Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận văn) thẩm định giá trị thiết bị chuyên dụng trong ngành truyền hình để thuê nghiên cứu điển hình hệ thống máy phát sóng tại đài truyền hình thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 127 trang )

t
to

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

hi
ep
do
w
n
lo
ad

NGUYỄN TẤN ĐỨC

ju

y
th
yi
pl
al
n

ua

ĐỀ TÀI:



va

n

THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG TRONG

fu

ll

NGÀNH TRUYỀN HÌNH ĐỂ CHO THUÊ

oi

m
nh

NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH HỆ THỐNG MÁY PHÁT SĨNG

at

TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

z
z
k

jm


ht

vb
om

l.c
ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu
n

va
ey

t
re

th

TP.Hồ Chí Minh, năm 2012

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

t
to


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ng
hi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ep
do
w
n
lo
ad

NGUYỄN TẤN ĐỨC

ju

y
th
yi
pl
ua

al

ĐỀ TÀI:

n


THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG TRONG

va

n

NGÀNH TRUYỀN HÌNH ĐỂ CHO THUÊ

ll

fu
oi

m

NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH HỆ THỐNG MÁY PHÁT SĨNG

at

nh

TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

z
z

k

jm


Mã ngành: 60.31.50

ht

vb

Chun ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

om

l.c
ai

gm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

an
Lu

Người hướng dẫn khoa học: TS. HAY SINH

n

va
ey

t
re


th

TP.Hồ Chí Minh, năm 2012

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

i

t
to
ng

LỜI CÁM ƠN

hi
ep

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học kinh tế TP.HCM đã dạy

do

dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện

w

n

luận văn này.


lo
ad

y
th

Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Hay Sinh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi

ju

trong suốt q trình thực hiện Luận văn cao học này.

yi
pl

al

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả đồng nghiệp đã giúp tôi trả lời các bảng

n

va

học này.

n

ua

khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho ra kết quả của luận văn cao


fu

ll

Mặc dù bản thân có rất nhiều cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh những

m

oi

thiếu xót. Rất mong nhận được sự góp ý của q Thầy cơ, của Lãnh đạo, tập thể cán

nh

bộ công chức viên chức và bạn bè đồng nghiệp.

at
z
z
vb

jm

ht

TP.HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2012
Tác giả luận văn

k

om

l.c
ai

gm
NGUYỄN TẤN ĐỨC

an
Lu
n

va
ey

t
re

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

ii

t
to
ng

LỜI CAM ĐOAN


hi
ep
do

Tôi xin cam đoan luận văn “Thẩm định giá trị thiết bị chuyên dụng trong

w

n

ngành truyền hình để cho thuê. Nghiên cứu điển hình hệ thống máy phát sóng tại

lo

Đài truyền hình Tp HCM” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.

ad

y
th

ju

Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết

yi

quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận

pl


n

ua

trước đây.

al

văn nào và cũng chưa được cơng bố hay trình bày ở bất cứ cơng trình nào khác

va
n

TP.HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2012

fu
ll

Tác giả luận văn

oi

m
at

nh
z

NGUYỄN TẤN ĐỨC


z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

iii


t
to
ng

MỤC LỤC

hi
ep

TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................ V

do

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH, LƯU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................. VII

w

n

CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................IX

lo

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1

ad

y
th


CHƯƠNG 1. ........................................................................................................ 10

ju

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ MÁY MÓC VÀ
THIẾT BỊ............................................................................................................. 10

yi

pl
Thẩm định giá và thẩm định giá thiết bị. ................................................. 11

ua

al

1.1.

n

1.1.1. Khái niệm về thẩm định giá. .............................................................. 11

va

n

1.1.2. Thiết bị, giá trị thị trường của thiết bị và thẩm định giá trị thiết bị. .... 12

fu


ll

1.1.3. Mục tiêu và cơ sở thẩm định giá trị thiết bị. ....................................... 13

m

oi

1.1.4. Nguyên tắc thẩm định giá trị thiết bị. ................................................. 16

nh

at

1.1.5. Quy trình thẩm định giá trị thiết bị. .................................................... 18

z

Các phương pháp thẩm định giá trị máy móc thiết bị phổ biến............... 20

z

1.2.

