Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doanh Nghiệp Ngành Bất Động Sản Niêm Yết Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Tp Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hoàng An Nhiên

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Bùi Thành Cơng

Lớp: K47 Tài chính Doanh nghiệp
Niên khóa: 2013-2017

Huế, tháng 05 năm 2017


LỜI CÁM ƠN

Với việc được nhà trường cho phép làm khóa luận luận này, đã giúp em thử sức
với việc vận dụng các kiến thức đã được học và là kết quả của quá trình học tập tại
trường Đäi học Kinh tế Huế. Cùng với sự nổ lực của bân thân, không ngừng học hỏi,
bồi dưỡng kiến thức lẫn đäo c v quan trng nhỗt c s giỳp tn tình của gia
đình, thầy cơ, bän bè, ... nên em mới có thể hồn thành được khóa luận này.
Sau đây, cho em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người.
Đầu tiên, là lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đến ba mẹ đã cổ vũ tinh thần giúp em có


thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống, là chỗ dựa vững chắc để em có thể
n tâm hồn thành cơng việc. Tiếp theo, em xin chân thành gửi lời cám ơn tới các thầy
cơ giáo trong khoa Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến
thức và giúp đỡ cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn chån thành và sâu sắc nhất tới giâng viên ThS Bùi Thành Cơng, thầy đã hướng
dẫn rất tận tình và hỗ trợ em nhiều trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài
khóa luận này.
Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế cũng như giới hạn về thời gian và
nguồn lực nên khóa luận sẽ khơng tránh khỏi một vài thiếu sót. Nên em hy vọng sẽ
nhận được những lời đóng góp, ý kiến chân thành của quý thầy cơ và bạn đọc để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Hoàng An Nhiên


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG
SINH LỜI ................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan quản lý vốn lưu động ......................................................................... 5
1.1.1. Vốn lưu động .................................................................................................... 5
1.1.2. Quản lý vốn lưu động........................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm khả năng sinh lợi ........................................................................... 18
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi.......................................................... 19
1.3. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu ............................................................ 20
1.3.1. Dữ liệu mẫu ..................................................................................................... 20
1.3.2. Mô tả biến và giả thiết nghiên cứu.................................................................. 20
1.3.3. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................................. 22
1.3.4. Hồi quy với dữ liệu bảng và các kiểm định .................................................... 23

iii


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG
SINH LỢI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM
YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN HỒ CHÍ MINH................. 27
2.1. Tổng quan ngành bất động sản .......................................................................... 27
2.1.1. Đặc điểm ngành Bất động sản ........................................................................ 28
2.1.2. Đặc điểm thị trường ngành bất động sản…………..………………………..30
2.2. Tổng quan các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khốn TP Hồ Chí Minh ................................................................................. 31
2.3. Thực trạng quản lý vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành Bất động sản
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................... 33
2.3.1. Quản lý các thành phần vốn lưu động ............................................................. 33
2.3.2. Đánh giá các chỉ tiêu đo lường vốn lưu động ................................................. 36

2.4. Thực trạng khả năng sinh lời của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết
trên SGDCK TP Hồ Chí Minh .................................................................................. 39
2.4.1. Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ..................................................... 39
2.4.2. Khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................ 40
2.4.3. Lợi nhuận ròng trên cổ phiếu (EPS) ............................................................... 41
2.5. Kết quả kiểm tra dữ liệu ..................................................................................... 41
2.5.1. Phân tích thống kê mơ tả ................................................................................. 41
2.5.2. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................................ 42
2.5.3. Phân tích hồi quy............................................................................................. 44
2.5.4. Mơ hình hồi quy .............................................................................................. 48
CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................................................................ 51
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................... 54
1. Kết luận ................................................................................................................. 54
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 54
3. Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 55
4. Hướng phát triển của đề tài ................................................................................... 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 57

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Danh sách 31 doanh nghiệp ngành Bất động sản lựa chọn nghiên cứu ... 32
Bảng 2.2: Khả năng thanh toán ngắn hạn của các doanh nghiệp .............................. 36
Bảng 2.3. Thống kê mô tả các biến .......................................................................... 41
Bảng 2.4. Hệ số tương quan biến phụ thuộc ROA.................................................... 42
Bảng 2.5. Hệ số tương quan biến phụ thuộc ROE .................................................... 43
Bảng 2.6. Hệ số tương quan biến phụ thuộc EPS ..................................................... 43
Bảng 2.7. Kiểm định F hạn chế - ROA ..................................................................... 45

