Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu ngành da giày việt nam trên các thị thường có hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------------------------------

BÀI TẬP LỚN MÔN KINH TẾ ĐỐI NGOẠI VIỆT NAM
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU NGÀNH DA GIÀY VIỆT NAM TRÊN
CÁC THỊ THƯỜNG CÓ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO THẾ HỆ MỚI

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Chi
Sinh viên thực hiện

: Phạm Quang Huy

Mã sinh viên

: 20050836

Lớp

: QH-2020-E KTQT CLC TT23 3

Ngành

: Kinh tế quốc tế

Hà Nội – 2023




ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------------------------------

BÀI TẬP LỚN MÔN KINH TẾ ĐỐI NGOẠI VIỆT NAM
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU NGÀNH DA GIÀY VIỆT NAM TRÊN
CÁC THỊ THƯỜNG CÓ HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO THẾ HỆ MỚI
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Chi
Sinh viên thực hiện

: Phạm Quang Huy

Mã sinh viên

: 20050836

Lớp

: QH-2020-E KTQT CLC TT23 3

Ngành

: Kinh tế quốc tế


Hà Nội – 2023


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
6. Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 4
7. Kết cấu và khung phân tích nghiên cứu............................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI ........... 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 5
1.1.1 Các nghiên cứu đánh giá tác động của FTA đến thương mại Việt Nam...........................5

1.2 Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới .................................. 9
1.2.1 Khái niệm Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới .........................................................9
1.2.2 Phân loại Hiệp định thương mại tự do ..........................................................................10
1.2.3 Nội dung của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.............................................12
1.2.4 Tác động thương mại của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới ..........................14

1.3 Tổng quan các hiệp định thương mại tự do (FTAs) thế hệ mới mà Việt Nam đã

tham gia và ký kết .................................................................................................. 18
1.3.1 Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA).................................................18
1.3.2 Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Vương quốc Anh (UKVFTA) ......................21
1.3.3 Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ Xun Thái Bình Dương (CPTPP) .................23

Tổng kết chương 1 ................................................................................................. 27

i


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU DA GIÀY CỦA VIỆT NAM SANG
CÁC NƯỚC TRONG CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI . 28
2.1 Thực trạng sản xuất và xuất khẩu ngành da giày Việt Nam............................ 28
2.1.1 Tình hình sản xuất ngành da giày Việt Nam .................................................................28
2.1.2 Thực trạng xuất khẩu ngành da giày Việt Nam .............................................................31

2.2 Xuất khẩu ngành da giày Việt Nam sang các nước trong FTAs thế hệ mới.... 35
2.2.1 Thực trạng xuất khẩu ngành da giày Việt Nam sang thị trường EU...............................35
2.2.2 Thực trạng xuất khẩu ngành da giày Việt Nam sang Vương Quốc Anh.........................37
2.2.3 Thực trạng xuất khẩu ngành da giày Việt Nam sang thị trường CPTPP.........................38

2.3 Đánh giá chung................................................................................................ 39
Tổng kết chương 2 ................................................................................................. 40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
NGÀNH DA GIÀY VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THỰC HIỆN CÁC HIỆP
ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI......................................................... 42
3.1 Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu ngành da giày ................................... 42
3.1.1 Cơ hội .........................................................................................................................42
3.1.2 Thách thức...................................................................................................................45


3.2 Một số hàm ý chính sách ................................................................................. 47
3.2.1 Đối với Chính phủ .......................................................................................................47
3.2.2 Đối với Hiệp hội Da giày – Túi xách Việt Nam (Lefaso) ..............................................52
3.2.3 Đối với doanh nghiệp...................................................................................................53

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 60

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19

Chữ viết
tắt

Nguyên nghĩa Tiếng Anh

Nguyên nghĩa Tiếng Việt

Hiệp định Thương mại Tự
ASEAN-Australia-New Zealand
AANZFTA
do ASEAN -Australia-New
Free Trade Area
Zealand
Hiệp định Thương mại Tự do
ACFTA
ASEAN-China Free Trade Area
ASEAN-Trung Quốc
AEC
ASEAN Economic Community Cộng đồng Kinh tế ASEAN
Khu vực Mậu dịch Tự do
AFTA
ASEAN Free Trade Area
ASEAN
Hiệp định Thương mại tự do
ASEAN - Hong Kong, China
AHKFTA
ASEAN và Hồng Kông

Free Trade Area
(Trung Quốc)
Hiệp định Thương mại Tự do
AIFTA
ASEAN–India Free Trade Area
ASEAN - Ấn Độ
ASEAN-Japan Comprehensive Hiệp định Đối tác kinh tế
AJCEP
Economic Partnership
toàn diện ASEAN - Nhật Bản
ASEAN-Korea
Free
Trade Hiệp định Thương mại Tự do
AKFTA
Agreement
ASEAN-Hàn Quốc
Association of South East Asian Hiệp hội các Quốc gia Đơng
ASEAN
Nations
Nam Á
ASEAN Trade in Goods
Hiệp định Thương mại hàng
ATIGA
Agreement
hóa ASEAN
Hiệp định thương mại tự do
BFTA
Bilateral free trade agreement
song phương
CARICOM Caribbean Community

Cộng đồng Caribe
Comprehensive
Economic Hiệp định đối tác kinh tế toàn
CEPA
Partnership Agreement
diện
Computable General
Mơ hình cân bằng tổng thể
CGE
Equilibrium
khả tốn
Common Market for Eastern and Thị trường chung Đông và
COMESA
Southern Africa
Nam Phi
Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác Toàn diện
CPTPP
Agreement for Trans-Pacific và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Partnership
Dương
DN
Doanh nghiệp
EAEU
Eurasian Economic Union
Liên minh Kinh tế Á Âu
Economic Community of West
ECOWAS
Cộng đồng Kinh tế Tây Phi
African States


iii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

EFTA

European Free Trade Association

Hiệp hội Mậu dịch tự do châu
Âu

21

EPA

Economic Partnership
Agreement

Hiệp định Đối tác Kinh tế

22

ES

Export Specialization Index

23

24

Es
EU

25

EVFTA

26

Ex

27
28

FDI
FTA

29

GSIM

30

GTAP

31

HS


32

IPA

33

RCA

34

RCEP

35

RO

36

SMART

37

SPSs

38

TBTs

39


TC

40

TPP

Chỉ số chun mơn hóa xuất
khẩu
Substitution elasticity
Độ co giãn thay thế
European Union
Liên Minh Châu Âu
Hiệp định Thương mại tự do
EU-Vietnam
Free
Trade
Việt Nam - Liên minh Châu
Agreement
Âu
Độ co giãn của cung xuất
Export supply elasticity
khẩu
Foreign direct investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Free Trade Agreement
Hiệp định Thương mại tự do
Mơ hình Phân tích mơ phỏng
Global Simulation Analysis of
tồn cầu về chính sách

