Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần sách và thiết bị giáo dục tràng an 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.06 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD ThS: Nguyễn Thị Mỹ

MC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

LỜI NểI U...........................................................................................................................1
Chơng 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công
ty cổ phần Sách và thiết bị giáo dục Tràng An.....................................................3
1.1. c im hot ng bán hàng của Công ty Cổ phần Sách và Thiết
bị giáo dục Tràng An...................................................................................3
1.1.1.........Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục
Tràng An....................................................................................................3
1.1.2.Thị trường của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục Tràng An.........4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục
Tràng An....................................................................................................5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Sách và
Thiết bị giáo dục Tràng An......................................................................12
Ch¬ng 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần sách và
thiết bị giáo dục tràng an................................................................................................15
2.1. K toỏn doanh thu..............................................................................15
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..............................................................15
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu..................................................................17
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu..............................................................28
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................32
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................35
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..............................................................35
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán......................................................36
2.2.3. K toỏn tng hp v giỏ vn hng bỏn...............................................42



Phạm Thị Thanh Thủ – Líp KÕ To¸n 4_K38


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD ThS: Nguyễn Thị Mỹ

2.3. Kế tốn Chi phí bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Sách và Thiết bị
giáo dục Tràng An.....................................................................................44
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..............................................................44
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng.......................................................47
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng...................................................49
2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................50
2.5. Xác định kết qu bỏn hng................................................................54
Chơng 3: Các giảI pháp nhằm Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty
cổ phần sách và thiết bị giáo dục tràng an.........................................................59
3.1. ỏnh giỏ chung v thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty và
phương hướng hoàn thiện.........................................................................59
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm:....................................................................................60
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.................................................................61
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần
Sách và Thiết bị giáo dục Tràng An........................................................64
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng...........................................................64
3.2.2. Về tài khoản sử dụng, phương pháp kế toán và phương pháp tính giá. 65
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...............................................65
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết........................................................................65
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.....................................................................66
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan n bỏn hng:.......................................67

KT LUN..............................................................................................................................68

Phạm Thị Thanh Thuỷ Lớp KÕ To¸n 4_K38


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD ThS: Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 01: Bảng kê số 1.................................................................................21
Biểu số 02: Bng kờ s 2.................................................................................21
Biu s 03: Thẻ quầy.......................................................................................24
Biu s 04: Bảng kê nộp tiền...........................................................................25
Biu s 05: Báo cáo bán hµng.........................................................................26
Biểu số 06: Sổ chi tiết số 3:.............................................................................29
Biểu số 07: Bảng kê số 8.................................................................................40
Biểu số 08: Bảng kê số 8.................................................................................41
Biểu số 09: Nhật ký- chứng từ số 1.................................................................48
Biểu số 10: Nhật ký- chứng từ số 2.................................................................48
Biểu số 11: Nhật ký- chứng từ số 8.................................................................56

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp bán bn,
bán lẻ.............................................................................................9
Sơ đồ 02: Sơ đồ hạch tốn doanh thu, giá vốn, hàng bán bị trả lại tại công ty.
.....................................................................................................10
Sơ đồ 03: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hng theo phng phỏp bỏn buụn,
bỏn l...........................................................................................11
Sơ đồ 04: Hoạch toán giá vốn hàng bán (theo phơng pháp KKTX)................36

S 05: Hạch tốn chi phí bán hàng.............................................................46
Sơ đồ 06: Hạch toỏn chi phớ qun lý doanh nghip.........................................51
Sơ đồ 07: Hoạch toán kết quả bán hàng..........................................................55

