Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Đề tài tìm hiểu thực trạng hoạt đồng quản trị thương hiệu tại của doanh nghiệp vinamilk trong thực tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
🙞🙞
🙞🙞🕮🙜🙜
🕮🙜🙜

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM

Họ và tên : Nguyễn Hữu Vũ
Phan Lam Giang
Nguyễn Thúy Linh
Nguyễn Huy Quốc Hưng
Ngô Nguyễn Thu Hải
Lớp

: 30BUA037_QTKD D2021 1

Giảng viên: Th.S Nguyễn Thái Hà

Hà Nội, tháng 7 năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ ĐÔ THỊ
🙞🙞
🙞🙞🕮🙜🙜
🕮🙜🙜

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHĨM


Đề tài: tìm hiểu thực trạng hoạt đồng quản trị thương hiệu tại của doanh
nghiệp Vinamilk trong thực tế

Họ và tên : Nguyễn Hữu Vũ
Phan Lam Giang
Nguyễn Thúy Linh
Nguyễn Huy Quốc Hưng
Ngô Nguyễn Thu Hải
Lớp

: 30BUA037_QTKD D2021 1

Giảng viên: Th.S Nguyễn Thái Hà
Hà Nội, tháng 7 năm 2023


Mục lục
Lời mở đầu ................................................................................................................. 6
Phần I: Giới thiệu về doanh nghiệp ............................................................................. 8
1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp .................................................................... 8
1.1.1. Sơ lược về Vinamilk ................................................................................... 8
1.1.2. Giới thiệu chung về Vinamilk ..................................................................... 9
1.1.3. Lịch sử Vinamilk ...................................................................................... 10
1.1.4. Sản phẩm của Công ty CP sữa Vinamilk .................................................. 12
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp ............................................................. 13
1.2.1. Tầm nhìn .................................................................................................. 13
1.2.2. Sứ mệnh ................................................................................................... 13
1.2.3. Giá trị cốt lõi ............................................................................................ 13
1.2.4. Chính trực ................................................................................................ 13
1.2.5. Tơn trọng .................................................................................................. 13

1.2.6. Công bằng ................................................................................................ 13
1.2.7. Đạo đức .................................................................................................... 13
1.2.8. Tuân thủ ................................................................................................... 13
1.2.9. Triệt lý kinh doanh ................................................................................... 14
1.2.10. Chính sách chất lượng ............................................................................ 14
1.2.11. Mục tiêu chiến lược: ............................................................................... 14
1.3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp .................................................................... 14
1.3.1. Phân tích sơ đồ tổ chức, cơ cấu bộ máy của Vinamilk .............................. 15
1.3.1.1. Đại hội đồng cổ đông ............................................................................. 15
1.3.1.2. Hội đồng quản trị ................................................................................... 15
1.3.1.3. Tổng giám đốc cơng ty .......................................................................... 16
1.3.1.4. Ban kiểm sốt ........................................................................................ 17
1.3.2. Cơ cấu doanh nghiệp của Vinamilk .......................................................... 17
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ......................................... 17
1.4.1. Điểm nhấn ................................................................................................ 17
1.4.1.1. Năm 2020 .............................................................................................. 17


1.4.1.2. Năm 2021 .............................................................................................. 18
1.4.1.3 Năm 2022 ............................................................................................... 18
1.4.2. Tài chính năm 2020 - 2021 ....................................................................... 19
1.4.2.1. Năm 2020 .............................................................................................. 19
1.4.2.1.1. Phân tích doanh thu thuần: .................................................................. 19
1.4.2.1.2. Phân tích biên lợi nhuận và cơ cấu chi phí: ......................................... 21
1.4.2.2. Năm 2021 .............................................................................................. 23
1.4.2.2.1. Phân tích doanh thu thuần: .................................................................. 23
1.4.2.2.2. Phân tích lợi nhuận và cơ cấu chi phí: ................................................. 24
1.4.2.3. Năm 2022 .............................................................................................. 26
1.4.2.3.1. Phân tích doanh thu thuần: .................................................................. 26
1.4.2.3.2. Biên độ lợi nhuận ............................................................................... 27

Phần 2: Thực trạng hoạt động quản trị thương hiệu tại doanh nghiệp ........................ 29
2.1. Thực trạng nghiên cứu thị trường và xây dựng thương hiệu tại DN ................ 29
2.1.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường .............................................................. 29
2.1.2. Hoạt động xây dựng tầm nhìn thương hiệu ............................................... 30
2.1.3. Hoạt động hoạch định mơ hình xây dựng thương hiệu và chiến lược thương
hiệu .................................................................................................................... 32
2.1.3.1. Hoạt động hoạch định mơ hình xây dựng thương hiệu ........................... 32
2.1.3.2. Chiến lược thương hiệu ......................................................................... 33
2.1.4. Hoạt động định vị thương hiệu ................................................................. 34
2.2

Thực trạng hệ thống nhận diện thương hiệu ................................................. 35

2.2.1. Tên thương hiệu - Vinamilk – Thương hiệu sữa top 1 Việt Nam............... 35
2.2.2 Biểu trưng (LOGO) thương hiệu ............................................................... 36
2.2.3 Câu khẩu hiệu (slogan) .............................................................................. 40
2.2.4 Bao bì........................................................................................................ 41
2.2.5. Các dấu hiệu khác..................................................................................... 42
2.3. Thực trạng bảo hộ thương hiệu ....................................................................... 43
2.4. Thực trạng hoạt động quản lý giá trị thương hiệu ............................................ 44
2.5. Đánh giá chung về hoạt động quản trị thương hiệu của Vinamilk .................. 46


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 46

2.5.2. Nhược điểm .............................................................................................. 47
Phần 3: Một vài đề xuất hoàn thiện hoạt động quản trị thương hiệu tại doanh nghiệp 51
Kết luận .................................................................................................................... 55
Lời cảm ơn ............................................................................................................... 57

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Lời mở đầu
Trong thực tế kinh doanh ngày nay, quản trị thương hiệu đã trở thành một yếu
tố không thể thiếu đối với sự thành công của một doanh nghiệp. Thương hiệu không
chỉ đơn thuần là một biểu tượng hoặc tên gọi, mà nó đại diện cho giá trị cốt lõi, danh
tiếng và hình ảnh của một tổ chức. Trong bối cảnh này, chúng ta không thể không nhắc
đến Vinamilk - một trong những doanh nghiệp hàng đầu về sản xuất và kinh doanh các
sản phẩm sữa tại Việt Nam. Vinamilk đã xây dựng và quản trị thương hiệu một cách
thành công, đạt được sự tin tưởng và lòng yêu mến từ khách hàng.
Bài viết này nhằm mục đích tìm hiểu cụ thể về thực trạng hoạt động quản trị
thương hiệu tại doanh nghiệp Vinamilk trong thực tế. Chúng ta sẽ cùng đi sâu vào các
chiến lược quản trị thương hiệu mà Vinamilk đã áp dụng, cùng những bài học và thách
thức mà họ đã đối mặt trong quá trình này.

