Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Quy hoạch nông thôn mới xã quang sơn huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.92 MB, 63 trang )

Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 3
1. Lý do cần thiết lập quy hoạch 3
2. Các căn cứ lập quy hoạch 3
3. Mục tiêu của quy hoạch 5
4. Phạm vi lập quy hoạch 6
5. Giai đoạn quy hoạch 6
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 7
1.1. Điều kiện tự nhiên 7
1.1.2. Đặc điểm địa hình khí hậu 7
1.1.3. Các nguồn tài nguyên 7
1.2. Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới 9
1.2.1. Quy hoạch 9
1.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất 13
1.2.4. Văn hoá- xã hội và môi trường 15
1.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất 19
1.4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng 20
- Thuận lợi 20
1.4.2. Hạn chế 20
CHƯƠNG II: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI
ĐOẠN 2011 - 2020 22
2.1. Các tiềm năng 22
2.2. Định hướng phát triển 22
2.3. Dự báo nhu cầu phát triển 23
2.3.1. Dự báo sử dụng đất 23
2.3.2. Dự báo tiềm năng về dân số - lao động 24
2.3.3. Dự báo cơ cấu kinh tế 25
2.3.4. Dự báo các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội đạt được đến năm 2020 25
2.3.5. Kết luận công tác dự báo 25
2.4. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể toàn xã 26


2.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 26
2.4.2. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã 27
2.4.3. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư 27
2.4.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 28
2.4.5. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật 28
CHƯƠNG III 30
QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN 2020 30
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
1
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
3.1. Quy hoạch sử dụng đất 30
3.1.1. Lập quy hoạch sử dụng đất 30
3.1.2. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng 31
3.2. Quy hoạch sản xuất 35
3.2.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 35
3.2.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ 36
3.3. Quy hoạch xây dựng 37
3.3.1. Đối với đất ở nông thôn và khu dân cư mới 37
3.3.2. Vị trí, ranh giới: 37
3.3.3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật 39
3.4. Kinh phí xây dựng 44
3.4.1. Phân kỳ vốn đầu tư 44
3.4.2. Cơ cấu nguồn vốn 45
3.5. Các giải pháp thực hiện 47
3.6. Đánh giá hiệu quả của quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới 48
3.6.1. Hiệu quả về kinh tế 48
3.6.2. Hiệu quả về xã hội 48
3.6.3. Hiệu quả về môi trường 49
3.7. Tổ chức thực hiện (anh Hưng) 49
3.7.1. Uỷ ban nhân dân huyện 49

3.7.2. Các phòng chuyên môn của huyện 49
3.7.3. Uỷ ban nhân dân xã Quang Sơn 49
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 51
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
2
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. Lý do cần thiết lập quy hoạch
Quang Sơn là xã nằm phía Bắc huyện Đồng Hỷ, nhân dân sống chủ yếu dựa vào sản
xuất nông nghiệp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, kinh tế; văn hoá - xã hội phát
triển còn chậm. Trong những năm qua Nhà nước đã có những dự án về nông thôn như Dự
án xoá nhà dột nát, dự án làm đường giao thông nông thôn Nhưng mới chỉ đáp ứng được
phần nào của người dân nông thôn vì vậy việc triển khai chương trình “xây dựng nông
thôn mới” là việc làm rất cần thiết. Đây là một chương trình mục tiêu rất lớn của Đảng và
Nhà nước vì vậy muốn xây dựng nông thôn mới, một nông thôn hiện đại và phát triển bền
vững đòi hỏi phải làm tốt công tác tuyên truyền rộng rãi lợi ích từ việc xây dựng nông thôn
mới đem lại chất lượng và hiệu quả đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, kinh tế nông
thôn từng bước chuyển dịch theo hướng tích cực, vì thế mọi tầng lớp nhân dân cùng với
các tổ chức chính trị xã hội phải vào cuộc một cách tích cực.
Xây dựng nông thôn mới đem lại lợi ích thiết thực đồng thời cũng là mong mỏi của
nhân dân xã nhà. Đảng, Chính quyền và nhân dân xã Quang Sơn sẽ cố gắng huy động các
nguồn vốn, nhân lực tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân hiểu được lợi ích về mặt kinh
tế, chính trị, văn hoá - xã hội và môi trường từ việc xây dựng nông thôn mới, để bộ mặt
nông thôn xã nhà đổi thay và phát triển theo hướng bền vững.
2. Các căn cứ lập quy hoạch
* Các văn bản hướng dẫn của Trung ương và các bộ Ban ngành về Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới:
Nghị quyết 26/NQ-TƯ của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 khoá X về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định

nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch XD.
Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết hội nghị lần thứ 7 của BCH Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Quyết định 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của Bộ GTVT hướng dẫn tiêu chí
nông thôn mới trong lĩnh vực giao thông nông thôn.
Thông báo số 2183/BNN-KTHT ngày 24/7/2009 của Bộ Nông nghiệp phát triển
nông thôn v/v thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới.
Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn ban hành theo
Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng.
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
3
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 1117/QĐ-BXD ngày 30/11/2009 của BXD phê duyệt đề cương Đề án
nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD).
Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 về
quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
* Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện Đồng Hỷ
về QHXD nông thôn mới:
- Chương trình 420/CTr- UBND, ngày 31/03/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
v/v thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (Khóa X)
- Thông báo số 86/ TB- UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về kết
luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị Quyết TW7
- Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164- TB/TU ngày

09/05/2011 v/v thông qua một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạng 2011-2015.
- Quyết định số 1282/QĐ –UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011-2015, định hướng đến 2020.
- Quyết định số 112/QĐ- SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải
Thái Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm.
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái
Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã.
- Hướng dẫn số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát
triển nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
- Kế hoạch số 41-KH-HU ngày 17/11/2008 của Huyện ủy Đồng Hỷ về thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương khóa X ”về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn”
- Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 15/12/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về đề án
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2011-2015.
- Nghị quyết số 12-NQ/HU ngày 30//3/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện
Đồng Hỷ. Về xây dựng nông thôn mới huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2012-2015, định hướng
đến năm 2020;
- Quyết định số 5007 /QĐ – UBND, ngày 01 tháng 12 năm 2011 của UBND huyện
Đồng Hỷ. Về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chung xây dựng xây dựng nông
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
4
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
thôn mới xã Quang Sơn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn từ năm 2011 đến năm

