Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

(Luận án) ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP TẬP LUYỆN DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI TẠI CÂU LẠC BỘ SỨC KHỎE NGOÀI TRỜI QUẬN HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 191 trang )

BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO

BỘVĂNHĨA,THỂTHAOVÀDULỊCH

TRƯỜNGĐẠIHỌCTHỂDỤCTHỂTHAOBẮCNINH

VŨTHÀNHLONG

ỨNGDỤNGGIẢIPHÁPTẬPLUYỆNDUYTRÌVÀNÂNGCA
OSỨCKHỎENGƯỜICAOTUỔITẠICÂULẠC BỘ
SỨC KHỎENGỒITRỜIQUẬNHAIBÀ TRƯNG,HÀNỘI

LUẬNÁNTIẾNSĨGIÁODỤCHỌC

BẮCNINH–2019


VŨTHÀNHLONG

ỨNGDỤNGGIẢIPHÁPTẬPLUYỆNDUYTRÌVÀNÂNGCA
OSỨCKHỎENGƯỜICAOTUỔITẠICÂULẠCBỘ
SỨCKHỎENGỒITRỜIQUẬNHAIBÀ TRƯNG,HÀNỘI
Ngành

:Giáo dục

họcMãsố

:9140101

LUẬNÁNTIẾNSĨGIÁODỤCHỌC


CÁNBỘHƯỚNGDẪNKHOAHỌC:

1. PGS.TS.LÊĐỨCCHƯƠNG

2. PGS.TS.BÙIQUANGHẢI

BẮCNINH–2019


LỜICAMĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu
củariêng tôi.Các sốliệu, kết quả nghiên cứun ê u t r o n g
luận
á n làt r u n g t h ự c v à c h ư a t ừ n g đ ư ợ c a i c ô n g b ố t r o n
g b ấ t k ỳ cơngtrình nào.
Tácgiảluậnán
VũThànhLong


DANHMỤCCÁCKÝHIỆU,CÁCCHỮVIẾTTẮT
BGD-ĐT
:BộGiáodục&ĐàotạoBH
YT

:Bảo hiểmytế

CLB

:Câulạcbộ


cm

:centimet

CSVC

:Cơsởvậtchất

DNA

:Deoxyribonucleicacid

DTS

:D u n g tíchsống

ĐTĐ

:Đ á i tháođường

HATT

:Huyếtáptâmthu(huyếtáptốiđa)HATTr :H

uyếtáptâm trương(huyếtáptốithiểu)hGH

:Hormon

tăngtrưởng
HSHA


:Hiệusốhuyếtáp

kG

:kilogamlực

kg

:kilogam

km

:kilomet

KT-XH

:Kinhtế-Xã hội

MĐX

:Mậtđộxương

mi

:Tầnsuất lặplại

ml

:mililít


mmHg

:milimetthủyngân

NCSK

:Nângcaosứckhỏe

NCT

:Ngườicaotuổi

TB

:Trungbình

TCQ

:Tháicựcquyền

TCTS

:Tháicựctrườngsinh

TDDS

:Thểdụcdưỡngsinh

TDTT


:Thểdụcthểthao

TN

:Thựcnghiệm

VH-TT&TT
:Vănhố,ThơngtinvàThểthaoWH
O

:Tổchứcytếthếgiới


DANHMỤCBẢNG,BIỂUĐỒ,SƠĐỒ

DANHMỤCBẢNG
Số

Nộidung

TT

Trang

2.1

PhânloạiloãngxươngtheotiêuchuẩncủaWHO,1994(T-Score)

51


3.1

Mứcđ ộ t h a m g i a t ậ p l u y ệ n t h ư ờ n g x u y ê n c ủ a n g ư ờ i c a o t u ổ i
tại

58

3.2
3.3
3.4

3.5

CâulạcbộsứckhỏengồitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội(n=70)
ThựctrạngmụcđíchthamgiatậpluyệncủangườicaotuổitạiCâu
lạcbộsứckhỏengồitrờiQuậnHai BàTrưng,HàNội(n=70)
ThựctrạnghìnhthứctổchứctậpluyệnchongườicaotuổitạiCâu
lạcbộsứckhỏengồitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội(n=70)
Thựct r ạ n g n ộ i d u n g t ậ p l u y ệ n c ủ a n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ i C â u l ạ c b

sứckhỏengồitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội(n=70)
Thànht í c h đ ạ t đ ư ợ c q u a th i đ ấ u v à b i ể u d i ễ n c ủ a C â u l ạ c bộ s ứ c
khỏengoàitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNộigiaiđoạn2014-2018

59
60
61

62


3.6

Thựct r ạ n g v à n h u c ầ u t h a m g i a t ậ p l u y ệ n c ủ a n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ
i

tr.63

3.7

CâulạcbộsứckhỏengoàitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội(n=70)
Thựctrạngn h ậ n t h ứ c v ề t á c d ụ n g t ậ p l u y ệ n t h ể d ụ c t h
ểthao

65

3.8

thườngxuncủangườicaotuổitạiCâulạcbộ(n=70)
ThựctrạngnhậnthứcvềlợiíchcủaYogađốivớicơthểngườitập
củahộiviênCâulạcbộsứckhỏengồitrời(n=30)

Sau

66

Thựct r ạ n g nh ận t h ứ c v ề l ợ i í c h c ủ a Đ i b ộ đ ịn h l ư ợ n g đ ố i v ớ i c ơ
3.9

thểc ủ a h ộ i v i ê n C â u l ạ c b ộ s ứ c k h ỏ e n g o à i t r ờ i Q u ậ n


68

HaiBà
3.10

Trưng,HàNội(n=19)
Thựct r ạ n g c ơ s ở v ậ t c h ấ t p h ụ c v ụ t ậ p l u y ệ n c ủ a T r u n g t â m V ă n
hóa–Thơngtin&ThểthaoQuậnHaiBàTrưng(n=70)

70

Thựctrạngđộingũhuấnluyệnviên,hướngdẫnviênphụcvụhoạtđ
3.11

ộngt ậ p l u y ệ n v à t h i đ ấ u c h o n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ i C â u l ạ c b ộ s ứ c

71

khỏengoàitrời
3.12

Kếtquảphỏngvấnlựachọn tiêuch í đánhgiát r ạ n g t h ái sứckhỏe
ngườicaotuổitạiCâulạcbộsứckhỏengoàitrời(n=25)

73


3.13


3.14
3.15

Kếtq u ả k i ể m đ ị n h m ứ c đ ộ t i n c ậ y c ủ a c á c t i ê u c h í đ á n h g i á t r ạ n Sau
g
tr.75
tháisứckhỏengườicaotuổi
Kếtquảkiểmtra,đánhgiáđặcđiểmhìnhtháivàmậtđộxươngcủa
77
ngườicaotuổitạiCâulạcbộsứckhỏengồitrời(nữ,n=60)
Kếtquảkiểmtrach ứ c n ă n g hệhơhấpcủangườicao tuổitạiCâu
lạcbộsứckhỏengồitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội(nữ,n=60)