Đầu tiên, để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của quản trị thương hiệu, chúng ta
sẽ đề cập đến vai trò của thương hiệu trong môi trường kinh doanh hiện đại. Sự cạnh
tranh gay gắt, sự phổ biến của công nghệ thông tin và sự thay đổi trong thói quen tiêu
dùng đã đặt nền tảng cho sự phát triển và quản trị thương hiệu. Chúng ta sẽ thấy rõ
rằng, quản trị thương hiệu không chỉ là việc xây dựng một logo hấp dẫn, mà nó cịn
liên quan đến việc xác định giá trị cốt lõi, tạo dựng lòng tin và gắn kết với khách hàng.
Tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào phân tích về các biện pháp quản trị thương hiệu
mà Vinamilk đã triển khai và tác động của chúng đến thành công của doanh nghiệp.
Vinamilk đã đưa ra một số chiến lược quan trọng như: xây dựng một thương hiệu
vững mạnh, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa danh mục sản phẩm và tạo
dựng một hình ảnh thương hiệu tích cực thông qua chiến dịch quảng cáo và marketing
đầy sáng tạo. Chúng ta sẽ khám phá những bước tiến của Vinamilk và cách mà họ đã
áp dụng các chiến lược này để xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ và tạo dựng lòng
tin của khách hàng.
Cuối cùng, chúng ta sẽ đánh giá những thách thức mà Vinamilk đang đối mặt
trong hoạt động quản trị thương hiệu và những bài học mà các doanh nghiệp khác có
thể rút ra từ kinh nghiệm của họ. Mặc dù Vinamilk đã đạt được thành công đáng kể,
nhưng cũng không tránh khỏi những thách thức như cạnh tranh gay gắt từ các thương
hiệu nước ngoài, thay đổi thói quen tiêu dùng và nhu cầu của khách hàng ngày càng đa
dạng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách Vinamilk đối mặt và vượt qua những thách thức
này, từ đó rút ra những bài học quan trọng cho các doanh nghiệp khác trong việc quản
trị thương hiệu.
Qua việc tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị thương hiệu tại doanh nghiệp
Vinamilk, chúng ta hy vọng sẽ có cái nhìn kĩ hơn về tầm quan trọng của việc xây dựng
và phát triển thương hiệu trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay. Đồng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thời, những bài học và kinh nghiệm từ Vinamilk cũng sẽ cung cấp những thơng tin q
giá để các doanh nghiệp khác có thể áp dụng vào quá trình phát triển và nâng cao giá
trị thương hiệu của mình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Phần I: Giới thiệu về doanh nghiệp
1.1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp

- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam ( VINAMILK).

- Trụ sở chính: tại số 10, đường Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ
Chí Minh.
1.1.1. Sơ lược về Vinamilk
- 1976: Được thành lập với 100% vốn nhà nước
- 2003-2006: Cổ phần hóa năm 2003 và niêm yết trên HOSE năm 2006
- Đến nay
+ 7 TỶ USD Giá trị vốn hóa – Doanh nghiệp ngành thực phẩm & đồ uống lớn nhất
trên SGDCK HCM (HOSE)
+ 2,8 TỶ USD Giá trị thương hiệu – Forbes Vietnam
+ SỐ 1 ngành sữa Việt Nam theo thị phần, nhờ vào:
•Đàn bị sữa (160 ngàn con và 15 trang trại)
•Dây chuyền sản xuất (16 nhà máy)
•Danh mục sản phẩm (250 SKUs)
• Mạng lưới phân phối (250 nghìn điểm bán)
• Xếp hạng thứ 36 bảng xếp hạng cơng ty sữa tồn cầu theo doanh thu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.2. Giới thiệu chung về Vinamilk

- Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company), thường được biết đến với thương hiệu Vinamilk, là một công ty sản xuất,
kinh doanh sữa và sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt
Nam.
- Theo thống kê của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15
tại Việt Nam vào năm 2007. Vinamilk hiện là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công
nghiệp chế biến sữa, chiếm hơn 54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột,
33,9% thị phần sữa chua uống, 84,5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc
trên toàn quốc. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới hơn 220.000
điểm bán hàng phủ đều 63 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang 43
quốc gia trên thế giới như Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản khu vực Trung
Đông, Đông Nam Á... Sau hơn 40 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay Vinamilk đã
xây dựng được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán
hàng, một nhà máy sữa tại Campuchia (Angkor Milk) và một văn phòng đại diện tại
Thái Lan. Trong năm 2018, Vinamilk là một trong những công ty thuộc Top 200 cơng
ty có doanh thu trên 1 tỷ đơ tốt nhất Châu Á Thái Bình Dương

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1.1.3. Lịch sử Vinamilk
● Thời kỳ bao cấp (1976 – 1986)
- Năm 1976, lúc mới thành lập, Cơng ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) có tên là Công ty
Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng cục Công nghiệp Thực phẩm miền Nam,
sau khi chính phủ quốc hữu hóa ba nhà máy sữa: Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân
là nhà máy Foremost Dairies Vietnam S.A.R.L hoạt động từ 1965), Nhà máy Sữa
Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Casumina do Hoa kiều thành lập 1972) và Nhà máy
Sữa bột Dielac (đang xây dựng dang dở thuộc Nestle).
- Năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về bộ công nghiệp
thực phẩm và đổi tên thành xí nghiệp liên hiệp Sữa - Cà phê – Bánh kẹo I. Lúc này, xí
nghiệp đã có thêm hai nhà máy trực thuộc, đó là:
+ Nhà máy bánh kẹo Lubico.
+ Nhà máy bột dinh dưỡng Bích Chi (Đồng Tháp).
● Thời kỳ Đổi Mới (1986 – 2003)
- Tháng 3 năm 1992, Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi
tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) - trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ, chuyên
sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.
- Năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng thêm một nhà máy sữa ở
Hà Nội để phát triển thị trường tại Bắc Bộ, nâng tổng số nhà máy trực thuộc lên 4 nhà
máy. Việc xây dựng nhà máy là nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển và đáp ứng
nhu cầu thị trường Bắc Bộ.
- Năm 1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí
Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm
nhập thành công vào thị trường Trung Bộ.
- Năm 2000: Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Cơng nghiệp Trà Nóc, Cần
Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dùng tại đồng bằng sông
Cửu Long. Cũng trong thời gian này, Cơng ty cũng xây dựng Xí Nghiệp Kho Vận có
địa chỉ tọa lạc tại: 32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tháng 5 năm 2001, công ty khánh thành nhà máy sữa tại Cần Thơ.
● Thời kỳ Cổ Phần Hóa (2003 – Nay)