2020).
* Các văn bản của UBND xã Quang Sơn:
- Nghị quyết số 04-NQ/ĐU ngày 20/4/2011 của Ban chấp hành Đảng ủy xã Quang
Sơn. Về chương trình xây dựng nông thôn mới xã Quang Sơn giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 02-QĐ/ĐU ngày 28/4/2011 của Ban chấp hành Đảng ủy xã Quang
Sơn. Về việc thành lập Ban chỉ xây dựng nông thôn mới xã Quang Sơn giai đoạn 2011-
2020;
- Nghị quyết BCH Đảng bộ xã Quang Sơn khóa XIX nhiệm kỳ 2010-2015;
- Nghị quyết HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội hàng năm xã Quang Sơn;
- Báo cáo tình hình kinh tế xã hội xã Quang Sơn năm 2010 và phương hướng nhiệm
vụ năm 2011;
- Bản đồ sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ 1/5000 xã Quang Sơn;
- Các số liệu, tài liệu, bản đồ khác có liên quan;
- Căn cứ vào thực trạng KT - XH, điều kiện của địa phương.
3. Mục tiêu của quy hoạch
- Xây dựng Chương trình nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và nhà
nước huy động mọi nguồn lực của toàn xã hội nhằm khuyến khích đầu tư phát triển hạ
tầng nông thôn theo hướng hiện đại, nâng cao mức thu nhập của người dân sống ở vùng
nông thôn….
- Cụ thể hoá định hướng phát triển kinh tế, xã hội trong lĩnh vực nông thôn mới.
Làm cơ sở cho công tác quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn xã.
- Đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội của xã, thúc đẩy tiến trình công nghiệp hoá - hiện
đại hoá của đất nước. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng mang tính
chiến lược lâu dài, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, khắc phục những tồn tại của nền sản xuất
nhỏ, tiếp thu các tiến bộ, khoa học kỹ thuật của nền sản xuất Công nghiệp hoá - Hiện đại
hoá.
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đánh thức và khai thác tối đa tiềm năng
sẵn có ở nông thôn về mặt đất đai, ngành nghề, lao động và những đức tính quý báu cần
cù lao động của người nông dân.
- Quy hoạch phải có tính kế thừa, phát triển bền vững, tiết kiệm đất đai, sử dụng đất

có hiệu quả, có quy hoạch, kế hoạch xây dựng cho từng giai đoạn.
Mục tiêu cụ thể:
+ Về quy hoạch:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
5
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
+ Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Phải nâng cấp cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến
đường liên xóm; 50% các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 50% các tuyến
kênh mương chính; 80% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn, 100% khu dân cư có
nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, 70% trường lớp học có cơ sở vật chất đạt chuẩn
của bộ GD&ĐT, có chợ được xây dựng kiên cố.
+ Về văn hóa - xã hội:
- Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Duy trì kết quả
phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học, căn bản hoàn thành phổ cập trung học.
- Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT lên trên 70%; 100% dân trên địa bàn
xã được sử dụng nước hợp vệ sinh, 70% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh;
70% khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên trên
40%; nâng cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm bình quân đạt > 12%
- Thu nhập bình quân theo đầu người/năm ≥ 1,2 lần thu nhập bình quân chung của tỉnh
- Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt: 100 triệu đồng/ha
- Tỷ lệ tăng sinh ≤ 1,0%
- Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp đến năm 2020<45%
4. Phạm vi lập quy hoạch

Phạm vi lập quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã.
Quy mô đất đai: tổng diện tích tự nhiên toàn xã 1.405,25ha (thống kê 2010).
Quy mô dân số: 2.924 người, 706 hộ.
5. Giai đoạn quy hoạch
Giai đoạn 1: Năm 2011 đến năm 2015;
Giai đoạn 2: Năm 2016 đến năm 2020
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
6
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Quang sơn là một xã miền núi nằm ở phía Bắc của huyện Đồng Hỷ.
Phía Đông giáp xã La Hiên huyện Võ Nhai.
Phía Tây giáp xã Hoá Trung và xã Tân Long.
Phía Nam giáp xã Khe Mo và Thị trấn Sông Cầu.
Phía Bắc giáp xã Tân Long.
1.1.2. Đặc điểm địa hình khí hậu
- Khí hậu mang những nét chung của khí hậu Đông Bắc Việt Nam, mùa đông lạnh ít
mưa, mùa hè nắng ẩm mưa nhiều, xã Quang Sơn thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
* Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm 23,8
o
C.
- Nhiệt độ cao trung bình cao 35
o
C - 37
o
C (tháng 6 - tháng 8), nhiệt độ cao nhất là
40
0
C vào tháng 7, thường kèm theo mưa to.

- Nhiệt độ trung bình thấp nhất của năm xuống dưới 10
o
C (tháng 12 đến tháng 1),
thấp nhất là tháng 1 nhiệt độ xuống dưới 8
0
C, có khi kèm theo sương muối.
* Gió: Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè, gió Đông Bắc về mùa đông. Vận
tốc gió trung bình 2m/s. Ngoài ra hàng năm vào mùa đông còn chịu ảnh hưởng khá mạnh
của gió mùa đông bắc.
* Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1600mm ÷ 1800mm. Mưa theo mùa, mùa mưa từ
tháng 4 đến tháng 9, lượng mưa tập trung chủ yếu vào từ cuối tháng 6 ÷ tháng 9, có đợt
mưa kéo dài 2 - 3 ngày chiếm đến 70% lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn và giá rét kéo dài do ảnh hưởng
của các đợt gió mùa Đông Bắc. Lượng mưa mùa khô thấp chỉ khoảng 17-24 mm.
* Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình 80 ÷ 90%. Độ ẩm tháng cao nhất
khoảng 90%, tháng thấp nhất 60%.
* Nắng: Số giờ nắng trung bình 1.600giờ ÷ 1.800giờ/năm. Mùa hè khoảng 6-7
tiếng/ngày, mùa đông 3-4 tiếng/ ngày.
1.1.3. Các nguồn tài nguyên
a. Đất đai:
- Diện tích đất tự nhiên: 1.405,25ha
- Diện tích đất nông nghiệp: 708,95ha
+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 451,69ha
+ Diện tích đất lâm nghiệp: 249,07ha
+ Diện tích đất nuôi trồng thủy sản: 8,19ha
- Diện tích đất phi nông nghiệp: 435,29ha
+ Diện tích đất ở: 32,44ha
+ Diện tích đất chuyên dùng: 379,16ha
+ Diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa: 7,87 ha
+ Diện tích đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 13,21ha

ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
7
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
+ Diện tích đất phi nông nghiệp khác: 2,61ha
- Diện tích đất chưa sử dụng: 261,01ha.
Bảng 1: Bảng cơ cấu sử dụng đất hiện trạng năm 2010
TT Loại đất Mã Hiện trạng 2010
Diện tích
(Ha)
Cơ cấu
(%)
Tổng diện tích đất tự nhiên 1405,25 100
1 Đất nông nghiệp NNP 708,95 50,45
1,1 Đất lúa nước DLN 142,27 10,12
1,2 Đất trồng lúa nương LUN -
1,3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 114,39 8,14
1,4 Đất trồng cây lâu năm CLN 195,03 13,88
1,5 Đất rừng phòng hộ RPH -
1,6 Đất rừng đặc dụng RDD -
1,7 Đất rừng sản xuất RSX 249,07 17,72
1,8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 8,19 0,58
1,9 Đất làm muối LMU -
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH -
2 Đất phi nông nghiệp PNN 402,85 28,67
2,1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,31 0,02
2,2 Đất quốc phòng CQP 218,7 15,56
2,3 Đất an ninh CAN -
2,4 Đất cụm công nghiệp SKK -
2,5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 39,18 2,79
2,6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX 50,53 3,60

2,7 Đất cho hoat động khoáng sản SKS 9,95 0,71
2,8 Đất di tích danh thắng DDT -
2,9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA -
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN -
2,11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 7,87 0,56
2,12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 13,21 0,94
2,13 Đất sông, suối SON -
2,14 Đất phát triển hạ tầng DHT 60,49 4,30
2,15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 2,61 0,19
3 Đất chưa sử dụng DCS 261,01 18,57
3,1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 13,07 0,93
3,2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 108,55 7,72
3,3 Núi đá không có rừng cây NCS 139,39 9,92
4 Đất khu du lịch DDL -
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 32,44 2,31
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 32,44 2,31
b. Rừng:
- Diện tích rừng sản xuất: 249,07 ha, diện tích rừng trên đã giao cho các hộ gia đình
quản lý.
c. Mặt nước:
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
8
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
- Diện tích nuôi trồng thuỷ sản: 8,19ha
d. Khoáng sản:
- Là một xã có diện tích núi đá vôi chiếm 10% diện tích tự nhiên.
Đánh giá điều kiện tự nhiên
Lợi thế:
- Với chế độ mưa, nhiệt và ánh sáng thuận lợi để trồng lúa nước, tạo điều kiện để
nâng cao năng suất, sản lượng lương thực; tạo điều kiện cho nghề rừng phát triển.

- Xã có diện tích núi đá vôi chiếm 10% diện tích đất tự nhiên, tạo điều kiện thuận
lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến vật liệu xây dựng.
Hạn chế:
- Điều kiện tự nhiên có nhiều núi đá, cánh đồng nhỏ, xen kẽ, không chủ động
nước, sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
- Địa hình đồi núi tương đối phức tạp phần nào ảnh hưởng đến đi lại, giao lưu văn
hóa và phát triển kinh tế của nhân dân địa phương.
1.2. Đánh giá thực trạng nông thôn theo Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
1.2.1. Quy hoạch
1 .Tiêu chí 1 - Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của xã:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, và dịch vụ: đang thực hiện
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có
theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp: chưa thực hiện
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới: đang thực hiện
Tiêu chí 1: Quy hoạch chưa đạt
1.2.2. Về Hạ tầng kinh tế - xã hội: gồm 8 tiêu chí, từ Tiêu chí số 2 đến Tiêu chí số 9.
2. Tiêu chí 2 - Giao thông:
Trên địa bàn xã Quang Sơn hệ thống đường giao thông một phần đã được nhựa hoá,
bê tông hoá, đều đã xuống cấp, hư hỏng. Phần còn lại là đường đất, đường cấp phối đã
xuống cấp, đường nhỏ hẹp, đi lại còn khó khăn.
- Đường liên xã: Có tổng chiều dài: 12,15km, trong đó đã được cứng hoá 5,0km đạt
41,15%, còn lại là 7,15km là đường đất cần được cải tạo và làm mới.
- Đường trục xóm, liên xóm: Có tổng chiều dài 22,17km, trong đó đã được cứng
hoá được 4,54 km đạt 20,47%, còn lại là 17,63 là đường đất chưa được cứng hóa.
- Đường trục xóm, nội đồng: Có tổng chiều dài là 4,51km , trong đó đã được cứng
hóa 0,77km đạt 17%, còn lại 3,74km là đường đất chưa được cứng hóa.
Tiêu chí 2- Giao thông chưa đạt
3. Tiêu chí 3 - Thuỷ lợi:
Thuỷ lợi là yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp.