Bảng 2.8. Kiểm định F hạn chế - ROA ..................................................................... 45
Bảng 2.9. Kiểm định F hạn chế - ROA ..................................................................... 45
Bảng 2.10. Kiểm định Hausman Test - ROA ........................................................... 46
Bảng 2.11. Kiểm định Hausman Test - ROE ............................................................ 46
Bảng 2.12. Kiểm định Hausman Test - EPS ............................................................. 46
Bảng 2.13. Ước lượng hồi quy biến phụ thuộc ROA ............................................... 48
Bảng 2.14: Kết quả phân tích hồi quy của mơ hình ROE điều chỉnh ....................... 48
Bảng 2.15: Ước lượng phân tích hồi quy của mơ hình EPS ..................................... 50
Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả ảnh hưởng các nhân tố vốn lưu động ........................ 53

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 1.1 Chính sách quản lý vốn thận trọng............................................................. 10
Hình 1.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến ............................................................... 11
Hình 1.3. Chính sách quản lý vốn dung hịa ............................................................. 11
Hình 1.4. Mơ hình ABC – quản lý hàng tồn kho ...................................................... 13
Hình 1.5. Vịng quay của tiền.................................................................................... 17
Hình 1.6. Sơ đồ nghiên cứu....................................................................................... 23
Hình 2.1: Cơ cấu HTK trên Tổng tài sản ngắn hạn qua các năm từ 2008-2016 ....... 34
Hình 3.3: Kỳ thu tiền bình quân từ năm 2008-2016 ................................................. 37
Hình 2.4: Kỳ luân chuyển hàng tồn kho từ năm 2008-2016 ..................................... 38
Hình 2.6: Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) từ năm 2008-2016 ............................. 40
Hình 2.7: Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROE) từ năm 2008-2016 ............................. 40

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Nguyên văn

Viết tắt
CTCP
SGDCK

Công ty cổ phần
Sở Giao dịch chứng khoán

BĐS

Bất động sản

VLĐ

Vốn lưu động

DN

Doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế


TSLĐ

Tài sản lưu động

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu này sử dụng dữ liệu bảng gồm 31 doanh nghiệp ngành bất động
sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố TP Hồ Chí Minh (HOSE)
giai đoạn 2008-2016 nhằm mục đích kiểm tra tác động của quản trị vốn lưu động đến
khả năng sinh lợi của doanh nghiệp dựa vào các chỉ tiêu ROA, ROE và EPS. Ngoài
ra, ảnh hưởng của quy mô doanh nghiệp, hệ số nợ đến khả năng sinh lợi của các doanh
nghiệp được xem là các biến giải thích được xem xét trong nghiên cứu này. Tác giả
thực hiện hồi quy với dữ liệu bảng 3 mơ hình Pooled OLS, FEM và REM, đồng thời
thực hiện các kiểm định gồm kiểm định F hạn chế và kiểm định Hausman để lựa chọn
mơ hình phù hợp nhất. Từ kết quả mơ hình phù hợp RE cho thấy quản trị vốn lưu
động là yếu tố quan trọng quyết định khả năng sinh lợi của doanh nghiệp bất động
sản đo lường bằng chỉ tiêu ROA, ROE, EPS. Có thể thấy, chu kỳ ln chuyển tiền có
tác động tích cực và đáng kể đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp đến cả 3 chỉ tiêu
trong khi biến kỳ thanh tốn bình quân (DSO) có tác động ngược chiều đến khả năng
sinh lợi nhưng lại khơng có ý nghĩa thống kê đối với mơ hình. Quy mơ doanh nghiệp
là một biến kiểm sốt tốt vì ảnh hưởng của nó đến khả năng sinh lợi là đáng kể và rõ
rệt. Từ kết quả trên, tác giả kiến nghị các doanh nghiệp nên tăng thời gian luân chuyển
của tiền, tăng quy mô doanh nghiệp kết hợp đẩy mạnh cơ hội tăng trưởng để tăng khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp.