78

Kếtq u ả k i ể m t r a c h ứ c n ă n g h ệ t i m m ạ c h c ủ a n g ư ờ i c a o t u ổ
3.16

i t ạ i Câul ạ c b ộ s ứ c k h ỏ e ngoài t r ờ i Q u ậ n H a i B à T r ư n g , H à N ộ i

79

(nữ,
3.17
3.18

n=60)
Kếtquảkiểmtrach ứ c n ă n g hệthầnkinh-t h ần kinhcơcủa người
caotuổitạiCâulạcbộsứckhoẻngoàitrời(nữ,n=60)
Kếtq u ả k i ể m t r a t h ể l ự c c ủ a n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ i C â u l ạ c b ộ s

ức

79
80

khỏengoàitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội(nữ,n=60)
Kếtquảphỏngvấntựđánhgiácảmgiácchủquanvềtrạngtháisứckhỏec ủ
3.19

3.20

angườicaotuổitạiCâulạcbộsứckhoẻngoàitrời(nữ,
n=60)
Kếtq u ả p h ỏ n g v ấ n l ự a c h ọ n g i ả i p h á p d u y t r ì v à n â n g c a o
sức
khỏengườicaotuổitạiCâulạcbộsứckhỏengoàitrời(n=25)
Kếtq u ả p h ỏ n g v ấ n l ự a c h ọ n n ộ i d u n g t ậ p l u y ệ n d u y t r ì v à n

3.21

3.22
3.23
3.24

3.25
3.26
3.27

â n g caos ứ c k h ỏ e n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ i C â u l ạ c b ộ s ứ c k h ỏ e n g
oàitrời

(n=25)
Kếtq u ả p h ỏ n g v ấ n lự a c h ọ n g i a i đ o ạ n v àcácn ộ i d u n g x â y d ựn g
chươngtrìnhtậpluyệnYogachongườicaotuổi(n=25)
Kếtquảphỏngv ấn lựach ọn cácnộ i dungcấut rú c buổit ập Yoga
chongườicaotuổitạiCâulạcbộsứckhỏengoàitrời(n=25)
Kếtq u ả t ọ a đ à m l ự a c h ọ n c á c t ư t h ế Y o g a c h o c h ư ơ n g t r ì n h t ậ
p
luyệnYogacủangườicaotuổitạiCâulạcbộ(n=25)
Kếhoạchđibộvớilượngvậnđộngtăngdầntrongnămchongười
caotuổithamgiathựcnghiệmtạiCâulạcbộ
KếtquảphỏngvấnlựachọnphươngántậpluyệnkếthợpYogavà
Đibộđịnhlượng
Kếtquảsosánh nhậnthứcvềtácdụngt ập luyệnthểdụ c thểthao
thườngxuyêngiữa2nhómtrướcthựcnghiệm(n1=n 2=15)

81

94

Saut
r.95

100
100
101

103
106
115



3.28
3.29
3.30

3.31
3.32
3.33
3.34

3.35

KếtquảsosánhnhậnthứcvềlợiíchcủaYogađốivớicơthể
giữa2nhómtrướcthựcnghiệm(n1=n 2=15)
Kếtq u ả k i ể m trav às o s á n h đ ặcđi ểm hình t h á i v à m ậ t độxương
của2nhómtrướcthựcnghiệm(n1=n 2=15)

116
117

Kếtq u ả k i ể m t r a v à s o s á n h đ ặ c đ i ể m c h ứ c n ă n g h ơ h ấ p c ủ a
118
2
nhómtrướcthựcnghiệm(n1=n 2=15)
Kếtq u ả k i ể m trav à s o s á n h đặcđ i ểm chức n ă n g ti m m ạ c h củ a 2
nhómtrướcthựcnghiệm(n1=n 2=15)
Kếtquảkiểmtravàsosánhđặcđiểmthầnkinh-thầnkinhcơgiữa
2nhómtrướcthựcnghiệm(n1=n 2=15)
Kếtquảkiểmtravàsosánhđặcđiểmtrìnhđộthểlựccủa2nhóm
trướcthựcnghiệm(n1=n 2=15)


119
119
120

Kếtq u ả p h ỏ n g v ấ n t ự đ á n h g i á c ả m g i á c c h ủ q u a n c ủ a 2 n h ó
121
m
trướcthựcnghiệm(n1=n 2=15)
KếtquảsosánhnhậnthứccủangườicaotuổivềlợiíchcủaYoga
đốivớicơthểthờiđiểmtrướcvàsauthựcnghiệm(nữ,n=30)

122

Kếtquảsosánhnhậnthứccủangườicaotuổivềtácdụngcủatậpluy
3.36

ệnt h ể d ụ c t h ể t h a o t h ư ờ n g x u y ê n th ờ i đ i ể m t r ư ớ c v à s a u t h ự c

123

nghiệm(nữ,n=30)
KếtquảsosánhnhậnthứccủangườicaotuổivềlợiíchcủaĐibộđịnhlượ
3.37

ngđốivớicơthểthờiđiểmtrướcvàsauthựcnghiệm(n1=

123

15)

3.38
3.39

3.40
3.41
3.42
3.43

Kếtq u ả k i ể m trav às o s á n h đ ặcđi ểm hình t h á i v à m ậ t độxương
của2nhómsauthựcnghiệm(n1=n 2=15)
Nhịpt ă n g t r ư ở n g c á c t i ê u c h í h ì n h t h á i v à m ậ t đ ộ x ư ơ n g c
ủa2
nhómsauthựcnghiệm(n1=n 2=15)
Kếtq u ả k i ể m t r a v à s o s á n h c á c t i êu c h í c h ứ c n ă n g h ô h ấp c ủ a 2
nhómsauthựcnghiệm(n1=n 2=15)
Kếtquảkiểmtravàsosánhcáctiêuchíchứcnăngtimmạchcủa2
nhómsauthựcnghiệm(n1=n 2=15)
Kếtquảsosánhđặcđiểmthầnkinh-thầnkinhcơgiữa2nhómsau
thựcnghiệm(n1=n 2=15)
Nhịpt ă n g trưởng c á c tiêu c h í đ án h gi á đ ặ c điểm t h ầ n k i n h - t h ần
kinhcơcủa2nhómsauthựcnghiệm(n1=n 2=15)

124
125

126
127
Sau
tr.128
Sau

tr.128


3.44

Kếtq u ả k i ể m t r a , s o s á n h t r ì n h đ ộ t h ể l ự c c ủ a 2 n h ó m s a u t h ự
c

130

3.45

nghiệm(n1=n 2=15)
Kếtq u ả p h ỏ n g v ấ n t ự đ á n h g i á c ả m g i á c c h ủ q u a n v ề t ì n h t r ạ n
g