vb

jm

ht


1.2.1. Phương pháp so sánh: ........................................................................ 20

k

1.2.2. Phương pháp thu nhập (hay phương pháp đầu tư) .............................. 24

gm

1.2.3. Phương pháp chi phí:......................................................................... 26

l.c
ai

1.3.

Lý thuyết giá cả. ..................................................................................... 35

om

1.3.1. Một số khái niệm: .............................................................................. 35

an
Lu

1.3.2. Các mơ hình thị trường: ..................................................................... 36

n

va


1.3.3. Giá cho thuê: ..................................................................................... 39
Lý thuyết biển xanh ................................................................................ 40

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />
th

CHƯƠNG 2. ........................................................................................................ 44

ey

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................... 43

t
re

1.4.


iv

t
to
ng

THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA NGÀNH
TRUYỀN HÌNH .................................................................................................. 44

hi
ep

do

2. 1. Tổng quan về các hệ thống thiết bị kỹ thuật của đài truyền hình thành phố
hồ chí minh. ....................................................................................................... 45

w
n

lo

ad

2.1.1 Một số hệ thống thiết bị kỹ thuật chuyên dụng đang hổ trợ cho chu
trình sản xuất các chương trình truyền hình của Đài. ...................................... 46

y
th

2.1.2

Hệ thống máy phát sóng (đây là hệ thống thiết bị cần thẩm định giá). 51

ju

yi

2. 2. Tình hình thẩm định giá trị máy phát sóng tại đài truyền hình tp hồ chí
minh. ............................................................................................................... 59

pl


al

n

ua

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................... 64

n

va

CHƯƠNG 3. ........................................................................................................ 65

ll

fu

THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ MÁY PHÁT SÓNG TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỂ CHO TH ............................................... 65

oi

m

at

nh


3. 1. Quy trình thẩm định giá trị thiết bị chun dụng tại Đài truyền hình Tp.
Hồ Chí Minh...................................................................................................... 66
Đặc điểm của mẫu khảo sát..................................................................... 70

z

3. 2.

z
vb

3.2.1

Thông tin chuyên gia. ........................................................................ 70

jm

ht
k

3.2.2 Đánh giá của chuyên gia về chi phí bảo trì sửa chữa và tỷ trọng chất
lượng cịn lại của hệ thống.............................................................................. 71

gm

om

l.c
ai


3. 3. Vận dụng phương pháp chi phí để xác định giá trị cịn lại của hệ thống
máy phát sóng tại đài truyền hình Tp. HCM....................................................... 74

Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng........................................ 91

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />
ey

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 103

t
re

KẾT LUẬN........................................................................................................ 100

n

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................... 99

va

3. 5.

an
Lu

3. 4. Vận dụng phương pháp thu nhập để thẩm định giá hệ thống máy phát sóng
nhằm mục đích cho th và xác định mức giá cho thuê hợp lý:.......................... 81



v

t
to
ng

PHỤ LỤC 1........................................................................................................ 106

hi
ep

PHỤ LỤC 2........................................................................................................ 110

do

PHỤ LỤC 3........................................................................................................ 111

w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

vi

t
to
ng

TÓM TẮT LUẬN VĂN

hi
ep

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước,

do


Đài truyền hình Tp HCM cũng có những thay đổi trong các chính sách quản lý và

w

đầu tư, nhằm khai thác hiệu quả các trang thiết bị. Nhiều chương trình xã hội hóa

n

lo

được sản xuất và phát trên sóng truyền hình. Nhiều trang thiết bị của Đài cũng góp

ad

sức chung với nguồn lực xã hội nhằm tạo nên một nguồn tài nguyên chung trong

y
th

chu trình sản xuất của ngành truyền hình. Nhưng việc xác định giá trị của các trang

ju

yi

thiết bị này khi tham gia vào chu trình chỉ dựa trên các số liệu từ sổ sách kế toán

pl

nên chỉ mang tính ước lượng là chủ yếu.


