Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch biển bền vững tại thị xã cửa lò, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 75 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN DU LỊCH BIỂN BỀN VỮNG TẠI THỊ XÃ CỬA LÒ,
TỈNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 7440301
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Hải Hòa
Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Sương

Mã sinh viên

: 1653010574

Lớp

: K61-KHMT

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i



LỜI CẢM ƠN
Trải qua 4 năm học tập và trau dồi kiến thức tại trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp đƣợc làm đề tài khóa luận tốt nghiệp thực sự là một vinh dự lớn lao
đối với em. Đầu tiên cho phép em đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các
thầy cơ giáo trong trƣờng. Chính các thầy cơ đã xây dựng cho em những kiến
thức nền tảng và những kiến thức chuyên môn, cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế
để em có thể hồn thành khóa luận này và những cơng việc của mình sau này.
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn đặc
biệt của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hải Hòa. Trong suốt thời gian thực hiện
luận văn, mặc dù rất bận rộn trong cơng việc nhƣng thầy vẫn ln nhiệt tình
và dành thời gian trao đổi, góp ý cho em. Cho đến hơm nay, luận văn của em
đã hồn thành cũng chính nhờ sự nhắc nhở, đôn đốc, sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy. Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn cịn hạn hẹp, do hạn chế về mặt hiểu
biết và kinh nghiệm, do thời gian và trình độ của bản thân cịn có hạn, nên khóa
luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong nhận đƣợc ý kiến bổ
sung, đóng góp của q thầy cơ để bài khóa luận của em hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

SINH VIÊN
TRẦN THỊ SƢƠNG

i



TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát
triển du lịch biển bền vững tại Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
2. Sinh viên thực hiện: Trần Thị Sƣơng
3. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Nguyễn Hải Hòa
4. Mục tiêu nghiên cứu:
 Mục tiêu chung: Dựa trên những lí luận và các nghiên cứu thực tiễn ở
trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng để đánh giá và áp dụng mơ
hình du lịch biển bển vững cho những vùng biển có tiềm tăng để khai thác du
lịch ở nƣớc ta. Kết quả nghiên cứu góp phần cung cấp thêm cơ sở khoa học
cho việc đề xuất các giải pháp phát triển du lịch biển theo hƣớng bền vững ở
Việt Nam.
 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng hoạt động du lịch biển tại thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
- Đánh giá mức độ bền vững của du lịch biển khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển du lịch biển bền vững
khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu và phân tích về điều kiện tự nhiên, khí hậu thủy văn, tài
nguyên tự nhiên, tổng quan yếu tố kinh tế - xã hội, tình hình chất lƣợng mơi
trƣờng tại thị xã Cửa Lị.
- Đánh giá tổng quan thực trạng phát triển du lịch biển Cửa Lò, Nghệ
An từ khi thành lập và đánh giá cụ thể các hoạt động ở giai đoạn nghiên cứu
gần nhất 2017 – 2019.

ii



- Đánh giá thực trạng về nguồn và chất lƣợng lao động làm việc và
phục vụ khách du lịch.
- Thực trạng khách du lịch trong những năm gần đây (2017, 2018, 2019).
- Hoạt động khai thác tài nguyên đáp ứng hoạt động du lịch biển.
- Đề xuất giải pháp phát triển du lịch biển theo hƣớng bền vững khu
vực nghiên cứu.
6. Kết quả đạt đƣợc:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng hoạt động du lịch giai đoạn 2017 – 2019
với số liệu tổng hợp và thu thập cụ thể.
- Đƣa ra biện pháp phát triển du lịch biển theo hƣớng bền vững khu
vực nghiên cứu.
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên: PGS. TS. Nguyễn Hải Hịa
Cơ quan cơng tác: Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Đề tài khóa luận: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển
du lịch biển bền vững tại Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
Địa điểm thực tập: Thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An.
Giáo viên hƣớng dẫn

Sinh viên

NGUYỄN HẢI HÒA

TRẦN THỊ SƢƠNG

iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU ................... 2
1.1 Tổng quan về phát triển bền vững và du lịch bền vững ................... 2
1.1.1 Khái niệm phát triển bền vững .......................................................... 2
1.1.2 Khái niệm về du lịch .......................................................................... 3
1.1.3 Khái niệm du lịch biển ...................................................................... 4
1.1.4 Khái niệm về phát triển du lịch bền vững ......................................... 4
1.2 Yêu cầu và nguyên tắc để phát triển du lịch bền vững ..................... 6
1.2.1 Các yêu cầu phát triển du lịch bền vững [6] ..................................... 6
1.2.2 Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững ...................................... 8
1.3 Tiêu chí cơ bản về phát triển du lịch bền vững ................................. 12
1.3.1 Tiêu chí về kinh tế ............................................................................. 12
1.3.2 Tiêu chí về tài nguyên – mơi trường.................................................. 14
1.3.3 Tiêu chí về xã hội .............................................................................. 15
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................... 17
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 17
2.1.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 17
2.1.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 17
2.2 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 17
2.2.1 Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 17
2.2.2 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 17
2.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 17
2.3.1 Đánh giá thực trạng hoạt động du lịch biển Cửa Lò – Nghệ An ...... 17
2.3.2 Đánh giá phát triển du lịch biển trên quan điểm phát triển bền vững ... 18

iv


2.3.3 Đánh giá cơ hội, thuận lợi. khó khăn, thách thức hoạt động du lịch
biển tại thị xã Cửa Lò ................................................................................. 18
2.3.4 Đề xuất giải pháp phát triển bền vững du lịch thị xã Cửa Lò, Nghệ An 19
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 19
2.4.1 Nội dung thứ nhất: Đánh giá thực trạng hoạt động du lịch biển và
hiện trạng chất lượng mơi trường Cửa Lị – Nghệ An .............................. 19
2.4.2 Nội dung thứ hai: Đánh giá phát triển du lịch biển trên quan điểm
phát triển bền vững .................................................................................... 19
2.4.3 Nội dung thứ ba: Đánh giá cơ hội, thuận lợi. khó khăn, thách thức
hoạt động du lịch biển tại thị xã Cửa Lò ................................................... 23
2.4.4 Nội dung thứ tư: Đề xuất giải pháp phát triển bền vững du lịch thị xã
Cửa Lò, Nghệ An ....................................................................................... 23
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 24
3.1 Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .................................... 24
3.1.1 Vị trí địa lí và ranh giới giới hạn ....................................................... 24
3.1.2 Đặc điểm địa hình – địa mạo ............................................................. 24
3.1.3 Khí hậu thủy văn ............................................................................... 24
3.1.4 Hệ sinh thái và tài nguyên sinh vật ................................................... 25
3.2 Đặc điểm về xã hội .............................................................................. 26
3.2.1 Hành chính và tình hình dân số........................................................ 26
3.2.2 Tình hình an ninh xã hội - an toàn du lịch ....................................... 26
3.2.3 Các lễ hội và ẩm thực du lịch ............................................................ 27
3.2.4 Các làng nghề truyền thống .............................................................. 28
3.3 Đặc điểm về kinh tế ............................................................................ 28
3.3.1 Hoạt động khai thác, buôn bán và xuất khẩu hải sản ...................... 28
3.3.2 Thực trạng quy hoạch phát triển du lịch........................................... 29

