Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

ATOM_Báo cáo cuối kỳ Môn công dân số: chủ đề Startup

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.01 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN: TRỞ THÀNH CÔNG DÂN SỐ
ĐỀ TÀI: Start-Up Khởi Nghiệp Thời Đại Công Nghệ Số

Giảng Viên: Th.s Trần Nguyệt Anh
Sinh Viên: Nguyễn Đức Phát
MSSV: 2108110196
Lớp: K15DCPM07
Ngành: Kỹ Thuật Phần Mềm

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lời mở đầu.............................................................................................1
2. Lời Cảm Ơn............................................................................................1
3. Giới Thiệu Đề tài....................................................................................2
4. Lý do chọn đề tài....................................................................................3
5. Mục đích nghiên cứu..............................................................................3
6. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................3
7. Phạm vi nghiên cứu................................................................................4
8. Phương pháp nghiên cứu........................................................................4.
CHƯƠNG I. Lý luận về khởi nghiệp trong thời đại chuyển đổi số
1.Tìm hiểu về thuật ngữ startup..................................................................4
1.1 Startup là gì?.........................................................................................4
1.2 Đặc điểm của startup............................................................................4
1.3 Phân biệt Startup và Small Business....................................................4


1.4 Phân biệt Startup và Entrepreneur........................................................5
2.Tìm hiểu về khởi nghiệp ?.......................................................................5
2.1 Hoạt Động Khởi Nghiệp......................................................................5
2.2 Khái niệm về khởi nghiệp....................................................................6
2.3 Những yếu tố quan trọng bạn cần có khi khởi nghiệp.........................6
2.4 Vốn khởi đầu........................................................................................7
2.5 Năng lực sáng tạo khơng giới hạn........................................................8
2.5 Sự kiên trì – khơng bỏ cuộc..................................................................8
3. Kỹ năng chuyên môn cơ bản..................................................................9
3.1 Kỹ năng cơ bản về kiến thức chun mơn...........................................9
3.2 Kỹ năng tìm hiểu và nghiên cứu thị trường........................................10
3.3 Kỹ năng quản lý tài chính...................................................................10
3.4 Kỹ năng lập kế hoạch và xây dựng chiến lược...................................11
4. Sự Chuyển giao giữa thời đại .............................................................12
4.1 Thời Đại Chuyển đổi số là gì ?...........................................................12
4.2 Khái niệm chuyển đổi số?..................................................................12
4.3 Lợi ích của chuyển đổi số...................................................................13
5. Sự phát triển của nền công nghiệp........................................................15
5.1 Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.......................................................15
5.2 Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (Cách mạng 1.0)......................15
5.3 Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (Cách mạng 2.0)........................16
5.4 Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (Cách mạng 3.0).........................16
5.5 Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0).........................17


CHƯƠNG II. Thực trạng và khó khăn của khởi nghiệp trong thời
đại chuyển đổi số
6. Thực trạng trong thời đại trong thời đại chuyển đổi số........................17
6.1 Thực trạng chuyển đổi số đối với hoạt động khởi nghiệp ở Việt
Nam..........................................................................................................17

6.2 Những khó khăn của hoạt động khởi nghiệp trong thời chuyển đổi
số...............................................................................................................18
6.3 Trở ngại về nhận thức, năng lực của doanh nghiệp............................19
7. Những khó khăn trong thời đại chuyển đổi số.....................................19
7.1 Hạn chế về thị trường và các giải pháp chuyển đổi số.......................19.
7.2 Hạn chế về nguồn lực tài chính cho chuyển đổi số............................21
7.3 Khung thể chế phục vụ chuyển đổi số ở Việt Nam còn cồng kềnh....21
7.4 Thiếu hệ sinh thái thuận lợi thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh
chuyển đổi số............................................................................................22
7.5 Thơng tin bảo mật cịn hạn chế...........................................................22
CHƯƠNG III. Giải pháp khắc phục khó khăn trong thời đại chuyển
đổi số
8. Giải pháp.............................................................................................23
8.1 Nâng cao kỹ năng số tại doanh nghiệp..............................................24
8.2 Hỗ trợ ứng dụng giải pháp công nghệ chuyển đổi số cho doanh
nghiệp.......................................................................................................24
8.3 Lên ý tưởng và có chiến lược kỹ thuật số thật sự thu hút và hấp dẫn,
điều chỉnh chuyển đổi số phù hợp với mục tiêu kinh doanh....................25
Kết Luận...................................................................................................26
Tài Liệu Kham Khảo................................................................................27


1. Lời Mở Đầu
Kính gửi Cơ Trần Nguyệt Anh và các bạn
Trong thời đại công nghệ số ngày nay, start-up khởi nghiệp đã trở thành một từ khóa
quen thuộc và thu hút sự chú ý của nhiều người. Sự phát triển nhanh chóng của cơng
nghệ đã tạo ra khơng chỉ những cơ hội mới mà còn những thách thức đầy thú vị cho
các doanh nghiệp khởi nghiệp. Chủ đề này khơng chỉ mang tính quan tâm của các nhà
kinh tế và doanh nhân, mà còn gây tò mò và khám phá cho tất cả chúng ta về tiềm
năng và tầm ảnh hưởng của công nghệ số trong việc khởi nghiệp.

Tiểu luận này nhằm mục đích nghiên cứu, phân tích và trình bày về start-up khởi
nghiệp trong thời đại cơng nghệ số. Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự xuất hiện của start-up,
những đặc điểm và yếu tố quan trọng để xây dựng một start-up thành cơng. Bên cạnh
đó, chúng ta cũng sẽ khám phá cách mà công nghệ số đã thay đổi cách thức khởi
nghiệp và tạo ra những cơ hội mới. Chúng ta sẽ xem xét cách các công nghệ như trí
tuệ nhân tạo, blockchain, Internet of Things và trí tuệ nhân tạo đã thúc đẩy sự phát
triển của start-up và tạo ra sự đột phá trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Đồng thời, tiểu luận cũng sẽ đi sâu vào những thách thức và rủi ro mà các start-up
phải đối mặt trong quá trình khởi nghiệp. Chúng ta sẽ xem xét các yếu tố như tài
chính, tiếp thị, quản lý nguồn nhân lực và quy trình kinh doanh để hiểu rõ hơn về
những khó khăn mà các nhà khởi nghiệp phải vượt qua để đạt được thành cơng. Ngồi
ra, tiểu luận cũng sẽ tìm hiểu về vai trị của chính phủ và các tổ chức hỗ trợ trong việc
thúc đẩy khởi nghiệp và tạo ra một môi trường thích hợp cho start-up phát triển.
Start-up khởi nghiệp thời đại công nghệ số đang là một lĩnh vực đầy triển vọng và
tiềm năng. Tiểu luận này hy vọng sẽ cung cấp cái nhìn tồn diện và sâu sắc về start-up
khởi nghiệp và vai trị của cơng nghệ số trong quá trình này. Chúng ta hãy cùng nhau
khám phá, thảo luận và tìm hiểu thêm về sự sáng tạo và đổi mới trong thế giới kinh
doanh ngày nay.

2. Lời Cảm Ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Trần Nguyệt Anh về việc xem xét và
đánh giá bài báo cáo môn học của em. Sự quan tâm và hỗ trợ từ Cơ đã đóng vai trị
quan trọng trong quá trình thực hiện báo cáo này.
Em biết ơn sự chỉ dẫn và hướng dẫn chuyên môn của Cô trong suốt q trình nghiên
cứu và viết báo cáo. Những góp ý và nhận xét từ Cô đã giúp em hiểu rõ hơn về chủ đề
môn học và cải thiện bài báo cáo của mình.
Em cũng muốn bày tỏ lịng biết ơn đặc biệt đến Cô về sự tận tâm và kiến thức sâu sắc
mà Cô đã chia sẻ trong quá trình giảng dạy mơn học. Những kiến thức này đã trang bị
cho tôi những kỹ năng quan trọng và sự nhận thức sâu sắc trong lĩnh vực này.


1


Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Cô Trần Nguyệt Anh em sẽ tiếp tục nỗ lực và
áp dụng những kiến thức đã học được để phát triển trong lĩnh vực này.
Em Xin chân thành cảm ơn và kính chúc Cô sức khỏe, thành công và hạnh phúc.

3. Giới Thiệu Đề Tài
Chào Cô Trần Nguyệt Anh
Em xin được giới thiệu đề tài "Start-Up Khởi Nghiệp Thời Đại Công Nghệ Số" trong
khuôn khổ tiểu luận của môn học này. Đề tài này tập trung nghiên cứu và phân tích về
sự xuất hiện và phát triển của các start-up trong thời đại công nghệ số, và những tác
động của công nghệ số đến quá trình khởi nghiệp và sự đột phá trong lĩnh vực kinh
doanh.
Trong thời đại mà công nghệ số đã thâm nhập vào mọi khía cạnh của cuộc sống, các
start-up khởi nghiệp đã trở thành biểu tượng của sự sáng tạo và đổi mới. Chúng không
chỉ tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới, mà còn thay đổi cách thức mà chúng ta
làm việc, giao tiếp và tiếp cận thị trường. Qua đề tài này, chúng ta sẽ khám phá những
yếu tố quan trọng và đặc điểm của start-up khởi nghiệp, cũng như vai trị của cơng
nghệ số trong việc thúc đẩy sự phát triển của chúng.
Đề tài này sẽ xem xét những công nghệ cụ thể như trí tuệ nhân tạo, blockchain,
Internet of Things và trí tuệ nhân tạo, và cách chúng đã tác động đến mô hình kinh
doanh và phương pháp tiếp cận thị trường của các start-up. Chúng ta sẽ nghiên cứu về
sự thay đổi trong các ngành công nghiệp truyền thống như bán lẻ, tài chính, y tế và
giáo dục nhờ sự phát triển của cơng nghệ số và khởi nghiệp.
Bên cạnh đó, tiểu luận cũng sẽ tập trung vào những thách thức và rủi ro mà các startup khởi nghiệp phải đối mặt trong quá trình phát triển. Chúng ta sẽ xem xét vấn đề tài
chính, tiếp thị, quản lý nguồn lực và quy trình kinh doanh, và cách các nhà khởi
nghiệp vượt qua những thách thức này để đạt được thành công.
Cuối cùng, đề tài cũng sẽ tìm hiểu về vai trị của chính phủ, các tổ chức hỗ trợ và mơi
trường khởi nghiệp trong việc thúc đẩy sự phát triển và đổi mới trong lĩnh vực startup. Chúng ta sẽ xem xét các chính sách, quy định và sự hỗ trợ của chính phủ, cũng

như vai trị của các cộng đồng khởi nghiệp và các tổ chức khác trong việc tạo ra một
mơi trường thích hợp cho sự phát triển của start-up.
Tổng quan, đề tài "Start-Up Khởi Nghiệp Thời Đại Công Nghệ Số" nhằm tìm hiểu và
đánh giá sự ảnh hưởng của cơng nghệ số đến q trình khởi nghiệp và đổi mới. Qua
việc nghiên cứu các yếu tố quan trọng, thách thức và cơ hội trong lĩnh vực này, chúng
ta hy vọng sẽ có cái nhìn tồn diện và sâu sắc về vai trị của cơng nghệ số trong xây
dựng một tương lai kinh doanh đầy triển vọng.
Trân trọng,

