Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bước đầu nghiên cứu một số đặc điểm cây xanh đô thị làm cơ sở cho công tác quy hoạch và phát triển cây trồng đô thị tại thị xã uông bí quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.11 MB, 49 trang )

TRUONG DAI HỌC LÂM NGHIỆP

Khoa Quản lý bảo vệ tài nguyên rừng

· @ t0

LUẬN VĂN TốT NGHIỆP
"BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
GÂY XANH ĐÔ THỊ LÀM CƠ SỞ CHO GÔNG TÁC
QUY HOẠCH VÀ PHAT TRIEN GAY TRONG ĐÔ THỊ

TẠI THỊ XÃ NG BÍ - QUANG NINH"

Mol106 ok AAS
Gidovién huéng dén:

Sinh uiên thực hiện

NGUYEN VAN HUY

_: Đình Trung Thành

Khoa hoc 1993 - 1998


Mục lục

Trang số

Lời nói đầu


Phần 1: Đặt vấn để

Phần II: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phân IH: Đặc điểm khu vực nghiên cứu

Phần 1V: Kết quả và phân tích kết quả

PhẩnV:.

Kết luận - Tén tại - Kiến nghị

Tài liệu tham khảo

Phụ biểu

il
15
36


LỜI NÓI ĐẦU
Để đánh giá kết quả học tập theo chương trình đào tạo của nhà trường,

đồng thời đóng góp một phân nhỏ vào công tác nghiên đứd khoa học, phục vụ
sản xuất lâm nghiệp. Được sự phân công và nhốt trí của trường Đại học lâm
nghiệp và khoa quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu

dé tài tốt nghiệp:

” Bước đầu nghiên cứu một số đặc điểm cây xanh đô thị làm cơ sở


cho công tác quy hoạch và phát triển cây trồng đô thị tại thị xã ng Bí Quảng Ninh":
Kết qua đạt được ngồi sự fiỗ lực của bản thân cịn có sự hướng dẫn, đóng

góp nhiệt tình của các thầy cơ giéo va các bạn đồng nghiệp, cùng các cán bộ
của nhà méy dién Uéng Bi va Uy ban nhân dân thị xã ng Bí,
Vì thời gian nghiên cứu ngắn, trình độ bản thân còn hạn chế nên luận
văn của chúng tơi khơng tránh khỏi thiếu sót. Chúng tơi rất mong

đóng góp, phê bình để luận,văn hồn chỉnh hơn.

có ý kiến

Cuối cùng chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của

thầy giáo trực tiếp hướng dẫn Nguyễn Văn Huy ,cùng các thầy cô giáo trong tổ

bộ môn thực vật rùng và khoa tuần lý bảo vệ tài nguyên rừng.
Xuan mai ngdy

27 -3- 1998

Sinh vien :
Dinh Trung Thanh


Phần ds

DAT VAN DE
Môi trường sinh thái đã trổ thành vấn đề mang tinh quốc gia và toàn cầu.


Đặc biệt là vấn đề môi trường đô thị ở các thành phố thị xã . Là nự'tập trung
đơng dân cư, nhiều nhà máy, xí nghiệp đã và đang được xây đựng; số lượng xe
cơ giới tăng nhanh.....là những yếu tố cơ bản làm ô nhiễm môi trường.

Để giải quyết vấn để này ,thì một trong những biện phấp mang lại biệu

quả nhất là trồng và chăm sóc cây xanh. Cần phải tiến hành nghiên cứu, tìm
hiểu thành phần, đặc tính sinh thái học của các loại cây trồng đô thị. Qua đố

xác định được các lồi có đặc tính phù hợp với từng địa phương. Cây xanh đỏ
thị khi được tổ chức gây trồng hợp lý, sẽ có tác dụng rất lớn trong việc cải tạo

môi trường sinh thái. Hệ thống tán cây là một mạng lưới ngăn cản bụi bay lơ
lửng trong khơng khí, giảm bức xã nhiệt, giảm độ ơn.....
Thị xã ng Bí tỉnh Quảng 'Ninh, là một đị xã công nghiệp. Môi trường
sống trong khu. vực nội thị bị.ô nhiễm nghiêm trọng bởi bụi than khi khai thác

và vận chuyển than từ các. mỏ thai đi các ñỡi khác, Mà đường giao thông vận

chuyển than phần lớn đi qua rung tâm thị xã .Cộng với khí thải và chất thải của

nhà máy nhiệt điện Ương Bí nhằm khắc phục phần nào hậu quả xấu gây ra của.
6 nhiễm với môi trường . Nhân đân ở thi xã Uông Bí đã trồng nhiều cây ở

đường phố, trong nhà. Để hiểu biết kỹ hơn về đặc điểm cây xanh trồng ở Liơng

Bí và góp phần vào cơng tác quy hoạch phát triển cây xanh tiếp theo. Chúng tôi
tiến hành nghiền cứu để tài với ten "Bước đầu nghiên cứu một số đặc điểm cây
xanh đô thị làm cơ sở cho công tác phát triển cây xanh đô thị tại thị xã ng Bí


- Quảng Ninh."
Thohg-quadé ti, đánh giá được thành phần và tình hình sinh trưởng
cũng nhữ độ che phủ của thị xã ng Bí nhằm có những kết luận ,để xuất
những ÿ kiến góp.phẩn.cho việc-phát triển cây xanh đơ thị tại thị xã ng Bí Quảng Ninh:


Phần 1T :

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU.
1- TỔNG QUÁT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.

