Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

CHÀO bán cổ PHIẾU CÔNG TY cổ PHẦN THỦY điện TRÀ XOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.58 KB, 21 trang )

TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ NÊN THAM KHẢO
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ QUY CHẾ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN TRƯỚC KHI
QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
ĐIỆN TRÀ XOM.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
(Giấy đăng ký kinh doanh số 0100105870 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp)



CHÀO BÁN CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY ĐIỆN TRÀ XOM


TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ:

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Điện thoại: (04) 3941 2626 Fax: (04) 3934 7818
Website: www.hnx.vn

TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ:

TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
Địa chỉ: Tòa nhà Sông Đà, Đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: (04) 3851 1164 Fax: (04) 3851 1160
Website: www.songda.vn

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIM LONG


Trụ sở chính: 22 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3772 6868 Fax: (04) 3772 6131
Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh: Tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai,
Phường 6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (08) 3823 3923 Fax: (08) 3827 7380
Website: www.kls.vn



Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

2

TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0100105870 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp)



CHÀO BÁN CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY ĐIỆN TRÀ XOM


Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Thủy điện Trà Xom
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
Giá khởi điểm: 10.000 đồng/cổ phần
Số lượng cổ phần chào bán: 8.257.850 cổ phần
Tổng giá trị chào bán: 82.578.500.000 đồng




TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
:
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Địa chỉ: 217 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: (0511) 3655 886 Fax: (0511) 3655 887


TỔ CHỨC TƯ VẤN
:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIM LONG

Địa chỉ: 22 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3772 6868 Fax: (04) 3772 6131

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3

MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỐ PHIẾU CHÀO BÁN 5
1. Rủi ro về kinh tế 5
2. Rủi ro về lãi suất 5
3. Rủi ro về luật pháp 5
4. Rủi ro đặc thù 5
5. Rủi ro của đợt chào bán: 5
6. Rủi ro khác 5
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN 6

1. Tổ chức chào bán 6

2. Tổ chức có cổ phần được chào bán 6
3. Tổ chức tư vấn 6
III. CÁC KHÁI NIỆM 6
IV. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ (TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÀO
BÁN CỔ PHIẾU) 7

V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN TRÀ XOM 8
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 8
2. Một số thông tin cơ bản về Công ty 8
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 9
4. Cơ cấu cổ đông 10
5. Hoạt động kinh doanh 10
6. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty: 12
7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành 13
8. Chính sách đối với người lao động 13
9. Chính sách cổ tức 14
10. Tình hình tài chính 14
11. Tài sản 17
12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc Ban kiểm soát, Kế toán trưởng 18
13. Kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2013 19
14. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 19

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4

15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức có cổ phiếu được chào
bán: 20

16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng

đến giá cả cổ phiếu chào bán: 20

VI. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN 20
VII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN 20
VIII.CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN 20
IX. BÁO CÁO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN TRÀ XOM (TỔ CHỨC CÓ CỔ
PHIẾU ĐƯỢC CHÀO BÁN) VỀ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY 20








Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

5

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CỐ PHIẾU CHÀO BÁN
Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh điện (thủy điện) nên chịu
tác động chủ yếu từ sự thay đổi của yếu tố thời tiết. Ngoài ra, là một công ty cổ phần nên hoạt động kinh
doanh của Công ty còn chịu tác động trực tiếp từ thay đổi của nề
n kinh tế như tăng giảm tốc độ tăng
trưởng GDP, biến động của lãi suất, rủi ro về luật pháp và các rủi ro khác trong ngành.
1. Rủi ro về kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam đang trải qua giai đoạn hết sức khó khăn, rất nhiều bộ phận của nền kinh tế bị
ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài từ năm 2008 đến nay. Tuy nhiên, về
cơ bản, hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngành thủy điện ít chịu tác động từ chu kỳ của nền kinh tế mà

chủ yếu phụ thuộc vào các điều kiện thời tiết, độ ổn định của các nguồn nước. Lưu lượng, độ ổn định của
nguồn nước thiên nhiên cùng với điều kiện thời tiết mới là nhữ
ng yếu tố chính quyết định tới sản lượng,
doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Do đó, rủi ro về chu kỳ kinh tế đối với hoạt động sản xuất và kinh
doanh điện thương phẩm của Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom là không đáng kể.
2. Rủi ro về lãi suất
Công ty chịu rủi ro lãi suất do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công c
ụ tài
chính sẽ biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường khi Công ty có phát sinh các khoản tiền gửi
có hoặc không có kỳ hạn, các khoản vay và nợ chịu lãi suất thả nổi. Hiện nay, Công ty cổ phần thủy điện
Trà Xom đang có khoản vay dài hạn là 192 tỷ đồng, vay và nợ ngắn hạn là 77 tỷ đồng, các khoản vay này
để phục vụ đầu tư xây dựng dự án thủy điện Trà Xom. Nh
ư vậy, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty sẽ chịu ảnh hưởng nhất định từ việc biến động lãi suất trên thị trường.
3. Rủi ro về luật pháp
Mọi hoạt động kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật hiện hành như
Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệ
p, Luật thuế thu nhập cá nhân…
Tuy nhiên, hệ thống luật pháp của trong quá trình xây dựng và hoàn thiện, do đó các luật và văn bản dưới
luật này sẽ có thể được chỉnh Việt Nam đang sửa cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế. Những sự
thay đổi này sẽ có thể gây ảnh hưởng nhất định đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
4. Rủi ro đặc thù
Rủi ro về đ
iều kiện thời tiết là rủi ro chủ yếu và có ảnh hưởng lớn nhất tới các công ty hoạt động
trong lĩnh vực thủy điện. Đối với các nhà máy thủy điện, công suất vận hành của nhà máy phụ thuộc vào
lượng nước mưa để tích nước cho hồ chứa, tức là phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện khí hậu thời tiết.
Trường hợp hạn hán kéo dài làm cho trữ
lượng nước trong hồ chứa thấp sẽ ảnh hưởng lớn tới sản lượng
điện sản xuất của nhà máy. Ngoài ra thiên tai cũng gây ra thiệt hại, sự cố trong việc phát điện và tăng chi
phí sửa chữa.