Industry-Level Trade Policy
thương mại cấp ngành
Mơ hình Dự án Phân tích
Global Trade Analysis Project
Thương mại Tồn cầu
Harmonized Commodity
Hệ thống hài hịa mơ tả và mã
Descriptions and Coding
hóa hàng hóa
Systerm
Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa
Investment Protection
Việt Nam và Liên minh châu
Agreement
Âu
Reavealed Comparative
Chỉ số lợi thế so sánh hiện
Advantage
hữu
Regional
Comprehensive Hiệp định Đối tác Kinh tế
Economic Partnership
Toàn diện Khu vực
Regional Orientation
Chỉ số định hướng khu vực
Phần mềm phân tích thị
Software for Market Analysis
trường và hạn chế thương
and Restriction on Trade
mại

Sanitary and Phytosanitary
Tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm
Standards
dịch động thực vật
Các hàng rào kỹ thuật đối với
Technical Barriers to Trade
thương mại
Trade Complementarity Index
Chỉ số bổ sung thương mại
TransPacific
Partnership Hiệp định đối tác kinh tế
Agreement
xuyên Thái Bình Dương

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

iv


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Vietnam - UK Free
Agreement
Vietnam-Chile
Free
Agreement

Trade Hiệp định Thương mại Tự do
Việt Nam - Vương quốc Anh
Trade

Hiệp định Thương mại Tự do
Việt Nam - Chi Lê

41

UKVFTA

42

VCFTA

43

VJEPA

44

VKFTA

45

WITS

World Integrated Trade Solution

46

WTO

World Trade Organization


47
48

XII
XS

Export Intensity Index
Export Similarity Index

Vietnam-Japan
Economic
Partnership Agreement
Vietnam-Korea
Free
Trade
Agreement

Hiệp định Đối tác Kinh tế
Việt Nam-Nhật Bản
Hiệp định Thương mại Tự do
Việt Nam - Hàn Quốc
Giải pháp Thương mại Tích
hợp Thế giới
Tổ chức Thương mại Thế
giới
Chỉ số cường độ xuất khẩu
Chỉ số tương đồng xuất khẩu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


v


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Tổng hợp các BFTA của Việt Nam ........................................................ 11
Bảng 1.2: Nội dung bao phủ của các FTA thế hệ mới của Việt Nam....................... 13
Bảng 1.3: Quá trình hình thành Hiệp định EVFTA .................................................. 18
Bảng 1.4: Quá trình hình thành Hiệp định UKVFTA ............................................... 21
Bảng 1.5: Quá trình hình thành Hiệp định CPTPP ..............................................

24

Bảng 2.1: Số DN hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng
năm ............................................................................................................................ 28
Bảng 2.2 : Số DN hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12/2019
phân theo quy mô lao động ....................................................................................... 29
Bảng 2.3: Số DN hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12/2019
phân theo quy mô vốn ............................................................................................... 29
Bảng 2.4: Các chỉ số kinh tế và sản xuất công nghiệp .............................................. 30
Bảng 2.5: Top 10 quốc gia xuất khẩu da giày nhiều nhất năm 2020 (Đơn vị: nghìn
USD).......................................................................................................................... 32

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

vi



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1.1: Tình hình dân số và GDP,PPP của các nước trong Hiệp định CPTPP 25
Biểu đồ 2.1: Sản lượng một số sản phẩm giày dép chính của Việt Nam, giai đoạn
2007-2020 (Đơn vị: Triệu đô) .............................................................................

31

Biểu đồ 2.2 : Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu ngành da giày Việt Nam
2007-2020 (Đơn vị: nghìn USD, %) ......................................................................... 32
Biểu đồ 2.3: Top 15 quốc gia Việt Nam xuất khẩu ngành da giày nhiều nhất năm 2021
(Đơn vị: nghìn USD) ................................................................................................. 35
Biểu đồ 2.4 : Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu da giày Việt Nam sang thị
trường EU, 2007-2021 (Đơn vị: nghìn USD, %) ...................................................... 36
Biểu đồ 2.5: Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu da giày của Việt Nam sang
thị trường CPTPP (Đơn vị: nghìn USD, %) .............................................................. 38

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

vii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, tự do hóa thương mại quốc tế, sự giao thương, trao

đổi các sản phẩm hữu hình cũng như vơ hình ngày càng gia tăng trong vài thập kỉ qua.
Tiếp nối với sự thay đổi này là sự xuất hiện của nhiều thỏa thuận, cam kết về nhiều mặt
giữa các quốc gia, các khu vực với nhau, đó chính là các hiệp định thương mại tự do
(FTA). Các thỏa thuận FTA đang làm làm thay đổi đáng kể nền tảng thương mại thế
giới; xu thế đó hấp dẫn hầu hết các quốc gia dù là nền kinh tế phát triển hay đang phát
triển (Phạm Thanh Nga, 2012). Các hiệp định thương mại tự do cho phép các nước thành
viên xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với thương mại hàng hóa trong khi
các nước liên quan duy trì các chính sách thương mại của mình (Yeboah và cộng sự,
2021). Với cơ hội đó, chúng ta đang chứng kiến sự gia tăng xu hướng ký kết các FTA
trong thời gian qua của Việt Nam, với 15 FTA đã có hiệu lực và đi vào thực thi, 2 FTA
đang trong quá trình đàm phán. Đặc biệt, sự tham gia của Việt Nam vào các FTAs thế
hệ mới, trong đó Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên Minh Châu Âu
(EVFTA), Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Vương quốc Anh (UKVFTA) và
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là ba FTAs
thế hệ mới đang được quan tâm nhất.
EVFTA được Việt Nam ký kết và có hiệu lực vào năm 2020 với sự tham gia của
Việt Nam với các nước Liên minh Châu Âu (EU), với tổng dân số gần 448 triệu người,
chiếm 18,04% GDP thế giới, 30,8% tổng kim ngạch thương mại. UKVFTA là hiệp định
thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và Vương Quốc Anh, được kế thừa các
cam kết có trong EVFTA, có hiệu lực vào năm 2021. CPTPP là một trong những hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam ký kết và có hiệu lực vào năm 2019, có
sự tham gia của nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển, với tổng dân số hơn 500 triệu
người, chiếm 13,5% GDP thế giới với tổng kim ngạch thương mại khoảng hơn 10.000
tỷ USD. Đây đều là những hiệp định song phương, đa phương có tiêu chuẩn cao và mở
rộng về các nội dung cam kết, đồng thời với lộ trình cắt giảm thuế quan cho hầu hết các
ngành hàng xuất khẩu, trong đó có các ngành hàng có mức thuế cao. Vì thế, tiềm năng
của các FTAs thế hệ mới này mang lại cho kinh tế Việt Nam là rất lớn.
1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trước những ưu đãi tuyệt vời mà các FTAs thế hệ mới mang lại, ngành da giày
Việt Nam đang là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực được quan tâm hàng đầu.
Năm 2020, Việt Nam đứng thứ ba về xuất khẩu da giày trong top 10 quốc gia xuất khẩu
da giày lớn nhất thế giới (sau Trung Quốc và Italy). Sản phẩm da giày Việt Nam được
xuất khẩu sang 95 quốc gia và vùng lãnh thổ (Trade Map, 2021). Ngành da giày là một
ngành năng động nhưng cũng dễ bị tác động, đặc biệt trong bối cảnh COVID-19. Nhiều
doanh nghiệp đã bị gián đoạn sản xuất do thiếu nguồn lực, cũng như bị cắt đơn hàng.
Tuy nhiên, theo số liệu Tổng cục Hải quan, trong năm 2021, xuất khẩu ngành da giày
vẫn đạt mốc gần 21 tỷ USD (tăng 4,6% so với năm 2020), chiếm tỷ trọng cao trong tổng
kim ngạch xuất khẩu, trong đó kim ngạch xuất khẩu sang thị trường EU đạt 4,6 tỷ USD
(chiếm 22,2%) , sang thị trường Vương quốc Anh đạt 635,5 triệu USD (chiếm 3,1%) và
sang thị trường CPTPP đạt 2,1 tỷ USD (chiếm 12,5%). Chính vì thế, việc đánh giá thực
trạng nhận diện các cơ hội và thách thức mà các FTAs thế hệ mới mang lại; từ đó đề ra
những định hướng, giải pháp cho ngành da giày là hết sức quan trọng.
Từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu ngành da giày việt nam trên các thị thường có hiệp định thương mại tự do thế hệ
mới” là có ý nghĩa và thiết thực.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chính của nghiên cứu là phân tích thực trạng xuất khẩu của ngành da giày
Việt Nam, từ đó rút ra các giải pháp và khuyến nghị chính sách cho Chính phủ và DN,
nhằm thúc đẩy xuất khẩu da giày của Việt Nam, bằng cách tận dụng các cơ hội và thách
thức của FTAs thế hệ mới mang lại.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Chỉ ra được trạng trạng xuất khẩu ngành da giày Việt Nam trên cơ sở các hiệp
định EVFTA, UKVFTA, CPTPP

