bạn tiết kiệm để mua nhà bằng cách trích
ra từ thu nhập số tiền 10,000$ hàng năm và
gửi vào tài khoản lãi suất 8% năm. Bạn bắt
đầu gửi từ hôm nay. Vậy sau 3 năm bạn có
số tiền bao nhiêu?

FV = 10,000[(1.08
3
– 1) / .08](1.08) =
35,061.12
25
NL đều vô hạn (Perpetuity)
VD: Bạn đang tư vấn công ty Lam Sơn trong việc phát hành cổ
phiếu ưu đãi. Bạn tham khảo một cổ phiếu tương tự trên thị
trường, hiện đang có giá 40.000 đồng/CP trả cổ tức 1.000 đồng
mỗi quí. Nếu công ty Lam Sơn dự định phát hành cổ phiếu ưu
đãi giá 100.000đồng/CP thì mức cổ tức sẽ trả cần là bao nhiêu
để đảm bảo thu hút được thị trường?
Công ty so sánh:
40.000 = 1 / r
r = 0,025 hay 2.5% hàng quí
Công ty Lam Sơn:

100.000 = C / 0,025
C = 2.500 đồng mỗi quí

×