Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy học hóa học lớp 11 theo định hướng tích cực hóa học động của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 75 trang )

SỞ GD&ĐT BÀ RỊA VŨNG TÀU
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU


BÁO CÁO KẾT QUẢ SÁNG KIẾN
Cấp TỈNH phục vụ thi đua khen thưởng năm học 2016­2017

Giải pháp:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HĨA HỌC LỚP 11
THEO ĐỊNH HƯỚNG TÍCH CỰC HĨA
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:

1. Họ và tên: Nguyễn Văn Hải – Học vị, chức vụ: Cử nhân, giáo 
viên


Vũng Tàu, 2017


MỤC LỤC

 MỞ ĐẦU                                                                                                                   
 
..................................................................................................................
   
 1
 NỘI DUNG                                                                                                                
 
...............................................................................................................


   
 9
 KẾT LUẬN                                                                                                              
 
.............................................................................................................
    
 25
 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                        
 
.......................................................................................
    
 27
 PHỤ LỤC 1                                                                                                              
 
.............................................................................................................
    
 28
 PHỤ LỤC 2                                                                                                              
 
.............................................................................................................
    
 49
 PHỤ LỤC 3                                                                                                              
 
.............................................................................................................
    
 70


MỞ ĐẦU

1.  Cơ sở đề xuất giải pháp
Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những nhiệm vụ quan trọng của  
cải cách giáo dục nói chung cũng như  cải cách cấp trung học phổ  thơng nói riêng. 
Mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học mới địi hỏi việc cải tiến phương pháp  
dạy học và sử  dụng những phương pháp dạy học mới phù hợp với điều kiện và  
hồn cảnh cụ thể của trường lớp và học sinh mình giảng dạy. 
Nghị quyết 29 của Đảng nêu rõ nhiệm vụ giải pháp đổi mới giáo dục: “Tiếp  
tục đổi mới mạnh mẽ  và đồng bộ  các yếu tố  cơ  bản của giáo dục, đào tạo theo  
hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. “đổi mới mạnh 
mẽ  phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ 
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ  năng của người học; khắc phục lối  
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, 
khuyến khích tự  học, tạo cơ sở để  người học tự  cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ 
năng, phát triển năng lực.”
Nghiêm túc thực hiện chỉ  đạo của Bộ, Ngành, tơi đã áp dụng các phương 
pháp dạy học tích cực vào trong giảng dạy và đúc kết lại được kinh nghiệm trong 
đề tài “Đổi mới phương pháp dạy học hóa học lớp 11 thep định hướng tích cực hóa 
học động của học sinh”

2.  Mục tiêu của giải pháp
­ Nâng cao chất lượng dạy học hóa học lớp 11 ở trường THPT.
­  Đề  xuất việc áp dụng một số  PPDH tích cực  trong  dạy học  một số  nội 
dung  ở  chương trình hóa học lớp 11, hướng dẫn soạn một giáo án sử  dụng 
các phương pháp dạy học tích cực,  hướng dẫn soạn và dạy theo phương 
pháp dự án các chun đề hóa học, phổ biến việc sử dụng các phương pháp 
dạy học tích cực trong tổ bộ mơn và đơn vị.
­ Phát triển phẩm chất, năng lực cho HS. Rèn luyện các kỹ năng đặc thù của 
mơn học, rèn luyện tính tự  giác, phát huy tính tích cực, chủ  động, sáng tạo  
của học sinh.
1



­ Tạo ra hứng thú học tập bộ mơn hố học của học sinh phổ thơng. 

3.  Phương pháp nghiên cứu trong giải pháp
3.1.  Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết 
­ Nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu cơ  sở  khoa học của  đề  tài, các PPDH  
truyền thống và hiện đại, xu hướng đổi mới PPDH trên thế  giới và trong 
nước, các định hướng đổi mới PPDH  ở  nước ta hiện nay, các tài liệu liên  
quan đến đề tài.
­ Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu.
3.2.  Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
­ Tìm hiểu thực trạng ở đơn vị về:
+ Sử dụng phương pháp dạy học tích cực.
+ Việc tự  học, tự  nghiên cứu, mở  rộng tri thức  của HS, thái độ  học 
tập của HS. 
+ Sử dụng thực hành thí nghiệm trong giảng dạy bộ mơn hóa.
­ Phương pháp thực nghiệm (thực nghiệm sư phạm để  kiểm nghiệm giá trị 
thực tiễn của kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng của đề tài).
3.3.  Nhóm các phương pháp thống kê tốn học
Dùng các phương pháp thống kê tốn học để xử lí các số liệu, các kết 
quả thực nghiệm để có những nhận xét, đánh giá xác thực.
3.4.  Trao đổi, trị chuyện với đồng nghiệp, học sinh 
3.5.  Phương pháp thực nghiệm 
Tiến hành thực nghiệm sư phạm cho lớp thực nghiệm  11A2, 11A3 và 
lớp đối chứng 11A1, 11A4 năm học 2016 – 2017 tại  trường THPT Nguyễn 
Du, Huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu  khi học một số  nội dung 
thuộc chương 2: Nitơ – Photpho, chương 3: Cacbon – Silic và chương 4: Đại  
cương hóa học hữu cơ, mơn hóa học lớp 11 cơ bản; kiểm tra, đánh giá hiệu 
quả của đề tài nghiên cứu qua giảng dạy thực nghiệm, khảo sát và bài kiểm 

tra 45 phút.
2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4.  Những đóng góp mới của giải pháp
­ Góp phần đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng tích cực hóa hoạt 
động của HS ở trường THPT.
­ Phổ  biến phương pháp dạy học tích cực, dạy học theo dự án trong tổ  bộ 
mơn và đơn vị. Hướng dẫn soạn một giáo án sử dụng các phương pháp dạy 
học tích cực, hướng dẫn soạn và dạy theo phương pháp dự án các chun đề 
hóa học trong tổ bộ mơn và đơn vị.
­ Hướng phát triển: có thể mở rộng áp dụng cho các chương khác, chun đề 
khác trong chương trình hóa học phổ thơng và các mơn học khác.