- Năm 2003: Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Tháng 11). Mã
giao dịch trên sàn giao dịch chứng khốn là VNM. Cũng trong năm 2003, cơng ty
khánh thành nhà máy sữa ở Bình Định và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Năm 2004: Mua lại Cơng ty Cổ phần sữa Sài Gịn. Tăng vốn điều lệ của Cơng ty lên
1,590 tỷ đồng.
- Năm 2005: Mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh
Sữa Bình Định (sau đó được gọi là Nhà máy Sữa Bình Định) và khánh thành Nhà máy

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sữa Nghệ An vào ngày 30 tháng 6 năm 2005, có địa chỉ đặt tại Khu Cơng nghiệp Cửa
Lị, tỉnh Nghệ An.
+ Liên doanh với SABmiller Asia B.V để thành lập Công ty TNHH Liên Doanh
SABMiller Việt Nam vào tháng 8 năm 2005. Sản phẩm đầu tiên của liên doanh mang
thương hiệu Zorok được tung ra thị trường vào đầu giữa năm 2007.
- Năm 2006: Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Cơng ty Đầu tư và Kinh doanh
Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn điều lệ của Cơng ty.
+ Mở Phịng khám An Khang tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 6 năm 2006. Đây

là phòng khám đầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống thông tin điện tử. Phòng
khám cung cấp các dịch vụ như tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn nhi khoa và
khám sức khỏe.
+ Khởi động chương trình trang trại bị sữa bắt đầu từ việc mua lại trang trại Bò sữa
Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006 - một trang trại nhỏ với đàn bò sữa khoảng
1.400 con. Trang trại này cũng được đi vào hoạt động ngay sau khi được mua lại.
- Ngày 20 tháng 8 năm 2006. Vinamilk đổi Logo thương hiệu của công ty
- Năm 2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9 năm
2007, có trụ sở tại Khu cơng nghiệp Lễ Mơn, Tỉnh Thanh Hóa. Vinamilk bắt đầu sử
dụng khẩu hiệu "Cuộc sống tươi đẹp" cho công ty
- Năm 2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang trại
ni bị sữa tại Nghệ An, và Tuyên Quang. Đồng thời thay khẩu hiệu từ "Cuộc sống
tươi đẹp" sang "Niềm tin Việt Nam"
- Năm 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng
vốn đầu tư là 220 triệu USD. Thành lập Nhà máy Nước giải khát Việt Nam.
- Năm 2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30 triệu USD.
- Năm 2012: Thay khẩu hiệu từ "Niềm tin Việt Nam" sang "Vươn cao Việt Nam" và
sử dụng đến nay, thay đổi Logo mới thay cho Logo năm 2006.
- Năm 2013: Đưa vào hoạt động nhà máy Sữa Việt Nam (Mega) tại Khu cơng nghiệp
Mỹ Phước 2, Bình Dương giai đoạn 1 với cơng suất 400 triệu lít sữa/năm.
- Năm 2016: Khánh thành nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia.
- Năm 2017: Khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt, trang trại bò sữa hữu cơ
đầu tiên tại Việt Nam. Thành lập Trung tâm Sữa tươi nguyên liệu Củ Chi.
- Năm 2018: Khánh thành Trang trại số 1 thuộc Tổ hợp trang trại bò sữa cơng nghệ
cao Vinamilk Thanh Hóa. Khởi cơng dự án tổ hợp trang trại bò sữa Organic Vinamilk
Lao-Jagro tại Lào. Là công ty đầu tiên sản xuất sữa A2 tại Việt Nam.
- Năm 2019: Khánh thành trang trại Bò Sữa Tây Ninh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.4. Sản phẩm của Công ty CP sữa Vinamilk

- Đến thời điểm hiện tại, Công ty Sữa Vinamilk đã cung cấp hơn 250 loại sản phẩm
khác nhau, với các sản phẩm như:
+ Sữa nước: ADM GOLD, Flex, Super SuSu.
+ Sữa chua: SuSu, Probi, ProBeauty.
+ Sữa bột trẻ em và người lớn: Alpha, Dielac, Pedia Grow Plus, Optimum Gold, Bột
dinh dưỡng Ridielac, Diecerna đặc trị tiểu đường, Sure Prevent, Mama Gold,
CanxiPro.
+ Sữa đặc: Ngôi sao Phương Nam và Ơng Thọ.
+ Kem, phơ mai: Phơ mai Bò Đeo Nơ, Kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows,
Nhóc kem, Nhóc kem Oze.
+ Sữa đậu nành – nước giải khát: Sữa đậu nành GoldSoy, nước trái cây Vfresh, nước
đóng chai Icy.
- Theo Nielsen Việt Nam, Vinamilk liên tiếp giữ vị trí số 1 ngành hàng sữa nước trong
nhiều năm liên tiếp, đồng thời giữ phong độ dẫn đầu các ngành hàng lớn khác như sữa
đặc có đường, sữa bột trẻ em, sữa chua uống. Không chỉ được ưa chuộng ở trong nước,
các sản phẩm của Vinamilk còn được đón nhận tại nhiều thị trường khác như Mỹ,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore…


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp
1.2.1. Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người“
1.2.2. Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp
hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc
sống con người và xã hội”
1.2.3. Giá trị cốt lõi
“Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người “
1.2.4. Chính trực
Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
1.2.5. Tơn trọng
• Tơn trọng bản thân
• Tơn trọng đồng nghiệp

• Tơn trọng Cơng ty
• Tơn trọng đối tác
• Hợp tác trong sự tôn trọng
1.2.6. Công bằng
Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
1.2.7. Đạo Đức
Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
đạo đức.
1.2.8. Tuân thủ
Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của
Công ty.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.9. Triết lý kinh doanh
Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì
thế chúng tơi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của
Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.