131

sứckhỏecủa2nhómsauthựcnghiệm(n 1=n2=15)
DANHMỤCBIỂUĐỒ
Số

Nộidung

TT

Trang

Tỷl ệ t h à n h ph ần đ ố i t ư ợ n g p h ỏ n g v ấ n l ự a chọ n t i ê u c h í đánh gi
3.1


á trạngt h á i s ứ c k h ỏ e n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ i C â u l ạ c b ộ s ứ c k h ỏ e n g o

73

ài
3.2

trời
Nhịpt ă n g t r ư ở n g c á c t i ê u c h í đ á n h g i á đ ặ c đ i ể m t h ầ n k i n h thần
kinhcơcủa2nhómsauthựcnghiệm

129


MỤCLỤC

Trang
Lờicamđoan
Danhmụccáckýhiệu,cácchữviếttắtDan
hmụccácbảng,biểuđồ,sơđồMụclục
PHẦNMỞĐẦU

1

Mụcđíchnghiêncứu

4

Nhiệmvụnghiên cứu


4

Giảthuyếtnghiêncứu

4

Ýnghĩakhoahọccủaluậnán

4

Ýnghĩathực tiễncủaluận án

5

CHƯƠNG1.TỔNGQUANVẤN ĐỀNGHIÊNCỨU

6

1.1. Tổngquanvềngười caotuổi

6

1.1.1. Kháiniệmvềngườicaotuổi

6

1.1.2. Tìnhhìnhngười caotuổihiệnnay

6


1.2. Quanđiểmcủa Đảngvà Nhànướcvềngườicaotuổi

8

1.2.1. QuanđiểmcủaChủtịchHồChíMinhvềngườicaotuổi

8

1.2.2. Nhữngquanđiểm,chủtrươngcủaĐảng

9

1.2.3. LuậtphápvàchínhsáchcủaNhànước

11

1.3. Đặcđiểmqtrìnhlãohốvàsức khỏecủangườicaotuổi

16

1.3.1. Lãohố

16

1.3.2. Nhữngbiếnđổigiảiphẫu,chứcnăngsinhlýởngườicaotuổi

20

1.3.3. Khái niệm sứckhỏevànângcaosứckhỏe

23
1.4. Cơs ở k h o a h ọ c c ủ a v i ệ c t ậ p l u y ệ n Y o g a v à h o ạ t đ ộ n g v ậ n
28
độngnângcaosứckhỏengườicaotuổi
1.4.1. Cơsởkhoahọccủaviệctập luyệnYoganângcaosứckhỏe

28

1.4.2. Kháiniệm,cơchếtácđộngvàmộtsốhoạtđộngvậnđộngnâng
34caosức khỏe
1.5. Tổngquanvềcâulạcbộsứckhỏengoàitrời

37

1.5.1. Kháiniệmcâulạcbộ,câulạcbộthểdụcthểthaocơsở

37


1.5.2. Chứcnăng,nhiệmvụvàhoạtđộngcủacâulạcbộthểdụcthể
38thaocơsở
1.5.3. SơlượcvềCâulạcbộsứckhỏengồitrờiHàNội

39

1.6. Tổngquantìnhhìnhnghiêncứu

39

1.6.1. Cáccơngtrìnhnghiêncứutrongnước


39

1.6.2. Cáccơngtrìnhnghiêncứuởnướcngồi

42

Tómtắt chương1

43

CHƯƠNG2.PHƯƠNGPHÁPVÀĐỐITƯỢNGNGHIÊNCỨU

45

2.1. Phươngpháp nghiêncứu

45

2.1.1. Phươngphápphântíchvàtổnghợptài liệu

45

2.1.2. Phươngphápphỏngvấn,tọađàm

45

2.1.3. Phươngphápquansát sưphạm

47


2.1.4. Phươngphápkiểmtrayhọc

47

2.1.5. Phươngphápkiểm trasưphạm

51

2.1.6. Phươngphápthựcnghiệm sưphạm

52

2.1.7. Phươngpháptoánhọcthốngkê

53

2.2. Đốitượngvàtổchứcnghiêncứu

54

2.2.1. Đốitượngnghiêncứu

54

2.2.2. Phạmvinghiêncứu

54

2.2.3. Địađiểmnghiêncứu


56

2.2.4. Cơquanphốihợpnghiêncứu

56

2.2.5. Kếhoạchvàthờigiannghiêncứu

56

CHƯƠNG3.KẾTQUẢNGHIÊNCỨU VÀBÀN LUẬN
3.1. Thựct r ạ n g h o ạ t đ ộ n g t ậ p lu y ện và s ứ c khỏen g ư ờ i c a o t u ổ i
tạiCâulạcbộsứckhỏengoàitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội
3.1.1. Nghiêncứuthựctrạnghoạt độngtậpluyệncủangườicaotuổi
tạiCâulạcbộsứckhỏengoàitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội
3.1.2. Thựct r ạ n g s ứ c k h ỏ e n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ i C â u l ạ c b ộ s ứ c k h ỏ e
ngoàitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội
3.1.3. Bànluậnvềkếtquảnghiêncứunhiệmvụ1

57
57
57
71
82

88
Tiểukết nhiệmvụ1:
3.2. Xâyd ự n g c h ư ơ n g t r ì n h t ậ p l u y ệ n t h e o c á c g i ả i p h á p n h ằ m
89

duyt r ì v à n â n g c a o s ứ c k h ỏ e c h o n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ i C â u l ạ c b ộ


sứckhỏengồitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội
3.2.1. Cơsởlýluậnvàthựctiễntronglựachọnvàxácđịnhnộidung
cácgiảipháp

89

3.2.2. Lựachọnvàxácđịnhnộidungcác giảipháp nh ằm duytrìv à
nângcaosứckhỏechongườicaotuổitạiCâulạcbộsứckhỏengồi
93trờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội
3.2.3. Xâydựngchươngtrìnhtậpluyệntheocácgiảiphápduytrìvà
nângcaosứckhỏechongườicaotuổitạiCâulạcbộsứckhỏengồi
98trờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội
3.2.4. Bànluậnvềkếtquảnghiêncứunhiệmvụ2

107

Tiểukếtnhiệmvụ2:

112

3.3. Thựcnghiệmvàđánhgiáhiệuquảcácgiảiphápđãxâydựng
nhằmduytrìvànângcaosứckhỏechongườicaotuổitạiCâulạcbộ

112

sứckhỏengồitrờiQuậnHaiBà Trưng,HàNội
3.3.1. Tổchứcthựcnghiệm


112

3.3.2. Đánhgiáhiệuquảcủachươngtrìnhtậpluyệnđãxâydựng

114

3.3.3. Bànluậnvềkếtquảnghiêncứunhiệmvụ3

131

KẾTLUẬNVÀ KIẾNNGHỊ

134

A. Kết luận

134

B. Kiếnnghị
DANHMỤCCÁCCƠNGTRÌNHNGHIÊNCỨUĐÃCƠNG

135

BỐCĨLIÊNQUANĐẾNLUẬNÁNDA

136

NHMỤCTÀILIỆUTHAMKHẢOPHỤL
ỤC



1

PHẦNMỞĐẦU
Những thập kỷ gần đây, tuổi thọ trung bình của con người trên thế giới,
đặcbiệtởcácnướcđangpháttriển,đãgiatăngnhanh.Cuộctổngđiềutradânsốvànhàởn ă m 2
0 0 9 c h o t h ấ y : D â n s ố n ư ớ c t a đ ến 01/04/2009 l à 8 5 . 7 8 9 . 5 7 3 n g ư ờ i , t r o n g đó có trên
7,72triệungườitrên 60 tuổi(chiếm 9%), tỷ lệ này ởn ô n g t h ô n l à 9 , 1 % và ở thành phố
là 8,6% [65]. Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càngtăng.Trước năm 1945
là 32 tuổi,nay là73,0 tuổi(2011). Năm 2011,V i ệ t N a m chính thức bước vào giai
đoạn

già

hố

dân

số.Tuổi

thọ

tăng

cao

phản

ánh


nhữngthànhtựutolớncủapháttriểnkinhtếxãhội,trongđócósựđónggópcủacơngtácbảovệ,chămsócvànângcaosứckhỏe(NCSK)nhândândướisựlãnh
đạo,
chỉđạocủaĐảngvàNhànước,sựthamgiatíchcựccủacácban,ngành,đồnthể,sựnỗlự
cthamgiathựchiệncủanhândân.Hiệntượngtăngdânsốgiàđồngthờicũnglàm ộ t t h á c h t
h ứ c c h o x ã h ộ i . C ù n g v ớ i s ự l ã o h ó a l à s ự g i ả m s ú t s ứ c k h ỏ e , k h ả năngthíchứngvàbệnhtật
gia tăng, từ đó đã đặt ra nhiệm vụ cấp thiết cho tồn xãhộitrongcơng tácbảovệ,chămsócvàNCSKngườicao
tuổi(NCT).
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến việc chăm sóc NCT. Từ tư tưởng vàquan
điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh đến các văn kiện Đại hội Đảng và chính sáchpháp luật
của Nhà nước đều khẳng định: NCT là nền tảng của gia đình, là tài sản vôgiá, nguồn lực
quan trọng cho sự phát triển xã hội, vì thế, chăm sóc và phát huy tốtvai trò NCT là thể
hiện bản chất tốt đẹp của chế độ ta và đạo đức người Việt Nam,góp phần tăng cường
khối đại đồn kết tồn dân vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh,xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh. Nhiệm vụ chăm sóc đời sống vật chất và tinhthần của NCT là trách
nhiệm của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội và trong giai đoạnhiện nay nhiệm vụ đó đã
được nâng lên một tầm cao mới là NCSK với nguyên lýthực hiện được thểhiện ởba
hoạtđộngc h í n h

(3trụ

cột):Xây

d ự n g c h í n h s á c h , Tạokhảnăng-

gồmtạomột m ô i trườngthuậnlợi, c u n g cấp thôngtin,hư ớng dẫnkỹn ă n g s ố n g v à t
ạ o r a c á c c ơ h ộ i c h ọ n l ự a n h ữ n g đ i ề u c ó l ợ i c h o s ứ c k h ỏ e v à Phốihợpliênngành.
Tuy

nhiên,các


chính

sách

vềNCThiệnhànhchưa

đáp

ứngđượcy ê u

c ầ u quảnl ý n h à n ư ớ c v ề N C T v à n h ữ n g v ấ n đ ề n ả y s i n h t ừ t h ự c t i ễ n c ô n g t á c N
C T nhữngn ă m q u a , b a o g ồ m c ả v i ệ c x â y d ự n g , b a n h à n h v à t r i ể n k h a i c á c v ă n b
ả n phápqui,tạođiềukiệnchoNCTđượclựachọnnhữngđiềucólợichoviệcNCSK.


Lão hóa là một q trình sinh học tự nhiên và diễn ra sau tuổi trung niên, kếtthúcở
cái

chết.

Các

giả

thuyết

vềlão

hóa


đã

chỉ

ra

nguyên

n h â n v à c á c b i ể u h i ệ n củag i à h ó a l à k ế t q u ả t ư ơ n g t á c g i ữ a
c ơ t h ể v à m ô i t r ư ờ n g , v ì v ậ y l ã o h ó a k h ơ n g thể ngăn chặn. Q
trình lão hóa gây nên những thay đổi về cấu tạo và chức năngsinh lý: giảm khả năng
thích nghi, mất khả năng đối phó và sự suy giảm chức năngcủa tất cả các cơ quan trong
cơ thể dẫn đến việc NCT dễ mắc bệnh. Lão hóa khơngthể ngăn chặn, nhưng có thể làm
chậm q trình đó nhờ vào sự nhận thức tích cựcnhằm làm hạn chếcác tác độngbất lợi
đốivới

sức

khỏe,

quant r ọ n g

nhất

c h í n h l à tạokhảnăngchongườidântựbiếtkiểmsốtvànângcaosứckhỏecủamình.
Thực

hiện


Chỉthị

số

36-CT/TWvề

cơngtácTDTT

tronggiai

đoạn

mớiv à tiếpđ ó l à N g h ị q u y ế t 0 8 - N Q / T W 0 1 / 1 2 / 2 0 1 1 c ủ a B ộ c h í n h t r ị v ề t ă n g c
ư ờ n g s ự lãnhđạo của Đảng,tạobức phát triểnmạnhmẽvề TDTT đến năm 2020[ 2 ] ,
[ 7 ] , trongn h ữ n g n ă m g ần đ â y , p h o n g t r à o t ập l u y ệ n t h ể d ụ c t h ể t h a o ( T D T T ) đ ã
p h á t triểnsâurộngtrongmọitầnglớpnhândân,nhiềungườiđãýthứcđượctầmquantrọng của việc tập luyện đối với
sức khỏe, trong đó có NCT. Việc thường xuyên tậpluyện TDTT đãđượckhoa học
chứngminhk h ô n g c h ỉ n â n g c a o t h ể l ự c m à c ò n giúp NCT cảm thấy vui
vẻ, lạc quan, yêu đời, giảm căng thẳng trong cuộc sống[15],[16],[19],[26]. Với những
lợi ích như vậy, các hình thức tổ chức, các phươngpháp và phương tiện tập luyện cho
đốit ư ợ n g N C T n g à y c à n g đ ư ợ c c á c n h à k h o a học quan tâm và mở
rộng nghiên cứu. Trong đó Yoga, các bài tập thể dục và võdưỡng sinh, các hình thức
vận

