Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Chọn tạo hai dòng gà hướng trứng HA1, HA2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.01 KB, 15 trang )



CHỌN TẠO HAI DÒNG GÀ HƯỚNG TRỨNG HA1, HA2
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Nguyễn Thị Mười, Phạm Thùy Linh,
Đỗ Thị Sợi, Nguyễn Thị Kim Oanh, Lê Thị Thu Hiền, Đào Bích Loan,
Trần Thu Hằng, Nguyễn Trọng Thiện
Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thuỵ Phương
Tóm tắt
Nhằm tạo được 2 dòng gà trứng có năng suất trứng cao, chất lượng trứng thơm ngon, dễ nuôi. Từ nguyên
liệu gà Hyline có năng suất trứng cao và gà Ai Cập có chất lượng trứng thơm ngon, sức đề kháng tốt. Sử dụng
phương pháp lai, cố định dòng và chọn lọc tạo dòng mới đặc trưng. Kết quả qua cac the he đạt được:
Gà HA1, HA2, trưởng thành có màu lông đen pha trắng xám thiên về màu gà Ai Cập. Tỷ lệ nuôi sống của
gà mái HA1, HA2 ở các giai đoạn đều cao đạt từ 95,3 – 98,69%. Tiêu thụ thức ăn giai đoạn 0 - 19 tuần tuổi gà trống
HA1 là 8,21 -8,57 kg; mái HA1 là 7,19 – 7,36 kg; gà trống HA2 là 8,34 - 8,68 kg; gà mái HA2 là 7,24 – 7,41 kg. 19
tuần tuổi khối lượng cơ thể của gà trống HA1 đạt 1828,9 – 1873,33; gà mái HA1 đạt 1383,17 – 1456g; Gà trống
HA2 đạt 1872,34 – 1900,67 g và gà mái HA2 đạt 1445,33 – 1480,18g. Năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi của gà HA1
đạt 232,38- 234,73 quả; HA2 đạt 228,37- 229,48 quả. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của gà HA1 là 2,09kg; HA2 2,1 kg.
Trứng gà HA1, HA2 có màu sắc trứng đẹp, chất lượng trứng thơm ngon gần tương đương trứng gà Ai Cập.
Chất lượng trứng gà HA1 thấp hơn trứng gà HA2; khối lượng trứng gà HA1 cao hơn khối lượng trứng gà HA2. Tỷ
lệ phôi của gà HA1 đạt từ 96,44- 96,21%, HA2 đạt 97,47 - 97,57%.
Kết quả đạt được trên tổ hợp lai HA12 và HA21: Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0- 19 tuần tuổi đạt từ 98-
98,97%Tiêu tốn thức ăn/ con ở giai đoạn 0-9 tuần tuổi từ 2,05- 2,06 kg; giai đoạn 0- 19 tuần tuổi từ 6,99-
7,15kg.Năng suất trứng HA12 đạt 237,47 quả, HA21 đạt 231,90 quả, chênh lệch 5,18 quả. Tiêu tốn thúc ăn/10 trứng
là2,05 kg ở HA12; 2,08 kg ở HA21. Tỷ lệ phôi của gà HA12 đạt 98,45%, gà HA21 đạt 98,66%. Chất lượng trứng
của HA21 cao hơn HA12 và tương đương với HA1, HA2.
1. Đặt vấn đề
Gà Ai cập được nhập từ Ai Cập vào Việt Nam năm 1997 và kết quả được Bộ Nông nghiệp
và PTNT công nhận giống gà thuần Ai Cập theo Quyết định 953 QD/BNN-KHCN ngày
16/04/2004, nay được nuôi giữ giống gốc tại trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương – Viện
Chăn nuôi. Giống gà này phát triển mạnh trong mấy năm gần đây bởi nó có một số ưu việt sau :
gà khỏe, nuôi được ở nhiều vùng sinh thái khác nhau và dặc biệt là chất lượng trứng thơm ngon


được người tiêu dùng đánh giá rất cao, tỷ lệ khối lượng lòng đỏ đạt 31- 33%, giá trứng luôn cao
hơn giá trứng gà công nghiệp gấp 1,2- 1,5 lần. Tuy nhiên năng suất trứng còn chưa cao đạt 200-
209 quả/ mái/ 72 tuần tuổi (Phùng Đức Tiến và cs, 2000).
Gà Hyline là giống gà chuyên trứng nhập từ Mỹ, năng suất trứng cao đạt 277- 312
quả/mái/ năm (APulication of Hy- line, 1995), vỏ trứng màu nâu, tỷ lệ lòng đỏ thấp 26-27%, chỉ
nuôi được theo phương thức nuôi thâm canh.
Với mục tiêu tạo được hai dòng gà hướng trứng có màu lông giống gà Ai Cập, năng suất
trứng cao 235- 240 quả/mái/ năm, khối lượng trứng 45- 48g/ quả, chất lượng trứng thơm ngon
nuôi được ở nhiều vùng sinh thái khác nhau, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài‟‟Kết quả
nghiên cứu chọn tạo hai dòng gà hướng trứng HA1, HA2 „‟.