Danh mục các ký hiệu viết tắt
Phạm Thị Thanh Thuỷ Lớp Kế Toán 4_K38


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD ThS: Nguyễn Thị Mỹ

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

ĐL


: Định lượng

GTGT

: Giá trị gia tăng

KKTX

: Kê khai thường xuyên

MS

: Mã số

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NV

: Nghiệp vụ

NXB

: Nhà xuất bản

PTS

: Phó Tiến sĩ


QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

TK

: Ti khon

TS

: Tin s

TSC

: Ti sn c nh

Phạm Thị Thanh Thủ – Líp KÕ To¸n 4_K38


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

LI NĨI ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang có sự chuyển mình từ nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà

nước. Quá trình này đã và đang có sự định hướng sâu sắc tới sự phát triển của
nền kinh tế nói chung, của doanh nghiệp nói riêng. Trong cơ chế mới này, các
doanh nghiệp đều được tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật.
Làm thế nào để đẩy mạnh bán hàng, tăng doanh thu là một bài toán đang
được đặt ra cho bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển được
trong thế giới cạnh tranh đầy phức tạp này. Bán hàng là mấu chốt quan trọng
quyết định tăng trưởng và sức cạnh tranh của bất cứ doanh nghiệp nào. Đối
với doanh nghiệp chỉ thông qua bán hàng, doanh nghiệp mới thu hồi được vốn
để bù đắp các chi phí bỏ ra, đồng thời đề ra biện pháp tối ưu nhằm đẩy mạnh
bán hàng, tăng doanh thu, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó, phản ánh một cách khoa học, đầy đủ, chính xác và kịp
thời các hoạt động bán hàng và xác định đúng đắn kết quả bán hàng chính là
một trong những điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói chung.
Để làm được điều đó, các kế tốn nói chung và cơng tác hạch tốn bán
hàng nói riêng của doanh nghiệp phải liên tục được hoàn thiện và đổi mới cho
phù hợp với tốc độ phát triển của nền kinh tế.
Nhận biết tầm quan trọng của công tác hạch tốn bán hàng và qua
thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục Tràng
An, em đã đi sâu tìm hiểu về tình hình thực hiện cơng tác kế tốn bán
hàng của Cơng ty. Được sự giúp đỡ tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỹ
và các cơ chú, anh chị Phịng kế tốn em ó quyt nh chn ti:

Phạm Thị Thanh Thuỷ - Líp KÕ To¸n 4_K38

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

"Hon thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Sách và Thiết bị
giáo dục Tràng An" làm đề tài thực tập tốt nghiệp.
Kế cấu của chuyên đề được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công
ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục Tràng An.
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Sách và
Thiết bị giáo dục Tràng An.
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Sách và
Thiết bị giáo dục Tràng An.
Do thời gian có hạn nên chun đề này khơng tránh khỏi những thiếu sót
và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của Cơ giáo để
chun đề này được hồn thiện hn.
Em xin chõn thnh cm n

Chơng 1
Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
cổ phần Sách và thiết bị giáo dục Tràng An

Phạm Thị Thanh Thủ - Líp KÕ To¸n 4_K38

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Sách và

Thiết bị giáo dục Tràng An.
Hoạt động bán hàng là hoạt động lưu thơng phân phối hàng hố trên thị
trường của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Nội
thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình
lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần Sách và Thiết bị giáo
dục Tràng An
Hàng hoá kinh doanh
tại Công ty gồm
- Sách giáo khoa + Sách tham khảo cấp 1
- Sách giáo khoa + Sách tham khảo cấp 2
- Sách giáo khoa + Sách tham khảo cấp 3
- Sách tham khảo ôn thi đại học
- Sách thiếu nhi
- Sách nghiên cứu văn học
- Sách đời sống
- Sách khoa học kỹ thuật
- Sách ngoại ngữ
- Sách Pháp luật
- Từ in
- V vit hc sinh
- Hng gia dng
Phạm Thị Thanh Thủ - Líp KÕ To¸n 4_K38

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ


- Hàng lưu niệm
- Nhóm bút các loại
- Đồ dùng văn phịng
- Đồ chơi trẻ em
- Máy tính các loại
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục
Tràng An
Thị trường tiêu thụ hồng hố của Cơng ty tập trung chủ u ở Hà Nội
ngồi ra cịn phân bố rộng rãi ở các tỉnh phía Bắc như Nam Định, Hà Nam,
Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hải Phòng… Đây là thị trường tương đối rộng lớn
và ổn định.
Nước ta với hơn 80 triệu dân là một thị trường đầy tiềm năng. Trong
những năm gần đây, nền kinh tế nước ta tăng trưởng với tốc độ rất cao và

