Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Phát Triển Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Hoàn Kiếm.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.58 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

TẠ THỊ HỒNG MINH

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒN KIẾM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

TẠ THỊ HỒNG MINH

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒN KIẾM

Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HOÀI BẮC

Hà Nội - 2022




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Hoài Bắc. Các dữ liệu được trích dẫn, sử
dụng trong luận văn đều đã được cơng bố, có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được
trích dẫn đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung
thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng cũng như kết quả nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Học viên

Tạ Thị Hồng Minh


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Thầy giáo hướng dẫn
khoa học TS. Phạm Hồi Bắc đã hướng dẫn và có những chỉ bảo tận tình, tạo mọi
điều kiện cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện bài luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
các Thầy cô giáo, những nhà nghiên cứu đang công tác tại Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân đã giúp đỡ về mọi mặt trong quá trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm đã giành những điều kiện
tốt nhất để tơi có thể học tập và hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ, đóng
góp những ý kiến quý báu giúp tơi hồn thành khóa học đào tạo thạc sỹ.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2022

Học viên

Tạ Thị Hồng Minh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............5
1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................5
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ..................................................5
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ..................................................5
1.1.3 Tiêu chí phân loại.....................................................................................7
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp và và nhỏ trong nền kinh tế............................9
1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thương mại.............................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................10
1.2.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ...............11
1.2.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................13
1.3. Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................14
1.2.1. Quan niệm về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ......14
1.3.2. Nội dung phát triển cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.............15
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng thương mại.......................................................................17
1.4. Nhân tố ảnh hưởng tới phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của

ngân hàng thương mại..........................................................................................21
1.4.1. Nhân tố chủ quan..................................................................................21
1.4.2. Nhân tố khách quan...............................................................................23


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀN KIẾM................................27
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hoàn Kiếm..................................................................................................27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức......................................................................................28
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 - 2021........................30
2.2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm.................33
2.2.1. Quy định cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ......................33
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ......................35
2.2.3. Hoạt động phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.....38
2.2.4. Kết quả phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
các chỉ tiêu......................................................................................................41
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm..............57
2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................57
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HOÀN KIẾM...............................65
3.1. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm đến năm 2025...65

3.1.1. Định hướng phát triển chung của Chi nhánh đến năm 2025..................65
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh. . .66
3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm....67


3.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ..............67
3.2.2. Đơn giải hóa thủ tục vay vốn và rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ....68
3.2.3. Nâng cao hiệu quả cơng tác tìm hiểu, đánh giá khách hàng..................69
3.2.4. Hồn thiện và thực hiện tốt chính sách khách hàng..............................72
3.2.5. Tăng cường công tác truyền thông, Marketing đến các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn..........................................................................................75
3.2.6. Thực hiện nghiêm quy trình tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ......77
3.2.7. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng....................................................78
3.3. Kiến nghị.........................................................................................................81
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.....................................81
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................85
KẾT LUẬN............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TĂT

CHỮ VIẾT NGUYÊN NGHĨA

1


CBNV

Cán bộ nhân viên

2

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

3

HĐCTD

Hợp đồng cấp tín dụng

4

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

QLKH

Quản lý khách hàng

9

TCTD

Tổ chức tín dụng

10

TMCP

Thương mại cổ phần

11


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

12

TSĐB

Tài sản đảm bảo

13

XLRR

Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng:
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank....................................................................................................7
Bảng 1.2: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................8
Bảng 2.1: Số lượng khách hàng DNVVN tại BIDV Hoàn Kiếm.............................44
Bảng 2.2: Tỷ trọng DNVVN vay vốn tại BIDV Hoàn Kiếm trên tổng số DNVVN
trên địa bàn.............................................................................................45
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay DNVVN tại BIDV Hoàn Kiếm giai đoạn 2019 - 2021. . .46
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo thời hạn của BIDV Hoàn Kiếm....48
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DNVVN theo thành phần kinh tế tại BIDV Hoàn Kiếm.......49
Bảng 2.6: Dư nợ DNVVN theo lĩnh vực cho vay tại BIDV Hoàn Kiếm.................50
Bảng 2.7: Dư nợ DNVVN theo tài sản đảm bảo tại BIDV Hoàn Kiếm...................52