2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vật liệu nghiên cứu
Nghiên cứu trên đàn gà F1(Trống Hyline và mái Ai Cập)
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Trạm NC chăn nuôi gà Thụy Phương- Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương.
Thời gian nghiên cứu : Từ năm 2006- 2010.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu chọn tạo, đánh giá về đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng; sức sống;
hiệu quả sử dụng thức ăn, khả năng sinh sản của gà HA1; HA2.
- Khả năng sản xuất của gà lai HA11 và HA21.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Sơ đồ công nghệ
♂ F1
x
♀ Ai Cập
♂ Ai Cập
x
♀ F1








HA11 Tự giao, chọn lọc
tạo dòng mới đặc trưng
(HA1)


HA21 Tự giao, chọn
lọc tạo dòng mới đặc
trưng (HA2)


2.4.1. Các bước chọn lọc cố định dòng
- Bước 1 : Khảo sát đánh giá chọn lọc nguyên liệu
- Bước 2 : Từ số lượng gà đã được chọn lọc tiến hành ghép phối tạo thế hệ F1.
- Bước 3 : Tự giao tạo thế hệ 2, chọn lọc bằng phương pháp phân tích di truyền đồng dạng
các tính trạng, chọn quần thể ưu tú với kiểu di truyền tương đồng về tính trạng năng suất trứng
cao và màu sắc lông theo định hướng.
- Bước 4 : Cố định dòng bằng theo dõi cá thể để tránh cận huyết cho đời sau. Áp dụng
phương pháp nhân giống dòng thuần đẻ bảo tồn tính trạng chọn lọc, mỗi dòng xây dựng tối thiểu
20 gia đình cá thể, áp dụng quy luật tuần hoàn luân chuyển trống để tránh cận huyết của
H.Pedroso (1975).
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu:
Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê sinh vật học và chương trình phần mềm Exel, sai
khác về khối lượng cơ thể và khối lượng trứng ở gà HA1, HA2 qua các thế hệ dùng phương pháp

so sánh theo cặp. Ở tổ hợp lai HA12 và HA21 so sánh sai khác giữa hai trung bình bằng phương
pháp phân tích phương sai (Anova).
2.4.3. Chế độ dinh dưỡng
- Giai đoạn gà con(0- 3 TT và 4-9 TT): 22 %Pr - 2900 Kcal NLTD và 19%Pr- 2850 Kcal
NLT
- Giai đoạn dò, hậu bị(10- 16TT và 17- 19TT) : 15,5%Pr- 2700 Kcal NLTD và 16,5 % Pr -


2750 Kcal NLTD
- Giai đoạn gà đẻ( > 20 tuần tuổi) : 17,5 % Pr và 2750 Kcal NLTD .
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Đối với 2 dòng gà hướng trứng HA1, HA2
3.1.1. Đặc điểm ngoại hình qua các thế hệ
Chọn màu sắc lông theo định hướng, gà HA1, HA2 lúc 01 ngày tuổi màu giống gà Ai Cập
chiếm tỷ lệ 64% ở thế hệ xuất phát, sang đến thế hệ 3 màu này chiếm 90%. Ngoài ra còn màu
đen, màu vàng nhạt sọc nâu đen và màu trắng chiếm tỷ lệ rất nhỏ ở thế hệ
thứ 3.
- Gà HA1, HA2 trưởng thành ở thế hệ xuất phát màu lông giống Ai Cập chiếm 74% thì
sang đến thế hệ 3 đã có màu lông đồng nhất với màu gà Ai Cập.
Gà HA1, HA2 có thân hình nhỏ, gọn, mào cờ đơn, chân cao màu chì có 2 hàng vảy.
3.1.2. Tỷ lệ nuôi sống
Tỷ lệ nuôi sống của gà HA1, HA2 ở cả 4 thế hệ đều cao. Giai đoạn gà con tỷ lệ nuôi sống
của gà HA1 đạt 97,33 – 98,72%; gà HA2 đạt 95,30 – 97, 20 %. Giai đoạn gà 0-19 tuần tuổi tỷ
lệ nuôi sống của gà trống HA1 đạt 95,56 – 98,12%; gà mái HA1 đạt 97,39 – 98,69%; tương ứng
tỷ lệ nuôi sống của gà HA2 đạt 95,62 – 98,44% và 97,95 – 98,65%.
Như vậy tỷ lệ nuôi sống của gà HA1 và HA2 tương đương với tỷ lệ nuôi sống của gà Ai
Cập. Theo Phùng Đức Tiến và cs (2000) tỷ lệ nuôi sống của gà Ai Cập giai đoạn 0 – 9 tuần tuổi
đạt 96,07 – 98,76%; giai đoạn 10 – 19 tuần tuổi đạt 94,25 – 97,78%.
Kết quả chọn lọc gà HA1 và HA2
Bảng 1. Kết quả chọn lọc gà HA1, HA2