3.3.3 Hệ thống các nhà máy và khu công nghiệp ...................................... 31
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 32
4.1 Thực trạng hoạt động du lịch và môi trƣờng tại Cửa Lò, Nghệ An. 32
4.1.1 Thực trạng hoạt động du lịch biển Cửa Lò, Nghệ An ...................... 32
v


4.1.2 Thực trạng chất lượng môi trường và hoạt động quản lý ................. 35
4.1.3 Hiện trạng môi trường nước ............................................................. 38
4.2 Tiêu chí đánh giá phát triển du lịch biển tại thị xã Cửa Lò trên quan
điểm phát triển bền vững ......................................................................... 39
4.2.1 Tiêu chí phát triển bền vững về mặt kinh tế ...................................... 39
4.2.2 Tiêu chí phát triển bền vững về mặt xã hội ....................................... 43
4.2.3 Tiêu chí phát triển bền vững về mặt môi trường ............................... 46
4.3 Đánh giá thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thức thức cho khu vực nghiên
cứu ............................................................................................................. 47
4.3.1 Thuận lợi… ...................................................................................... 47
4.3.2 Khó khăn…. ...................................................................................... 49
4.3.3 Cơ hội……. ....................................................................................... 49
4.3.4 Thách thức lớn .................................................................................. 49
4.4 Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch biển theo hƣớng bền vững
tại thị xã Cửa Lò ....................................................................................... 50
4.4.1 Giải pháp về cơ chế đầu tư ................................................................ 50
4.4.2 Giải pháp về thị trường và xây dựng sản phẩm du lịch .................... 51
4.4.3 Giải pháp về quy hoạch ..................................................................... 52
4.4.4 Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế . 53
4.4.5 Nâng cao vai trị của các cấp, chính quyền trong việc lãnh đạo quản
lý các hoạt động du lịch .............................................................................. 54
4.4.6 Hỗ trợ khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương vào hoạt
động du lịch biển ....................................................................................... 56

4.4.7 Giải pháp về môi trường du lịch ........................................................ 57
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .......................... 58
5.1 Kết luận ............................................................................................... 58
5.2 Tồn tại ................................................................................................. 58
5.3 Kiến nghị ............................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT

ANTT

An ninh trật tự

ATDL

An toàn du lịch

CSCĐ

Cảnh sát cơ động

CSGT

Cảnh sát giao thông

CTR


Chất thải rắn

ĐTTP

Điều tra tội phạm

HĐND

Hội đồng nhân dân

KDL
ƠNMT


Khách du lịch
Ơ nhiễm mơi trƣờng
Quyết định

QHPT

Quy hoạch phát triển

QHPT

Quy hoạch phát triển

TXCL

Thị xã Cửa Lò


UBND

Ủy Ban Nhân Dân

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng số cơ sở lƣu trú giai đoạn 2017 – 2019. .............................. 33
Bảng 4.2. Tổng số ngƣời lao động tham gia ngành dịch vụ du lịch giai đoạn
2017 – 2019.................................................................................................. 33
Bảng 4.3. Tổng doanh thu ngành du lịch Cửa Lò giai đoạn 2017 – 2019. ..... 33
Bảng 4.4. Số lƣợng CTR ở 7 phƣờng trung tâm thị xã Cửa Lò. .................... 35
Bảng 4.5. Thành phần chất thải rắn tại các điểm thu gom. ............................ 36
Bảng 4.6. Tỉ lệ hài lòng của khách du lịch về sự thuận lợi của đƣờng xá ...... 40
Bảng 4.7. Tỉ lệ hài lòng của khách du lịch với CSVC .................................. 42
Bảng 4.8. Đánh giá chất lƣợng phục vụ của nhân viên ................................. 43
Bảng 4.9. Thời gian hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. 44

viii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ phát triển bền vững ............................................................ 3
Hình 4.1.Sơ đồ thu gom rác ở thị xã Cửa Lò ................................................ 37
Biểu đồ 4.1. Lƣợng khách du lịch giai đoạn 2017 – 2019. ............................ 32
Biểu đồ 4.2. Số lao động giai đoạn năm 2017 – 2019. .................................. 33
Biểu đồ 4.3. Thu nhập của ngành du lịch Cửa Lị 2017 – 2019..................... 34
Biểu đồ 4.4. Gía trị GDP bình qn thị xã Cửa Lị từ 2001 - 2019 ............... 39

Biểu đồ 4.5. Tỉ lệ hài lòng của khách du lịch về sự thuận lợi của đƣờng xá .. 41
Biểu đồ 4.6. Tỉ lệ hài lòng của khách du lịch với CSVC .............................. 42
Biểu đồ 4.7. Tỉ lệ hài lòng về chất lƣợng phục vụ của nhân viên .................. 43
Biểu đồ 4.8. Tỉ lệ xây dựng văn hóa ............................................................. 44
Biểu đồ 4.9. Tỉ lệ thời gian hoạt động của các doanh nghiệp ........................ 45