Để phản ánh một cách chính xác nội dung cân nghiên cứú; cần phải có

kết quả điều tra các yếu tố của cây xanh đô thị. Làm cơ sở cho việc phát triển

cây xanh, góp phần báo vệ chống ö nhiễm mối rường. Vấn đề cây xanh nói
chung và cây luc hod néi riêng cần phải được xác định là một tập đoàn cây xanh
đa dạng về chủng loại và số lượng. Được phối trí một cách hài hồ với các mục
đích khác nhan, nhưng phải lấy. mục tiêu lục hố làm đấu. Tập đồn cây. xanh
này phải được bố trí tập chung nhiều ở các khu đường phố, cơng viên , nhà rháy,
cơng trình kiến trúc; nơi tập chung đân cư..... là các khu vực mà môi trường bị ô
nhiễm nhiên nhất,
Việc nghiên cứu về cây xanh đơ thị cịn rất ít tài liệu, các vấn đề nghiên
cứu cồn chung chung. Hơn nốa nghiên cứu cây xanh ở thị xã ng Bí là chưa
có. Do đó nhận thức được tắm qua trọng cửa cây xanh đặc biệt là cây xanh ở
khu vực thị xã, là nơi môi trường bị ð nhiễm trầm trọng. Qua kết quả nghiên
cứu để tìm ra những biện pháp hữu hiếu và thực hiện một cách nghiêm tức,
đúng đắn. Để phát huy tác dụng rất lớn của cây xanh đối với môi trường.
I- NOI DUNG VA GIỚI HẠN KHU VỰC NGHIÊN CỨU.


A- NỘI DUNG :
Căn cứ vào mụe tiêu ,yêù cần của để tài và khả năng thực hiện.Chúng tối
tiến hành thực biện các nội đụng sau:
1, Tìm hiểu đặc điểm tổ thành lồi cây trồng trong khu vực thị xã
ng Bí ở các khu dân cư , dọc đường phố, nơi cơng cộng.

3, Đánh giá tình hình sinh trưởng của cây trồng trong khu vực thị xã

ng Bí nhầm tìm ra các lồi cây có khả năng thích ứng với điều kiện tu
nhiên ở khu vực:
3. Tìm hiểu đặc điểm cấu trúc hình thái, màu sắc, cơng dụng của cây

trồng để có định hướng phát triển cây xanh đó thị tại thị xã .


4. Đánh giá tình bình che phủ của cây xanh trong thị xã . . Để có cơ sở
mở rộng diện tích cây xanh.

5. Định hướng tổng quát chung vẻ phát triển cây xanh trong thị xã
ng Bí.

B - GIỚI HẠN KHU VỰC NGHIÊN CỨU:
Đo điểu kiện thời gian và nhân lực, chúng tợ'chỉ tiến hành-điểu tra
nghiên cứu khu vực nội thị. Tại các đường phố, khu đán cư ở mặt phố, khu dân
cư sau mặt phố, công viên.

THỊ - PHƯƠNG PHAP NGHIEN CUU
1. Phương pháp nghiên cứu chung.
Chúng tôi chọn phương pháp điều tra đo đếm trực tiếp các chỉ tiêu cần


xác định . Tiến hành điều tra toàn bộ số cây có trong khu vực tại các điểm điển
hình có lặp lại với đúng lượng phầ hợp cho mỗi nội dung.

sau:

Việc chọn các điểm điển hình có lặp lại nhằm thoả mãn các điều kiện

- Mỗ rộng không gian, khác phục khó khăn do thời gian nghiên cứu ngắn
- 8o sánh các nhãn tổ điều tra trong điều kiện đông nhất

- Số lượng điều tra nghiên cứu được lặp lại đắm bảo độ tín cậy trong
thống kê tốn học.

2. Phương pháp nghiên cúu cụ thể và đối tượng nghiên cứu.

“Tiến hành điều tra 3 khu vực trong thị xã gồm:

2.1. Điều tra cây xanh ở đường phố: đường phố được chia thành 3
cấp để điều trả theo mức độ phong phú của cây để tính trị số trung bình:
- Các phố có nhiều cây điều tra một phố

- Các phế có ïtcây : điều tra một phố:

£ Các phố có số cây trung bình: điều tra một phố.
3.2. Điều tra cây khu vực dân cư.

Chúng tôi sử đụng phương pháp điều tra theo điểm và tiến hành điều tra 30
điểm như sau:


- Các hộ gia đình nhà mặt phố.

Có đặc điểm là đất ở hẹp ;diện tích nhà chiếm phẩn lớn tổng điện tích đất, ít ao

„ hồ, ít vườn cây, Chúng tôi tiến hành điều tra 10 hộ
#


- Các hộ gia đình nhà sau mặt phố,
Đối với khu vực này thường có điện tích đất lớa, có vườn cây, ao cá.
hộ

- Các hộ gia đình khu chung cư.
Các hộ gia đình ở đấy sống trong các nhà chung cư nhiều tầng ;nhiều gia

đình cùng sinh sống. Ngồi cây xanh xung quanh nhä cịn có cậy cảnh , giàn

boa, Điều tra 10 khu chung cư.

2.3. Điều tra khu vực công cộng.
"Tiến hành điều tra cây xanh trong một công viên của thị Xã..
3. Các bước tiến hành
3.1. Ngoại nghiệp

3.1.1. Chuẩn bị đụng cụ
Chúng tôi tiến bành chuẩn bị một thước dây dài 30 m , một thước đo cao
Blunilei, một thước kẹp kính, một địa bàn, số nhật ký thực tập, kể bảng biểu và.
các số liệu có liên quan.

3.1.2. Điều tra sơ bộ.


Điều tra sơ bộ các đường phố trong thị xã bằng trực quan chọn 3 phố để
điều tra trên cơ sở bản đồ khoanh vùng điều tra khu vực dân cư và chọn một

công viên.
3.1.3. Điều tra tỷ mỹ
3.1.3.1. Điều tra cây dọc đường phố.

Sau khi đã chọn được 3 phố lần lượt tiến hành điều tra ở từng đấy phố.

Với phương pháp điều tra tồn bộ Cây có trên phố với các nội đung sau.

- Xác định tên phế:

- Xác định chiều dài, chiêu rộng của đây phố .
Đường phố trong thị xã được chia làm 3 nhóm với mức độ cây khác nhau.