al

n

ua

Mục đích của luận văn là xây dựng một phương pháp khoa học để thẩm định

va

giá trị máy móc thiết bị chuyên dụng trong ngành truyền hình nhằm mục đích cho

n

th, nghiên cứu điển hình hệ thống máy phát sóng tại Đài truyền hình Thành phố

fu

ll

Hồ Chí Minh, căn cứ trên những nguồn thơng tin thu thập từ kinh nghiệm của các

m

oi

chuyên gia trong ngành và nguồn dữ liệu thực tế của thiết bị. Dựa trên cơ sở giá trị

at


nh

thiết bị đã được xác định, luận văn sẽ gợi mở các chính sách nhằm giúp Đài truyền
hình xây dựng được một mức giá cho thuê hợp lý.

z
vb

Bước một, xây dựng bảng câu hỏi để tiến hành phỏng vấn 30 chuyên gia

jm

ht

-

z

Luận văn được tiến hành qua ba bước:

của Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thu thập dữ liệu từ kinh nghiệm

gm

Bước hai, dựa vào lý thuyết thẩm định giá, lý thuyết giá cả, và các thông

l.c
ai


-

k

của các chuyên gia.

om

tin thu thập được để xác định giá trị máy móc thiết bị cần cho thuê và mức giá sẽ
-

an
Lu

cho thuê.

Bước ba, dùng lý thuyết chiến lược biển xanh và phương pháp thống kê để

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />
th

và đồng thời gợi mở chính sách giúp người cho thuê gia tăng lợi nhuận kỳ vọng.

ey

định giá trị của máy móc thiết bị trong ngành truyền hình nhằm mục đích cho thuê

t
re


Cái mới của luận văn là đi tìm kiếm phương pháp thẩm định giá tối ưu để xác

n

gia tăng lợi nhuận kỳ vọng nếu gia tăng các dịch vụ cộng thêm.

va

phân tích dữ liệu và đưa ra các gợi mở chính sách nhằm giúp cho Đài truyền hình


vii

t
to
ng

Tuy nhiên, do đây là một hướng dịch vụ mới của ngành truyền hình nên số lượng kỹ

hi
ep

sư và chuyên viên hoạt động về lĩnh vực này chưa nhiều, mẫu khảo sát chỉ dừng lại

do

ở 30 mẫu, không đủ để sử dụng mơ hình hồi quy nhằm xác định nhân tố ảnh hưởng

w


đến lợi nhuận kỳ vọng. Theo xu hướng phát triển của ngành, các nhóm dịch vụ

n

lo

truyền hình sẽ mở rộng rất nhanh, tác giả mong muốn các bạn đọc sẽ tìm hiểu và bổ

ad

sung thêm cho phần hạn chế của nghiên cứu.

ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re


th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

viii

t
to
ng
hi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH, LƯU ĐỒ, VÀ SƠ ĐỒ.

ep

Danh mục bảng biểu:

do

Bảng 1.1: Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định.

w

n

Bảng 1.2: Ví dụ tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.

lo

Bảng 1.3: Ví dụ tính khấu hao theo phương pháp khấu hao tổng số.


ad

y
th

Bảng 3.1: Thông tin chuyên gia.

ju

Bảng 3.2: Đánh giá của chun gia về chi phí bảo trì sửa chữa.

yi

Bảng 3.3: Tỷ trọng và chất lượng còn lại của hệ thống máy phát sóng.

pl

ua

al

Bảng 3.4: Thời gian sử dụng cịn lại của hệ thống máy phát sóng.
Bảng 3.5: Danh mục chi phí đầu tư thiết bị của hệ thống máy phát sóng vào thời

n

n

va


điểm tháng 1/1/2011.