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cùng
với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng xã hội chủ nghĩa, du lịch cũng
đang dần khẳng định đƣợc vai trị của nó trong nền kinh tế đất nƣớc. Ngành
Du lịch Việt Nam nói chung và du lịch khu biển thị xã Cửa Lị nói riêng trong
những năm qua đã đạt đƣợc những kết quả đáng ghi nhận. Lƣợng khách du
lịch nội địa và quốc tế không ngừng tăng lên, thu nhập du lịch cũng đƣợc
nâng lên đáng kể, hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật liên tục
đƣợc nâng cấp cả về số lƣợng và chất lƣợng. Bên cạnh những đóng góp về
mặt kinh tế, du lịch cũng là ngành có đóng góp tích cực vào cơng cuộc xóa
đói, giảm nghèo, tạo cơng ăn việc làm, nâng cao thu nhập, từng bƣớc cải thiện
đời sống nhân dân. Đây cũng là ngành có đóng góp lớn vào cơ cấu kinh tế của
địa phƣơng nói riêng và của cả nƣớc nói chung.
Nghệ An có đƣờng bờ biển kéo dài 82 km với nhiều bãi tắm đẹp phục
vụ cho phát triển du lịch, trong đó Cửa Lị là một trong những bãi biển đẹp
nhất trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói riêng và cả nƣớc nói chung. Tuy nhiên, du
lịch biển ở thị xã Cửa Lò chƣa thực sự khai thác hết tiềm năng của mình,
đồng thời cùng với sự phát triển “nóng” về du lịch của vùng ven biển Cửa Lị
cũng đang đứng trƣớc những thách thức khơng bền vững nhƣ: vùng ven bờ
biển đang bị báo động về mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc, lƣợng chất thải sinh
hoạt gia tăng quá nhiều vào mùa du lịch, du lịch cịn thiếu tình mùa vụ, quy

hoạch phát triển thiếu tính đồng bộ giữa các địa phƣơng với nhau trong khu
vực, đặc biệt là vùng ven bờ biển vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập, nhất là
trong việc quản lí, khai thác tài ngun. Điều đó đã gây tác hại, làm cho
nguồn tài ngun bị suy thối, mơi trƣờng bị hủy hoại, bản sắc văn hóa dân
tộc bị đe doạ, các giá trị văn hóa truyền thống bị thƣơng mại hóa, tệ nạn xã
hội nảy sinh… ngày càng nghiêm trọng. Để giải quyết tốt vấn đề bức xúc này
đòi hỏi phải có những biện pháp mang tính khoa học, hiệu quả và đồng bộ
nhằm đạt đƣợc những mục tiêu về phƣơng diện kinh tế, văn hóa - xã hội, tài
nguyên - môi trƣờng, đảm bảo phát triển bền vững trong tƣơng lai. nếu khơng
đƣợc kiểm sốt. Trƣớc những vấn đề đó, thị xã Cửa Lị phải có định hƣớng
phát triển du lịch biển theo hƣớng bền vững.
1


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về phát triển bền vững và du lịch bền vững
1.1.1 Khái niệm phát triển bền vững
Có thể nói mục tiêu của mỗi quốc gia, mỗi cá nhân chúng ta luôn luôn
không ngừng vận động để tồn tại, làm mới để phát triển đất nƣớc và con
ngƣời mình. Sự phát triển là một quá trình tăng trƣởng bao gồm nhiều yếu tố
cấu thành khác nhau về kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học kĩ thuật.
Theo UNCED, “Phát triển bền vững thoả mãn những nhu cầu của hiện
tại nhƣng không làm giảm khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ mai
sau”. Nhƣ vậy, nếu một hoạt động có tính bền vững, xét về mặt lý thuyết nó
có thể đƣợc thực hiện mãi mãi. Thế hệ hơm nay phải khai thác tài nguyên
thiên nhiên một cách hợp lí nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình, sao cho không
ảnh hƣởng đến việc thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ sau, không làm hủy họa
môi trƣờng sống hoặc gây ra những thảm họa sinh thái cho con cháu. [7]
Tại Hội nghị thƣợng đỉnh của Liên Hiệp Quốc, gồm đại diện 179 nƣớc

tham dự tại Rio de Janero (Braxin) năm 1992. Hội nghị đã thông qua chiến
lƣợc phát triển bền vững và khẳng định rằng, phát triển bền vững là “sự phát
triển kinh tế - xã hội lành mạnh, dựa trên việc sử dụng hợp lí tài nguyên và
bảo vệ môi trƣờng nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ con ngƣời hiện nay và
không ảnh hƣởng bất lợi đối với các thế hệ tƣơng lai trong việc thỏa mãn
những nhu cầu của họ”. [9]
Tại hội nghị về môi trƣờng toàn cầu RIO-92 và RIO+95, khái niệm về
phát triển bền vững đƣợc thảo luận, bổ sung và mở rộng. Theo đó, phát triển
bền vững đƣợc hình thành trong sự phát triển của 3 hệ thống là tự nhiên, kinh
tế và văn hóa xã hội. Nói cách khác, phát triển bền vững là kết quả của sự
giao thoa của ba hệ thống nói trên trong một q trình phát triển. Phát triển
bền vững không cho phép ƣu tiên phát triển thế hệ này mà gây ra sự suy thoái
và hủy hoại đối với thế hệ khác.
2


Hình 1.1. Sơ đồ phát triển bền vững
Cũng nhƣ nhiều quốc gia khác trên thế giới, ở Việt Nam, phát triển bền
vững đã sớm trở thành một mục tiêu chiến lƣợc quan trọng của Đảng Cộng
sản và Nhà nƣớc Việt Nam. Trong Nghị quyết Đại hội Đảng cộng sản Việt
Nam lần thứ IX đã xác định chiến lƣợc phát triển của đất nƣớc ta trong
khoảng 20 năm tới là: “Phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững tăng trƣởng
kinh tế đi liền với phát triển văn hóa, từng bƣớc cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ và cải
thiện mơi trƣờng”... “sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ và cải
thiện môi trƣờng, bảo tồn đa dạng sinh học, coi đây là nội dung chiến lƣợc,
quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội”. [9]
1.1.2 Khái niệm về du lịch
WTO định nghĩa “Du lịch theo nghĩa hành động, đƣợc định nghĩa là
một hoạt động di chuyển vì mục đích giải trí, tiêu khiển và tổ chức các dịch

vụ xung quanh hoạt động này. Ngƣời đi du lịch là ngƣời đi ra khỏi nơi mình
cƣ trú một quãng đƣờng tối thiểu là 80 km trong khoảng thời gian hơn 24 giờ
với mục đích giải trí, tiêu khiển”.
Ở Việt Nam, theo khoản 1 điều 3 luật Du lịch của Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017,
“Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi
3


cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng
nhu cầu tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài ngun du
lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.” [6].
1.1.3 Khái niệm du lịch biển
Trong tác phẩm Phát triển bền vững du lịch biển Nha Trang (2009), tác
giả Nguyễn Trịnh Ngọc Hiền đã đƣa ra khái niệm du lịch biển: “là loại hình
du lịch đƣợc phát triển ở khu vực ven biển nhằm phục vụ cho khách du lịch
về nghỉ dƣỡng, vui chơi giải trí, khám phá, mạo hiểm…trên cơ sở khai thác
tài nguyên du lịch biển”. [9]
Các loại hình du lịch biển gồm:
- Du lịch theo sở thích ý muốn chung: du lịch nghỉ dƣỡng biển, du lịch
tham quan biển, du lịch tàu biển.
- Du lịch theo sở thích đặc biệt: du lịch sinh thái biển, thể thao biển,
mạo hiểm biển, tìm hiểu lối sống cộng đồng, lễ hội biển, văn hóa nghệ thuật.
- Du lịch theo nghĩa vụ, trách nhiệm: du lịch chữa bệnh, thƣơng mại,
công vụ, hội nghị, hội thảo, hội chợ.
1.1.4 Khái niệm về phát triển du lịch bền vững
Từ những năm 1990, việc phát triển du lịch trên phạm vi tồn cầu với
mục đích đơn thuần thu lợi về mặt kinh tế đã và đang đe dọa, hủy hoại môi
trƣờng sinh thái làm mai một dần bản sắc văn hóa bản địa. Hậu quả của
những tác động này đã ảnh hƣởng xấu đến sự bền vững của khu du lịch nói

riêng và bản thân sự phát triển lâu dài của ngành du lịch nói chung. Chính vì
vậy đã xuất hiện u cầu nghiên cứu và các phƣơng án giải quyết để hƣớng
tới phát triển du lịch bền vững, nhằm hạn chế các tác động tiêu cực của hoạt
động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên và văn hóa xã hội, đảm bảo sự phát
triển bền vững, lâu dài.
Tại Hội nghị về môi trƣờng và phát triển của Liên hợp quốc tại Rio de
Janeiro năm 1992, Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đã đƣa ra định nghĩa:
“Du lịch bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng nhu
4


cầu hiện tại của khách du lịch và ngƣời dân bản địa trong khi vẫn quan tâm
đến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát triển hoạt
động du lịch trong tƣơng lai. Du lịch bền vững nhằm thoả mãn các nhu cầu về
kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của con ngƣời trong khi đó vẫn duy trì đƣợc sự tồn
vẹn về văn hố, đa dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ
thống hỗ trợ cho cuộc sống con ngƣời”.
Ở Việt Nam, khái niệm phát triển du lịch bền vững cịn tƣơng đối mới.
Nhƣng thơng qua các bài học kinh nghiệm và thực tiễn về phát triển du lịch
bền vững ở các nƣớc trên thế giới, thì phát triển du lịch ở nƣớc ta đang hƣớng
tới có trách nhiệm đối với tài ngun và mơi trƣờng. Vì thế đã xuất hiện nhiều
loại hình du lịch mới ở Việt Nam thân thiện và gần gũi với môi trƣờng nhƣ:
du lịch sinh thái, du lịch thiên nhiên, du lịch xanh đặc biệt là số lƣợng khách
du lịch đến với các khu bảo tồn, vƣờn quốc gia ngày càng tăng. Theo Tổng
cục Thống kê, năm 2015 Việt Nam đón 7,9 triệu lƣợt khách quốc tế, thì tới
năm 2018 đã tăng lên 15,5 triệu lƣợt khách quốc tế. Trong 9 tháng năm 2019
du lịch Việt Nam tiếp tục tăng trƣởng 10,8% (hơn 12,8 triệu lƣợt khách quốc
tế và hơn 66 triệu lƣợt khách nội địa). Tổng thu từ du lịch phấn đấu năm 2019
ƣớc đạt 700.000 tỷ đồng.
Khái niệm du lịch bền vững đƣợc quy định rõ ở Việt Nam là “Phát

triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu
về kinh tế - xã hội và mơi trƣờng, bảo đảm hài hịa lợi ích của các chủ thể
tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu
về du lịch trong tƣơng lai.”, (khoản 14/Điều 3/Luật Du lịch của Quốc hội
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2017)
Nhƣ vậy, theo quan điểm trên thì hoạt động du lịch đƣợc coi là có tính
bền vững sẽ đạt đƣợc sự phát triển sao cho bản chất, quy mô và phƣơng thức
phù hợp và bền vững theo thời gian, khả năng chịu tải của môi trƣờng, hỗ trợ
cho công tác bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hóa, đặc biệt là văn hóa bản
5


địa, cho cuộc sống của cộng đồng thêm ổn định và phát triển bền vững.
Nhƣng muốn thực hiện đƣợc điều đó thì phát triển du lịch bền vững cần phải
đảm bảo một số yêu cầu và nguyên tắc nhất định.
1.2 Yêu cầu và nguyên tắc để phát triển du lịch bền vững
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, có liên quan trực tiếp lẫn gián
tiếp tới các hệ thống kinh tế, xã hội, mơi trƣờng, có định hƣớng tài nguyên rõ
rệt và mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng
cao...Chính vì vậy, sự phát triển du lịch bền vững địi hỏi phải có sự nỗ lực
chung, phối hợp đồng bộ của toàn xã hội đảm bảo đầy đủ các yêu cầu và các
nguyên tắc sau:
1.2.1 Các yêu cầu phát triển du lịch bền vững.
Phát triển du lịch bền vững phải tiếp cận và thực hiện một cách tồn
diện, hài hịa các u cầu sau: [8]
 Có tính hệ sinh thái:
Tính bền vững trong phát triển phụ thuộc rất nhiều vào chất lƣợng và
mức độ bảo toàn nguồn vốn hệ sinh thái. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ
thuật phải đƣợc thiết kế, tổ chức phù hợp với giới hạn cho phép của môi