Bảng 2.9: Thị phần dư nợ cho vay DNVVN một số ngân hàng tại quận Hoàn Kiếm....55
Bảng 2.10: Thu nhập từ hoạt động cho vay DNVVN tại BIDV Hồn Kiếm...........56
Hình:
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của BIDV Hồn Kiếm...................................................29
Hình 2.2: Tổng vốn huy động của BIDV Hoàn Kiếm giai đoạn 2019-2021............30
Hình 2.3: Tổng dư nợ của BIDV Hồn Kiếm giai đoạn 2019-2021........................31
Hình 2.4: Tổng lợi nhuận của BIDV Hồn Kiếm giai đoạn 2019-2021...................32
Hình 2.5: Quy trình cho vay DNVVN tại BIDV Hoàn Kiếm..................................35


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước,
kể cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa
như hiện nay thì các nước đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm huy
động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho doanh nghiệp lớn, tăng sức cạnh tranh của
sản phẩm. Đối với Việt Nam, vị trí doanh nghiệp vừa và nhỏ lại càng quan trọng.
Điều này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Trong các loại hình sản
xuất kinh doanh ở Việt Nam hiện nay, doanh nghiệp vừa và nhỏ có sức lan tỏa trong
mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh của
các doanh nghiệp lớn, với lợi thế vốn đầu tư ít; doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển
nhanh, chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng số doanh nghiệp. Doanh nghiệp vừa
và nhỏ cung cấp cho thị trường nhiều loại hàng hóa đa dạng ở mọi lĩnh vực, tạo ra
nhiều sự lựa chọn, đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng, thúc đẩy sức tiêu thụ
của nền kinh tế, tăng cường xuất khẩu, bảo vệ mội trường. Doanh nghiệp vừa và
nhỏ tạo việc làm góp phần giải quyết thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, ổn định an
ninh chính trị - xã hội. Bởi doanh nghiệp vừa và nhỏ có ngành nghề, lĩnh vực hoạt
động đa dạng, đặc điểm sản xuất kinh doanh khơng u cầu trình độ cao nên tạo cơ

hội việc làm cho nhiều đối tượng lao động ở nhiều vùng miền khác nhau, nhất là
các vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế chưa phát triển. Theo số liệu thống kê năm
2021, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm trên 93% tổng số các doanh nghiệp.
Nếu nhìn nhận từ góc độ của một ngân hàng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ là
một trong những nhóm khách hàng thường xuyên và tiềm năng nhất. Bởi vậy, các
ngân hàng thương mại đã chú trọng hơn đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ thơng
qua các gói cho vay dành cho khách hàng này. Tuy nhiên, việc tiếp cận vốn vay
ngân hàng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn gặp nhiều khó khăn bởi năng lực
tài chính doanh nghiệp còn hạn chế, chưa đáp ứng đủ điều kiện hồ sơ vay vốn ngân
hàng. Mặt khác, các doanh nghiệp đang phải chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch


2

Covid-19 và chiến tranh Đông Âu (Nga – Ucraina), từ đó cho thấy sự cần thiết của
tín dụng trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Là một trong top 4 ngân hàng lớn của Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã lựa chọn cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ là chiến lược kinh doanh lâu dài của mình. Khơng nằm ngoài chiến lược
chung của BIDV, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hồn Kiếm ln chú trọng phát triển cho vay khách hàng các DNVVN với mục tiêu
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng, doanh nghiệp. Theo báo
cáo hoạt động của Chi nhánh, số khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện vay vốn
tại Chi nhánh năm 2021 đạt 2.500 doanh nghiệp. Tổng dư nợ cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ 2021 chiếm trên 65% tổng dư nợ của Chi nhánh. Tuy
nhiên, cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh vẫn còn một số hạn chế như:
Tốc độ tăng số lượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ mới hàng năm còn khá
chậm; dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ giảm; thị phần cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ cịn ít, chưa đạt kế hoạch đề ra...
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển cho vay khách

hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ (DNVVN) tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hoàn Kiếm trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát cơ sở lý luận về phát triển cho vay DNVVN tại ngân hàng
thương mại;
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển cho vay DNVVN tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm;


