Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Thuật ngữ nghiệp vụ bán vé máy bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.53 KB, 8 trang )

Khi tiếp xúc về vé chúng ta thường gặp những khó khăn về các thuật ngữ hay
gọi tắt của các booker hoặc hệ thống trong nghành, thế thì bây giờ mình sẽ liệt
kê ra các thuật ngữ thường hay sử dụng tro nghành và giải thích cụ thể để các
bạn tham khảo nhé. Hi vọng giúp cho các bạn hiểu thêm về hệ thống về các
thuật ngữ để giải thích rõ rang cho hành khách và không gặp khó khăn trong qua
trình book vé.
- Availability :
Tình trạngchổ còn mở bán trên chuyến bay
- booking :
Hồữ chổ của hành khách trên hệ thống đặt giữ chổ của các
hàng
- Baggage :
Hành lý – là những vật phẩm, đồủa hành
khách, trừợc quy địý bao gồm cả hành lý ký
gửi và hành lý xách tay của hành khách
- Baggage allowance :
Hành lý miễớợc mang theo chuyến bay.
- Baggage tag:
Thẻ hành lý khách nhận sau khi gửi hành lý lúc làm thủ tục check-
in
- Baggage:
Khu vực trả hành lý cho hành khách tại sân bay đến.
- Billing and Settlement Plan ( BSP ):
Hệ thống báo cáo và thanh toán của IATA. BSP là hệ thốợc
thiết kế nhằm mụản hóa thủ tục bán vé. Lập báo cáo và
chuyển tiền thanh toán giửa các đại lý du lịch và các hang hang
không. BSP củợc triển khai ởớc và lảnh thổ
khác nhau vớ !thu của các hang hang không trên thế
giớợc bán vé qua các đại lý bổ nhiệm bởi IATA qua hệ thống
BSP.
- Boarding pass:


Thẻợc in ra và giao cho khách sau khi khách làm thủ tục
check-in. trên poarding pass sẽ ghi rỏ tên hành khách, số hiệu
chuyến bay, ngày bay, hành trình, ghế ngồi, cổng lên máy bay.
- Check-in:
Thủ tục hành khách phả"ớc khi lên máy bay. Khách xuất
trình giấy tờ tùy than và vé máy bay ( tờ hành trình vé điện tử hoặc
thong tin chuyến bay), gửi hành lý, khách sẽợc sếp chổ ngồi và
nhận lại poarding pass và thẻ hành lý.
- Cancellation fee:
Phí hủy chổ, áp dụng khi khách đặt hủy chổ,
- Carrier:
Hãng vận chuyển hoặc cty vận chuyển hành khách, hang hóa.
- Charter: ( flights):
Chuyến bay thuê chuyến – là chuyến bay thực hiện dịch vụ vận
chuyể##ờng lệợc thực hiệở hợp
đồng giữa nhữời vận chuyểời thuê chuyển$!%
ời vận chuyển cung cấp toàn bộ tải cung ứng củ"&'&!
ời thuê chuyến sử dụng.
- Child: ( CHD )
Khách trẻ em, từ trên 2 tuổi cho đếới 12 tuổi
- Commission :
Hoa hồ'!ại lý, có thể áp dụng theo tỉ lệ phần trăm
hoặc theo mức ấn định sẵn.
- Code share:
Liên doanh – một chuyến bay mà chổ củ%ợc chia sẽ cho một
số hang có hợp đồng vớ('ới số hiệu
chuyến bay của hãng đó.
- Computer reservations system ( CRS):
Hệ thống đặt chổ, sử dụng để hiển thị lịch bay, tình trạng chỗ
!)*+ến hành trình. CRS là ph)ện