2


4. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ số: Trong thời đại hiện đại, công nghệ số
đang phát triển với tốc độ chóng mặt. Điều này tạo ra nhiều cơ hội mới cho các startup khởi nghiệp. Việc nghiên cứu về khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ số sẽ giúp
bạn hiểu rõ hơn về xu hướng và tiềm năng phát triển của ngành này. Tiềm năng kinh
doanh và đổi mới: Start-up khởi nghiệp trong lĩnh vực cơng nghệ số có thể mang lại
lợi ích kinh doanh lớn. Các cơng nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, blockchain, Internet
of Things (IoT) đều tạo ra cơ hội cho việc sáng tạo sản phẩm và dịch vụ mới. Nghiên
cứu về khởi nghiệp công nghệ số sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách các start-up tận
dụng tiềm năng kinh doanh và đổi mới trong lĩnh vực này. Ảnh hưởng to lớn trong xã
hội: Công nghệ số đã thay đổi cách chúng ta sống và làm việc. Từ ứng dụng di động,
mạng xã hội, thương mại điện tử đến trí tuệ nhân tạo và xe tự lái, cơng nghệ số đã có
ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều khía cạnh của cuộc sống. Nghiên cứu về start-up khởi
nghiệp công nghệ số sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách công nghệ này thay đổi xã hội
và tạo ra cơ hội mới cho khởi nghiệp.
Phát triển bền vững và tương lai: Các start-up cơng nghệ số thường có tiềm năng
phát triển bền vững và kéo dài. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh thay đổi
nhanh chóng và khơng chắc chắn của. nền kinh tế hiện tại. Nghiên cứu về khởi
nghiệp cơng nghệ số có thể giúp bạn tìm hiểu cách xây dựng một doanh nghiệp có

khả năng tồn tại và phát triển

5. Mục đích nghiên cứu
Trong một thế giới 4.0, tồn cầu hóa chuyển đổi số và tất cả mọi thứ đề được dữ
liệu hóa, cho đến những cơng nghệ hồn tồn mới như Blockchain, Metaverse, Web
3.0… thì cơ hội không dành riêng cho một quốc gia nào. Theo các chuyên gia, những
công nghệ rất mới sẽ là lợi thế của người trẻ năng động và yêu thích cơng nghệ như
Việt Nam. Ngồi tính “thời thượng” của cơng nghệ người trẻ Việt dễ bắt nhịp mà bản
thân những doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo cũng sẽ nhận được rất nhiều sự hỗ trợ
từ Nhà nước như: hỗ trợ 100% về giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển
`giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ…
Với những lợi thế và tiềm năng trên, doanh nghiệp khởi nghiệp, người trẻ khởi
nghiệp Việt sẽ có nhiều cơ hội để có thể hiện thực hóa khát vọng “biến đất nước này
trở thành cái nôi phát triển của những kỳ lân tiềm năng”, như đánh giá của các tổ chức
trong nước và nước ngoài.

6. Đối tượng nghiên cứu
Doanh nhân và khởi nghiệp gia: Những người muốn tạo ra các doanh nghiệp mới
trong lĩnh vực công nghệ số sẽ quan tâm và hướng tới vấn đề này. Họ tìm kiếm cơ hội
để khám phá ý tưởng và phát triển sản phẩm, dịch vụ sáng tạo trong lĩnh vực công
nghệ số.
Các nhà đầu tư và quỹ đầu tư: Nhà đầu tư và quỹ đầu tư tìm kiếm các cơ hội đầu tư
tiềm năng trong lĩnh vực start-up công nghệ số. Họ quan tâm đến các dự án có tiềm
năng tăng trưởng và lợi nhuận cao trong tương lai.
Nhà lãnh đạo doanh nghiệp: Các doanh nghiệp hiện đang hoạt động trong các lĩnh
vực khác muốn tận dụng tiềm năng công nghệ số và khởi nghiệp để tạo ra sự đổi mới
3


và tăng cường cạnh tranh. Những nhà lãnh đạo này quan tâm đến việc thúc đẩy sự đổi

mới nội bộ và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới.
Các nhà nghiên cứu và học giả: Những người nghiên cứu và học giả trong lĩnh vực
công nghệ và kinh doanh quan tâm đến việc nghiên cứu về start-up khởi nghiệp công
nghệ số. Họ mong muốn hiểu rõ hơn về xu hướng phát triển, các mơ hình kinh doanh
và yếu tố thành cơng trong lĩnh vực này.
Chính phủ và tổ chức phi chính phủ: Chính phủ và tổ chức phi chính phủ quan tâm
đến khởi nghiệp cơng nghệ số vì nó có thể tạo ra việc làm mới, đóng góp vào phát
triển kinh tế và tăng cường cạnh tranh quốc gia. Họ có thể đưa ra chính sách, quy định
và hỗ trợ tài chính để khuyến khích start-up cơng nghệ số.
Cơng chúng và người tiêu dùng: Công chúng và người tiêu dùng đang trở nên ngày
càng quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ cơng nghệ số mới. Họ có thể là người

7. Phạm vi nghiên cứu

Thời gian: chuyển đổi công nghiệp hiện đại số (4.0)

8. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng một vài phương pháp như: Phân tích tài liệu, Khảo sát, Phỏng vấn, Nghiên
cứu trường hợp, Phân tích dữ liệu, Phân tích SWOT và PESTEL.

CHƯƠNG I. Lý luận về khởi nghiệp trong thời đại
chuyển đổi số
I. Tìm hiểu về thuật ngữ startup
1.1 Startup là gì?
Startup là danh từ chỉ về các doanh nghiệp mới, được khởi đầu bởi một vài người
sáng lập, từ những ý tưởng độc đáo hoặc từ các vấn đề xã hội đang gặp phải. Các
startup có thể tận dụng nhu cầu thị trường để phát triển sản phẩm, dịch vụ hoặc một
cơng nghệ nào đó mang tính khả thi. Khi mới bắt đầu thành lập, cơng ty startup
thường phải kêu gọi vốn tài trợ từ nhiều nguồn khác nhau để phát triển kinh doanh.

1.2 Đặc điểm của startup
Đặc điểm của startup thứ nhất là tính sáng tạo, công ty cần phải tạo ra sản phẩm, dịch
vụ có thể giải quyết một nhu cầu cụ thể, chưa từng có cơng ty nào trên thị trường tạo
ra. Ý tưởng startup cũng có thể là sự phát triển, đột phá hơn so với các công ty hiện tại.
Đặc điểm thứ hai của startup là sự tăng trưởng. Một startup phải có tham vọng phát
triển cơng ty đến mức lớn nhất có thể, khơng đặt ra giới hạn cho sự tăng trưởng, phát
triển.
1.3 Phân biệt Startup và Small Business
Startup là công ty khởi nghiệp, đang ở giai đoạn khởi đầu nên có quy mơ nhỏ, thời
gian, tiền bạc và cơng sức cũng tiêu tốn rất nhiều. Đặc biệt, tỷ lệ thất bại và rủi ro cao,
đa phần các startup đã thất bại trước khi hoàn thành sản phẩm hoặc dự án. Tuy nhiên,
một khi đã thành cơng thì startup có thể tạo ra lợi ích một cách dài hạn, vĩ đại và có
thể phát triển thành nhiều cơng ty con trong dài hạn. Bên cạnh đó, “small business”
4


hay cịn gọi là cơng ty nhỏ, từ đầu đã được thiết kế với mục đích tạo ra lợi nhuận với
quy mơ nhỏ hoặc trung bình, khơng địi hỏi nguồn đầu tư cao. Đặc biệt là small
business không gặp nhiều rủi ro như startup.
1.4 Phân biệt Startup và Entrepreneur
Sự khác nhau giữa Startup và Entrepreneur là về sự đảm bảo lợi nhuận và sự đột phá
trong ý tưởng. Công ty startup khơng có sự đảm bảo chắc chắn về lượng cầu trong thị
trường vì ý tưởng cho sản phẩm, dịch vụ là hồn tồn mới. Tuy nhiên Entrepreneur thì
có sự đảm bảo hơn vì họ thường nắm bắt các cơ hội khả quan để phát triển doanh
nghiệp với mục tiêu thu lợi nhuận. Entrepreneur cũng là các doanh nghiệp mới nhưng
ý tưởng kinh doanh có thể khơng địi hỏi sự độc đáo, sáng tạo như startup.
2. Tìm hiểu về khởi nghiệp
2.1 Hoạt Động Khởi Nghiệp.
Các hoạt động khởi nghiệp thường bao gồm các bước và công đoạn sau:
Ý tưởng: Khởi điểm của một hoạt động khởi nghiệp là ý tưởng về một sản phẩm, dịch

