Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Quy trình kiểm soát thi công lắp đặt trong tổng công ty truyền tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.38 KB, 16 trang )

hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 1/16

QUY TRÌNH
KIỂM SỐT THI CÔNG LẮP ĐẶT

Người soạn thảo:

Trần Quốc Dũng

Người kiểm tra:

Người phê duyệt:

Trần Anh Thái

Ngô Thu Hằng


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01



Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

THEO DÕI TÌNH TRẠNG THAY ĐỔI
TT

1.

Lần
thay đổi

Ngày
thay đổi

MỤC ĐÍCH :

Trang
thay đổi

Nội dung thay đổi

Trang 2/16


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01


-

2.

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 3/16

Quy trình này nhằm đảm bảo các q trình thi cơng lắp đặt, nghiệm thu các thiết bị điều
khiển, bảo vệ của Công ty ATS được tiến hành trong những điều kiện được kiểm soát,
đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
PHẠM VI ÁP DỤNG:

-

Các quy định trong quy trình được áp dụng cho các dự án triển khai thi công lắp đặt Hệ
thống Điều khiển bảo vệ tích hợp trạm của Cơng ty ATS.

-

Quy trình này áp dụng cho phịng DVKH của Cơng ty ATS và các bộ phận liên quan.

3.

TÀI LIỆU LIÊN QUAN :

-


Điều khoản 8.5.1 - Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ của TCVN ISO 9001:2015

-

Quy trình Đđấu thầu và ký kết hợp đồng
QT-05

-

Quy trình Quản lý dự án

ATS-QT-06

-

Quy trình Kiểm sốt thiết kế

ATS-QT-07

-

Quy trình Kiểm sốt mua hàng hố và dịch vụ

ATS-QT-08

-

Quy trình Kiểm sốt sản xuất


ATS-QT-09

-

Quy trình Kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm

ATS-QT-11

4.

ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT

4.1. Thuật ngữ : Không áp dụng
4.2. Các từ viết tắt viết tắtt tắtt

5.

ATS

Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng dụng

TGĐ

Tổng Giám đốc

GĐDA

Giám đốc dự án

QLDA


Quản lý dự án

TK

Thiết kế

SX

Sản xuất



Lắp đặt

TN

Thí nghiệm

KSCL

Kiểm sốt chất lượng

KDTM

Kinh doanh Thương mại

TCKT

Tài chính kế tốn


HCNS

Hành chính Nhân sự

DA

Dự án

NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1. CHU TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN THI CÔNG LẮP ĐẶT

ATS-


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 4/16

CHU TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN THI CÔNG LẮP ĐẶT
Xác định yêu cầu và tổ chức dự án


Công
việc

Xác định
yêu cầu
và cơ
cấu tổ
chức dự
án

Xây
dựng
Điều lệ
dự án lắp
đặt

Trách
nhiệm

Phối
hợp

Lập kế
hoạch
thực hiện
chi tiết
trên MP

Chuẩn bị


Tiền trạm

ATS-QT-06 Quy trình quản lý dự án
ATS-QT-09 Kiểm sốt q trình sản xuất
ATS-QT-08 Kiểm sốt q trình Mua hàng
ATS-QT-13 Kiểm sốt SP không phù hợp
ATS-QT-14 Xếp dỡ, lưu kho, bảo quản, giao hàng

Tài
liệu
liên
quan

Hồ sơ
đầu ra

Lắp đặt và kiểm soát dự án lắp đặt

- Xác định cơ cấu - Tiếp nhận tài liệu
đầu vào
DA
- Lập kế hoach tổng
- Phân công
thể
nhiệm vụ
- Lập Danh sách - Lập điều lệ dự án
tham gia DA

- Bảng tính khối lượng
cơng việc

- Dự trù nhân lực
- Tiến độ chi tiết
- Phân công nhiệm vụ

+ Kế hoạch triển khai
chi tiết trên M.P
+ Phiếu giao việc + Kế hoạch tổng thê + Dự trù VTTB, CCDC
+ Danh sách đội + Điều lệ dự án
+ Dự tốn chi phí
thi cơng
+ Hợp đồng thuê ngoài

TGĐ/GĐDA

Thư ký dự án

- Tiếp nhận VTTB, CCDC
- Làm thủ tục tạm ứng
- Ký Hợp đồng với thầu phụ
- Soạn thảo công văn Thống
nhất kế hoạch với
KH và các Thầu phụ
- Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu

Lắp đặt

Đào tạo

Bàn giao


Kết thúc dự án
Họp tổng
kết, báo
cáo và
hoàn
thiện hồ


ATS-PL-15-01 Hướng dẫn thi công lắp đặt tại công trường

- Báo cáo tổng kết
- Họp khởi động với KH
- Thông báo cho KH
- Khảo sát mặt bằng TC
- Hệ thống biên bản
dự án
về kế hoạch đào tạo
- Xác định ngày bắt đầu TC - Tiếp nhận VTTB từ KH
nghiệm thu, bàn giao
- Tổ chức địa điểm ăn ở, đi - Giao VTTB cho Thầu phụ - Tổ chức địa điểm, tài - Bản quyết toán vật tư - Biên bản họp tổng
kết dự án
- Lắp đặt & giám sát lắp đặt liệu, phương tiện
lại cho đội thi công
- Biên bản xác nhận
- Hồ sơ dự án lắp
- Thí nghiệm nội bộ
- Triển khai đào tạo
khối lượng với thuê
đặt hoàn chỉnh
- Nghiệm thu từng phần

ngồi
- Nghiệm thu đóng điện

+ Báo cáo Tiền Trạm
- Báo cáo tiến độ
- Biên bản họp

QLDA TC Lắp đặt

- QLDA TC Lắp đặt - QLDA TC Lắp đặt
- Đội trưởng
- Đội trưởng
- Đội phó

- Thư ký dự án

- Thư ký dự án
- Phòng KDTM
- Phòng TCKT

-

Thư ký dự án
Phòng KDTM
Phịng TCKT
Phịng HCNS

- Phiếu kiểm sốt thay đổi
- Nhật ký theo dõi thay đổi
- QLDA TC Lắp đặt


- Phiếu kiểm soát rủi ro
- Nhật ký theo dõi soát rủi ro

- QLDA TC Lắp đặt
- Đội trưởng
- Đội phó

QLDA TC Lắp đặt
Phòng KDTM/ Phòng TCKT/ Phòng HCNS
Thư ký dự án

- Phiếu kiểm soát vấn đề
- Nhật ký theo dõi vấn đề

- QLDA TC Lắp đặt - QLDA TC Lắp đặt - QLDA TC Lắp đặt
- Đội trưởng

- Thư ký dự án


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

5.2.