Loại gà

Thế hệ
Đầu con trước khi
chọn lọc
Đầu con sau khi chọn
lọc
Tỷ lệ chọn lọc
(%)
Trống
Mái
Trống
Mái
Trống
Mái
Gà HA1
XP
594
581
55
330
9,26
56,80
1
553
546
45
314
8,14

57,51
2
748
732
76
515
10,16
70,36

3
640
860
70
710
10,94
82,55
Gà HA2
XP
580
564
60
400
10,34
70,92
1
857
942
85
673
9,92

71,44
2
746
712
77
545
10,32
76,54

3
880
970
99
820
11,25
84,53

Tại các thời điểm chọn lọc 9 và 19 tuần tuổi, chọn loại những gà không đủ tiêu chuẩn
giống (gà quá to hoặc quá nhỏ so với khối lượng trung bình; những gà có màu lông không điển
hình).
Kết quả chọn lọc qua 4 thế hệ như sau: tỷ lệ chọn lọc đối với gà trống HA1 từ 8,14 –


10,94%; gà mái HA1 từ 57,51 – 70,36%; gà HA2 có tỷ lệ chọn lọc từ 9,92 – 11,25% đối với gà
trống và 70,92 – 78,45% đối với gà mái.






3.1.4. Lượng thức ăn tiêu thụ qua các tuần tuổi
Bảng 3. Lượng thức ăn tiêu thụ qua các tuần tuổi
Đơn vị tính:kg
Diễn giải
Gà HA1
Gà HA2
Trống
Mái
Trống
Mái
Giai đoạn 0 – 9 tuần tuổi
Thế hệ XP
2,46
2,2
2,57
2,2
Thế hệ 1
2,52
2,07
2,48
2,14
Thế hệ 2
2,55
2,19
2,52
2,26
Thế hệ 3
2,32
2,09
2,37

2,1
Giai đoạn 10 – 19 tuần tuổi
Thế hệ XP
5,76
5,1
6,11
5,18
Thế hệ 1
6,05
5,12
5,86
5,1
Thế hệ 2
5,98
5,1
5,95
5,15
Thế hệ 3
5,89
5,27
6
5,28
Giai đoạn 0 –19 tuần tuổi
Thế hệ XP
8,47
7,3
8,68
7,38
Thế hệ 1
8,57

7,19
8,34
7,24
Thế hệ 2
8,53
7,29
8,47
7,41
Thế hệ 3
8,21
7,36
8,37
7,38

Qua bảng trên cho thấy lượng thức ăn tiêu thụ của gà trống HA1qua giai đoạn 0 – 9 tuần
tuổi hết 2,32- 2,46kg; gà mái hết 2,07 – 2,2 kg; giai đoạn 0 – 19 tuần tuổi thức ăn tiêu thụ của gà
HA1 lần lượt là 8,21 – 8, 57 kg và 7,19 – 7, 36 kg. Tương tự gà HA2 tiêu thụ hết 2,48 – 2, 57
và 2,14 – 2, 26 kg ở giai đoạn 0 – 9 tuần tuổi ; 8,34 – 8, 68 kg và 7,24 – 7, 41 kg ở giai đoạn 0 –
19 tuần tuổi.
3.1.5. Khả năng sinh sản của 2 dòng gà HA1, HA2
3.1.5.1 .Tuổi đẻ và khối lượng gà mái, khối lượng trứng trong giai đoạn thành thục sinh dục
Gà HA1 và HA2 đều có tuổi đẻ đẻ trứng đầu từ 119 – 124 ngày. Tỷ lệ đẻ tăng dần theo
tuần tuổi và đạt đỉnh cao ở 204 – 219 ngày.
Trứng gà HA1, HA2 có màu trắng hồng gần giống như trứng gà Ai Cập. Qua kết quả theo
dõi khối lượng trứng ở 38 tuần tuổi ở gà HA1 qua các thế hệ đạt: 49,56g; 49,43g; 48,48g và ở gà
HA2 đạt: 47,04g; 47,52g; 47,48g. Như vậy qua mỗi thế hệ chúng tôi chọn lọc những cá thể có
khối lượng trứng theo mục tiêu đề ra đã có hiệu quả. Đây là một yếu tố quan trọng để phát huy
hết tiềm năng của 2 dòng gà này để đáp ứng được thị trường nội địa.