5.  Giới hạn của giải pháp
­ Giới thiệu giáo án một số tiết dạy trong chương 2, 3 và 4 mơn hóa học lớp  
11 cơ bản.
­  Giới thiệu một số  chun đề  sử  dụng phương pháp dạy học theo dự  án 
như: chun đề  “Phân bón và tích hợp bảo vệ  mơi trường”, “C acbon ­ hợp 
chất của cacbon và tích hợp biến đổi khí hậu” trong mơn hóa học, lớp 11 cơ 
bản.

6.  Giả thiết của giải pháp
Nếu sử  dụng các phương pháp dạy học theo định hướng tích cực hóa hoạt 
động của HS thì kết quả  học tập của  HS sẽ được nâng cao, đồng thời hình thành 
và phát triển các năng lực, phẩm chất cho HS như năng lực tự học, giải quyết vấn 
đề, năng lực sáng tạo cho học sinh và các năng lực xã hội khác như: năng lực giao 
tiếp, phát biểu trước đám đơng và tinh thần trách nhiệm với tập thể... từ đó đem lại  

niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.

7. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
7.1. Cơ sở lí luận
7.1.1. Khái niệm về PPDH, PPDH tích cực, PPDH theo dự án
­ Có nhiều khái niệm về PPDH, theo I.Lecne (một chun gia nổi tiếng về lý  
luận dạy học của Liên Xơ): “Phương pháp dạy học là một hệ  thống tác 
động liên tục của giáo viên nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành  
3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của học sinh, để  học sinh lĩnh hội vững chắc các thành phần của nội dung  
giáo dục nhằm đạt mục tiêu đã định.”. Khái niệm khá phù hợp với việc đổi 
mới PPDH theo định hướng tích cực hóa hoạt động của HS. PPDH ln đặt 
trong mối quan hệ hai chiều với mục tiêu và nội dung dạy học:
Mục tiêu

Phương pháp

Nội dung

­ PPDH tích cực là một thuật ngữ  rút gọn, được dùng ở  nhiều nước để  chỉ 
những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, 
chủ động, sáng tạo của người học. PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động 
hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, tức là tập kết vào 
phát huy tính tích cực của người học chứ khơng phải là tập kết vào phát huy  

tính tích cực của người dạy.
­ Dạy học dự án là phương pháp dạy học thể hiện quan điểm dạy học: Dạy  
người học cách học và Dạy học thơng qua hoạt động. Dạy học theo dự  án 
tạo điều kiện cho người học tự  quyết trong tất cả  các giai đoạn học tập, 
người học tạo ra được một sản phẩm hoạt động nhất định. Vì vậy, dạy học  
theo dự án được coi là phương pháp dạy học mà giáo viên và học sinh cùng  
nhau giải quyết cả  về mặt lý thuyết và thực tiễn. Trong phương pháp này,  
người học được cung cấp điều kiện (tài liệu, hố chất, phần mềm, dụng cụ 
nghiên cứu...), và các chỉ dẫn để áp dụng trên các tình huống cụ thể, qua đó 
người học tích lũy được kiến thức và khả năng giải quyết vấn đề. Dạy học 
dự án là một phương pháp có chức năng kép (kết hợp giữa học tập và nghiên  
cứu),   góp   phần   gắn   lý   thuyết   với   thực   hành,   tư   duy   và   hành   động,   nhà 
trường và xã hội, nó có vai trị  tích cực vào việc đào tạo năng lực làm việc  
sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
7.1.2. Cấu trúc của PPDH
Theo Lothar Klinberg, cấu trúc của PPDH gồm 2 mặt như sau:
4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Phương pháp dạy 
học
Mặt bên ngồi
Các hình thức 
cơ bản

Mặt bên trong


Các hình thức 
hợp tác

Tiến trình lý 
luận dạy học

Các phương 
pháp logic

Kiểu phương 
pháp

Dạy học 
thơng báo

Dạy học tồn 
lớp

Nhập đề

Phân tích

Giải thích ­ 
minh họa

Cùng làm việc

Dạy học nhóm


Làm việc với 
tài liệu mới

Tổng hợp

Làm mẫu – 
bắt chước

Làm việc tự 
lực

Nhóm đơi

Ứng dụng

So sánh

Khám phá

Dạy học cá 
thể

Củng cố



Giải quyết 
vấn đề, 
nghiên cứu


Kiểm tra

Theo đó, mặt bên trong phụ  thuộc một cách khách quan vào nội dung 
dạy học và trình độ  phát triển tư  duy của HS. Mặt bên ngồi tùy thuộc vào 
kinh nghiệm sư phạm của GV và chịu ảnh hưởng của cơ sở vật chất, thiết  
bị dạy học. Mặt bên trong khơng dễ quan sát và lâu nay chưa được GV thật  
sự quan tâm. Muốn phát triển tư duy tích cực, sáng tạo của HS thì khơng thể 
khơng quan tâm nhiều hơn đến mặt bên trong của PPDH.
7.1.3. Đặc trưng của PPDH hóa học
­ Trong dạy học hóa học, thí nghiệm là một phương tiện khơng thể thiếu.
­ Trong dạy học hóa học, các phương pháp nhận thức sau đây được sử dụng 
một cách thường xun:
+ Phương pháp diễn dịch – quy nạp: sử dụng khi dạy về mối quan hệ 
giữa vị trí – cấu tạo – tính chất, khi hình thành khái niệm…
+ Phương pháp cụ thể, trừu tượng: Mơn hóa học địi hỏi HS phải có 
trình   độ   nhất   định   về   tư   duy   trừu   tượng,   GV   phải   sử   dụng   các 
phương tiện trực quan khi đề  cập đến các vấn đề  mà HS không thể 
quan sát trực tiếp bằng mắt thường.