Ngày ban hành: 01.01.2010


Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 5/16

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU VÀ TỔ CHỨC DỰ ÁN LẮP ĐẶT

5.2.1. Lưu đồ xác định yêu cầu và tổ chức dự án Lắp đặt:
TRÁCH
NHIỆM

PHỐI
HỢP

TRÌNH TỰ

DIỄN GIẢI

TÀI LIỆU/
HỒ SƠ

u cầu thi cơng của KH

QLDA LĐ

QLDA LĐ

QLDA LĐ/
GĐ DVKH
QLDA LĐ/


DVKHQLD
A LĐ
GĐDA/
TGĐGĐD
A
QLDA LĐ

GĐDAGĐ
DVKH
QLDA TT
Thư ký DA
GĐ DVKH
Thư ký
DAGĐDA
QLDA TT

P.DVKT
P.DVPM
NM SX
P.DVKT
P.DVPM
NM SX

GĐ DVKH
GĐDA
QLDA TT

Kế hoạch Thi công lắp đặt Tổng thể

ATS-BM-06-01

ATS-BM-06-02
ATS-BM-06-03
ATS-BM-06-08

5.2.2.3

ATS-BM-06-04

5.2.2.4

ATS-BM-06-04

Điều lệ dự án Thi công lắp đặt

5.2.2.5

ATS-BM-06-08

5.2.2.5
Phê duyệt

Đội trưởng

Lập kế hoạch Thi công lắp đặt chi tiết
- Lập bảng tính khối lượng cơng việc
- Lập dự trù nhân lực
- Lập tiến độ thực hiện
- Phân công nhiệm vụ

Phê duyệt


Đội trưởng

TGĐ
QLDA LĐ

Danh sách thành viên tham gia DA

5.2.2.2

5.2.2.4

GĐDA
QLDA LĐ

Xác định yêu cầu dự án LĐ
- Phiếu giao việc
- QĐ phân công thực hiện DA
- KHDA tổng thể được duyệt
- ĐLDA Tổng thể được duyệt
- Các Tài liệu đầu vào khác

5.2.2.1

Phê duyệt

GĐDA/
TGĐ
QLDA LĐ


Xác định cơ cấu tổ chức dự án LĐ

Lập dự trù nhu cầu về VTTB, CCDC

5.2.3

MS Project

5.2.3

MS Project

5.2.4

ATS-BM-09-01
ATS-BM-09-02

Phê duyệt

Đội trưởng

Lập dự tốn chi phí thi cơng lắp đặt

5.2.5

TGĐ
Phê duyệt

QLDA LĐ


QLDA
TTGĐ
DVKH
Thư ký DA
QC DA

Thực hiện và Kiểm soát

5.3.8

ATS-BM-10-02
ATS-BM-0614/15/16/17


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

QLDA LĐ

GĐ DVKH
QLDA TT
Thư ký DA
QC DA

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10


Trang 6/16

Lưu Hồ sơ

5.2.2. Nội dung xác định yêu cầu và tổ chức dự án thi công Lắp đặt:
5.2.2.1. Xác định cơ cấu tổ chức quản lý dự án Thi công lắp đặt
-

Cơ cấu tổ chức một dự án Thi cơng lắp đặt bao gồm các vị trí sau:



QLDA Lắp đặt: Do Giám đốc DVKH GĐDA hoặc QLDA (được ủy quyền) chỉ định.
QLDA Thi công Lắp đặt chịu trách nhiệm tổ chức, lập kế hoạch, điều phối nguồn lực thực
hiện dự án, theo dõi tiến độ dự án và là đầu mối quan hệ với các bên liên quan trong q
trình thực hiện dự án Thi cơng lắp đặt. QLDA Thi công lắp đặt là người được phân công
chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, chất lượng cơng trình, tiết kiệm chi phí, đảm bảo an
tồn cho nhân viên Công ty và kể cả bên thứ 3 và thiết bị trong q trình thi cơng lắp đặt
tại hiện trường. QLDA Thi cơng lắp đặt có quyền quyết định tồn bộ cơng việc tại hiện
trường trong quyền hạn được giao.



Đội trưởng phụ trách dự án: Do Giám đốc DVKH Tổng Giám đốc/ GĐDA quyết định
theo đề nghị của QLDA Thi công lắp đặt (với sự chấp thuận của Giám đốc phụ trách bộ
phận liên quan). Đội trưởng là người thay mặt QLDA Thi công lắp đặt khi QLDA Thi cơng
lắp đặt khơng có mặt tại hiện trường và thực hiện công việc theo phân công của QLDA
Thi công lắp đặt.




Các nhóm chức năng khác: Do Tổng Giám đốc/ GĐDA/ QLDA tổng thểGiám đốc
DVKH quyết định dựa trên đề nghị của QLDA Lắp đặt (với sự chấp thuận của Giám đốc
phụ trách bộ phận liên quan). Nhóm chức năng , chịu trách nhiệm về các công tác
chuyên môn kỹ thuật cụ thể được giao. Nhiệm vụ của các nhóm chức năng được mô tả
chi tiết tại Phụ lục 1 (ATS-PL-10-01): Hướng dẫn tổ chức thực hiện thi công lắp đặt tại
hiện trường và Phụ lục 2 (ATS-PL-10-02): Ma trận công việc QLDA - Giai đoạn Thi công
lắp đặtthực hiện thi công lắp đặt tại hiện trường.