“ĐWóm đường phố có nhiều cây: Cây trơng đều, có cây suốt đọc phố.
= Nhốm đường phố có ít cây: Lác đác có cây

+ 'Nhórn đường,phố có số cây trung bình.
Lựa Chọa điều tra là các phố

- Phố Trưng ương ( nhiền cây)

- Phố Quang Trung ( trung bình cây)
- Phố Trần Nhân Tơng ( ít cây)


Với cây xác định chỉ tiêu sau:

+ Tên cây

+Dy3, Di, Hn Hae

+ Sức sinh trưởng của cây, xác đỉnh theo 3 cấp tốt, xấu, trung
tình.

trưởng.
điệu)

+ Xác định tuổi cây theo lịch sử gây trồng hoặc khoan tầng

+ Xác định hình thái cây( đơn tục bay bợp f6; liên tục hay nhịp
+ Xác định màu sắc và vật hậu

Kết quả điều tra cây ở đường phố được ghỉ vào biểu 01

Biểu 01 : Biểu điều tra cây xanh đường phố
Sứ | Tên cây | Dạ;

|D, | Hạ, | Hạ. | Hình | Sinh
thái |trưởng

3.1.3.2. Điển tra cây khu vực dân cư.
Điều tra cây xanh ở khu dân-cư được tiến hành như sau

- Tên chủ hộ
- Đão điểm nhà:
£ Địa điểm nhà


- Tổng diện tíeh đất trong đó xác định :
+ Diện tích nhà

# Diện tích ao ( nếu có)
+ Diện tích đất làm vườn
- Với cây xanh xác định các chỉ tiêu

+ Da, D,, Huy, Hạ,

Vật
bau

|Màu
|sấclá

|Ghi
|chú


+ Sức sinh trưởng của cây, xác định sự sinh trưởng của cây theo 3
cấp: Tốt , trung bình , xấu,
+ Xác định tuổi cây dựa vào lịch sử cây trồng hoặc dùng khốn
tăng trưởng.

nhịp điệu).

+ Xác định hình thái của cây ( đơn trục hay hợp trục, liên tục hay
+ Xác định rnàu sắc ,vật hận

Kết quả điều tra cây ở khu đân cử được ghỉ vào biểu 02


Biểu 02: Điều tra cây xánh trong hộ gia đình

- Tên hộ:

~ Tổng điện tích đất:

- Đặc điểm nhà:

+ Diện tích nhà:

- Địa điểm:

+ Diện tích ao (điếu có):

+ Diện tích đất làm vườn:
§ut

|Tên |

Số

|—

|—

|]

Sinh | Hinh | Vật


lồi |lượng | Dị; |H„,| Hạ. lưởng | thái | hậu

Màu sắc | Ghi



chú


Đối với khu vực dân cử, ngoài việc điều tra các loại cây gỗ, cây ăn quả
lâu năm. Chúng tôi còn tiến hành điển tra cây cảnh được trồng trong các hộ gia

đình . Ngồi việc xác định tèn chủ hộ, điện tích nhà, điện tích ao (nếu có), điện
tích chơi cây cảnh và số lượng chậu cảnh đồng thời ước tính fổng diện tích của
các châu cảnh. Cịn. phải xác định các chỉ tiêu của cây cảnh như sau:

- Tên cây.

- Dạng sống ( dây leo ,thân cổ, thân gỗ...)
- Cấu trúc hình thân (tầng, liên tục, uốn)
- Mầu sắc
- Chiêu cao

- Đường kính gốc hoặc D¡;
- Đường kính tấn.
Két quả điều tra được ghi vào biểu 03

Biểu 03: Điều tra cây cảnh trong nhà
- Tên chủ hộ :
- Diện tích nhà:


- Diện tích ơ trồng cây (tiếu có):
- Ngày điều tra:
- Diện tích chơi cây cảnh (nếu cổ):

- Diện tích ao(nếu có);

_- Số lượng chậu cảnh:

{Dien tích của cắc chậu cảnh.:

St: | Tencay | Dang | Cấu | Mẫu | Chiến
cảnh

sống |

trúc

sac

cao

|DạD¿|

¬ Người điều tra:

D, | Ghi

chú.



3.1.3.3. Điều tra cây khu sinh hoạt công cộng

Đối với khu vực công cộng tiến hành điều tra một công viến'của thị xã .Cây
xanh trong công viên cũng được điều tra đo đếm các chỉ fiêu tương tựnhư ở

đường phố và khu đân cư.
Kết quả điêu tra ghi vào biểu 04
Biểu 04: Điều tra cây xanh trong công viên.
- Têri cơng viên:
- Người điều tra:
- Tổng điện tích:

- Diện tích ao, hổ (nếu cổ):

Sư]Ten
loài

[Số
[—
|lượng |Dạ

- Ngày điều tra:

]= |—
|H„ |D,

|—
|HẠ


|Sinh
[inh | Vit | Mau
[tưởng | thai |iệu |sắc

Ghi
chú.

3.2. Nội nghiệp
3.2.1. Lap daith lục thực vật
Can cứ vào biểu điều trã từng đoạn đường, nhà ở, công viên tiến hành lập

danh lục thực ÿậL:yà xác định công thức tổ thành của:

= Cây xanh ven đường
- Cây xanh trong hộ gia đình
~ Cay xanb trong công viên.

Sau độ tổng liợp lập danh lục thực vật cho khu vực thị xã ng Bí.
3.2.2. Tính tốn các chỉ tiêu.
Can cứ vào số liệu điều tra của từng cây tính tốn số liệu bình qn gồm.


10

®ể chọn ra cây tiêu chuẩn qua đó dựa vào số lượng cây ở từng khu vực

tính tốn được điện tích cây xanh của khu vực đó.

- Tính tốn độ che phủ của các khu vực
+ Đường phố

+ Dân cư
+ Cơng viên

+ Aohé
+ Tồn thị xã

- Tính tốn tỷ lệ sinh trưởn, phát triển của cây theo 3 cấp:
+ Cây tốt
+ Cây xấu

+ Cây trung bình
- Tính tốn các chỉ tiêu.