5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

­ Bài tập hóa học là cơng cụ  rất hiệu nghiệm để  củng cố, khắc sâu và mở 
rộng kiến thức cho HS, là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn đời sống.
­ Hóa học là bộ mơn có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong dạy học hóa  
học cần có sự  liên hệ  mật thiết giữa nội dung kiến thức hóa học với thế 

giới tự nhiên và cuộc sống con người.
7.1.4. Đặc điểm của dạy học theo dự án
­  So với các phương pháp dạy học khác, dạy học theo dự  án có nhiều  ưu  
điểm.
+ Trước hết, dạy học theo dự án mang tính định hướng thực tiễn. Bởi 
vì, nhiệm vụ dự án chứa đựng những vấn đề cần giải quyết. 
+ Dạy học theo dự án mang tính định hướng hứng thú người học. Nội 
dung học tập gắn với sở thích và nhu cầu của học sinh. 
+ Dạy học theo dự án cịn mang tính định hướng hành động. Khác với 
các phương pháp và hình thức tổ  chức dạy học khác, trong q trình  
thực hiện dự  án, nhất thiết phải có sự  kết hợp giữa nghiên cứu lý  
thuyết và vận dụng lý thuyết vào trong hoạt động thực tiễn.
+ Một điều khác biệt cơ bản của dạy học dự án và các phương pháp 
dạy học khác là dạy học dự  án mang  định hướng sản phẩm.  Định 
hướng này thể hiện ở chỗ, dạy học dự án phải tạo ra sản phẩm.
+ Bên cạnh đó, dạy học theo dự án địi hỏi tính tự lực cao của người  
học. Trong dạy học dự  án, người dạy là người tổ  chức, điều khiển 
người học tiến hành dự án, người học trực tiếp tham gia dự án. Hiệu  
quả  của dạy học dự  án càng cao, khi người dạy càng khuyến khích  
được tính trách nhiệm và sự sáng tạo của người học  ở   mọi khâu của 
dạy học dự án (hình thành ý tưởng, thực hiện dự  án, tổng kết và báo 
cáo kết quả). 
+ Dạy học theo dự án mang tính phức hợp. Chính vì nội dung dự án có 
sự  kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành hoặc mơn học  
khác nhau, nên nhiệm vụ  học tập của dự  án thường được thực hiện 
theo nhóm. Vì vậy, dạy học dự  án cịn mang tính xã hội, địi hỏi sự 
6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cộng tác làm việc.  Một dự  án có thể  được chia ra làm nhiều cơng 
đoạn, mỗi cơng đoạn do một nhóm thực hiện. 
­ Dạy học dự  án kích thích động cơ, hứng thú học tập của người học, học  
sinh chủ động tiếp nhận kiến thức nên kiến thức được lưu giữ lâu hơn. Tuy 
nhiên, dạy học theo dự án thường cần nhiều thời gian, vật chất và kể cả tài 
chính và khơng phải nội dung kiến thức nào cũng có thể  được tổ  chức dạy  
học theo dự án.
7.2. Cơ sở thực tiễn
­ Học sinh ở lớp tiến hành giảng dạy đa phần là học khá giỏi. Phương pháp  
dạy học  định hướng phát huy tính tích cực  u cầu  ở  HS  có đủ  năng lực, 
kiến thức, có tính tự lực cao và cộng tác tốt.
­ Học sinh hứng thú khi được chủ  động tìm hiểu kiến thức mới, tích cực 
trong nhiệm vụ được giao.
­ Điều kiện cơ sở vật chất , khả năng sử dụng tốt cơng nghệ thơng tin và các  
thiết bị hiện đại hỗ trợ đắc lực cho việc dạy học đều đáp ứng được u cầu 
giảng dạy theo phương pháp mới.
­ Được sự đồng ý, tạo điều kiện từ Ban giám hiệu nhà trường, sự hỗ trợ từ 
các đồng nghiệp.
Với những cơ  sở  thực tiễn trên việc áp dụng phương pháp dạy học  định 
hướng phát huy tính tích cực của HS có nhiều thuận lợi, đảm bảo đem lại 
hiệu quả dạy học cao.

8.  Kế hoạch thực hiện
Thời gian
22/08­22/08/2016
29/08­11/09/2016


12/09­30/09/2016

Nội dung cơng việc
Chọn đề tài, lập kế hoạch thực hiện.
Soạn kế  hoạch dạy học, chuẩn bị  tài liệu, thiết bị  dạy  
học.
­   Thực   hiện   kế   hoạch  dạy   học   các   nội   dung   học   theo 
PPDH định hướng phát huy tính tích cực của HS.
­ Dạy mẫu ở tiết thao giảng tổ bộ mơn.
­ Rút kinh nghiệm.
7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

­   Thực   hiện  kế   hoạch   dạy  học   các   nội   dung  học   theo 
PPDH định hướng phát huy tính tích cực của HS.
03/10­23/10/2016

­ Thực hiện dạy chun đề “Phân bón và tích hợp bảo vệ 
mơi trường” theo PPDH dự án.
­ Rút kinh nghiệm.
­   Thực   hiện  kế   hoạch   dạy  học   các   nội   dung  học   theo 
PPDH định hướng phát huy tính tích cực của HS.