trƣờng. Môi trƣờng thay đổi theo không gian và thời gian, phát triển du lịch
phải phù hợp với điều kiện mơi trƣờng ở mỗi vùng khác nhau. Chính vì vậy,
phát triển du lịch bền vững là giải pháp duy nhất khắc phục đƣợc tình trạng ơ
nhiễm mơi trƣờng, hạn chế khả năng làm suy thối tài ngun, duy trì tính đa
dạng sinh học.
 Đảm bảo về tính hiệu quả:
Hiệu quả liên quan đến việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn và lao
động kinh doanh du lịch thông qua đánh giá các phƣơng thức, biện pháp đo
lƣờng chi phí, thời gian, lợi ích của cá nhân xã hội thu đƣợc thông qua hoạt
động du lịch. Ở đây đƣợc hiểu chính là việc phải sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn và lao động bỏ ra trong hoạt động kinh doanh du lịch. Việc này địi hỏi
quy mơ kinh doanh và sự ổn định thích hợp của các thị trƣờng du lịch. Muốn
6


có hiệu quả trong việc kinh doanh và khai thác du lịch thì việc xác đinh đƣợc
loại hình kinh doanh dịch vụ rất quan trọng. Chúng phụ thuộc rất nhiều vào
đặc điểm vị trí, địa điểm du lịch, loại khách và nhu cầu của khách, điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội – văn hóa của địa phƣơng…
 Đảm bảo tính cơng bằng:
Đối với ngành du lịch của chúng ta, thì phát triển bền vững có nghĩa là
việc quản lý toàn bộ các thành phần cấu thành ngành du lịch đảm bảo phát
triển cân bằng để có thể mang lại những kết quả có lợi về kinh tế, xã hội mang
tính lâu dài mà khơng gây ra những tổn hại cho mơi trƣờng tự nhiên và bản
sắc văn hố của điểm du lịch. Quá trình phát triển du lịch bền vững phải kết
hợp hài hoà nhu cầu của hiện tại và tƣơng lai trên cả hai góc độ sản xuất và
tiêu dùng du lịch, nhằm mục đích tái tạo, bảo tồn và phát triển tự nhiên, giữ
gìn và phát huy đƣợc bản sắc văn hố dân tộc.
 Có tính bản sắc văn hóa:
Bản sắc văn hóa vùng miền là một trong những yếu tố đầu tiên đƣợc du

khách nghỉ dƣỡng tìm hiểu khi lựa chọn một điểm đến du lịch, nghỉ dƣỡng
cho mình. Bản sắc văn hóa chính là nét đặc trƣng để tạo nên chất riêng của
mỗi vùng du lịch đề cập đến việc bảo vệ và duy trì chất lƣợng cuộc sống, các
truyền thống văn hóa đặc sắc nhƣ tôn giáo, nghệ thuật, lễ hội địa phƣơng và
thể chế. Ngành du lịch là ngành có sự giao thoa và hội nhập các nền văn hóa
và con ngƣời khác nhau trong q trình tồn cầu hóa nhƣ hiện nay. Lƣợng
khách du lịch đơng kèm theo đó là thói quen và tập tục khác nhau từ mỗi
miền dẫn đến việc có nguy cơ bị xói mịn văn hóa bản địa. Chính vì vậy, du
lịch phải tăng cƣờng bảo vệ văn hóa thơng qua chính sách du lịch văn hóa
 Đảm bảo về tính cộng đồng:
Ngành du lịch muốn khai thác tài nguyên, phát triển hoạt động du lịch
tại địa phƣơng theo hƣớng bền vững và đạt tiêu chuẩn về văn hóa bản địa thì
lợi ích của ngƣời dân nơi đây cũng phải đƣợc đảm bảo. Bởi chính họ mới là
chủ nhân của những vùng đất, là ngƣời chủ thực sự hiểu rõ, sống cùng, gắn bó
7


và dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa. Họ là những ngƣời bảo vệ, giữ gìn
và tơn tạo các giá trị văn hóa, nét tự nhiên của nơi diễn ra hoạt động du lịch.
Cộng đồng đề cập đến vấn đề tham gia của cƣ dân địa phƣơng vào quá trình
phát triển du lịch, tham gia một cách trực tiếp hoặc thông qua đầu tƣ trong
kinh doanh du lịch, cũng nhƣ trong việc thúc đẩy các hoạt động của các ngành
có liên quan nhƣ cơng nghiệp, tiểu thủ cơng mỹ nghệ, nông nghiệp, các sản
phẩm của du lịch do chính tay họ làm ra.
 Đảm bảo về tính cân bằng:
Cân bằng đề cập đến việc hòa nhập, cân bằng hài hòa giữa các yếu tố
nhƣ giữa kinh tế và môi trƣờng, giữa nông nghiệp và du lịch, giữa các loại
hình du lịch liên ngành để tạo hiệu quả tổng hợp. Đảm bảo đƣợc sự phát triển
đồng đều giữa các ngành, lấy sản phẩm của ngành này làm thƣơng hiệu quảng
bá cho ngành kia tạo sự liên kết và hỗ trợ nhau trong quá trình phát triển.

 Đảm bảo về tính phát triển:
Phát triển là khai thác các tiềm năng, các điều kiện tự nhiên thuận lợi
vốn có của vùng du lịch thơng qua đó làm tăng khả năng cải thiện chất lƣợng
cuộc sống. thúc đẩy kinh tế. Tăng trƣởng là kết quả của sự phát triển, nhƣng
không đồng nghĩa với sự khai thác triệt để và hủy hoại môi trƣờng. Lấy tiêu
chí “bền vững” để làm mục tiêu cho các hoạt động khai thác và kinh doanh du
lịch.[9]
1.2.2 Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững
Để đảm bảo phát triển du lịch bền vững cần phải xác định đƣợc các
nguyên tắc của phát triển du lịch bền vững, lấy làm kim chỉ nam cho những
hoạt động tiếp theo, giúp du lịch phát triển bền vững trong tƣơng lai. [7]
 Nguyên tắc một: Sử dụng nguồn lực một cách bền vững
Vấn đề bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, văn hóa –
xã hội là rất cần thiết, nó giúp cho việc kinh doanh phát triển lâu dài. Du lịch
là ngành kinh tế có sự định hƣớng tài nguyên rõ rệt và tài nguyên du lịch đƣợc
coi là sản phẩm du lịch quan trọng nhất, là mục đích chuyến đi của du khách.
8