5.2.2.2. Xác định các yêu cầu của dự án Thi công lắp đặt:
-

QLDA Thi cơng lắp đặt có trách nhiệm tiếp nhận và tập hợp các tài liệu liên quan phục vụ
cho dự án Thi công lắp đặt để xác định các yêu cầu của dự án, bao gồm:
 Phiếu giao việc Quyết định phân công thực hiện DA theo biểu mẫu ATS-BM-06-0201.
 Biên bản cuộc họp khởi động dự án theo Biểu mẫu ATS-BM-06-10.
 Kế hoạch triển khai dự án Tổng thể theo biểu mẫu ATS-BM-06-03.
 Điều lệ dự án Tổng thể theo Biểu mẫu ATS-BM-06-08
 Các tài liệu đầu vào của dự án có thể bao gồm:








Hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
Các Biên bản bàn giao vật tư thiết bị của Công ty ATS cho chủ đầu tư.
Các loại công văn trao đổi giữa Công ty và Khách hàng liên quan đến dự án.

Bản vẽ thiết kế thi cơng (có thể bằng File mềm) của ATS.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng vật tư, thiết bị, phụ kiện, nguyên vật liệu (nếu có)
QLDA Thi cơng lắp đặt u cầu Phịng Dịch vụ kỹ thuật cung cấp bảng liệt kê
tồn tại của dự án (nếu có) và lập “Danh sách các cơng việc cần phải làm”. Danh
sách này sẽ được bổ sung thường xun trong q trình thi cơng dự án.

5.2.2.3. Lập danh sách thành viên ATS tham gia dự án


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

-

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 7/16

Trên cơ sở nhu cầu về nhân lực ATS cần thiết cho dự án Thi công lắp đặt, Giám đốc
DVKH QLDA Thi công lắp đặt phối hợp với các phòng chức năng trong Công ty thống
nhất danh sách thành viên tham gia Dự án theo Biểu mẫu ATS-BM-10-01 trình Tổng
Giám đốc/ GĐDA phê duyệt, bao gồm:


Quản lý dự án Thi công lắp đặt




Đội trưởng thi cơng lắp đặt



Đội phó thi cơng lắp đặt



Nhân viên phụ trách Phần cứng



Nhân viên phụ trách phần mềm



Nhân viên sản xuất



Thư ký dự án

5.2.2.4. Lập kế hoạch Thi công lắp đặt tổng thể cho các giai đoạn


Đầu vào của q trình lập kế hoạch Thi cơng lắp đặt
 Các tài liệu đầu vào của dự án tại mục 5.2.2.2
 Kinh nghiệm triển khai công việc của các dự án tương tự

 Nguồn lực hiện có của Cơng ty



Đầu ra của q trình lập kế hoạch Thi cơng lắp đặt
 Kế hoạch triển khai thi công theo biểu mẫu ATS-BM-06-07/hoặc Microsoft Project



Q trình lập kế hoạch Thi cơng lắp đặt

-

Trên cơ sở yêu cầu về khối lượng công việc và tiến độ, QLDA Thi công lắp đặt xây dựng
kế hoạch triển khai Thi công lắp đặt Tổng thể cho các giai đoạn theo biểu mẫu ATS-BM06-07 gửi QLDA tổng thểGiám đốc DVKH xem xét và trình Tổng Giám đốc/ GĐDA phê
duyệt.

-

Việc xây dựng kế hoạch Thi công lắp đặt Tổng thể cho các giai đoạn được thực hiện
theo Quy trình quản lý dự án ATS-QT-06.

5.2.2.5. Xây dựng Điều lệ dự án Thi công lắp đặt
-

QLDA Thi công lắp đặt chịu trách nhiệm lập Điều lệ dự án Thi công lắp đặt theo biểu
mẫu ATS-BM-06-08-LĐ trình Giám đốc DVKH xem xét và QLDA tổng thể, GĐDA/, Tổng
Giám đốc phê duyệt. Việc xây dựng điều lệ dự án Thi công lắp đặt được thực hiện theo
Quy trình quản lý dự án ATS-QT-06.


5.2.3. Lập kế hoạch triển khai Thi công lắp đặt chi tiết trên Microsoft Project


Lập bảng tính khối lượng cơng việc trên Microsoft Project

-

Căn cứ vào mục tiêu và phạm vi công việc cần thực hiện của Dự án Thi công lắp đặt,
Đội trưởng lập chi tiết danh mục công việc cần thực hiện và trình tự thực hiện các cơng
việc đó trên Microsoft Project.



Lập dự trù nhân lực trên Microsoft Project

-

Căn cứ vào khối lượng công việc cần thực hiện, Đội trưởng lập bảng dự kiến số lượng
nhân lực/ ngày công cần thiết để thực hiện từng hạng mục công việc trên Microsoft
Project.

-

Căn cứ nhu cầu nhân lực cần thiết, Đội trưởng phân bổ từng hạng mục công việc theo
nhân cơng th ngồi và nhân cơng của ATS.



Lập tiến độ chi tiết trên Microsoft Project



hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 8/16

-

Căn cứ vào Kế hoạch triển khai thi công tổng thể, căn cứ vào yêu cầu về tiến độ dự án
của khách hàng và yêu cầu về tiến độ dự án của Công ty ATS, Đội trưởng lập tiến độ chi
tiết thực hiện dự án trên Microsoft Project.



Phân công nhiệm vụ trên Microsoft Project

-

QLDA Thi cơng lắp đặt tiến hành họp tồn đội, thông báo kế hoạch triển khai, phân công
nhiệm vụ, khối lượng và tiến độ cụ thể của từng thành viên trong đội.

-

Căn cứ vào nội dung phân công công việc đã thống nhất, Đội trưởng lập bảng phân

công nhiệm vụ chi tiết cho từng thành viên tham gia dự án, có u cầu về thời gian hồn
thành, ngày bắt đầu và ngày kết thúc từng hạng mục công việc trên Microsoft Project.

-

Căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, các thành viên trong đội tiến hành công tác
chuẩn bị trong phạm vi nhiệm vụ của mình. Nếu có vấn đề gì vướng mắc cần thơng báo
kịp thời cho QLDA Thi cơng lắp đặt để có hướng giải quyết.



Quy định về việc in ấn, kiểm tra, phê duyệt kế hoạch triển khai chi tiết

-

Sau khi hồn thành cơng tác lập kế hoạch triển khai chi tiết trên Microsoft Project, Đội
trưởng Đội trưởng thi công chịu trách nhiệm in bản kế hoạch triển khai chi tiết để QLDA
Thi công lắp đặt kiểm tra và trình Tổng Giám đốc/ GĐDAGiám đốc DVKH phê duyệt.