Hệ thống thủy lợi của xã cần được đầu tư xây dựng, thường xuyên được tu bổ, sửa chữa
và kết hợp với hệ thống suối, ao, hồ đã phần nào tạo điều kiện cho tưới tiêu trong sản
xuất. Bên cạnh đó xã đã chủ động xây dựng kế hoạch phòng chống bão lũ, tiến hành việc
kiểm tra, xử lý, khắc phục hậu quả khi có thiên tai xảy ra. Tuy nhiên các công trình thuỷ
lợi chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất của người dân, đặc biệt là vào mùa khô.
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
9
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
- Trên địa bàn xã có 2 đập nước chính: đập Na Lay diện tích mặt nước 6ha, tưới tiêu
cho 7,5ha, đạt 30% thiết kế; đập Đồng Đình tưới tiêu cho 5ha và một số phai đập nằm rải
rác ở các xóm.
Toàn xã hiện nay có 1 trạm bơm xóm Xuân Quang 1công suất 290 m
2
/h, trạm được
xây dựng năm 1991, tưới tiêu cho 5,5ha, được duy tu, sửa chữa thường xuyên đảm bảo
hoạt động đúng thiết kế, an toàn hiệu quả.
- Tổng chiều dài kênh mương là 5,26km trong đó:
+ Chiều dài kênh tưới cấp 1 là 3,995km đã kiên cố được 2,48km chiếm
62,08%, còn lại 1,15km là kênh đất.
+ Chiều dài kênh tưới cấp 2 là 1,265km đã kiên cố 0,925km chiếm 73,12%,
còn lại 0,34km là kênh đất.
Tiêu chí 3 : Thuỷ lợi chưa đạt
Hình ảnh về hiện trạng thủy lợi xã Quang Sơn
Tiêu chí 3 : Thuỷ lợi chưa đạt
4. Tiêu chí 4 - Cấp điện:
Nguồn điện cung cấp cho xã lấy từ trạm 110KV 1.8 Quang Sơn qua đường dây
trung thế Đồng Hỷ - Võ Nhai
Xã hiện mới chỉ có 5 trạm biến áp do xã quản lý và 4 trạm biến áp do các doanh
nghiệp quản lý với 5km đường dây trung thế, 26,05 km đường dây hạ thế, hệ thống điện
xã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.

Vận hành và bảo dưỡng do HTX dịch vụ điện đảm nhiệm, hệ thống cung cấp điện
cho các xóm hiện nay mới được nhà nước đầu tư, chất lượng điện tốt đảm bảo điện năng
cung cấp cho sinh hoạt cũng như cho sản xuất. Số hộ sử dụng điện an toàn và thường
xuyên mới chiếm 71,2% trên tổng số hộ dân sử dụng điện. Xóm Trung Sơn do xa nguồn
điện của xã nên phải mua điện từ nhà máy xi măng La Hiên với giá thành cao, không
đảm bảo về chất lượng. Xóm Lân Đăm cũng phải mua điện từ mỏ đá của công ty THHH
Hải Bình với giá thành cao.
Bảng 2: Danh mục trạm biến áp xã quản lý
STT Tên công trình Vị trí Hiện trạng
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
10
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
1 TBA Quang Sơn 1 Xóm La Giang 2
250KVA, phục vụ xóm La Giang 1+La
Giang 2+1/2 La Tân
2 TBA Quang Sơn 2 Trung tâm xã
180KVA, phục vụ xóm Lân Tây+1/2La
Tân+Đồng Thu 1+Đồng Thu 2
3 TBA QS 2 RII Xóm Na Oai 100KVA, phục vụ xóm Na Oai+Bãi Cọ
4 TBA QS 3 RII Xóm Xuân Quang 1
180KVA, phục vụ xóm Xuân Quang
1+Xuân Quang 2+Na Lay
5 TBA QS 4 RII Xóm Đồng Chuỗng
75 KVA, phục vụ xóm Đồng
Chuỗng+Viến Ván
Bảng 3: Danh mục trạm biến áp do doanh nghiệp quản lý
STT Tên công trình Vị trí Hiện trạng
1 TBA Quang Sơn phục vụ cho nhà máy xi măng Quang Sơn
2 TBA Hải Bình 250KV phục vụ cho mỏ đá Hải Bình
3 TBA Việt Cường Xóm Na Lay 250KV phục vụ cho mỏ đá Việt Cường

4 TBA Cường Phúc Xóm Na Lay 250KV phục vụ cho mỏ đá Cường Phúc
Tiêu chí 4 : Điện chưa đạt
5. Tiêu chí 5 - Trường học:
a. Trường Mầm Non:
Trường mầm non chính nằm tại Xuân Quang 1 với diện tích 3232,4m
2
. Diện tích
bình quân là 19m
2
/trẻ. Diện tích sân chơi cho trẻ là 500m
2
, diện tích vườn hoa là 200 m
2
.
Ngoài ra còn có 1 điểm trường tại Lân Tây với diện tích 921,4 m
2
và 1 điểm trường ở
Trung Sơn có diện tích là 150 m
2
. Các trường mầm non gồm 9 phòng học, 6 phòng chức
năng, có 170 học sinh, 16 giáo viên.
- Hiện nay cơ sở vật chất còn thiếu một số thiết bị chủ trương sẽ nâng cấp và hoàn
chỉnh các hạng mục để trường đạt chuẩn vào năm 2012.
b. Trường tiểu học: gồm 3 điểm trường
- Điểm Xuân Quang 1(điểm chính): Đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2009, diện
tích 6203,5m
2
, có 12 phòng học, 9 phòng chức năng, 140 học sinh, 24 giáo viên. Trường
được xây dựng kiên cố 2 tầng, có đầy đủ các phòng chức năng và các công trình phụ trợ.
Diện tích sân chơi của trường là 3000 m

2
, diện tích vườn hoa là 150m
2
.
- Điểm Trung Sơn: tổng diện tích 480,1m
2
, có 2 phòng học
- Điểm Lân Đăm: 50m
2
, có 1 phòng học
Hiện nay trường tiểu học đã đạt chuẩn quốc gia nhưng hệ thống cơ sở vật chất, các
công trình phụ trợ đã xuống cấp, còn thiếu các trang thiết bị, cần được nâng cấp đầu tư mới.
c. Trường THCS:
Vị trí tại xóm Đồng Thu 2 với tổng diện tích 4907.8m
2
, có 6 phòng học, 13 phòng
chức năng, có 193 học sinh, 22 giáo viên. Diện tích sân chơi của trường là 2500 m
2
, diện
tích vườn hoa là 100m
2
, hiện nhà trường đang triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng đạt
trường chuẩn vào năm 2013.
d. Trường THPT Trần Quốc Tuấn (NHỜ A QUẢNG BỔ SUNG)
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
11
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
Tiêu chí 5: Trường học chưa đạt
6. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá:
* Cơ sở vật chất văn hóa:

a. Nhà văn hóa và sân thể thao xã
- Hiện tại xã chưa có nhà văn hóa xã.
- Xã chưa có sân thể thao.
b. Nhà văn hóa và sân thể thao xóm:
- 13/15 xóm có nhà văn hoá, các nhà văn hoá trên đều không đảm bảo về diện tích
cũng như cơ sở vật vất, để phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho nhân dân trong xóm.
- 15/15 xóm chưa có sân thể thao.
Bảng 4: Danh mục hiện trạng nhà văn hóa của các xóm
STT Nhà văn hóa
Diện tích hiện trạng
Diện tích xây dựng (m
2
)
Diện tích đất (m
2
)
1 Xóm Lân Đăm Chưa có
2 Xóm Na Lay 60 244.3 m2
3 Xóm Xuân Quang 1 65 179.2 m2
4 Xóm Xuân Quang 2 60 376.4 m2
5 Xóm Na Oai 75 202.7 m2
6 Xóm Đồng Chuỗng 55 366.1 m2
7 Xóm Bãi Cọ 70 250.4 m2
8 Xóm Lân Tây 60 531.9 m2
9 Xóm Viến Ván 55 300 m2
10 Xóm La Giang 1
70
242 m2
11 Xóm La Giang 2 Thuộc thị trấn Sông Cầu
12 Xóm La Tân Đã có đất 625m2, chưa xây

13 Xóm Đồng Thu 1
70
185.4 m2
14 Xóm Đồng Thu 2
70
208.9 m2
15 Xóm Trung Sơn
50
167.3 m2
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hoá chưa đạt
7. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn:
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
12
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
Xã có 1 chợ trung tâm xã với diện tích 6.522,8m
2
, được xây dựng theo quy hoạch và
có đủ các tiêu chí theo quy định của Bộ xây dựng.
Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn đạt
Hình ảnh hiện trạng chợ trung tâm xã Quang Sơn
8. Tiêu chí 8 - Bưu Điện:
- Xã chưa có bưu điện
- 15/15 xóm chưa có điểm truy cập Internet công cộng
Tiêu chí 8- Bưu điện chưa đạt
9. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân cư nông thôn
Hiện nay trên địa bàn xã số nhà tạm, nhà dột nát 32 nhà chiếm 5,1%, tỷ lệ nhà đạt
tiêu chuẩn của Bộ Xây Dựng là 664 nhà chiếm 86,2%.
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư chưa đạt
1.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất
10. Tiêu chí 10- Thu nhập

Tình hình sản xuất hiện nay của địa phương theo cơ cấu ngành nghề là: nông nghiệp
chiếm 75%, Thương mại - dịch vụ chiếm 19%, Công nghiệp- TTCN chiếm 6%, thu nhập
bình quân đầu người/năm: 12 triệu đồng
a. Về sản xuất nông nghiệp:
* Về trồng trọt: Luôn duy trì và đảm bảo an ninh lương thực, việc đầu tư chăm sóc,
áp dụng KHKT, sử dụng giống mới có năng suất cao bắt đầu được người dân áp dụng.
Diện tích gieo trồng cây lương thực ổn định qua các năm, năng suất có xu thế tăng dần,
sản lượng lương thực luôn đạt trên dưới 1000 tấn.
Bảng 5: Hiện trạng kết quả sản xuất nông nghiệp
Loại cây trồng
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Diện
tích
(ha)
Năng
suất (tạ/
ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện
tích
(ha)
Năng
suất (tạ/
ha)
Sản
lượng
(tấn)
Diện

tích
(ha)
Năng
suất
(tạ/ ha)
Sản
lượng
(tấn)
- Cây lúa 119,5 40,3 481,6 120 45,6 546,9 118 46,2 545
- Cây ngô 113 44,3 500,6 109,5 43 470,8 118 44,5 525,1
- Cây lạc 6 12 7,2 6 12 7,2 6 12 7,2
- Cây đỗ 4 9 3,6 5 13,9 6,9 8 13,5 10,8
- Cây sắn 12 80 96 10 80 80 10 80 80
- Cây ăn quả 61,5 18,2 112 61,5 14,6 90 60 14,2 85,2
- Cây chè 70 71 497 70 75 525 75 70 525
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
13
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
- Diện tích gieo trồng lúa năm 2010 đạt 118ha giảm 2ha so với năm 2009, giảm
1,5ha so với năm 2008.
- Năng suất đạt 46,2 tạ/ha tăng 0,6 tạ/ha so với năm 2009, tăng 5,9 tạ/ha so với năm 2008
- Sản lượng đạt 545 tấn giảm 1,9 tấn so với năm 2009 tăng 63,4 tấn so với năm 2008
* Về Chăn nuôi: Chăn nuôi quy mô hộ gia đình chiếm 100%, tình hình dịch bệnh
thường xẩy ra, chăn nuôi đàn đại gia súc có chiều hướng giảm dần do đất chăn thả bị thu
hẹp dần, đàn lợn, đàn gia cầm phát triển tăng lên theo hướng quy mô gia trại, trang trại.
Bảng 6: Hiện trạng sản xuất chăn nuôi
TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Đàn trâu Con 635 547 417
2 Đàn bò Con 402 400 125
3 Đàn lợn Con 1465 1200 2240