fu

Bảng 3.6: Danh mục chi phí lắp đặt và chi phí đào tạo của hệ thống máy phát sóng

ll

vào thời điểm tháng 31/12/2008.

m

oi

Bảng 3.7: Chi phí lắp đặt và đào tạo hệ thống máy phát sóng vào thời điểm

at

nh

1/1/2011.

z

Bảng 3.8: Tỉ lệ khấu hao của CPLĐ&ĐT(máy phát sóng).

z

jm


ht

Bảng 3.10: Tỉ lệ khấu hao của CPLĐ&ĐT(Anten).

vb

Bảng 3.9: Tỉ lệ khấu hao của CPLĐ&ĐT(kiểm tra tín hiệu).

k

Bảng 3.11: Đánh giá của chuyên gia về chất lượng còn lại và tỷ trọng đóng góp.

l.c
ai

gm

Bảng 3.12: Phần trăm chất lượng cịn lại của hệ thống máy phát sóng.

Bảng 3.13: Giá trị còn lại của từng hệ thiết bị của hệ thống máy phát sóng.

om

Bảng 3.14: Khấu hao của máy phát sóng và kiểm tra tín hiệu.

Bảng 3.16: Chi phí nhân cơng, chi phí bảo trì sửa chữa và chi phí điện nước.

an
Lu


Bảng 3.15: Khấu hao của tháp Anten và tổng khấu hao của hệ thống máy phát sóng.

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />
th

hiệu chỉnh và quy đổi về năm 0.

ey

Bảng 3.19: Dòng thu nhập dự kiến của hệ thống máy phát sóng theo từng năm đã

t
re

Bảng 3.18: Dòng thu nhập dự kiến của hệ thống máy phát sóng theo từng năm.

n

hình.

va

Bảng 3.17: Phần trăm lợi nhuận bình quân của các hệ thống trong ngành truyền


ix

t
to

ng

Bảng 3.20: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận kỳ vọng.

hi
ep

Bảng 3.21: Tỷ trọng đóng góp của từng yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng.

do
w

Danh mục biểu đồ:

n

lo

Biểu đồ 3.1: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận kỳ vọng.

ad

Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng đóng góp của từng yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng.

ju

y
th
yi


Danh mục các hình:

pl

Hình 2.1: Mặt hiển thị hệ máy phát sóng.

al

n

ua

Hình 2.2: Kết cấu hệ máy phát sóng.

n

va

Hình 2.3: Tháp Anten 250m.

ll

fu

Danh mục lưu đồ:

m

oi


Lưu đồ 1.1: Hòn đá tảng của chiến lược biển xanh.

at

nh

Lưu đồ 1.2: Bộ khung tạo ra đường cong giá trị mới.
Lưu đồ 3.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng.

z
z
jm

ht

vb

Danh mục sơ đồ:

Sơ đồ 2.1: Qui trình sản xuất ra một chương trình truyền hình.

om

Sơ đồ 2.6: Hệ thống phát hình.

n
ey

t
re


Sơ đồ 3.1: Quy trình thẩm định giá thiết bị chuyên dụng nhằm mục đích cho th.

va

Sơ đồ 2.7: Cấu hình các hệ máy phát sóng phổ biến.

an
Lu

Sơ đồ 2.5: Mơ hình hệ thống vi ba điển hình.

l.c
ai

Sơ đồ 2.4: Hệ thống thiết bị phim trường.

gm

Sơ đồ 2.3: Xe truyền hình lưu động.

k

Sơ đồ 2.2: Xe truyền hình vệ tinh.

