Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Quản Lý Thuế Tài Nguyên Đối Với Đá Khối Để Xẻ Trên Địa Bàn Huyện Quỳ Hợp Của Chi Cục Thuế Khu Vực Phủ Quỳ I, Cục Thuế Tỉnh Nghệ An.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.39 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHAN ĐĂNG NAM

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI ĐÁ KHỐI
ĐỂ XẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP CỦA CHI
CỤC THUẾ KHU VỰC PHỦ QUỲ I, CỤC THUẾ
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHAN ĐĂNG NAM

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI ĐÁ KHỐI
ĐỂ XẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP CỦA CHI
CỤC THUẾ KHU VỰC PHỦ QUỲ I, CỤC THUẾ
TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI NGỌC ANH


HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả

Phan Đăng Nam


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình xây dựng, nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc sĩ, tơi
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ đến từ các thầy cô khoa Khoa học quản lý, các
thầy cô Viện Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Với tình
cảm và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các
thầy, cô giáo, đặc biệt là PGS.TS. Mai Ngọc Anh, người đã dành nhiều thời gian và
kiến thức quý báu trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn thạc sĩ.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ
I, Cục Thuế tỉnh Nghệ An, các đồng nghiệp đã hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để

tơi hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, người thân, các bạn bè
cùng khóa đã giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
TĨM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI
VỚI ĐÁ KHỐI ĐỂ XẺ CỦA CHI CỤC THUẾ....................................................7
1.1. Thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ.............................................................7
1.1.1. Khái niệm thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ.........................................7
1.1.2. Đặc điểm của thuế tài nguyên đá khối để xẻ...............................................8
1.1.3. Vai trò của thuế tài nguyên đá khối để xẻ...................................................8
1.2. Quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ của chi cục thuế...................9
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ của chi cục thuế....9
1.2.2. Mục tiêu quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ của chi cục thuế......9
1.2.3. Nội dung quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ của chi cục thuế....10
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối
để xẻ của chi cục thuế............................................................................................16
1.3.1. Yếu tố thuộc về chi cục thuế....................................................................16
1.3.2. Yếu tố không thuộc về chi cục thuế..........................................................18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN
ĐỐI VỚI ĐÁ KHỐI ĐỂ XẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP CỦA CHI

CỤC THUẾ KHU VỰC PHỦ QUỲ I, CỤC THUẾ TỈNH NGHỆ AN..............21
2.1. Giới thiệu chung về Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I....21
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I...22


2.1.3. Kết quả thực hiện thu Ngân sách của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I......22
2.2. Thực trạng thu thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện
Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I.................................................26
2.2.1. Thực trạng khai thác đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ Hợp................26
2.2.2. Hệ thống chính sách thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ và tình hình thực
hiện trên địa bàn huyện Quỳ Hợp......................................................................28
2.2.3. Thực trạng thu thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ
Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I.........................................................35
2.3. Thực trạng quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn
huyện Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I......................................40
2.3.1. Bộ máy quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện
Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I..................................................40
2.3.2. Nội dung quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện
Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I..................................................43
2.4. Đánh giá về quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn
huyện Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I......................................62
2.4.1. Kết quả đạt được.....................................................................................62
2.4.2. Hạn chế..................................................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................................69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN
ĐỐI VỚI ĐÁ KHỐI ĐỂ XẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP CỦA CHI
CỤC THUẾ KHU VỰC PHỦ QUỲ I, CỤC THUẾ TỈNH NGHỆ AN..............72
3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên
địa bàn huyện Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I.........................72

3.1.1. Mục tiêu quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện
Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I đến năm 2025...........................72
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên đối với đối với đá
khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I
đến năm 2025..................................................................................................72


3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ
trên địa bàn huyện Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I...................73
3.2.1. Hoàn thiện Bộ máy quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ..............73
3.2.2. Hoàn thiện nội dung quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ............74
3.3. Kiến nghị.........................................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế...................................78
3.3.2. Kiến nghị UBND Tỉnh, UBND huyện, UBND xã và các sở ban ngành
liên quan..........................................................................................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CQT