ổn định, thu nhập của dân cư tăng nhanh, đời sống được cải thiện làm cho
nhu cầu về các sản phẩm phục vụ cho sự nghiệp trồng người cũng tăng
nhanh nhất là những sản phẩm chất lượng cao. Cầu về chất lượng khác
nhau rất lớn giữa thành thị và nông thôn, ở thành thị phần lớn là những
người có thu nhập cao, họ cần sản phẩm chất lượng cao và chấp nhận giá
đắt. Ngược lại, ở nông thôn phần lớn là những người có thu nhập thấp, họ
cần những sản phẩm có giá thấp.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị
giáo dục Tràng An
Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hố
sang hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan
trọng nhất trong tồn bộ q trình kinh doanh của doanh nghiệp thng mi.
Phạm Thị Thanh Thuỷ - Lớp Kế Toán 4_K38

4



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

Phng thức bán hàng tại Công ty chủ yếu là bán buôn và bán lẻ
1.1.3.1. Phương thưc bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị. tổ chức kinh tế khác
nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất.
Hàng hố bán bn là hàng hố vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng, chưa
đi vào lĩnh vực tiêu dùng vì vậy giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực
hiện. Hàng thường được bán với số lượng lớn.
Ưu điểm của phương thức này thời gian thu hồi vốn nhanh, có điều kiện
để đẩy nhanh vòng quay của vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tuy nhiên phương thức này có nhược điểm là chi phí lớn, tăng nguy cơ ứ
đọng, dư thừa hàng hố.
Có hai hình thức bán bn chủ yếu:
Bán bn qua kho: Là phương thức bán bn hàng hố mà trong đó
hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp, trong phương
thức này có hai hình thức.
- Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp
đồng đã ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp.
Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng
đó được xác định là tiêu thụ.
- Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
doanh nghiệp xuất kho hàng hố, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi
th ngồi, chuyển đến kho của bên mua hoặc địa điểm quy định trong hợp
đồng. Hàng hoá chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
cho nên hàng chưa được xác định là tiêu thụ và chưa ký nhận doanh thu.

Hàng hoá chỉ được xác định là tiêu thụ khi nhận được giấy báo của bên mua
nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn hoặc giấy báo có của ngân hàng bên
mua đã thanh tốn tiền hàng. Chi phí bán hàng do hai bờn tho thun, nu
Phạm Thị Thanh Thuỷ - Lớp KÕ To¸n 4_K38

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

doanh nghiệp thương mại chịu ghi vào chi phí bán hàng, nếu bên mua chịu thì
phải thu tiền của bên mua.
Đặc điểm của phương thức bán hàng này là Công ty không phải mất
nguồn nhân lực để vận chuyển hàng đến các đại lý hoặc người tiêu dung mà
khách mua hàng đến tận kho hang của mình để nhận hàng.
Bán bn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp
thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai
hình thức sau:
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (cịn
gọi là hình thức giao tay ba): doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng,
giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận,
đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận nợ, hàng được xác nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Hàng hố
doanh nghiệp mua của nhà cung cấp không chuyển về nhập kho mà gửi đi bán
thẳng. Hàng được gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến
khi nhận được thông báo chấp nhận thanh tốn của khách hàng thì quyền sở

hữu về hàng hoá mới được chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá chuyển đi
mới được xác định là tiêu thụ.
Đặc điểm của phương thức bán hàng này là hàng hố khi mua khơng
mang về nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho khách hang.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ

Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế ..
Hàng hoá bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị và giá trị sử dụng ca hng ó c thc hin. Khi lng
Phạm Thị Thanh Thủ - Líp KÕ To¸n 4_K38