1.2.10. Chính sách chất lượng
Ln thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách không ngừng cải tiến, đa
dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá
cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.
1.2.11. Mục tiêu chiến lược:
- Chiến lược phát triển dài hạn của Vinamilk là đạt mức doanh số để trở thành một
trong 50 công ty sữa lớn nhất thế giới, với mục tiêu trong giai đoạn 2012 – 2017 đạt
mức doanh số 3 tỷ USD
* Trong giai đoạn này, 3 lĩnh vực quan trọng tạo ra đòn bẩy cho việc đạt sứ mệnh của
Vinamilk là:
– Phát triển quản trị nguồn nhân lực chiến lược.
– Duy trì và quản lý hoạt động với mục tiêu phát triển bền vững.
– Hoạch định và thực thi các lĩnh vực quản lý Kiến thức, Cải tiến và Sự thay đổi.
Vinamilk sẽ ưu tiên hoàn thành các mục tiêu chiến lược sau:
– Kế hoạch đầu tư tài sản:
+ Trong giai đoa n 2018 – 2023 đạt mức doanh số 9 tỷ USD.
+ Duy trì việc phân chia cổ tức hàng năm cho các Cổ đông, với tỷ lệ cổ tức tối thiểu là
30% mệnh giá.
– Khách hàng: Là doanh nghiệp có sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản
phẩm, giá cả hợp lý và hệ thống phân phối tốt nhất Việt nam.
– Quản trị doanh nghiệp: Trở thành doanh nghiệp có cơ cấu, quản trị điều hành chuyên
nghiệp được công nhận.
Trở thành một doanh nghiệp có mơi trường làm việc mà tại đó nhân viên có thể phát
huy tốt nhất khả năng, đóng góp vào thành tựu chung và trở thành một trong các doanh
nghiệp hàng đầu mà nhân viên đánh giá là lý tưởng để làm việc.

1.3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức Vinamilk, các cấp trong công ty được phân tầng theo thứ tự
sau:


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.1. Phân tích sơ đồ tổ chức, cơ cấu bộ máy của Vinamilk
1.3.1.1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông của cơ cấu tổ chức Vinamilk là cơ quan có thẩm quyền cao nhất
của Công ty bao gồm tất cả cổ đông – những người có quyền biểu quyết từ cổ đơng
phổ thông đến cổ đông ưu đãi biểu quyết.
Đại hội cổ đơng sẽ có quyền quyết định phương án kinh doanh và nhiệm vụ đảm bảo
sản xuất dựa trên các định hướng phát triển của cơng ty. Ngồi ra, đại hội đồng cổ
đơng cịn có thể quyết định sửa đổi hay bổ sung vào vốn điều lệ của công ty.
Một số quyền hạn khác của hội đồng cổ đông là bầu hoặc miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát hay quyết định giải thể, tổ chức lại
công ty.
1.3.1.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị chính là cơ quan quản lý cao nhất trong cơ cấu tổ chức Vinamilk. Vị
trí này có tồn quyền nhân danh doanh nghiệp quyết định tất cả các vấn đề liên quan
đến mục tiêu, quyền lợi công ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của cấp đại hội đồng
cổ đông.
Hội đồng quản trị của Vinamilk do đại hội đồng cổ đông bầu ra. Hiện tại số lượng

thành viên Hội đồng quản là 10 người bao gồm một chủ tịch hội đồng quản trị và
chính đại hội đồng cổ đơng. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 5 năm và nhiệm kỳ của
thành viên Hội đồng quản trị phải theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hội đồng quản trị Vinamilk nhiệm kỳ 2022-2026
Từ năm 2015, chức vụ cao nhất của Vinamilk do bà Lê Thị Băng Tâm nắm giữ,tuy
nhiên, tháng 4 năm 2022 vừa qua, ông Nguyễn Hạnh Phúc đã chính thức trở thành Chủ
tịch hội đồng quản trị mới của nhiệm kỳ năm 2022 đến năm 2026 thay cho bà Lê Thị
Băng Tâm.
1.3.1.3. Tổng giám đốc công ty
- Giám đốc hay Tổng giám đốc công ty trong cơ cấu tổ chức Vinamilk là người điều
hành các công việc kinh doanh của cơng ty. Vị trí này sẽ do hội đồng quản trị chịu
trách nhiệm bổ nhiệm một người trong số hội đồng hoặc tuyển dụng nhân sự mới.
Công Ty có một Tổng Giám đốc và một số Giám đốc Điều hành. Hiện nay,Tổng giám
đốc của Vinamilk là bà Mai Thị Kiều Liên. Bà được xem là người đã giúp đưa thương
hiệu Vinamilk lên bản đồ thế giới với nhiều đóng góp cho cơng ty và xã hội


Bà Mai Kiều Liên- Tổng giám đốc VInamilk

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Những chiến lược và quyết định sáng suốt của bà đã giúp Vinamilk ngày càng
phát triển, cải tiến hơn, đem lại nhiều sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng trong
và ngoài nước.
1.3.1.4. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát trong cơ cấu tổ chức Vinamilk bao gồm 4 thành viên do đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Nhiệm kỳ của ban kiểm soát được bầu là 5 năm. Các thành viên
sẽ được bầu lại và số nhiệm kỳ khơng hạn chế.Ban kiểm sốt có chức năng và nhiệm
vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, tính trung thực, mức độ cẩn trọng trong q trình
quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh. Các hoạt động kiểm tra, giám sát bao
gồm công tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính nhằm đảm bảo lợi ích của các
cổ đơng một cách hợp pháp. Đặc
biệt,đơn vị này sẽ hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và ban giám đốc.
1.3.2. Cơ cấu doanh nghiệp của Vinamilk

1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

1.4.1. Điểm nhấn
1.4.1.1. Năm 2020
- 59.723 tỷ đồng: Tổng doanh thu thuần ( tăng 6% so với năm 2019)
- 13.519 tỷ đồng: Lợi nhuận trước thuế
- 11.236 tỷ đồng: Lợi nhuận sau thuế (tăng 6,5% so với năm 2019)
- 22.9.443 tỷ đồng: Vốn hóa thị trường ( tại ngày 31/12/2020)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- ⇧ 0,3% : Tổng thị phần toàn ngành sữa của Vinamilk tại Việt Nam
- 55 số nước xuất khẩu lũy kế
- 9.361 số lượng nhân viên
- 240.000 điểm bán lẻ kênh truyền thông
- 5.400 điểm bán lẻ kênh siêu thị
- 2.400 điểm bán lẻ kênh cửa hàng tiện lợi
- 12 trang trại chuẩn GLOBAL G.A.P
- 132.000 Tổng đàn bò khai thác
1.4.1.2. Năm 2021
- 45 năm đồng hành và phục vụ người tiêu dùng Việt Nam