+ Diện tích bình qn đầu người đất ở thị xã

+ Diện tích bình qn cây xanh của thị xã


11

Phần II:

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN , DÂN SINH KINH TẾ VÀ MÔI
TRƯỜNG SINH THÁI. KHU VỰC NGHIÊN CỨU.
1- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

1. Vị trí địa lý:
Thị xã ng Bí nằm trên trục đường 18 cách thành phố Hạ Long 40 km
về phía đơng.Có tổng điện tích là 2.145.050 mỸ.. Có töá độ địa lý là:
- Từ106'37' đến 106°52' kinh do dong.

-Từ2130' đến - 21'31' vĩ độ bắc
Phía tây giáp huyện Đơng Triêu, phía đơng giáp huyện n Hưng, phía
bắc giáp huyện Lục Ngạn - Hà Bắc, phía nam giáp thành phố Hải Phịng.
2, Điều kiện khí hậu thuỷ văn.
Theo số liệu của trạm thuỷ'văn Hịn Gai, thì thị xã ng Bí có các đặc
điểm cơ bản về khí hậu như sai:
* Chế độ nhiệt
~ Nhiệt độ trưng bình năm là :'23,9°C
- Nhiệt độ cao nhấtfrong năm là: 36,0°C vào tháng 6

- Nhiệt độ thấp nhất trong năm là : 12,6°C vào tháng 2
- Thời gian nóng nhất từ tháng 5 - 9
- Thời gian lạnh nhất từ tháng 12 - 2(năm sau)
* Chế độ mưa:
Lượng mưa trung bình năm là : 1563,4 mm, mia mua khong déu
mà tập truis từ tháng 5 - 9 , mùa khô từ tháng 10 - 4(năm sau)
“'Tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 7 với tổng lượng mưa là :

3632mm,
` Tháng có lượng,/mua thấp nhất là tháng 10 và 11 với tổng lượng mưa là :
106mm,


12

Tinh hình khí hậu thị xã ng Bí năm 1997

Tháng

|1


2

|3

xeutd

|+

|

|179 |207 |244 |272
139
TP KTB
TR? cao nhất |25/8 | 283 | 274. | 30.5 | 344
VP
Khp|l29
|126 |143 |171 |313

nhất
Tổng
mua

|e

|?

}289
[369


Je

JB

Pro

|2§3/|28Z7
[346 | 357

|257
1331

|192
|230
|236:
fai | 313 | 288

|226

|246

|236

|1n2J142

fay

|lsz

faz


|127

753

|624 | S07

|1453 | 2551 | 1922

|3632

|1946 | 1516

|106

|106 | a1

86

[83

88

87]

82

fez

hse


|s

|sz

|“

|? | bo

ĐộấmKTB
|36.
Độ ẩm KẺ

|50

52

Jor

fas

[+6

fs?

|4

J2

|2




|§?

joo

Jao

[as

|#3

|s§

|ss

|s7

|sr

|sr | a2

lượng

thấp nhất

86




Độ ấm KỶ cao

nhất

* Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí cao hay thấp phụ thuộc vào lượng bốc hơi nước và

lượng mưa . Do đó độ ẩm khơng khí khơng đều trong các tháng
- Độ ẩm khơng khí trung:bÌ8h trong năm là : 83%

- Tháng có độ ẩm khơng khí cao nhất là tháng 3 : 88%
- Tháng ©ó độ ẩm Khơng Khí thấp nhất là tháng 10 và tháng 11 : 78%
* Chế độ gió
Hướng gió lrình thành chủ yếu là gió đơng nam . Trong cả mùa đông và
mùa hÈ` Trừ những ngày bị ảnh hưởng mạnh của khơng khí lạnh chuyển hướng
bắc.

"thời gian có bão hoặc gió có hại vào tháng 1 và tháng 2.
Nói chúHg về khí hậu ở thị xã ng Bí là khí hậu nhiệt đới gió mùa, Có 4
mùa rõ rệt.
- Mùa xuân từ tháng 1 đến tháng 3. có mưa xuân kéo dài
- Mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 6.


13
- Mia thu từ tháng.7 đến tháng 9.

- Mùa đông từ tháng 10 đến tháng 12.
11 - TÌNH HÌNH DẦN SINH KINH TẾ THỊ XÃ NG BÍ


Thị xã ng Bí là một thị xã công nghiệp
và đặc biệt là nơi có nhiều mơ than, với trữ lượng
phục vụ cho các nghành công nghiệp khác . Với
phần lớn dân ở đây là cán bộ cơng nhân viên chức
Cịn lại là làm ăn sinh sống tại các cơ sở tiểu thủ

, có nhiêu đhầ máy xínghiệp
lớn . Đang được khái thác để
tổng dân số là 63:000 người
nhà nước lầm cống ăn lương .
công nghiệp và buôn bán lớn

nhỏ , Ở thị xã trình độ dân trí và thu nhập bình qn đâu ngồi khá cao. Với

đặc điểm nhân lực rồi rào và đặc biệt có các mỏ than Vẫn đáng là một nguồn tài
nguyên quý giá của đất nước. Vì vậy thị xã ng Bí có điều kiện thuận lợi để
phát triển ngành cơng nghiệp than , điện góp phần nâng cao đời sống nhân dân.

Ill - TINH HINH GIAO THONG SÔNG NGỊI

Thị xã ng Bí nằm trên trục đường 18 hiện nay tuyến đường này đang
được tiến hành nâng cấp, sửa chữa để đáp ứng được nhu cầu vận chuyển lưu
thông của xe cơ giới . Nối liên các trưng tâm:công nghiệp, kinh tế - giữa thị xã
và các vùng lân cận. như Hạ Long, Hải Phịng, Hải Dương Phá Lại...
Ngồi ra hệ thống đường phố Và đường giao thông đến các mỏ than cũng.
được xây dựng và nắng cấp để đáp ứng nhu cầu giao thông thông. suốt . Đặc biệt

thị xã cịn có hệ thống đường sất chạy qua cùng 2 con sông lớn là sông Uông và
sông Sinh gớp phần vào hề thống đường thuỷ.