Cơ quan thuế

CCT

Chi cục thuế

CCT KV Phủ Quỳ I


Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

DN

Doanh nghiệp

VLXD

Vật liệu xây dựng

DTBM

Diện tích bề mặt


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả thực hiện thu ngân sách của CCT KV Phủ Quỳ I theo địa bàn

năm 2019 – 2021.....................................................................................23
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện thu ngân sách của CCT KV Phủ Quỳ I theo sắc thuế
năm 2019 - 2021......................................................................................24
Bảng 2.3: Đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ Hợp............................................26
Bảng 2.4: Tình hình kê khai thuế tài nguyên đối với đá khối trên địa bàn huyện Quỳ
Hợp năm 2019 - 2021..............................................................................29
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát câu hỏi số 1..................................................................32
Bảng 2.6: Thu thuế tài nguyên đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ Hợp.............37
Bảng 2.7: Thuế tài nguyên đối với từng loại Đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ
Hợp 2019 - 2021......................................................................................39
Bảng 2.9: Tình hình kê khai thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn
huyện Quỳ Hợp từ 2019 - 2021...............................................................47
Bảng 2.10: Tình hình xử phạt chậm nộp tờ khai thuế tài nguyên đối với DN khai
thác đá khối để xẻ từ 2019 - 2021............................................................48
Bảng 2.11: Tỷ lệ quy đổi sản phẩm tài nguyên về sản lượng nguyên khai..............49
Bảng 2.12: Giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định 81/2021/QĐ-UBND.............50
Bảng 2.13: Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên.......................................................51
Bảng 2.14: Tình hình nộp thuế của các DN khai thác đá khối để xẻ trên địa bàn
huyện Quỳ Hợp năm 2019 - 2021............................................................52
Bảng 2.15: Kết quả kiểm tra thuế tài nguyên đối với DN khai thác đá khối để xẻ tại
trụ sở CQT từ 2019 - 2021.......................................................................55
Bảng 2.16: Kết quả kiểm tra thuế tài nguyên đối với DN khai thác đá khối để xẻ tại
trụ sở NNT năm 2019 - 2021...................................................................56
Bảng 2.17: Tỷ lệ thuế tài nguyên truy thu so với kê khai của các DN khai thác đá
khối để xẻ 2019 - 2021............................................................................57


Bảng 2.18: Tình hình đơn đốc thu nợ thuế tài nguyên của các DN khai thác đá khối
để xẻ từ 2019 – 2021................................................................................60
Bảng 2.19: Tình hình nợ thuế đến 31/12 của các DN khai thác đá khối để xẻ trên địa

bàn huyện Quỳ Hợp từ 2019 – 2021........................................................61
Bảng 2.20: Tình hình thực hiện mục tiêu thu Ngân sách 2019 - 2021.....................63
Bảng 2.21: Tình hình thực hiện mục tiêu đăng ký thuế 2019 – 2021.......................64
Bảng 2.22: Tình hình thực hiện mục tiêu kê khai thuế 2019 - 2021........................64
Bảng 2.23: Tình hình thực hiện mục tiêu kiểm tra thuế 2019 - 2021.......................65
Bảng 2.24: Tình hình thực hiện mục tiêu quản lý nợ thuế 2019 - 2021...................65


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình kiểm tra tại CQT theo phương pháp thủ cơng..........................14
Hình 1.2: Quy trình kiểm tra tại CQT theo phần mềm ứng dụng.............................14
Hình 1.3: Quy trình kiểm tra tại trụ sở NNT............................................................15
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của CCT KV Phủ Quỳ I.................................................21
Hình 2.2: Bộ máy quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn huyện Quỳ Hợp.................41

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu thuế tài nguyên đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ Hợp. . .39