Bảng 4. Tuổi đẻ, khối lượng gà mái, khối lượng trứng lúc đẻ đầu, 5%, 50%, đỉnh cao và 38 tuần
tuổi
Chỉ tiêu
Đơn vị
HA1
HA2
1.Tuổi đẻ

Thế hệ
XP
Thế hệ
1
Thế hệ 2
Thế hệ
XP
Thế hệ
1
Thế hệ 2
Tỷ lệ đẻ đầu
ngày
124
120
122
122
119
120

Tỷ lệ đẻ đạt 5%
ngày
135
131
132
134
134
134
Tỷ lệ đẻ đạt 50%
ngày
166
161
168
175
181
173
Tỷ lệ đẻ đỉnh cao
ngày
208
204
208
217
219
217
2.Khối lợng cơ thể (n=30)
Đẻ đầu
P(g)
1347,22
1334
1352,33

1335,49
1358,67
1391,67

Cv(%)
8,98
8,81
8,51
10,55
9,73
8,57
Tỷ lệ đẻ đạt 5%
P(g)
1443
1413,17
1464,33
1428,33
1445,33
1488,67

Cv(%)
10,02
9,11
8,26
9,89
10,36
8,78
Tỷ lệ đẻ đạt 50%
P(g)
1627,43

1650,67
1604,67
1598,77
1683,73
1618,67

Cv(%)
9,97
8,38
7,79
11,03
11,05
7,06
Tỷ lệ đẻ đỉnh cao
P(g)
1711,43
1715,67
1689,33
1694,77
1763,33
1715,33

Cv(%)
5,73
4,79
4,35
6,53
5,22
4,30
38 TT

P(g)
1883,34
1852
1803,33
1890,86
1872,11
1830,00

Cv(%)
10,54
10,47
5,98
11,61
9,79
4,80
3.Khối lượng trứng
Tỷ lệ đẻ đạt 5%
P(g)
34,22
a
34,52
a
34,16
a
32,15
b
33,24
a
32,22
b

(n=30)
Cv(%)
9,78
10,41
6,79
8,84
9,52
7,44
Tỷ lệ đẻ đạt 50%
P(g)
44,05
a
45,48
b
45,20
b
43,21
b
43,8
b
43,56
b
(n=50)
Cv(%)
8,01
7,16
6,94
8,11
8,14
6,78

Tỷ lệ đẻ đỉnh cao
P(g)
46,19
a
46,24
a
46,03
a
45,54
b
45,71
b
45,37
b
(n=100)
Cv(%)
7,43
7,08
6,89
8,06
7,61
7,94
38TT(n=100)
P(g)
49,56
a
49,43
a
49,30
a

47,04
b
47,52
b
47,43
b

Cv(%)
7,35
6,94
6,76
6,61
7,42
5,99
Ghi chú: các chữ cái khác nhau theo hàng ngang biểu hiện sự khác nhau có ý nghĩa

3.1.5.2 Kết quả chọn lọc năng suất trứng dòng HA1, HA2 trong 3 tháng đẻ
Dòng HA1và HA2 chọn lọc theo hướng năng suất trứng cao
Bảng 5. Kết quả chọn lọc năng suất trứng dòng HA1 trong 3 tháng đẻ

Chỉ tiêu
TH XP
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Đàn quần thể

Số lượng (con)
260
297
241

Sản lượng trứng trung bình(quả)
60,37
66,02
68,41
δ(độ lệch chuẩn)
16,69
18,84
16,55


Cv(%)
27,65
28,53
24,19

Số lượng (con)
131
183
151
Đàn chọn lọc
Sản lượng trứng trung bình(quả)
73,24
78,77
78,84
δ(độ lệch chuẩn)
9,53
7,37
6,96
Cv(%)
13,02

9,36
8,82
p (áp lực chọn lọc)
50,38
61,62
62,66
S(Ly sai chọn lọc)
12,88
12,75
10,43

i (cường độ chọn lọc)
0,77
0,68
0,63
Kết quả chọn lọc năng suất trứng lúc 3 tháng đẻ cho thấy: dòng HA1với áp lực chọn lọc từ
50,38- 62,66% , hệ số biến dị thấp hơn rất nhiều so với đàn quần thể từ 8,82- 13,02%. Dòng HA1
có ly sai chọn lọc ở thế hệ xuất phát là 12,88 quả và cường độ chọn lọc là 0,77, ở thế hệ 1 là
12,75 quả và cường độ chọn lọc 0,68, ở thế hệ 2 là 10,43 quả và cường độ chọn lọc 0,63.
Dòng HA2 áp lực chọn lọc từ 51,54- 55,22% và hệ số biến dị từ 14,04- 15,31%. Kết quả
được thể hiện ở bảng 6.
Bảng 6. Kết quả chọn lọc năng suất trứng dòng HA2 trong 3 tháng đẻ