5. Rủi ro của đợt chào bán:
Công ty chào bán cổ phần trong giai đoạn thị trường chứng khoán diễn biến không thuận lợi; Rủi ro
từ đợt chào bán là số cổ ph
ần chào bán có thể không được đăng ký mua hết. Tuy nhiên, với nhà đầu tư có
xu hướng đầu tư dài hạn, nghiên cứu sâu về hoạt động kinh doanh của Công ty thì sẽ có nhận định hợp lý
về giá trị cổ phiếu của Công ty.
6. Rủi ro khác
Bên cạnh những nhân tố rủi ro trên, còn một số nhân tố rủi ro mang tính bất khả kháng như: thiên
tai, hỏa hoạn, chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo trên quy mô lớn. Những rủi ro này hi
ếm khi xảy ra
nhưng nếu xảy ra, chúng có thể ảnh hưởng và gây thiệt hại cho tài sản, con người, công trình thi công và
tình hình hoạt động chung của Công ty.

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

6

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức chào bán
TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ
Địa chỉ : Tòa nhà Sông Đà, Đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Ông : Lê Văn Châu Chức vụ: Tổng Giám đốc
Đại diện theo pháp luật của Tổng công ty Sông Đà.
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung
thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này.
2. Tổ chức có cổ
phần được chào bán
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN TRÀ XOM
Địa chỉ : Tầng 3, số 278 Nguyễn Thị Định, Nguyễn Văn Cừ, Tp. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định

Ông : Lê Kim Thành Chức vụ: Giám đốc
Đại diện theo pháp luật của Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung
thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nhữ
ng thông tin và số liệu này.
3. Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIM LONG
Địa chỉ : 22 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
Ông : Phạm Vĩnh Thành Chức vụ: Tổng Giám đốc
Giấy Ủy quyền số 308/2011/UQ-KLS của Chủ tịch Hội đồng quản trị CTCP Chứng khoán Kim
Long ngày 30/12/2011.
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký bán đấu giá do Công ty Cổ phần Chứng
khoán Kim Long tham gia l
ập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Tổng công ty Sông Đà. Chúng tôi đảm bảo
rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một
cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Tổng công ty Sông Đà và Công ty cổ
phần thủy điện Trà Xom cung cấp.
I. CÁC KHÁI NIỆM
1. Trong Bản công bố thông tin này, những từ ngữ d
ưới đây được hiểu như sau
- Tổ chức chào bán: Tổng công ty Sông Đà
- Tổ chức phát hành: Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom
- Công ty kiểm toán: Công ty kiểm toán và kế toán AAC thực hiện việc kiểm toán Báo cáo
tài chính năm 2010, 2011, 2012 của Công ty cổ phần thủy điện Trà
Xom.
- Bản công bố thông tin: Bản công bố thông tin của Công ty về tình hình tài chính, hoạt động
kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
đánh giá và đưa ra
các quyết định đầu tư chứng khoán.
- Điều lệ: Điều lệ của Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông của Công ty cổ

phần thủy điện Trà Xom thông qua.
- Vốn điều lệ: Là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một
thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty
-
Cổ phần: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

7

- Cổ phiếu: Chứng chỉ do Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom phát hành xác nhận
quyền sở hữu của một hoặc một số cổ phần của Công ty cổ phần thủy
điện Trà Xom.
2. Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản công bố thông tin này có nội dung như sau
- BCTC : Báo cáo tài chính
- BKS : Ban kiểm soát
- CBCNV : Cán bộ công nhân viên
- CP : Cổ phần
- ĐHĐ
CĐ : Đại hội Đồng cổ đông
- ĐKKD : Đăng ký kinh doanh
- HĐQT : Hội đồng quản trị
- HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- LNTT : Lợi nhuận trước thuế
- LNST : Lợi nhuận sau thuế
- Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TNCN : (thuế) Thu nhập cá nhân
- TNDN : (thuế) Thu nhập Doanh nghiệp
- TSCĐ : Tài sản cố định
- UBND : Uỷ ban nhân dân

- VĐL : Vốn điều lệ
- Việt Nam : Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- VNĐ : Đồng Việt Nam
II. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ (TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÀO BÁN CỔ
PHIẾU)
1. Giới thiệu chung:
Tổng công ty Sông Đà là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ năm 1961. Công ty tập
trung vào các lĩnh v
ực kinh doanh chính là xây dựng các nhà máy điện, cơ sở hạ tầng, giao thông, nhà
máy công nghiệp, công trình dân dụng; chế tạo và cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị xây dựng; cung cấp
dịch vụ nhân lực, công nghệ xây dựng, kinh doanh bất động sản.
Tổng công ty Sông Đà là nhà thầu chính của hầu hết các dự án thủy điện tại Việt Nam, như Thủy
điện Sơn La (2.400MW) – dự án thủy điện lớn nh
ất Đông Nam Á, thủy điện Hòa Bình (1920MW) – dự án
nhà máy thủy điện ngầm của Việt Nam, thủy điện Lai Châu (1.200MW), và là nhà thầu EPC của một số
dự án khác như Thủy điện Tuyên Quang (324MW), Thủy điện Sê San 3 (260 MW)… Sông Đà chiếm tới
85% thị phần trong nước về xây dựng thủy điện, trở thành nhà thầu lớn nhất trong lĩnh vực này tại Việt
Nam. Tổng công ty Sông Đà cũ
ng mở rộng hoạt động của mình sao Lào với các dự án thủy điện Xekaman
1, Xekaman 3,…
Tổng công ty Sông Đà cũng là một trong các nhà thầu dẫn đầu của Việt Nam trong thi công công
trình ngầm, đã thực hiện hơn 100 km đường hầm, đặc biệt là hầm Hải Vân với phương pháp thi công
NATM (của Áo).
Rất nhiều dự án công nghiệp đã được Tổng công ty thực hiện thành công như nhà máy Xi măng Hạ
Long, Xi Măng Bút Sơn (1,4 tri
ệu tấn/ năm), Nhà máy giấy Bãi Bằng (55.000 tấn/năm), Nhà máy dệt
Minh Phương (55 triệu m/năm)… Các dự án giao thông như đường cao tốc Láng Hòa Lạc, đường quốc lộ