- 61.012 tỷ đồng tổng doanh thu thuần
- 10.633 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế
- 180.572 tỷ đồng vốn hóa tại ngày 31/12/2021
- 57 quốc gia xuất khẩu lũy kế đến hết năm 2021
- Hơn 160.000 con tổng đàn bị bình qn
- 21 sản phẩm tung mới trong năm
- Tăng 0,9% tổng thị phần toàn ngành sữa của Vinamilk tại Việt Nam
- Gần 250.000 điểm bán lẻ tại Việt Nam
- Đạt hạng 36 trong top 50 công ty sữa tồn cầu
- Đạt hạng 8 trong top 10 cơng ty sữa giá trị nhất tồn cầu
- 2.4 tỷ đơ la mỹ giá trị thương hiệu Vinamilk
1.4.1.3 Năm 2022
- 46 năm đồng hành và phục vụ người tiêu dùng Việt Nam
- 60.075 tỷ đồng tổng doanh thu thuần
- 10.496 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế
- 159.046 tỷ đồng vốn hóa tại năm 31/12/2022
- Hơn 146.000 tổng đàn bị bình qn đang quản lý
- Hơn 20 sản phẩm tung mới và tái tung trong năm
- 230.000 điểm bán tại Việt Nam
- Xếp thứ 6 trong các thứ hạng giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp sữa
- 2,8 tỷ đô la mỹ giá trị thương hiệu Vinamilk

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.2. Tài chính năm 2020 - 2021
Chỉ tiêu

2020

2021

2022

Doanh thu

59.723

61.012

60.075

Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao

15.871

15.132

12.757


Lợi nhuận sau thuế

11.236

10.633

8.578

Tiền ròng

11.941

13.916

14.781

Vốn sử dụng

34.220

36.260

33.174

Nợ vay ngắn hạn

7.136

9.382


4.867

167

76

66

Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH

33%

30%

26%

Hệ số nợ trên nguồn vốn

22%

26%

15%

Thu nhập mỗi cổ phần (đồng)

4.770

4.517


3.632

Hệ số chi trả cổ tức

71%

76%

94%

Giá cổ phiếu (đồng)

107.800

90.400

76.100

2.090

2.090

2.090

225.297

188.932

159.046


kết quả kinh doanh

Bảng cân đối kế tốn

Nợ vay dài hạn
Các chỉ số tài chính

Cổ phần

Số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân (triệu
cổ phiếu)
Giá trị vốn hóa

1.4.2.1. Năm 2020
1.4.2.1.1. Phân tích doanh thu thuần:
● Trong quý 1 năm 2020, doanh thu thuần hợp nhất đạt 14.153 tỷ đồng trong quý
1 năm 2020 (“Q1/2020”), tăng trưởng 7,3% so với cùng kỳ 2019, trong đó:
Mảng kinh doanh nội địa ghi nhận doanh thu thuần 12.092 tỷ đồng, tăng trưởng
7,9% so với cùng kỳ 2019 và đóng góp 85,4% vào doanh thu thuần hợp nhất. Mức
tăng trưởng này đến từ:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Vinamilk bắt đầu hợp nhất kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP GTN Foods
(“GTN”, VNM sở hữu 75% vốn) từ Q1/2020. Trong Q1/2020, GTN đã ghi nhận
doanh thu thuần 633 tỷ đồng, tăng trưởng 1,6% so với cùng kỳ 2019 và đóng góp đáng
kể vào mức tăng trưởng 7,9% của tồn tập đồn.
- Doanh thu thuần Cơng ty Mẹ đạt 10.911 tỷ đồng, tăng trưởng 1,2% so với cùng kỳ
2019 và được dẫn dắt bởi các ngành hàng chủ lực. Mức tăng trưởng thấp một chữ số là
do ảnh hưởng của dịch cúm Covid-19. Theo đó, doanh thu của một số kênh bán hàng
đã bị ảnh hưởng lớn.
- Mảng xuất khẩu trực tiếp ghi nhận doanh thu thuần 1.081 tỷ đồng, tăng trưởng 7,5%
so với cùng kỳ 2019 và đóng góp 7,6% vào doanh thu thuần hợp nhất, dẫn dắt bởi các
thị trường xuất khẩu chủ lực tại Trung Đông. Tiêu biểu, trong tháng 2/2020, Vinamilk
đã ký hợp đồng xuất khẩu sữa trị giá 20 triệu đô la Mỹ tại hội chợ Gulfood Dubai
2020.
- Mảng chi nhánh nước ngoài ghi nhận doanh thu thuần 980 tỷ đồng, tăng trưởng 0,8%
so với cùng kỳ 2019 và đóng góp 6,9% vào doanh thu thuần hợp nhất. Doanh thu của
công ty con Angkor Milk tại Campuchia (Vinamilk sở hữu 100% vốn) vẫn đạt mức
tăng trưởng dương. Đặc biệt, doanh thu nội địa của Angkor Milk ghi nhận mức tăng
trưởng hai chữ số nhờ mức tiêu thụ sản phẩm sữa còn thấp tại thị trường này.
● Trong Quý 2 năm 2020 (“Q2/2020”), doanh thu thuần hợp nhất đạt 15.495 tỷ
đồng, tăng 9,5% so với Q1/2020 và tăng 6,1% so với cùng kỳ 2019.
- Lũy kế 6 tháng đầu năm 2020 (“6T/2020”), doanh thu thuần hợp nhất đạt 29.648 tỷ
đồng, tăng 6,7% so với cùng kỳ 2019 và hồn thành 50% kế hoạch năm. Trong đó,
doanh thu thuần kinh doanh nội địa đạt 25.456 tỷ đồng và xuất khẩu trực tiếp đạt 2.451
tỷ đồng, tương ứng mức tăng trưởng lần lượt là 7,7% và 7,3% so với cùng kỳ 2019.
Đối với GTN/MCM, doanh thu thuần đạt 1.368 tỷ đồng; riêng MCM, doanh thu thuần
6T/2020 tăng 8% so với cùng kỳ 2019.

● Trong Quý 3 năm 2020 (“Q3/2020”), doanh thu thuần hợp nhất đạt 15.563 tỷ
đồng, tăng 8,9% so với cùng kỳ 2019, trong đó:
Kinh doanh nội địa ghi nhận doanh thu thuần 13.264 tỷ đồng, tăng 8,9% so với
cùng kỳ 2019 và chiếm tỷ trọng 85% trong doanh thu thuần hợp nhất
- Lũy kế 9 tháng đầu năm 2020 (“9T/2020”), doanh thu thuần hợp nhất đạt 45.211 tỷ
đồng, tăng 7,4% so với cùng kỳ 2019 và hoàn thành 76% kế hoạch năm. Trong đó,
doanh thu thuần nội địa đạt 38.720 tỷ đồng, tăng trưởng 8,1% so với 2019; tính riêng
MCM doanh thu thuần đạt 2.142 tỷ đồng, tăng 9.8% so với cùng kỳ 2019 và hoàn
thành 74% kế hoạch năm. Doanh thu thuần xuất khẩu của Vinamilk đạt 4.027 tỷ đồng,
tăng 11,8% so với cùng kỳ 2019; doanh thu thuần các chi nhánh nước ngoài đạt 2.465
tỷ đồng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