vụ hoặc giải pháp mới. Ý tưởng này có thể xuất phát từ việc nhận biết một vấn đề
trong thị trường hoặc từ khám phá một cơ hội kinh doanh.
Nghiên cứu thị trường: Sau khi có ý tưởng, các nhà khởi nghiệp thường tiến hành
nghiên cứu thị trường để hiểu rõ hơn về khách hàng tiềm năng, đối thủ cạnh tranh và
xu hướng trong ngành. Qua đó, họ xác định được khả năng thành cơng của ý tưởng và
điều chỉnh chiến lược kinh doanh.
Lập kế hoạch kinh doanh: Các nhà khởi nghiệp sẽ lập kế hoạch chi tiết cho hoạt động
kinh doanh của mình. Kế hoạch này bao gồm các yếu tố như mục tiêu kinh doanh, mơ
hình kinh doanh, chiến lược tiếp thị, tài chính và phân tích rủi ro.
Tìm kiếm nguồn vốn: Một phần quan trọng của hoạt động khởi nghiệp là tìm kiếm
nguồn vốn để thực hiện ý tưởng. Các nhà khởi nghiệp có thể tiếp cận các nhà đầu tư,
quỹ rủi ro, vay vốn hoặc sử dụng các nguồn tài chính cá nhân để huy động vốn cho
doanh nghiệp.
Xây dựng và phát triển sản phẩm/dịch vụ: Sau khi có nguồn vốn, các nhà khởi nghiệp
bắt đầu xây dựng và phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Quá trình này bao
gồm việc thiết kế, phát triển, kiểm thử và cải tiến liên tục để đáp ứng nhu cầu của thị
trường.
Tiếp thị và bán hàng: Các hoạt động tiếp thị và bán hàng quan trọng để giới thiệu sản
phẩm/dịch vụ của start-up đến khách hàng. Các phương pháp tiếp thị có thể bao gồm
quảng cáo, tiếp thị trực tuyến, xây dựng mối quan hệ với khách hàng và phân phối sản
phẩm.

5


Mở rộng và phát triển: Khi start-up đạt được sự thành cơng ban đầu, các nhà khởi
nghiệp có thể mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tăng cường năng lực sản xuất,
mở rộng thị trường hoặc phát triển các sản phẩm/dịch vụ mới.
2.2 Khái Niệm Về Khởi Nghiệp.
Khởi nghiệp tức là bạn đã ấp ủ một công việc kinh doanh riêng, thường thì bạn sẽ

thành lập một doanh nghiệp mà tại đó bạn là người quản lý, là người sáng lập hoặc
đồng sáng lập. Việc cung cấp những sản phẩm mới, dịch vụ mới hay thậm chí kinh
doanh những mặt hàng đã có mặt trên thị trường nhưng theo ý tưởng có riêng mình...
đều được gọi là khởi nghiệp.
Khởi nghiệp có thể là q trình tạo ra một lĩnh vực hoạt động mới cho riêng mình.
Qua đó bạn có thể thuê các nhân viên về làm việc cho bạn và bạn là người quản lý
công ty, doanh nghiệp của mình. Khởi nghiệp mang lại rất nhiều giá trị cho bản thân
cũng như nhiều lợi ích cho xã hội, cho người lao động.
Đối với cá nhân theo đuổi việc khởi nghiệp, hoạt động này giúp họ tạo ra công việc,
thu nhập cho chính mình mà khơng phải bắt đầu từ việc đi làm thuê. Họ được tự do
trong công việc, và nếu cơng ty của họ phát triển tốt thì nguồn thu nhập của họ có thể
cao gấp nhiều lần so với thu nhập do đi làm thuê mang lại.
Đối với xã hội và nền kinh tế thì các cơng ty khởi nghiệp tạo ra thêm nhiều công ăn
việc làm. Điều này giúp đất nước giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo ra nguồn thu
nhập cho người lao động nuôi sống bản thân và gia đình.
Bằng việc tạo ra lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, giữ tỉ lệ thất nghiệp
của nền kinh tế ở mức an tồn, khởi nghiệp thành cơng gián tiếp góp phần ổn định xã
hội, giảm thiểu các tệ nạn xã hội do thất nghiệp gây ra như trộm cắp, bài bạc, đua xe,
ma túy... Khởi nghiệp cũng góp phần giảm áp lực lên nền kinh tế, trợ cấp xã hội, đưa
đất nước ngày càng phát triển.
2.3 Những yếu tố quan trọng bạn cần có khi khởi nghiệp
Ý tưởng sáng tạo: Một ý tưởng sáng tạo là yếu tố quan trọng để khởi đầu một hoạt
động khởi nghiệp. Ý tưởng của bạn nên đáp ứng một nhu cầu hoặc giải quyết một vấn
đề trong thị trường, và có khả năng tạo ra giá trị độc đáo.
Kiến thức và kỹ năng: Sự hiểu biết và kỹ năng trong lĩnh vực mà bạn muốn hoạt động
khởi nghiệp là rất quan trọng. Bạn nên có kiến thức về sản phẩm/dịch vụ của mình, thị
trường mục tiêu, quản lý kinh doanh, tiếp thị, tài chính và các kỹ năng quản lý khác.
Sự kiên nhẫn và sẵn lòng học hỏi: Việc khởi nghiệp là một cuộc hành trình dài và
thường gặp phải nhiều thách thức. Sự kiên nhẫn, kiên trì và khả năng học hỏi từ
những thất bại và thử nghiệm không thành công là rất quan trọng để vượt qua khó

khăn và phát triển.

6


Mạng lưới và mối quan hệ: Xây dựng mạng lưới và mối quan hệ là yếu tố quan trọng
để tìm kiếm cơ hội hợp tác, tư vấn, nguồn tài chính và khách hàng. Một mạng lưới
rộng có thể giúp bạn tiếp cận tài nguyên và hỗ trợ cần thiết trong q trình khởi
nghiệp.
Sự linh hoạt và khả năng thích nghi: Trong mơi trường kinh doanh thay đổi nhanh
chóng, sự linh hoạt và khả năng thích nghi là quan trọng. Bạn nên sẵn lòng thay đổi
chiến lược, sản phẩm/dịch vụ hoặc mơ hình kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường
và thay đổi cơng nghệ.
Tầm nhìn và mục tiêu rõ ràng: Một tầm nhìn và mục tiêu rõ ràng sẽ giúp bạn tập trung
và hướng dẫn quyết định và hành động của mình. Bạn nên có một kế hoạch chi tiết và
sự cam kết để đạt được mục tiêu của mình.
Tài chính: Nguồn vốn là yếu tố quan trọng để khởi đầu và duy trì hoạt động khởi
nghiệp. Bạn nên có một kế hoạch tài chính chi tiết và xác định các nguồn tài chính
tiềm năng như nhà đầu tư, vay vốn hoặc quỹ rủi ro.
2.4 Vốn Khởi Đầu
Có nhiều nguồn tài chính khác nhau mà bạn có thể khám phá để có vốn khởi đầu
trong hoạt động khởi nghiệp. Dưới đây là một số nguồn tài chính phổ biến mà các nhà
khởi nghiệp thường tìm kiếm:
Tiết kiệm cá nhân: Đây là một nguồn tài chính phổ biến, trong đó bạn sử dụng tiền
tiết kiệm cá nhân của mình để đầu tư vào hoạt động khởi nghiệp. Điều này yêu cầu sự
tiết kiệm và tích luỹ trong một thời gian dài để có đủ vốn khởi đầu.
Vay vốn từ người thân và bạn bè: Bạn có thể xem xét việc vay vốn từ người thân, bạn
bè hoặc người quen thân thiết. Điều này có thể giúp bạn có được một nguồn vốn ban
đầu để bắt đầu hoạt động khởi nghiệp. Tuy nhiên, hãy nhớ thực hiện các thỏa thuận và
cam kết về khoản vay này một cách rõ ràng và minh bạch.

Vốn tự tài trợ: Nếu bạn có kiến thức và kỹ năng trong một lĩnh vực cụ thể, bạn có thể
sử dụng năng lực của mình để tự tài trợ cho hoạt động khởi nghiệp. Điều này bao gồm
việc sử dụng kiến thức chuyên môn để cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm có giá trị.
Nhà đầu tư thiên phú: Nếu ý tưởng của bạn có tiềm năng và hấp dẫn, bạn có thể thu
hút nhà đầu tư thiên phú. Nhà đầu tư này thường quan tâm đến các ý tưởng đột phá và
có khả năng tạo ra lợi nhuận cao trong tương lai. Bạn có thể tiếp cận nhà đầu tư này
thông qua các sự kiện networking, pitch events, hoặc thông qua các mối quan hệ cá
nhân.
Quỹ rủi ro và cơng ty đầu tư: Có nhiều quỹ rủi ro và công ty đầu tư tập trung vào việc
đầu tư vào các start-up. Bạn có thể nghiên cứu và tiếp cận các quỹ rủi ro, công ty đầu
tư hoặc các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp để tìm kiếm nguồn vốn và hỗ trợ cho
hoạt động khởi nghiệp của bạn.
7