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN


8

1A, đường quốc lộ 10, đường quốc lộ 18, đường Hồ Chí Minh, Hầm đường bộ Hải Vân, Hầm đường bộ
Đèo Ngang…
Trong kế hoạch phát triển dài hạn của mình, Tổng công ty Sông Đà phấn đấu trở thành Tổng công
ty xây dựng mạnh hàng đầu tại Việt Nam và trong khu vực.
2. Mối quan hệ với Công ty có cổ phiếu được chào bán:
Tổng công ty Sông Đà là cổ đông sáng lập và tính đến 30/06/2013 đang n
ắm giữ 8.257.850 cổ phần
(tương đương 52,72% vốn thực góp) của Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom
3. Tỷ lệ cổ phiếu chào bán/Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 52,72%.
4. Tỷ lệ cổ phiếu chào bán/Số cổ phiếu đang sở hữu: 100%.
III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆ
N TRÀ XOM
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
3503000096 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 19/05/2006 và đăng ký thay đổi lần
thứ năm ngày 28/05/2013.
Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom được thành lập đề đầu tư, xây dựng và vận hành dự án Nhà
máy Thủy điện Trà Xom, tại 2 xã V
ĩnh Sơn và Vĩnh Kim, huyện Vĩnh Thạnh, Tỉnh Bình Định theo Giấy
chứng nhận đầu tư số 35101000025, chứng nhận lần đầu ngày 02/05/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ
nhất ngày 07/05/2012. Tổng vốn đầu tư của dự án là 534 tỷ đồng. Thời gian hoạt động của dự án là 50
năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Nhà máy thủy đ
iện Trà Xom với công suất là 20 MW được xây dựng trên suối Đắk Sơn Lang và
sông Kon Trút (hệ thống sông Côn), thuộc địa bàn 2 xã Vĩnh Sơn và Vĩnh Kim, huyện Vĩnh Thạnh, Tỉnh
Bình Định, cách TP Quy Nhơn 120 km về phía Tây Bắc. Dự án thủy điện gồm đập dâng tạo Hồ chứa 2
trên suối Đắk Sơn Lang, kênh chuyển nước từ Hồ chứa 2 sang suối Đắk Quyền; đập dâng trên đoạn suối
sau hợp l

ưu của các suối Đắk Quyên, Đắk Riêng và Kon Lút tạo Hồ chứa 1, cấp nước theo đường dẫn
xuống nhà máy thủy điện nằm trên bò trái sông Kon Trút. Nhà máy gồm 2 tổ máy, với tổng công suất lắp
máy 20 MW. Sản lượng điện trung bình hàng năm là 85,64 triệu KWh, có nhiệm vụ bổ sung điện lượng
cho khu vực tỉnh Bình Định và hệ thống lưới điện quốc gia 110KV.
2. Một số thông tin cơ bả
n về Công ty
2.1 Giới thiệu chung
- Tên Công ty : Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom
- Tên gọi tắt : Thủy điện Trà Xom
- Trụ sở chính : Tầng 3, số 278 Nguyễn Thị Định, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Điện thoại : (056) 3546 788
- Fax : (056) 3546 788
- GCN ĐKKD : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3503000096 do Sở kế hoạch đầ
u tư
tỉnh Bình Định cấp lần đầu ngày 19/05/2006 và đăng ký thay đổi lần thứ
năm ngày 28/05/2013.
- Vốn điều lệ : 230.000.000.000 (Hai trăm ba mươi tỷ) đồng
- Vốn thực góp : 156.628.500.000 (Một trăm năm mươi sáu tỷ sáu trăm hai mươi tám triệu
năm trăm nghìn) đồng. (tính đến ngày 30/06/2013)
2.2 Lĩnh vực kinh doanh:

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

9

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3503000096 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Định
cấp lần đầu ngày 19/05/2006 và đăng ký thay đổi lần thứ năm ngày 28/05/2013, Công ty được phép
kinh doanh các lĩnh vực sau:
- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện.

- Xây dựng nhà các loại, xây dựng công trình đường bộ, xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;
Hoạt động xây dựng chuyện dụng khác;
-
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; Đại lý du lịch;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khác;
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét;
3. Cơ cấu bộ máy quản lý củ
a Công ty
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý:
Hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Công ty cổ
phần thủy điện Trà Xom có cơ cấu tổ chức bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban giám
đốc, Ban kiểm soát và các phòng ban chức năng phục vụ hoạt động của Công ty.
Dưới đây là s
ơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty.




















3.2 Diễn giải sơ đồ:
 Đại hội đồng cổ đông
Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định
những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các
báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ
đông sẽ bầu ra Hội đồng Quản trị c
ủa Công ty.
 Hội đồng quản trị (HĐQT)
PHÒNG KẾ TOÁN
– TÀI CHÍNH
BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG KINH TẾ -
KẾ HOẠCH
PHÒNG
TỔNG HỢP
PHÒNG KỸ
THUẬT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC CÔNG TY
ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG


Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

10

Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa
vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Ngh
ị quyết Đại
hội đồng cổ đông quy định.
 Ban Giám đốc
Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc
được phân công, chủ động giải quyế
t những công việc đã được Giám đốc uỷ quyền và phân công
theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
 Các phòng ban chức năng: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban
Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc.
- Phòng Kinh tế kế hoạch.
- Phòng Tổng hợp: bao gồm 2 bộ phận Tổ chức hành chính & Đền bù giải phóng mặt bằng;
- Phòng Kỹ thuật;
- Phòng Kế toán – Tài chính;
4. Cơ cấu cổ đông
4.1 Cơ c
ấu vốn cổ phần tại thời điểm 31/072013
STT Cổ đông
Số lượng
(cổ đông)

Số cổ phần
(CP)
Giá trị
(VND)
Tỷ lệ
I Cổ đông trong nước 6 15.662.850 156.628.850.000 100%
1 Cổ đông tổ chức 6 15.662.850 156.628.850.000 100%
2 Cổ đông cá nhân 0 0 0 0%
II Cổ đông nước ngoài 0 0 0 0%
1 Cổ đông tổ chức 0 0 0 0%
2 Cổ đông cá nhân 0 0 0 0%