- Chỉ ra những cơ hội và thách thức của EVFTA, UKVFTA, CPTPP đối với xuất
khẩu da giày của Việt Nam
- Chỉ ra được một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu ngành da giày trên cơ sở các
hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
2.3 Nhiệm vụ nghiên cứu
2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến FTA, tổng quan về EVFTA, UKVFTA
và CPTPP
- Phân tích và đánh giá được thực trạng sản xuất và xuất khẩu ngành da giày Việt
Nam
- Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm tận dụng các cơ hội và vượt qua
các thử thách mà EVFTA, UKVFTA, CPTPP mang lại, giúp đẩy mạnh xuất khẩu và
phát triển ngành da giày Việt Nam
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng xuất khẩu ngành da giày Việt Nam vào các thị trường có EVFTA,
UKVFTA và CPTPP như thế nào?
- Những cơ hội và thách thức của EVFTA, UKVFTA, CPTPP đối với xuất khẩu
da giày của Việt Nam là gì?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
EVFTA, UKVFTA, CPTPP, xuất khẩu ngành da giày Việt Nam, Thực trạng và
giải pháp cho việc đẩy mạnh xuất khẩu ngành da giày Việt Nam
4.2 Phạm vi nghiên cứu
4.2.1 Phạm vi nội dung

Nghiên cứu đánh giá thực trạng xuất khẩu ngành Việt Nam và giải pháp để đẩy
mạnh xuất khẩu ngành này trên cơ sở các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
CPTPP, EVFTA, UKVFTA đều là các FTAs thế hệ mới có hiệu lực tại Việt Nam
lần lượt vào các năm 2019, 2020 và 2021.
4.2.2 Phạm vi không gian
Nghiên cứu tập trung chủ yếu ở Việt Nam, các nước trong EU, Vương Quốc Anh
và các nước trong CPTPP.
4.2.3 Phạm vi thời gian
Nghiên cứu phân tích số liệu thực trạng sản xuất và xuất khẩu sản phẩm da giày từ
năm 2007 đến 2021, nghiên cứu chọn năm 2007 làm mốc vì đây là năm Việt Nam tham
gia Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đồng thời đánh dấu hơn 20 năm đất nước
thực hiện công cuộc đổi mới, nền kinh tế có những bước chuyển mình, tăng trưởng hầu
hết trong các lĩnh vực.
3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính, phương
pháp thu thập thông tin, số liệu và phương pháp phân tích, xử lý thơng tin, số liệu với
nguồn số liệu thứ cấp.
6. Đóng góp của đề tài
6.1 Đóng góp về mặt lý luận
- Nghiên cứu giúp chỉ ra cơ sở để đánh giá thực trạng FTA nói chung và ba FTAs
thế hệ mới nói riêng đến xuất khẩu ngành da giày Việt Nam.
6.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
- Nghiên cứu góp phần đánh giá được thực trạng xuất khẩu da giày Việt Nam sang

các thị trường EU, Vương quốc Anh và khu vực CPTPP.
- Nghiên cứu đưa ra một số cơ hội và thách thức, cũng như một số giải pháp cho
ngành da giày nhằm tận dụng triệt để các ưu đãi mà các FTAs thế hệ mới mang lại.
7. Kết cấu và khung phân tích nghiên cứu
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, danh mục từ viết tắt, danh mục
bảng, danh mục biểu đồ, danh mục hình và danh mục tài liệu tham khảo, nghiên cứu
được kết cấu thành 3 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về các Hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu da giày của Việt Nam sang các nước trong các Hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới
Chương 3: Một số hàm ý chính sách nhằm thúc đẩy xuất khẩu ngành da giày Việt Nam
trong bối cảnh thực hiện các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI
Trong chương 1, nghiên cứu sẽ tổng quan các tài liệu nghiên cứu liên quan đến đề
tài, trình bày về các cơ sở lý luận về FTA thế hệ mới. Bên cạnh đó, chương 1 cịn tổng
quan q trình hình thành, nội dung của ba FTAs thế hệ mới là EVFTA, UKVFTA và
CPTPP; đồng thời tổng hợp các cam kết của ba FTAs này cho các sản phẩm ngành da
giày Việt Nam. Từ các nội dung trên, nhóm nghiên cứu sẽ lấy làm cơ sở để lựa chọn
phương pháp nghiên cứu phù hợp để đánh giá thực trạng tác động của ba FTAs thế hệ
mới đến xuất khẩu ngành da giày Việt Nam.