viii



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu, cùng với những diễn biến, ảnh hưởng
của mơi trường kinh doanh thì vai trò của vốn trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Tạo
lập, sử dụng và quản trị nguồn vốn trong đó bao gồm vốn lưu động một cách hiệu quả
là chìa khóa quyết định sự sống cịn của các doanh nghiệp.
Quản trị vốn lưu động, nói cách khác là quản trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn
hạn là một trong những nội dung quan trọng trong thực tế quản trị tài chính của bất
kì doanh nghiệp nào. Trên thế giới đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy
vốn lưu động có tác động trực tiếp đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp như
nghiên cứu của Deloof (2003), Kesseven Padachi (2006), Ali và Hassan (2010) đều
cho kết quả rằng vốn lưu động có vai trị quan trọng trong hoạt động của doanh
nghiệp. Ở Việt Nam, lý thuyết về quản trị vốn lưu động khơng cịn mới lạ đối với các
nhà quản trị. Các nghiên cứu thực tiễn của Trần Nguyễn Khánh Chi (2010), Nguyễn
Ngọc Trãi (2015) càng nhấn mạnh vai trò của quản trị vốn lưu động cũng như ảnh
hưởng của chu kỳ luân chuyển tiền, vòng quay hàng tồn kho đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Tuy nhiên, đặt trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, đối mặt với rủi ro thì chính
sách quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp vẫn còn chưa kịp thời và đúng đắn. Vấn
đề đang tồn tại hiện nay là các doanh nghiệp tại Việt Nam thường quan tâm đến các
quyết định tài chính dài hạn nhưng lại chưa chú trọng đến quản trị vốn lưu động hoặc
quản trị còn yếu kém, các quyết định về vốn lưu động mang tính chủ quan, thiếu hiệu
quả. Một số doanh nghiệp vận dụng những lý thuyết tổng quát vào quản lý vốn lưu
động nhưng chưa quan tâm đến những tác động bên ngoài, đặc thù hoạt động của ngành
kinh doanh dẫn đến mất khả năng thanh toán, chứa đựng đầy rủi ro.
Thị trường ngành Bất động sản có vai trị “xương sống” của nền kinh tế, có độ
nhảy cảm khá lớn bởi các biến động nền kinh tế vĩ mô và chiếm khối lượng lớn nguồn
vốn địi hỏi một chính sách quản trị vốn lưu động tốt. Thực tế cho thấy, trong giai


1


đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, không ít doanh nghiệp bất động sản rơi
vào tình trạng phá sản do thiếu hụt vốn, quản lý hàng tồn kho kém cũng như các chính
sách quản lý vốn lưu động kém hiệu quả dẫn đến tốc độ vay nợ ngày càng tăng. Số
liệu thống kê cho thấy, tính đến năm 2015, hàng tồn kho của Tổng công ty phát triển
Đô thị Kinh Bắc (KBC) ở mức gần 9000 tỷ đồng, Công ty CP Đầu tư Phát triển đô
thị và KCN Sông Đà (SJS) với 4.588 tỷ đồng, CTCP Phát triển hạ tầng kỹ thuật (IJC)
chiếm phần lớn trong cơ cấu tài sản IJC với 4.315 tỷ đồng. Khối lượng hàng tồn kho
lớn ảnh hưởng khơng ít đến lợi nhuận và chi phí của doanh nghiệp. Một vấn đề khác
thể hiện qua việc doanh nghiệp đầu tư dàn trải, không tập trung vào hoạt động kinh
doanh chính của doanh nghiệp dẫn đến khả năng thu hồi hay vòng quay vốn lớn làm
giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Chính vì thế, nhận thấy tính cần thiết và hữu ích trong việc tìm hiểu vấn đề này,
em xin lựa chọn đề tài: “Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh
lợi của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng
khốn TP Hồ Chí Minh”. Để giải quyết vấn đề này, tác giả thực hiện nghiên cứu
thực nghiệm nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khốn Thành
phố TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2008-2016 được đại diện bởi chỉ tiêu ROA, ROE và
EPS.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Vận dụng các mơ hình để phân tích, ước lượng, đo lường ảnh hưởng của vốn
lưu động đến khả năng sinh lợi của các công ty ngành Bất động sản niêm yết trên
SGDCK TP Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về vốn lưu động và tác động của quản trị vốn lưu
động đến khả năng sinh lợi của các cơng ty.