động

trong

tự


nhiên



những

phương

pháp

tập

luyệnkháphổbiếnvàphùhợpvớiđốitượngNCT[15],[16],[19],[42],[47],[81].
Yoga là một hình thức tập luyện cổ xưa xuất xứ từ Ấn Độ, là tổ hợp của
cácbàit ậ p , t ư t h ế k h á c n h a u v à đ ã đ ư ợ c c h ứ n g m i n h l à m a n g l ạ i n h ữ n g l ợ i í c h t h i
ế t thực cả về thể chất lẫn tinh thần. Yoga với đặc trưng là những động tác chậm
rãi,mềmd ẻ o , lượngv ậ n đ ộ n g k h ô n g g â y c ă n g t h ẳ n g n ê n r ấ t p h ù hợpv ớ i
NCT[17],[27],[39],[44],[47],[66],[86].HiệnnayYogađượctổchứctậpluyệndướinhiều hình thức như tự tập luyện, tập
luyện theo nhóm, tập luyện trong các CLB...Tuy nhiên, với số lượng đồ sộ các bài tập
Yoga thì khơng phải bài tập nào cũng phùhợp với mọi đốitượng NCT, do đó cần
phảic h ọ n

lọc



xây

dựng


kế

hoạch

l u y ệ n tậpmộtcáchkhoahọcmớiđảmbảođemlạilợiíchnhưmongmuốn.
Các hình thức vận động trong tự nhiên là các bài tập được tổ chức tập
luyệntrongmôi trườngtựnh i ên nhưvườnhoa,cơng viên...Bên cạnhnhữngtác động



lợi củađộng tác hoạt độngvận động,các hìnht h ứ c

vận

độngnày

cịn

p h á t h u y được vai trò, ưu thế của các yếu tố môi trường tự nhiên tác động tới sức
khỏe nhưkhơng khí, ánh sáng…Tuy vậy, trong thực tiễn các bài tập thường được thực
hiệntheo cảm nhận chủ quan, chưa có sự hướng dẫn về kỹ thuật, chưa kiểm sốt
lượngvận động và đánh giá hiệu quả, do đó hiệu quả tập luyện khơng cao, thậm chí là
cảhậuquảkhơngmongmuốn[15],[16],[41],[42].
Trên thế giớiđ ã



rấtnhiều

Yoga


cơng

trình

nghiên

cứu

tại

về
các

T r u n g tâmnghiêncứukhoahọcnhư:trườngĐạihọcYMaryland(Mỹ);BệnhviệnMoriguchi
– Keijinkai Osaka (Nhật Bản); Trung tâm y khoa Đại học LomalindaCalifornia…những
cơngtrình này có ý nghĩar ấ t

to

lớntrong

việcxác

định

các

c ơ sởlýluậnứngdụng YoganhằmduytrìvàNCSKconngười.
ỞV i ệ t N a m , đ ã c ó m ộ t s ố c ơ n g t r ì n h k h o a h ọ c n g h i ê n c ứ u v ề t ậ p

l u y ệ n TDTTc h o N C T n h ư : “ N g h i ê n c ứ u m ộ t s ố b i ệ n p h á p N C S K c h o n g ư ờ i
c a o t u ổ i ” của Thang Văn Minh (2005);“Nghiên cứu ứng dụng bài tập thể dục dưỡng
sinhnhằm duy trì và NCSK cho giáo viên trung cao tuổi”của Nguyễn Văn Hiếu
(2006);“Nghiên cứu ứng dụng bài tập thể chất NCSK cho NCT mắc hội chứng bệnh
caohuyết áp”của Nguyễn Thùy Dương (2006);“Nghiên cứu tác dụng của thực
hànhYoga lên một số chỉ tiêu sinh học ở người đái tháo đường”của Hoàng Thị Ái
Khuê(2010);“ Tácd ụ n g c ủ a t ậ p l u y ệ n Y o g a l ê n m ộ t s ố c h ỉ t i ê u h ì n h t h á i , s i n h l
ý , s i n h hoáở b ệ n h n h â n đ á i t h á o đ ư ờ n g t ạ i T h à n h p h ố V i n h , N g h ệ A n ”c
ủ a P h ạ m T h ị Hằng Nga (2011);“Nghiên cứu ứng dụng bài tập Yoga nhằm duy trì và
tăng cườngđộ dẻo daicho hộiviên tuổi35-40”c ủ a

Đỗ

Thị

Ngần

( 2 0 1 1 ) ; “ N g h i ê n c ứ u t á c dụng Võ cổ truyền Bình Định nhằm duy trì sức
khỏe người cao tuổi”của NguyễnNgọcSơn(2011)...
Những cơng trình nghiên cứu nêu trên đã có nhiềuđónggóp vềl ý

luận

v à thực tiễn trong việc duy trì, NCSK cho NCT. Song trong thực tiễn có thể nhận
thấychưa có tác giả nào đề cập đến việc phối hợp giữa tập luyện Yoga với các hình
thứcvậnđộngtrongtựnhiênchoNCT,đặcbiệt,tạiCLBsứckhoẻngồitrờiQuậnHaiB
à Trưng, Hà Nội đến nay vẫn chưa đưa Yoga vào nội dung tập luyện mặc dù
điềukiệnchophépvàNCTcónhucầutậpluyện.
Xuất phát từ thực trạng của vấn đề nghiên cứu, với mong muốn tìm hiểu,
bổsungh o à n t h i ệ n cơ s ở l ý l u ậ n v à l à m p h o n g p h ú t h ê m n h ữ n g g i ả i p h á p t ậ p l u y ệ

n choNCT,chúngtôiđãlựachọnnghiêncứuđềtài:“Ứngdụnggiảipháptập luyện


duyt r ì v à n â n g c a o s ứ c k h ỏ e n g ư ờ i c a o t u ổ i t ạ i C â u l ạ c b ộ s ứ c k h ỏ e n g o à i t
r ờ i QuậnHai BàTrưng,HàNội”
Mụcđíchnghiêncứu
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài lựa chọn và xây dựng giải pháp
tập luyện duy trì và NCSK cho NCT sinh hoạt tại CLB sức khỏe ngồi trờiQuận Hai Bà
Trưng,