3

- Đề xuất các giải pháp phát triển cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: cho vay khách hàng DNVVN tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển cho
vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hoàn Kiếm về quy mô, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cho vay đối với
DNVVN tại Chi nhánh đến năm 2025;
+ Về không gian: cho vay DNVVN của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm;
+ Về thời gian: từ năm 2019-2021.
4. Phương pháp nghiên cứu

Luận văn đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: được tác giả sử dụng nhằm thu thập
được dữ liệu đánh giá những thực trạng cho vay DNVVN tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm.
Tác giả thu thập số liệu thứ cấp qua những tài liệu tham khảo như:
+ Giáo trình, tạp chí, luận văn, thơng tin trên internet về DNVVN;
+ Hệ thống các Báo cáo tài chính khi kết thúc năm tài chính của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm (từ năm 2019 đến
năm 2021), các báo cáo, các dữ liệu khác liên quan đến Chi nhánh như lịch sử hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, danh mục sản phẩm...
b. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê, phân tích: thống kê những ưu điểm, hạn chế trong
phát triển cho vay khách hàng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm.


4

- Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này dựa trên sự nghiên cứu các tài
liệu, các báo cáo có liên quan, các cơng trình nghiên cứu trước đó đã cơng bố, sách
báo, tạp chí và các trang website. Trên cơ sở các nguồn thông tin, số liệu thu thập
tác giả tiến hành tổng hợp theo phần hành nội dung, theo các chỉ tiêu, tiêu thức liên
quan đến nội dung đánh giá... Để có số liệu và thơng tin đánh giá về cho vay khách
hàng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hoàn Kiếm tác giả tiến hành sử dụng Excel để xử lý số liệu, thông tin thu thập được
phục vụ cho việc đánh giá, nhận xét về nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành so
sánh sự biến động của các chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay khách hàng DNVVN
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm các

năm từ 2019 đến 2021 để nhận định sự phát triển quy mô cho vay khách hàng
DNVVN tại Chi nhánh. Đồng thời, so sánh các chỉ tiêu quy mô cho vay khách hàng
DNVVN tại Chi nhánh với các định mức hoặc chỉ tiêu kế hoạch đề ra để biết mức
độ hoàn thành kế hoạch phát triển cho vay DNVVN tại Chi nhánh.
5. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm.
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp là thuật ngữ được sử dụng nhằm gọi tên chung các tổ chức kinh
tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.
Trên thế giới, để phân biệt DNVVN người ta thường đánh giá theo các tiêu
chí về số nhân cơng, tổng nguồn vốn, doanh thu… Các tiêu chí này là khơng cố
định và thay đổi theo từng quốc gia cụ thể, từng khu vực kinh tế khác nhau.
Theo World Bank (2015), “DNNVV bao gồm những doanh nghiệp siêu nhỏ,
doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa đáp ứng tiêu chí số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bình quân năm và một trong những tiêu chí tài sản, nguồn vốn vay

hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề”.
Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 do chủ tịch Quốc hội thông qua
ngày 26/11/2014: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế (TCKT) có tên riêng, có tài
sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.

1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngồi những đặc trưng vốn có của một doanh nghiệp hoạt động trong nền
kinh tế, DNVVN cịn có những đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất hoạt động
như sau:
Một là, DNVVN đa dạng về loại hình sở hữu
DNVVN tồn tại và phát triển ở mọi loại hình khác nhau như doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp tư nhân, cơng ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần... Nhờ quy mô nhỏ, có khả năng tập dụng
được nguồn lao động và nguyên vật liệu tại trong địa phương, dễ dàng đáp ứng


6

được những thay đổi trong nhu cầu của thị trường nên DNVVN phát triển nhanh
chóng, là nhân tố đóng góp vào ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và
phát triển kinh tế.
Hai là, DNVVN có quy mơ vốn nhỏ, tính năng động và linh hoạt cao
Các DNVVN có vốn đầu tư ban đầu thấp sử dụng ít lao động, tận dụng các
nguồn lực tại chỗ. Do đó, các DNVVN có thể dễ dàng chuyển đổi phương án sản
xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thậm
chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp. Với ưu thế linh hoạt, cơ cấu ngành nghề đa dạng,
đáp ứng được nhiều nhu cầu của thị trường nhưng do khả năng tài chính hạn chế,
DNVVN dễ bị tác động của môi trường vĩ mô trên thị trường, như tình trạng suy
thối, lạm phát, biến động tỷ giá, giá dầu mỏ tăng cao,… dễ gây cho các DNNVN