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

khỏch hàng lớn, khối lượng hàng bán nhỏ, hàng hoá phong phú về mẫu
mã, chủng loại và thường xuyên biến động theo nhu cầu thị trường.
Ưu điểm: Doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng, do vậy có thể nắm bắt nhanh nhạy đối với sự thay đổi của nhu cầu, sự
thay đổi của thị hiếu tiêu dùng, từ đó có những biện pháp, phương án thích
hợp.
Nhược điểm: Khối lượng hàng hoá bán ra chậm, thu hồi vốn chậm.
* Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp.
Theo hình thức bán hàng này, nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách
nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Nghiệp vụ bán

hàng hoàn thành trực diện với người mua và thường không cần lập chứng từ
cho nghiệp vụ bán hàng. Tuỳ thuộc vào các yêu cầu quản lý hàng hoá bán lẻ ở
các quầy hàng, cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê lượng hàng
bán hiện còn ở quầy hành và dựa vào quan hệ cân đối hàng luân chuyển (hàng
hiện có) trong ca, trong ngày để xác định số lượng hàng bán ra của từng mặt
hàng, lập báo cáo bán hàng làm chứng từ kế toán. Tiền bán hàng ngày nhân
viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền để nộp cho thủ quỹ của doanh nghiệp.
Trong hình thức này, người bán hàng lập "Báo cáo bán hàng" và "Giấy
nộp tiền" gửi đến phịng kế tốn. Kế tốn sẽ lập hố đơn GTGT cho từng
nhóm hàng có cùng mức thuế suất. "Báo cáo bán hàng" và "Hoá đơn GTGT"
là căn cứ để kế toán ghi sổ kế toán.
Đặc điểm của phương thức bán hàng này là hàng bán ra được thu tiền
ngay từ khách hàng mua khơng có hình thức mua nợ, giúp cho Cơng ty biết
kết quả hoạt động bán hàng ngay khi kết thúc ngy lm vic
* Bỏn hng thu tin tp trung

Phạm Thị Thanh Thủ - Líp KÕ To¸n 4_K38

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

Theo hình thức này, nghiệp vụ thu tiền của khách và giao hàng cho
khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng bố trí nhân viên thu
ngân làm nhiệm vụ thu tiền hoặc mua hàng của khách, viết hoá đơn cho khách
hàng để khách hàng nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối
ca, cuối ngày, nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng; nhân viên bán

hàng căn cứ vào hoá đơn giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hố cịn tồn
quầy để xác định lượng hàng hoá bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán
hàng.
Hình thức bán hàng thu tiền tập trung tổ chức phù hợp ở quy mô bán lẻ
lớn như quầy bách hoá lớn. Kế toán sẽ căn cứ vào "Báo cáo bán hàng" và
"Giấy nộp tiền" do người bán hàng gửi đến để lập hoá đơn GTGT cho từng
nhóm hàng có cùng mức thuế suất và ghi sổ kế toán.
Đặc điểm của phương thức bán hàng này là khách hàng mua hàng sẽ
thanh toán với bộ phận thanh tốn riêng của Cơng ty, rất nhanh chóng và
thuận tin.

Phạm Thị Thanh Thuỷ - Lớp Kế Toán 4_K38

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

S đồ 01: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHÁP BÁN BUÔN, BÁN LẺ

(doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế)
156

632
Giá vốn hàng xuất tại kho

Kết chuyển


133

334,338

nộp thuế

511

111,112,331

thuế TTĐB

Doanh thu

xk phải nộp

bán hàng

521

Giá vốn hàng chuyển bán thẳng (trao tay ba)

đầu vào

333

K/c giá vốn
hàng gửi bán

111,112,331


Thuế GTGT

111,112

GV hàng bán

157
Hàng gửi bán

911

Chiết khấu
thương mại

Kết chuyển
532

3331
Thuế GTGT

giảm gia

được khấu trừ

hàng ban

33311
thuế GTGT


Kết chuyển

đầu ra phải
nộp

531
641

hàng bán bị trả lại

tập hợp CPBH

Kết chuyển

Kết chuyển CPBH
Kết chuyển doanh thu thuần
642
Kết chuyn CPQLDN

tp hp

421

CPQLDN
421
Kt chuyn lói

Phạm Thị Thanh Thuỷ - Lớp KÕ To¸n 4_K38

Kết chuyển lỗ


9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

S đồ 02: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU, GIÁ VỐN, HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI TẠI CÔNG TY.

(doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế)
156

632
Giá vốn hàng xuất tại kho

911
Kết chuyển

111,112

333
nộp thuế

511

Kết chuyển

GV hàng bán


111,112,331
Doanh thu
bán hàng

521
133
Thuế GTGT
đầu vào

3331
Thuế GTGT

Chiết khấu
thương mại

được khấu trừ

Kết chuyển
531

Hàng bán bị trả lại

Kết chuyển

33311
Thuế GTGT
đầu ra phải
nộp

Kết chuyển doanh thu thuần


Sơ đồ 03: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG PHP BN BUễN, BN L

Phạm Thị Thanh Thuỷ - Lớp KÕ To¸n 4_K38

1
0


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

(Doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
156

632

911

Giá vốn hàng xuất tại kho

Kết chuyển

157

GV hàng bán

Hàng gửi bán


111,112

333
Nộp thuế

Thuế TTĐB
xk phải nộp

Chiết khấu

111,112,331

thương mại
giảm giá
Giá vốn hàng giao bán thẳng

111,112,331
Doanh thu bán
hàng theo tổng
giá thanh toán

521

K/c giá vốn hàng
gửi bán

511

Kết chuyển
532


hàng bán
Kết chuyển

(trao tay ba)
531
334,338

641

tập hợp CPBH

hàng bán bị trả lại

Kết chuyển

Kết chuyển CPBH
Kết chuyển doanh thu thun
642
Kt chuyn CPQLDN

tp hp

421

CHQLDN
421
Kt chuyn lói

Phạm Thị Thanh Thuỷ - Líp KÕ To¸n 4_K38


Kết chuyển lỗ

1
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị giáo dục Tràng An
Các nhà quản trị doanh nghiệp luôn luôn cần các thông tin, số liệu chi
tiết, cụ thể về hoạt động của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp
thương mại thì cần phải có số liệu thống kê về hoạt động bàn hàng là đầu ra
của mình. Từ những thơng tin này có thể biết mức độ tiêu thụ, phát hiện kịp
thời những sai sót trong q trình quản lý, ln chuyển hàng hố để từ đó có
những biện pháp cụ thể thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển.
Do đó, kế tốn nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu liên quan đến tình
hình tiêu thụ hàng hố có những đặc điểm cơ bản sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ. Ngồi kế tốn tổng hợp trên từng tài khoản, kế toán
bán hàng cần phải theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu loại hàng bán, ghi
chép doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo
từng đơn vị trực thuộc.
- Tính tốn giá mua thực tế của từng mặt hàng đã tiêu thụ, nhằm xác
định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng: đối với
hàng hoá bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lơ

hàng, số tiền khách hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thơng tin cần thiết về tình
hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Ở bất cứ một hoạt động nào của xã hội yêu cầu quản lý cũng được đặt ra
hết sức quan trọng và cần thiết. Ở hoạt động bán hàng, vấn đề quản lý được
đặt ra với bộ phn k toỏn bỏn hng l rt cn thit.

Phạm Thị Thanh Thủ - Líp KÕ To¸n 4_K38

1
2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

K tốn bán hàng: Là người hạch tốn chi tiết tình hình biến động của
từng mặt hàng tiêu thụ, quản lý từng khách hàng về số lượng mua như thanh
tốn cơng nợ, quản lý doanh thu của từng khách hàng qua đó để biết được
từng mặt hàng nào tiêu thụ nhanh hay chậm, từ đó có những biện pháp quản
lý xúc tiến hoạt động kinh doanh một cách hợp lý.
Ngoài ra, nghiệp vụ bán hàng có nhiều phương thức bán hàng khác
nhau do đó hiệu quả kinh doanh của từng phương thức cũng khác nhau do số
lượng, giá cả hàng hoá và phương thức thanh toán... của từng phương thức
bán hàng.
Vấn đề đặt ra là phải ghi chép, đối chiếu , so sánh chính xác để xác định
được phương thức bán hàng hiệu quả nhất cho doanh nghiệp mình. Do bán
hàng là q trình chuyển hố tài sản của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật

sang hình thái tiền tệ, cho nên quản lý nghiệp vụ bán hàng phải quản lý cả hai
mặt tiền và hàng.
Thủ quỹ: Là người thu tiền hàng bán được hàng ngày của nhân viên thu
ngân nộp lại sau mỗi ca bán hàng
Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về tình hình cơng nợ
và thu hồi công nợ của khách hàng.. điều này yêu cầu kế toán phải quản lý
theo từng khách hàng, từng khoản nợ tiếp theo từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Hàng liên quan đến quá trình bán ra, dự trữ hàng hoá, các khoản giảm
trừ, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Để đảm bảo tính liên tục trong
kinh doanh phải có thơng tin về tình hình hàng hố bán ra, trả lại để có kế
hoạch kinh doanh ở kỳ tiếp theo một cách kịp thời. Thêm vào đó kế tốn phải
thường xun kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và thực hiện
các chính sách có liên quan đến hoạt động đó như giá cả, chi phí bán hàng,
quảng cáo tiếp thị... đồng thời phải tính tốn và đưa ra kế hoạch về hoạt động
đó một cách hp lý.
Phạm Thị Thanh Thuỷ - Lớp Kế Toán 4_K38

1
3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

Nhõn viên kinh doanh: Là người có chức năng tham mưu giúp ban
giám đốc và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về tổ chức, xây dựng, thực
hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung ứng hang hoá,
xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hang hố, dịch vụ trong phạm
vi Cơng ty.


Ch¬ng 2
Thùc trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần sách và thiết bị
giáo dục tràng an
2.1. K toỏn doanh thu
2.1.1. Chng t v th tc k toỏn
Phạm Thị Thanh Thủ - Líp KÕ To¸n 4_K38

1
4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

Chng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
Phiếu xuất kho
Phiếu thu tiền mặt
Thẻ kho
Các chứng từ gốc phản ánh thu hồi tiền công nợ: Giấy báo Nợ, giấy
báo Có của ngân hàng
Tài khoản kế tốn sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh

doanh.
- TK 512: “ Doanh thu nội bộ”
TK này được sử dụng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong nội bộ công ty.
- TK 531 “Hàng bán bị trả lại”:
TK này dùng để phản ánh trị giá của số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do không đúng quy cách phẩm chất hoặc do vi phạm hợp
đồng kinh tế.
- TK 532 “ Giảm giá hng bỏn

Phạm Thị Thanh Thuỷ - Lớp Kế Toán 4_K38

1
5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: ThS: Nguyễn Thị Mỹ

TK này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng với giá bán
đã thoả thuận.
- TK 131: “Phải thu của khách hàng”
TK này được sử dụng để phản ánh cơng nợ và tình hình thanh tốn cơng
nợ phải thu của khách hàng về tiền bán hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ.
- TK 333: “Thuế và các khoản phải nộp”
TK này phản ánh tình hình thanh tốn với Nhà nước về thuế và các
khoản có nghĩa vụ khác.
- TK 111 “Tiền mặt”
TK này dùng để phản ánh việc thu chi bằng tiền mặt của công ty

- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK này dùng để phản ánh việc thu chi, thanh toán qua ngân hàng bằng
tiền gửi ngân hàng giữa công ty với khách hàng và ngược lại.
- TK 632 “ Giá vốn hàng bán.
TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ
đã tiêu thụ trong kỳ.
- TK 641: “Chi phí bán hàng”
TK này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
- TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
TK này dùng để phản ánh xác đinh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
2.1.2 Kế tốn chi tiết doanh thu.
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu được thực hiện theo sơ đồ sau.

Chứng t gc

(1)

S chi tit
TK 511

Phạm Thị Thanh Thuỷ - Lớp KÕ To¸n 4_K38

(2)

Bảng tổng hợp
chi tiết TK 511

1

6



×