Tổng cộng 6 15.662.850 156.628.850.000 100%
Nguồn: Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom
4.2 Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm 31/07/2013
Tên cổ đông Số cổ phần (CP) Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ/VĐL
Tổng Công ty Sông Đà 8.257.850 82.578.500.000 52,72%
Công ty CP Xây lắp điện Tuy Phước 1.200.000 12.000.000.000 7,66%
CTCP Đầu tư phát triển Điện miền Trung 4.800.000 48.000.000.000 30,65%
Tổng cộng 14.257.850 142.578.500.000 91,03%
Nguồn: Công ty cổ phầntThủy điện Trà Xom
5. Hoạt động kinh doanh
5.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Đầu tư xây dựng, vận hành khai thác, sản xuất kinh doanh điện năng tại Nhà máy thủy điện Trà
Xom là hoạt động kinh doanh chính từ khi được thành lập đến nay của Công ty cổ phần thủy điện Trà

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

11


Xom. Hiện nay, Nhà máy thủy điện Trà Xom vẫn đang trong giai đoạn đầu tư, xây dựng, chưa đi vào khai
thác nên chưa có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Toàn bộ chi phí phát sinh là chi phí trực tiếp
cho dự án.
5.2. Tóm tắt dự án nhà máy thủy điện Trà Xom
Tên dự án: Thủy điện Trà Xom
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom.
Hình thức đầu tư: Xây dựng - Vận hành - Kinh doanh (B.O.O)
Hình thức quản lý dự
án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
Địa điểm xây dựng công trình: Công trình được xây dựng tại xã Vĩnh Sơn và xã Vĩnh Kim, huyện
Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, đỉnh thác thuộc nhánh suối Trà Xom có tọa độ địa lý tại (X=573,940;
Y=1582,050). Toàn bộ hồ chứa, tuyến năng lượng và nhà máy thuộc địa phận xã Vĩnh Sơn, đường điện
110kV đấu nối lưới đ
iện quốc gia thuộc địa phận xã Vĩnh Kim, công trình cách thành phố Quy Nhơn
120km về hướng Tây Bắc.
Nhiệm vụ chính của công trình: Công trình thuộc loại thủy điện đường dẫn cột nước cao với công
suất lắp máy 20MW (bao gồm 2 tổ máy) và điện lượng trung bình hàng năm khoảng 85,64 triệu kWh, có
nhiệm vụ bổ sung điện lượng cho khu vực tỉnh Bình Định và hệ thống lưới điện Qu
ốc gia Ngoài ra cồn
trình còn có khả năng tham gia điều tiết nước, tăng lưu lượng cấp nước về mùa kiệt cho hạ du.
Diện tích đất sử dụng: Khoảng 400ha.
Tổng mức đầu tư của dự án: 534 tỷ đồng, với các hạng mục cụ thể sau:
Đơn vị tính: Nghìn VNĐ
Stt Thành phần chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế
1 Chi phí xây dựng 206.820.310 20.682.031 227.502.341
2 Chi phí thiết bị 143.329.860 3.086.680 146.416.540
3 Chi phí BH, HT và TĐC 38.940.000 38.940.000
4 Chi phí quản lý dự án 8.579.810 857.981 9.437.791
5 Chi phí khác 26.968.710 1.870.570 28.839.280
6 Lãi vay 38.169.850 38.169.850

7 Chi phí dự phòng 42.463.870 2.649.730 45.113.600

Tổng mức đầu tư 505.272.390 29.147.000
534.419.390
Nguồn: CTCP Thủy điện Trà Xom
5.3. Tình hình đầu tư dự án.
Tính đến 30/06/2013, ước thực hiện kế hoạch đầu tư đạt 86,18% trên Giá trị theo tổng dự toán lập
tháng 4/2013, các khoản mục chi tiết như sau:
Đơn vị tính: Nghìn VNĐ
Stt Chỉ tiêu
Giá trị Tổng dự
toán lập
T4/2013
Thực hiện lũy
kế đến
30/6/2013
Tỷ lệ
%TH/Tổng
mức đầu tư
KH đầu tư
06 tháng
cuối năm
2013
Tổng giá trị đầu tư 576.987.445 497.228.507 86,18% 131.705.321
Trong đó:
1 Chi phí xây dựng 273.270.989 211.293.781 77,32% 78.354.229
2 Chi phí thiết bị 155.062.075 126.172.815 81,37% 20.392.420

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN


12

Stt Chỉ tiêu
Giá trị Tổng dự
toán lập
T4/2013
Thực hiện lũy
kế đến
30/6/2013
Tỷ lệ
%TH/Tổng
mức đầu tư
KH đầu tư
06 tháng
cuối năm
2013
3 Bồi thường, HT &TĐC 52.286.914 57.681.583 110,32% -
4 Chi phí quản lý dự án 25.395.161 28.103.016 110,66% 4.686.564
5 Chi phí tư vấn đầu tư XD 27.667.293 25.346.448 91,61% 909.295
6 Chi phí khác 8.452.223 4.377.074 51,79% 603.813
7 Lãi vay 34.852.790 44.253.790 126.97% 26.759.000
8 Chi phí dự phòng - - - -
Nguồn: CTCP thủy điện Trà Xom
5.4. Tóm tắt tình hình tài chính của Công ty:
Đơn vị tính: VNĐ
Stt Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 81.460.484.358 123.641.489.473 120.107.243.442
1
Tiền và các khoản tương đương
tiền 9.637.427.473

6.356.767.423 7.774.493.698
2 Các khoản phải thu ngắn hạn 55.618.123.770 9.003.646.219 6.377.177.219
3 Hàng tồn kho - 105.239.562.342 104.316.145.315
4 Tài sản ngắn hạn khác 16.204.933.115 3.041.513.489 1.639.427.210
B TÀI SẢN DÀI HẠN 176.178.455.223 253.921.900.232 336.120.273.119
1 Tài sản cố định 176.153.549.673 253.821.816.590 336.026.822.548
2 Tài sản dài hạn khác 24.905.550 100.083.642 93.450.571

TỔNG TÀI SẢN 257.638.939.581 377.563.389.705 456.227.516.561
A NỢ PHẢI TRẢ 154.741.997.169 270.324.441.074 340.860.073.306
1 Nợ ngắn hạn 29.860.584.173 71.406.124.271 148.384.989.275
2 Nợ dài hạn 124.881.412.996 198.918.316.803 192.475.084.031
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 102.966.942.412 107.238.948.631 115.367.443.255
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 102.870.000.000 106.870.000.000 114.998.500.000
2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 96.942.412 368.943.255 368.943.255

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 257.708.939.581 377.563.389.705 456.227.516.561
Nguồn: BCTC năm 2010, 2011, 2012 đã kiểm toán
6. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty:
6.1. Thuận lợi:
- Lĩnh vực thủy điện chịu tác động rất ít từ các biến động kinh tế do nhu cầu tiêu thụ đang tiếp tục tăng
mạnh qua các thời kỳ, trong khi nguồn cung điện vẫn chưa đáp ứng đủ. Đây là một thu
ận lợi đối với
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh điện.