rơi vào tình trạng bế tắc, phá sản.
Ba là, trình độ quản lý chưa cao
DNVVN có bộ máy quản lý thường gọn nhẹ, trình độ tổ chức quản lý chưa
cao. Các DNVVN được thành lập và hoạt động chủ yếu dựa vào năng lực và kinh
nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp nên tổ chức bộ máy rất gọn nhẹ, các quyết
định trong quản lý cũng được thực hiện nhanh chóng. Với quy mơ sản xuất kinh
doanh khơng lớn, tài chính hạn chế và sản phẩm tiêu thụ không nhiều, DNVVN khó
có thể trả lương cao cho người lao động, đặc biệt là tìm kiếm nhân tài để phục vụ
cho cơng tác điều hành, quản lý. Trình độ quản lý thấp dẫn đến hạn chế trong tiếp
cận thông tin, tiếp cận thị trường. Do đó, các DNVVN thường chỉ quan tâm đến thị
trường truyền thống và những khách hàng thường xuyên của mình, khơng quan tâm
đến việc củng cố và mở rộng những thị trường mới.
Bốn là, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và năng
lực cạnh tranh hạn chế.
Năng lực cạnh tranh của DNVVN thể hiện ở rất nhiều yếu tố như khả năng
đáp ứng nhu cầu của thị trường, giá thành sản phẩm, uy tín thương hiệu, nguồn
nhân lực chun nghiệp có tay nghề cao… Đối với DNVVN, do quy mô vốn bị hạn
chế nên việc đầu tư nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, quy trình sản xuất


7

thường không được thường xuyên nên dẫn tới xu hướng rơi vào tình trạng cơng
nghệ lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém. Hệ quả là các DNVVN thường sử dụng
cơng nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao, thiếu kinh nghiệm và trình độ trong nắm
bắt thơng tin thị trường cũng như marketing sản phẩm, dịch vụ.
Bên cạnh đó, với quy mô sản xuất nhỏ, sản phẩm tiêu thụ ít, năng lực cạnh
tranh kém, các DNVVN khó thu hút được các nhà quản lý và đội ngũ lao động có
trình độ chun mơn nghiệp vụ cao, nên nhiều DNVVN thiếu một chiến lược kinh
doanh rõ ràng, phù hợp với sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp mà đa phần chỉ

xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh mang tính tạm thời, ngắn hạn, đáp ứng
nhu cầu biến động của thị trường.
Năm là, báo cáo tài chính của DNNVV thường khơng kiểm tốn vì quy mơ
nhỏ: Chính vì vậy các số liệu trong các báo cáo tài chính có độ tin cậy không cao.
Đây cũng là một điểm trừ rất lớn khi các NHTM cho các DNNVV vay vốn.

1.1.3 Tiêu chí phân loại
DNNVV có tầm quan trọng đáng kể trong nền kinh tế. Hiện nay tồn tại một
số định nghĩa và cách phân loại khác nhau về DNNVV. Dưới đây là một số cách
phân loại chính.
Bảng 1.2. Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank
Quy mô công ty
Tài sản
Vừa
< 15 triệu$
Nhỏ
< 3 triệu $
Siêu nhỏ
<100,000$
Quy mơ vay bình qn
Vừa
Nhỏ
Siêu nhỏ

Doanh thu hàng năm
< 15 triệu$
< 3 triệu $
<100,000$

Nhân viên

<300
<50
<10

< 1 triệu $
<100,000$
<10,000$
Nguồn: Tổng hợp từ World Bank, 2015

Theo tiêu chí phân loại của Ngân hàng thế giới (World Bank), căn cứ vào
quy mơ có thể chia DNNVV thành ba loại: doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh
nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Các tiêu chí để phân loại DNNVV của World
Bankdựa vào số lượng lao động bình quân, tài sản và doanh thu hàng năm
của doanh nghiệp. Mặt khác, World Bank cịn đưa thêm tiêu chí về quy mơ vay