Vay vốn từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính: Nếu bạn có kế hoạch kinh doanh rõ
ràng và đầy đủ, bạn có thể xem xét việc vay vốn từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
Tuy nhiên, việc vay vốn từ ngân hàng có thể địi hỏi các u cầu về tài sản thế chấp
và quyền giữ lại, cũng như việc xác định khả năng trả nợ của bạn.
2.5 Năng lực sáng tạo không giới hạn
Tạo ra ý tưởng đột phá: Khả năng sáng tạo không giới hạn cho phép bạn tưởng tượng
và tạo ra những ý tưởng mới và đột phá. Điều này có thể giúp bạn phát triển sản phẩm
hoặc dịch vụ mới, tạo ra giá trị độc đáo và tiến xa hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Giải quyết vấn đề phức tạp: Năng lực sáng tạo không giới hạn giúp bạn suy nghĩ linh
hoạt và tìm ra các giải pháp sáng tạo cho các vấn đề phức tạp. Bạn có khả năng nhìn
nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau và tìm ra cách tiếp cận mới để giải quyết
chúng.
Khám phá cơ hội mới: Với năng lực sáng tạo khơng giới hạn, bạn có thể nhìn thấy cơ
hội ẩn chứa trong mọi tình huống. Bạn có thể khám phá và tận dụng những cơ hội mới
mà người khác có thể bỏ qua, từ việc thay đổi mơ hình kinh doanh cho đến khám phá

thị trường mới.
Thúc đẩy sự đổi mới: Năng lực sáng tạo khơng giới hạn đóng vai trị quan trọng trong
việc thúc đẩy sự đổi mới. Bằng cách không giới hạn sự tưởng tượng và tư duy sáng
tạo, bạn có thể đưa ra những ý tưởng mới và đưa ra các cách tiếp cận tiến bộ trong
công việc, công nghệ và xã hội.
Xây dựng sự khác biệt: Sự sáng tạo không giới hạn giúp bạn xây dựng sự khác biệt
trong lĩnh vực của mình. Bạn có thể phát triển những điểm mạnh và giá trị riêng biệt
mà người khác không thể sao chép, tạo ra lợi thế cạnh tranh và thu hút sự chú ý.
Tạo ra tác động xã hội: Sáng tạo khơng giới hạn có thể được sử dụng để tạo ra tác
động xã hội tích cực. Bằng cách áp dụng tư duy sáng tạo vào các vấn đề xã hội và mơi
trường, bạn có thể đóng góp vào việc giải quyết các thách thức toàn cầu và cải thiện
chất lượng cuộc sống của cộng đồng.
2.6 Sự kiên trì – khơng bỏ cuộc
Sự kiên trì và khơng bỏ cuộc là yếu tố quan trọng trong hoạt động khởi nghiệp và
thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Dưới đây là những lợi ích của sự kiên
trì và khơng bỏ cuộc:
Vượt qua thách thức: Trong quá trình khởi nghiệp, bạn sẽ gặp phải nhiều thách thức
và khó khăn. Sự kiên nhẫn và không bỏ cuộc giúp bạn vượt qua những thử thách này
một cách kiên định và tìm ra giải pháp.
Học hỏi và phát triển: Khi bạn không bỏ cuộc, bạn có cơ hội tiếp tục học hỏi và phát
triển kỹ năng của mình. Mỗi thất bại và thử thách đều là một cơ hội để học điều mới
và cải thiện bản thân.
8


Đạt được mục tiêu: Sự kiên nhẫn và không bỏ cuộc giúp bạn duy trì sự tập trung và
đạt được mục tiêu của mình. Bằng cách khơng từ bỏ khi gặp khó khăn, bạn tạo điều
kiện cho bản thân để đạt được thành công và tiến đến ước mơ của mình.
Xây dựng niềm tin và sự tự tin: Sự kiên nhẫn và không bỏ cuộc giúp xây dựng niềm
tin và sự tự tin trong bản thân. Khi bạn vượt qua những thử thách và đạt được những

thành công nhỏ, bạn tin rằng bạn có khả năng vượt qua mọi khó khăn và đạt được
mục tiêu lớn hơn.
Tạo ra cơ hội: Sự kiên nhẫn và không bỏ cuộc tạo ra cơ hội để bạn gặp gỡ, kết nối và
hợp tác với những người có cùng tầm nhìn và mục tiêu. Qua thời gian, việc duy trì sự
kiên trì có thể dẫn đến các cơ hội mới và mở ra cánh cửa thành công.
Khám phá tiềm năng: Khi bạn không bỏ cuộc, bạn khám phá và phát triển tiềm năng
của mình. Bạn có cơ hội khám phá những khả năng và sự sáng tạo mà bạn chưa từng
biết đến.
3. Kỹ năng chuyên môn cơ bản
3.1 Kỹ năng cơ bản về kiến thức chuyên môn
Sau đây là 7 kỹ năng chuyên môn cơ bản


Kiến thức sâu về lĩnh vực: Để trở thành một chun gia trong lĩnh vực của mình,
bạn cần có kiến thức sâu về lĩnh vực đó. Hãy tìm hiểu về các khía cạnh quan
trọng, ngun tắc, quy trình và cơng nghệ liên quan đến lĩnh vực của bạn. Điều
này giúp bạn hiểu rõ hơn về các xu hướng, thách thức và cơ hội trong ngành.



Nắm vững kỹ thuật và công nghệ: Tùy thuộc vào lĩnh vực của bạn, bạn cần nắm
vững các kỹ thuật và công nghệ liên quan. Điều này có thể bao gồm việc hiểu về
các phần mềm, cơng cụ, thiết bị và quy trình kỹ thuật trong lĩnh vực của bạn. Hãy
theo dõi sự phát triển công nghệ trong ngành của bạn để luôn cập nhật và áp dụng
những tiến bộ mới nhất.



Kỹ năng phân tích và tư duy logic: Kỹ năng phân tích và tư duy logic là yếu tố
quan trọng để giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định thông qua việc áp dụng kiến

thức chuyên môn của bạn. Hãy rèn luyện khả năng phân tích, thu thập dữ liệu,
đánh giá thơng tin và suy luận logic để đưa ra những quyết định thông minh và
hiệu quả.



Khả năng nghiên cứu và học hỏi: Lĩnh vực công nghệ và khởi nghiệp thường phát
triển rất nhanh, do đó khả năng nghiên cứu và học hỏi liên tục là rất quan trọng.
Hãy là người tìm kiếm thơng tin, đọc sách, tài liệu, theo dõi các nguồn tin chuyên
ngành, và tham gia vào cộng đồng chuyên môn để tiếp tục nâng cao kiến thức của
bạn.



Kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọng để chia sẻ và
truyền đạt kiến thức chuyên môn của bạn cho người khác. Hãy rèn luyện khả
9


năng diễn đạt rõ ràng, lắng nghe và tương tác trong môi trường làm việc và giao
tiếp với đồng nghiệp, đối tác và khách hàng.


Kỹ năng quản lý dự án: Trong quá trình làm việc và khởi nghiệp, khả năng quản
lý dự án giúp bạn tổ chức công việc, lập kế hoạch, phân chia nguồn lực và đạt
được mục tiêu. Hãy học cách sử dụng các công cụ quản lý dự án và phát triển kỹ
năng tổ chức, lập lịch và theo dõi tiến độ công việc.




Kỹ năng giải quyết vấn đề: Trong hoạt động khởi nghiệp, sẽ có rất nhiều vấn đề
và thách thức đặt ra trước bạn. Kỹ năng giải quyết vấn đề giúp bạn xác định vấn
đề, phân tích ngun nhân và tìm ra giải pháp thích hợp. Hãy rèn luyện khả năng
tư duy sáng tạo, linh hoạt và kiên nhẫn trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp.

3.2 Kỹ năng tìm hiểu và nghiên cứu thị trường
Thu thập thông tin: Biết cách thu thập thông tin là một kỹ năng quan trọng. Bạn có thể
sử dụng các phương pháp như khảo sát, phỏng vấn, tìm kiếm trực tuyến, đọc các báo
cáo thị trường, tài liệu chuyên ngành, và nghiên cứu thị trường để thu thập thông tin
về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và xu hướng thị trường.
Phân tích dữ liệu: Kỹ năng phân tích dữ liệu giúp bạn hiểu rõ hơn về thông tin mà bạn
thu thập được và rút ra những kết luận hữu ích. Có thể sử dụng các phương pháp
thống kê, phân tích SWOT, phân tích PESTEL, phân tích đối thủ cạnh tranh và các kỹ
thuật khác để phân tích dữ liệu và hiểu rõ hơn về thị trường.
Đánh giá thị trường: Kỹ năng đánh giá thị trường giúp bạn đánh giá kích thước thị
trường, tiềm năng tăng trưởng, đặc điểm đối tượng khách hàng và cơ hội kinh doanh.
Bằng cách tìm hiểu về đặc điểm của thị trường, bạn có thể xác định mức độ cạnh
tranh, lợi thế và nhược điểm của mơ hình kinh doanh của bạn.
Khảo sát khách hàng: Khảo sát khách hàng giúp bạn hiểu rõ hơn về nhu cầu, mong
muốn và thái độ của khách hàng. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi mẫu, phỏng vấn cá
nhân hoặc tạo khảo sát trực tuyến để thu thập ý kiến và phản hồi từ khách hàng. Điều
này giúp bạn tạo ra sản phẩm/dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trường.
Theo dõi xu hướng thị trường: Để đảm bảo sự thành công trong hoạt động khởi
nghiệp, bạn cần nắm bắt được xu hướng và thay đổi trong thị trường. Điều này bao
gồm việc đọc tin tức, theo dõi các sự kiện và diễn biến trong ngành, và tham gia vào
cộng đồng chuyên ngành để cập nhật thông tin mới nhất.
Đánh giá đối thủ cạnh tranh: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh giúp bạn hiểu rõ hơn về
họ, sản phẩm/dịch vụ mà họ cung cấp, cách họ tiếp cận thị trường và điểm mạnh/yếu
của họ. Điều này giúp bạn xác định vị trí của mình trong thị trường và tìm ra cách để
cạnh tranh hiệu quả.