- Phân tích ảnh hưởng của giá trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp ngành bất động sản.

2


- Phân tích, đánh giá kết quả tính tốn, đề xuất một số khuyến nghị cho các công
ty trong việc quản trị vốn lưu động.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Chỉ tiêu đo lường vốn lưu động và khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp ngành
bất động sản niêm yết trên SGDCK TPHCM.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: 31 công ty thuộc ngành Bất động sản niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2008 – 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng phương pháp: đề tài kết hợp sử dụng phương pháp định tính và
phương pháp định lượng.
- Phương pháp định tính: nghiên cứu sử dụng thống kê mơ tả để phân tích tình
hình quản trị vốn lưu động, các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
bất động sản trên SGDCK TPHCM.
- Phương pháp định lượng
Phương pháp thu thập dữ liệu: mẫu quan sát gồm 31 doanh nghiệp bất động sản
niêm yết tại SGDCK TPHCM. Số liệu được lấy từ Công ty Cổ phần Chứng khốn
FPT.
Phương pháp xử lý số liệu: mơ hình hồi quy với dữ liệu bảng (Panel Data) với
các mơ hình như mơ hình hồi quy bình phương tối thiểu dạng gộp (Pooled OLS), mơ
hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model, FEM), mơ hình ảnh hưởng ngẫu nhiên
(Random Effects Model, REM) và các kiểm định F hạn chế, kiểm định Hausman và
các điểm định khác để xử lý và phân tích số liệu dưới sự hỗ trợ của các phần mềm

Excel, Eview 8.0.
6. Kết cấu đề tài
Cấu trúc bài nghiên cứu này gồm có:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3


Chương 1: Tổng quan về ảnh hưởng của quản lý vốn lưu động đến khả năng
sinh lợi của các doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của quán lý vốn lưu động đến khả năng sinh lợi
của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khốn
TP Hồ Chí Minh.
Chương 3: Thảo luận kết quả và một số kiến nghị
PHẦN 3: KẾT LUẬN
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI
1.1. Tổng quan quản lý vốn lưu động
1.1.1. Vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Theo GS.TS. Trần Ngọc Thơ: “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng
trước về những tài sản lưu động hiện có của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển
ngay trong một lần và được thu hồi tồn bộ, hồn thành một vịng ln chuyển khi
kết thúc một chu kỳ kinh doanh”.
Vốn lưu động là nguồn vốn đáp ứng cho các hoạt động hàng ngày của doanh
nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất, doanh nghiệp cần phải có đối tượng lao
động, tư liệu lao động và sức lao động. Bộ phận chủ yếu của đối tượng lao động cấu
thành nên thực thể của sản phẩm nên hình thái vật chất sẽ bị thay đổi và chỉ tham gia
một lần vào chu kỳ sản xuất kinh doanh. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối
tượng lưu động gọi là TSLĐ. Như vậy, số tiền ứng trước về TSLĐ hiện có và đầu tư
ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được liên tục gọi là
vốn lưu động.
Do đó, có thể thấy tầm quan trọng của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Hơn nữa, VLĐ đồng thời phản ánh quá trình sử dụng, chi tiêu, đầu
tư, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ nguồn vốn của doanh nghiệp. Một nguồn vốn lưu động
đầy đủ và hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Theo Nguyễn Hải Sản, phân loại vốn lưu động dựa vào vai trò, hình thái biểu
hiện, quan hệ sở và nguồn hình thành. (Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp
(2012))..
 Căn cứ vào vai trị của vốn trong q trình sản xuất, VLĐ được chia thành
3 loại:

5


- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm: ngun vật liệu chính hay bán
thành phẩm mua ngồi, nguyên vật liệu phụ,nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn
vật liệu đóng gói, cơng cụ lao động nhỏ.
- Vốn lưu động trong quá trình sản xuất bao gồm: giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.