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

13

- Hiện nay nguồn điện trong nước vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, do đó Nhà nước vẫn đang

có chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp sản xuất điện. Các doanh nghiệp sản xuất điện sản
xuất ra bao nhiêu đều được tiêu thụ hết bấy nhiêu. Đây là lợi thế lớn đảm bảo đầu ra của Công ty.
- Công ty cổ phầ
n thủy điện Trà Xom được thành lập từ các cổ đông là tổ chức lớn, do vậy Hội đồng
quản trị của Công ty đều là cán bộ chủ chốt, có kinh nghiệm trong quản lý và điều hành, điều này
đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của Công ty hoạt động liên tục và hiệu quả tối đa trong điều kiện
cho phép.
6.2. Khó khăn:
- Công trình thủy điện Trà Xom
được khởi công xây dựng từ tháng 1/2008 và dự kiến đi vào phát điện
vào tháng 3/2013, tuy nhiên do các yếu tố chủ quan và khách quan nên đến nay dự án vẫn chưa hoàn
thành, việc thời gian thi công kéo dài đã dẫn đến chi phí vay ngân hàng trong thời gian xây dựng cơ
bản, chi phí tiền lương và các hoạt động phục vụ dự án, tăng cao, làm chi phí đầu tư của dự án tăng
cao, sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh sau này của Công ty.
- Vốn
điều lệ đăng ký của Công ty là 230 tỷ, tuy nhiên vốn thực góp đến nay là hơn 156 tỷ đồng, vốn
chủ sở hữu thấp hơn nhiều so với cam kết góp vốn, Công ty thiếu vốn để tiếp tục thi công. Do vậy,
Công ty phải huy động vốn vay Ngân hàng, dẫn đến chi phí tài chính cao, đẩy chi phí đầu tư dự án
lớn.
- Công trình thủy điện Trà Xom nằm tại vùng núi hẻo lánh, ít dân cư nên việc đi lạ
i khó khăn, thi công
xây dựng bị chậm tiến độ.
7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
7.1. Triển vọng phát triển của ngành
Năng lượng điện một ngành chủ đạo trong nền kinh tế của mọi quốc gia, riêng đối với Việt Nam
thủy điện vẫn giữ một vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển năng lượng cả nước. Quá trình phát
triển c
ủa nền kinh tế Việt Nam luôn gắn liền với quá trình phát triển của ngành điện, thậm chí ngành điện
luôn phải đi trước một bước.
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi sau khủng hoảng, hoạt động sản xuất kinh doanh và

tiêu dùng xã hội ngày càng gia tăng. Do đó, nhu cầu đối với điện năng phục vụ cho hoạt động sản xuất và
sinh hoạt cũ
ng ngày càng tăng. Hiện nay, sản lượng điện sản xuất tại Việt Nam chưa đáp ứng được nhu
cầu tiêu thụ điện của cả nước, chính vì vậy, ngành điện nói chung và phân đoạn sản xuất điện nói riêng
của Việt Nam còn nhiều tiềm năng cho đầu tư và phát triển. Đây là điều kiện thuận lợi cơ bản cho sự phát
triển ngành đ
iện nói chung và các nhà máy thủy điện nói riêng.
7.2. Vị thế của Công ty trong ngành
Dự án có công suất lắp máy 20 MW và điện lượng bình quân hàng năm là 84,64 triệu KWh sẽ hoà
vào hệ thống lưới điện quốc gia tại Trạm biến áp 110 KV tỉnh Bình Định. Công trình đi vào vận hành có
tác dụng nâng cao chất lượng lưới điện địa phương. Ngoài nhiệm vụ phát điện nêu trên và điều tiết hồ
Bình Định: cắ
t lũ về mùa mưa và tăng lưu lượng cấp nước về mùa kiệt cho hạ lưu, dự án còn tạo thêm
việc làm, góp phần phát triển hạ tầng giao thông, đóng góp nguồn thu cho ngân sách tỉnh, góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế địa phương.
8. Chính sách đối với người lao động
8.1. Tổng số lao động của Công ty (tính đến ngày 21/10/2008)
TT Chỉ tiêu Số lượng (người)
1 Lãnh đạo Công ty 3
2 Trưởng, Phó phòng, Quản đốc, Phó quản đốc 5
3 Nhân viên, Chuyên môn nghiệp vụ 25

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

14

TT Chỉ tiêu Số lượng (người)
Tổng cộng 33
Nguồn: CTCP Thủy điện Trà Xom
8.2. Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp

Xác định nhân sự luôn là yếu tố hàng đầu góp phần tạo nên thành công cho doanh nghiệp, Công ty
cổ phần thủy điện Trà Xom đang tiếp tục phát triển và hoàn thiện chính sách nhân sự, trả lương cán bộ
công nhân viên. Hàng tháng, các phòng chức năng tổ chức xếp loại cho cán bộ công nhân viên công ty.
Các phòng tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong tháng của mình và phòng t
ổng hợp tập hợp
trình lãnh đạo Công ty phê duyệt và căn cứ trên đánh giá nhân sự để xếp loại và trả lương cán bộ công
nhân viên.
Chính sách lương của Công ty được thực hiện thống nhất theo Quy chế tiền lương, công khai, minh
bạch trong toàn Công ty.
TT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
1 Tổng quỹ lương (đồng) 2.431.532.000 2.261.477.000
2 Tiền lương bình quân (đồng/tháng) 4.941.000 5.093.000
Nguồn: CTCP thủy điện trà Xom
9. Chính sách cổ tức
Hiện nay, Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom vẫn đang trong giai đầu tư, chưa đi vào hoạt động
kinh doanh nên chưa có lợi nhuận kinh doanh. Do vậy, Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom chưa thực
hiện chia cổ tức cho các cổ đông.
10. Tình hình tài chính
10.1. Các chỉ tiêu cơ bản
Ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài
sản. Mức khấu hao phù hợp với Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính:
TT Chỉ tiêu Thời gian (năm)
1 Máy móc, thiết bị 3
2 Phương tiện truyền tải, truyền dẫn 6
3 Thiết bị dụng cụ quản lý 3
Nguồn: BCTC năm 2012 đã kiểm toán
Tình hình công nợ:
- Các khoản phải thu: Công ty chỉ có các khoản phải thu ngắn hạn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng tài