8

trung bình để phân loại DNNVV được thể hiện qua Bảng 1.1.
Ngoài ra, theo từng giai đoạn phát triển kinh tế của mỗi quốc gia khác nhau thì
quan niệm về DNNVV cũng khác nhau. Ví dụ, tại các quốc gia thuộc khối Liên minh.
Châu Âu, DNNVV là những doanh nghiệp có số lượng nhân viên dưới 250 người và
doanh thu hàng năm là nhỏ hơn 50 triệu Euro. Còn tại Mỹ thì DNNVV là những doanh
nghiệp có số lượng người lao động dưới 500 người (cho phần lớn hoạt động sản xuất
và khai thác) và có doanh thu hàng năm là dưới 7 triệu đô la đối với đa số các ngành
không liên. quan tới sản xuất (dao động tới mức tối đa là 35,5 triệu đô la).
Theo Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 thì doanh nghiệp
nhỏ và vừa được phân theo quy mô gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ,
doanh nghiệp vừa, cụ thể được thể hiện ở Bảng 1.2.:
Bảng 1.2: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa


Chỉ tiêu/
lĩnh vực

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
Doanh
Doanh
Doanh
nghiệp
nghiệp
nghiệp
siêu nhỏ
nhỏ
vừa

Thương mại, dịch vụ
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ

Doanh
nghiệp
nhỏ

Số lao động
tham gia bảo
Không quá Không quá Không quá Không quá Khơng q
hiểm xã hội
10 người

100 người 200 người
10 người
50 người
bình quân
năm
Không quá
Không quá
Tổng doanh Không quá Không quá
Không quá
200 tỷ
100 tỷ
thu của năm 3 tỷ đồng 50 tỷ đồng
10 tỷ đồng
đồng
đồng
Không quá
Tổng nguồn Không quá Không quá
Không quá Không quá
100tỷ
vốn
3 tỷ đồng 20 tỷ đồng
3 tỷ đồng 50 tỷ đồng
đồng

Doanh
nghiệp
vừa
Không quá
100 người
Không quá

300 tỷ
đồng
Không quá
100 tỷ
đồng

Nguồn: Nghị định 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ
Từ các tiêu chí phân loại trên, chúng ta thấy DNNVV là những doanh nghiệp
có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Tùy thuộc vào hồn cảnh
kinh tế của mỗi quốc gia thì việc áp dụng các tiêu chí để xác định DNNVV có khác
nhau. Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia khi xác định DNNVV đã dựa chủ yếu vào


9

các tiêu chí sau: Số lượng vốn góp; Số lượng lao động thường xuyên; Doanh thu
hàng năm; Đặc. điểm ngành nghề kinh doanh.

1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp và và nhỏ trong nền kinh tế
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh
tế. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, DNVVN đóng vai trị rất quan trọng trong việc tạo ra cơng ăn việc
làm, góp phần ổn định xã hội. Các DNVVN tham gia kinh doanh ở tất cả các ngành
nghề, lĩnh vực của nền kinh tế với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo cơ hội
việc làm cho nhiều đối tượng lao động khác nhau.
Thứ hai, cung cấp một khối lượng lớn sản phẩm và dịch vụ, đa dạng và
phong phú chủng loại, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Do đặc điểm của
DNVVN nên các DNVVN có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng đa dạng,
phong phú và độc đáo của người tiêu dùng. Các DNVVN rất dễ thay đổi mặt hàng
kinh doanh, nếu mặt hàng kinh doanh cũ khơng cịn sức cạnh tranh, những sản

phẩm nhỏ nhặt mà doanh nghiệp lớn không đáp ứng được, các DNVVN sẽ đáp ứng.
Thứ ba, DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo lập sự phát triển cân
bằng và chuyển dịch kinh tế theo vùng lãnh thổ. Các DN có quy mô lớn thường tập
trung ở các thành phố lớn, các Trung tâm công nghiệp không thể đáp ứng được tất
cả mọi nhu cầu của nền kinh tế. Với chiều hướng đó sẽ gây tình trạng mất cân đối
nghiêm trọng về trình độ phát triển giữa thành thị và nơng thơn, giữa các vùng trong
một quốc gia. Chính sự phát triển của DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo
lập sự phát triển cân đối giữa các vùng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước.
Thứ tư, DNVVN góp phần quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư trong
dân cư và sử dụng tối ưu các nguồn lực tại địa phương. Ưu thế của DNVVN là
thành lập với số vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh, nguồn vốn huy động chủ yếu
dựa vào bạn bè, người thân... nên các DNVVN đã thu hút được vốn của các tầng lớp
dân cư. Với quy mô nhỏ và vừa, lại được phân tán hầu hết ở các địa phương, vùng
lãnh thỗ nên các DNVVN có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao động, nguyên