01/11­30/11/2016

­   Thực   hiện   dạy   chuyên   đề   “Cacbon   –   Hợp   chất   của  

cacbon và tích hợp biến đổi khí hậu” theo PPDH dự án.

01/12­31/12/2016

­ Rút kinh nghiệm.
­ Viết sáng kiến kinh nghiệm.
­ Phổ biến ở đơn vị, tổ xây dựng đóng góp ý kiến

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

NỘI DUNG
1. Thực trạng
1.1. Xu hướng đổi mới và phát triển PPDH hiện nay
1.1.1. Vai trị mới của giáo dục
Trong  ấn phẩm “Học  tập: Một kho báu tiềm  ẩn”  (“Learning: The 
treasure within”, 4/1996) của Hội đồng Quốc tế  về  giáo dục do UNESCO 
thành lập đã nêu lên quan điểm mới về chức năng của giáo dục: “Giáo dục là  
một cơng cụ, vừa cho cá nhân, vừa cho tập thể  nhằm bồi dưỡng một hình 
thức hài hịa hơn về  sự  phát triển của con người”. Hội  đồng cũng đề  ra 
phương châm “Học suốt đời” dựa trên bốn cột trụ: học để biết, học để làm, 
học để  cùng sống với nhau, học để  làm người. Đây cũng chính là mục đích 
của việc học.
1.1.2. Xu hướng đổi mới
­ Tăng cường tính tích cực, tính tìm tịi sáng tạo  ở  người học, tiềm năng trí 
tuệ  nói riêng và nhân cách nói chung phải thích  ứng với thực tiễn ln đổi 

mới.
­ Tăng cường năng lực vận dụng trí thức đã học vào cuộc sống, sản xuất  
ln biến đổi.
­ Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ  tính chất thơng báo, tái hiện đại trà 
chung cho cả  lớp sang tính chất phân hóa – cá thể  hóa cao độ, tiến lên theo 
nhịp độ cá nhân.
­ Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp.
­ Liên kết PPDH với các phương tiện kỹ  thuật dạy học hiện đại (phương  
tiện nghe nhìn, máy vi tính,…) tạo ra các tổ hợp PPDH có dùng kỹ thuật.
­ Chuyển hóa phương pháp khoa học thành PPDH đặc thù của mơn học.
9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

­ Đa dạng hóa các PPDH phù hợp.
1.2. Một số mơ hình đổi mới PPDH hóa học hiện nay
1.2.1. “Dạy học hướng vào người học” hay “Dạy học lấy học sinh làm 
trung tâm”
­ Thực hiện “dạy học lấy học sinh làm trung tâm” khơng những khơng hạ 
thấp vai trị của GV mà trái lại địi hỏi GV phải có trình độ cao hơn nhiều về 
phẩm chất và năng lực nghề nghiệp, có đầu óc sáng tạo và nhạy cảm mới có 
thể là người gợi mở, hướng dẫn trong các hoạt động độc lập của HS, đánh 
giá tiềm năng của mỗi em, chuẩn bị tốt cho các em tham gia phát triển cộng 
đồng.
­ Bản chất của “dạy học lấy học sinh làm trung tâm” là đặt người học vào vị 
trí trung tâm của q trình dạy học, chú trọng đến những phẩm chất, năng 
lực riêng của mỗi người. Họ vừa là chủ thể, vừa là mục đích cuối cùng của 

q trình dạy học, phấn đấu cá thể  hóa q trình dạy học để  cho các tiềm 
năng của mỗi cá nhân được phát huy tối đa.
­ Phương cách dạy học này chú trọng bồi dưỡng, rèn luyện kỹ  năng thực 
hành vận dụng kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề  học tập và thực tiễn  
hướng vào sự thiết thực cho HS hịa nhập xã hội. Coi trọng rèn luyện cho HS  
phương pháp tự học, tự khám phá và giải quyết vấn đề, phát huy sự tìm tịi, 
tư  duy độc lập, sáng tạo cho HS thơng qua các hoạt động học tập. HS chủ 
động tham gia các hoạt động học tập, GV là người tổ  chức, điều khiển, 
động viên, huy động tối đa vốn hiểu biết, kinh nghiệm của từng HS trong  
việc tiếp thu kiến thức.
1.2.2. Dạy học theo hướng hoạt động hóa người học
­ Bản chất của PPDH theo hướng hoạt động hóa người học là tổ  chức cho  
người học được học tập trong hoạt  động tự  giác tích cực, sáng tạo của 
mình, trong đó việc rèn luyện phong cách học tập sáng tạo là cốt lõi.
­ Người học trong q trình học phải là chủ  thể  chiếm lĩnh tri thức, rèn  
luyện kỹ năng, hình thành thái độ  mà khơng bị  động hồn tồn làm theo u 
cầu của GV. “Hoạt động hóa người học” phải là hoạt động tự giác, tích cực 
10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