Nội,góp

phần

bổ

sungvà

làm

phongp h ú

thêm

h ệ t h ố n g cácphươngtiệnvàphươngpháptậpluyệnduytrìvàNCSKchoNCTởViệtNam.
Nhiệmvụnghiêncứu
Đểđạtđượcmụcđíchđềra,đềtàixácđịnhcácnhiệmvụnghiêncứusau:
Nhiệm vụ 1:Thực trạng hoạt động tập luyện và sức khỏe NCT tại CLB

sứckhỏengoàitrờiQuậnHai Bà Trưng,HàNội.
Nhiệm vụ 2:X â y d ự n g c h ư ơ n g t r ì n h t ậ p l u y ệ n t h e o c á c
giải

pháp

nhằm

d u y trìvàNCSKchoNCTtạiCLBsứckhỏengồitrờiQuậnHaiBàTrưng,HàNội.
Nhiệmvụ 3:Thực nghiệm và đánh giáh i ệ u q u ả c ủ a c á c g i ả i p h á p
đ ã x â y dựng nhằm duy trì và NCSK cho NCT tại CLB sức khỏe ngoài trời Quận Hai
BàTrưng,Hà Nội.
Giảthuyếtkhoahọc
Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn đánh giá hoạt động tập luyện của NCT tạiCLB
sức khỏe ngoài trời Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội cho thấy các phương pháp,phương tiện
và hình thức tổ chức tập luyện đang được áp dụng còn thiếu đa dạng,chưa đáp ứng được
đầy đủnhu cầucủaNCT tham giatậpluyện.Đ ề t à i c h o r ằ n g nếulựachọnvàxâydựngđượccác
giảipháptậpluyệnkhoahọc,phùhợpvớiđặcđiểm thể chất và tình trạng sức khỏe của NCT, phù hợp với
nhu cầu và điều kiệnkháchquansẽcó tácdụngduytrìvàNCSKchoNCT.
Ýnghĩakhoahọccủaluậnán
Hệ thống hóa, bổ sung và hồn thiện hệ thống kiến thức về các vấn đề liênquan
tới quá trình lãohóavà cơng tác duy trì,N C S K

cho

NCT,các

kiến

t h ứ c chun mơn về xây dựng chương trình tập luyện; hệ thống hóa nội dung và các

tiêuchí đánh giá tồn diện các mặt phản ánh trạng thái sức khỏe của NCT theo cấu
trúcnộihàmkháiniệmsứckhỏecủaWHO;xâydựngchươngtrình tậpluyệnYogavà
Đi bộ địnhlượng; xác địnhp h ư ơ n g á n t ậ p l u y ệ n k ế t h ợ p Y o g a v ớ i Đ i
b ộ đ ị n h lượngtheohướngxãhộihóavàđápứngnhucầungườitập luyện.


Ýnghĩathựctiễncủaluậnán
Luận án đánh giá được thực trạng hoạt động tập luyện và sức khỏe NCT tạiCLB
sức khỏe ngoài trời Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Cụ thể: Thực trạng tập luyệnđượcđánh
giá

theo

05tiêuchí;Các

yếu

tốảnh

hưởnggồm:0 2 y ế u

tố

c h ủ q u a n (nhuc ầ u v à n h ậ n t h ứ c ) v à 0 2 y ế u t ố k h á c h q u a n ( C S V C v à đ ộ i n g ũ
H L V ) ; L ự a chọnđ ư ợ c 0 6 n ộ i d u n g v à 2 5 t i ê u c h í c h o ph ép đ á n h g i á t ư ơ n g đối t o à n
d i ệ n c á c mặtp h ả n á n h t ì n h t r ạ n g s ứ c k h ỏ e c ủ a N C T t h e o c ấ u t r ú c n ộ i h à m c ủ a k h
á i n i ệ m sứckhỏe,baogồm:(1)Hìnhthái:3tiêuchívàphânloạichỉsốcơthểtheo4mức,mậtđ ộ x ư ơn g: 1 tiêuchí-TS corevà đánhg i á m ức đ ộ l o ãng xươngt h e o 4mức;
(2)Thểlực:3tiêuchí;(3)Chứcnănghơhấp:3tiêuchí;(4)Timmạch:6tiêuchí;
(5)T h ầ n k i n h – t h ầ n k i n h c ơ : 3 t i ê u c h í ;
( 6 ) T i n h t h ầ n v à x ã h ộ i ( c ả m g i á c c h ủ quan):6tiêuchí.

Từkết quả xác định và phân tích cơ sở lý luận,c ơ s ở t h ự c t i ễ n , l u ậ n á n
đ ã lựachọnđược 03nhómgiảiphápgồm:
(1)Mởrộngnộidungtập luyện(YogavàĐibộđ in h lượng),
( 2 ) Kết hợpYogavàĐibộđinh l ư ợ n g dưới hìnhthức tổchứctậpđ a n x e n ,
( 3 ) n â n g c a o n h ận t h ứ c v ề t á c d ụ n g t ậ p l u y ệ n đ ố i v ớ i c ơ t h ể v à x á c địnhcácnộidungcụthể
cho

từng

giải

pháp.

Trên



sở

đó

tiến

hành

xây

dựngchươngtrìnhtậpluyệnchitiếttheocácgiảiphápnhằmduytrì,NCSKchoNCTvàtổchức
thựcnghiệmđánhgiáhiệuquảcủacácgiảiphápđượclựachọntrong01năm.



CHƯƠNG1.TỔNGQUANVẤNĐỀNGHIÊNCỨU
1.1. Tổngquanvềngườicaotuổi
1.1.1. Kháiniệmvề ngườicaotuổi
Theo quy ước của Liên Hiệp Quốc, những người từ 60 tuổi trở lên, khơngphân
biệt giới tính, được gọi là người già và chia thành hai nhóm tuổi:6 0 7 4 l à NCTvàtrên75tuổilàngườigià.Theo
phânloạicủaTổchứcY t ế t h ế g i ớ i (WHO):độtuổi60

-74làNCT,75-

90làngườigià,trên90làngườisốnglâu.
Pháp lệnh NCT ở Việt Nam do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
tháng4/2000q u y đ ị n h n h ữ n g n g ư ờ i t ừ đ ủ 6 0 t u ổ i t r ở l ê n , k h ô n g p h â n b i ệ t g i ớ i t
í n h l à ngườigià[48].ỞViệtNamđangsửdụngcụmtừ“ngườicaotuổi”thaycho“ngườigià” do tuổi thọ ngày càng
tăng,

nhiều

người

trên

60

tuổi

vẫn

cịn


hoạt

động,

cốnghiếnchoxãhộinêncụmtừ“ngườicaotuổi”phùhợphơn.
1.1.2. Tìnhhìnhngườicaotuổihiệnnay
Những thập kỷ gần đây, tuổi thọ trung bình của con người trên thế giới, đặcbiệt ở
các nước đang phát triển, đã gia tăng một cách đáng kể. Song song với
tăngtuổithọ,sốlượngNCTngàycàngcao.Năm1950,sốlượngNCTtrêntoànthếgiớilà
gần200 triệu,năm 1975 là350t r i ệ u , n ă m 2 0 0 0 l à 5 9 0 t r i ệ u , ư ớ c t í n h
đến

2 0 2 5 sẽl à 1 . 1 2 1 t r i ệ u . N h ư v ậ y , t r o n g v ò n g 7 5 n ă m ( t ừ 1 9 5 0 –