Chỉ tiêu
TH XP
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Đàn quần
thể


Số lượng (con)
268
260
256
Sản lượng trứng trung bình(quả)
51,42
56,88
57,93
δ(độ lệch chuẩn)
20,59
15,63
18,22
Cv(%)
40,03
27,47
31,45
Đàn chọn
lọc

Số lượng (con)
148
134
136
Sản lượng trứng trung bình(quả)
66,55
68,87
71,11
δ(độ lệch chuẩn)
10,19
9,67

10,54
Cv(%)
15,31
14,04
14,82
p (áp lực chọn lọc)
55,22
51,54
53,13
S(Ly sai chọn lọc)
15,13
11,98
13,18
i (cường độ chọn lọc)
0,74
0,77
0,72

Dòng HA2 có ly sai chọn lọc ở thế hệ xuất phát là 15,13 quả và cường độ chọn lọc là 0,74,
ở thế hệ 1 là 11,98 quả và cường độ chọn lọc 0,77, ở thế hệ 2 là 13,18 quả và cường độ chọn lọc
0,72.
3.1.5.3. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn /10 trứng
Kết quả bảng 7 cho thấy năng suất trứng đến 72 tuần tuổi gà HA1 đạt 232,88 ở thế hệ XP,
232,38 quả ở thế hệ 1, 234, 73 quả ở thế hệ 2, gà HA2 đạt 229,15 quả ở thế hệ XP, 228,40 quả ở
thế hệ 1, 229,48 quả ở thế hệ 2.
Bảng 7. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn /10 trứng
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thế hệ XP
Thế hệ 1

Thế hệ 2


Gà HA 1




Tỷ lệ đẻ BQ
%
64,55
63,95
65,50
NST đến 38 tuần tuổi
quả
88,3
86,36
87,25
NST đến 72 tuần tuổi
quả
232,88
232,38
234,73
TTTA/10 trứng
kg
1,78
1,89
2,01
Gà HA 2





Tỷ lệ đẻ BQ
%
62,9
62,11
63,04
NST đến 38 tuần tuổi
quả
83,26
81,59
82,10
NST đến 72 tuần tuổi
quả
229,15
228,40
229,48
TTTA/10 trứng
kg
1,82
1,87
2,12
Như vậy qua các thế hệ đạt chọn những cá thể có năng suất trứng cao, thông qua theo dõi
cá thể gia đình đã đạt được 96,70- 98,77 % so với mục tiêu đề ra.
3.1.5.4. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở của gà HA1 và HA2
Bảng 8. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Diễn giải
Tổng trứng
vào ấp (quả)

Tỷ lệ phôi (%)
Tỷ lệ nở/phôi
(%)
TL gà L1/
trứng ấp (%)
Gà HA1




Thế hệ XP
1625
96,92
88,13
83,22
Thế hệ 1
1462
96,44
89,08
82,81
Thế hệ 2
3650
96,66
89,06
84,08
Gà HA2





Thế hệ XP
1687
97,57
89,25
83,78
Thế hệ 1
1579
97,47
89,15
83,69
Thế hệ 2
3000
97,5
89,5
84,47

Qua đây chúng ta thấy tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở của gà HA1 và HA2 đạt cao. Tỷ lệ phôi
của gà HA1 đạt 96,44 – 96,92%; gà HA2 đạt 97,47 – 97,57 %. Tỷ lệ gà loại 1/ tổng trứng ấp ở gà
HA1 đạt từ 82,81- 84,08%, ở gà HA2 đạt từ 83,69- 84,47%,
3.1.6. Chất lượng trứng gà HA1, HA2
Bảng 9. Chất lượng trứng
Chỉ tiêu
ĐVT
HA1
HA2
P
Cv(%)
P
Cv(%)
Màu sắc vỏ trứng

Trắng hồng gần giống Ai Cập
Khối lượng trứng
g
49,43
6,94
47,52
7,42
Chỉ số hình dạng

1,29
6,56
1,30
6,75


Độ dày vỏ
mm
0,332
6,62
0,346
7,63
Độ chịu lực
kg/cm2
3,77
13,54
4,23
14,02
Tỷ lệ lòng trắng
%
58,65

27,54
57,38
28,16
Tỷ lệ lòng đỏ
%
30,03
5,15
31,76
5,87
Haugh

83,26
6,76
85,16
8,78
Màu lòng đỏ

9,82
9,94
10,57
8,60

Khảo sát chất lượng trứng gà lúc 38 tuần tuổi chúng tôi thấy trứng gà HA1, HA2 có mùi
thơm, vị ngon mang hương vị gần như trứng gà Ai Cập.
Khối lượng trứng của gà HA1 cao hơn khối lượng trứng của gà HA2 nhưng tỷ lệ lòng đỏ,
độ chịu lực, đơn vị Haugh của trứng gà HA1 lại thấp hơn trứng gà HA2. Điều này trứng tỏ chất
lượng trứng HA1 thấp hơn trứng gà HA2.