được khởi động từ  bên trong làm cho người học có động cơ  biến nhu cầu  
của xã hội thành nhu cầu nội tại của chính bản thân. Việc đưa HS vào vị trí 
chủ  thể  của nhận thức sẽ  tạo điều kiện để  HS hình thành ý thức tự  giác, 
phát triển tư duy sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề.
1.3. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay
­ Hiện nay cịn nhiều giáo viên vẫn dạy theo phương pháp truyền thống,  

chưa lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ  động của học  
sinh, giáo viên là người hướng dẫn học sinh nghiên cứu, tìm hiểu và lĩnh hội 
kiến thức.
­ Một số  giáo viên tiến hành đổi mới phương pháp dạy học chưa thật sự 
triệt để, việc áp dụng phương pháp mới chưa thành thục, cịn nhiều bất cập.
­ Một số phương pháp dạy học mà giáo viên áp dụng chưa thật sự  khuyến  
khích được sự tự học, chưa tập trung vào dạy cách học cho học sinh để tạo 
cơ sở học sinh tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực.
­ Vì với kiểu dạy cũ nên học sinh cịn thụ  động trong các tiết học, ít có sự 
tích cực, chưa đào sâu kiến thức nên hiệu quả học tập vì thế khó mà tiến bộ 
hơn.
1.4. Thực trạng tự học, tự nghiên cứu, giải quyết vấn đề của HS
­ Vẫn cịn rất nhiều HS qua khảo sát thì việc tự học của các em cịn qua loa,  
cho có để  đối phó khi GV u cầu chứ  chưa thật sự  tự  ý thức, tính tự  giác 
chưa cao.
­ Một số HS vẫn chưa thấy rõ được vai trị của tự  học, tự  nghiên cứu, mở 
rộng tri thức. Lên lớp một số HS cịn thụ  động, chưa tích cực, tự  giác trong 
việc học, giải quyết nhiệm vụ được giao.
­ Một số HS vẫn chưa quen với PPDH dạy học mới.
1.5. Thực trạng sử dụng thực hành thí nghiệm trong giảng dạy bộ mơn hóa
­ Một số GV chưa tích cực sử dụng thí nghiệm trong các nội dung dạy học.
­ Hóa chất, dụng cụ chưa đáp ứng đầy đủ u cầu.
­ Khó khăn trong việc vận chuyển hóa chất, dụng cụ khi lên lớp.

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


2. Biện pháp giải quyết vấn đề 
Để giải quyết vấn đề đặt ra ở trên, tơi tiến hành các giải pháp như: Thiết kế 
và giảng dạy các nội dung sử dụng các PPDH dạy học theo hướng tích cực hóa  
hoạt động của HS; lập dự  án, xây dựng các chun đề  và thực hiện giảng dạy 
nhằm phát huy tính tích cực, chủ  động của HS, hình thành các năng lực, phẩm  
chất và rèn luyện các kỹ năng cho HS. Cụ thể:
2.1.  Thiết kế  giáo án và giảng dạy các nội dung sử  dụng các PPDH theo 
hướng tích cực hóa hoạt động của HS
2.1.1. Thiết kế kế hoạch dạy học
Chương trình hóa học 11 cơ bản THPT gồm 9 chương, được chia làm 
47   bài.  Tơi   giới   thiệu   một   số   kế   hoạch   dạy   học   đã  áp   dụng   trong   các 
chương: chương 2: Nitơ  – Photpho, chương 3:  Cacbon – Silic và chương 4: 
Mở  đầu hóa học hữu cơ, nhất là tiết dạy tham gia  thao giảng cấp tổ, cấp 
trường và trong hội thi GV giỏi tỉnh năm học 2016 – 2017 vừa qua.

2.1.2. Một số  lưu ý khi tiến hành thiết kế  một giáo án sử  dụng PPDH  
tích cực
   2.1.2.1. Các bước thiết kế
­ Bước 1: Xác định mục tiêu của bài học căn cứ  vào chuẩn KT, KN và u  
cầu về thái độ trong chương trình.
Bước này được đặt ra bởi việc xác định mục tiêu của bài học là một 
khâu rất quan trọng, đóng vai trị thứ nhất, khơng thể thiếu của mỗi giáo án. 
Mục tiêu (u cầu) vừa là cái đích hướng tới, vừa là u cầu cần đạt của giờ 
học; hay nói khác đi đó là thước đo kết quả  q trình dạy học. Nó giúp GV  
xác định rõ  các nhiệm vụ  sẽ  phải làm (dẫn dắt HS tìm hiểu, vận dụng  
những KT, KN nào; phạm vi, mức độ  đến đâu; qua đó giáo dục cho HS  
những bài học gì).