-

Sau khi được phê duyệt, Đội trưởng tiến hành gửi Email kế hoạch triển khai chi tiết trên
Microsoft Project cho tất cả các thành viên tham gia dự án thi công để theo dõi và thực
hiện. 01 bản mềm kế hoạch triển khai chi tiết trên Microsoft Project sẽ được lưu trữ trên
máy tính tại nơi quy định.

-

Đội trưởng cần lưu kế hoạch triển khai chi tiết sang một bản khác để sử dụng làm cơng
cụ kiểm sốt q trình thực hiện và là cơ sở để đánh giá việc triển khai thực hiện so với

kế hoạch ban đầu đề ra.

5.2.4. Lập dự trù nhu cầu vật tư thiết bị, công cụ dụng cụ thi công
-

Đội trưởng thi công thu thập nhu cầu VTTB, CCDC phục vụ dự án thi cơng từ các nhóm
chức năng:
 Nhu cầu VTTB, CCDC phục vụ dự án thi cơng của Nhóm Sản xuất
 Nhu cầu VTTB, CCDC phục vụ dự án thi công của Nhóm phần cứng
 Nhu cầu VTTB, CCDC phục vụ dự án thi cơng của Nhóm phần mềm

-

Căn cứ nhu cầu VTTB, CCDC cần thiết phục vụ dự án thi công của các nhóm chức
năng, Đội trưởng dự án tiến hành lập:


Danh mục vật tư thiết bị phục vụ sản xuất - Giai đoạn thi công theo biểu mẫu ATSBM-09-01 (Phiếu dự trù vật tư thiết bị phục vụ sản xuất)



Danh mục công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất - Giai đoạn thi công theo biểu mẫu
ATS-BM-09-02 (Phiếu dự trù công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất)

-

Phiếu dự trù vật tư thiết bị phục vụ sản xuất và Phiếu dự trù Công cụ dụng cụ phục vụ
sản xuất - giai đoạn thi cơng phải có chữ ký của QLDA, và được Tổng Giám đốc/GĐ
Giám đốc DA phê duyệt và là căn cứ để đội thi công lắp đặt đề xuất mua hàng hoặc cấp
hàng từ kho của Công ty ATS.


-

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh thêm các nhu cầu về VTTB và CCDC phục vụ
thi công nằm ngoài dự trù đã được lập, Đội trưởng chịu trách nhiệm lập bổ sung Phiếu
dự trù VTTB phục vụ sản xuất và Phiếu dự trù CCDC phục vụ sản xuất - giai đoạn thi
cơng chuyển QLDA kiểm tra và trình Tổng Giám đốc/ GĐDA phê duyệt.

5.2.5. Lập dự toán chi phí trong q trình lắp đặt


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

-

5.3.

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 9/16

Đội trưởng thi cơng lập bảng Dự tốn chi phí theo biểu mẫu ATS-BM-19-25 trình Tổng
Giám đốc/ GĐDA phê duyệt, bao gồm các loại chi phí sau:



Chi phí mua hàng hố/ máy móc/ CCDC/ vật tư thiết bị....phục vụ lắp đặt



Chi phí vận chuyển hàng hố/ máy móc/ CCDC/ vật tư thiết bị....phục vụ lắp đặt



Chi phí th nhân cơng ngồi



Chi phí đi lại: Tiền vé máy bay, vé tầu, xe, đi lại trong thời gian cơng tác



Chi phí th nhà ở/ khách sạn



Chi phí phụ cấp lưu trú



Chi phí liên hoan đội cơng tác



Chi phí bồi dưỡng các đối tác (nếu có)




Chi phí phát sinh đột xuất khác....

Q TRÌNH THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT

5.3.1. Giai đoạn chuẩn bị
5.3.1.1. Chuẩn bị các Hợp đồng th ngồi
-

Căn cứ khối lượng cơng việc và nguồn nhân lực hiện tại của Công ty, QLDA Thi công lắp
đặt chuẩn bị các khối lượng công việc thực hiện cần th ngồi, biện pháp tổ chức thi
cơng, tiến độ thực hiện dự kiến để lấy báo giá, lựa chọn Nhà cung cấp, trình Tổng Giám
đốc/ GĐDA phê duyệt làm cơ sở đàm phán và chuẩn bị ký hợp đồng.


Đối với các hợp đồng Cộng tác viên: QLDA Thi công lắp đặt tiến hành ký hợp đồng
với các Cộng tác viên trên cơ sở đàm phán hợp đồng Cộng tác viên đã được Tổng
Giám đốc/ GĐDA thông qua và được Tổng Giám đốc uỷ quyền ký kết.



Đối với các hợp đồng Thầu phụ (ký với các đơn vị có tư cách Pháp nhân): QLDA Thi
công lắp đặt tiến hành chuẩn bị hợp đồng với các Nhà thầu phụ trên cơ sở đàm
phán hợp đồng đã được Tổng Giám đốc/ GĐDA thơng qua, ký nháy từng trang hợp
đồng trình Tổng Giám đốc phê duyệt.

5.3.1.2. Chuẩn bị vật tư thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ thi công:
-


Căn cứ vào Phiếu dự trù vật tư thiết bị phục vụ sản xuất và Phiếu dự trù Công cụ dụng
cụ phục vụ sản xuất - giai đoạn thi công đã được phê duyệt, Đội phó thi cơng tiến hành
thực hiện các bước sau:

(1) Mua sắm và Tiếp nhận vật tư thiết bị phục vụ thi công
-

Căn cứ Phiếu dự trù vật tư thiết bị phục vụ sản xuất - Giai đoạn thi công đã được Tổng
Giám đốc/ GĐDA phê duyệt, Căn cứ Danh mục hàng hố tồn kho, Đội phó thi cơng lập
Phiếu đề nghị mua vật tư, thiết bị lẻ phục vụ sản xuất theo Biểu mẫu ATS-BM-08-06 trình
Tổng Giám đốc/ GĐDA phê duyệt.