IV - TÌNH HÌNH MỖI TRƯỜNG SINH THÁI CỦA THỊ XÃ UỐNG BÍ

Hiện tại về môi trường và Hệ sinh thái của thị xã ở trong tình trạng báo
dong . Đó là vấn đẻ khí thải độc bại ,bụi than và chất thải sinh hoạt... Nguyên
nhân cơ bản dẫn tới tình trạng trên là:
- Trứớe hết'phải nhìn thấy rõ hậu quả do chiến tranh để lại là toàn bộ các
cụm kinh tế. = kỹ thừát, cụm đân cư và các cơng trình xây dựng cơ bản khác coi
như bị phá hại toàn bộ , Khí hồi cư sự bức thiết phải có nhà cho nhân đân trong
Khi thị xã chưa kịp thời có chủ trương và quy hoạch tổng thể cũng như chí tiết
để đáp ứng đhu'cầu z Do đó việc xây đựng lộn xộn , lấn chiếm đất đai , Không
tuân thủ các quy trình, quy phạm .Dấn đến hậu quả như ngày nay (ứ đọng phân
và rác khả năng gây thiệt hại, tốn kém cho xảy dựng trong tương lai.)


14

- Thị xã ng Bí khơng phải là tỉnh ly , trung tâm của tính Quang Ninh.
Nên việc đầu tư quy hoạch , tiên vốn để xây dựng đề phát triển theo đúng mơ

hình một thị xã tỉnh ly hiện đại là khơng có. Hâu hết các cụmi Kinh tế kỹ thuật ,
cụm dân cư và một số cơng trình cơng cộng được mọc lêq mang tính tự phát ,

cục bộ , không nằm trong để án quy hoạch tổng thể .V vậy-hận quả để lại là
một chất thải khá lớn bị tồn đọng va tắc nghẽn trong cá khu dan cw,

- Như chúng ta đã biết tỉnh Quảng Ninh nói chung và thị xã Ướng Bí nói
riêng là nơi tập trung các mỏ than có trữ lượng lớn. Cách thị xã ng Bí 12 km
vẻ phía tây là mó than Vàng Danh . Hàng ngày lượng than khai thác ở đây được
vận chuyển liên tục vẻ các nơi khác, Mà đường gia6 thông vận chuyển than
phần lớn là đi qua trung tâm thị xã. Do vậy lượng bụi than ở các đường phố đặc

biệt là đoạn đường từ thị xã đi Đông Triều rất lớn.
- Một đặc thù đáng chú ý nhất ; gây ảnh hưởng lớn tới môi trường sinh
thái ở thị xã là khói của nhà máy điện ng Bí, và bụi than trong q trình vận
chuyển than cám , than qua lửa ñiỗi ngày hàng ngàn tấn giao lưu giữa nhà máy
điện toa ra các nơi phục vụ nung vơi đóng gạch sẵn xuất xỉ mãng.
-Vấn đề than qua lửa của nhà máy điện thải ra đã gây nên bụi bẩn và các
chất độc thải ra qua khói bụi của €ác lị đốt liên hồn. Trên các đường trục
chính, phụ và len lỗi qua các ngõ phố gây ð nhiễm môi trường nghiêm trọng tuy.
khi vực thị xã và các vùng lân cận. Không những gây ô nhiễm độc hại trong
không khí , nguồn nước tà còn huỷ hoại màu xanh trên mặt đất của cây cối hoa
mau.
- Hệ thống cấp thốt nước chua hồn chỉnh . Nhân dân sử đụng nước sinh
hoạt từ nhiêu nguồn nưốc nhẹ: đước máy nước sơng , nước giếng.
- Hiện nay thị xã ng Bí đang trên đà phát triển , là một thị xã công
nghiệp .Tr6 thành một trong những trung tâm kinh tế. - Chính trị - Văn hố của
tỉnh Quấn§ Ninh Vì vậy mơi trường sinh thái cần phải được quan tâmđầu tư,
cải tạo và phát triển hoàn thiện.


15

Phần IV :

|

KET QUA VA PHAN TICH KET QUA
J- THANH PHAN CAY XANH DO THI TAI THI XA UONG Bi

1. Thành phần cây xanh đường phố
Sau khi tiến bành điều tra cây xanh ở khu vực đường phố với 3 cấp đường

phố có kết quả điều tra như sau:
- Phát hiện được 227 cây

~ Thuộc 10 loài khác nhau:

Biểu 01 : Thành phần và tỷ lệ cây xanh đường phố
stt

Tén loài

Sốlượng

(cay)

|-Tỷ lệ(%)

Ghi chit

1. | Bàng
2 | Kacy.

55
36

23/2 _ | Cây rụnglá
15,1 | Cây thường xanh

4|
5 |
6|

7
8|
9|
10 |

30
19
18
7
14
12
3
237

12,6
8,6
7,5
7,1
5,0
5,0
12 —
100 %

3. | Bang lang

Phuong vi
Sta
Cơm nguội
|Philao
Kedtafiuiong

Xông đồng
Ngọc lan
x

33

13,9

| Caythường xanh

|
|
|
|
|
|
|

Cay
Cay
Cây
Cây
Cây
Cây
Cây

rung la
thudng
rụng lá
thường

thường
thường
thường

xanh
xanh
xanh
xanh
xanh

Qua kết quả điều tra ta thấy rằng : thành phần và số lượng cây xanh ở khu
vực đường phố là rất ít, mật độ cây thưa đặc biệt có những đoạn phố bầu như
khơng có cây .