2 0 2 5 ) , s ố N C T t r ê n t h ế giớităng423%,đólàsựtăngtrưởngrất nhanh[36],[65].
Trong vòng 50 năm trở lại đây, sự gia tăng số lượng NCT diễn ra ở các nước phát
triển là 89%, ở các nước đang phát triển là 347%. Như vậy, trái với quan niệmthông
thường là NCT chỉ tăng nhanh ở các nước phát triển, cịn những nước
đangpháttriểnvốncónền kinhtế thấp,số lượngNCTtăng khôngđáng kể.Thựctếđ ã
chothấyởcácnướcđangpháttriểntốcđộgiatăngsốNCTnhanhhơn,dựbáonăm2025,số NCT ởkhu vực các nước
đang phát triển sẽchiếm 3/4 tổngsốN C T t r ê n thếgiới[65].
Trong số NCT thì người ở độ tuổi rất già (từ 80 tuổi trở lên) có tốc độ tăng nhanh
hơn cả. Số người trên 80 tuổi năm 1950 trên toàn thế giới là 15 triệu người,đến năm
2025 sẽ là 111triệu người (tăng 640%),t r o n g

đó



cácnước


phát

t r i ể n tăng450%vàởcácnướcđangpháttriểnlà857%[36],[65].
Cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 cho thấy: Dân số nước ta
đến01/04/2009là85.789.573ngườitrong

đó

cótrên7,72triệu

ngườit r ê n 6 0

t u ổ i (chiếm9%dânsố),tỷlệnàyởnôngthônlà9,1%vàởthànhphốlà8,6%.Những


vùng có tỷ lệ NCT cao hơn cả là Đồng bằng sông Hồng (11,2%), Bắc Trung bộ vàDuyên
hải Miền Trung (10,3%). Những vùng có tỷ lệ người cao tuổi thấp là TâyNgun
(5,6%),

Đơng

Nam

Bộ(6,8%),

Trungduvàmiềnnúi

phíaBắc( 8 , 1 % ) , ĐồngbằngsơngCửuLong(8,3%)[36],[65].
Hiện tượng tăng dân số già đồng thời là một thách thức cho xã hội trên

tồnthếgiới.Ýthứcđược tầmquantrọngđó,L i ên Hiệp QuốcđãtriệutậpĐại hộithế
giớivềNCT,lầnđầutiênvàonăm1982tạiVienne.Đạihộilịchsửnàyđã“trịnhtrọng tun bố, phải đảm bảo đầy đủ,
khơng có một hạn chế nào đối với NCT, mọiquyền cơ bản và không thay đổi,đ ã
đ ư ợ c g h i t r o n g T u y ê n n g ô n v ề q u y ề n c o n người”. Đại hội cũng
“trịnh trọng tuyên bố, song song với việc nâng cao tuổi thọ,phải đảm bảo cho NCT một
cuộc sống có chất lượng cao, trong đó mọi NCT đều cóquyềnvànghĩavụ phát huy mọi
khản ă n g

đóng

gópsức

mình

cho

việc

xây

d ự n g mộtxãhộingàycàngtốtđẹphơn”.Đại hộithếgiớivềNCTđãnhấttríthơngqu
amộtchươngtrìnhhànhđộng(ChươngtrìnhViennevềtuổigià)cógiátrịtrong50năm và tập trung vào 6 điểm:một
là,sức

khỏe



ăn


uống;hai

là,nhà





mơitrường;b a l à ,g i a đình; bố n là ,b ả o trợx ã hội;n ă m l à , v i ệ c l à m ; s á u là,g i á o dục
huấnluyện.
Sau mười năm thực hiện, Liên Hiệp Quốc đã chỉ đạo các tổ chức chuyênnghiệp,
các quốc gia sơ kết rút kinh nghiệm vào năm 1992 và trên cơ sở đó điềuchỉnh, bổ sung
cho

kế

hoạch

10

năm

tiếp

theo.

Liên

Hiệp


Quốc

cũng

đã

quyết

địnhlấyngày1tháng10hàngnămlàngàyQuốctếNCTvàlấynăm1999lànămQuốctếNC
T.
Tóm lại,t h ự c t i ễ n c h o t h ấ y t u ổ i t h ọ t r u n g b ì n h c ủ a c o n
n g ư ờ i t r ê n t h ế g i ớ i , đặc biệt ở các nước đang phát triển đã gia tăng một cách
đáng

kể,

trong

đó



ViệtNam.So ng song với t ă n g t uổ i t h ọ trung b ì n h , s ố lượngNCT n g ày càngc ao . T u
ổ i thọngườidânđượctăngcaophảnánhnhữngthànhtựutolớncủapháttriểnkinhtế
-x ã hộ i , t r o n g đ ó c ó sựđ ó n g g ó p c ủ a c ô n g t á c b ả o v ệ, c h ă m sócv à N C S K n h â n dân
dướisựlãnhđạo,chỉđạocủaĐảngvàNhànước,sựthamgiatíchcựccủacácban, ngành, đồn thể, sự nỗ lực tham gia
thực hiện của nhân dân. Hiện tượng tăngdân số già đồng thời cũng là một thách thức
cho xã hội trên toàn thế giới. Cùng vớisự lão hóa là sự giảm sút sức khỏe, giảm khả
năng thích ứng và bệnh tật gia tăng, từđó đã đặt ra nhiệm vụ cấp thiết cho tồn xã hội
trong cơng tác bảo vệ, chăm sóc vàNCSKNCT.



1.2. QuanđiểmcủaĐảngvàNhànướcvềngườicaotuổi
1.2.1. QuanđiểmcủaChủtịchHồChíMinhvềngườicaotuổi
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến NCT. Những quan
điểmnhấtq u á n , c ó t í n h h ệ t h ố n g c ủ a N g ư ờ i v ề v ị t r í x ã h ộ i , v a i t r ò , tráchn h i ệ
m củaNCT đối với Tổ quốc ln đi trước thời đại. Đặc biệt, những tình cảm dành
choNCTbiểuhiệnrấtđậmnétbảnsắcvănhóaViệtNam-vănhóaHồChíMinh.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ln khẳng định vai trị, vị thế của NCT trong xã
hội.Người luôn coi NCT là lực lượng quan trọng góp phần tăng cường sức mạnh
củakhối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong “Lời hiệu
triệuđoànkếttất cả các bậcphụl ão ”( 6/ 19 41 ) , B ác viết: “Dẫu r ằn g tócđ ã b ạc , m ắt đ
ã hoa,tay run,chân mỏi,n h ư n g m ộ t l ờ i

nói

của

phụ

lão



hưởng

ảnh
đến

h ư n g bang,m ộ t h à n h đ ộ n g c ủ a p h ụ l ã o c ó ả n h h ư ở n g đ ế n g i ế t g i ặ c . R ú t g u ố c