-

Căn cứ Phiếu dự trù vật tư thiết bị phục vụ sản xuất sản xuất - Giai đoạn thi công ATSBM-09-01 đã được phê duyệt, căn cứ Phiếu đề nghị cấp hàng ATS-BM-14-02 đã được
phê duyệt, Phụ trách vật tư/ Thủ kho tiến hành bàn giao hàng hoá, vật tư, nguyên vật
liệu, bán thành phẩm, sản phẩm để phục vụ sản xuất cho Đội phó thi cơng theo quy định
tại ATS-QT-14.

-

Khi tiếp nhận vật tư thiết bị phục vụ sản xuất, Đội trưởng thi công phải kiểm tra tên hàng,
mã hàng, số lượng hàng hoá và ký đầy đủ vào các phiếu xuất kho theo quy định tài
chính kế tốn của Cơng ty hoặc/ và của Nhà nước.

-

Trong q trình giao nhận, Phụ trách vật tư cùng Đội trưởng thi cơng kiểm tra mã hiệu và
chất lượng bên ngồi của vật tư thiết bị để kịp thời phát hiện ra những vật tư không phù
hợp. Những vật tư không phù hợp được xử lý theo Quy trình kiểm sốt sản phẩm không

phù hợp ATS-QT-13.


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 10/16

(2) Mua sắm và Tiếp nhận Công cụ dụng cụ phục vụ thi công
-

Căn cứ Phiếu dự trù Công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất - Giai đoạn thi công đã được
Tổng Giám đốc/ GĐDA phê duyệt, Căn cứ Danh mục hàng hố tồn kho, Đội trưởng thi
cơng lập Phiếu đề nghị mua CCDC phục vụ sản xuất theo Biểu mẫu ATS-BM-08-07 trình
Tổng Giám đốc/ GĐDA phê duyệt.

-

Căn cứ Phiếu dự trù CCDC phục vụ sản xuất - Giai đoạn thi công đã được phê duyệt,
Phụ trách vật tư/ Thủ kho tiến hành bàn giao CCDC phục vụ sản xuất – giai đoạn thi
cơng cho Đội phó thi cơng.

-


Khi tiếp nhận CCDC phục vụ sản xuất, Đội phó thi cơng phải kiểm tra tên hàng, mã hàng,
số lượng CCDC và ký đầy đủ vào các phiếu xuất kho theo quy định tài chính kế tốn của
Cơng ty hoặc/ và của Nhà nước.

-

Trong quá trình giao nhận, Phụ trách vật tư cùng Đội phó thi cơng kiểm tra mã hiệu và
chất lượng bên ngoài của CCDC để kịp thời phát hiện ra những CCDC không phù hợp.
Những CCDC không phù hợp được xử lý theo Quy trình kiểm sốt sản phẩm khơng phù
hợp ATS-QT-13.

(3) Đóng gói, vận chuyển VTTB, CCDC phục vụ thi cơng
-

Đội phó thi cơng chịu trách nhiệm triển khai cơng tác đóng gói, vận chuyển VTTB, CCDC
phục vụ thi cơng, đảm bảo những yêu cầu sau:


Phân loại, đóng gói VTTB, CCDC thi cơng gọn gàng, chắc chắn.



Đảm bảo an tồn cho vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công trong quá trình vận chuyển và
dễ quản lý trong suốt thời gian thi cơng tại hiện trường.

5.3.1.3. Chuẩn bị tài chính phục vụ thi cơng
-

Căn cứ vào bản dự tốn chi phí đã được phê duyệt, Đội Phó thi cơng tiến hành làm thủ
tục tạm ứng theo quy trình Kiểm sốt q trình thanh tốn ATS-QT-19.


5.3.1.4. Chuẩn bị tài liệu, cơng văn, giấy tờ phục vụ thi công:
(1) Soạn thảo Công văn gửi Chủ đầu tư
-

-

Căn cứ vào công văn gần nhất của chủ đầu tư liên quan tới công tác thi công lắp đặt
thiết bị và kế hoạch của công ty ATS, QLDA Thi công lắp đặt tiến hành soạn cơng văn trả
lời trình Tổng Giám đốc phê duyệt, bao gồm các nội dung:


Thông báo với chủ đầu tư ngày Công ty ATS sẽ tiến hành bắt đầu lắp đặt thiết bị.



Đề nghị lịch họp bàn phối hợp thi công lắp đặt thiết bị với các bên liên quan: Ban
quản lý, Thí nghiệm, Điều độ, Vận hành…



Thơng báo tiến độ thi công lắp đặt thiết bị.



Thông báo Biện pháp thi cơng.



Thơng báo Biện pháp an tồn.




Đăng ký danh sách cán bộ cơng ty ATS (Bao gồm cả CTV th ngồi).



Đề nghị cấp vật tư, thiết bị phục vụ thi công.



Yêu cầu Bản vẽ mặt bằng mới nhất.



Yêu cầu đặc biệt khác (nếu có).

Tồn bộ cơng văn, giấy tờ liên quan tới thi công nêu trên phải được gửi trước chủ đầu tư
ít nhất từ 1 tuần trước khi tiền trạm của đội lên đường.

(2) Chuẩn bị giấy tờ cần thiết phục vụ thi công
-

Danh mục các giấy tờ cần thiết phục vụ công tác thi công lắp đặt tại hiện trường:


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01


Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 11/16



01 giấy giới thiệu của Công ty ATS cấp cho QLDA Thi công lắp đặt/ Đội trưởng/ Đội
phó dùng để liên hệ cơng tác.



01 công văn của Công ty ATS cấp cho QLDA Thi cơng lắp đặt/ Đội trưởng/ Đội phó
dùng để làm thủ tục giao nhận vật tư, thiết bị phục vụ thi công với Ban A.



01 công văn của Công ty ATS cấp cho QLDA Thi công lắp đặt/ Đội trưởng/ Đội phó
dùng để làm thủ tục xuất nhập vật tư, thiết bị từ kho gần công trường (nếu cần).



Giấy đi đường, thẻ an tồn (có thể dùng bản photo) của tất cả các CBNV Công ty
ATS trong đội thi công.



Phiếu cơng tác cao áp (Có đóng dấu treo của cơng ty) với số lượng đủ dùng cho cả

đợt Thi công.

5.3.1.5. Công tác tiền trạm:
-

Khảo sát hiện trạng và mặt bằng thi cơng.