3.3 Kỹ năng quản lý tài chính

10


Lập kế hoạch tài chính: Hãy lập kế hoạch tài chính chi tiết cho doanh nghiệp của bạn.
Điều này bao gồm xác định nguồn thu, dự báo chi phí và lợi nhuận, và tạo ra một kế
hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn. Kế hoạch tài chính giúp bạn dự đốn và quản lý
tài chính một cách có hệ thống.
Quản lý dòng tiền: Điều hành dòng tiền là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài
chính. Hãy đảm bảo rằng bạn có đủ tiền mặt để chi trả các khoản phải trả, quản lý chu
kỳ thu chi và tối ưu hóa quỹ tiền. Nắm bắt các khái niệm như tiền mặt dòng vào, tiền
mặt dòng ra, vòng quay vốn và quỹ dự phòng để quản lý dòng tiền một cách hiệu quả.
Theo dõi và phân tích tài chính: Hãy thiết lập hệ thống để theo dõi và phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc thực hiện báo cáo tài chính
định kỳ, phân tích biểu đồ, chỉ số và tỷ lệ tài chính để đánh giá hiệu suất tài chính của
doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính quan trọng bao gồm báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
báo cáo lợi nhuận và lỗ, bảng cân đối kế toán và báo cáo tài sản cố định.
Quản lý vốn và đầu tư: Hiểu rõ về quản lý vốn và đầu tư là một yếu tố quan trọng
trong quản lý tài chính. Hãy biết cách tận dụng nguồn vốn hiện có, đánh giá các lựa
chọn đầu tư, quản lý rủi ro tài chính và đưa ra các quyết định đúng đắn về vốn đầu tư
và tài sản.
Tư duy chiến lược tài chính: Phát triển tư duy chiến lược tài chính giúp bạn có cái
nhìn rõ ràng về mục tiêu tài chính của doanh nghiệp và các hướng đi chiến lược. Bạn
cần biết đặt ra mục tiêu tài chính, lập kế hoạch đầu tư, ước tính rủi ro và đánh giá hiệu
suất tài chính để đưa ra quyết định tài chính phù hợp.
3.4 Kỹ năng lập kế hoạch và xây dựng chiến lược.
Hiểu rõ mục tiêu và tầm nhìn: Đầu tiên, bạn cần hiểu rõ mục tiêu và tầm nhìn của
doanh nghiệp của mình. Đặt ra các mục tiêu cụ thể và xác định được hướng đi dài hạn
của doanh nghiệp. Tầm nhìn sẽ giúp bạn xác định mục tiêu và hướng phát triển trong

tương lai.
Phân tích mơi trường kinh doanh: Nắm vững về môi trường kinh doanh là một yếu tố
quan trọng trong việc lập kế hoạch và xây dựng chiến lược. Hãy đánh giá các yếu tố
bên ngoài như thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, cơng nghệ và các yếu tố
chính trị, kinh tế, xã hội để hiểu rõ về cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp đang đối
diện.
Định vị và phân đoạn thị trường: Xác định và định vị mục tiêu thị trường là một bước
quan trọng trong xây dựng chiến lược. Hãy xác định đối tượng khách hàng mục tiêu,
nhu cầu của họ và cách tiếp cận thị trường. Phân đoạn thị trường giúp bạn tập trung
vào nhóm khách hàng cụ thể và tùy chỉnh chiến lược của bạn để phù hợp với từng
phân đoạn.

11


Xác định điểm mạnh và điểm yếu: Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của doanh
nghiệp là một phần quan trọng của quá trình lập kế hoạch và xây dựng chiến lược.
Hãy xác định những lợi thế và khó khăn mà doanh nghiệp đang đối mặt để có thể tận
dụng các điểm mạnh và đối phó với các điểm yếu.
Xác định chiến lược và kế hoạch hành động: Dựa trên các yếu tố trên, xây dựng chiến
lược và kế hoạch hành động cụ thể. Đặt ra các mục tiêu chiến lược và tạo ra các bước
hành động để đạt được mục tiêu đó. Kế hoạch hành động cần có sự cụ thể, thời gian
và nguồn lực cần thiết.
Theo dõi và điều chỉnh: Theo dõi hiệu quả của chiến lược và kế hoạch hành động và
điều chỉnh khi cần thiết. Đánh giá hiệu quả, thu thập phản hồi từ khách hàng và thị
trường, và thay đổi chiến lược nếu cần thiết để đảm bảo rằng doanh nghiệp đang trên
đúng hướng.
4. Sự Chuyển giao giữa thời đại
4.1 Thời đại chuyển đổi số là gì ?
Trên thế giới, chuyển đổi số bắt đầu được nhắc đến nhiều vào khoảng năm 2015, phổ

biến từ năm 2017. Ở Việt Nam, chuyển đổi số bắt đầu được nhắc đến nhiều vào
khoảng năm 2018. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia vào ngày 03/6/2020.
Chuyển đổi số là bước phát triển tiếp theo của tin học hóa, có được nhờ sự tiến bộ
vượt bậc của những cơng nghệ mới mang tính đột phá, nhất là cơng nghệ số. Chuyển
đổi số là q trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống,
cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số. Nội hàm khái niệm
chuyển đổi số sẽ tiếp tục được làm rõ hơn thông qua các câu hỏi và câu trả lời ở phần
ngay tiếp sau đây.
4.2 Khái niệm chuyển đổi số
Chuyển đổi số (digital transformation) là q trình áp dụng cơng nghệ số vào các khía
cạnh của hoạt động kinh doanh, tổ chức và xã hội để tạo ra giá trị mới và cải thiện
hiệu quả hoạt động. Chuyển đổi số khơng chỉ đơn thuần là việc chuyển đổi các quy
trình từ hình thức truyền thống sang cơng nghệ số, mà cịn địi hỏi sự thay đổi tồn
diện về cách thức tổ chức hoạt động, quy trình làm việc, văn hóa cơng ty và mơ hình
kinh doanh.
Chuyển đổi số bao gồm sử dụng các cơng nghệ số như trí tuệ nhân tạo, máy học, điện
tốn đám mây, truyền thơng di động, big data và internet vạn vật (IoT) để cải thiện
quy trình sản xuất, tăng cường tương tác với khách hàng, nâng cao trải nghiệm người
dùng và tạo ra các mô hình kinh doanh mới. Nó có thể ảnh hưởng đến các lĩnh vực
khác nhau như kinh doanh, giáo dục, y tế, chính phủ và nhiều ngành cơng nghiệp
khác.

12


Mục tiêu của chuyển đổi số là tận dụng các cơ hội và lợi ích của cơng nghệ số để nâng
cao sự linh hoạt, khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhanh chóng với thay đổi trong mơi
trường kinh doanh. Nó cũng có thể mang lại hiệu quả kinh tế, tăng trưởng doanh thu
và tạo ra giá trị cho khách hàng và cộng đồng.

4.3 Lợi ích của chuyển đổi số
Tăng hiệu suất và năng suất làm việc: Chuyển đổi số cho phép tự động hóa quy trình
và cơng việc, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Các công nghệ số như trí tuệ nhân
tạo, tự động hóa, và robot hợp tác có thể thực hiện các nhiệm vụ lặp lại một cách
nhanh chóng và chính xác hơn con người. Điều này giúp tăng hiệu suất và năng suất
làm việc, cho phép nhân viên tập trung vào các công việc mang tính chiến lược và
sáng tạo hơn.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Chuyển đổi số giúp cung cấp trải nghiệm khách
hàng tốt hơn và tăng cường tương tác với khách hàng. Các kênh truyền thông số như
trang web, ứng dụng di động, mạng xã hội và email marketing cho phép doanh nghiệp
tiếp cận và tương tác với khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngồi ra, dữ
liệu số thu thập được từ khách hàng cũng giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu
và mong muốn của họ, từ đó cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn.
Tối ưu hóa quy trình và giảm chi phí: Chuyển đổi số cho phép tối ưu hóa quy trình
kinh doanh, từ quản lý hàng tồn kho, quản lý chuỗi cung ứng đến quản lý tài chính và
nhân sự. Các hệ thống quản lý doanh nghiệp (ERP) và hệ thống quản lý quan hệ
khách hàng (CRM) giúp tổ chức quản lý thơng tin và quy trình một cách hiệu quả hơn,
giảm thiểu sai sót và lãng phí. Điều này có thể dẫn đến giảm chi phí và tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Khả năng phân tích dữ liệu và hỗ trợ ra quyết định: Chuyển đổi số cung cấp khả năng
thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách tồn diện. Các cơng cụ phân tích dữ
liệu và trí tuệ nhân tạo giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về xu hướng và mơ hình kinh
doanh, từ đó hỗ trợ quyết định chiến lược. Việc có thơng tin chính xác và kịp thời
giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh hơn và đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu thực
tế.
Tăng cường sáng tạo và sự đổi mới: Chuyển đổi số tạo ra môi trường thuận lợi cho sự
đổi mới và sáng tạo. Các cơng nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo, blockchain
và Internet of Things (IoT) mở ra cơ hội mới cho các sản phẩm và dịch vụ đột phá.
Doanh nghiệp có thể thử nghiệm và phát triển các giải pháp mới để đáp ứng nhu cầu
thị trường và tạo ra lợi thế cạnh tranh.

Thời đại chuyển đổi số mang lại nhiều lợi ích và thách thức. Một số lợi ích bao
gồm:
Tạo ra cơ hội mới: Cơng nghệ số mở ra cơ hội để tạo ra sản phẩm, dịch vụ và mơ
hình kinh doanh mới.

13


Nâng cao hiệu suất và độ chính xác: Cơng nghệ số giúp tăng cường hiệu suất, độ
chính xác và tự động hóa quy trình kinh doanh.
Tăng cường trải nghiệm khách hàng: Sự phát triển của công nghệ số mang lại trải
nghiệm khách hàng tốt hơn, tương tác tốt hơn và dịch vụ cá nhân hóa hơn.
Tối ưu hóa quản lý dữ liệu: Khả năng thu thập, lưu trữ và xử lý dữ liệu rất lớn giúp tổ
chức quản lý thông tin một cách hiệu quả và đưa ra quyết định thông minh.
Tuy nhiên, thời đại chuyển đổi số cũng đặt ra một số thách thức, bao gồm:
Bảo mật thông tin: Với sự phát triển của công nghệ số, mối đe dọa về an ninh và bảo
mật thông tin cũng gia tăng. Bảo vệ thông tin và dữ liệu cá nhân trở thành một vấn đề
quan trọng.
Sự cạnh tranh và tiến bộ nhanh chóng: Thị trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh
gay gắt và sự tiến bộ nhanh chóng của cơng nghệ u cầu doanh nghiệp phải thích
ứng nhanh chóng và liên tục cải tiến để tồn tại và phát triển.
Thay đổi văn hóa tổ chức: Sự chuyển đổi số địi hỏi sự thay đổi văn hóa tổ chức và tư
duy linh hoạt để thích nghi với sự thay đổi cơng nghệ và quy trình kinh doanh mới.
Vì sao Việt Nam cần chuyển đổi số?
Chuyển đổi số mở ra cơ hội chưa từng có cho Việt Nam. Chính phủ số giúp Chính
phủ hoạt động hiệu quả, hiệu lực hơn, minh bạch hơn, giảm tham nhũng. Kinh tế số
thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo ra giá trị mới, giúp tăng năng suất lao động, tạo động
lực tăng trưởng mới, thoát bẫy thu nhập trung bình. Xã hội số giúp người dân bình
đẳng về cơ hội tiếp cận dịch vụ, đào tạo, tri thức, thu hẹp khoảng cách phát triển,
giảm bất bình đẳng. Các ngành, lĩnh vực được tối ưu, thông minh hóa hướng đến nâng