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Các nghiên cứu đánh giá tác động của FTA đến thương mại Việt Nam
Sự tham gia liên tục của Việt Nam vào các FTA trong những năm gần đây đã nhận
được sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu. Có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài
nước sử dụng các phương pháp đánh giá tác động tiền kỳ và hậu kỳ như: chỉ số thương
mại, mơ hình CGE, mơ hình GTAP, mơ hình SMART, mơ hình trọng lực,… để đánh
tác động của FTA đến thương mại Việt Nam.
1.1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
European Union (2018) sử dụng mơ hình cân bằng tổng thể nhằm phân tích
tác động của Hiệp định EVFTA đối với EU và Việt Nam, trong đó ngành dược
phẩm được đưa vào phân tích như một khía cạnh của tác động kinh tế. Kết quả
nghiên cứu thể hiện xuất khẩu của EU sang Việt Nam sẽ tăng lên khoảng 29%, ngược
lại, xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU dự đoán sẽ tăng lên 18%. Lu (2018)
cũng sử dụng mơ hình CGE được phát triển bởi GTAP để đánh giá tác động của CPTPP
và EVFTA đối với xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam. Tác giả mô phỏng hai kịch
bản sau: kịch bản 1 (thuế suất giảm từ mức năm 2015 xuống 0 chỉ đối với hàng dệt may
thương mại giữa các thành viên CPTPP và EVFTA); kịch bản 2 (thuế suất giảm từ mức
năm 2015 xuống 0 đối với tất cả các sản phẩm giao dịch giữa các thành viên CPTPP và
EVFTA). Kết quả của nghiên cứu cho thấy hầu hết các mặt hàng xuất khẩu được mở
rộng sẽ chuyển sang các thành viên CPTPP và EVFTA khác vì tác động tạo ra thương
mại của hai hiệp định. Tuy nhiên, khi loại bỏ thuế quan áp dụng cho tất cả các ngành
5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

(Kịch bản 2), ngành may mặc sẽ chỉ chiếm 3,5% tổng số việc làm ở Việt Nam, giảm so
với 4,0% của năm cơ sở. Kikuchi và cộng sự (2018) áp dụng mơ hình CGE tĩnh để kết

hợp tích lũy vốn, thay đổi nguồn cung lao động và tăng trưởng năng suất bắt nguồn từ
tự do hóa thương mại để ước tính tác động của các Mega-RTA khác nhau bao gồm
EVFTA, TPP, CPTPP, RCEP và FTAAP. Bằng việc mô phỏng kịch bản của sáu MegaRTA, kết quả cho thấy EVFTA làm tăng GDP thực tế của Việt Nam lên 8,1%, TPP làm
tăng 13,2%, CPTPP làm tăng 6,5% , trong khi RCEP tăng 9,2%. Mức tăng GDP thực tế
ở mức 19,4% đối với FTAAP2, FTAAP1 lớn nhất, làm GDP tăng 27,1%.
1.1.1.2 Các nghiên cứu trong nước
Nguyễn Đức Thành và cộng sự (2015) đã sử dụng mơ hình GTAP 9 để đánh giá
tác động của TPP và AEC đến nền kinh tế Việt Nam trên nhiều khía cạnh với 6 kịch bản
mô phỏng khác nhau. Kết quả cho thấy, đối với nền kinh tế, GDP, đầu tư và thương mại
của Việt Nam đều tăng. Đối với ngành chăn nuôi của Việt Nam, sức cạnh tranh thấp,
phụ thuộc nhiều vào nguồn nhập khẩu từ các nước TPP. Đỗ Đình Long và Hồng Anh
Đức (2019) cũng sử dụng mơ hình CGE với cơ sở dữ liệu GTAP 8 để lượng hóa các tác
động kinh tế của tự do hóa thương mại trong CPTPP. Kết quả cho thấy Việt Nam sẽ
nhận được lợi ích nhưng còn phải đối mặt với nhiều thách thức nhất từ q trình tự do
hóa thương mại này. Đối với 11 thành viên về kim ngạch thương mại, các chỉ số kinh tế
vĩ mô và phúc lợi xã hội không có ý nghĩa.
Cassing và cộng sự (2010) đã đánh giá tác động của các FTAs ASEAN+ đối với
kinh tế Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng hệ thống phương pháp luận với ba cách tiếp cận
để đánh giá tác động thực sự và tiềm năng của các FTAs đối với Việt Nam bao gồm: mơ
hình CGE nhằm dự đốn các tác động tương lai, mơ hình lực hấp dẫn nhằm đánh giá tác
động của các FTA ở quá khứ đến thương mại và mơ hình SMART và các chỉ số thương
mại để đánh giá tác động theo cấp độ ngành. Kết quả của các phương pháp cho thấy tác
động các FTAs đến tổng thể nền kinh tế cũng như các ngành. Nghiên cứu cũng quan
tâm đến ngành da giày, tuy nhiên các kết quả đánh giá khá rời rạc, thiếu sự liên kết và
rõ ràng. Baker và cộng sự (2014) cũng sử dụng mơ hình cân bằng tổng thể và mơ hình
cân bằng cục bộ, nhưng nhằm phân tích các tác động tiềm năng của EVFTA. Kết quả
của nghiên cứu chỉ ra, Việt Nam sẽ hưởng lợi lớn từ EVFTA. Kết quả cũng chỉ ra khu
vực công nghiệp Việt Nam sẽ thu được lợi nhuận ròng lớn nhất từ một FTA, đặc biệt là
6


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trong lĩnh vực dệt, may và da giày. Tuy nhiên, chưa thể hiện tác động của EVFTA đến
kim ngạch xuất khẩu của từng mã sản phẩm, từng thị trường xuất khẩu của ngành da
giày, mà mới chỉ thể hiện ở phần trăm thay đổi xuất khẩu của ngành thơng qua kết quả
mơ hình CGE.
Triển khai mơ hình trọng lực, Nguyen (2012) đã đánh giá tác động của AFTA và
VJEPA đến dòng chảy thương mại của Việt Nam, dựa trên dữ liệu thương mại của Việt
Nam với 39 đối tác thương mại lớn trong giai đoạn 2004-2011. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, GDP, khoảng cách, tỷ giá hối đoái thực và AFTA có tác động đến xuất nhập khẩu
của Việt Nam, trong khi đó VJEPA có tác động khơng rõ ràng.
Với mơ hình cân bằng từng phần SMART, có rất nhiều nghiên cứu sử dụng mơ
hình này để đánh tác động của các FTA đến thương mại chung và từng ngành cụ thể.
Phan Thị Mai Ly (2015) sử dụng mơ hình này để đánh giá tác động của RCEP đến
thương mại hàng dệt may. Với kịch bản miễn thuế hoàn toàn, xuất nhập khẩu Việt Nam
tăng rất cao, lần lượt là 3,5 tỷ và 3,3 tỷ USD. Đinh Thu Hà (2016) lại dựa trên kết quả
của mơ hình SMART để đánh giá tác động của RCEP đến ngành công nghiệp điện tử.
Kết quả của tác giả cho thấy rất RCEP tác động hạn chế đến công nghiệp điện tử Việt
Nam: nhập khẩu chỉ tăng 0,5% và xuất khẩu chỉ tăng 0,01% so với giá trị ban đầu. Trần
Thị Hương (2016) sử dụng mơ hình SMART để đánh giá tác động tiềm năng của RCEP
đối với thương mại, phúc lợi xã hội ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Nghiên cứu cho
thấy, miễn thuế có tác động mạnh đến nhập khẩu, trong đó các nước hưởng lợi nhiều là
Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và Trung Quốc; xuất khẩu tăng, tập trung chủ yếu ở Ấn
Độ và Trung Quốc; thặng dư tiêu dùng và phúc lợi xã hội cũng tăng đáng kể. Vu và
Pham (2017) lại sử dụng mơ hình SMART để đánh giá tác động của EVFTA đến nhập
khẩu ô tô (HS8703-HS8705) của Việt Nam từ EU. Nghiên cứu sử dụng hai kịch bản cắt
giảm thuế khác nhau: (1) Việt Nam miễn thuế đối với ô tô nhập khẩu từ EU mà khơng