sản của doanh nghiệp.
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
31/12/2010
31/12/2011 31/12/2012
Trả trước cho người bán
14.522.779.423
8.955.436.700 6.130.726.183
Các khoản phải thu khác
41.095.344.347
48.209.519 246.451.036
Tổng cộng
55.618.123.770
9.003.646.219
6.377.177.217
Nguồn: BCTC 2010, 2011, 2012 đã kiểm toán

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

15

- Nợ phải trả: Cơ cấu vốn của Công ty hiện nay đang mất cân đối, việc vay nợ để phục vụ dự án thủy
điện Trà Xom làm vay nợ ngắn hạn, dài hạn của Công ty và chi phí lãi vay phải trả tăng cao.
Đơn vị: VNĐ
CHỈ TIÊU
31/12/2010
31/12/2011 31/12/2012
Nợ ngắn hạn 29.860.584.173 71.406.124.271 148.384.989.275
Vay và nợ ngắn hạn 20.000.000.000 47.600.000.000 77.021.478.873
Phải trả cho người bán 9.341.970.769 23.442.051.356 39.232.293.314

Các khoản thuế phải nộp NN 27.600.000 21.600.000 -
Phải trả người lao động 348.763.899 158.049.021 243.513.760
Các khoản phải trả phải nộp khác 142.249.505 184.423.894 31.887.703.328
Nợ dài hạn 124.811.412.996 198.918.316.803 192.475.084.031
Vay và nợ dài hạn 124.811.412.996 198.918.316.803 192.475.084.031
Tổng cộng 257.638.939.581 270.324.441.074 340.860.073.306
Nguồn: BCTC 2010, 2011, 2012 đã kiểm toán
Đây là khoản nợ các nhà thầu thi công công trình thủy điện Trà Xom và vay Ngân hàng phục vụ đầu
tư dự án. Khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác chủ yếu là lãi vay phải trả cho các khoản vay ngắn hạn
và dài hạn của công ty.
Chi tiết tình hình công nợ của Công ty như sau:
Vay và nợ ngắn hạn

Đơn vị tính: VNĐ

Stt
Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012
1 Vay ngắn hạn 20.000.000.000 - 6.021.478.873
- CTCP Thủy điện Cần Đơn - - 5.018.791.067
- CTCP Thủy điện Ry Ninh II - - 1.002.687.806

- NH ĐT&PTVN – CN Phú
Tài
20.000.000.000 -
-
2 Nợ dài hạn đến hạn trả - 47.600.000.000 71.000.000.000
- NHPT VN – CN Bình Định - 28.800.000.000 33.400.000.000

- NH ĐT&PTVN – CN Phú
Tài

- 18.800.000.000
37.600.000.000

Tổng cộng 20.000.000.000 47.600.000.000 77.021.478.873
Nguồn: BCTC năm 2010, 2011, 2012 đã kiểm toán
Chi tiết các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

Đơn vị tính: VNĐ

Stt Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012
1 Kinh phí công đoàn 118.055.145 139.218.525 130.650.078
2 BHXH, BHYT, BHTN - - 71.110.760
3 Lãi vay phải trả - - 31.625.388.953

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

16

Stt Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012
- NHPT VN – CN Bình Định - - 8.188.883.449
- NH ĐT&PTVN – CN Phú Tài - - 23.063.190.616
- CTCP Thủy điện Cần Đơn - - 334.586.071
- CTCP Thủy điện Ry Ninh II - - 38.728.817
4 Các khoản phải trả, phải nộp khác 24.194.360 45.205.369 60.553.537
Tổng cộng 142.249.505 184.423.894 31.887.703.328
Nguồn: BCTC năm 2011, 2012 đã kiểm toán
Vay và nợ dài hạn

Đơn vị tính: VNĐ


Stt
Ngân hàng
31/12/2010
31/12/2011 31/12/2012
Vay dài hạn
1 - NHPT VN – CN Bình Định
(*)
124.811.412.996 95.439.408.538 99.132.011.212
2 - NH ĐT&PTVN – CN Phú Tài
(**)
103.478.908.265 93.343.072.819

Tổng cộng 124.811.412.996 198.918.316.803 192.475.084.031
Nguồn: BCTC năm 2011, 2012 đã kiểm toán & BCTC Quý II/2013

(*) Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định theo hợp đồng tín dụng đầu tư số
112/2008/HĐTDĐT-NHPT ngày 30/10/2008. Mục đích vay: đầu tư dự án Nhà mày Thủy điện Trà Xom.
Tổng hạn mức tín dụng: 186.000.000.000 đồng. Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt Nam. Thời hạn
vay là 08 năm (96 tháng) kể từ ngày rút vốn lần đầu (ngày 17/03/2009). Mức lãi suất vay trong hạn (tính
trên số dư n
ợ trong hạn): 11,4%, mức lãi suất vay quá hạn (tính trên nợ gốc và lãi chậm trả): 17,1%/năm.
Tài sản thế chấp là các tài sản hình thành trong tương lai của dự án Nhà máy thủy điện Trà Xom với tổng
giá trị là 496.320.000.000 đồng theo hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai số
111/2008/HĐTCTS-NHPT ngày 30/10/2008.
(**)Vay Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài theo hợp đồng tín dụng đầu
tư số 01/2010/HĐDH ngày 24/11/2010. Mục đích vay: đầu tư dự án Nhà mày th
ủy điện Trà Xom. Tổng
hạn mức tín dụng: 160.000.000.000 đồng. Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt Nam. Thời hạn vay là
09 năm (108 tháng) kể từ ngày rút vốn lần đầu (ngày 11/01/2011). Mức lãi suất vay trong hạn (tính trên
số dư nợ trong hạn): 17% (được áp dụng tới ngày 01/02/2011 và sau đó được điều chỉnh 03 tháng/lần),

