NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA VI KHUẨN ESCHERICHIA COLI PHÂN LẬP
TỪ NGAN MẮC COLIBACILLOSIS
Nguyễn Thị Liên Hương
Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thuỵ Phương
Tóm tắt
E. coli
E. coli
E. coli E. coli
E. coli phân
E. coli
kháng nguyên O: O8 (8,3%). E. coli
E. coli --10 ngày,
E. coli
1. Đặt vấn đề
Colibacillosis E. coli gây ra (hay
E. coli
E.
coli E. coli
(Delicato và cs,
E. coli
E. coli
“Nghiên cứu một số đặc tính của vi
khuẩn Escherichia coli phân lập từ ngan mắc Colibacillosis”
trên ngan.
2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
E. coli
2.2. Vật liệu nghiên cứu
-
-
E. coli
-
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Trung tâm n
-
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp chẩn đoán bệnh
2.4.2. Phương pháp lấy mẫu
o
-
2.4.3. Phương pháp phân lập và giám định vi khuẩn
-
2.4.4. Phương pháp xác định một số yếu tố liên quan đến độc lực của vi khuẩn
-
-
- E. coli
2.4.5. Phương pháp xác định serotyp kháng nguyên O của các chủng vi khuẩn phân lập
được
2.4.6. Phương pháp xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh
2.4.7. Phương pháp kiểm tra độc lực của vi khuẩn E. coli trên phôi trứng
E. coli
-6
/phôi (~400-
E. coli
2.4.8. Xử lý số liệu
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Đánh giá tình hình ngan nghi mắc Colibacillosis
Bảng 3.1. Tình hình ngan nghi mắc Colibacillosis từ năm 2007–2009 tại một số
cơ sở nuôi ngan
ngan theo
dõi
Colibacillosis
2007
3.790
378
9,97
121
3,19
2008
5.881
567
9,64
155
2,64
2009
6.578
512
7,78
134
2,04
16.249
1.457
8,97
410
2,52
2,04%.
3.2. Kết quả phân lập và giám định vi khuẩn E. coli từ các phủ tạng của những ngan nghi mắc
Colibacillosis
3.2.1. Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli từ phủ tạng của ngan bệnh
E. coli
E. coli í,
Bảng 3.2. Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli từ phủ tạng của ngan bệnh
Máu tim
37/122
30,33
68/122
55,74
102/122
83,61
Túi khí
101/122
82,79
Gan
122/122
100,0
Lách
119/122
97,54
E. coli
túi khí E. coli
là 30,33%.
3.2.2. Kết quả giám định một số đặc tính sinh hóa
Có 6/1
2
glucose là 100%, mannitol là 95,1%, sorbitol là
93,4%; maltose là 91,0%; xylose là 79,5%.
E. coli
3.3. Kết quả xác định một số yếu tố gây bệnh của các chủng vi khuẩn E. coli phân lập được
3.3.1. Kết quả xác định các yếu tố bám dính
3.3.1.1. Kết quả xác định yếu tố bám dính F1 (F1 fimbirae)
-
>E. coli
-Mannose (Mannose
-Mannose (Mannose Sensitive),
Bảng 3.3. Kết quả xác định gen quy định khả năng sản sinh F1 fimbriae
bằng phản ứng PCR
Gen
xác
Mã hóa protein
F1
fimbriae
FimA
109/122
89,34
FimH
Fimbriae
30/122
24,59
24,59%) mang gen FimH.
--in vitro,
3.3.1.2. Kết quả xác định yếu tố bám dính P fimbriae và yếu tố xâm nhập (Intimin)
Pap
-
fimbriae và eae -
E. coli
en và cs (2001), Delicato và cs
3.3.2. Kết quả xác định một số gen liên quan đến khả năng thu nhận sắt
E. coli
-Moulin và Fairbrother, 1999) [9].
Bảng 3.4. Kết quả xác định gen quy định khả năng thu nhận sắt của các chủng E.coli phân lập
được
Gen
xác
Mã hóa protein
IutA
112/122
91,80
IucA
98/122
80,32
iutA iucA,
E. coli
iutA.
3.3.3. Kết quả xác định khả năng kháng bổ thể trong huyết thanh gia cầm
E. coli
-Moulin và Fairbrother, 1999).
Bảng 3.5. Kết quả xác định khả năng kháng bổ thể trong huyết thanh gà của các chủng E. coli
phân lập được
103/122
84,43
19/122
15,57
0
0
0
0
than
Vandekerchove và cs (2005), Brenda và cs (1993).