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

PHAN ĐĂNG NAM

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI ĐÁ KHỐI
ĐỂ XẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP CỦA CHI
CỤC THUẾ KHU VỰC PHỦ QUỲ I, CỤC THUẾ
TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
Mã ngành: 8340410


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ


HÀ NỘI, NĂM 2022


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, với nỗ lực tăng cường quản lý thuế tài nguyên của
Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I - Cục Thuế tỉnh Nghệ An, công tác quản lý đối
với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Quỳ Hợp đã đạt được
những thành tựu nhất định. Các đơn vị khai thác chấp hành tương đối tốt các quy
định của pháp luật, số thu từ hoạt động khai thác khống sản ln chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu ngân sách, góp phần hồn thành dự tốn được giao. Tuy
nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại những mặt hạn chế như t ình trạng khơng kê
khai hoặc kê khai không đúng, không đủ sản lượng, chủng loại tài nguyên vẫn
đang diễn ra hết sức phức tạp. Trong công tác quản lý việc xác định số thuế tài
nguyên phải nộp đối với các sản phẩm không trực tiếp bán ra sau khai thác mà
phải qua sản xuất chế biến cịn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt đối với đá khối để
xẻ. Do đó, một số tổ chức cá nhân khai thác vơ tình sai phạm hoặc cố ý lợi dụng
để kê khai thiếu, gây thất thu cho NSNN. Quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa
bàn huyện Quỳ Hợp trong những năm gần đây là chủ đề rất nóng, khơng khó để
bắt gặp những bản tin, trang báo, bài viết nói về thực trạng này.
Nhằm khắc phục những tồn tại hạn chế từ đó nâng cao hiệu quả quản lý Nhà
nước, tác giả đã nghiên cứu đề tài “Quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ
trên địa bàn huyện Quỳ Hợp của Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I, Cục Thuế

tỉnh Nghệ An” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là đánh giá được thực trạng quản lý thuế tài nguyên đối
với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ Hợp của CCT KV Phủ Quỳ I, Cục Thuế
tỉnh Nghệ An, từ đó đưa ra định hướng và đề xuất giải pháp phù hợp nhằm hoàn
thiện và nâng cao chất lượng công tác này.


ii

Để đạt được mục tiêu trên luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế tài nguyên
đối với đá khối để xẻ của chi cục thuế.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ
trên địa bàn huyện Quỳ Hợp của CCT KV Phủ Quỳ I, Cục Thuế tỉnh Nghệ An, từ
đó chỉ ra những kết quả đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hồn thiện và nâng cao chất lượng
cơng tác quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ Hợp
của CCT KV Phủ Quỳ I, Cục Thuế tỉnh Nghệ An đến năm 2025.
Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thuế tài nguyên đối với
đá khối để xẻ của chi cục thuế. Chủ thể nghiên cứu của luận văn là CCT KV Phủ Quỳ I,
Cục Thuế tỉnh Nghệ An. Đối tượng liên quan đến quá trình quản lý thuế tài nguyên đối
với đá khối để xẻ là các cơ quan hữu quan bao gồm: chính quyền các cấp, cơ quan tài
nguyên môi trường, công an,…
Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: đề tài nghiên cứu nội dung về quản lý thuế tài nguyên nói chung,
đánh giá quản lý thuế tại CCT KV Phủ Quỳ I nói riêng. Trong phạm vi nghiên cứu
của đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu quản lý thuế đối với đá khối để xẻ.
- Về không gian nghiên cứu được giới hạn trên địa bàn huyện Quỳ Hợp.

- Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021,
dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 01- 06/2022, giải pháp đề xuất từ năm 2022 - 2025.
Luận văn gồm những nội dung chính sau:
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI
VỚI ĐÁ KHỐI ĐỂ XẺ CỦA CHI CỤC THUẾ
Trong chương 1, tác giả hệ thống hóa các nội dung cơ bản về quản lý thuế tài
nguyên đối với đá khối để xẻ của chi cục thuế.


iii

Đá khối để xẻ là một nhóm thuộc hệ thống tài ngun khống sản thuộc sở
hữu của tồn dân do Nhà nước quản lý, do đó về cơ bản, nội dung cơ sở lý luận về
quản lý thuế tài nguyên của loại khống sản này khơng có nhiều khác biệt so với
thuế tài nguyên. Đá khối để xẻ là đá khối tự nhiên có nguồn gốc từ đá hoa, đá vôi,
đá dolomit,... được khai thác từ các mỏ tạo ra sản phẩm dạng khối có thể tích trên
0,5 m3. Sau khi khai thác, khối đá biến đổi tính chất thơng qua cưa xẻ, bóc chẻ, mài
bóng,... để tạo ra sản phẩm có hình dáng, thơng số kỹ thuật theo u cầu.
Thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ là sắc thuế đặc thù đánh vào hoạt động
khai thác đá khối để xẻ và đối tượng nộp thuế là các DN được cấp phép khai thác
loại khoáng sản này.
Quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ của CCT là việc CCT xác lập
các cơ chế, biện pháp quản lý, là tổng thể các tác động có tổ chức để đảm bảo quyền
và nghĩa vụ của các DN khai thác đá khối để xẻ, các cơ quan thực hiện nhiệm vụ
thu thuế và các tổ chức cá nhân có liên quan nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ của CCT cũng bao gồm các
nội dung: đăng ký thuế, kê khai tính thuế, nộp thuế, quản lý nợ thuế, kiểm tra
thuế,... Tuy nhiên quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ có nhiều điểm khác
biệt hơn ở khâu quản lý số liệu kê khai tính thuế của NNT. CCT thực hiện các nội
dung quản lý thuế của mình theo đúng các quy trình của Tổng cục Thuế và các quy

định của pháp luật về thuế tài nguyên. Trong chương này tác giả đã nêu sơ bộ một
số quy trình và cách thức quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ của CCT.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối
để xẻ của chi cục thuế bao gồm:
- Yếu tố thuộc về CCT: bộ máy quản lý và năng lực phẩm chất cán bộ; cơ sở
vật chất, kỹ thuật, công nghệ, phương tiện; công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT.
- Yếu tố không thuộc về CCT: đặc điểm địa hình; loại tài nguyên khai thác;
hệ thống chính sách pháp luật thuế; trình độ và mức độ tuân thủ pháp luật của NNT;
sự phối hợp của chính quyền địa phương và sở ban ngành các cấp.


iv

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN
ĐỐI VỚI ĐÁ KHỐI ĐỂ XẺ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP CỦA CCT
KV PHỦ QUỲ I, CỤC THUẾ TỈNH NGHỆ AN
Đầu tiên luận văn giới thiệu về Chi cục Thuế khu vực Phủ Quỳ I bao gồm
quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và kết quả thực hiện thu ngân sách giai đoạn 2019 – 2021. Sau đó
luận văn đánh giá về thực trạng quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ
trên địa bàn huyện Quỳ Hợp của CCT KV Phủ Quỳ I:
Thực trạng thu thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện
- Thực trạng khai thác đá khối để xẻ trên địa bàn huyện Quỳ Hợp
Huyện Quỳ Hợp được xem là “thủ phủ khoáng sản” lớn nhất Bắc Trung bộ
với hàng loạt mỏ được khai thác từ hơn 20 năm nay. Trên địa bàn huyện hiện có 34
mỏ đá hoa trắng, 28 mỏ đá làm VLXD thông thường, 1 mỏ đá dolomit vân gỗ, 131
xưởng chế biến, 65 DN kinh doanh thương mại, xuất khẩu đá khối để xẻ. Hoạt động
khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn huyện thời gian qua còn tồn tại bất
cập và hạn chế, tình trạng khai thác trái phép, khai thác tràn lan vẫn diễn ra làm lãng
phí tài nguyên gây thất thốt ngân sách, tác động xấu đến mơi trường, làm hỏng