3.2. Đối với gà lai

Đồng thời với việc nghiên cứu chọn tạo 02 dòng gà hướng trứng HA1, HA2 chúng tôi tiến
hành cho lai thuận và lai nghịch giữa 2 dòng gà tạo con lai HA12(♂HA1 x ♀ HA2) và HA21
(♂HA2 x ♀ HA1)
3.2.1. Đặc điểm ngoại hình
Gà lai HA12 và HA21 có màu lông giống gà HA1 và HA2 gần giống gà Ai Cập. Điều này
chứng tỏ gà HA1 và HA2 đã có sự ổn định màu lông.
Gà HA12 và HA21 có thân hình nhỏ gọn, mào cờ đơn, đứng, đỏ tươi, chân cao màu chì có
2 hàng vảy.
3.2.2. Tỷ lệ nuôi sống, khối lượng cơ thể và lượng thức ăn tiêu thụ của gà HA12 và HA21
Bảng10. Tỷ lệ nuôi sống, khối lượng cơ thể và lượng thức ăn tiêu thụ của gà
HA12 và HA21
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Gà HA12
Gà HA21
Tỷ lệ nuôi sống



0- 9 tuần tuổi
%
98,33
98
10- 19 tuần tuổi
%
98,47
98,98
Khối lượng cơ thể




9 tuần tuổi
X(g)
815,67
a
809,6
a

Cv(%)
7,40
7,87
Kết quả phân tích
P-value
0,12
19 tuần tuổi
X(g)
1475,83
a
1468,50
a

Cv(%)
8,26
9,05
Kết quả phân tích
P-value
0,14
Tiêu tốn thức ăn




0 - 9 tuần tuổi
kg
2,05
2,06
10 - 19 tuần tuổi
kg
4,94
5,09
Ghi chú: các chữ cái khác nhau theo hàng ngang biểu hiện sự khác nhau có ý nghĩa(P<0,05)

Khối lượng cơ thể của gà HA12 và HA21 lúc 9 tuần tuổi đạt 815, 67 g và 809 g
(P>0,05),19 tuần tuổi là 1468,50 - 1475,83g( P> 0,05). Tỷ lệ nuôi sống cao 98,0 - 98,98. Tiêu tốn
thức ăn/mái/giai đoạn 0 – 9 tuần tuổi là 2,05 và 2,06kg, giai đoạn 0 - 19 là 6,99 - 7,15kg.
3.2.3. Tuổi đẻ và khối lượng gà mái, khối lượng trứng trong giai đoạn thành thục sinh dục
Gà HA12 và HA21 đều có tuổi đẻ đẻ 5% 138– 142 ngày, muộn hơn 7 ngày. Tỷ lệ đẻ tăng
dần theo tuần tuổi và đạt đỉnh cao ở 209 – 215 ngày.
Khối lượng gà lúc 38 tuần tuổi của gà HA12 đạt 1824,33g, HA21 đạt 1809 g, sự sai khác
này có ý nghĩa thống kê (P< 0,05)


Bảng 11. Khối lượng gà mái, khối lượng trứng lúc đẻ đầu, 5%, 50%, đỉnh cao
và 38 tuần tuổi
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tỷ lệ đẻ
đạt 5%
Tỷ lệ đẻ
đạt 30%
Tỷ lệ đẻ

đạt 50%
Tỷ lệ đẻ
đỉnh cao
38 tuần
tuổi
1. Khối lượng cơ thể(n=3)
HA12
Xtb(g)
1483,14
a
1573,83
a
1615
a
1712,67
a
1824,33
b

Cv(%)
8,53
8,22
7,83
4,15
5,66
HA21
Xtb(g)
1472,67
a
1568,67

a
1610,17
a
1695,03
a
1809
a

Cv(%)
8,77
9,11
8,32
4,96
6,4
KQ phân tích
P-value
0,11
0,25
0,17
0,105
0,025
2. Khối lượng trứng(n=3)
HA12
Xtb(g)

41,21
a
42,49
a
45,54

a
48,33
a

Cv(%)

7,3
6,52
6,25
5,97
HA21
Xtb(g)