- Vốn lưu động trong q trình lưu thông bao gồm: Vốn bằng tiền (kể cả vàng
bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn
hạn...), các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh
toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng..)
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện, VLĐ có thể chia thành hai loại:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư
ngắn hạn. Sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, thuế...
- Vốn vật tư hàng hóa là các khoản VLĐ biểu hiện bằng hình thái hiện vật cụ
thể như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...
 Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn, VLĐ chia thành 2 loại:
- Vốn chủ sỡ hữu là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của DN, doanh nghiệp có đầy
đủ các quyền chiếm hữu sử dụng và định đoạt.
- Các khoản nợ: là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các NHTM hoặc
các tổ chức tín dụng khác, thơng qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng
chưa thanh toán.
 Phân loại theo nguồn vốn hình thành, VLĐ chia thành
- Nguồn vốn điều lệ: là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi
thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Các loại hình kinh tế khác nhau sẽ có sự khác biệt giữa nguồn vốn này.
- Nguồn vốn tự bổ sung: là số vốn do chính doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi
nhuận tái đầu tư.

6


- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: số vốn hình thành từ góp vốn liên doanh của
các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn có thể là tiền bằng, hiện vật bao gồm
vật tư, hàng hóa theo thỏa thuận của các bên liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vay từ các NHTM, tổ chức tín dụng, của người lao động

và của các doanh nghiệp khác.
Việc chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy được cơ cấu
nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong hoạt động kinh doanh. Các khốn tài trợ
đều đi kèm chi phí sử dụng, do đó, doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn vốn tài
trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn.
1.1.1.3. Các thành phần của vốn lưu động
- Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn:
+Tiền của doanh nghiệp được hình thành từ sự cấp phát của Nhà nước, tự có
hay bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp. Bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền đang
chuyển và tiền gửi ngân hàng.
+Đầu tư tài chính ngắn hạn thể việc qua việc góp vốn liên doanh ngắn hạn, mua
chứng khốn ngắn hạn mà có thể thu lại lượng vốn ban đầu trong vòng một năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh. Nắm giữ các loại tài sản có tính thanh khoản cao, khả năng
chuyển đổi thành tiền nhanh với chi phí thấp. Việc nắm giữ loại tài sản này giúp
doanh nghiệp chủ động trong thanh toán và giao dịch để hướng lợi ích, đồng thời cịn
với mục đích dự trữ. Tuy nhiên, hạn chế của việc dự trữ các loại tài sản này là làm
chi phí DN tăng
- Các khoản phải thu
Là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ các đối tượng đã sử dụng vốn của
doanh nghiệp bao gồm:
+Phải thu khách hàng là một trong những bộ phận quan trọng nhất của vốn lưu
động. Hầu hết các công ty đều phát sinh khoản phải thu do biểu hiện của quan hệ tín
dụng thương mại, đồng thời là cơng cụ hỗ trợ sự cạnh tranh.
+Phải thu nội bộ là các khoản phải thu của doanh nghiệp đối với các công ty
trực thuộc, chi nhánh, công ty con.