Các gen Iss, Tsh và CvaC
cs, 2003, Skyberg và Horne, 2003, Kelly và cs, 2004; Ewers và Janen, 2005, Dissanayake và cs,
2007).
E. coli,
ng gen CvaC ( 71,31%).
3.3.4. Kết quả xác định một số loại độc tố
E. coli
3.3.5. Tổng hợp các yếu tố độc lực có trong các chủng E. coli phân lập từ ngan bệnh và
ngan khỏe
Bảng 3.6. Tỷ lệ các gen quy định một số yếu tố độc lực có trong các chủng E. coli phân lập từ ngan
bệnh và ngan khỏe
(n=122)
=12)
(+)
(+)
Các
bám
dính
F1 Fimbriae (protein
chính)
FimA
109
89,34
3
25,0
9,39
bám dính)
FimH
30
24,59
0
P Fimbriae
PapC
65
53,28
0
Protein Intimin (bám dính
và
eae
6
4,92
0
thu
IutA
112
91,80
3
25,0
2,4
IucA
98
80,33
3
25,0
2,19
kháng
trong
thanh
Iss
84
68,85
2
16,67
0,000321
Tsh
73
59,84
1
8,33
0,000618
Colicin V
CvaC
87
71,31
2
16,67
0,000131
Cnf1
0
0
0
Cnf2
30
24,59
0
ga 1
Stx1
6
4,92
0
Stx2
0
0
0
E. coli
E. coli
E. coli aC.
E. coli
-Siek và cs (2005) [20], McPeake và cs
(2005) [18], Vandekechove và cs (2005) [22].
3.3.6. Kết quả xác định serotyp của các chủng vi khuẩn E. coli phân lập được
3.3.6.1. Đối với các chủng E. coli từ ngan bệnh
E. coli
O,
. M
Thành Thìn và cs (2008b) [5].
3.3.6.2. Đối với các chủng E. coli từ ngan khỏe
3.3.7. Mối liên quan giữa serotyp O và tổ hợp của các yếu tố gây bệnh
Biểu đồ. Kết quả xác định serotyp O của các chủng vi khuẩn E. coli phân lập được từ ngan
bệnh
E. coli
FimA/PapC/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss; FimA/PapC/IutA/IucA/Tsh; và FimA/IutA/IucA/CvaC/Iss
- hi xem xét
FimA/PapC/IutA/IucA/Tsh và
FimA/IutA/IucA (4,1%).
-
3.3.8. Kết quả gây bệnh thực nghiệm trên phôi trứng
3.3.8.1. Đặc tính của các chủng vi khuẩn E. coli dùng gây bệnh thực nghiệm trên phôi trứng
-N12, E-N17, E-
N21, E-N27, E-N35, E-N36, E-N47, E-N62, E-N63, E-
E-
-
Bảng 7. Tóm tắt đặc tính của các chủng vi khuẩn E. coli dùng gây bệnh thực nghiệm
Serotyp
O
E-N12
FimA/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss
O8
E-N17
FimA/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss
O143
E-N21
FimA/PapC/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss
O1
E-N27
FimA/PapC/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss
O143
E-N35
FimA/FimH/PapC/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss
O1
E-N36
FimA/PapC/IutA/IucA/Tsh
O8
E-N47
FimA/FimH/PapC/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss/Cnf2
O15
E-N62
FimA/PapC/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss/Cnf2
O115
E-N63
FimA/PapC/eae/IutA/CvaC/Tsh/Iss
O115
E-NK2
FimA/PapC/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss
O115
E-G163
FimA/FimH/PapC/IutA/IucA/CvaC/Tsh/Iss
?
Gà
E-R
3.3.8.2. Kết quả gây nhiễm thực nghiệm các chủng vi khuẩn E. coli trên phôi trứng
-
-
-N35, E-N47 và E-
phôi 100% ngay sau khi tiêm 1--
gian phôi
E. coli
4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
- Colibacillosis
- E. coli
-E. coli
bình.
- E. coli
E. coli gen Iss, Tsh và
- E. coli
E. coli
O: O8 (8,3%).
- E. coli
- E. coli -5 ngày, phôi
-
4.2. Đề nghị
khoa
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Xuân Bình (2006)
2. Vũ Duy Giảng (2007).
3. Nguyễn Đức Lưu, Nguyễn Hữu Vũ (2000).
43, 66, 117.