-

Xác định tình trạng cấp nguồn AC/DC

-

Xác định địa điểm bố trí Văn phịng làm việc và kho tạm

-

Nộp đăng ký danh sách Đội Dự án với đơn vị quản lý công trường

-

Xác lập hệ thống thông tin với Văn phòng Hà nội

-

Thuê địa điểm ăn, ở, đăng ký tạm trú và tổ chức việc đi lại

-

Cập nhật thông tin để chuẩn bị cho cuộc họp khởi động với Khách hàng và các bên liên

quan.

-

Đầu ra của công tác tiền trạm:


Báo cáo tiền trạm



Biện pháp tổ chức thi công và biện pháp an tồn (nếu có)

5.3.1.6. Di chuyển tồn đội Thi công đến địa điểm thi công:
-

Đội trưởng phối hợp với phòng HCNS chuẩn bị phương tiện để di chuyển các thành viên
đội thi công từ Hà nội đến địa điểm thi cơng và ngược lại.

-

Đội phó chịu trách nhiệm lập phương án vận chuyển vật tư thiết bị vào công trường.

5.3.2. Triển khai lắp đặt tại hiện trường
(1) Họp khởi động (kick-off meeting) với chủ đầu tư
-

Yêu cầu chủ đầu tư giải quyết các tồn tại của mặt bằng (nếu có).

-


Cập nhật tiến độ lắp đặt chi tiết có xét đến thực trạng và khả năng của các đơn vị liên
quan.

-

Thống nhất các quy trình đăng ký cắt điện, đảm bảo an toàn và dự kiến lịch cắt điện.

-

Thống nhất mẫu các Biên bản nghiệm thu, bàn giao và quyết tốn vật tư….

-

Trình cơng văn u cầu Chủ đầu tư cấp vật tư thiết bị (nếu cần)

(2) Giao nhận vật tư thiết bị tại công trường
-

Tiếp nhận VTTB từ Chủ đầu tư, đơn vị xây lắp (nếu có)

-

Tập kết VTTB, CCDC của Công ty, mua sắm VTTB tại địa điểm thi cơng (nếu có)

-

Bàn giao VTTB cho các Nhà Thầu phụ (nếu có)

(3) Lắp đặt và giám sát lắp đặt

-

Chỉnh sửa nội bộ tủ:


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

-

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10



Chỉnh sửa sau vận chuyển



Cập nhật, hiệu chỉnh đấu dây nội tủ theo Thiết kế lắp đặt.

Trang 12/16

Lắp đặt hoặc giám sát lắp đặt tủ bảo vệ, điều khiển và AC/DC:


Kiểm tra vị trí lắp đặt của tủ đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, nếu có thay đổi so với

thiết kế ban đầu thì phải yêu cầu tư vấn, chủ đầu tư điều chỉnh lại. Nếu không thể
điều chỉnh, thông báo cho thiết kế để tính tốn lại cáp và thơng báo cho công ty nếu
lượng cáp tăng lên quá lớn, phải bổ sung.



Lắp đặt tủ Server, máy tính, cài đặt phần mềm.



Lắp đặt tủ Server theo vị trí thuận tiện cho sử dụng. Lưu ý dùng riêng ống nhựa cho
cáp máy tính, khơng đi chung với đường cáp điện thoại.



Đóng điện, khởi động máy tính và kiểm tra sự làm việc bình thường của phần cứng
và phần mềm.



Thi công hoặc giám sát thi công kéo, đấu nối cáp quang, cáp điện, thi cơng đầu
quang.

(4) Thí nghiệm nội bộ
-

Đóng điện vào tủ


Kiểm tra thơng mạch theo thiết kế.




Tiến hành đóng điện vào tủ theo hướng dẫn.

-

Kiểm tra và cập nhật bộ thông số cài đặt trong rơle, BCU, thiết bị đo lường, I/O..:

-

Thí nghiệm điều khiển tại chỗ

-

-

-



Thí nghiệm điều khiển và tín hiệu tại tủ.



Kiểm tra liên động mức ngăn và toàn trạm khi điều khiển tại tủ



Kiểm tra point-to-point với hệ thống máy tính về đo lưịng và tín hiệu.


Thí nghiệm điều khiển từ máy tính.


Thí nghiệm điều khiển từ máy tính các chức năng theo thiết kế.



Kiểm tra tính dự phịng của tồn bộ hệ thống trong các trường hợp hỏng hóc theo
hướng dẫn nghiệm thu.



Kiểm tra và hiệu chỉnh các chức năng của Engineering và Gateway Computers.

Thí nghiệm điều khiển từ các trung tâm điều độ.


Tạo đường kết nối với các Trung tâm điều độ.



Thí nghiệm point-to-point với các Trung tâm điều độ theo thiết kế và Data Profile.



Thí nghiệm điều khiển từ xa.

Tất cả các công đoạn của q trình thi cơng lắp đặt phải được lập Biên bản theo mẫu qui
định cho từng dự án và được ký bởi người thực hiện và người kiểm tra theo phân công.

QLDA Thi công lắp đặt hoặc Đội trưởng phải ký xác nhận tính tuân thủ của các tài liệu
này trước khi lập Biên bản xác nhận hồn thành cơng việc và yêu cầu khách hàng
nghiệm thu.

5.3.3. Kiểm tra thí nghiệm tại hiện trường (SAT)
5.3.3.1. Cơng tác chuẩn bị thí nghiệm tại hiện trường (SAT)
(1)

Đấu nối với thiết bị nhất thứ và Nguồn AC/DC
-

Thiết bị nhất thứ được đấu nối đến hệ thống @Station và được kiểm tra theo đúng Thiết
kế phục vụ thi công.

-

Nguồn cấp AC/DC được cấp cho thiết bị và Hệ thống @Station.


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

(2)

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10


Trang 13/16

Thiết lập mạng LAN
-

(3)

Thiết lập hệ thống mạng LAN quang cho toàn bộ trạm (hệ thống cáp quang, đầu quang,
hệ thống Switch,…)
Công cụ sử dụng và các thiết bị liên quan đến quá trình SAT

-

Tồn bộ hệ thống máy tính, thiết bị ngoại vi, thiết bị mạng, thiết bị thơng tin..