4 Đàn gia cầm Con 13500 14000 14200
* Về cây ăn quả và cây chè: Diện tích cây ăn quả chủ yếu là cây vải ổn định qua các
năm, tuy nhiên do giá bán sản phẩm đạt thấp nên không khuyến khích được người dân
đầu tư chăm sóc. Cây chè có diện tích phân bố nhỏ lẻ, những diện tích chè cằn cỗi năng
suất thấp dần được chuyển sang trồng cây cây ăn quả, đồng thời tiếp tục phát triển trồng
mới bằng các giống chè có năng suất, chất lượng cao trên những diện tích thuận lợi cho
việc đầu tư thâm canh cao.
b. Về sản xuất lâm nghiệp:
Công tác chăm sóc bảo vệ và trồng rừng đã được người dân chú trọng và thực hiện
tốt, nhất là việc phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, chuyển rừng kém hiệu quả kinh tế sang
trồng rừng sản xuất có hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay diện tích rừng trồng đạt 88,8 ha,
riêng năm 2010 trồng được 22ha trong đó trồng rừng theo dự án trồng rừng sản xuất
20ha, nhân dân tự trồng 2ha.
c. Về sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
Trên địa bàn xã có 1 nhà máy xi măng, các doanh nghiệp khai thác đá hoạt động
đưa ngành công nghiệp và dịch vụ của địa phương phát triển, thu nhập từ công nghiệp
chiếm tỷ trọng 20,6%, dịch vụ chiếm 39,3%.
d. Về đầu tư xây dựng:
Trong những năm qua tranh thủ mọi nguồn vốn đầu tư của nhà nước, cùng với sự
đóng góp của nhân dân đã tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội của địa phương.
11. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo
- Theo số liệu năm 2010: số hộ nghèo 124 hộ, hộ cận nghèo 33 hộ
- Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 17,6%
- Nguyên nhân nghèo đói phần lớn là do thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, bệnh tật
- Chính sách xã hội đối với hộ nghèo như: cho vay vốn ưu đãi 100%, hộ nghèo
được cấp phát quà Tết, cấp phát gạo, hỗ trợ miễn giảm học phí cho học sinh nghèo.
Tiêu chí 11:Hộ nghèo chưa đạt
12. Tiêu chí số 12- Cơ cấu lao động:
- Tổng số lao động trong độ tuổi: 1882 lao động chiếm 64,4% dân số, trong đó:

+ Số lao động trong nông, lâm nghiệp 1249 lao động, chiếm 66,4%
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
14
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
+ Lao động trong lĩnh vực công nghiệp – TTCN, thương mại và dịch vụ là 633
người chiếm 33,6%.
+ Số lao động qua đào tạo chiếm 20%.
Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động chưa đạt
13. Tiêu chí 13 - Hình thức tổ chức sản xuất:
Trên địa bàn xã hiện có 30 công ty, doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
khai thác và chế biến vật liệu xây dựng, đặc biệt có một nhà máy xi măng công suất 1,5
triệu tấn/năm, có 9 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và có 146 hộ kinh doanh thương
mại và dịch vụ, không có hợp tác xã hoạt động nông nghiệp nào.
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất chưa đạt.
1.2.4. Văn hoá- xã hội và môi trường
14. Tiêu chí số 14 - Giáo dục:
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề) đạt 85%, phổ cập THCS đạt 90%
- Tỷ lệ trẻ em đến độ tuổi được đến trường đạt 100%
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 20 %.
Tiêu chí 14: Giáo dục đạt
15. Tiêu chí số 15 - Y tế xã:
Xã đã được xây dựng kiên cố 1 trạm y tế diện tích 6.500m
2
, với 5 giường bệnh và
đầy đủ các phòng chức năng, trang thiết bị y tế được trang bị đầy đủ theo tiêu chuẩn quy
định, hiện nay trạm y tế có 1 bác sĩ, 2 y sĩ, 1 nữ hộ sinh, 1 y tá, 1 thầy thuốc đông y và 15
y tế thôn bản. Ngoài ra còn có vườn thuốc nam và các công trình phụ trợ khác, cơ sở vật
chất hiện có trong những năm qua trạm y tế xã đã làm tốt công tác khám chữa bệnh và
chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân trong xã. Năm 2008 địa phương được công

nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế xã.
- Tỷ lệ gia tăng dân số 1,00%. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 65,4%.
Tiêu chí 15: Y tế đạt
16. Tiêu chí số 16 - Văn hoá:
- Có 10/15 xóm đạt tiêu chuẩn làng văn hoá chiếm 66,6%, gia đình văn hóa 649 hộ
chiếm 84,34%; Cơ quan văn hóa 4/5 đạt 80%;
- Duy trì và phát huy của các cụm loa truyền thanh ở các xóm hoạt động có hiệu quả.
Thường xuyên quan tâm tổ chức triển khai các nhiệm vụ bảo trợ xã hội, đền ơn đáp nghĩa.
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây, toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” ở xã được nhân dân hưởng ứng và thực hiện có hiệu quả.
Tiêu chí số 16 – Văn hóa chưa đạt
17. Tiêu chí số 17 - Môi trường:
a. Số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung
- Hiện tại xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung, nguồn nước dùng chủ yếu là
giếng khoan, giếng đào
- Đại bộ phận người dân trong xã có đủ nước để phục vụ sinh hoạt, tỷ lệ hộ sử
dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 87,4 %.
b. Thoát nước thải :
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
15
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
- Toàn xã đã có một phần hệ thống thoát nước thải theo trục đường giao thông chính
và khu tái định cư. Ngoàii ra nước thải được thoát ra những điểm trũng, chủ yếu là thoát
ra ao hồ, sông, suối tự nhiên.
- Một số chuồng trại chăn nuôi xây dựng chưa đúng quy định. Rác thải của vật nuôi
chưa được xử lý đúng quy định.
- Rãnh thoát nước: toàn xã chưa có rãnh thoát nước đúng quy định.
c. Rác thải: chưa có điểm thu gom tập trung, các hộ dân tự xử lý (chôn lấp). Rác thải sinh
hoạt của người dân và rác thải từ khu vực chợ hầu hết là do dân tự xử lý bằng cách chôn
lấp quanh vườn nhà và đổ ra những khu vực trũng gây mất vệ sinh tại một số khu vực