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

x


t
to
ng

CÁC TỪ VIẾT TẮT

hi
ep
do
w

chi phí đầu tư

CPTT

chi phí thị trường

CPTTSC

chi phí thay thế sửa chữa

n

CPĐT

lo

chi phí lắp đặt và đào tạo


ad

CPLĐ&ĐT

y
th

CĐVH

ju

cơng suất máy

yi

CSM

chế độ vận hành

cơng nghệ sử dụng

ua

al

chương trình bảo trì bảo dưỡng

n

CTBTBD


pl

CNSD

va

dịch vụ hổ trợ kỹ thuật

HTLP

hệ thống luật pháp

HTGSKT

hệ thống giám sát kiểm tra

GTCL

giá trị còn lại

GTĐTBĐ

giá trị đầu tư ban đầu

GTĐT

giá trị đào tạo

GTTH


giá trị thương hiệu

KH

khấu hao

KHTL

khấu hao tích lũy

KGSD

khơng gian sử dụng

KNCMNLKH

khả năng chun mơn nhân lực khai thác

KNTT

khả năng tương thích

MMTB

máy móc thiết bị

MPS

máy phát sóng


PMQL

phần mềm quản lý

n

DVHTKT

ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om


l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

xi

t
to
ng
hi
ep
do
w

tháp Anten


TSCĐ

tài sản cố định

TGSD

thời gian sử dụng

THĐN

tiêu hao điện năng

n

ThapAnten

lo
ad

TĐTCQLTB

trình độ tổ chức quản lý thiết bị

y
th

phần trăm chất lượng cịn lại

yi


%CLCL

vị trí đặt thiết bị

ju

VTĐTB

pl

tỷ trọng máy phát sóng
phần trăm chất lượng cịn lại của máy phát sóng

n

%CLCL(MPS)

ua

al

%MPS

va

tỷ trọng hệ thống giám sát kiểm tra

%CLCL(HTGSKT)


phần trăm chất lượng còn lại của hệ thống giám sát kiểm tra

%ThapAnten

tỷ trọng tháp Anten

%CLCL(ThapAnten)

phần trăm chất lượng còn lại của tháp Anten

QTx

mức độ quan trọng x

n

%HTGSKT

ll

fu

oi

m

at

nh


z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

1


t
to
ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu

LỜI MỞ ĐẦU

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re


th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

2

t
to
ng

1. BỐI CẢNH VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

hi
ep

Trong nhiều ngành nghề, đặc biệt là ngành truyền hình, nhà nước vẫn đóng

do

vai trị quan trọng trong việc cung cấp vốn và chỉ đạo hoạt động quản lý ngành, nhất

w

là cung cấp vốn cho việc mua máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn. Bên cạnh đó, do

n

lo


những tiến bộ nhanh của khoa học kỹ thuật đã làm vòng đời máy móc thiết bị rút

ad

ngắn lại và có sự thay đổi nhanh chóng về kiểu mẫu, hình dáng, tiêu chuẩn kỹ thuật,

y
th

và về chức năng...được sản xuất từ nhiều công ty, nhiều nước khác nhau và do đó

ju

yi

mức giá hình thành cũng khác nhau. Chính những điều này dẫn đến nhu cầu thẩm

pl

định giá máy móc thiết bị là đặc biệt quan trọng trong việc quản lý ngân sách của

al

n

ua

các doanh nghiệp nhà nước (chính là các đài truyền hình), cũng như các công ty liên

va


kết trong ngành được tiết kiệm và hiệu quả.

n

Mặt khác, để sử dụng hiệu quả nguồn lực của ngành, thủ tướng chính phủ có

fu

ll

ra quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 về phê duyệt quy

m

oi

hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020. Đây là một

at

nh

bước ngoặc cho một giai đoạn phát triển mới của ngành truyền hình, thúc đẩy tiến
trình xã hội hóa trong nội bộ ngành ngày một mạnh mẽ. Từ khi quyết định này ra

z
z

đời, các hãng phim truyền hình tư nhân, các cơng ty truyền hình cáp, và các công ty


vb

jm

ht

liên kết với các Đài truyền hình phát triển ngày càng nhiều về số lượng và chất
lượng, tạo nên sức sống mới thúc đẩy tiến trình cạnh tranh và chọn lọc giữa các