-

Máy tính cá nhân

-

Hệ thống tủ bảo vệ và điều khiển lắp tại trạm

-

Hệ thống thiết bị nhất thứ lắp tại trạm đã được thử nghiệm đảm bảo sẵn sàng thao tác

-

Thủ tục thử nghiệm, mẫu Biên bản và check list cho SAT.


5.3.3.2. Triển khai thực hiện thí nghiệm tại hiện trường (SAT)
 Nội dung kiểm tra thí nghiệm SAT
-

Căn cứ vào đặc tính kỹ thuật của từng dự án, tiến hành kiểm tra thí nghiệm tồn bộ hoặc
một số hạng mục sau đây:
 Thử nghiệm các tính năng của giao diện HMI
 Tính năng điều khiển thiết bị trong từng ngăn lộ từ giao diện HMI
 Thử nghiệm các tính năng điều khiển của Rơle.
 Thử nghiệm Tính năng giám sát, hiển thị của HMI
 Thử nghiệm tính năng giám sát mạng LAN, Serial, GPS hệ thống
 Thử nghiệm tính năng giám sát đồ thị xu hướng
 Thử nghiệm tính năng màn hình Alarm
 Thử nghiệm tính năng giám sát hệ thống cấp nguồn cho trạm
 Thử nghiệm tính năng bật/tắt chức năng điều khiển từ xa (SCADA)
 Thử nghiệm các tính năng phụ trợ
 Thử nghiệm các tính năng của máy Gateway & HIS
 Tính năng kết nối trạm với các trung tâm điều độ
 Tính năng lưu giữ dữ liệu quá khứ
 Tính năng tái hiện hiện trạng của trạm trong quá khứ (System PlayBack)
 Kiểm tra các ứng dụng khai thác dữ liệu quá khứ
 Thử nghiệm tính năng của máy Engineering
 Thử nghiệm các tính năng tại mức ngăn
 Thử nghiệm tính năng liên động tồn trạm
 Cấm đóng DS vào thanh cái khi ES của thanh cái đang đóng
 Cấm đóng ES thanh cái khi đang có bất kỳ DS nào đang đóng vào thanh cái
 Cấm đóng mở DS kết dàn thanh cái khi ngăn coupler đang mở
 Cấm TRIP CB ngăn Coupler khi đang thao tác DS kết dàn
 Cấm điều khiển DS thanh cái đường vòng

 Cấm điều khiển DS cách ly đầu vào MBA
 Thử nghiệm tính năng của hệ thống máy tính
 Thủ tục kiểm tra thí nghiệm SAT

-

Q trình kiểm tra thử nghiệm tại hiện trường (SAT) được thực hiện theo quy định tại
quy trình Kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm ATS-QT-11.


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 14/16

 Kết quả q trình kiểm tra thí nghiệm SAT
-

Kết quả kiểm tra thí nghiệm tại hiện trường (SAT) được lập theo Biểu mẫu của khách
hàng.

5.3.4. Nghiệm thu và đóng điện
-


Nghiệm thu theo chương trình thỏa thuận với khách hàng.

-

QLDA Thi cơng lắp đặt và/hoặc Đội trưởng là đại diện của Công ty tham gia hội đồng
nghiệm thu, giải quyết các thay đổi và phát sinh theo qui trình, đề xuất phương án xử lý
các vấn đề tồn tại trong quá trinh nghiệm thu tránh ảnh hưởng đến tiến độ chung của
khách hàng.

-

QLDA Thi công lắp đặt và/hoặc Đội trưởng cần tổ chức nhóm theo dõi và xử lý trong q
trình chạy thử 72 giờ.

-

Hoàn thành các biên bản theo mẫu đã thống nhất sau nghiệm thu và đóng điện 72 giờ.

5.3.5. Đào tạo vận hành
-

Công tác hướng dẫn, đào tạo khách hàng sử dụng, vận hành máy móc, thiết bị mà Cơng
ty ATS cung cấp có thể tiến hành tại Cơng ty ATS hoặc tại địa chỉ của khách hàng, căn
cứ vào hợp đồng ký kết giữa công ty ATS và khách hàng.

-

Công tác này nhằm đào tạo cho khách hàng sử dụng thành thạo và chuẩn mực các sản
phẩm do công ty ATS cung cấp.


-

Yêu cầu đối với cán bộ tham gia đào tạo, hướng dẫn cho khách hàng:

-

-



Nắm vững về hệ thống.



Nắm vững về thiết bị cần hướng dẫn đào tạo.



Sử dụng thành thạo các thiết bị cần hướng dẫn đào tạo.



Chuẩn bị giáo trình hướng dẫn đào tạo khách hàng (mục đích, nội dung, cách thức,
thời gian...)



Cung cấp cho khách hàng đầy đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng máy móc thiết bị của
Nhà sản xuất




Kiểm tra khách hàng đã được đào tạo nhằm đảm bảo khách hàng có thể độc lập
thao tác, vận hành máy móc thiết bị.

Khi có yêu cầu về hướng dẫn đào tạo cho khách hàng, QLDA có trách nhiệm:


Lập và gửi cho khách hàng Nội dung chương trình đào tạo và các yêu cầu đối với
đối tượng tham gia đào tạo.



Chuẩn bị địa điểm, tài liệu và các phương tiện cần thiết phục vụ chương trình đào
tạo.

Sau khi kết thúc đào tạo, cán bộ tham gia hướng dẫn đào tạo chịu trách nhiệm lập biên
bản xác nhận hoàn thành dịch vụ đào tạo để làm cơ sở thanh tốn hạng mục dịch vụ đã
hồn thành này.

5.3.6. Bàn giao và quyết toán
-

Nhận lại từ Các Nhà Thầu phụ VTTB cịn thừa sau Thi cơng và làm quyết toán vật tư với
các Nhà Thầu phụ (nếu có).

-

Bàn giao cho Chủ đầu tư VTTB cịn thừa sau Thi cơng và làm quyết tốn vật tư với Chủ
đầu tư (nếu có).


-

Bàn giao Vật tư thiết bị đã lắp đặt cho đơn vị vận hành.


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

Ngày ban hành: 01.09.2017

Ký mã hiệu: ATS-QT-10

Trang 15/16

-

Hoàn thiện hệ thống biên bản với Chủ đầu tư.

-

Hoàn thiện các bảng chấm công và biên bản xác nhận khối lượng thực hiện với các Nhà
thầu phụ.