cao trải nghiệm và chất lượng cuộc sống của người dân.
Tại Việt Nam, các mơ hình chuyển đổi số cũng đang tạo ra những dịch vụ có ích cho
người dân và tận dụng một cách hiệu quả nguồn lực nhàn rỗi của xã hội. Tuy nhiên,
họ cũng tạo ra những mâu thuẫn, thay đổi cơ bản với mơ hình kinh doanh truyền
thống. Thế mạnh cơng nghệ mới đang giúp cho các doanh nghiệp khởi nghiệp giành
lợi thế trên các lĩnh vực công nghiệp truyền thống. Xu thế này tạo ra những thay đổi
quan trọng trong chuỗi giá trị các ngành công nghiệp cũng như chuỗi cung ứng toàn
cầu. Trong bối cảnh của nền kinh kế số hiện nay, địi hỏi các tổ chức, doanh nghiệp và
mơ hình truyền thống phải có sự thay đổi mạnh mẽ để tiếp tục tồn tại và phát triển.
Với dân số 96 triệu người và là nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất nhì khu
vực, dân số trẻ năng động và có khả năng tiếp cận cơng nghệ cao nhanh chóng, các
chuyên gia đánh giá Việt Nam có tiềm năng rất lớn trong việc chuyển đổi số. Đây là
những cơ hội mạnh mẽ để các doanh nghiệp Việt Nam tạo ra sự đột phá trên thị
trường nhờ vào chuyển đổi số.

14


5. Sự phát triển của nền công nghiệp
5.1 Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0
Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 đóng vai trò quan trọng và mang lại nhiều cơ hội
cho khởi nghiệp và start-up. Dưới đây là một số điểm liên quan đến vai trị của cuộc
cách mạng cơng nghiệp 4.0 trong lĩnh vực khởi nghiệp:
Tạo ra cơ hội mới: Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tạo ra một môi trường mới với
sự phát triển và sự kết hợp của các công nghệ tiên tiến. Điều này tạo ra cơ hội cho các
start-up để đưa ra các giải pháp sáng tạo, sản phẩm và dịch vụ mới sử dụng các cơng
nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo, IoT, big data và blockchain.
Giảm chi phí khởi nghiệp: Các cơng nghệ và công cụ trong cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 giúp giảm chi phí khởi nghiệp. Ví dụ, việc sử dụng các dịch vụ đám mây
(cloud services) giúp giảm chi phí về cơ sở hạ tầng và quản lý dữ liệu. Các cơng nghệ

tự động hóa cũng giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất và vận hành, giảm bớt nhân lực
và tăng hiệu suất.
Tạo ra sản phẩm và dịch vụ sáng tạo: Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 mở ra cánh
cửa cho việc tạo ra các sản phẩm và dịch vụ sáng tạo. Các start-up có thể sử dụng
cơng nghệ mới để phát triển các giải pháp thông minh, sản phẩm kỹ thuật số và nền
tảng công nghệ mới.
Tăng cường trải nghiệm khách hàng: Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đặt sự tập
trung vào trải nghiệm khách hàng. Các start-up có thể sử dụng cơng nghệ và dữ liệu
để tạo ra trải nghiệm khách hàng cá nhân hóa, tương tác thông qua các ứng dụng di
động, giao diện người dùng tiện ích và các dịch vụ thơng minh.
5.2 Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (Cách mạng 1.0)
Các đặc điểm chính của Cách mạng cơng nghiệp 1.0 bao gồm:
Máy móc và cơng nghệ cơ khí: Cách mạng này được thúc đẩy bởi sự phát triển của
máy móc và cơng nghệ cơ khí. Các máy móc, như máy nước hơi và máy cơ khí, đã
thay thế lao động thủ cơng và tăng cường hiệu suất sản xuất.
Sự xuất hiện của nhà máy: Công nghiệp 1.0 tạo ra sự phát triển của nhà máy công
nghiệp, nơi sản xuất hàng loạt được tổ chức và quy mơ hóa. Các nhà máy trở thành
trung tâm sản xuất hàng hóa và tập trung lao động.
Sử dụng năng lượng hóa thạch: Cơng nghiệp 1.0 dựa trên sử dụng năng lượng hóa
thạch, chủ yếu là than và dầu mỏ, để tạo ra năng lượng cần thiết cho máy móc và q
trình sản xuất.
Sự tách rời giữa cơng việc và gia đình: Với sự xuất hiện của nhà máy và mơ hình sản
xuất cơng nghiệp, cơng việc bị tách rời khỏi gia đình. Người lao động phải làm việc
trong nhà máy theo lịch trình cố định và phụ thuộc vào công ty để kiếm sống.

15


Ảnh hưởng đến xã hội và kinh tế: Cách mạng cơng nghiệp 1.0 có tác động lớn đến xã
hội và kinh tế. Nó tạo ra sự chuyển đổi từ nơng nghiệp sang công nghiệp, tăng cường

hiệu suất lao động, tạo ra thu nhập và tăng trưởng kinh tế.
5.3 Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (Cách mạng 2.0)
Các đặc điểm chính của Cách mạng cơng nghiệp 2.0 bao gồm:
Điện và công nghệ mới: Cách mạng này được thúc đẩy bởi sự phát triển của năng
lượng điện và các công nghệ mới như đèn điện, động cơ điện, và truyền tải điện. Sử
dụng năng lượng điện thay thế năng lượng hóa thạch đã tạo ra một cuộc cách mạng
trong sản xuất và vận hành.
Dây chuyền sản xuất: Công nghiệp 2.0 đã mở ra sự phát triển của dây chuyền sản xuất,
trong đó các cơng việc được tổ chức theo từng bước trong quy trình sản xuất. Sự tổ
chức này giúp tăng cường hiệu suất, giảm thời gian sản xuất và tối ưu hóa quy trình.
Kỹ thuật cơng nghiệp và quy trình tiêu chuẩn: Cách mạng công nghiệp 2.0 đã mang
đến sự phát triển của kỹ thuật công nghiệp và các quy trình tiêu chuẩn. Sự chuẩn hóa
và quy trình hóa giúp tăng cường chất lượng sản phẩm, đồng nhất quy trình sản xuất
và nâng cao hiệu quả.
Sự tự động hóa: Cơng nghiệp 2.0 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của tự động hóa
trong sản xuất. Các máy móc và thiết bị tự động giúp thay thế công việc thủ công,
tăng cường hiệu suất và giảm chi phí lao động.
Ảnh hưởng đến xã hội và kinh tế: Cách mạng công nghiệp 2.0 gây ảnh hưởng lớn đến
xã hội và kinh tế. Nó tăng cường hiệu suất sản xuất, tạo ra sự phát triển kinh tế và gia
tăng các ngành công nghiệp như ô tô, điện tử, và hàng tiêu dùng.
5.4 Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (Cách mạng 3.0)
Các đặc điểm chính của Cách mạng cơng nghiệp 3.0 bao gồm:
Cơng nghệ thông tin và truyền thông: Cách mạng công nghiệp 3.0 tập trung vào việc
áp dụng công nghệ thông tin và truyền thơng (ICT) vào quy trình sản xuất và quản lý
công nghiệp. Điều này bao gồm sự kết hợp của máy tính, mạng lưới, phần mềm, trí
tuệ nhân tạo và Internet of Things (IoT).
Cơng nghệ tự động hóa: Cơng nghiệp 3.0 tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của
tự động hóa trong các quy trình sản xuất và vận hành. Các hệ thống tự động hóa thơng
minh và robot hóa được áp dụng để thực hiện các công việc trước đây do con người
thực hiện, tăng cường hiệu suất và độ chính xác.

Dữ liệu và phân tích số: Công nghiệp 3.0 tận dụng sự thu thập và phân tích dữ liệu để
đưa ra quyết định thơng minh và cải thiện quy trình sản xuất. Các cơng nghệ như big
data, trí tuệ nhân tạo và machine learning được sử dụng để phân tích dữ liệu và tạo ra
thơng tin hữu ích cho quyết định quản lý và tối ưu hóa sản xuất.
16


Mạng lưới kết nối và IoT: Cách mạng công nghiệp 3.0 tạo ra một mạng lưới kết nối
rộng lớn giữa các thiết bị và hệ thống thông qua Internet of Things (IoT). Các thiết bị
và máy móc có khả năng giao tiếp và trao đổi thông tin, tạo ra một môi trường kết nối
thông minh và tự động.
Sự thay đổi về mơ hình kinh doanh: Cơng nghiệp 3.0 tạo ra sự thay đổi về mơ hình
kinh doanh, với sự tăng cường của kinh doanh dựa trên dịch vụ, kinh doanh mạng và
mơ hình kinh doanh linh hoạt. Các cơng ty tập trung vào việc cung cấp các giải pháp
dựa trên nhu cầu và tạo ra giá trị qua việc kết nối và tận dụng dữ liệu.
5.5 Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0)
Cách mạng công nghiệp 4.0 có các đặc điểm chính sau đây:
Trí tuệ nhân tạo và máy học: Trí tuệ nhân tạo (AI) và machine learning (học máy)
đóng vai trị quan trọng trong Cách mạng công nghiệp 4.0. Các hệ thống AI và máy
học được sử dụng để xử lý và phân tích dữ liệu, tự động hóa quy trình và đưa ra quyết
định thơng minh.
Internet of Things (IoT): IoT đóng vai trị quan trọng trong Cách mạng công nghiệp
4.0. Các thiết bị và cảm biến thông minh được kết nối và giao tiếp với nhau thông qua
mạng lưới, tạo thành một hệ thống tự động và thông minh.
Truyền thông không dây và đám mây: Cách mạng công nghiệp 4.0 tận dụng các công
nghệ truyền thông không dây và lưu trữ đám mây để kết nối và chia sẻ dữ liệu một
cách dễ dàng và linh hoạt. Điều này cho phép truy cập dữ liệu từ xa và cung cấp khả
năng làm việc linh hoạt.
Công nghệ tự động hóa và robot: Cơng nghiệp 4.0 tập trung vào việc áp dụng cơng
nghệ tự động hóa và robot hóa trong quy trình sản xuất và vận hành. Các robot và hệ