4. Võ Thành Thìn, Ellen Ons, Nguyễn Viết Không, Bruno Goddeeris (2008a).
65.
5. Võ Thành Thìn, Ellen Ons, Bruno Goddeeris (2008b).
-
43.
6. Brenda, J. A., Jan, V. V. D. H., Adrew, A. P. (1993). Characterization of Escherichia coli isolated from
cases of avian J. Vet. Res. (57), pp. 146-151.
7. De Campos. T.A. (2005). Adhesion properties, Fimbrial expression and PCR detection of adhesion-related
genes of avian Escherichia coli strains, Veterinary microbiology (106), pp. 275- 285.
8. Delicato. E. R., Benito Guimaraes de Brito (2003). Virulence-associated genes in Escherichia coli isolates
from poultry with Colibacillosis, Veterinary microbiology (94), pp. 97-103.
9. Dho – Moulin. M., J. M. Fairbrother (1999). Avian pathogenic Escherichia coli (APEC), Vet. Res (30),
pp. 299 316.
10. Dissanaya D.R.A., T.G. Wijewardana., G.A. Gunawardena and I.R. Poxton (2007). Occurrence of
Temperature Sensitive Haemagglutinin (TSH), Increase Serum Survival (ISS) and Col V Plasmid (CVA
C) Genes in Chicken E. coli in Relation to Serum Resistance, pp. 166 - 167.
11. Dozois C.M., J.M. Fairbrother., J. Harel and M. Bosse (1992). Pap- and pil-related DNA sequences and
other virulence determinants associated with Escherichia coli isolated from septicemic chickens and
turkeys, Infection and Immunity 60 (7), pp. 26482656.
12. Ewers C., Jan
en, T. (2005). Rapid Detection of Virulence-Associated Genes in Avian Pathogenic
Escherichia coli by Multiplex Polymerase Chain Reaction, Avian Deseases (49), pp. 269 273
13. Gibbs. P.S, A John J. Maurer, B Lisa K. Nolan (2003). A and Richard E. WooleyPrediction of Chicken
Embryo Lethality with the Avian Escherichia coli Traits Complement Resistance, Colicin V Production,
and Presence of the Increased Serum Survival Gene Cluster (Iss) (47), pp. 370 379.
14. Gross. W. G. (1994). Diseases due to Escherichia coli in poultry. In Escherichia coli in Domestic Animals
and Humans, Edited by C. L. Gyles. Wallingford, England: CAB International, pp. 237-259
15. Hacker J (1992). iol
(38), pp. 720 727.
16. Janßen. T, Christine Schwarz, Petra Preikschat, Matthias Voss, Hans-C. Philipp, Lothar H.Wieler (2001).
Virulence-associated genes in avian pathogenic Escherichia coli (APEC) isolated from internal organs of
poultry having died from colibacillosis (291), pp. 371-378.
17. Kelly A. Tivendale, Joanne L. Allen, Carol A. Ginns, Brendan S. Crabb, and Glenn F. Browning (2004).
Association of Iss and iucA, but Not Tsh, with Plasmid-Mediated Virulence of Avian Pathogenic
Escherichia coli, vol 72, No 11, pp. 6554 - 6560
18. McPaeke, S.J.W., J.A. Smyth, H.J. Ball (2005), Characterisation of avian pathogenic Escherichia coli
(APEC) associated with colisepticaemia compared to faecal isolates from healthy birds, Veterinary
microbiology (110), pp. 245 - 253.
19. NCCLS (1999). Performance standards for antimicrobial disk and dilution susceptibility tests for bacteria
isolated from animals; Approved Standard. Pennsylvania, USA: The National Committee for Clinical
Laboratory Standards.
20. Rodriguez-Siek. K.E, C.W. Giddings, C. Doetkott, T.J. Johnson, L.K. Nolan (2005). Characterizing the
APEC pathotype, Veterinary Research, (36), pp. 241-256.
21. Skyberg, J. A, S. M. Horne (2003). Characterizing avian Escherichia coli isolates with multiplex
polymerase chain reaction, Avian Deseases (47), pp. 1441- 1447.
22. Vandekerchove, F. Vandemaele, C. Adriaensen (2005). Virulence-associated traits in avian Escherichia
coli: Comparison between isolates from Colibacillosis-affected and clinically healthy layer flocks,
Veterinary microbiology (108), pp. 75 87.