m ộ c đ ể ném vào đầu bọn bạo ngược,v u n g g ậ y t r ú c đ ể đ á n h v à o đ ầ u b ọ n
h u n g á c . Đ ố i v ớ i gia đình, đối với Tổ quốc, phụ lão đã có trọng trách là bậc tơn
trưởng, đối với làngxóm, đối với bà con, phụ lão có sự tín nhiệm lớn lao. Phụ lão hô,
nhân dân hưởngứng; phụ lão làm, nhân dân làm theo. Hô điều nên hô, làm việc nên làm.
Người cócủa xuất của, người có sức dốc sức, góp gió thành bão, tụ hơi thành mây.
Đồng bàocảnướcđangngẩngcaođầumàtrơngchờcácbậcphụlão”.
Trongt ư t ư ở n g c ủ a H ồ C h í M i n h , N C T V i ệ t N a m k h ô n g c h ỉ l à n g ư ờ i l a o
động cần cù, sáng tạo trong xây dựng gia đình,q u ê h ư ơ n g , đ ấ t n ư ớ c m à c ò n l à những
người dám quên mình chiến đấu hi sinh cho độc lập, tự do của dân tộc. Họcũng là lớp
người đi đầu trên con đường đổi mới, góp phần quyết định tạo ra nhữngthành tựu quan
trọng trên nhiều lĩnh vực của đất nước. Hồ Chí Minh khẳng định:Trách nhiệm của NCT
là phải yêu quý, dìu dắt, bồi dưỡng lớp trẻ. Người từng căndặn: “Cácđồng chí già
làrấtquý,là tấmg ư ơ n g b ề n b ỉ đ ấ u t r a n h , d ì u d ắ t , b ồ i dưỡng, đào tạo
thêm đồng chí trẻ. Đồng chí già phải giúp đồng chí trẻ tiến bộ. Nhưthế địi hỏi đồng chí
già phải có thái độ độ lượng, dìu dắt đồng chí trẻ. Đó cũng làmột tiêu chuẩn đạo
đứcc ộ n g s ả n c h ủ n g h ĩ a ” . N g ư ờ i c ò n c h o r ằ n g , N C T p h ả i
t ự mình học tập thường xun, phải nâng cao dân trí bởi “Công việc ngày càng
nhiều,càng mới … nên đảng viên già phải cố gắng mà học”, để “chẳng những làm
kiểumẫu,siêng năng cho con cháu mà cịn tỏ rõ ý chí hùngmạnhc ủ a d â n
V i ệ t Nam”.

tộc


HồChíMinhcịnphêphán quanniệm“Lãolaitàitận,lãogiảanchi”(tuổi già thì tài
hết,tuổigiànênởn).Ngườichủtrương“vậnđộngtấtcảlựclượngcủamỗi người dân, khơng để sót một người dân
nào,

góp


thành

lực

lượng

tồn

dân”,trongđóNCTcóvai

trịđặcbiệtquantrọng.Trongkhángc h i ế n c h ố n g P h á p , Ngườiđãcónhữngvầnthơmộcmạc,nơm
namàđầyhàokhí“Tặngcáccụlãodukích Cao Bằng” bởi có thành tích góp phần đánh chặn bước tiến
của

giặc.

Ngườicũngnêurõ:“Các cấpđảng bộ,mặt trậnởcácđịaphươngrasức giúpcác cụphụ
lãotổchức,củngcốvàpháttriểncácđộiBạchđầuqn.Đócũnglàmộtlựclượngkhá totrongcơng cuộcchống Mỹ cứu
nước”.Ngườilnlàtấmg ư ơ n g s á n g v ề “tuổicaochíkhícàngcao”,suốtcuộcđờivìdân,vìnước,vìsựnghiệp
cáchmạngqn cả tuổi già, quên cả bản thân. Một con người mà “dù phải từ biệt thế giới
này”vẫn khơng có điều gì phải hối hận, “chỉ tiếc là khơng được phục vụ lâu hơn
nữa,nhiềuhơnnữa…”
Chủ tịch Hồ Chí Minh cịn là một tấm gương về ứng xử đối với NCT. Dù
làChủtịchnước,nhưngtrongthưchúcthọcụPhùngLụcởỨngHịa,HàTâyNgườiđã viết:
“CháuxinthaymặtChínhphủcảmơncụ,trântrọngchúccụsốnglâuvàlnlnmạnh khỏeđể kêu gọi cáccon cháu
ras ứ c

tham

giacông


việc

k h á n g chiếnv à c ứ u q u ố c . C h áu l ạ i k í n h g ử i c ụ l ời c h à o thân á i v à q u y ế t t h ắ n g ” .
M ộ t v ị Chủt ị c h n ư ớ c v i ế t t h ư c h o m ộ t c ô n g d â n b ì n h t h ư ờ n g n h ư n g c ó t u ổ i t h ọ c
a o m à xưng hô như vậy quả là nét đặc trưng của văn hóa ứng xử Hồ Chí Minh. Nét
đặctrưngc ủ a v ă n hóaứ n g x ử ấy cịnth ể h i ệ n rất r õ t r o n g n h ữ n g c â u c h u y ệ n nhỏ m à đ
ầythúvị:K h i đ ư ợ c t i n c h i ế n t h ắ n g d ồ n d ậ p t ừ V i ệ t B ắ c T h u Đông

1 9 4 7 , N g ư ờ i đã viếtmộtbàithơtặngcụ Bùi Bằng Đồn,một bậc nhânsĩ

trít h ứ c y ê u

n ư ớ c , ngườiđứng đầu Quốc hộinướct a

vầnthơbằng

chữ

hồi

đó

Hán

những
rất

m ự c trangt r ọ n g m à v ẫ n đ ầ m ấ m n g h ĩ a t ì n h . C ó l ẽ k h ô n g a i l ạ i k h ô n g x ú c đ ộ n g t r
ư ớ c mộtlốiứng


xử

tuyệt

vờicủa

Bác

vớimộtcụ

già

cao

tuổitừvùngb ị g i ặ c

c h i ế m đóng lặn lội lên Việt Bắc để được gặp và thăm Bác. Cụ già ấy được biết đến
trongnhan đề bài thơ của Người: “Tặng cụ Võ Liêm Sơn”. Có thể nói, đó chính là
biểutượng sáng ngời về truyền thống “kính già” của dân tộc - một đạo lý đẹp đẽ
mangtínhnhânvăncaocả[18].
1.2.2. Nhữngquanđiểm,chủtrươngcủaĐảng
Đảng và Nhà nước ta rất quant â m
Hiến

đến

việc

chăm


sóc

NCT.
pháp

t ừ 1945đ ế n n a y đ ều g h i r õ , N h à n ư ớ c v à x ã h ội c ó t r ách nh i ệm chămsócN C T . C ụ



×