tính đến các FTA khác của Việt Nam, (2) Việt Nam miễn thuế đối với ô tô nhập khẩu
từ cả EU và ASEAN+3. Kết quả cho thấy, nhập khẩu ô tô của Việt Nam từ EU sẽ tăng
ở cả hai kịch bản. Trong đó, kịch bản 2 có giá trị thay đổi thấp hơn kịch bản 1, do giá ô
tô của ASEAN+3 rẻ hơn EU.
Vũ Thanh Hương (2017) đánh giá tác động của EVFTA đến thương mại của Việt
Nam và EU, đồng thời đánh giá tác động của EVFTA đến 18 nhóm ngành, ngành may
7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

mặc và dược phẩm của Việt Nam dựa trên kết quả mơ hình SMART. Kết quả nghiên
cứu cho thấy ưu đãi thuế của EVFTA sẽ giúp xuất nhập khẩu Việt Nam với EU tăng;
xuất khẩu may mặc tăng cao hơn 21%, nhập khẩu dược phẩm tăng 3,08%. Cũng sử dụng
mơ hình SMART để đánh giá tác động của EVFTA đến xuất khẩu hàng may mặc, Vo,
Le và Hoang (2018) lại chọn độ co giãn thay thế Es=4. Kết quả cũng cho thấy xuất khẩu
may mặc tăng rất cao, tăng 42% so với giá trị xuất khẩu trước khi miễn thuế.
Các nghiên cứu của Philip và cộng sự (2011), Vo và cộng sự (2018), Phan Thanh
Hoàn (2018), Nguyễn Tiến Hồng và Nguyễn Thị Hạnh (2021) đều sử dụng mơ hình
SMART để đánh tác động của EVFTA đến xuất khẩu giày dép Việt Nam. Philip và cộng
sự (2011) đã sử dụng bốn kịch bản mô phỏng khác nhau. Kết quả chung cho thấy,
EVFTA sẽ thúc đẩy việc phục hồi thị phần của giày dép Việt Nam tại EU và nó sẽ giảm
thiểu rủi ro về sự suy giảm hơn nữa của giày dép Việt Nam tại các thị trường EU sau
khi các đối thủ khác trong lĩnh vực này có hiệu lực các FTA song phương với EU.
Cũng sử dụng mơ hình này, nhưng Bui và cộng sự (2021) lại đánh giá tác động
tiềm năng của EVFTA đến nhập khẩu sữa Việt Nam sang EU. Điểm mới của nghiên
cứu là xây dựng các trường hợp độ co giãn thay thế khác nhau để đánh giá mức độ chắc
chắn của các kết quả trong trường hợp cơ sở là tiêu chuẩn trong mơ hình SMART.

Nguyễn Tiến Hồng và Phạm Văn Phúc Tân (2020) sử dụng SMART để đánh giá tác
động của EVFTA đến xuất khẩu mặt hàng thủy sản Việt Nam sang EU. Nghiên cứu cho
thấy tác động tạo lập thương mại chiếm tỷ trọng lớn hơn chệch hướng thương mại, vì
vậy giá thủy sản của Việt Nam cạnh tranh hơn so với giá nội đụa của EU. Nguyen và
Trinh (2020) lại dùng SMART đánh giá định lượng tiềm năng của EVFTA đến xuất
khẩu nông sản của Việt Nam. Cùng đề tài và mơ hình này, nhưng Doan và Nguyen
(2021) lại đánh giá tác động theo 2 kịch bản khác nhau: (1) EU miễn thuế cho hàng nông
sản Việt Nam; (2) EU miễn thuế thêm cho một số nước đang đàm phán FTA với EU.
Cả hai nghiên cứu đều cho thấy tác động tích cực của EVFTA đến xuất khẩu nơng sản.
Nguyễn Tiến Hoàng và Mai Lâm Trúc Linh (2021) dựa trên kết quả mơ hình SMART
để đánh giá tác động của EVFTA đến xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ của Việt Nam
sang EU. Với kịch bản miễn thuế, kết quả cho thấy, xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ
Việt Nam sang EU tăng nhẹ. Tran và cộng sự (2021) sử dụng mơ hình WITS-SMART
để phân tích tác động của EVFTA đối với dịng chảy thương mại trái cây giữa Việt Nam
8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

và EU. Kết quả cho thấy, nhập khẩu trái cây của Việt Nam từ EU tăng 29.19%, trong
khi xuất khẩu trái cây của Việt Nam sang EU chỉ tăng 0,94%.
Vu và cộng sự (2020) đã triển khai mô hình GSIM để đánh giá tác động kinh tế
của CPTPP đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang khu vực CPTPP. Kết quả dự
báo cho thấy CPTPP có tác động tích cực đến xuất khẩu của Việt Nam. Nhìn chung,
ngành dệt may sẽ có cơ hội tiếp cận các sản phẩm rẻ hơn để thu được lợi ích; ngoài ra,
các nhà sản xuất Việt Nam cũng được hưởng lợi từ cơ hội tiếp cận các thị trường tiềm
năng như Mexico, Nhật Bản.
1.2 Cơ sở lý luận về Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

1.2.1 Khái niệm Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
1.2.1.1 Khái niệm FTA truyền thống
Cơ sở hình thành hiệp định thương mại tự do, lần đầu tiên được đề cập trong Hiệp
định chung về thuế quan và thương mại (General Agreement on Tariffs and Trade –
GATT) vào năm 1947, tại điểm 8B, điều XXIV nêu rõ rằng: “Một khu vực mậu dịch tự
do là một nhóm gồm hai hoặc nhiều các lãnh thổ thuế quan. Trong đó, thuế và các quy
định mang tính hạn chế về thương mại sẽ được dỡ bỏ đối với hầu hết các sản phẩm có
xuất xứ từ các lãnh thổ đó và được trao đổi thương mại giữa các lãnh thổ lập thành khu
vực mậu dịch tự do”. Tại Điều XXI, khoản 5 của Hiệp định này cũng nêu rằng: “Khu
vực mậu dịch tự do được hình thành thơng qua một hiệp định q độ (Iterrim
Agreement)”.
Như vậy, GATT (1947) đề cập đến việc cắt giảm thuế quan của các sản phẩm giữa
các thành viên tham gia vào một khu vực mậu dịch tự do – đây là điều cơ bản của các
FTA. Tuy nhiên GATT chưa đưa ra đầy đủ các hoạt động thương mại để định nghĩa
khái niệm của một FTA, mà chỉ dừng lại ở trong phạm vi thương mại hàng hóa hữu
hình.
1.2.1.2 Khái niệm FTA thế hệ mới
Hiện nay, FTA được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên đều được
nghĩa dựa trên sự thỏa thuận sâu rộng hơn về phạm vi và các cam kết. Theo Trung tâm
WTO và Hội nhập – VCCI (2021), FTA là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều Thành
viên nhằm loại bỏ các rào cản đối với phần lớn thương mại giữa các Thành viên với
nhau. Theo Bộ Ngoại vụ và Thương mại, Australia (2021), FTA là một hiệp ước quốc
9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tế giữa hai hoặc nhiều nền kinh tế nhằm giảm bớt hoặc xóa bỏ một số rào cản đối với