● Trong Quý 4 năm 2020 (“Q4/2020”), doanh thu thuần hợp nhất của Vinamilk
đạt 14.425 tỷ đồng, tăng 1,3% so với cùng kỳ 2019, trong đó:
- Kinh doanh trong nước ghi nhận doanh thu thuần 12.122 tỷ đồng, tăng 3,3% so với
cùng kỳ 2019 nhờ hợp nhất CTCP GTNFoods (“GTN”). Mảng kinh doanh sữa của
GTN – CTCP Sữa Mộc Châu (“MCM”) – ghi nhận doanh thu thuần 681 tỷ đồng, tăng

12,2% so với cùng kỳ 2019 do nhu cầu tiêu dùng gia tăng đối với sản phẩm MCM kết
hợp với các chính sách mở rộng và hỗ trợ nhà phân phối, khách hàng với giá bán hợp
lý.
- Lũy kế cả năm 2020, tổng doanh thu hợp nhất đạt 59.723 tỷ đồng, tăng 5,9% so với
cùng kỳ 2019 và hoàn thành 100% kế hoạch năm. Doanh thu thuần hợp nhất đạt
59.636 tỷ đồng, trong đó:
- Doanh thu thuần trong nước đạt 50.842 tỷ đồng, tăng trưởng 6,9% với thị phần được
giữ vững so với 2019 nhờ chiến lược tiếp thị phù hợp. Tính riêng MCM, doanh thu
thuần đạt 2.823 tỷ đồng, tăng 10,3% so với cùng kỳ 2019 và hoàn thành 97% kế hoạch
năm.
- Doanh thu thuần nước ngồi đạt 8.794 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu trực tiếp đóng góp
5.561 tỷ đồng và các chi nhánh nước ngồi đóng góp 3.233 tỷ đồng. Với mức tăng
trưởng doanh thu 7,4% so với 2019, hoạt động xuất khẩu của Vinamilk trong năm
2020 đã tạo nhiều dấu ấn trong bối cảnh khó khăn chung, đóng góp tích cực cho ngành
sữa cả nước.
- Song song với việc tiếp tục đẩy mạnh các sản phẩm xuất khẩu thế mạnh sang các thị
trường truyền thống, Vinamilk liên tiếp ghi nhận tin tức tích cực về xuất khẩu đến các
quốc gia như Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore và nhiều nước trong khu vực Đông
Nam Á cũng như phát triển thị trường mới tại khu vực Châu Phi… Như vậy, tính từ
khi bắt đầu xuất khẩu (năm 1997) đến nay, sản phẩm Vinamilk đã có mặt tại 56 quốc
gia và vùng lãnh thổ với tổng kim ngạch đạt hơn 2,4 tỷ USD.
1.4.2.1.2. Phân tích biên lợi nhuận và cơ cấu chi phí:
- Biên lợi nhuận gộp (“LNG”) hợp nhất đạt 46,7%, không đổi so với cùng kỳ 2019
nhưng giảm nhẹ 51 điểm cơ bản (“đcb”) so với cuối năm 2019 do việc tích hợp GTN
đã pha lỗng số liệu hợp nhất. Nếu chỉ tính riêng Cơng ty Mẹ, biên LNG đạt 50,5%,
tăng 265 đcb so với cùng kỳ 2019 nhờ cơ cấu doanh thu cải thiện.
- Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp hợp nhất phát sinh 3.393 tỉ đồng, tương
đương 24% doanh thu thuần (Q1/2019: 22,4%). Tỉ lệ này tăng lên chủ yếu do hợp nhất
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp của GTN và chi phí hỗ trợ bán hàng tăng
thêm trong giai đoạn dịch cúm Covid-19.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 2.777 tỷ đồng, giảm 0,7% so với cùng kỳ 2019 do
các chi phí hoạt động tăng nhanh hơn doanh thu và thuế thu nhập doanh nghiệp hiệu
lực tăng 100 điểm cơ bản lên 17,3%. Theo đó, biên lợi nhuận ròng hợp nhất đạt 19,6%
và thu nhập mỗi cổ phiếu đạt 1.427 đồng, giảm lần lượt 160 đcb và 1.7% so với cùng
kỳ 2019. Biên lợi nhuận ròng của GTN đạt 6.3%, tăng 353 đcb so với cùng kỳ, cho
thấy sự hiệu quả của Vinamilk trong quá trình tiếp quản và cải thiện hoạt động kinh
doanh tại đơn vị này.
● Biên lợi nhuận gộp (“LNG”) hợp nhất Q2/2020 đạt 46,1%, giảm 61 điểm cơ
bản (“đcb”) so với Q1/2020 do giá vốn nguyên liệu nhập khẩu sử dụng trong
Q2/2020 cao hơn Q1/2020.
- Lũy kế 6T/2020, lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 5.861 tỷ đồng, tăng 2,8% so với
cùng kỳ 2019 và hoàn thành 55% kế hoạch năm. Thu nhập mỗi cổ phiếu đạt 3.013
đồng, tăng 2% so với cùng kỳ 2019. Đối với GTN, lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt
88,4 tỷ đồng, tăng trưởng mạnh 112% so với cùng kỳ.
● Biên lợi nhuận gộp (“LNG”) hợp nhất Q3/2020 đạt 46,7%, tăng 30 điểm cơ bản
(“đcb”) so với trung bình 6 tháng đầu năm.

- Lũy kế 9T/2020, biên LNG hợp nhất đạt 46,5%, giảm nhẹ 80 đcb so với cùng kỳ
2019. LNST hợp nhất đạt tỷ 9.000 đồng và hoàn thành 84% kế hoạch năm. Biên LNST
duy trì ngang với cùng kỳ 2019 ở mức 19,9%. Đối với GTN, LNST hợp nhất đạt 176
tỷ đồng, tăng trưởng 174% so với cùng kỳ 2019 và đã vượt kế hoạch năm 77%. Đối
với MCM, LNST đạt 209 tỷ đồng, tăng trưởng 69% so với cùng kỳ 2019 và đã vượt kế
hoạch năm 33%. Biên LNST của MCM đạt 9,7%, tăng 340 đcb so với cùng kỳ 2019.
● Biên lợi nhuận gộp (“LNG”) hợp nhất Q4/2020 đạt 46,2%, giảm nhẹ 76 điểm
cơ bản (“đcb”) so với cùng kỳ 2019 do hợp nhất GTN.
- Lũy kế cả năm 2020, biên LNG hợp nhất đạt 46,4%, giảm 78 đcb so với cùng kỳ
2019. LNST hợp nhất đạt 11.236 tỷ đồng và hoàn thành 105% kế hoạch năm. Biên
LNST đạt 18,8%, tăng nhẹ so với cùng kỳ 2019. Đối với GTN và MCM, LNST đạt lần
lượt 251 tỷ đồng và 281 tỷ đồng, hoàn thành 254% và 179% kế hoạch năm. Với mức
lợi nhuận này, GTN đã ghi nhận mức tăng trưởng 37 lần so với năm 2019 trong khi
MCM cũng tăng trưởng ấn tượng 68%. Mức đóng góp ngân sách Nhà nước của
Vinamilk và các công ty thành viên đạt hơn 5.200 tỷ đồng, tăng 10% so với 2019