7


+ Các khoản phải thu khác là các khoản phải thu như tạm ứng, thế chấp, ký

quỹ..
Tuy nhiên, việc nắm giữ các khoản phải thu này tiềm ẩn nhiều rủi ro, bất lợi như
chi phí bán hàng, quản lý khoản phải thu, rủi ro không trả nợ đúng hạn, rủi ro mất
vốn...
- Hàng tồn kho
Là những tài sản doanh nghiệp dữ trữ cho q trình sản xuất và lưu thơng. Doanh
nghiệp thường duy trì hàng tồn kho ở mức độ nhất định nhằm đảm bảo nguyên vật
liệu cho hoạt động sản xuất. Hàng tồn kho thể hiện ở 3 dạng:
+Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. Việc dự trữ nguyên
vật liệu nhiều hay ít là tùy thuộc vào nhu cầu nguyên vật liệu cần cho sản xuất, nhu
cầu về hàng hóa của thị trường, giá cả hang hóa..
+Bán thành phẩm là tài sản đang trong q trình sản xuất. Doanh nghiệp ln
duy trì một mức dự trữ bán thành phẩm phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật, tổ chức sản
xuất.
+Thành phẩm là sản phẩm hoàn chỉnh. Việc dự trữ tồn kho thành phẩm để đáp
ứng về cầu tăng cao của sản phẩm.
Tùy theo đặc điểm đặc điểm kinh doanh của từng ngành, của từng mặt hàng, tùy
theo quy mô hoạt động, điều kiện hoạt động mà mỗi doanh nghiệp có một chính sách
dự trữ hàng tồn kho hiệu quả, hợp lý.
1.1.2. Quản lý vốn lưu động
1.1.2.1.Khái niệm quản lý vốn lưu động
Theo PGS.TS Trần Ngọc Thơ, các quyết định của doanh nghiệp liên quan đến
việc tạo lập, sử dụng vốn lưu động và tài chính ngắn hạn được gọi là quản lý vốn lưu
động. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp. Các chính sách quản lý vốn lưu động nhằm mục tiêu đảm bảo hoạt động kinh
doanh, sản xuất của doanh nghiệp được liên tục và đem lại lợi nhuận.

8



Sử dụng, phân tích những nguồn lực hiện có của doanh nghiệp đề ra các chiến
lược, đồng thời sử dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của
doanh nghiệp để nhận thấy điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp nhằm vạch ra kế
hoạch kinh doanh hợp lý. Quản lý tài chính là cơng việc khơng thể thiếu của mọi
doanh nghiệp, bao gồm quản lý tài chính ngắn hạn và quản lý tài chính dài hạn.
Tuy nhiên, lý thuyết tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung nghiên cứu các
quyết định dài hạn như quyết định đầu tư, quyết định vốn, quyết định chính sách cổ
tức mà quên rằng tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn cũng là bộ phận quan trọng trong
tổng tài sản và cần được phân tích một cách chi tiết, cẩn thận. Doanh nghiệp có thể
thuê, mượn TSCĐ trong trường hợp thiếu hụt vốn cố định, tuy nhiên, nếu thiếu VLĐ
sẽ ảnh hưởng làm cho quy mô DN bị thu hẹp, bỏ qua các cơ hội phát triển mở rộng
thị trường.
1.1.2.2. Nội dung chiến lược quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.2.2.1. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn và các yếu tố ảnh hưởng tới
tỷ trọng của VLĐ trong doanh nghiệp
a. Xác định tỷ trọng vốn lưu động trên tổng vốn
Tỷ trọng vốn lưu động =

TSLĐ

Tổng tài sản

Tỷ trọng vốn lưu động cho biết kết cấu của tổng tài sản, phụ thuộc vào đặc điểm
kinh doanh ngành nghề.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ trọng của VLĐ trong doanh nghiệp
+ Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp phân phối, bán lẻ hang hóa
ưu tiên dự trữ hàng tồn kho lớn, do đó, tỷ trọng này lớn hơn so với doanh nghiệp sản
xuất.
+ Quy mô của doanh nghiệp: thơng thường các cơng ty nhỏ có tỷ trọng tài sản
lưu động lớn hơn các cơng ty có quy mô lớn hơn bởi

- Tốc độ tăng hay giảm doanh thu: khi doanh thu tăng lên thì giá trị hàng tồn
kho và khoản nợ phải trả nhà cung ứng, phải thu khách hàng tăng. Do đó, chính sách
quản lý vốn lưu động được điều chỉnh khi DN tăng quy mô sản xuất, tăng doanh thu.

9


- Mức độ ổn định doanh thu: Doanh thu ổn định cho thấy DN đảm bảo khả năng
thanh toán ngắn hạn, tỷ trọng TSLĐ thấp và ngược lại.
b. Chính sách quản lý vốn lưu động
Chính sách quản lý VLĐ là sự kết hợp giữa việc quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn.
Một chính sách VLĐ hiệu quả có tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Có 3 chiến lược quản lý VLĐ doanh nghiệp theo đuổi là: Chính sách
quản lý vốn cấp tiến, chính sách quản lý vốn thận trọng, chính sách quản lý vốn dung
hịa.
 Chính sách quản lý vốn thận trọng: là việc sử dụng một phần nguồn vốn dài
hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn.