thương mại hàng hóa và dịch vụ, cũng như đầu tư.
Theo Wikipedia (2021), Hiệp định thương mại tự do là một hiệp ước thương mại
giữa hai hoặc nhiều quốc gia. Theo đó, các nước sẽ tiến hành theo lộ trình việc cắt giảm
và xóa bỏ hàng rào thuế quan cũng như phi thuế quan nhằm tiến tới việc thành lập một
khu vực mậu dịch tự do. Theo Cục Thương mại Quốc tế, Bộ thương mại Hoa Kỳ (2021),
Hiệp định thương mại tự do (FTA) là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều quốc gia trong
đó các quốc gia đồng ý về các nghĩa vụ nhất định ảnh hưởng đến thương mại hàng hóa
và dịch vụ cũng như các biện pháp bảo vệ nhà đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ, trong số
các chủ đề khác. Theo Bộ Ngoại giao New Zealand (2021), một hiệp định thương mại
tự do (FTA) giữa hai quốc gia hoặc một nhóm quốc gia có thể được sử dụng để thiết lập
các quy tắc về cách các quốc gia đối xử với nhau khi kinh doanh cùng nhau.
Thông qua các cơ sở và khái niệm nêu trên, có thể kết luận rằng, một hiệp định
thương mại tự do là một thỏa thuận hợp tác kinh tế được ký kết bởi giữa hai hay nhiều
nước (hoặc vùng lãnh thổ) nhằm mục đích cắt giảm, xóa bỏ các hàng rào thương mại
bao gồm các thuế quan, hạn ngạch xuất nhập khẩu, các hàng rào phi thuế quan,… nhằm
mục đích tự do hóa thương mại, đa dạng hóa thị trường cho các nước thành viên.
Nếu FTA truyền thống tự do hóa thương mại đối với hàng hóa hữu hình, giảm thuế
quan và cùng nhất trí về việc xóa bỏ hàng rào phi thuế quan thì phạm vi cam kết trong
các hiệp định thương mại tự do hiện đại hóa bao gồm các lĩnh vực rộng lớn hơn như tạo
thuận lợi thương mại, đầu tư, mua sắm công, chính sách cạnh tranh, các biện pháp phi
thuế quan, thương mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ, cơ chế giải quyết tranh chấp, lao động,
môi trường, kể cả liên quan đến dân chủ, nhân quyền hay các vấn đề chống khủng bố ...
Hiệp định thương mại tự do hiện đại này, còn được gọi là hiệp định thương mại tự do
thế hệ mới, sẽ có tác động mạnh mẽ khi nó có hiệu lực cho các cơ quan liên quan (Trần
Thị Trang và Đỗ Thị Mai Thanh, 2019).
1.2.2 Phân loại Hiệp định thương mại tự do
1.2.2.1 Phân loại theo số lượng thành viên tham gia
 Hiệp định thương mại tự do song phương (BFTA)
Đây là FTA chỉ có hai quốc gia tham gia thỏa thuận, đàm phán và ký kết, chỉ nằm
trong phạm vi thương mại giữa hai quốc gia. BFTA là hiệp định được đàm phán, thương

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thuyết chỉ đối với hai quốc gia nên việc hình thành, ký kết cũng nhanh chóng hơn so với
các FTA có phạm vi thành viên tham gia. Hiện nay BFTA là loại FTA được ký kết
nhiều, dưới đây là các BFTA mà Việt Nam đã tham gia.
Bảng 1.1: Tổng hợp các BFTA của Việt Nam
STT

Hiện trạng

FTA

Đối tác

FTAs đã có hiệu lực
1

VJEPA

Có hiệu lực từ 2009

Việt Nam, Nhật Bản

2


VCFTA

Có hiệu lực từ 2014

Việt Nam, Chi Lê

3

VKFTA

Có hiệu lực từ 2015

Việt Nam, Hàn Quốc

Có hiệu lực tạm thời từ
4

UKVFTA

01/01/2021, có hiệu lực chính
thức từ 01/05/2021

Việt Nam, Vương quốc
Anh

FTAs đang đàm phán
5

Việt


Nam

Israel FTA

– Khởi động đàm phán tháng
12/2015

Việt Nam, Israel

Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập (2021)
 Hiệp định thương mại tự do khu vực
Đây là hiệp định có sự tham gia từ ba quốc gia trở lên, thường nằm trong một khu
vực lãnh thổ địa lý, khoảng cách gần nhau. Việc ký kết các FTA khu vực nhằm mục tiêu
tận dụng các lợi thế về khoảng cách địa lý, tương đồng văn hóa để thúc đẩy sự giao
thương, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia, mặt khác đây cũng là cơ hội giúp các nước
tăng cường mối quan hệ hữu nghị. FTA khu vực mà Việt Nam đã tham gia là AFTA
 Hiệp định thương mại tự do hỗn hợp
FTA hỗn hợp có thể coi là một FTA song phương hình thức đặc biệt, là sự ký kết
giữa một FTA khu vực với một quốc gia khác, một số quốc gia khác hoặc một FTA khu
vực khác. Không ký kết nhanh chóng như FTA song phương, FTA hỗn hợp địi hỏi sự
đàm phán phức vì có sự tham gia của rất nhiều nước, liên quan đến nhiều vấn đề, tuy
nhiên đây là một hình thức FTA có số lượng ký kết rất nhiều. Các FTA hỗn hợp mà Việt
Nam đã tham gia bao gồm: ACFTA, AKFTA, AJCEP, AIFTA, AANZFTA, AHKFTA,
EVFTA, RCEP, Việt Nam – EFTA FTA.
11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