k

gm

công ty trong ngành. Nếu như trước đây, thiết bị chuyên dụng của ngành được đưa

l.c
ai

vào khai thác theo nhu cầu sản xuất của từng Đài hoặc hỗ trợ các Đài bạn khi có

om

cơng văn yêu cầu, giai đoạn này các thiết bị được sử dụng tùy tiện khơng khai thác

an
Lu

được hết các tính năng đầu tư của thiết bị hoặc sử dụng sai mục đích. Thì bây giờ


với sự góp mặt của nhiều cơng ty từ bên ngồi tham gia vào chu trình sản xuất và

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />
th

Do đó, xác định đúng giá trị máy móc thiết bị để đầu tư hiệu quả, tiết kiệm chi phí

ey

đang hình thành các gói tiết kiệm thu hút các Đài nhỏ mua các kênh sóng của họ.

t
re

chen chân vào các chương trình truyền hình tại các Đài; các cơng ty truyền dẫn

n

chương trình từ bên ngồi với chi phí sản xuất tiết kiệm và hiệu quả hơn đang dần

va

phát sóng các chương trình truyền hình thì sự cạnh tranh bắt đầu hình thành; nhiều


3

t
to
ng


để tái đầu tư cho một qui trình sản xuất mới và cùng chia sẻ nguồn tài nguyên thiết

hi
ep

bị và con người để hòa nhập vào một sân chơi mới như là một yêu cầu bức thiết tại

do

các Đài truyền hình trong giai đoạn hiện nay.

w

Trong hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá, cũng hướng dẫn các phương pháp

n

lo

thẩm định giá máy móc thiết bị. Thẩm định giá máy móc thiết bị là một yêu cầu tất

ad

yếu cho sự phát triển của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trong

y
th

thực tế, hệ thống máy chuyên dùng, như máy phát sóng được vận hành trong ngành


ju

yi

đặc thù như ngành truyền hình thì việc thẩm định giá thiết bị để cho th là một vấn

pl

đề phức tạp.

al

n

ua

Vì vậy, để có cơ sở xác định giá cho thuê máy phát sóng một cách đúng đắn,

va

tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Thẩm định giá trị thiết bị chuyên dụng trong ngành

n

truyền hình để cho thuê. Nghiên cứu điển hình hệ thống máy phát sóng tại Đài

fu

ll


truyền hình Tp Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học.

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey


t
re

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

4

t
to
ng

2. TỔNG QUAN VỀ NHỮNG TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN:

hi
ep

Nhiều vấn đề cần giải quyết trong ngành thẩm định giá còn khá mới mẻ so

do

với sự phát triển của nền kinh tế tồn cầu, nhưng hiếm có vấn đề nào lại phức tạp về

w

quan điểm, đa dạng trong cách thức tiếp cận, và gây nhiều tranh cãi như vấn đề

n


lo

thẩm định giá trị thiết bị. Dựa trên những nền tảng giả định khác nhau, các phương

ad

pháp thẩm định giá thiết bị khác nhau sẽ cho ra những kết quả khác nhau. Thậm chí,

y
th

cùng một phương pháp thẩm định giá, nhưng do cách thức ước lượng các tham số

ju

yi

đầu vào khác nhau, nên kết quả đầu ra có thể cũng khác nhau.

pl

Do vậy, thẩm định giá trị thiết bị không chỉ là một trong những chủ đề

al

n

ua


thường xuyên được những nhà nghiên cứu thảo luận, mà nó cịn thu hút sự quan tâm

va

sâu sắc của những nhà hoạch định, các chuyên viên kỹ thuật trong các ngành khác

n

lấn sân sang. Nó thường xuyên được thảo luận vì lẽ dường như chưa có nhà nghiên

fu

ll

cứu nào cảm thấy hài lịng về các phương pháp thẩm định giá trị thiết bị hiện có.