d. Nghĩa trang
- Trên địa bàn xã có một nghĩa trang tập trung của huyện đang được xây dựng với
diện tích 16,22 ha đã đáp ứng được nhu cầu chôn cất của người dân trong xã.
Tuy nhiên việc mai táng, chôn cất người quá cố được tổ chức theo dòng tộc, từng
xóm khác nhau. Hiện các nghĩa trang nằm rải rác tại các xóm trong xã với tổng diện tích
5,53 ha. Các nghĩa trang chưa được quy hoạch chưa đảm bảo theo yêu cầu phát triển.
Tiêu chí 17: Môi trường chưa đạt
18. Tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội ở xã bao gồm: Tổ chức đảng, chính quyền, đoàn
thể chính trị xã hội. Toàn bộ cán bộ xã đã đạt chuẩn.
Đoàn thể chính trị - xã hội: xã có 5 ngành đoàn thể gồm: Mặt trận tổ quốc, Đoàn
thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh. Ngoài ra xã còn có một số hội
khác như: Hội người cao tuổi, Hội cựu quân nhân, Hội cựu giáo chức, Hội khuyến học,
Hội cựu thanh niên xung phong, hội chữ thập đỏ
Ở mỗi xóm đều có đầy đủ các chi hội: chi hội phụ nữ, chi hội người cao tuổi, chi
đoàn thanh niên, chi hội nông dân, chi hội cựu chiến binh, Mặt trận tổ quốc
Các tổ chức đều hoạt động hiệu quả, hàng năm Đảng bộ xã luôn đạt trong sạch
vững mạnh.
Tiêu chí số 18 – Hệ thống tổ chức chính trị xã hội đạt
19. Tiêu chí số 19 - An Ninh trật tự
Thực trạng về công tác giữ gìn an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn:
- Về hoạt động: Hàng năm Đảng uỷ có nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về công
tác đảm bảo an ninh, trật tự giao cho ban công an để thực hiện.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, biện pháp bảo vệ an ninh, trật tự và
“ngày hội toàn dân bảo vệ ANTQ”.
Ban công an thường xuyên tuần tra kiểm soát trên địa bàn xã Quang Sơn không để
xảy ra các hoạt động phá hoại công trình kinh tế, văn hoá, an ninh, quốc phòng, phá hoại
khối đại đoàn kết toàn dân; không để xảy ra các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo
trái pháp luật; gây rối an ninh trật tự
Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu

kiện đông người, khiếu kiện vượt cấp kéo dài.
Toàn địa bàn không để xảy ra cháy nổ và tai nạn lao động nghiêm trọng. Các vụ
án được giải quyết dứt điểm, không kéo dài.
- Hiệu quả hoạt động: tốt.
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
16
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
Tiêu chí số 19 – An ninh, trật tự xã hội đạt
* Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành QĐ
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Bảng 7: Đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các tiêu chí
TT Tên tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn Quốc gia
(Vùng TDMN
phía Bắc)
Hiện trạng
xã Quang
Sơn
I Quy hoạch Chưa đạt

1


1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển
nông nghiệp sản xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Đang thực
hiện
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường
theo chuẩn mới.
Đạt
Đang thực
hiện
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc
văn hoá tốt đẹp.
Đạt
Chưa thực
hiện
II Hạ tầng kinh tế xã hội
Giao thông Chưa đạt
2
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 41,5%
2.2 Tỷ lệ km đường liên thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
50% 20,47%
2.4 Tỷ lệ km đường trục xóm, nội đồng được cứng hoá, xe cơ
giới đi lại thuận tiện
50% 17%
Thuỷ lợi Đạt
3

3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
Đáp ứng nhu cầu
sản xuất
Chưa đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá. 50% 64,73%
Điện Chưa đạt
4
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Đạt Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. 80% 71,2%
Trường học Chưa đạt
5
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS
có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
70% Chưa đạt
Cơ sở vật chất VH Chưa đạt
6
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-
DL.
Đạt Chưa đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt quy định
của bộ VH-TT-DL.
100%
Chưa đạt
(0/15 thôn)
Chợ Đạt
7 Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng. Đạt Đạt
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
17
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
Bưu điện Chưa đạt

8 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Đạt Chưa đạt
8.2 Có Internet đến thôn. Đạt Chưa đạt
Nhà ở dân cư Chưa đạt
9
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát. Không
Chưa đạt(39
nhà)
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD. 70% 86,2%
III Kinh tế và tổ chức sản xuất
10 Thu nhập Chưa đạt
Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân chung của
tỉnh
1,2 lần Chưa đạt
11 Hộ nghèo Chưa đạt
Tỷ lệ hộ nghèo 10% 17,6%
12 Cơ cấu lao động Chưa đạt
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông
lâm ngư nghiệp
45% 66,4
13
Hình thức tổ chức sx Chưa đạt
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả Có Chưa đạt
IV Văn hoá - xã hội và môi trường
Giáo dục Đạt
14
14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
70% Đạt (85%)
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo >=20% Đạt (20%)

Y tế Đạt
15 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. 20% Đạt
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt
Văn hoá Chưa đạt
16
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá
theo quy định của Bộ VH-TT-DL.
Đạt Chưa đạt
Môi trường Chưa đạt
17
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy
chuẩn quốc gia.
70% 87,4
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường Đạt Chưa đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các
hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
Đạt Chưa đạt
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa đạt
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt Chưa đạt
V Hệ thống chính trị
Hệ thống tổ chức chính trị Đạt
18 Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị Đạt Đạt
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch vững
mạnh"Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên
Đạt Đạt
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
18
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên

Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến
trở lên
Đạt Đạt
19
An ninh trật tự xã hội Đạt Đạt
An ninh trật tự xã hội được giữ vững Đạt Đạt
Đánh giá theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới:
* Các tiêu chí đã đạt: gồm 5 tiêu chí:
Chợ, Y tế, giáo dục, Hệ thống tổ chức chính trị, An ninh trật tự.
* Các tiêu chí chưa đạt: gồm 14 tiêu chí:
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ
sở văn hóa xã, Bưu điện, Thu nhập, Nhà ở dân cư, Tỷ lệ hộ nghèo, Giáo dục, Cơ cấu lao
động, Văn hoá, Môi trường.
1.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 1405,25ha.
* Nhóm đất nông nghiệp
- Đất nông nghiệp 708,95ha chiếm 50,45% tổng diện tích đất tự nhiên trong đó:
+ Đất sản xuất nông nghiệp 451,69ha chiếm 63,71% diện tích đất nông nghiệp
+ Đất lâm nghiệp 249,07ha chiếm 35,13% diện tích đất nông nghiệp
+ Đất nuôi trồng thủy sản 8,19ha chiếm 1,16% diện tích đất nông nghiệp
* Nhóm đất phi nông nghiệp
- Tổng diện tích đất phi nông nghiệp 402,85 ha chiếm 28,67% tổng diện tích đất tự
nhiên; trong đó trụ sở là 0,31ha chiếm 0,02%, đất quốc phòng 218,70ha chiếm 15,56%,
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 99,66ha chiếm 7,09%, đất phát triển hạ tầng
60,49ha chiếm 4,3%, đất nghĩa trang, nghĩa địa 7,87ha chiếm 0,56%, đất có mặt nước
chuyên dung 13,21ha chiếm 0,94%, đất phi nông nghiệp khác 2,61ha chiếm 0,19%.
* Nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng của xã là một phần khá lớn đất đồi núi chưa sử dụng chiếm
18,57% diện tích tự nhiên.
* Nhóm đất ở