16

Về tổ thành các lồi như sau :

- Cây bóng mát : 80 cây chiếm tỷ lệ 33,8 %
- Cây phong cảnh , đa tác dụng : 52 cây chiếm tỷ lÈ'21,9 %
- Cây lấy gỗ : 105 cây chiếm tỷ lệ 44,3 %

Về đặc điểm rụng lá :

- Cây rùng lá ; 103 cây chiếm tỷ lệ 43,5 2
- Cây thường xanh : 134 cây chiếm tỷ lệ 56,5'%
Nhận xét : Cây trông ở khu vực đường phố chủ yếu là cây lấy bóng mát
và cây gỗ lâu năm . Có tác dụng lớn về tạo bóng xnát trong mùa hè . Nhưng qua
kết quả điều tra thì thành phần các loại cây rụng lá chiếm 1'tỷ lệ khá lớn do đó

tác dụng của tắn cây về mùa rụng lá là rất ít
2- Thanh phan cây xanh khu dân cư
Sau khi tiến hành điều tra cây xanh khu vực dân ©t tại 3 địa điểm :

- Các hộ gia đình nhà mặt phố

- Các hộ gia đình nhà sau mặt phố

- Các hộ gia đình nhà chung er'
Phất hiện được 351 cây gồm 22 loài : Kết quả về thành phần và tỷ lệ ghi
vào biểu 02.
Biểu 02 : Thành phần vã tỷ lệ cây khu dân cư
st

'Tên loài
1 | Hồng xiêm

2 |Bàng
3. | Na
4 | vai
5

JAXàek

6 | Bach dan trắng
7 | Min
8 |Bàng lãng
9 | Buổi

10 | Bach dan chanh


11 | Cam

Số lượng ( cây) | Tỷ lệ (%)

Ghi chú.

45

12,8

2

62

Cây lấy gỗ

16

4,5

| Cay anqua

42

Cay lấy gỗ

34
26
25


22
18
16
15

15

9,6
7.4
71

Cây ấn quả

| Cay béng mét, phong canh
| Cay an qua
| Cay an qua

62 — | Caylấy gỗ
5,1 | Cây ăn quả, lấy gỗ
45 | Cây bóng mát, phong cảnh
42

| Cay anqua


1?

12 |
13

14
15
16 |
17
18
19 |
20 |
21
22 |

Dâu đã xoan
|Philao
|Long não
|Nhãn
Chanh
|Xoan
|Gioi
Bách tán
Dừa
|Sấu
Si

14
13
12
1
10
8
%
6

6
5
5

3,9 | Cây lốy gỗ, ăn quả
3/7 | Cây lặ gỗ
3⁄4
|Caylấygỗ
3,1 — | Gaylay g6, angua
28
|Câyãmaquả
2/2. /ˆ] Cây lấy gỗ
1,95 | Cây ăn quá
17
'|âÿcảnh
17
|Cayãnquả
1⁄4. | Cáylấy gỗ, an quả
14 | Cay canh

351

100%

Qua kết quả của biểu 02 ta thấy rằng vẻ thành phần và số lượng cây ở khu
vực đân cư lớn hơn ở đường phố .
Về tổ thành các loài cây khu vực dân cư như sau :

- Cây ăn quả : 184 cây chiếm 52,4 %
- Cây lấy gỗ: 92 cây chiếm 26,2 %


- Cây phơng cảnh „ đa tác dụng ;75 cây chiếm 21,4 %
Ở khu vực dân cư chúng tôi nhận thấy đối với các hộ gia đình ở mặt phố
và chung cư có diện tích đất ít; đư đó có ít cây xanh . Cịn các hộ gia đình sau

mặt phố có điện (ích đất lớn hơn và cây xanh cũng được trồng nhiều hơn .

Dựa vào kết quả điều tra Khu. đân cư chúng tôi thấy tổ thành các loài cây
ăn quả chiếm tỷ lệ lớn . Các loài cây ăn quả lâu năm được trồng nhiều là các
loài ; Hồng xiêm,

vải., bưởi , chanh , mít ....

3- Thành phần cây xanh cơng viên

Cơng viên là #ei vui chơi giải trí và nghỉ ngơi của người đân . Trong cơng
viên ngồi những khu vực vui chơi , giải kí thì một thành phần khơng thể thiếu
được là cây xanh . Chúng tôi đã tiến hành điều tra cây xanh trong khu vực công
viên của thị xã và phát biện được 486 cây với 15 loài ,


18
Biểu 03 : Thành phần và tỷ lệ cây xanh cơng viên

stt

'Tên lồi

1 | Bang
2 | Philao


Số lượng (cây)

Tý lệ

47

96

3 | Bang lang

4 | Sita

5 _ | Bạch đàn chanh

6

|Xã cừ

3 _|
9 |
10. |
11- |
12 |
13 |

Long não
Dau da xoan
Vong dong
Phượng vĩ

Ngọc lan
Dừa

7 | Com ngudi

14 | Vú sữa

15

|Nhãn

x

50
48
46

45

42

35

Ghi cha

102
948

cây fng lá
cây nữa rụng lá


94

cây thường xanh

$6

Cây thường xanh

92

7)

cây nửa rụng lá

cây nửa rụng lá *
cây nữa rụng lá.

29
27
26
26
20
18

59
55
53
53
41

a7

cây
cây
cây
cây
cây
cây

15

30

cây thường xanh

2

34

486

100,00

thường xanh
nữa rụng lá
thường xanh
rụng lá
thường xanh
thường xanh


cây thường xanh

Từ kết qua của biểu 03 ;chúng tôi thấy rằng thành phân và số lượng cây
ở công viên tương đối phong phú . Thành phần các loài cây tương đối đồng đều
„ Về tổ thành cắc loài cây như sau :
- Cây
~ Cây
“Cay
~ Cay

bóng mát :
phong cảnh
an, qua 145
lấy gố : 181

132 cây chiếm 27,2%
đa tác dụng : 157 cây chiếm 32,3%
cay chiếm 9,3-%
cây chiếm 37,2%