thống tự động hóa thơng minh giúp tăng cường hiệu suất và độ chính xác, giảm thiểu
sai sót và nâng cao sự an tồn.
Dữ liệu lớn và phân tích dữ liệu: Cách mạng cơng nghiệp 4.0 tận dụng dữ liệu lớn
(big data) và cơng nghệ phân tích dữ liệu để tạo ra thông tin giá trị. Phân tích dữ liệu
giúp hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất, dự đốn và đưa ra quyết định thơng minh.
CHƯƠNG II. Thực trạng và khó khăn của hoạt động khởi nghiệp trong thời đại
6. Thực trạng trong thời đại trong thời đại chuyển đổi số
6.1 Thực trạng chuyển đổi số đối với hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam
Tăng cường sự phát triển của startup công nghệ: Chuyển đổi số đã tạo ra cơ hội lớn
cho các startup công nghệ ở Việt Nam. Các ngành công nghiệp như fintech (công
nghệ tài chính), edtech (cơng nghệ giáo dục), e-commerce (thương mại điện tử) và
17


healthtech (công nghệ y tế) đang trở thành những lĩnh vực nổi bật và thu hút sự quan
tâm đầu tư. Sự phát triển của các startup này đóng góp vào sự thay đổi và tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam.
Sự hỗ trợ từ chính phủ và các tổ chức đầu tư: Chính phủ Việt Nam đã thể hiện sự
quan tâm và hỗ trợ đối với hoạt động khởi nghiệp và chuyển đổi số. Chính sách
khuyến khích và các chương trình hỗ trợ đã được triển khai để tạo điều kiện thuận lợi
cho các startup và doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) trong việc áp dụng công nghệ và
chuyển đổi số. Ngoài ra, sự xuất hiện của các quỹ đầu tư và các tổ chức hỗ trợ khởi
nghiệp cũng đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng startup ở Việt Nam.
Thách thức về hạ tầng công nghệ và nguồn nhân lực: Mặc dù có sự phát triển nhanh
chóng, Việt Nam vẫn đối mặt với một số thách thức trong việc chuyển đổi số và khởi
nghiệp công nghệ. Hạ tầng cơng nghệ vẫn cịn hạn chế ở một số khu vực, đặc biệt là
nông thôn và các vùng ngoại ô. Ngoài ra, việc đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực
chuyên môn về công nghệ và quản lý là một thách thức quan trọng. Cần có sự đầu tư
vào đào tạo và phát triển nhân lực để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Đổi mới kinh doanh và cạnh tranh: Sự chuyển đổi số đã tạo ra môi trường kinh doanh

cạnh tranh và đổi mới ở Việt Nam. Các doanh nghiệp phải thích ứng với sự thay đổi
nhanh chóng của cơng nghệ và thị trường để duy trì và tăng trưởng. Các startup phải
tìm cách sáng tạo và cung cấp giá trị độc đáo để cạnh tranh trong môi trường kinh
doanh số.
6.2 Những khó khăn của hoạt động khởi nghiệp trong thời chuyển đổi số
Cạnh tranh ác liệt: Với sự phát triển của công nghệ và chuyển đổi số, ngành công
nghiệp khởi nghiệp trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết. Có rất nhiều startup mới xuất
hiện trong cùng một lĩnh vực, tạo ra một sự cạnh tranh ác liệt để giành lấy nguồn tài
trợ, nguồn nhân lực và khách hàng. Các startup cần phải có một lợi thế cạnh tranh độc
đáo và chiến lược kinh doanh mạnh mẽ để tồn tại và phát triển.
Thiếu nguồn vốn: Đối với nhiều startup, vấn đề lớn nhất là thiếu nguồn vốn để khởi
đầu và phát triển hoạt động. Trong khi chuyển đổi số tạo ra nhiều cơ hội mới, nhưng
cũng đòi hỏi đầu tư lớn vào công nghệ và hạ tầng. Việc thu hút vốn đầu tư từ các nhà
đầu tư và ngân hàng có thể là một nhiệm vụ khó khăn cho các startup, đặc biệt là
những doanh nghiệp mới và chưa có lịch sử tài chính ổn định.
Chuyển đổi và cập nhật công nghệ: Trong môi trường chuyển đổi số, cơng nghệ phát
triển với tốc độ nhanh chóng. Điều này địi hỏi các startup phải theo kịp xu hướng
cơng nghệ mới và cập nhật liên tục. Tuy nhiên, việc áp dụng cơng nghệ mới và thích
ứng với sự thay đổi có thể địi hỏi kiến thức chun mơn và tài nguyên đáng kể. Điều
này có thể làm tăng chi phí và đặt ra thách thức cho các startup có nguồn lực hạn chế.
Bảo mật và quyền riêng tư: Trong môi trường kinh doanh số, bảo mật và quyền riêng
tư trở thành một vấn đề quan trọng. Các startup phải đảm bảo an tồn thơng tin của
khách hàng và đáp ứng các yêu cầu pháp lý về bảo vệ dữ liệu. Đồng thời, việc xây
18


dựng lịng tin và đảm bảo an tồn thơng tin có thể là một thách thức cho các startup
nhỏ với nguồn lực hạn chế.
Đào tạo và tuyển dụng nhân lực: Chuyển đổi số yêu cầu nhân lực có kiến thức và kỹ
năng chuyên môn về công nghệ. Tuy nhiên, thị trường lao động có thể thiếu hụt

nguồn nhân lực có trình độ chun mơn cao và kỹ năng cần thiết. Các startup cần tìm
cách thu hút, đào tạo và giữ chân nhân tài để đảm bảo hoạt động hiệu quả và phát
triển bền vững.
6.3 Trở ngại về nhận thức, năng lực của doanh nghiệp ?
Thiếu nhận thức về chuyển đổi số: Một số doanh nghiệp chưa nhận ra tầm quan trọng
và lợi ích của chuyển đổi số. Họ có thể không hiểu rõ về các xu hướng công nghệ mới
và tầm quan trọng của việc áp dụng chúng vào hoạt động kinh doanh. Thiếu nhận
thức này có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc thích ứng và mất cơ hội cạnh tranh.
Thiếu năng lực kỹ thuật và công nghệ: Để thích ứng với chuyển đổi số, doanh nghiệp
cần có nhân lực có kiến thức và kỹ năng chun mơn về công nghệ. Tuy nhiên, nhiều
doanh nghiệp đang đối mặt với thiếu hụt nhân lực có trình độ chun mơn cao trong
lĩnh vực công nghệ. Điều này làm giảm khả năng triển khai và quản lý các giải pháp
số trong doanh nghiệp.
Khó khăn về tài chính: Chuyển đổi số địi hỏi đầu tư tài chính đáng kể để mua sắm và
triển khai công nghệ mới, đào tạo nhân viên và nâng cấp hạ tầng cơng nghệ. Một số
doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc tài trợ cho việc chuyển đổi số do hạn
chế về nguồn vốn hoặc sự ưu tiên đầu tư vào các hoạt động khác.
Thách thức về quản lý và thay đổi tổ chức: Chuyển đổi số thường đi kèm với các thay
đổi tổ chức và quy trình cơng việc. Điều này có thể gây khó khăn cho các doanh
nghiệp trong việc thích ứng và điều hành chuyển đổi. Việc thay đổi văn hóa doanh
nghiệp, sự thay đổi vai trò và kỹ năng của nhân viên, cũng như quản lý hiệu quả sự
thay đổi là những thách thức mà doanh nghiệp cần đối mặt.
Khó khăn trong việc tương tác với khách hàng: Chuyển đổi số thay đổi cách mà
doanh nghiệp tương tác với khách hàng. Điều này địi hỏi sự thích ứng với các kênh
và phương thức tương tác mới như mạng xã hội, ứng dụng di động, trực tuyến, và tự
động hóa. Một số doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc hiểu và áp dụng các
công nghệ này để tương tác hiệu quả với khách hàng.
7. Những khó khăn trong thời đại chuyển đổi số

7.1 Hạn chế về thị trường và các giải pháp chuyển đổi số
Thiếu nhận thức và ý thức: Một số doanh nghiệp và người làm quản lý chưa nhận

thức đầy đủ về tầm quan trọng của chuyển đổi số và lợi ích mà nó mang lại. Sự thiếu
nhận thức này có thể gây ra sự chậm trễ trong việc thích ứng với cơng nghệ mới và sử
dụng các giải pháp số để cải thiện hiệu suất và tăng trưởng kinh doanh.