41,26
a
42,75
a
45,8
a
49,38
b

Cv(%)

8,16
7,73
6,55
5,85
KQ phân tích
P-value


0,25
0,67
0,47
0,017
Ghi chú: các chữ cái khác nhau theo hàng dọc biểu hiện sự khác nhau có ý nghĩa(P<0,05)

Trứng gà HA12, HA21 có màu trắng hồng gần giống như trứng gà Ai Cập. Khối lượng
trứng lúc 38 tuần tuổi của gà HA12 đạt 48,33, HA21 đạt 49,38 g, sự sai khác này có ý nghĩa
thống kê (P< 0,05)
3.2.4. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn /10 trứng và tỷ lệ ấp nở
Bảng 12. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn /10 trứng, tỷ lệ phôi

Tỷ lệ đẻ BQ
/72TT
NST đến 38
tuần tuổi
NST đến 72
tuần tuổi
TTTA/10 trứng
/72 TT
HA12
65,24
88,07
237,47
1,96
HA21
63,70
82,68
231,90

2,02
H(%) của HA12 so với trung bình bố mẹ
2,32

Chỉ tiêu ấp nở
Tổng trứng
vào ấp (quả)
Tỷ lệ phôi (%)
Tỷ lệ nở/tổng
trứng (%)
Tỷ lệ nở/phôi
(%)
HA12
4000
98,45
89,58
90,99
H(%)

1,61

1,90
HA21
3500
98,66
89,06
90,27
H(%)

1,63


1,10



Bảng12, cho thấy kết quả theo dõi năng suất trứng đến 72 tuần tuổi của gà HA12 đạt 237,
47 quả, gà HA21 đạt 231, 90 quả . Như vậy, năng suất trứng của gà HA12 cao hơn HA21 là 5,
57 quả và so sánh năng suất trứng của hai tổ hợp lai này cao hơn năng suất trứng trung bình của
bố mẹ là 0,19- 5,13 quả , cao hơn năng suất trứng của gà Ai Cập 23-28 quả, tương đương với
10,96- 13,62%.
Qua bảng 12 thấy tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở của gà HA12 và HA21 đạt rất cao và cao hơn
hẳn gà HA1, HA2. Nếu tính ưu thế lai thì tổ hợp lai có H % so với trung bình bố mẹ (HA1 và
HA2) về tỷ lệ phôi là 1,61- 1,63%, về tỷ lệ nở / phôi là 1,1- 1,90%.
3.2.5. Chất lượng trứng gà HA12, HA21
Bảng 13. Chất lượng trứng
Chỉ tiêu
ĐVT
HA12
HA21
P
Cv(%)
P
Cv(%)
Màu sắc vỏ trứng
Trắng hồng gần giống Ai Cập
Khối lượng trứng
g
48,74
6,71
49,89

6,49
Chỉ số hình dạng

1,30
5,12
1,30
4,72
Độ dày vỏ
mm
0,330
6,39
0,340
6,60
Độ chịu lực
kg/cm2
4,30
13,42
4,20
12,76
Tỷ lệ lòng trắng
%
57,14
9,28
58,09
6,28
Tỷ lệ lòng đỏ
%
31,18
22,46
31,45

20,01
Haugh

83,50
8,15
85,60
6,07
Màu lòng đỏ

9,73
8,46
9,90
7,76

Khảo sát chất lượng trứng gà lúc 38 tuần tuổi chúng tôi thấy trứng gà HA12, gà HA21 có
các chỉ tiêu đều cho chất lượng tốt, so với gà HA1, HA2 chất lượng là tương đương.
3.2.6. Kết quả theo dõi nuôi gà lai HA12 và HA21 ngoài sản xuất
Số lượng gà giống chuyển giao vào sản xuất trong giai đoạn từ năm 2009- 2010 Trung
tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương đã chuyển giao vào sản xuất 75.000 nghìn gà con 01 ngày
tuổi HA12 và HA21 cho nhiều tỉnh thành trong cả nước. Trên cơ sở đó chúng tôi theo dõi một số
mô hình nuôi trong dân tại Mê Linh- Hà Nội ( n = 7000 con), kết quả thể hiện ở bảng 14.
Bảng 14. Kết quả theo dõi nuôi gà lai HA12 và HA21 ở Mê Linh- Hà Nội
Danh mục
ĐVT
HA12
(Ông Hải)
HA21
(Bà Dậu)
Tổng thức ăn giai đoạn gà sinh sản
( 21-57 tuần tuổi)

kg
35,84
35,21
Số trứng/mái/ 57 tuần tuổi
quả
178,28
172,62
Tiêu tốn TĂ/10 quả trứng
kg
2,01
2,04