Với kết quả điều tra như trên chúng tôi cho rằng công viên là nơi vui

chơi giải tí €hð nến cây xanh trong cơng viên ngồi tác dụng đối với mơi
trường thì I mục tiêu khơng kém phần quan trọng đó là tạo cảnh quan đẹp thì
một cơng viên với điện tích 120000m2 có 486 cây là rất ít và chỉ có 10 lồi cây


19

chưa tạo được phong phú về lồi . Do đó ngoài việc tăng số lượng cây, nên kết

hợp rộng rãi các loài cây để tạo nên 1 khu vui chơi vừa đẹp và nhiều bóng mát .
4- Thành phần cây cảnh

Cây cảnh với đặc tính có giá trị chủ yếu là làm cảnh ¿rang trí. Với đặc
điểm là các cây nhỏ được trồng trong các chậu , bồn . Có Kiểu đáng về thân,
cành, hoa đẹp do đó cây cảnh được phân bố trong các Hộ gia đình và cơng viên,
nói chung khơng phù hợp với việc gây trồng ở đường phố:
Sau khi điều tra , chúng tôi tổng hợp được thành phan Cây cảnh ở các khu

VỰC nh san ;

Biểu 04 : Thành phản cây cảnh
stt
a

2

Tén loai
Cau bui

Cau cảnh

Số lượng (Cây)
30

27

| Tỷ lệ (%)
82


14

3 | Co Tmng quéc
4 | Thiết mộc lan
5
Bách tán
6
Sung

26
26
25
23

71
¡J1
6,8
63

8

18

49

17

46

a


Hoa hổng

9
10

Sanh
Hoa gidy

12

Si

13

Sứ.

14

3,8

14
15

Thien tre
Huyết dụ.

14
13


3,8
gã)

Cau bụi
Vận tuế
Định lăng,

12
9
9

32
24
24

Cúc mốc
Hoa nhài
x

6
6

Cc

11 | Ngõ đồng cảnh

16|
17
18
19


⁄ÍWhgtháp

20 | Triehoavang
21
22

19

52

18
17

49
4,6

15

41

2

32

8

21
364


1,6
1,6
100%

Ghi chú


20

Từ kết quả biểu 04 ta thấy với số lượng 364 cây và 22 loài cây cảnh.
. Như vậy thành phân cây cảnh của thị xã là thấp .
5- Thành phần cây xanh nói chung..
Đánh giá tổng quát về tổ thành cây:

Tổ thành cây xanh là một trong những chỉ tiê'phân ánh mức độ thích
hợp của cây trồng trong từng khu vực . Đường phố., cơng viên là những nơì
cơng cộng cẩn nhiều bóng mát của cây thì tỷ lệ các lồi eẩy các lồi cây lấy
bóng mát , cây phong cảnh , cây lấy gỗ chiếm phân lớn . Cịn khủ vực dân cư thì
các lồi cây ăn quả lân năm chiếm tru thế.
- Qua điêu tra về thành phần cây xanH ở khu vực thị xã Lơng Bí chúng tôi
thấy rằng vẻ chủng loại và số lượng cây cịn ft)
IỊ - TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỔNG..

'Việc trồng cây xanh ở các khu vực đường phố „ dân cư , công viên không
chỉ tôn thêm cảnh quan mà cịn đóng góp một phần khéng nhỏ cải tạo mơi
trường sống , tăng thêm sản phẩm-fìu nhập ;chống ồn giảm bụi tăng tuổi thọ
của con người....Tuy nhiên trong thị xã do ảnh hưởng của bụi than , chất thải và
khí thải của nhà máy điện , chất thải Sinh Hoạt, khói thải cùng xe cơ giới... làm
cho điều kiện khí hận của thị xã trở lên khắc nghiệt. Để gớp phần tìm ra các
Iaồi cây có khả năng thích tĩng với điền kiện tự nhiên của khu vực ..Chúng tôi

tiến hành điều tra sinh trưởng, của cây trồng trong thị xã tại các khu vực đường
phố , dân cư và cơng viên.
1. Tình hình sinh trưởng của cây trồng khu vực đường phố .
kết quả điều tra được tập hợp vào biểu 05.

Biển 05: Đạc điểm sinh trưởng, đường kính chiêu cao các lồi cây.

st | Tên luầi
1|
2
3. |
4|

Bàng
|Xacù
Bang lang
Phượng vĩ

Năm
|SL
|H„
|Ðạ; |Đ,
Tình hìnhST | Gbi
trồng |(Cây)|(m)
|(em) |(m) | Tốt| TB] Xấu | chú
1988 | 55 | 52
|1134| 44 | 5
|15|35
1960 | 36 | 95 | 268) 102]
21 | 8 | 7

1990
|.33 |. 41 | 112] 3,9 | 3 | 10 } 20
1980 | 30 | 7.8 | 195]
66 | 3 | 2 | 25


21
5
6 |
7|
8|
9|
10 |

|Sữa
1992
Cơm nguội
1990
Philao
1961
Keotaitugng | 1990
Vông đông
1993
Ngọc lan
1960

|
|
|
|

|

x

19
18
17
14
12
3

|
|
|
|

3.1 | 10,3)
43
|10,8 |
125
|247|
4,3 | 10,2]
69
|13/2|
97
|243 |

3,7
4,7
5,8

3,7
5,5
58

2
7 | 10
2 | 10}
6
9
5
3
§
6
9
§
41,0
2
1
9

237

63.|

68 | 106

Qua số liệu điều tra ở biểu 05 ta nhận thấy cấo ]ưài nÏtư xà cù, vịng đơng
„ keo tai tượng, ngọc lan có tỷ lệ cây tốt cao. VD như xà cừ có 36 cây thì số cây

tốt là 21 cây chiếm 58,2% . Vơng đơng có 12 cây thì có số cây tốt là 8 cây

chiếm 66,6% và khơng có cây xấu. Cịn các lồi như Bằng lăng, bàng , phượng
vi, sữa có tỷ lệ cây xấu cao. VD như bàng có 34 cây thì số cây xấu là 22 cây
chiếm tỷ lệ 64,7%, bằng lăng cỗ 33 cây thì 17 cây xấu chiếm tỷ lệ 51,5%,

phượng vĩ có 30 cây thì số cây xấu là 10 cây chiếmh tỷ lệ 33,3%.