m

oi

Mỗi một phương pháp thẩm định giá đều có những lý lẽ biện minh cho sự tồn tại

at

nh

của nó, và vấn đề là ở chỗ làm thế nào để lựa chọn được một (hoặc một vài) phương
pháp thích hợp nhất trong những điều kiện cụ thể.

z

z

Aswath Damodaran (2006) đã nghiên cứu tổng kết một số vấn đề về lý

vb

jm

ht

thuyết và thực nghiệm liên quan đến thẩm định giá tài sản, đồng thời chỉ ra những
khuynh hướng và thách thức đối với các nghiên cứu về lãnh vực này trong thời gian

k

gm

tới. Ông cũng đưa ra 3 phương pháp tổng quát để thẩm định giá tài sản:

l.c
ai

- Thẩm định giá dòng tiền chiết khấu (discounted cashflow valuation), xác

an
Lu

định giá về giá trị hiện tại.

om


định giá trị của một tài sản bằng cách qui đổi dòng tiền tương lai của tài sản cần
- Thẩm định giá tương đối (relative valuation), ước lượng giá trị của một tài

n

va

sản bằng cách tìm kiếm giá của những tài sản có những đặc điểm chung có thể so

mà có sự tương đồng về một số đặc điểm. Mơ hình tài sản này có thể là những tài

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />
th

những mơ hình giá lựa chọn (option pricing models) để đo lường giá trị của tài sản

ey

- Thẩm định giá mang tính bất ngờ (Contingent claim valuation), sử dụng

t
re

sánh.


5

t

to
ng

sản tài chính đã được thương mại hóa, như là: cổ phiếu, chứng nhận hưởng lãi cổ

hi
ep

phần, chứng nhận tiền gửi, trái phiếu...hoặc dựa trên những tài sản thật nhưng chưa

do

được thương mại, như là: dự án, bằng sáng chế...

w

Đoàn văn Trường (2004) đã khái quát các phương pháp thẩm định giá trị

n

lo

thiết bị hiện đang được sử dụng phổ biến trên thế giới, và chỉ ra một số mặt hạn chế

ad

của từng phương pháp khi áp dụng vào điều kiện thực tiễn tại Việt Nam. Ơng khơng

y
th


tập trung sâu vào một phương pháp chủ yếu, mà dựa trên cơ sở khái quát tất cả các

ju

yi

phương pháp, sau đó dẫn người đọc vào từng ứng dụng cụ thể theo từng mục đích

pl

cần thẩm định giá.

al

n

ua

Michael J. Mauboussin (2006) cũng chỉ ra những lỗi lầm tiềm ẩn trong quá

va

trình vận dụng mơ hình DCF. Ơng trích dẫn các nhà nghiên cứu khác để nhấn mạnh

n

rằng mơ hình DCF là phương pháp linh hoạt và chính xác để thẩm định tài sản khi

fu


ll

xét đến yếu tố dòng tiền theo thời gian. Tuy nhiên, ơng cũng lưu ý rằng những sai

m

oi

sót trong việc ước lượng các thành phần quan trọng của mơ hình DCF sẽ dẫn tới

at

nh

những sai lầm nghiêm trọng trong kết quả thẩm định giá theo mơ hình này.
Mặc dù có nhiều tác giả cùng quan tâm nghiên cứu về chủ đề này nhưng vẫn

z
z

chưa có đề tài nào nghiên cứu chi tiết và có chiều sâu về lĩnh vực thẩm định giá

vb

jm

ht

thiết bị chuyên dụng, đặc biệt là trong lĩnh vực truyền hình. Vì vậy mục đích của đề

tài là nhằm nghiên cứu những phương pháp luận để thẩm định giá những thiết bị

k
om

l.c
ai

gm

đặc thù trong ngành truyền hình.

an
Lu
n

va
ey

t
re

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

6

t
to

ng

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

hi
ep

Đối tượng nghiên cứu: Thẩm định giá máy phát sóng để cho thuê.