Tổng tiền thức ăn giai đoạn sinh sản
đ
261632
257033
Tiền điện, nước, vật rẻ
đ
1200
1200
Tiền thuốc thú y
đ
5000
5000
Tổng chi
đ
267832
263233
Giá thành 01 quả trứng thương phẩm

đ
1502
1525
Giá trứng bán thương phẩm
đ
1800
1800
Chênh lệch thu chi/ quả trứng
đ/quả
298
275
Thu nhập/ mái sinh sản
đ
53082
47484
Thu nhập/ 100 mái sinh sản/9 tháng đẻ
đ
5308225
4748383
Qua bảng 14, chúng tôi thấy chênh lệch thu chi/ 100 mái sinh sản/ 9 tháng đẻ ở gà lai
HA12 là 5.308.225 đồng, ở gà lai HA21 là 4.748.383 đồng.
4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
Sau 3 thế hệ chọn lọc định hướng màu lông giống gà Ai Cập cho thấy gà HA1 và HA2 có
màu lông dần dần đồng nhất.
Tỷ lệ nuôi sống của gà HA1 và HA2 ở giai đoạn(0-19TT) qua các thế hệ đều đạt cao từ
95,3-98,69%. Lượng thức ăn tiêu thụ (0-19TT) ở 3 thế hệ của gà mái 7,19 – 7,41kg; gà trống
8,22-8,57 kg.
Kết quả chọn lọc
Chọn lọc theo hướng năng suất trứng cao, năng suất trứng/72 tuần tuổi của gà HA1ở thế hệ

2 đạt 234,73 quả, cao hơn thế hệ xuất phát là 1,85 quả; gà HA2 đạt 229,48 quả, cao hơn so với
thế hệ xuất phát không đáng kể 0,33 quả ; đạt 95,47-99,09 % so với mục tiêu đề ra. Năng suất
trứng của gà HA1, HA2 cao hơn năng suất trứng của gà Ai Cập 29 – 33 quả tương đương 14,5 –
16,5 %.
Trứng gà HA1, HA2 có màu trắng hồng gần giống trứng gà Ai Cập, chất lượng trứng gà
HA1, HA2 gần tương đương với chất lượng trứng gà Ai Cập. Chất lượng trứng gà HA2 cao hơn
trứng gà HA1.
Tỷ lệ phôi, tỷ lệ gà loại I/tổng trứng ấp của gà HA2 cao hơn gà HA1.
Trên con lai HA12 và HA21
Năng suất trứng HA12 đạt 237, 47 quả, HA21 đạt 231, 90 quả, chênh lệch 5, 57 quả. Ưu
thế lai của tổ hợp lai HA12 so với trung bình bố mẹ là 2,32%.
Chất lượng trứng: Tỷ lệ lòng đỏ đạt 31,18% ở gà HA12 và 31,45% ở gà HA21. Đơn vị
Haugh của gà HA12 đạt 83,50; gà HA21 đạt 85,60; như vậy chất lượng trứng gà HA21 cao hơn
trứng gà HA12.
Tỷ lệ phôi và chất lượng trứng của gà HA21 cao hơn gà HA12.
Kết quả theo dõi nuôi gà lai HA12 và HA21 ngoài sản xuất, ở gà lai HA12 chênh lệch thu
chi/ 100 mái sinh sản/ 9 tháng đẻ ở gà lai HA12 là 5.308.225 đồng, ở gà lai HA21 là 4.748.383
đồng.


4.2. Đề nghị
Kính đề nghị Hội đồng khoa học cho phép hai dòng gà HA1, HA2 và tổ hợp lai HA12 và
HA21 vào sản xuất thử.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Đức, Trần Long, Giang Hồng Tuyến (2006). Cơ sở di truyền và thống kê ứng dụng trong
công tác giống gia cầm, Nhà xuất bản nông nghiệp.
2. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Mười và ctv, 2000. “ Nghiên cứu chọn lọc một số tính trạng sản xuất qua
các thế hệ”, Hội nghị BCKH Viện .
3. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Mười, 2001. “Hướng dẫn nuôi gà Ai Cập”, nhà xuất bản nông nghiệp.
4. Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Mười và cs, 2006. ” Nghiên cứu khả năng sản xuất và chất lượng thịt của gà

Ai Cập với gà Thái Hòa Trung Quốc”, Hội nghị BCKH Viện.
5. Apulication of Hy- line internatonal - 2929 Westown Parkway, 1995. “Hướng dẫn quản lý dàn bố mẹ Hy
- line”( Bùi Khánh Tiệp dịch).
6. Nguyễn Văn Thiện, Trần Đình Miên (1995). Di truyền số lượng ứng dụng trong chăn nuôi, Nhà xuất bản
nông nghiệp, Hà nội.

×