San khi nghiên cứu số liệu và đặc tính:sinh trưởng của các lồi chúng tơi.

nhận thấy các lồi cây có tỷ lệ cây tốt cao là những cây có sức sống mạnh ,
thích hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của khu vực . Cịn những cây xấu thì

ngược lại có sức sống kém, và lỗ ra Không phù hợp với điều kiện tự nhiên cuả
khu vực.
2. Tình bình:sinh trưởng của cây trồng khu vực dân cư kết quả điều

tra được tập hợp vào biểu 06.
Biểu 06: Đặc điểm sình trưởng của cây trồng khu vực đân cư.
Stt | Tên

đồi

Năm

ting

Số

Bs

lees




|Tìnhhình

ST | Ghi

|t9s

|H„

|Da

|(em) | Gm) | Tốt

|D,

|————Nchú
(TB

[xấu

(m)

1

|Hơngxiếm

90-91


|45

43

|47

45

|25

|12



2

|Bàng

1988

|34

33

|142

|J48

|5


|7

|2

3

|Na

95 - 96 | 26

16

43.5

3,1

|2

10

|14


2
l2. Tvà

94-95

|25


17

|46

38

|10

|7

|8

1960

2

105

|279

|112

|11

|9

2

6 | Bach din trang | 1989


| 22

88

|135

|40

[1218

5

7

|Xàcừ

| Mit

|630)2

|2

80 - 82 | 18

20,8 | 22,8

|5

|đI


8 | Bang lang

Ors

16

4,5

|14,5 | 4,3

9 | Budi

90-91 | 16

3,8

183

47

|2

{4/10

10 | Bạch đàn chanh } 1989

15

86


|131.43®

J9

J4

|2

11 | Cam

92-93

|15

21

167

42

|1

|4

|10

12 | Dâu da xoan

O18


13 | Phi lao

1960

13

112

|25/75J55

‡9

12

|2

14 | Long lão

0rõ

12

15

74-76 | 11

97

124.3


|65

|6

|2

|3

16 | Chanh

92-93

|10

lo

|43

s2

|1

|2

|7

17 | Xoan

0rõ


8

10,6

|21,3-.|5,7

18 | Gioi

1995

|7

3/2

|42

|2

J2



19 | Bách tán

Ord

6

43


(10,2 | 3,4

20 | Dita

1988

|6

64°)

28,6 | 63

1

13

21

|Sấu

1986

|5

85.7]

18,6

2


pl

2

|8

0rõ

5

08

z

|Nhãn

cứ

| 2,3

35

|53
0,9

35h

100

|80 | 110


Từ kết quả điều tra ở bảng 06 ta nhận thấy ở khu vực dân cư các loại cây
ăn quả như : Hồng xiêm, vai có tỷ lệ cây tốt chiếm phân lớn và cũng như ở các
khu vực đường phố các loại cây như xà cừ , bạch đàn, phi lao có tỷ lệ cây tốt
nhiều . Các löấï€ây' nhự na, bưởi, cam, chanh tỷ lệ cây xấu sinh trưởng kém
nhiều

3, Tình hình sinh trưởng của cây trồng công viên
Ket gud điền tra được tổng kết vào biểu 07,


24

Biểu 07 : Đặc điểm sinh trưởng của cây trồng trong khu công viên
str | Ten feds

9 lugmg fram ct) | eng

|H„(m) |Dạ;
(em)

\
2
3
4
5
6
7
8


Bang
50
Phi lao
4
Bằng ling
4
Sữa
46
Bach dan chanb | 45
Xacy
4
Comngi - |äs
Long no


1989
1
190
19
190
1965
1980
190

|ó2
|142
lás
[ss
|s2
[0s

|48
|Z4

10
41
12
13
14
45

[Vơngđồng - |26
Phượng
+6
Ngoc ln
+
Daw
18
|Vúsữ
15
Nhấp
12

1990,
192
lo
195
es
1982

|74SÌs6

|2
l7a
[sem
|52

9

š

Dâu la xoan -

|
|
|
|

[27

190

[sz

|D¿m) |Tnsh”
wig
Tóc
Jisa fsa f fa
|235 [age
fie,
[na |49 | 5) © |
|iaslaa2

|s
|1
|45
|5
“Para | 12a efao~
|144 |49,

' [ioe|ss
fo
[158

Jigs
|20s
[249
J2m3
|186
|as6

|4a

sa
[7a
ó2
|øz
|ó3
feo

486

điều tra ở biển 07 ta thấy các

vơng đông , bach đàn trắng cổ tỉ lệ cây tốt cao . Ví
cây trong đổ cây Tốt là 20 cây chiếm tỉ lệ 47,6% ,
sữa , dâu ủa Sớãw ¿ phượng vĩ chiếm tỉ lệ cây xấu
cây thì cây xấu 1â 31 cây chiếm tỉ lệ 62%

|4

|1
fa
|lo
|e
|s
|s
132_|

|]

Mình

sinh | Ghỉ
chủ
ÌTp | xấa
fs
31
227
16) 26
Jas jas
3Jig |1z
fis] 4
[i6 |26

fiz |e
[u

Jìo |4
|Jìo |
fs
|2
lla |2
|5
|5
fe
a

194 | 160

loài cây như xà cừ, phi lao,
dụ như xà cừ trong đó có 42
Cịn các lồi như bằng lăng,
cao . Ví dụ như Bàng có 50

A- Tình hình sinh trưởng cây xanh trong thị xã

Sau khi điều tra , đánh giá về tình hình sình trưởng của cây trồng tại 3
khu vực đường phố, đân cư , công viên . Chúng tơi có kết quả chưng vẻ tỉ lệ cây
sinh trưởng tốt, trung bình, xấu như sau
- Khu vực đường phố : Có tổng số 237 cây trong đó


×