5.3.7. Hoàn thiện hệ thống Biên bản nghiệm thu:
-

5.3.8.


Trước khi rời khỏi công trường phải đảm bảo hoàn tất toàn bộ hệ thống biên bản nghiệm
thu, bao gồm:


Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị tĩnh.



Biên bản nghiệm thu chạy thử không tải.



Biên bản nghiệm thu chạy thử có tải.



Biên bản nghiệm thu hệ thống máy tính.



Biên bản nghiệm thu dịch vụ đào tạo.



Biên bản nghiệm thu lắp đặt hệ thống SCADA.



Biên bản nghiệm thu tổng hợp hồn thành cơng trình.




Biên bản nghiệm thu đóng điện và đưa cơng trình vào sử dụng.



Biên bản nghiệm thu chạy thử 72 giờ.

Cập nhật thông tin, giám sát và quản lý dự án



Thông tin với đối tác: Tuân thủ theo quy định tại Quy trình Quản lý dự án ATS-QT-06.



Họp dự án: Tuân thủ theo quy định tại Quy trình Quản lý dự án ATS-QT-06.



Báo cáo dự án: Tuân thủ theo quy định tại Quy trình Quản lý dự án ATS-QT-06.



Quản lý rủi ro: Tuân thủ theo quy định tại Quy trình Quản lý dự án ATS-QT-06.



Quản lý vấn đề: Tuân thủ theo quy định tại Quy trình Quản lý dự án ATS-QT-06.




Quản lý thay đổi: Tuân thủ theo quy định tại Quy trình Quản lý dự án ATS-QT-06.



Nhật ký kiểm soát DA: Tuân thủ theo quy định tại Quy trình Quản lý dự án ATS-QT-06.



Nhật ký Thi cơng lắp đặt: Tuân thủ theo quy định của Chủ đầu tư và của Công ty ATS

-

Hàng ngày, QLDA Thi công/Người được ủy quyền chịu trách nhiệm lập phiếu nhật ký thi
công, ghi chép đầy đủ nội dung các công việc thực hiện tại hiện trường và các vấn đề
liên quan theo biểu mẫu của Chủ đầu tư, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan.

-

Cuối ngày, QLDA Thi công/Người được ủy quyền chịu trách nhiệm gửi cho Thư ký dự án
thi công bản Copy phiếu nhật ký thi công.

-

Thư ký dự án thi công chịu trách nhiệm cập nhật nội dung của từng phiếu nhật ký thi
công vào Nhật ký thi cơng theo biểu mẫu ATS-BM-10-02/ hoặc có thể điều chỉnh một số
nội dung cho phù hợp với Nhật ký thi công của Chủ đầu tư.


5.4.

Tổng hợp và kết thúc dự án
-

Các hoạt động của quá trình kết thúc dự án sản xuất bao gồm:



Lập báo cáo tổng kết dự án: Sau khi hồn thành các cơng việc của giai đoạn Thi công
lắp đặt, QLDA Thi công lắp đặt lập Báo cáo tổng kết dự án theo biểu mẫu ATS-BM-06-13
và gửi cho Thư ký dự án, Giám đốc DVKHQLDA tổng thể, , GĐDA, Tổng Giám đốc và
các thành viên tham gia dự án.



Họp tổng kết dự án: QLDA sản xuấtThi công lắp đặt tổ chức họp tổng kết dự án theo kế
hoạch đã nêu trong Điều lệ dự án Thi công lắp đặt.


hỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015

QUY TRÌNH KIỂM SỐT THI CƠNG LẮP ĐẶT
Lần ban hành: 01

6.

Trang 16/16

Hoàn thành và lưu trữ các tài liệu, hồ sơ dự án


-

QLDA Thi công lắp đặt và Đội trưởng chịu trách nhiệm phối hợp với Thư ký dự án hoàn
chỉnh việc lưu trữ các hồ sơ, tài liệu dự án. Các tài liệu và hồ sơ giấy tờ cần được lưu
vào cặp file có ghi tên theo quy định và để tại vị trí quy định. Các tài liệu, hồ sơ điện tử
cần được lưu vào vị trí quy định trên server. KSCL chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ
của bộ hồ sơ dự án và việc lưu trữ đúng quy định (bản in và bản điện tử).

LƯU TRỮ HỒ SƠ:
Danh mục Hồ sơ lưu trữ

Đơn vị lưu

T/gian lưu

1.

Các Phiếu giao việc

DVKH/ Ban DA

10 năm

2.

Các Quyết định phân công thực hiện dự án

DVKH/ Ban DA


10 năm

3.

Các Kế hoạch triển khai thi công lắp đặt

DVKH/ Ban DA

10 năm

4.

Các loại Biên bản nghiệm thu

DVKH/ Ban DA

10 năm

5.

Các loại công văn giấy tờ liên quan đến Dự án

DVKH/ Ban DA

10 năm

DANH MỤC BIỂU MẪU:
TT

8.


Ký mã hiệu: ATS-QT-10



TT

7.

Ngày ban hành: 01.09.2017

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1.

Danh sách thành viên tham gia dự án Thi công lắp đặt

ATS-BM-10-01

2.

Nhật ký thi công lắp đặt

ATS-BM-10-02

3.

Phiếu dự trù vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất/ GĐ Thi công


ATS-BM-09-01

4.

Phiếu dự trù công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất/ GĐ Thi công

ATS-BM-09-02

5.

Phiếu đề nghị mua vật tư thiết bị lẻ phục vụ sản xuất

ATS-BM-08-06

6.

Phiếu đề nghị mua công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất

ATS-BM-08-07

7.

Phiếu đề nghị cấp hàng

ATS-BM-14-02

8.

Phiếu dự tốn chi phí


ATS-BM-19-25

9.

Các loại biểu mẫu thuộc ATS-QT-06

ATS-BM-06-…..

DANH MỤC PHỤ LỤC:

9.
TT

Tên Phụ lục

Ký hiệu

1.

Phụ lục 1: Hướng dẫn thi công lắp đặt tại hiện trường

ATS-PL-10-01

2.

Phụ lục 2: Ma trận công việc thi công lắp đặt tại hiện trường

ATS-PL-10-02




×