19


Hạn chế về nguồn lực: Chuyển đổi số đòi hỏi đầu tư về công nghệ, hạ tầng và nhân
lực. Một số doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, có thể gặp khó
khăn trong việc cung cấp nguồn lực đủ để triển khai các giải pháp số. Họ có thể
khơng có nguồn vốn đủ để mua sắm và triển khai công nghệ mới, đào tạo nhân viên
và thay đổi quy trình làm việc.
Đối thủ cạnh tranh: Trong mơi trường kinh doanh số, đối thủ cạnh tranh có thể xuất
hiện từ khắp nơi. Các công ty mới thành lập và các startup có thể nhanh chóng xuất
hiện và cung cấp các giải pháp số tương tự hoặc tốt hơn. Điều này tạo ra áp lực cạnh
tranh và đòi hỏi doanh nghiệp phải định vị và tạo ra những giải pháp sáng tạo và độc
đáo để tồn tại và cạnh tranh trên thị trường.
Khó khăn trong việc thích ứng và thay đổi tổ chức: Chuyển đổi số thường yêu cầu
thay đổi tổ chức và quy trình cơng việc. Điều này có thể địi hỏi sự thay đổi văn hóa,
cải thiện quy trình làm việc và phát triển kỹ năng mới cho nhân viên. Một số doanh
nghiệp gặp khó khăn trong việc thích ứng và triển khai các thay đổi này, đặc biệt là
khi có sự kháng cự từ nhân viên hoặc sự khó khăn trong việc thay đổi cách làm việc
đã trở thành thói quen.
Rủi ro bảo mật và quyền riêng tư: Khi chuyển đổi sang môi trường kinh doanh số,
doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro bảo mật thông tin và việc bảo vệ quyền riêng tư
của khách hàng. Việc triển khai các giải pháp số và thu thập thơng tin khách hàng có
thể gây lo ngại về bảo mật dữ liệu. Để vượt qua hạn chế này, doanh nghiệp cần đảm
bảo tuân thủ các quy định bảo mật và quyền riêng tư, áp dụng các biện pháp bảo vệ
dữ liệu và tăng cường sự tin tưởng từ phía khách hàng.
Để vượt qua những hạn chế này, các doanh nghiệp có thể thực hiện các giải pháp

sau đây:


Nâng cao nhận thức và ý thức của lãnh đạo và nhân viên về tầm quan trọng của
chuyển đổi số và lợi ích mà nó mang lại.



Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân lực, bổ sung kỹ năng và kiến thức về công
nghệ số.



Xây dựng chiến lược và kế hoạch chuyển đổi số, tập trung vào các mục tiêu cụ
thể và đánh giá hiệu quả.



Tìm kiếm đối tác và cung cấp giải pháp số phù hợp để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng và cạnh tranh trên thị trường.



Xem xét việc tìm kiếm nguồn tài trợ và hỗ trợ từ các tổ chức chính phủ hoặc các
chương trình hỗ trợ chuyển đổi số.



Đẩy mạnh nâng cao môi trường pháp lý và quy định để thúc đẩy chuyển đổi số và
đảm bảo an tồn thơng tin và quyền riêng tư.


20




Áp dụng các biện pháp bảo mật và quản lý rủi ro để đảm bảo an toàn dữ liệu và
tăng cường sự tin tưởng của khách hàng.

Qua việc áp dụng những giải pháp này, doanh nghiệp có thể vượt qua các hạn chế và
tận dụng cơ hội từ chuyển đổi số để nâng cao hiệu suất và tăng trưởng kinh doanh.
7.2 Hạn chế về nguồn lực tài chính cho chuyển đổi số
Kinh phí hạn chế: Chuyển đổi số địi hỏi đầu tư lớn, đặc biệt đối với các tổ chức lớn
và doanh nghiệp nhỏ. Việc có nguồn vốn hạn chế có thể làm chậm q trình chuyển
đổi và gây ách tắc trong việc triển khai các dự án mới.
Thiếu kiến thức về lợi ích kinh tế: Một số tổ chức và doanh nghiệp có thể chưa nhận
ra được lợi ích kinh tế dài hạn của chuyển đổi số. Họ có thể lo ngại về việc đầu tư ban
đầu và không hiểu rõ về cách chuyển đổi số có thể cải thiện hiệu suất hoạt động và tạo
ra lợi nhuận.
Kỹ năng và nguồn nhân lực: Chuyển đổi số đòi hỏi sự hiểu biết và kỹ năng chuyên
môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và kỹ thuật số. Thiếu nguồn nhân lực có kỹ
năng này có thể gây khó khăn trong triển khai và quản lý các dự án chuyển đổi số.
Rủi ro đầu tư: Chuyển đổi số có thể mang lại lợi ích lớn, nhưng cũng đi kèm với rủi ro.
Một số tổ chức có thể lo ngại về khả năng khơng thành cơng hoặc khơng đạt được lợi
ích kỳ vọng từ chuyển đổi số. Điều này có thể làm cho họ cảnh giác và trì hỗn việc
đầu tư.
Để vượt qua các hạn chế này, cần có sự cam kết từ các bên liên quan, bao gồm chính
phủ, các tổ chức tài trợ và doanh nghiệp. Chính phủ có thể cung cấp hỗ trợ tài chính
và chính sách khuyến khích để thúc đẩy chuyển đổi số. Các tổ chức tài trợ và doanh
nghiệp cần thực hiện nghiên cứu và lập kế hoạch đầu tư thơng minh để tối ưu hóa việc

sử dụng nguồn lực tài chính có sẵn.
Ngồi ra, việc tăng cường giáo dục và đào tạo kỹ năng số cũng rất quan trọng để đảm
bảo có đủ nguồn nhân lực có khả năng thực hiện chuyển đổi số. Các tổ chức cần xem
xét các phương thức tài chính khác nhau, chẳng hạn như đối tác liên kết, chia sẻ chi
phí, và tìm kiếm nguồn tài trợ bên ngồi để đảm bảo sự thành cơng trong q trình
chuyển đổi số.
7.3 Khung thể chế phục vụ chuyển đổi số ở Việt Nam còn cồng kềnh
Hiện nay, Việt Nam đang tiến hành nỗ lực để cải thiện khung thể chế phục vụ chuyển
đổi số. Tuy nhiên, còn một số hạn chế và thách thức khiến khung thể chế này vẫn
cồng kềnh và chưa đáp ứng đủ nhu cầu chuyển đổi số, bao gồm:
Quy định pháp lý không đồng nhất: Hiện tại, việc quy định pháp lý về chuyển đổi số
và công nghệ thơng tin vẫn cịn nhiều mắc hạn. Các luật và quy định hiện hành chưa
đáp ứng đầy đủ yêu cầu của môi trường kỹ thuật số, đồng thời chưa đảm bảo tính nhất
quán và đồng bộ trong việc quản lý chuyển đổi số.
Quy trình thủ tục phức tạp: Thủ tục hành chính liên quan đến chuyển đổi số vẫn cịn
phức tạp và tốn nhiều thời gian. Các quy trình xin cấp phép, đăng ký và kiểm tra chất
lượng kỹ thuật số thường gặp rào cản và làm chậm quá trình triển khai dự án chuyển
đổi số.
Thiếu cơ chế khuyến khích đầu tư: Việc thu hút và khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực
chuyển đổi số vẫn còn hạn chế. Cần có cơ chế khuyến khích, ưu đãi thuế và chính
sách hỗ trợ rõ ràng để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và tổ chức đầu tư
vào chuyển đổi số.
21


Thiếu nguồn nhân lực chất lượng: Cung cấp nguồn nhân lực có kiến thức và kỹ năng
chun mơn về chuyển đổi số vẫn còn hạn chế. Cần đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực với khả năng thích ứng với công nghệ mới và các xu hướng chuyển đổi số.
Để giải quyết những cản trở này, Việt Nam cần tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính,
cải thiện quy trình pháp lý liên quan đến chuyển đổi số và cung cấp sự hỗ trợ, khuyến

khích đầu tư và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng. Đồng thời,
7.4 Thiếu hệ sinh thái thuận lợi thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển
đổi số
Bạn đã đề cập đúng điểm quan trọng. Để thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh
chuyển đổi số, cần xây dựng một hệ sinh thái thuận lợi và hỗ trợ cho việc chuyển đổi
số. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng trong việc xây dựng hệ sinh thái này:
Hỗ trợ chính sách và pháp lý: Chính phủ cần đưa ra các chính sách khuyến khích, ưu
đãi thuế và quy định pháp lý để thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển đổi số.
Điều này có thể bao gồm các khoản tài trợ, hỗ trợ về vốn đầu tư, khuyến khích hợp
tác cơng tư và đơn giản hóa quy trình thủ tục hành chính liên quan đến chuyển đổi số.
Hợp tác cơng tư: Sự hợp tác giữa chính phủ, doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu và các
bên liên quan khác rất quan trọng để xây dựng hệ sinh thái chuyển đổi số. Cần tạo ra
môi trường thúc đẩy hợp tác và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, và tài nguyên giữa các
bên để thúc đẩy việc áp dụng công nghệ số trong sản xuất kinh doanh.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Cung cấp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
chuyên về công nghệ thông tin và chuyển đổi số là yếu tố quan trọng. Cần xây dựng
các chương trình đào tạo phù hợp để nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyển đổi số cho
người lao động, cũng như khuyến khích việc học tập liên tục và phát triển nghề
nghiệp trong lĩnh vực này.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số là cần thiết để tạo điều
kiện cho việc chuyển đổi số. Cần xây dựng mạng lưới viễn thông và hạ tầng internet
mạnh mẽ, đảm bảo tốc độ và độ tin cậy cao. Ngoài ra, cần đầu tư vào hệ thống lưu trữ
dữ liệu, bảo mật thông tin và các cơng nghệ phần mềm phục vụ chuyển đổi số.
Khuyến khích sáng tạo và khởi nghiệp: Tạo ra môi trường khuyến khích sáng tạo và
khởi nghiệp làm nổi bật các ý tưởng và dự án chuyển đổi số. Cần hỗ trợ các startup
công nghệ và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ và vừa có
thể áp dụng cơng nghệ số và thúc đẩy sự đổi mới trong quy trình sản xuất và kinh
doanh.
Bằng cách xây dựng một hệ sinh thái thuận lợi và hỗ trợ, Việt Nam có thể thúc đẩy
các cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển đổi số, tạo điều kiện để họ áp dụng công nghệ

số và nâng cao sự cạnh tranh trong kỷ ngun số hóa.
7.5 Thơng tin bảo mật cịn hạn chế
Đúng, thơng tin bảo mật vẫn cịn hạn chế ở Việt Nam và cần được cải thiện để đảm
bảo an tồn thơng tin trong q trình chuyển đổi số. Dưới đây là một số vấn đề chính
liên quan đến hạn chế thông tin bảo mật:
Quy định pháp lý chưa đầy đủ: Quy định pháp lý về bảo vệ thơng tin cá nhân và bảo
mật dữ liệu vẫn cịn hạn chế và chưa đáp ứng đủ yêu cầu của mơi trường kỹ thuật số.
Cần có sự hồn thiện và cập nhật quy định để bảo vệ thông tin cá nhân và đảm bảo an
toàn dữ liệu.

22


×