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.2.2. Năm 2021

1.4.2.2.1. Phân tích doanh thu thuần:
● Trong Quý 1 năm 2021 (“Q1/2021”), doanh thu thuần hợp nhất của Vinamilk
đạt 13.190 tỷ đồng, hồn thành 21,3% kế hoạch năm, trong đó:
- Kinh doanh nội địa ghi nhận doanh thu thuần 11.178 tỷ đồng. Kết quả này phản ánh
sự suy giảm trong sức mua của người dân đối với các sản phẩm tiêu dùng nhanh do
ảnh hưởng kéo dài của đại dịch Covid-19. Cụ thể, theo AC Nielsen, tổng giá trị ngành
tiêu dùng nhanh giảm 7% trong 2 tháng đầu năm 2021.
- Vào cuối tháng 3/2021, Vinamilk đã nhập khẩu 2.100 bò sữa HF từ Mỹ về trang trại
mới của Vinamilk tại Quảng Ngãi, đưa tổng đàn bình quân lên gần 33.000 con.
- Vinamilk đã tung mới và tái tung 05 sản phẩm trong Q1/2021, nổi bật là các sản
phẩm sữa tươi cao cấp Green Farm, Sữa Đặc Ông Thọ dạng tuýp tiện lợi và các sản
phẩm sữa chua ăn nha đam và trái cây. Đối với CTCP Sữa Mộc Châu (“MCM”),
doanh thu thuần đạt 621 tỷ đồng. Các giải pháp tái cơ cấu kênh phân phối đang được
tích cực thực hiện để gia tăng độ phủ cả ở kênh truyền thống lẫn hiện đại.
- Vinamilk tiếp tục ghi nhận 1 quý thành công với hoạt động xuất khẩu khi doanh thu
thuần của đạt 1.166 tỷ đồng, tăng 7,9% so với cùng kỳ 2020 nhờ sự kiên trì đồng hành
và gia tăng chương trình hỗ trợ của Vinamilk dành cho các đối tác xuất khẩu trong thời
điểm khó khăn do dịch bệnh. Tiếp nối thành công của Q1/2021, doanh số xuất khẩu
trong tháng 4/2021 ước tăng trưởng trên 30% so với cùng kỳ 2020. Bên cạnh đó,
doanh thu thuần của các chi nhánh nước ngồi đạt 846 tỷ đồng, trong đó Angkor Milk
1 tiếp tục ghi nhận tăng trưởng 2 chữ số.
● Quý 2 năm 2021 (“Q2/2021”), Vinamilk ghi nhận mức doanh thu thuần hợp
nhất theo quý cao kỷ lục ở mức 15.716 tỷ đồng, tăng 19,2% so với Q1/2021 và
tăng 1,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
- Kinh doanh nội địa ghi nhận doanh thu thuần ở mức 13.251 tỷ đồng, tăng 18,5% so
với Q1/2021. Trong Q2/2021, dịch bệnh Covid-19 tái bùng phát và diễn biến phức tạp
ở Việt Nam, bắt đầu ở các tỉnh phía Bắc và sau đó lan rộng đến các tỉnh phía Nam.
- Doanh thu nội địa Cơng ty mẹ đạt 11.841 tỷ đồng, tăng 19,8% so với Q1/2021 nhờ
tăng cường các hoạt động kích cầu và yếu tố thời tiết mùa hè nên sức tiêu thụ các sản
phẩm đồ uống tốt hơn. Mảng xuất khẩu ghi nhận tăng trưởng hai chữ số trong Q2/2021

với doanh thu thuần đạt 1.606 tỷ đồng, tăng 17,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
- Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021 (“6T/2021”), tổng doanh thu hợp nhất đạt 28.970 tỷ
đồng, hoàn thành gần 47% kế hoạch năm. Doanh thu thuần là 28.906 tỷ đồng, trong
đó, doanh thu thuần nội địa đạt 24.430 tỷ đồng, doanh thu thuần xuất khẩu đạt 2.772 tỷ
đồng và doanh thu thuần từ các chi nhánh nước ngoài đạt 1.705 tỷ đồng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

● Quý 3 năm 2021 (“Q3/2021”), doanh thu thuần hợp nhất của Vinamilk lần đầu
tiên vượt mức 16 nghìn tỷ đồng trong một quý, cụ thể đạt 16.194 tỷ đồng, tăng
4,1% so với cùng kỳ 2020 và tiếp tục xu hướng tăng trưởng từ Q2.
Thị trường nội địa ghi nhận doanh thu thuần đạt 13.752 tỷ đồng, tăng 3,7% so với
cùng kỳ 2020, đánh dấu sự quay lại đà tăng trưởng, trong đó:
- Doanh thu nội địa Công ty mẹ đạt 12.440 tỷ đồng, tăng 4,5% so với cùng kỳ 2020
- Lũy kế 9 tháng đầu năm 2021 (“9T/2021”), tổng doanh thu hợp nhất đạt 45.178 tỷ
đồng, hoàn thành 73% kế hoạch năm. Doanh thu thuần hợp nhất đạt 45.100 tỷ đồng,
trong đó, doanh thu thuần nội địa đạt 38.182 tỷ đồng, doanh thu thuần xuất khẩu đạt
4.328 tỷ đồng và doanh thu thuần từ các chi nhánh nước ngoài đạt 2.591 tỷ đồng.
● Quý 4 năm 2021 (“Q4/2021”), doanh thu thuần hợp nhất của Vinamilk tăng tốc