mức lãi suất vay quá hạn là 150% lãi suất trong hạn. Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Phú Tài, Ngân hàng Phát triển Vi
ệt Nam – Chi nhánh Bình Định và Công ty đã có biên bản thỏa
thuận về mức đảm bảo cho khoản nợ vay này 54% giá trị tài sản hình thành trong tương lai thuộc dự án
Nhà máy thủy điện Trà Xom sẽ thuộc về VDB và 46% cho BIDV.
Trích lập các quỹ theo Luật định
Do không có lợi nhuận từ khi đi vào hoạt động nên Công ty chưa thực hiện trích lập các quỹ
Thuế suất và các lệ phí nộp Ngân sách mà Công ty đang áp dụng:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối với dự án đầu tư Nhà máy thủy điện Trà Xom: Công ty được
hưởng mức thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh, được
miễn thuế 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp
theo; Đối với hoạt động kinh doanh khác ngoài dự án đầu tư
: áp dụng mức thuế suất 25% trên tổng
thu nhập chịu thuế.

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

17

- Thuế nhập khẩu: Công ty được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố
định cho dự án đầu tư Nhà máy thủy điện Trà Xom.
- Tiền thuê đất: Công ty được miễn tiền thuê đất của dự án Nhà máy thủy điện Trà Xom trong 15
năm kể từ ngày dự án Nhà máy thủy điện Trà Xom hoàn thành đi vào hoạt động.
- Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành.
Những ưu đãi về thuế nêu trên được quy định trong Giấy phép Đầu tư số 35101000025 ngày
02/05/2007 của UBND tỉnh Bình Định.
10.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011 Năm 2012

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán (lần)

- Hệ số thanh toán ngắn hạn 2,73 1,73 0,81
- Hệ số thanh toán nhanh 2,73 0,26 0,11
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn (%)

- Hệ số Nợ/Tổng tài sản 0,60 0,72 0,75
- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 1,50 2,52 2,95
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động (lần)
- - -
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)
- - -
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn và Hệ số khả năng thanh toán nhanh đều ở mức dưới 1 trong năm
2012 và kém hơn nhiều so với năm 2011. Nguyên nhân chính là do các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
của Công ty khá lớn; trong đó khoản nợ ngân hàng bao gồm nợ vay ngắn hạn và nợ lãi phải trả. Với hệ số
thanh toán thấp như trên, Công ty sẽ gặp không ít khó khăn khi thanh toán các khoản nợ đến hạn.
T
ỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu và trên tổng tài sản tăng lên vào năm 2012. Cơ cấu vốn của
Công ty vẫn đang nghiêng về vay nợ nhiều và đang có xu hướng gia tăng tỷ trọng nợ trong năm 2012.
Điều này hàm chứa nhiều rủi ro thanh toán cho Công ty khi Công ty không thể kịp thời thanh toán các
khoản nợ khi đến ngày hoàn trả.
11. Tài sản
11.1. Giá trị tài sản cố định tạ
i thời điểm 31/12/2010
Đơn vị: VNĐ
Khoản mục Nguyên giá Giá trị khấu hao Giá trị còn lại
TSCĐ hữu hình 2.470.473.081 1.532.095.632 938.377.449
Máy móc thiết bị 131.000.000 131.000.000 -
Phương tiện vận tải truyền dẫn 2.127.802.908 1.250.637.255 877.165.653
Thiết bị, dụng cụ quản lý 211.670.173 150.458.377 61.211.796

Tài sản vô hình - - -
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2010 của Trà Xom
(*)Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 213.024.718 đồng
11.2. Giá trị tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2011
Đơn vị: VNĐ
Khoản mục Nguyên giá Giá trị khấu hao Giá trị còn lại
TSCĐ hữu hình 2.470.473.081 1.917.654.469 552.818.612

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

18

Máy móc thiết bị 131.000.000 131.000.000 -
Phương tiện vận tải truyền dẫn 2.127.802.908 1.605.271.071 522.531.837
Thiết bị, dụng cụ quản lý 211.670.173 181.383.398 30.286.775
Tài sản vô hình - - -
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2011 của Trà Xom
(*)Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 251.760.216 đồng.
11.3. Giá trị tài sản cố định tại thời điểm 31/12/2012
Đơn vị: VNĐ
Khoản mục Nguyên giá Giá trị khấu hao Giá trị còn lại
TSCĐ hữu hình 2.470.473.081 2.259.867.831 210.605.250
Máy móc thiết bị 131.000.000 131.000.000 -
Phương tiện vận tải truyền dẫn 2.127.802.908 1.925.142.097 202.660.811
Thiết bị, dụng cụ quản lý 211.670.173 203.725.734 7.944.439
Tài sản vô hình - - -
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2012 của Trà Xom
(**)Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 853.791.081 đồng.
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã thế chấp để đảm bảo nợ vay: 0 đồng.
11.4. Tình hình sử dụng đất đai

Hiện tại, toàn bộ diện tích đất đang sử dụng của Công ty là đất giải phóng đền bù, chưa có Quyết
định thuê
đất.
Địa điểm xây dựng công trình:
- Công trình thủy điện Trà Xom được xây dựng tại xã Vĩnh Sơn và xã Vĩnh Kim (nay là xã Vĩnh
Hảo), thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, đỉnh thác thuộc nhánh suối Trà Xom.
- Hồ chứa và tuyến năng lượng thuộc địa phận xã Vĩnh Sơn, Nhà máy thuộc địa phận xã Vĩnh Sơn,
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, cách thành phố Quy Nhơn 120km về hướng Tây Bắc.
- Tọa độ nhà máy: X=577.738; Y=1.580.229
- Đường điện 110kV đi qua địa phận xã Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
- Đường điện thi công đi qua địa phận xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
- Đường VH1 bắt đầu tư cầu Tà Xom đi vào Nhà máy thủy điện Trà Xom thuộc địa phận xã Vĩnh
Sơn, xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
- Đường VH2 (đường tránh ngập) bắt đầu từ làng K8 cũ đi đến cửa nhận nước (cửa hầm số 1) thuộc
địa phận xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
Diện tích đầt sử dụng: 773,95ha
- Diện tích đất sử dụng vĩnh viễn: 427,33ha, trong đó bao gồm: Lòng hồ (đã trừ diện tích khu đầu
mối): 332,86ha, Khu đầu mối hồ 2: 3ha, Kênh dẫn nước hồ 2: 11,35ha; Khu đầu mối hồ 1: 24,3ha;
Cửa nhận nước, đường hầm, đường ống dẫn nước: 15,72ha; Tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà
máy: 14,1ha; Hệ thống đường vận hành: 23ha; Đường điện 110kV: 3ha.
- Diện tích đất sử dụng tạm thời: 346,63ha, trong đó bao gồm: Mỏ đất, phụ trợ, lán trại: 208,1ha;
Đường điện thi công: 3ha; Hành lang thi công: 135,52ha.
12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc Ban kiểm soát, Kế toán trưởng


Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

19

Stt Họ và tên

Năm
sinh
Chức vụ
Trình độ
chuyên môn
Địa chỉ
I Hội đồng quản trị
1 Nguyễn Khắc Hiệp 1963 Chủ tịch HĐQT CN Kinh tế
Khương Đình, Thanh
Xuân, Hà Nội
2 Vũ Hồng Trường 1958 Ủy viên HĐQT KS Thủy lợi
Văn Quán, Hà Đông,
Hà Nội
3 Lê Kim Thành 1974
Ủy viên HĐQT
kiêm Giám đốc

KS Xây dựng
KS Thủy lợi
Vân Sơn, Triệu Sơn,
Thanh Hóa
4 Lê Thanh Long 1955 Ủy viên HĐQT KS Điện
Thị trấn Tuy Phước,
Bình Định
5 Phạm Đức Quân 1960 Ủy viên HĐQT KS Giao thông
Ngô Mây, Quy Nhơn,
Bình Định
II Ban kiểm soát



1 Lê Thuận Yến 1969 Trưởng BKS
KS Nông
nghiệp
Tòa nhà The Manor,
Từ Liêm, Hà Nội
2 Trần Duy Ngọc 1965 Thành viên BKS CN Kế toán
Thị trấn Tuy Phước,
Bình Định
3 Trần Đình Thuận 1966 Thành viên BKS KS Giao thông
Trần Hưng Đạo, Quy
Nhơn, Bình Định
III Ban Giám đốc

1 Lê Kim Thành 1974
Ủy viên HĐQT
kiêm Giám đốc

KS Xây dựng
KS Thủy lợi
Vân Sơn, Triệu Sơn,
Thanh Hóa
2 Nguyễn Trân Dũng 1960 Phó Giám đốc
KS Chế tạo
máy
Trần Phú, Quy Nhơn,
Bình Định
3 Nguyễn Ngọc Long 1968 Phó Giám đốc KS Xây dựng
Lộc Thọ, Nha Trang,
Khánh Hòa
IV Kế toán trưởng


1 Nguyễn Tấn Phát 1973 Kế toán trưởng CN Kinh tế
Hai Bà Trưng, Quy
Nhơn, Bình Định
13. Kế hoạch hoạt động kinh doanh năm 2013
Kế hoạch đầu tư năm 2013 của Công ty như sau:
Tổng giá trị đầu tư: 121,995 tỷ đồng, trong đó:
+ Chi phí xây lắp: 74,368 tỷ đồng;
+ Chi phí thiết bị: 28,889 tỷ đồng;
+ Chi phí khác: 18,738 tỷ đồng.
14. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Với vai trò của tổ chức t
ư vấn, Công ty cổ phần chứng khoán Kim Long đã tiến hành thu thập thông
tin, nghiên cứu, phân tích một cách cẩn trọng và hợp lý về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
thủy điện Trà Xom để đưa ra những đánh giá và dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
thủy điện Trà Xom. Căn cứ trên năng lực hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của Công ty, nếu
không có nhữ
ng biến động ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của Công ty, KLS nhận thấy kế hoạch

Công ty cổ phần thủy điện Trà Xom BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

20

doanh thu và lợi nhuận của công ty đưa ra cho những năm tới là phù hợp với kế hoạch phát triển ngành
cũng như tiềm năng phát triển của Công ty.
15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức có cổ phiếu được chào bán:
Không có
16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả
cổ phiếu chào bán:
Không

IV. CỔ PHIẾ
U CHÀO BÁN
1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
3. Tổng số cổ phiếu chào bán: 8.257.850 cổ phiếu
4. Giá khởi điểm chào bán: 10.000 đồng/cổ phiếu
Theo Quyết định số 366/TCT-HĐTV ngày 31/7/2013 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Sông
Đà
5. Phương thức phân phối:
Bán đấu giá qua Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
6. Thời gian phân phối cổ phiếu: Tháng 8 - Tháng 9 năm 2013.
7. Đăng ký mua cổ phiếu:
Theo Quy chế bán đấu giá cổ phần của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội tại Công ty cổ phần thủy
điện Trà Xom.
8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài: 49% tổng số cổ phiếu.
9. Các hạn chế liên quan đến việc chuyể
n nhượng: Không có.
10. Các loại thuế có liên quan: Không có
V. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
Mục đích của việc chào bán cổ phần của Tổng công ty Sông Đà tại Công ty cổ phần thủy điện Trà
Xom nhằm cơ cấu danh mục đầu tư theo chủ trương của Tổng công ty tại các công ty thành viên mà Tổng
công ty không cần giữ cổ phiếu nhằm tập trung vốn hoàn thành các dự án đầu tư trọng điể
m Nhà nước
giao
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Địa chỉ: 217 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: (0511) 3655 886 Fax: (0511) 3655 887

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN KIM LONG (KLS)
Trụ sở chính: 22 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3772 6868 Fax: (04) 3772 6131
Chi nhanh Tp Hồ Chí Minh: Tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (08) 3823 3923 Fax: (08) 3827 7380
Website: www.kls.vn

VII. BÁO CÁO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN TRÀ XOM (TỔ CHỨC CÓ CỔ PHIẾU
ĐƯỢC CHÀO BÁN) VỀ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là chính xác, trung
thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này.

×