12


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

­ Bước 2: Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan để: hiểu chính xác, đầy  
đủ những nội dung của bài học; xác định những KT, KN, thái độ cơ bản cần  
hình thành và phát triển ở HS; xác định trình tự logic của bài học.
Bước này được đặt ra bởi nội dung bài học ngồi phần được trình bày  
trong SGK cịn có thể đã được trình bày trong các tài liệu khác. Kinh nghiệm  
của các GV lâu năm cho thấy: trước hết nên đọc kĩ nội dung bài học và 
hướng dẫn tìm hiểu bài trong SGK để hiểu, đánh giá đúng nội dung bài học 
rồi mới chọn đọc thêm tư liệu để hiểu sâu, hiểu rộng nội dung bài học. Mỗi 
GV khơng chỉ có KN tìm đúng, tìm trúng tư liệu cần đọc mà cần có KN định  
hướng cách chọn, đọc tư  liệu cho HS. GV nên chọn những tư  liệu đã qua 
thẩm định, được đơng đảo các nhà chun mơn và GV tin cậy. Việc đọc 
SGK, tài liệu phục vụ cho việc soạn giáo án có thể chia thành 3 cấp độ sau:  
đọc lướt để  tìm nội dung chính xác định những KT, KN cơ  bản, trọng tâm 
mức độ u cầu và phạm vi cần đạt; đọc để  tìm những thơng tin quan tâm:  
các mạch, sự bố cục, trình bày các mạch KT, KN và dụng ý của tác giả; đọc  
để phát hiện và phân tích, đánh giá các chi tiết trong từng mạch KT, KN.
Thực ra khâu khó nhất trong đọc SGK và các tư  liệu là đúc kết được  
phạm vi, mức độ  KT, KN của từng bài học sao cho phù hợp với năng lực  
của HS và điều kiện dạy học. Trong thực tế  dạy học, nhiều khi chúng ta  
thường đi chưa tới hoặc đi q những u cầu cần đạt về  KT, KN. Nếu 
nắm vững nội dung bài học, GVsẽ phác họa những nội dung và trình tự  nội  
dung của bài giảng phù hợp, thậm chí có thể  cải tiến cách trình bày các 
mạch KT, KN của SGK, xây dựng một hệ  thống câu hỏi, bài tập giúp HS 
nhận thức, khám phá, vận dụng các KT, KN trong bài một cách thích hợp.

­ Bước 3: Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của HS, gồm:  
xác định những KT, KN mà HS đã có và cần có; dự  kiến những khó khăn,  
những tình huống có thể nảy sinh và các phương án giải quyết.
Bước này được đặt ra bởi trong giờ  học theo định hướng đổi mới 
PPDH, GV khơng những phải nắm vững nội dung bài học mà cịn phải hiểu 
HS để lựa chọn PPDH, phương tiện dạy học, các hình thức tổ chức dạy học 
và đánh giá cho phù hợp. Như vậy, trước khi soạn giáo án cho giờ học mới,  
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GV phải lường trước các tình huống, các cách giải quyết nhiệm vụ học tập  
của HS. Nói cách khác, tính khả thi của giáo án phụ thuộc vào trình độ, năng 
lực học tập của HS, được xuất phát từ  : những KT, KN mà HS đã có một  
cách chắc chắn, vững bền; những KT, KN mà HS chưa có hoặc có thể qn; 
những khó khăn có thể  nảy sinh trong q trình học tập của HS. Bước này 
chỉ là sự dự kiến; nhưng trong thực tiễn, có nhiều giờ học do khơng dự kiến 
trước, GV đã lúng túng trước những ý kiến khơng đồng nhất của HS với  
những biểu hiện rất đa dạng. Do vậy, dù mất cơng nhưng mỗi GV nên dành  
thời gian để  xem qua bài soạn của HS trước giờ  học kết hợp với kiểm tra  
đánh giá thường xun để có thể dự kiến trước khả năng đáp ứng các nhiệm  
vụ nhận thức cũng như phát huy tích cực vốn KT, KN đã có của HS.
­ Bước 4: Lựa chọn PPDH, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học  
và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS học tập tích cực, chủ  động,  
sáng tạo. 
Bước này được đặt ra bởi trong giờ  học theo định hướng đổi mới 
PPDH, GV phải quan tâm tới việc phát huy tính tích cực, tự  giác, chủ  động, 

sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, KN vận 
dụng KT vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn;  
tác động đến tư tưởng và tình cảm để đem lại niềm vui, hứng thú trong học  
tập cho HS. Trong thực tiễn dạy học hiện nay, các GV vẫn quen với lối dạy 
học đồng loạt với những nhiệm vụ học tập khơng có tính phân hố, ít chú ý  
tới năng lực học tập của từng đối tượng HS. Đổi mới PPDH sẽ  chú trọng  
cải tiến thực tiễn này, phát huy thế  mạnh tổng hợp của các PPDH, PTDH,  
hình thức tổ  chức DH và cách thức đánh giá nhằm tăng cường sự  tích cực 
học tập của các đối tượng HS trong giờ học.
­ Bước 5: Thiết kế giáo án
Đây là bước GV bắt tay vào soạn giáo án ­ thiết kế  nội dung, nhiệm  
vụ, cách thức hoạt động, thời gian và u cầu cần đạt cho từng hoạt động  
dạy của GV và hoạt động học tập của HS.
Trong thực tế, có nhiều GV khi soạn bài thường chỉ  đọc SGK, sách 
GV và bắt tay ngay vào hoạt động thiết kế giáo án; thậm chí, có GV chỉ căn 
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cứ  vào những gợi ý của sách GV để  thiết kế  giáo án bỏ  qua các khâu xác  
định mục tiêu bài học, xác định khả năng đáp ứng nhiệm vụ học tập của HS,  
nghiên cứu nội dung dạy học, lựa chọn các PPDH, phương tiện dạy học,  
hình thức tổ  chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS  
học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. Cách làm như vậy khơng thể giúp GV  
có được một giáo án tốt và có những điều kiện để  thực hiện một giờ  dạy  
học tốt. Về ngun tắc, cần phải thực hiện qua các bước 1, 2, 3, 4 trên đây  
rồi hãy bắt tay vào soạn giáo án cụ thể.