với mức tăng trưởng gần 10% so với cùng kỳ 2020, cụ thể đạt 15.819 tỷ đồng.
- Thị trường nội địa ghi nhận doanh thu thuần đạt 13.020 tỷ đồng trong Q4/2021, tăng
7,4% so với cùng kỳ, trong đó:
- Doanh thu nội địa Cơng ty mẹ đạt 11.674 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ nhờ hệ
thống phân phối và sức mua phục hồi sau khi các biện pháp phong tỏa được dỡ bỏ tại
các thành phố lớn. Cả năm 2021, tổng doanh thu hợp nhất lần đầu vượt mốc 60 nghìn
tỷ đồng, cụ thể đạt 61.012 tỷ đồng, tăng 2,2% so với cùng kỳ và hoàn thành 98,2% kế
hoạch năm. Doanh thu thuần nội địa đạt 51.202 tỷ đồng, tăng 0,7% so với cùng kỳ,
doanh thu thuần xuất khẩu trực tiếp đạt 6.128 tỷ đồng, tăng 10,2% so với cùng kỳ và
doanh thu thuần các chi nhánh nước ngoài đạt 3.589 tỷ đồng, tăng 11% so với cùng kỳ.
Đối với MCM, doanh thu thuần đạt 2.926 tỷ đồng, tăng 3,6% so với cùng kỳ và hồn
thành 95% kế hoạch năm.
1.4.2.2.2. Phân tích lợi nhuận và cơ cấu chi phí:
● Biên lợi nhuận gộp (“LNG”) hợp nhất Q1/2021 đạt 43,6% (Q1/2020: 46,7%).
- Biên LNG của MCM đạt 28%, không đổi so với cùng kỳ 2020.
- Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp hợp nhất Q1/2021 là 2.953 tỷ đồng, tương
đương 22,4% doanh thu thuần (Q1/2020: 24%). Tỷ lệ này giảm xuống chủ yếu do
Công ty điều chỉnh các chi phí bán hàng để phù hợp với điều kiện thị trường.
- Lợi nhuận sau thuế (“LNST”) hợp nhất Q1/2021 đạt 2.597 tỷ đồng, hoàn thành
23,1% kế hoạch năm. Biên LNST hợp nhất đạt 19,7%, tăng 10 điểm cơ bản so với
cùng kỳ 2020 nhờ nỗ lực cắt giảm chi phí dù biên LNG bị ảnh hưởng như nêu trên và
mức thuế suất TNDN hiệu lực tăng lên 17,7% (Q1/2020: 17,3%) do một số ưu đãi thuế
đã hết hạn. Đối với MCM, LNST đạt 50 tỷ đồng, tăng trưởng 5,1% so với cùng kỳ
2020 – một kết quả ấn tượng trong bối cảnh hiện tại. Số dư tiền thuần tại thời điểm
31/3/2021 là 11.332 tỷ đồng, tương ứng hơn 1/5 tổng tài sản.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

● Biên lợi nhuận gộp (“LNG”) hợp nhất Q2/2021 đạt 43,6%, duy trì ngang mức
Q1/2021 và giảm 245 điểm cơ bản so với cùng kỳ năm ngoái.
- Lũy kế 6T/2021, biên LNG hợp nhất của Vinamilk đạt 43,6%. LNST hợp nhất đạt
5.459 tỷ đồng và hoàn thành 49% kế hoạch năm, tương đương EPS đạt 2.313 VNĐ.
Biên LNST giảm nhẹ 88 điểm cơ bản so với cùng kỳ 2020 ở mức 18,9%. Đối với
MCM, LNST đạt 137 tỷ đồng, tăng trưởng 28,7% so với cùng kỳ 2020 và hoàn thành
43% kế hoạch năm, tương đương EPS đạt 1.392 VNĐ.
- Biên LNST của MCM đạt 9,7%, tăng 191 điểm cơ bản so với cùng kỳ 2020.
- Số dư tiền thuần tại thời điểm 30/6/2021 là 11.995 tỷ đồng, chiếm gần 23% tổng tài
sản. Tổng mức đầu tư vốn trong 6 tháng đầu năm đạt 416 tỷ đồng. Kế hoạch vốn đầu
tư còn lại trong năm sẽ được cân nhắc giải ngân dựa trên tình hình kiểm soát dịch bệnh
ở Việt Nam.
● Biên lợi nhuận gộp (“LNG”) hợp nhất Q3/2021 đạt 42,9%, giảm nhẹ so với
6T/2021 và giảm 381 điểm cơ bản so với cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế 9T/2021, biên LNG hợp nhất của Vinamilk đạt 43,4%, giảm 312 điểm cơ bản
so với cùng kỳ 2020. LNST hợp nhất đạt 8.420 tỷ đồng và hoàn thành 75% kế hoạch
năm, tương đương EPS đạt 3.574 đồng. Thuế suất TNDN hiệu lực trong giai đoạn này
là 17,7%, tăng 70 điểm cơ bản so với cùng kỳ 2020. Theo đó, biên LNST đạt 18,7%,
giảm 124 điểm cơ bản so với cùng kỳ năm trước. Đối với MCM, LNST đạt 231 tỷ
đồng, tăng trưởng 10,8% so với cùng kỳ 2020 và hoàn thành 73% kế hoạch năm,
tương đương EPS đạt 2.175 VNĐ. Biên LNST của MCM đạt 10,5%, tăng 74 điểm cơ

bản so với cùng kỳ 2020. Số dư tiền thuần tại thời điểm 30/9/2021 là 12.686 tỷ đồng,
chiếm 24% tổng tài sản. Tổng mức đầu tư vốn trong 9 tháng đầu năm đạt hơn 1 nghìn
tỷ đồng. Tính tồn tập đồn, Vinamilk hiện đang quản lý và vận hành hệ thống 17 nhà
máy trong và ngoài nước, bên cạnh đó là 15 trang trại bị sữa, quy mơ đàn bị khai thác
sữa đạt gần 160.000 con.
● Biên lợi nhuận gộp (“LNG”) hợp nhất Q4/2021 đạt 42,5%, giảm 90 điểm cơ
bản (“đcb”) so với 9 tháng đầu năm và giảm 364 đcb so với cùng kỳ.
- Cả năm 2021, biên LNG hợp nhất của Vinamilk đạt 43,1%, giảm 326 điểm cơ bản so
với cùng kỳ. LNST hợp nhất đạt 10.633 tỷ đồng và hoàn thành 94,6% kế hoạch năm,
tương đương EPS đạt 4.517 đồng và biên LNST 17,4%. Đối với MCM, LNST đạt 319
tỷ đồng, tăng trưởng 13,7% so với cùng kỳ và hoàn thành 100% kế hoạch năm, tương
đương EPS đạt 2.891 đồng.
- Biên LNST của MCM đạt 10,9%, cải thiện thêm 96 điểm cơ bản so với cùng kỳ.
Số dư tiền thuần tại thời điểm 31/12/2021 là 13.916 tỷ đồng, chiếm 26,1% tổng tài sản.
Tổng mức đầu tư vốn trong năm 2021 đạt hơn 1,5 nghìn tỷ đồng tập trung vào vùng
nguyên liệu và sản xuất. Tính tồn tập đồn, Vinamilk hiện đang quản lý và vận hành

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×