Hoạt động du lịch ngoài việc mang lại hiệu quả về nhiều mặt nhƣng đồng thời
cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực làm suy giảm, cạn kiệt tài nguyên, mơi
trƣờng, gây suy thối dần hệ sinh thái vốn có của tự nhiên, việc kinh doanh du
lich sẽ dần trở nên rập khn. Vì vậy, trong q trình quy hoạch các dự án
phát triển du lịch cần xây dựng những phƣơng án, chiến lƣợc bảo tồn, tôn tạo,
khai thác tài nguyên du lịch theo hƣớng tiết kiệm, giảm thiểu tối đa những tác
động ảnh hƣởng tới môi trƣờng tự nhiên và sinh cảnh sống vốn có, để lƣu lại
cho thế hệ tƣơng lai một nguồn tài nguyên nhƣ thế hệ hiện tại đƣợc hƣởng.
 Nguyên tắc hai: Giảm thiểu sự tiêu thụ quá mức tài nguyên thiên nhiên
Sự tiêu thụ quá mức tài nguyên thiên nhiên và các tài nguyên khác
không chỉ dẫn tới sự hủy hoại môi trƣờng, làm cạn kiệt tài ngun mà cịn

khơng đảm bảo tài ngun cho sự phát triển lâu dài của ngành du lịch. Hoạt
động du lịch càng phát triển thì lƣợng khách đến càng nhiều, chất thải ngày
càng lớn. Các dự án quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch đƣợc triển khai
không có khâu đánh giá tác động mơi trƣờng, hoặc khơng thực thi những kiến
nghị về đánh giá tác động của mơi trƣờng dẫn đến sự tiêu dùng lãng phí tài
ngun.
Do vậy, việc quy hoạch phát triển du lịch đúng đắn ngay từ khi lập dự
án phải tiến hành đánh giá tác động từ hoạt động du lịch đến tài nguyên mơi
trƣờng, từ đó dự kiến những biện pháp phịng ngừa hữu hiệu nhằm giảm tiêu
thụ quá mức tài nguyên và giảm lƣợng chất thải vào môi trƣờng là cần thiết.
 Nguyên tắc ba: Duy trì bảo tồn sự đa dạng thiên nhiên, xã hội và nhân văn
Phát triển du lịch bền vững không chỉ dựa vào nguồn vốn kinh tế, yếu
tố con ngƣời và xã hội cũng rất quan trọng, đóng góp vào nét riêng vốn có, sự
phát triển bền vững và phong phú cho khu vực đó.
Cần trân trọng tính đa dạng của thiên nhiên, xã hội, mơi trƣờng của
điểm đến, đảm bảo nhịp độ, quy mô và loại hình phát triển du lịch, để bảo vệ
tính đa dạng của văn hóa địa phƣơng. Hƣớng du lịch trở thành nơi quảng bá
vẻ đẹp thiên nhiên, hình ảnh con ngƣời địa phƣơng trong mắt khách du lịch.
9


Xem xét quy mô và sức chứa của mỗi vùng để hạn chế tối đa lƣợng khách chỉ
đến ồ ạt vào một mùa bằng cách tạo ra nhiều loại hình du lịch, giám sát chặt
chẽ các hoạt động du lịch đối với động thực vật, lồng ghép các hoạt động du
lịch vào các hoạt động của cộng đồng dân cƣ, ngăn ngừa sự bão hòa của các
ngành nghề truyền thống mang tính văn hóa riêng biệt các loại ngành nghề
hiện đại.
 Nguyên tắc bốn: Phát triển du lịch phải đặt trong quy hoạch tổng thể quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Hợp nhất phát triển du lịch vào trong khuôn khổ quy hoạch chiến lƣợc

phát triển kinh tế – xã hội cấp quốc gia và địa phƣơng, việc tiến hành đánh giá
tác động môi trƣờng sẽ tăng khả năng tồn tại lâu dài của ngành du lịch. Sự tồn
tại lâu dài của ngành du lịch phải nằm trong khuôn khổ chiến lƣợc của quốc
gia, vùng, địa phƣơng về kinh tế - xã hội.
Phát triển ngành Du lịch phải phù hợp với địa phƣơng, phù hợp với quy
hoạch mà địa phƣơng giao cho, không thể áp dụng theo kiểu rập khn, có
sẵn ở địa phƣơng khác lên địa phƣơng này. Cần tơn trọng đặc điểm văn hóa
và con ngƣời nơi đó, bản quy hoạch về mơi trƣờng cần phù hợp và linh động
với điều hiện kinh tế mỗi vùng và theo từng giai đoạn thời gian phát triển
khác nhau, sự phát triển đó mới bền vững và lâu dài.
 Nguyên tắc năm: Phát triển du lịch phải hỗ trợ kinh tế địa phƣơng phát triển
Nguồn tài nguyên mà ngành du lịch sử dụng vốn thuộc quyền sở hữu
chung của ngƣời dân bản địa nhƣ đƣờng giao thông đi lại, hệ thống điện
nƣớc, hệ thống xử lý chất thải, thông tin liên lạc...có thể khơng chỉ phục vụ
cho ngành du lịch nhƣng vẫn thúc đẩy du lịch phát triển. Hoạt động du lịch
một mặt mang lại hiệu quả tích cực cho kinh tế - xã hội của địa phƣơng, phát
triển các vùng cách xa trung tâm, thiếu thốn về cơ sở vật chất, trình độ tiếp
cận khoa học cơng nghệ cịn chƣa hiểu quả, du lịch chính là ngành thu hút
vốn đầu tƣ nhanh và tiếp cận mở cửa giao lƣu với các khu vực khác, tạo cơ
hội để con ngƣời, kinh tế địa phƣơng đó phát triển.
10