10

vật liệu có sẵn ở địa phương.
Thứ năm, DNVVN góp phần quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư trong
dân cư và sử dụng tối ưu các nguồn lực tại địa phương. Ưu thế của DNVVN là
thành lập với số vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh, nguồn vốn huy động chủ yếu
dựa vào bạn bè, người thân... nên các DNVVN đã thu hút được vốn của các tầng lớp
dân cư. Với quy mô nhỏ và vừa, lại được phân tán hầu hết ở các địa phương, vùng
lãnh thỗ nên các DNVVN có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao động, nguyên
vật liệu có sẵn ở địa phương.
Thứ sáu, DNVVN hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp có quy mơ lớn, là cơ sở
để hình thành nên những doanh nghiệp lớn, những tập đoàn kinh tế hùng mạnh. Các
DNVVN với đặc trưng nhỏ lẻ có thể tập trung vào những thị trường ngách hỗ trợ

các Doanh nghiệp lớn trong việc tiếp cận và bao quát thị trường.

1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay là hình thức cấp tín dụng chủ yếu trong các hình thức cấp tín dụng
của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời hạn nhất định theo giá thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả gốc và lãi.
Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay”
Cho vay DNVVN, về quy trình, điều kiện, nguyên tắc cũng giống cho vay
các đối tượng khác. Tuy nhiên, do quy mô vốn, tài sản kinh doanh và hoạt động của
các DNVVN không lớn nên các khoản cho vay thường nhỏ hơn các DN khác và
DNVVN thường gặp khó khăn trong việc cung cấp tài sản đảm bảo. Dù gặp nhiều
khó khăn và chi phí cho vay đối với DNVVN cao hơn so với cho vay DN lớn,
nhưng do số lượng DNVVN khá lớn, nhiều DN trong số DNVVN có uy tín, hiệu
quả hoạt động cao, nên các NHTM rất quan tâm thu hut nguồn khách hàng này.
Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo


11

đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kế giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo quan điểm của tác giả, “Cho vay khách hàng DNNVV là hình thức cho
vay trong đó ngân hàng thương mại cho DNNVV sử dụng một khoản tiền để dùng
vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc hồn trả cả gốc
và lãi”


1.2.2. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Có nhiều cách phân loại các khoản cho vay khác nhau, tùy theo tiêu thức lựa
chọn để phân loại. Căn cứ vào thời gian cho vay:
Cho vay ngắn hạn: loại cho vay có thời gian cho vay tối đa 12 tháng, được sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay dài hạn: loại cho vay có thời gian trên 12 tháng, cho các mục đích:
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới máy móc, thiết bị, cơng nghệ,
đầu tư nhà xưởng, văn phòng, mua sắm xây dựng sửa chữa nhà ở,....
Căn cứ vào phương thức cho vay:
Cho vay từng lần: là phương thức cho vay đối với các khách hàng có nhu cầu
vay vốn khơng thường xun, có tính đột xuất hoặc các khách hàng có mức tín
nhiệm thấp, hoạt động kinh doanh trong ngành nghề có rủi ro cao. Với phương thức
này, vốn vay ngân hàng chỉ tham gia vào một giai đoạn hoặc một quy trình nhất
định trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu kỳ luân chuyển vốn của khách hàng.
Ngân hàng sẽ cho vay và thu nợ theo từng món vay cụ thể. Khách hàng phải làm
thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng đối với từng món vay này.
Cho vay hạn mức: là phương thức cho vay đối với các khách hàng có nhu
cầu vay vốn thường xuyên, có chu kỳ luân chuyển vốn nhanh. Ngân hàng sẽ cấp
cho khách hàng một hạn mức tín dụng – là số dư nợ cao nhất mà ngân hàng cam kết
sẽ cho vay, có hiệu lực trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Với
phương thức này, vốn vay ngân hàng tham gia toàn bộ vào vòng quay vốn của
doanh nghiệp, từ mua hàng, dự trữ đến sản xuất, lưu thông. Thủ tục vay vốn của



×