 Hiệp định thương mại tự do đa phương
FTA đa phương là hiệp định có sự tham gia đàm phán, ký kết của nhiều quốc gia.
Đây là FTA địi hỏi phải có một q trình đàm phán lâu dài, tuy nhiên, nếu được ký kết
sẽ tác động lớn đến thương mại của thế giới, thậm chí nếu có sự tham gia của các cường
quốc kinh tế sẽ tạo ra nhưng trật tự kinh tế thế giới mới. Hiện nay FTA đa phương mà
Việt Nam đã ký kết với 10 quốc gia khác đó chính là CPTPP.
1.2.2.2 Phân loại theo phạm vi và nội dung cam kết
 Hiệp định thương mại tự do truyền thống
FTA truyền thống là các FTA được ký kết, đàm phám vào giai đoạn đầu, phạm vi
nội dung thường hẹp, gồm các cam kết tự do thương mại trong lĩnh vực thương mại
hàng hóa, mức độ tự do hóa hạn chế (thường xóa bỏ 70-80% dòng thuế).
 Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
FTA thế hệ mới là các FTA được ký kết, đàm phám vào giai đoạn gần đây, phạm
vi nội dung thường rộng hơn, gồm các cam kết tự do hóa thương mại trên nhiều lĩnh
vực, mức độ tự do hóa mạnh (thường xóa bỏ 95-100% dịng thuế). Hiện nay các FTA
thế hệ mới thực sự mà Việt Nam đang thực thi bao gồm: EVFTA, UKVFTA và CPTPP.
1.2.3 Nội dung của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
1.2.3.1 Tự do hóa thương mại hàng hóa
Trong thương mại hàng hóa, thuế và các hàng rào phi thuế quan của xuất nhập
khẩu hàng hóa giữa các quốc gia được cam kết có thể được giảm về 0% ngay khi các
hiệp định thương mại tự do có hiệu lực, hoặc cắt giảm theo lộ trình từng năm ở từng
quốc gia khác nhau quy định trong hiệp định. Bên cạnh đưa ra các danh mục cắt giảm
thuế cụ thể, FTA còn đưa ra một cách cụ thể lộ trình thực hiện các cam kết trên của các
nước thành viên. Lộ trình này được đàm phán tùy theo tiềm năng, khả năng tự do hóa
của mỗi quốc gia và thậm chí cả đặc tính riêng của một số sản phẩm nhất định.
1.2.3.2 Tự do hóa thương mại dịch vụ
Các FTA ngày nay thường bao gồm nội dung tự do hóa thương mại dịch vụ, nghĩa
là các nước tham gia hiệp định cam kết mở cửa thị trường dịch vụ, nhưng phạm vi và
mức độ mở cửa lớn hay nhỏ phụ thuộc vào quốc gia ký kết. Khi các nước đang phát

triển ký kết với nhau, mức độ tự do hóa thương mại dịch vụ thường khơng cao bằng
thương mại hàng hóa. Nhưng nếu FTA có sự tham gia của Hoa Kỳ hoặc một số nước
12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phát triển khác thì thường địi hỏi mức độ tự do hóa dịch vụ rất cao (thậm chí yêu cầu
độ mở tuyệt đối).
1.2.3.3 Tự do hóa đầu tư
Các cam kết tự do hóa đầu tư xuất hiện ngày càng nhiều trong các FTA, cụ thể là
các FTA có sự tham gia của các nước phát triển. Nội dung của các cam kết này nói
chung là tháo gỡ các vướng mắc cho nhà đầu tư từ nước đối tác, tạo điều kiện thuận lợi
để họ ký kết đầu tư, ví dụ như bảo vệ nhà đầu tư và giao dịch, áp dụng đối xử quốc gia
đối với nhà đầu tư và hoạt động đầu tư, cấm các biện pháp nhằm cản trở đầu tư, đảm
bảo đền bù thỏa đáng trong trường hợp quốc hữu hóa, đảm bảo dịng ln chuyển thanh
khoản tự do, v.v
1.2.3.4 Thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các nước tham gia ký kết hiệp định
Trong các FTA, một nội dung phổ biến khác là các hiệp định hợp tác đa lĩnh vực
nhằm thúc đẩy quan hệ, hợp tác kinh tế giữa các nước đối tác. Các lĩnh vực thường được
cam kết hợp tác là: nghiên cứu khoa học và công nghệ, xúc tiến thương mại và đầu tư,
phát triển nguồn nhân lực, công nghệ thông tin và viễn thơng, du lịch, dịch vụ tài chính,
phát triển DN vừa và nhỏ, phát thanh truyền hình và các lĩnh vực chia sẻ thông tin khác.
1.2.3.5 Một số cam kết khác
Các điều khoản về sở hữu trí tuệ cũng được đưa vào nhiều “hiệp định thương mại
tự do thế hệ mới”. Các quốc gia thành viên thường cam kết thực hiện các bước thích
hợp để thúc đẩy việc sử dụng rộng rãi cơ sở dữ liệu sở hữu trí tuệ cho cơng chúng và
quy trình cấp phép. Một số lĩnh vực thường được đề cập đến, chẳng hạn như tiếp cận thị

trường dược phẩm và sản phẩm sinh học, bảo mật, bán quyền truy cập thông tin và phát
thanh truyền hình.
Ngồi ra, Hoa Kỳ hay một số nước phát triển khác cũng đã đưa các vấn đề về mua
sắm chính phủ, cạnh tranh, mơi trường và lao động vào các hiệp định thương mại tự do
của họ. Đây là các hiệp định thương mại tự do có phạm vi tự do hóa, mức độ cam kết
rất rộng và yêu cầu mở cửa thị trường khá lớn, do đó, các nước đang phát triển muốn
tham gia các hiệp định thương mại tự do này thường gặp nhiều khó khăn, bất lợi và
thường bị thua lỗ.
Bảng 1.2: Nội dung bao phủ của các FTA thế hệ mới của Việt Nam
Nội dung

CPTPP
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

EVFTA

UKVFTA


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Giảm thuế

x

x

x


Tiêu chuẩn xuất xứ

x

x

x

Thủ tục hải quan và thuận lợi hóa thương mại

x

x

x

Các biện pháp phịng vệ thương mại

x

x

x

SPSs

x

x


x

TBTs

x

x

x

Dịch vụ

x

x

x

Đầu tư

x

x

x

Thương mại dịch vụ

x


x

x

Dịch vụ tài chính

x

Viễn thông

x

Nhập cảnh tạm thời cho khách kinh doanh

x

Thương mại điện tử

x

x

x

Mua sắm Chính phủ

x

x


x

Chính sách cạnh tranh

x

x

x

DN nhà nước

x

x

x

Sở hữu trí tuệ

x

x

x

Lao động

x


x

x

Mơi trường

x

x

x

Hợp tác và nâng cao năng lực

x

x

x

Thời điểm hồn thành lộ trình cắt giảm thuế

2034

2029

2029

Tỷ lệ dịng thuế đưa về 0% (%)