 Nguyên tắc sáu: Lôi kéo sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng
Điểm đặc biệt mà ở ngành du lịch mới có chính là sự tham gia của cộng
đồng địa phƣơng sẽ tạo nên thƣơng hiệu du lịch và dấu ấn bản địa cho khách
du lịch. Việc tham gia của cộng đồng địa phƣơng vào du lịch không chỉ mang
lại lợi ích cho họ và mơi trƣờng, mà cịn góp phần duy trì, phát triển du lịch,
đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm du lịch, tạo ra sự hấp dẫn với
du khách, giúp cho họ xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế địa phƣơng, giao

lƣu học hỏi kinh nghiệm, góp phần thu đƣợc nhiều ngoại tệ, có lợi cho cả
cộng đồng địa phƣơng và khách du lịch khi đến tham quan trải nghiệm.
 Nguyên tắc bảy: Lấy ý kiến của nhân dân và các đối tƣợng có liên quan
Tham khảo ý kiến của các bên liên quan và cộng đồng dân cƣ địa
phƣơng, các tổ chức trong và ngồi nƣớc, phi chính phủ, chính phủ với các ý
kiến cho dự án, cho cơng trình phát triển du lịch bền vững, lồng ghép các lợi
ích của các bên nhằm mục đích hài hịa về lợi ích trong quá trình thực hiện.
Lấy ý kiến rộng rãi nhân dân và những đối tƣợng liên quan để khuyến khích
sự tham gia nhằm điều chỉnh những bƣớc tiếp theo, không để ai bị bỏ lại
trong quá quá trình phát triển của khu vực đó. Đặc biệt phải quan tâm ý kiến,
mong muốn và những vƣớng mắc của ngƣời dân địa phƣơng, bởi đây là đối
tƣợng dễ ảnh hƣởng và tác động từ hoạt động du lịch.
 Nguyên tắc tám: Chú trọng công tác đào tạo nguồn lực
Việc đào tạo nguồn nhân lực trong đó có lồng ghép vấn đề phát triển du
lịch bền vững vào thực tiễn công việc và cùng với việc tuyển dụng lao động
địa phƣơng ở mọi cấp sẽ làm tăng các sản phẩm du lịch. Với đặc thù ngành
đòi hỏi sự nhanh nhẹn, linh động, đáp ứng nhu cầu phục vụ cho khách. Bên
cạnh đó, lực lƣợng lao động trong lĩnh vực du lịch đang thiếu hụt một lƣợng
rất lớn, lao động đƣợc đào tạo có trình độ chun mơn chƣa đáp ứng đƣợc
nhu cầu chung của ngành. Một lực lƣợng lao động đào tạo kỹ năng thành
thạo, khơng chỉ mang lại lợi ích về kinh tế cho ngành mà còn nâng cao chất
lƣợng sản phẩm du lịch, tạo ấn tƣợng tốt cho du khách sau khi ghé thăm, ý
11


thức bảo vệ mơi trƣờng và nâng cao trình độ công việc kinh nghiệm kinh
doanh ngành du lịch.
 Nguyên tắc chín: Tiếp thị du lịch một cách có trách nhiệm
Để tạo sự thu hút và điểm nhấn trong việc quảng bá hình ảnh và chất
lƣợng phục vụ của địa điểm du lịch thì cơng việc quảng cáo và tiếp thị phải

bài bản và linh động. Cần tiếp thị, cung cấp những thông tin đầy đủ, trung
thực cho du khách qua những phƣơng tiện thông tin báo, đài, internet… Cần
tận dụng sức mạnh to lớn từ internet, các cơng cụ tìm kiếm, sự phát triển của
mạng xã hội và các thiết bị thông minh để đƣa thông tin đến du khách một
cách nhanh chóng và hiểu quả. Tuy nhiên, thơng tin quảng bá cần phải đƣợc
sàng lọc và kiểm duyệt trƣớc khi đƣa ra công chúng nhằm giúp tƣơng tác với
du khách trên tồn cầu hiệu quả hơn.
1.3 Tiêu chí cơ bản về phát triển du lịch bền vững
Phát triển du lịch bền vững là một phạm trù còn mới trong chiến lƣợc
phát triển ngành du lịch của nƣớc ta. Đặc biệt là nghiên cứu của Viện nghiên
cứu phát triển du lịch có thể đƣa ra các tiêu chí cơ bản cho phát triển du lịch
bền vững nhƣ sau: [10]
1.3.1 Tiêu chí về kinh tế
Hƣớng tới mức thu nhập ln tăng trƣởng liên tục và ổn định lâu dài là
tiêu chí trong kinh tế mà ngành du lịch luôn phải đảm bảo. Tiêu chí về kinh tế
đƣợc đánh giá dựa trên sự phát triển ổn định và lâu dài của sản phẩm du lịch,
tạo ra nguồn thu đáng kể, góp phần tích cực vào tăng trƣởng kinh tế của xã
hội và đem lại lợi ích cho cộng đồng, đặc biệt là cho ngƣời dân địa phƣơng
nơi có tiềm năng du lịch thể hiện qua những chỉ tiêu cụ thể sau:
 Chỉ tiêu khách du lịch
Để đánh giá đƣợc tính phát triển bền vững hay khơng thì tiêu chí khách
du lịch phải tăng trƣởng liên tục năm này qua năm khác trong thời gian tối
thiểu hàng chục năm hoặc lâu hơn. Trong chỉ tiêu khách du lịch, ngoài số
lƣợng về khách ghé thăm, các chỉ tiêu khác cần phải tính và xem xét đến quá
12


trình phát triển bền vững đó là số ngày lƣu trú trung bình, số khách quay trở
lại, khả năng thanh tốn, mức độ hài lịng của khách.
Nhƣ vậy để đảm bảo cho du lịch phát triển bền vững thì ngồi sự phát

triển liên tục của chi tiêu về số lƣợng khách, các chỉ tiêu khác có liên quan
đến khách du lịch (ngày lƣu trú, mức chi tiêu, mức độ hài lòng…) cũng cần
đƣợc phát triển liên tục và bền vững.
 Chỉ tiêu thu nhập và tổng sản phẩm quốc nội ngành du lịch (GDP du lịch)
Tài nguyên du lịch (của một vùng lãnh thổ nào đó) bao gồm tất cả các
khoản thu đƣợc do khách du lịch chi trả (trên lãnh thổ đó) cho du lịch nhƣ lƣu
trú, ăn uống, vận chuyển khách (không kể vận chuyển quốc tế), các dịch vụ
vui chơi, giải trí...và các dịch vụ bổ sung khác. Giá trị tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) là chỉ tiêu quan trọng hàng đầu, phản ánh sự phát triển của ngành kinh
tế nói chung và của ngành du lịch nói riêng. Đối với ngành du lịch, việc tăng
trƣởng thƣờng xuyên và liên tục của chỉ tiêu GDP không những đảm bảo cho
sự phát triển về mặt kinh tế, mà cịn cho thấy vị trí của ngành trong tổng thể
nền kinh tế quốc dân.
 Tiêu chí về hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật
Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật trong du lịch (bao gồm các cơ sở lƣu
trú ăn uống, vui chơi giải trí, các phƣơng tiện vận chuyển, các khu du lịch, các
cơ sở dịch vụ bổ sung khác…) là thƣớc đo phản ánh trình độ phát triển của
ngành du lịch. Sự phát triển cả về số lƣợng, cách thức và chất lƣợng của hệ
thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, một mặt đáp ứng đƣợc mọi nhu cầu của
mọi đối tƣợng khách, mặt khác góp phần quan trọng vào việc hấp dẫn, thu hút
khách, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngành.
 Chỉ tiêu nhân lực ngành du lịch
Du lịch là một ngành có nhu cầu cao đối với đội ngũ lao động. Công
tác đào tạo đội ngũ cán bộ du lịch theo hƣớng dẫn bền vững về mặt chuyên
môn bên cạnh những kỹ năng nghề nghiệp giỏi, kỹ năng giao tiếp tốt, thông
thạo ngoại ngữ, cần đƣợc trang bị kiến thức vê tài nguyên, quản lý môi
13