lien lạc giữa các đại lý và hãng hàng không thông qua các hồữ
chổ ợc tạo ra, các vé và tờ hành trình ợc xuất ra. Hầu hết các
thông tin của CRS điều có thể truy cập và thông qua các hệ thống
GDS.
- Conditions:
Điều kiện giá. Đều kiện khác nhau tùy theo hạng đặt chổ
ều kiện tring hợp đồng, giữa các đại lý và khách hàng của họ.
phhần điều kiện sẽ có quy định các điều kiệ+ến phí đền
vé, phí dịch vụ, điều kiện đổi ngày, các yêu cầu đặt biệ+
ến passport, visa, sức khỏe hoặc các điều kiện do các đại lý lữ
hành hoặc nhà vận chyể$
- Configuration:
Cấu hình của máy bay, cách sắp sếp ghế ngồi trên máy bay.
- Confirmed reservation:
Hồữ chổã ợc xác nhận có chổ trên chuyến các
chuyến bay trong hồ$
- Connecting flight:
Chuyến bay nối chuyến - chuyến bay mà khách sẽ phải đến một
thành phố khác, chuyển khác chuyến bay khác để đi tiếp, hoặc
dừng lại đón khách vì lý do th"ại.
- Customs:
Hải quan – kiểm xoát các vấn đề về xuất cảnh/ nhập cảnh.
- Destination:
Điểm đến – điểm dừng cuối cùng trong hành trình mà khách đi
đến.
- Direct flingt:
Chuyến bay thẳ,#ờng, chuyến bau thẳng không yêu
cầu khách phải đổi chuyến bay giửa điểm khởểm kết
thúc. Chuyến bay thẳng có thể có một điểm dừng ( hạnh cacnh1
giữa điểm hởểm kết thúc. Hành khách có thể ngồi trên

máy bay hoặc tạm rời khỏi máy bay và chờ trong khu vực cho hành
khách nối chuyến ( transit lounge). Mụ(ệc dừ%ể
một số hành khách xuống máy bay ở điểm dừ&%*"
"ột số hành khách nữa điếp đến điểm cuối cùng.
- Downgrade:
Hạ hãng dịch vụ - khách bị đổi từ hạng dịch vụ cao xuống hạn dịch
vụ thấp, thỉnh thoả%ờng hợp hãng hàng không phả"&
'&ỏ ( không có khoan dịch vụ hạ,'*-
o khia thác thay cho máy bay lớn ( có khoan dịch vụ hạ
-*!ế hoạch và dẫn đến việc khách hạ
.ải chuyển xuống hạn phổ thông ( economy class).
- Electronic ticket ( E – ticket ):
Vé điện tử - với vé điện tử, mọi thông tin về hành trình của khách
điều nằm trên hệ thống, khi xuất vé, khách có thểợc cung cấp tờ
hành trình/phiếu thu. Khi làm thủ tục check-in khách có thể chỉ cần
cungcấp mã số giữ chổ, thông tin hành trình của khách, thông tin
cá nhân của khách.
- Endorsement:
Chuyển ợng – cho phép sử dụng chặng bay ( flight coupon) đã
ợc xuất cho một hãng để bay trên một hãng khác.
- Estimated time of arrival departure ( ETA/ETD): ETA:
Thời gian dự kiến hạ cánh tại điểm đến ( theo giờ đị.).
ETD: thời gian khởi hành dự kiến tại điểm xuất phát ( theo giờ đị
.-
- Excess baggage:
Hành lý quá cớc – khách làm thủ check-in với hành lý vợc quá
mức hành lý miễớc. mà hãng hàng không cho phép. Khách sẽ
phải trả một mức phí nhất định cho phần hành lý vợt quá trọ
ợng miễn ớc theo quy định của hãng vận chuyển.
- Flight coupon:

Tờ vận chuyể,&"ột phần củ/ợc xuất ra, tờ vận
chuyển bao gồm các thông tin về hành trình nh
ặng bay số hiệu chuyến bay, giờ khởi hành, hạng đặt chổ, loại
giá tình trạng chổ.
- Flight number:
Số hiệu chuyến bay – là một mã gồm cả chử số vé số: + 2 chử cái
đầu tiên là mã của hãng hàng không và + 1 đến 4 ký tự số. số hiệu
chuyế'&ợc xây dựng một hành trình cụ thể. VD: VN533 là số
hiệu chuyến bay từ TP. Hồ Chí Minh đến Paris của Vietnam
Airlines.
- Gateway:
Cữa ngõ nhập cảnh đầu tiên/ xuất cảnh cuối của mộớc.
- Go-show:
Khách ra sân bay để đang ký đi vào một chuyế'&"ữ
chổớc trên hệ thống.
- Infant: ( INF )
khách trẻ nhỏới 2 tuổi.
- Issuing carrier:
Hãng xuất vé –tên hãng hàng không sẽ xuất hiện trên vé trong ô
issuing và số vé sẽ có mã 3 số tên hãng hàng không đó.
- Itinerary:
Hành trình –một mô tảchi tiết kế hoạch bay của khách. Bao gồm
tất cả các chuyến bay đã ợc đặt chổ#)ợc hiển thị
tronghành trình của khách: tên hãng hàng không đã 0ợc đặt và số
hiệu chuyến bay, thời gian khởi hành thời gian điến, thông tin về
nhà ga(terminal); tình trạng chổ.
- Minimum connecting time(MCT):
Thời gian nối chuyến tối thiểu – thời gian tối thiểu cần thiết để
chuyển từ chuyến bay này sang chuyến bay khác. MCT khác nhau
tùy theo từng sân bay và các hãng nối chuyến khác nhau, thông tin

về MCT có thể tra được trên hệ các thống đặt giữ chổ.
- Multiple Purpose Document ( MPD) hoặc Miscellaneous charges Order
( MCO):
MPD/MCO là các chứng từ vận chuyển giấy khác vé máy bay,
được các hãng hàng không sử dụng để thu các khoản dịch vụ khác
ngoài vé. VD: xuất MCO cho hành lý quá cước, xuất cho việc thu
/chi trên lệch hạng dịch vụ, thu tạp phí( phí đổi đặt chổ, đổi hành
trình), phí cho các dịch vụ đặt biệt ( trẻ em đi một mình, dịch vụ
nằm cán), xuất cho việc chi hoàn vé nếu không có quy định gì
khác, thời hạn cùa MPD/MCO là một năm kể từ ngày xuất.
- Neutral unit of construction ( NUC ):
Đơn vị tiền tệ trung gian. Nuc là đơn vị tiêu chuẩn dùng để xây
dựng giá vé hành khách được xây dựng dựa vào đồng tiền của Mỹ
( US dollar ). NUC quy đổi sang tiền địa phương ( LCF – local
Currency fare) đựa vào tỉ giá quy đổi ( IROE). NUCs: không được
làm tròn được thể hiện đến số thập phân thứ hai.
- No-show:
Bỏ chổ - khách đã giữ chổ trên chuyến bay nhưng không xuất
hiện tại sân bay để thực hiện chuyến bay.
- On request:
Tình trạng chổ chưa xác nhận.
- Open ticket:
Vé mở - vé được xuất cho một hành trình cụ thể nhưng chưa xác
định ngày và số hiệu chuyến bay.
- Origin:
Điểm khởi hành- điểm bắt đầu của một hành trình.
- Overbooking:
Là tình trạng số chổ được bán ra nhiều hơn số chổ thực có trên
chuyến bay.
- Passenger:

Là bất kỳ người nào, ngoại trừ tổ bay, được vận chuyển hoặc sẽ
được vận chuyển trên máy bay với sự đồng ý của người vận
chuyển.
- Passeger cuopon or receipt:
Là một phần của vé được xuất ra, dùng cho khách để lưu, cũng
bao gồm đầy đủ các thông tin như trong flight coupon. Các chứng
từ này không có giá trị sử dụng để bay. Đối với hành khách, đây sẽ
là bằng chứng hợp đồng chuyên chở.
- Passenger name record ( PNR ):
Mã số đặt giữ chổ hành khách – được lưu trử trên hệ thống. trong
PNR sẽ bao gồm toàn bộ các thông tin hành trình, tên khách, các
yêu cầu khác và thông tin liên quan đến nhà vận chuyển có liên
quan, đây cũng là xác nhận về việc đã giữ chổ trước trên hệ thống.
- Reconfirmation:
Tái xác nhận chổ - là việc hãng hàng không yêu cầu hành khách
phải xác nhận lại việc sẽ khởi hành theo đúng thông tinchuyến bay
in trên vé với hãng hàng không.
- Refund:
Hoàn vé – là việc hoàn lại tiền toàn bộ hoặc một phần cho phần
vé đã mua, nhưng không sử dụng nữa ( đối với các loại vé không
bị giới hạn bởi điều kiện không được phép hoàn).
- Revalidation:
Thay đổi đặt chổ - là việc thay đổi các thông tin liên quan đến
hành trình, chuyến bay đã đặt trước và in trên vé.
- Season:
Khoản thời gian mà vé máy bay có giá trị sử dụng tùy theo loiạ giá
vé khách đã trả, thông thường có 3 mùa
+ Mùa cao điểm ( High season):
giá vé sẽ cao hơn các mùa khác trong năm do nhu cầu đi lại
của khách hàng tăng cao. ( viết tắt là H)

+ Mùa trung bình ( shoulder season): ( viết tắt là K)
+ Mùa thấp điểm ( Low season):
Giá vé sẽ thấp hơn các mùa khác trong năm do nhu cầu đi lại thấp.
tùy theo quốc gia, tùy theo đường bay mà hãng vận chuyển có thể
quy định thời điểm mua khác nhau.
- Stand – by:
Khách chưa giữ chổ trước nhưng sẵn sàng đi trên một chuyến bay
được giữ chổ hết. nếu có chổ trống do các khách bỏ chổ ( no-
show), thì khách này sẽ được giải quyết cho đi.
- Stopover:
Điểm dừng – là việc dừng lại trong chuyến đi, giữa điểm khởi
hành và điểm kết thúc đã được hành khách lên kế hoạch trước.
- Terminal:
Nhà ga – là khu vực ờ sân bay để thực hiện các thủ tục cho khách
trước khi khởi hành và sau khi hạ cánh.
- Transfer:
Trung chuyển – Là việc khách được chuyển từ nhà gia này đến
nhà ga khác hoặc từ sân bay về khách sạn. thường là bằng xe
buýt. Điểm tạm dừng- là những điểm đến, được ghi lại trong vé
được nêu trong lịch bay của người vận chuyển như là các điển tạm
dừng trong hành trình của hành khách.
- Transit:
Quá cảnh- là việc hành khách tạm dừng ở một nơi giữa nơi xuất
phát và nơi đến của hành trình. Hành khách quá cảnh sẽ được yêu
cầu ngồi chở ở một khu vực quy định của sân bay đucợ gọi lá khu
vực quá cảnh ( transit lounge). Thông thường, nếu hành khách qua
cảnh trong thời gian dài, có thể được đưa đến khách sạn ở sân bay
nghĩ ngơi. Những hành khách thông thường được quá cảnh tại
sân bay không qua 24 tiếng, tuy nhiên hầu hết các chuyến bay nối
chuyến chỉ quá cảnh trong vòng vài giờ.

- Unaccompanied minor ( UM ):
Trẻ em chưa đến 12 tuổi, đi du lịch một mình, không có người lớn
đi kèm. Hãng hàng không yêu cầu tất cả những trẻ em đi trên
chuyến bay mà không có người lớn đi kèm phải được thông báo
trước cho hãng. Một hãng hàng không có thể từ chối những trẻ em
này nếu vượt quá khả năng chấp nhận vận chuyển.
- Waitlisted:
Những hành khách đang chờ được xác nhận đặt chổ trên chuyến
bay mà hiện tại đã hết chổ. Hành khách thông thường sẽ được
đưa vào danh sách chờ và sẽ được thông báo nếu như chổ ngồi
của họ đã có.
- Hành trình:
Là toàn bộ những điểm được ghi trên vé, được thể hiện trong hồ
sơ đặt chổ ( PNR ) của hành khách.

×