Hình 1.1 Chính sách quản lý vốn thận trọng
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005
Đặc điểm của chính sách này là doanh nghiệp sử dụng nợ dài hạn tài trợ cho
TSNH. Nhược điểm của chính sách này là lãi vay dài hạn lớn hơn lãi vay ngắn hạn
do mức bù rủi ro trong tương lai, dẫn đến làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Chính
sách này thích hợp với các doanh nghiệp có tỉ lệ nợ ngắn hạn thấp.
 Chính sách quản lý vốn cấp tiến: là chính sách sử dụng một phần nguồn vốn
ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn.

10



Hình 1.2. Chính sách quản lý vốn cấp tiến
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005
Đặc điểm của chính sách này là hạn chế chi phí tài chính do lãi suất dài hạn tạo
ra, khoản lãi do vay ngắn hạn thấp hơn vay dài hạn nhằm thu được lợi nhuận tối đa.
Tuy nhiên, doanh nghiệp sử dụng chính sách này cần xem xét kĩ lưỡng hoạt động
kinh doanh có ổn định, thuận lợi hay khơng.
 Chính sách quản lý vốn dung hịa: là chính sách sử dụng nguồn vốn ngắn hạn
tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn.

Hình 1.3. Chính sách quản lý vốn dung hịa
Nguồn: Giáo trình Quản Trị Tài chính, Nguyễn Hải Sản, 2005
Chính sách này khuyến khích doanh nghiệp sử dụng đúng kỳ hạn của các khoản
nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, đảm bảo sự an toàn và cân bằng nguồn
tiền trong doanh nghiệp.

11


c. Xác định nhu cầu vốn lưu động
Xác định nhu cầu VLĐ là nhiệm vụ cơ bản mà mọi doanh nghiệp nào cũng phải
thực hiện. Nếu thiếu VLĐ, doanh nghiệp sẽ không thể tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh liên tục, ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp. Ngược lại, nếu VLĐ quá
nhiều dẫn đến tình trạng thừa VLĐ sẽ làm cho nguồn vốn bị ứ đọng, doanh nghiệp
mất khả năng đầu tư sinh lời, gây nên tổn thất cho doanh nghiệp. Chính vì thế, DN
cần xác định một mức VLĐ tối ưu, hợp lý để lựa chọn chính sách sử dụng và quản lý
vốn phù hợp.
Tùy vào điều kiện cụ thể, doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp khác
nhau để xác định nhu cầu VLĐ.
d. Quản lý vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn
Tài sản có tinh thanh khoản nhất của doanh nghiệp là tiền mặt và các khoản

tương đương tiền. Các doanh nghiệp ln có nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt ở một lượng
nhất định. Nhu cầu dự trữ thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hằng ngày như
thanh tốn, mua hàng, đồng thời nhu cầu dự phịng để kịp thời giải quyết những rủi
ro không báo trước, sẵn sàng mua sắm, đầu tư khi cơ hội kinh doanh đến. Việc duy
trì mức dự trữ tiền mặt đủ lớn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được
chiết khấu khi trả tiền mua hàng đúng hạn, làm tăng hệ số thanh toán nhanh của doanh
nghiệp.
Mặc dù vậy, việc giữ tiền trong doanh nghiệp vẫn tiềm ẩn rủi ro, nếu dự trữ dư
thừa, chi phí cơ hội tăng, tiền của doanh nghiệp mất khả năng sinh lời. Trái lại, nếu
dự trữ q ít cơng ty sẽ rơi vào tình trạng thiếu hụt, khả năng thanh tốn chậm buộc
tăng nguồn huy động với chi phí giao dịch cao.
- Xác định mức dự trữ tiền tối ưu: là mức dự trữ sao cho tổng chi phí giao dịch
và chi phí cơ hội của việc giữ tiền là thấp nhất. Sử dụng mơ hình Baumol hoặc mơ
hình Miller – Orr để xác định mức dự trữ tiền tối ưu.
Ưu điểm của mơ hình Baumol là đơn giản, dễ áp dựng cho các cơng ty có hoạt
động thu, chi tiền ổn định. Tuy nhiên, trên thực tế thì việc thu chi của doanh nghiệp
luôn biến động.

12



×