trƣờng, kinh tế môi trƣờng, luật môi trƣờng, và hệ thống kiến thức sâu rộng

về mặt xã hội. Về mặt kỹ thuật, đào tạo đội ngũ cán bộ trở thành các chuyên
gia thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, hiểu đƣợc những mối quan hệ sinh thái
mà có thể giúp đỡ mọi ngƣời dân và khách du lịch trong việc sử dụng các
nguồn tài nguyên tốt hơn.
1.3.2 Tiêu chí về tài nguyên – môi trường
Phát triển du lịch bền vững phải đảm bảo khai thác và sử dụng một
cách hợp lý có hiệu quả các tiềm năng tài nguyên cho phát triển du lịch. Để
thực hiện tốt tiêu chí này, thì các chỉ tiêu sau đây sẽ là thƣớc đo phản ánh
trong việc thực hiện kinh doanh du lịch thân thiện với môi trƣờng.
 Số lƣợng (tỷ lệ) các khu, điểm du lịch đƣợc đầu tƣ, tôn tạo và bảo tồn
Mục tiêu của phát triển du lịch bền vững là nhằm hạn chế tối đa việc
khai thác quá mức và lãng phí các nguồn tài nguyên, nhất là tài nguyên tự
nhiên khơng có khả năng tái tạo. Việc xây dựng và quy hoạch du lịch làm căn
cứ cho việc triển khai thực hiện các kế hoạch, các dự án phát triển cụ thể đóng
vai trị quan trọng trong hoạt động phát triển du lịch. Từ đó xác định các
phƣơng án phát triển phù hợp, đảm bảo có khai thác hiệu quả tiềm năng tài
nguyên du lịch và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế tác động của du lịch
đến tài nguyên, môi trƣờng.
 Tỉ lệ (số lƣợng) các khu, điểm du lịch đƣợc quy hoạch
Việc xây dựng quy hoạch du lịch làm căn cứ cho việc triển khai thực
hiện các kế hoạch, các dự án phát triển cụ thể đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động phát triển du lịch. Quy hoạch du lịch là quá trình đƣa ra quyết định
thực hiện quy hoạch, bổ sung các điều kiện phát sinh. Là q trình kiểm kê,
phân tích, đánh giá các nguồn lực và các điều kiện có liên quan để phát triển
du lịch. Từ đó xác định các phƣơng án phát triển phù hợp, đảm bảo việc khai
thác có hiệu quả tiềm năng tài nguyên du lịch và đề xuất các giải pháp nhằm
hạn chế tác động của du lịch đến tài nguyên - môi trƣờng, mang lại hiệu quả
cao về kinh tế, xã hội, hƣớng tới phát triển một cách bền vững.
14



 Áp lực lên tài nguyên, môi trƣờng tại các khu, điểm du lịch
Một trong những mục tiêu mà phát triển du lịch bền vững hƣớng tới là
bảo vệ môi trƣờng. Việc phát triển ồ ạt các khu, điểm du lịch mà không chú
trọng tới công tác đánh giá và quản lý tác động đến môi trƣờng tại các khu
vực phát triển du lịch là nguyên nhân chính gây ra những hậu quả nghiêm
trọng về môi trƣờng tại đây và kết quả sẽ là sự phát triển thiếu bền vững của
du lịch. Do đó việc đánh giá áp lực các tác động môi trƣờng tại các khu du
lịch là một tiêu chí quan trọng đảm bảo cho phát triển du lịch bền vững.
 Mật độ đóng góp từ thu nhập du lịch cho công tác bảo tồn và bảo vệ môi trƣờng
Việc khai thác và sử dụng tài nguyên của hoạt động du lịch khơng chỉ
mang lại lợi ích kinh tế cho ngành du lịch nói riêng mà cịn đóng góp ngân
sách vào cộng đồng địa phƣơng. Góp phần phát triển đời sống con ngƣời và
tăng thu nhập bình quân đầu ngƣời cho đất nƣớc. Các cơ quan và tổ chức chủ
quản tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng tại khu du lịch đƣợc khai thác cần có
nguồn kinh phí để duy trì hoạt động bảo tồn và bảo vệ. Chính vì vậy, mật độ
đóng góp các loại hình thức phí hay thuế hoặc tự nguyện đóng góp vào cơng
tác bảo tồn, sự tự giác giữ gìn mơi trƣờng và khai thác hợp lí tài nguyên của
các cơ sở kinh doanh du lịch càng lớn sẽ càng chứng tỏ hoạt động du lịch của
khu vực đó diễn ra càng bền vững.
1.3.3 Tiêu chí về xã hội
Ngành du lịch cần có những kế hoạch, phƣơng pháp và tiêu chí nhất
định để đào tạo nguồn nhân lực, đóng góp vào q trình phát triển xã hội
chung của đất nƣớc nhƣ: tạo việc làm và nguồn thu nhập ổn định cho ngƣời
lao động bản địa, tham gia xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lƣợng cuộc
sống, đảm bảo công bằng, hỗ trợ các ngành khác có liên quan cùng phát triển
đồng đều. Vậy các nội dung trong tiêu chí này đƣợc cụ thể hóa nhƣ sau:
 Mức độ phát triển hệ thống các doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ
Trong bối cảnh thị trƣờng và có sự mở rộng hợp tác của các quốc gia
với nhau nhất là các nƣớc đang phát triển ngày càng có sự đa dạng hóa về số


15


×