97,8

98,3

98,3

Nguồn: Nguyễn Anh Thu, Vũ Thanh Hương và Nguyễn Thị Minh Phương (2021)
1.2.4 Tác động thương mại của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
1.2.4.1 Tác động tĩnh
Các nước thành viên sau khi tham gia kí kết các Hiệp định thương mại tự do thế
hệ mới sẽ được hưởng một số lợi ích nhất định, trong đó có việc xóa bỏ hàng rào thuế
quan và giảm thuế xuất/nhập khẩu. Tuy nhiên, hành động này lại gây ra tình trạng các
mặt hàng nhập khẩu từ các nước được hưởng lợi ích sẽ rẻ hơn các mặt hàng sản xuất
trong nước do các nước này có chi phí sản xuất cao hơn. Tác động tĩnh được hiểu là
những tác động sẽ diễn ra trong bất kỳ một liên kết thương mại tự do nào, đối với bất kỳ
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thành viên nào. Tác động tĩnh bao gồm hai khía cạnh là tạo lập thương mại (trade
creation effect) và chuyển hướng thương mại (trade diversion effect).
Tác động tạo lập thương mại xuất hiện khi một nước thành viên của FTA nhập
khẩu một mặt hàng từ các nước thành viên FTA để thay thế việc sản xuất một mặt hàng
nội địa có chi phí sản xuất cao hơn, do việc dỡ bỏ hàng rào thuế quan khiến giá hàng
hóa nhập khẩu thấp hơn chi phí cho việc sản xuất mặt hàng đó ở trong nước.
Tác động tạo lập thương mại sẽ làm tăng phúc lợi kinh tế tổng hợp của các nước

thành viên FTA do việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cắt giảm các ngành ít hiệu quả, sử
dụng nhiều tài nguyên sang tăng cường xây dựng đầu tư vào các ngành công nghiệp dựa
trên những lợi thế so sánh. Nói cách khác, tác động tạo lập thương mại trong FTA làm
gia tăng thương mại giữa các nước thành viên, thúc đẩy quá trình phân bổ nguồn lực
hiệu quả và chun mơn hóa sản xuất dựa trên cơ sở lợi thế so sánh hiện hữu, từ đó làm
tăng phúc lợi của các nước thành viên.
Tác động tạo lập cịn có lợi cho người tiêu dùng trong nước vì có thể mua hàng
hóa nhập khẩu với mức giá thấp hơn. Tuy nhiên, đối với chính phủ và các DN sản xuất
nội địa, việc cắt giảm thuế quan sẽ khiến ngân sách chính phủ sẽ bị thu hẹp do nguồn
thu từ thuế nhập khẩu bị mất đi một phần, các nhà sản xuất trong nước cũng giảm lợi
nhuận do bị các cơng ty nước ngồi cạnh tranh gay gắt và chia sẻ thị phần. Dù vậy, kết
hợp lại với nhau, các tác động tạo lập thương mại càng làm tăng phúc lợi quốc gia, vì
thặng dư của người tiêu dùng lớn hơn việc mất thuế của chính phủ và lợi nhuận của nhà
sản xuất. Do đó, tạo lập thương mại là một tác động quan trọng với các nước thành viên
khi tham gia hội nhập, gỡ bỏ rào cản thuế quan.
Tác động chệch hướng thương mại diễn ra khi các thành viên của FTA chuyển
hướng nhập khẩu hàng hóa, thay vì hàng hóa có hiệu quả nhờ chi phí sản xuất thấp từ
các quốc gia không phải thành viên FTA sang hàng hóa có chi phí sản xuất cao hơn, dĩ
nhiên là kém hiệu quả hơn về phương diện sử dụng nguồn lực của các thành viên FTA.
Việc xóa bỏ thuế quan giữa các nước FTA sẽ làm cho giá nhập khẩu một mặt hàng nào
đó từ một nước thành viên FTA thấp hơn giá nhập khẩu của các nước ngồi FTA, do
nước nhập khẩu vẫn duy trì mức thuế quan cao với các nước ngoài FTA. Trên thực tế,
chệch hướng thương mại không mang lại cái “mới” cho quan hệ thương mại của một
quốc gia, nó chỉ làm thay đổi các đối tác thương mại của quốc gia đó. Trong trường hợp
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


này, các nước không phải là thành viên sẽ bị ảnh hưởng bởi việc thiết lập một FTA. Như
vậy tác động của chệch hướng thương mại sẽ tạo ra sự phân biệt đối xử đối với các nước
không là thành viên.
Tác động chệch hướng thương mại cũng tương tự như trong trường hợp của tạo
lập thương mại. Khi chệch hướng thương mại xảy ra, người tiêu dùng vẫn có lợi do vẫn
được mua hàng với giá rẻ hơn so với hàng hóa đó được sản xuất nội địa, các nhà sản
xuất thì mất lợi nhuận do giá cả cạnh tranh và mất thị phần nội địa, ngân sách chính phủ
cũng khơng thu được thuế vốn được áp dụng cho mặt hàng nhập khẩu đó. Tuy nhiên,
trong trường hợp này phúc lợi ròng của xã hội sẽ bị ảnh hưởng khi tổng lợi ích mà người
tiêu dùng nhận được khơng bao hàm tồn bộ những mất mát mà DN nội địa cũng như
chính phủ phải gánh chịu.
Nhìn chung, sau khi tham gia vào FTA, các nước thành viên sẽ được lợi về quan
hệ thương mại nhờ tạo lập tác động tạo lập thương mại và chuyển hướng thương mại.
Tổng các tác động thương mại và chệch hướng thương mại sẽ có hai tình huống hoặc
phúc lợi quốc gia sẽ giảm nếu tổng thiệt hại do chệch hướng thương mại lớn hơn thặng
dư do tạo lập thương mại hoặc phúc lợi quốc gia sẽ tăng nếu tác động tạo lập thương
mại tạo ra giá trị thặng dư lớn hơn tổng giá trị tổn thất do chệch hướng thương mại.
Khung lý thuyết này có thể giải thích thực tiễn hiện nay của các FTAs. Mặc dù một số
FTA đã được chứng minh là không hiệu quả, nhưng các FTA khác vẫn được đánh giá
cao và thu hút các quốc gia khác tham gia cuộc chơi thương mại tự do.
Như vậy, chính sách liên quan đến thương mại của các quốc gia sau khi FTA được
kí kết có nhiều sự thay đổi. FTA không chỉ ảnh hưởng đến các quốc gia thành viên, mà
còn ảnh hưởng gián tiếp đến các quốc gia không phải là thành viên. Sự phân biệt đối xử
và mất lợi ích đối với các nước khơng phải là thành viên (do chuyển giao thương mại
sang các nước FTA) sẽ có những biến đổi trong phong trào FTA. Điều này sẽ dẫn đến
hai hệ quả: một là các quốc gia thành viên sẽ thiết lập các FTAs để cân bằng, hai là các
quốc gia không phải thành viên chủ động tham gia các FTAs hiện có.
Nếu khn khổ lý thuyết chỉ dừng lại ở phạm vi tác động này, thì có thể khó thuyết
phục các quốc gia tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, vì tác động tĩnh chỉ liên quan đến

lợi ích của người tiêu dùng, cịn vai trị chính trị rất mơ hồ. Lợi ích của các nhà sản xuất

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×