   2.1.2.2. Cấu trúc của một giáo án thể hiện qua các nội dung sau:
­ Mục tiêu bài học: Nêu rõ HS cần đạt về  KT, KN, thái độ; Các mục tiêu  
được biểu đạt bằng động từ cụ thể, có thể lượng hố được.
­ Chuẩn bị về phương pháp và phương tiện dạy học: GV chuẩn bị các thiết  
bị  dạy học (tranh  ảnh, mơ hình, hiện vật, hố chất...), các phương tiện dạy  
học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và tài liệu dạy  
học cần thiết; Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn 
bị tài liệu và đồ dùng học tập cần thiết).
­ Tổ chức các hoạt động dạy học: Trình bày rõ cách thức triển khai các hoạt  
động dạy­ học cụ thể. Với mỗi hoạt động cần chỉ  rõ: Tên hoạt động; Mục  
tiêu của hoạt động; Cách tiến hành hoạt động; Thời lượng để  thực hiện  
hoạt động; Kết luận của GV về: những KT, KN, thái độ HS cần có sau hoạt  
động; những tình huống thực tiễn có thể  vận dụng KT, KN, thái độ  đã học  
để giải quyết; những sai sót thường gặp; những hậu quả có thể xảy ra nếu  
khơng có cách giải quyết phù hợp;...
­ Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối: xác định những việc HS cần phải tiếp  
tục thực hiện sau giờ  học để  củng cố, khắc sâu, mở  rộng bài cũ hoặc để 
chuẩn bị cho việc học bài mới.
   2.1.2.3. Thực hiện giờ dạy học
­ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
+ Kiểm tra tình hình nắm vững bài học cũ và những KT, KN đã học có 
liên quan đến bài mới.
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài mới (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị 

tài liệu và đồ dùng học tập cần thiết).
Lưu ý: Việc kiểm tra sự chuẩn bị của HS có thể thực hiện đầu giờ học hoặc  
có thể đan xen trong qtrình dạy bài mới.
­ Tổ chức dạy học bài học mới:
+  GV giới thiệu bài mới: nêu nhiệm vụ  học tập và cách thức thực 
hiện để đạt được mục tiêu bài học; tạo động cơ học tập cho HS.
+ GV tổ chức, hướng dẫn HS suy nghĩ, tìm hiểu, khám phá và lĩnh hội  
nội dung bài học, nhằm đạt được mục tiêu bài học với sự  vận dụng  
PPDH phù hợp.
­ Luyện tập, củng cố:
GV hướng dẫn HS củng cố, khắc sâu những KT, KN, thái độ  đã có 
thơng qua hoạt động thực hành luyện tập có tính tổng hợp, nâng cao 
theo những hình thức khác nhau.
­ Đánh giá:
+ Trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu bài học, GV dự kiến một số câu  
hỏi, bài tập và tổ  chức cho HS tự  đánh giá về  kết quả  học tập của  
bản thân và của bạn.
+ GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
­ Hướng dẫn HS học bài và làm việc ở nhà:
+ GV hướng dẫn HS luyện tập, củng cố bài cũ (thơng qua làm bài tập, 
thực hành, thí nghiệm,…).
+ GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học mới.
Lưu ý: Tùy theo đặc trưng mơn học, nội dung dạy học, đặc điểm và trình độ 
HS, điều kiện cơ  sở vật chất… GV có thể  vận dụng các bước thực 
hiện một giờ  dạy học như trên một cách linh hoạt và sáng tạo, tránh  
đơn điệu, cứng nhắc.
2.1.3. Một số giáo án sử dụng PPDH tích cực hóa hoạt động của HS
[Phụ lục 1]

16


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2.2. Thiết kế  dự  án và giảng dạy theo  chun đề  một số  nội dung trong 
chương trình hóa học lớp 11 cơ bản
2.2.1. Vai trị mục đích của chun đề
­ Chun đề  dạy học có tác dụng gắn kết các nội dung học thành một thể 
thống nhất, có tính logic. Khắc phục được những hạn chế, phát huy tính tích 
cực của học sinh trong học tập.
­ Tránh những kiến thức trùng lặp ở một số mơn, bài học khác.
­ Chun đề dạy học phù hợp với đặc điểm tâm lí, khả năng học tập của học 
sinh, nhịp độ học tập, phù hợp hơn với nhu cầu học tập của từng em, trên cơ 
sở đó phát triển tối đa năng lực từng học sinh.
­ Thơng qua dự án cũng giúp học sinh đạt được một số năng lực và kỹ năng 
sau:
+ Hình thành các năng lực của học sinh như: năng lực tự  học,  
năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng  
lực sáng tạo...
+  Hình  thành  một   số   kỹ   năng   cho   học   sinh   như:  tự   lập   kế 
hoạch khoa học, vận dụng kiến thức liên mơn để  giải quyết  
vấn đề, kỹ năng thuyết trình...
2.2.2. Tiến trình thực hiện dạy học theo dự án
Q trình dạy học dự án có thể chia làm 3 giai đoạn

CHUẨN BỊ DỰ ÁN
GV/HS đề xuất chủ đề, xác định mục đích dự 
án.

HS lập kế hoạch dự án, phân cơng lao động.

THỰC HIỆN DỰ ÁN
HS làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch,
kết hợp lí thuyết và thực hành, tạo sản phẩm.

ĐÁNH GIÁ D
17 Ự ÁN
HS thu thập kết quả, giới thiệu sản phẩm dự 
án.
GV/HS đánh giá kết quả và q trình thực 
hiện.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GV/HS đánh giá kết quả và q trình thực 
hiện.
Rút kinh nghiệm.

Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án 
­ GV đề xuất ý tưởng về đề tài của dự án học tập. Đề tài dự án có thể 
nảy sinh từ  sáng kiến của GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người 
quyết định lựa chọn đề  tài, nhưng phải đảm bảo nội dung phù hợp 
với mục đích học tập, phù hợp chương trình và điều kiện thực tế. 
­  GV chia nhóm, giao nhiệm vụ  cho các nhóm HS và những yếu tố 
khác liên quan đến dự án. Trong cơng việc này, GV là người đề xướng  
nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc. 

­ GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực hiện dự án, trong đó  
HS cần xác định chính xác chủ  đề, mục tiêu, những cơng việc cần 
làm, kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện.  Ở giai đoạn này, 
địi hỏi  ở  HS tính tự  lực và tính cộng tác để  xây dựng kế  hoạch của 
nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế hoạch.
Giai đoạn 2: Thực hiện dự án 
­ Giai đoạn này, với sự  giúp đỡ  của GV, HS tập trung vào việc thực  
hiện nhiệm vụ được giao với các hoạt động: như đề xuất các phương 
án   giải   quyết   và   kiểm   tra,   nghiên   cứu   tài   liệu,   tiến   hành   các   thí  
18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự 
án, GV cần tơn trọng kế  hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo 
điều kiện cho HS trao đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các 
nhóm thường xun cùng nhau đánh giá cơng việc, chỉnh sửa để đi tới 
đích. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt động học tập 
của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS,…và 
khuyến khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng. 
Giai đoạn 3: Đánh giá dự án 
­ HS thu thập kết quả, cơng bố sản phẩm trước lớp. Sau đó GV và HS 
tiến hành đánh giá, bao gồm: 
+ HS tự đánh giá: HS tự nhận xét q trình thực hiện dự 
án và tự đánh giá sản phẩm. 
+ GV đánh giá: GV đánh giá tồn bộ  q trình thực hiện 
dự án của HS, đánh giá sản phẩm và rút kinh nghiệm để 

thực hiện những dự án tiếp theo.
2.2.3. Nội dung một số chun đề
[Phụ lục 2]

3. Hiệu quả áp dụng
3.1. Tiến hành thực nghiệm
3.1.1. Đối tượng thực nghiệm
­ Học sinh các lớp 11A1, 11A2,  11A3, 11A4  ở  trường THPT Nguyễn Du, 
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm 1 (nhóm TN): lớp 11A2, 11A3.
+ Nhóm 2 (nhóm ĐC): lớp 11A1, 11A4.
­ Nội dung thực nghiệm: Chương 2, 3 và 4 mơn hóa học lớp 11 cơ bản.
3.1.2. Thời gian thực nghiệm
Từ ngày 12/09/2016 đến 30/11/2016.
3.1.3. Mục đích thực nghiệm

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đánh giá tính khả  thi và hiệu quả  của  nội dung dạy học sử  dụng  phương 
pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS và dạy học theo chun 
đề.
­ Kết quả học tập của HS được nâng lên (đánh giá qua điểm số các bài kiểm 
tra).
­ Hình thành năng lực tự  học, năng lực làm việc nhóm và cá nhân, kỹ  năng 
thuyết trình… (đánh giá của GV trong q trình học sinh giải quyết nhiệm vụ 

được giao, báo cáo nội dung làm việc).
­ Học sinh hứng thú học tập, u thích mơn học hơn (đánh giá qua  thái độ tích 
cực học tập của HS và qua tham khảo ý kiến).
­ Hiệu quả  của đổi mới phương pháp (qua đánh giá nhận xét của GV tham 
gia dự giờ đánh giá, nhận xét).
­ Giới thiệu, phổ biến việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực, đạt hiệu 
quả cao trong việc giảng dạy mơn hóa học ở trường (qua họp tổ chun mơn  
và các buổi thao giảng, dạy mẫu).
3.2. Kết quả thực nghiệm
3.2.1. Trước thực nghiệm
3.2.1.1. Kết quả học tập
­ Dựa vào điểm số của bài kiểm tra 45 phút lần 1 và lần 2 để so sánh  
trình độ học sinh giữa các lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng.
[Phụ lục 3]
­ Phân tích kết quả  bài kiểm tra trước tác động có kết quả  thống kê 
sau:
Tần số:
Điểm
Lớp 
TN
Lớp 
ĐC

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

0

0

0

2

9

13

15

15

11


2

0

0

0

3

8

16

18

10

9

3

20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Lớp
Điểm trung bình lớp TN
Điểm trung bình lớp ĐC
Giá trị chênh lệch

Kiểm tra trước tác động
7,09
6,94
0,15

Qua biểu đồ phân bố các điểm kiểm tra trước tác động, chúng ta thấy: 
Kết quả kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC được phân bố tương đương nhau.
Vậy trước tác động khơng có sự  khác biệt   nhiều  về  giá trị  trung  
bình điểm kiểm tra, lớp TN và lớp ĐC có sự tương đương về lực học.
3.2.2. Sau thực nghiệm
Dựa vào điểm số của bài kiểm tra lần 2 để  so sánh trình độ  HS giữa 
các lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng.
Phân tích kết quả  bài kiểm tra trước tác động có kết quả  thống kê 
sau:
Tần số:
Điểm
Lớp 
TN
Lớp 
ĐC

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

0

0

0

0

3

9

16


17

13

9

0

0

0

1

9

14

18

12

9

4

21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Lớp
Điểm trung bình lớp TN
Điểm trung bình lớp ĐC
Giá trị chênh lệch

Kiểm tra sau tác động
7,82
7,10
0,72

Sau tác động, lớp TN có điểm trung bình bằng 7,82 so với kết quả bài 
kiểm tra tương  ứng của lớp ĐC có điểm trung bình bằng 7, 10; Độ  chênh 
22

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×