do

Phạm vi nghiên cứu: Máy phát sóng tại Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí

w

Minh.

n

lo

4. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:

ad

Trong thẩm định giá trị máy móc thiết bị có nhiều phương pháp khác nhau để

y
th


xác định giá trị nhưng việc tìm ra được phương pháp tối ưu để thẩm định giá một

ju

yi

máy móc thiết bị chun dụng trong ngành truyền hình nhằm mục đích cho thuê, cụ

pl

thể ở đề tài này là hệ thống máy phát sóng của Đài truyền hình Tp HCM, thì khơng

al

n

ua

phải là câu trả lời dể dàng. Bởi việc tìm ra phương pháp tối ưu phù hợp với từng

va

trường hợp, điều kiện, môi trường hoạt động của thiết bị đòi hỏi người nghiên cứu

n

phải xét đến nhiều yếu tố ảnh hưởng.

fu


ll

Dựa trên cơ sở xác định giá trị thiết bị, tác giả sẽ có những gợi ý chính sách

m

oi

giúp chủ sở hữu thiết bị xây dựng một mức giá cho thuê hợp lý theo hoàn cảnh cụ

at

nh

thể tại doanh nghiệp.

Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu ở trên, đề tài tập trung giải quyết những

z
z

câu hỏi nghiêu cứu là:

vb

tại Đài truyền hình Tp Hồ Chí Minh ?

k

jm


ht

Câu 1: Phương pháp nào thích hợp để thẩm định giá hệ thống máy phát sóng

om

l.c
ai

gm

Câu 2: Tính mức giá cho th thiết bị chuyên dụng như thế nào ?

an
Lu
n

va
ey

t
re

th

Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />

7


t
to
ng

5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:

hi
ep

Xuất phát từ bối cảnh và mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên, đề tài được kỳ

do

vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào việc hệ thống hóa các tri thức thuộc lĩnh vực

w

thẩm định giá trị thiết bị, đặc biệt là xây dựng mơ hình thẩm định giá cho ngành

n

lo

truyền hình và những ngành có mối quan hệ tương tự.

ad

Học viên nhận thức sâu sắc rằng nếu đề tài này được bảo vệ thành cơng, thì

y

th

khơng những q trình nghiên cứu đã cơ bản đạt được mục tiêu phương pháp luận,

ju

yi

mà kết quả nghiên cứu còn là nền tảng cho những nổ lực học hỏi lâu dài hơn, nhằm

pl

phát triển một tài liệu học thuật phục vụ trực tiếp cho công tác chuyên môn của bản

al
n

ua

thân trong thời gian tới.

va

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

n

- Sử dụng lý thuyết: tác giả sử dụng lý thuyết kinh tế học, tiêu chuẩn thẩm

fu


ll

định giá quốc tế và tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam dùng làm cơ sở lý luận cho

m

oi

việc thẩm định giá máy móc thiết bị, được tác giả áp dụng trong chương 1.

at

nh

- Sử dụng phương pháp chuyên gia: lập bảng câu hỏi và thu thập ý kiến trực
tiếp của các chuyên gia về đánh giá chất lượng còn lại, hao mịn thiết bị, chi phí bảo

z
z

trì bảo dưỡng, chi phí sửa chữa...được tác giả sử dụng ở phần đầu chương 3.

vb

jm

ht

- Chọn phương pháp thẩm định giá để xác định giá trị của máy móc thiết bị,

xác định mức độ hao mịn hữu hình và vơ hình, và xác định giá trị cịn lại của máy

k
gm

móc thiết bị được tác giả sử dụng ở phần giữa chương 3.

l.c
ai

- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phân tích dữ liệu nhằm

an
Lu

phân tích ở cuối chương 3.

om

gợi mở chính sách gia tăng lợi nhuận của người cho thuê được tác giả vận dụng

n

va
ey

t
re

th


Created with Print2PDF. To remove this line, buy a license at: />


×