đường xá,... Một số DN khai thác ngoài địa giới được cấp phép, khai thác vượt công
suất, vượt trữ lượng, một số DN khai thác không đạt sản lượng đã cam kết, một số
DN khai thác bằng phương pháp nổ mìn ảnh hưởng mơi trường và cuộc sống của
người dân gần khu vực mỏ.
- Hệ thống chính sách thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ và tình hình thực
hiện trên địa bàn huyện Quỳ Hợp
Hệ thống chính sách thuế tài nguyên chưa đạt được những hiệu quả tối ưu,
chưa thực sự phù hợp với bản chất của sắc thuế. Các quy định về phương pháp tính
thuế vẫn xuất hiện các kẽ hở mà một số các đơn vị khai thác do vơ tình hoặc cố ý
lách luật dẫn đến thiệt hại cho NSNN.
- Thực trạng thu thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn huyện
Quỳ Hợp của CCT KV Phủ Quỳ I


v

CCT KV Phủ Quỳ I đã thực hiện hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu NSNN
năm 2019 - 2021, trong đó số thu thuế tài nguyên đặc biệt thuế tài nguyên từ đá
khối để xẻ ngày càng chiếm tỷ trọng cao. Nguyên nhân do CQT và các cơ quan liên
quan tiếp tục thực hiện quyết liệt công tác chống thất thu thuế tài nguyên cũng như
thực hiện tốt các chức năng quản lý của mình.
Thực trạng quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ trên địa bàn
huyện Quỳ Hợp của CCT KV Phủ Quỳ I, Cục Thuế tỉnh Nghệ An
- Bộ máy quản lý thuế tài nguyên
Bộ máy quản lý thuế tài nguyên nói chung và thuế tài nguyên đối với đá khối để
xẻ nói riêng bao gồm CQT và các cơ quan hữu quan. Bộ máy tổ chức của CCT KV
Phủ Quỳ I về công tác quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ bao gồm: Đội
Nghiệp vụ quản lý thuế, Đội Kiểm tra thuế, Đội Liên phường xã.
- Nội dung quản lý thuế tài nguyên đối với đá khối để xẻ
+ Đăng ký thuế: Đăng ký thuế tại CCT KV Phủ Quỳ I giai đoạn 2019 - 2021

được thực hiện 100% theo cơ chế liên thơng. Tình hình đăng ký thuế đối với các DN
thực tế hoạt động trong lĩnh vực khai thác đá khối để xẻ khơng có nhiều biến động.
+ Kê khai thuế: Tình hình kê khai thuế tài nguyên trên địa bàn huyện Quỳ
Hợp tương đối tốt, 100% doanh nghiệp khai thác đá khối để xẻ nộp đầy đủ hồ sơ
khai thuế, trong đó trên 90% số tờ khai thuế đúng hạn và nộp thông qua hệ thống
thuế điện tử Etax. Tuy nhiên vẫn có một số tờ khai thuế không nộp đúng hạn hoặc
nộp theo phương pháp trực tiếp tại chi cục thuế.
+ Tính thuế: Đá khối để xẻ sau khai thác được đơn vị khai thác trực tiếp bán
ra hoặc sản xuất, chế biến thành sản phẩm khác rồi mới bán ra. Để tính được thuế
tài nguyên, CQT phải xác định được sản lượng tài nguyên nguyên khai, giá tính
thuế của tài nguyên cũng như thuế suất. Tuy nhiên trên góc độ quản lý thuế tài
nguyên đối với đá khối để xẻ, cho đến nay vẫn chưa có một cơ chế hay phương
pháp có thể xác định chính xác các căn cứ này để tính thuế. Chi cục thuế chỉ có thể
xác định một cách tương đối thông qua việc tổng hợp đối chiếu nội dung của các
kênh: Số liệu trên tờ khai của NNT; nội dung trên hóa đơn, chứng từ, phiếu xuất



×