Tổng diện tích đất ở tại nông thôn là 32,44ha chiếm 2,31% tổng diện tích đất tự nhiên.
Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất:
* Về kinh tế:
- Sản xuất nông nghiệp đã có những chính sách hợp lý để khuyến khích đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng đất hợp lý, tăng hiệu quả sử dụng đất, môi trường sinh thái
ngày càng được cải thiện.
- Sự hình thành cụm công nghiệp khai khác khoáng sản vật kiệu xây dựng góp phần
quan trọng thúc đẩy quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.
- Hệ thống giao thông được đầu tư nâng cấp, mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho đi
lại và phát triển kinh tế.
* Về xã hội:
- Các công trình văn hóa, y tế, giáo dục – đào tạo, đã được quan tâm đầu tư dần
từng bước và phát triển tương đối toàn diện nâng cao đời sống vật chất tinh thần của
nhân dân.
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
19
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
* Về môi trường:
- Hiện trạng sử dụng đất cho thấy xã đã tận dụng được quỹ đất để phát triển sản
xuất giúp người dân cải thiện và nâng cao đời sống.
- Đất đai hiện tại của xã có thể đem lại năng suất, sản lượng cây trồng cao, song
tương lai trong quá trình canh tác cần áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
đưa các giống cây, con phù hợp để đạt năng suất, hiệu quả cao, đồng thời duy trì độ phì
cho đất, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
- Để đạt được mục tiêu tăng năng suất cây trồng, vật nuôi người dân phải áp dụng
các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, thâm canh tăng vụ, đổi mới cơ cấu giống, sử dụng hóa
chất, sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu bệnh, diệt cỏ, diệt chuột, chất kích thích
sinh trưởng. Các loại hóa chất này đã và đang là nguyên nhân làm giảm số lượng nhiều
loại sinh vật có ích, làm giảm đa dạng sinh học, làm xuất hiện các loài sâu hại kháng
thuốc, ….đã tác động rất lớn đến môi trường.

- Phần lớn các khu dân cư trên địa bàn xã còn thiếu nơi xử lý nước thải và rác thải,
đã làm nguồn nước trong các ao hồ, sông ngòi bị ô nhiễm làm ảnh hưởng không nhỏ đến
đời sống và sinh hoạt của người dân.
Với mục đích khai thác ngày càng triệt để nguồn tài nguyên đất đai để đem lại hiệu
quả, lợi nhuận cao cho các mục đích dân sinh, kinh tế đã tác động không nhỏ tới môi
trường trên địa bàn xã.
Như vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội đòi hỏi việc quy hoạch sử
dụng đất của xã phải có sự phân bổ đất đai một cách hợp lý hơn, đáp ứng nhu cầu cho tất
cả các ngành, các lĩnh vực và bảo vệ môi trường.
1.4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
- Thuận lợi
- Xã Quang Sơn trong những năm gần đây được nhà nước quan tâm đấu tư rất lớn
về mọi mặt, nhà máy xi măng Quang Sơn đi vào sản xuất đã thu hút nhiều lao động,
nhiều dich vụ xã hội phát triển, tạo công việc làm ổn định, có thu nhập cao cho các hộ
dân, có thể nói về điều kiện kinh tế phát triển tương đối ổn định và bền vững.
- Ngành trồng trọt và chăn nuôi đều có những chuyển biến tích cực, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế khá. Hiện tại, đã bước đầu chú ý đến sản xuất lương thực, chăn nuôi và trồng trọt
theo hướng hàng hoá, các ngành nghề đang trên đà phát triển.
- Nguồn lao động dồi dào là nguồn lực lớn cho quá trình phát triển kinh tế xã hội
của địa phương.
1.4.2. Hạn chế
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi còn chậm, năng suất thấp.
- Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn thấp, thuần nông. Khả năng tính
toán và đầu tư vốn trong sản xuất còn chưa khai thác được hết tiềm năng của địa phương.
- Giao thông tuy đầy đủ nhưng chất lượng chưa đồng đều, đường xóm chủ yếu là
đường đất nên gây nhiều khó khăn trong việc đi lại cũng như sản xuất, sinh hoạt của nhân
dân, nhất là vào mùa mưa.
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
20
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên

- Khí hậu, thời tiết của xã tiềm ẩn nhiều hiện tượng bất lợi như mưa lớn dài ngày,
khô hạn vào mùa khô gây ảnh hưởng xấu cho đời sống và sản xuất của nhân dân và ảnh
hưởng tiêu cực đến môi trường chung của toàn xã
- Tốc độ phát triển kinh tế chưa cao, cơ cấu ngành thương mại - dịch vụ, ngành công
nghiệp - xây dựng cơ bản vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ, sản xuất mang nặng tính chất nông
nghiệp, tự cung tự cấp. Hàng hóa dịch vụ phát triển với quy mô nhỏ lẻ, manh mún, chưa
thực sự thu hút thị trường.
Với những mặt thuận lợi và hạn chế như trên, trong tương lai nếu được sự quan tâm
đúng mức, quy hoạch phân bổ đất đai, sắp xếp dân cư hợp lý, khoa học sẽ giảm bớt khó
khăn, đồng thời phát huy được những nguồn lực, khai thác tiềm năng đất đai, lao động để
góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội đi lên, cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân.
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
21
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
CHƯƠNG II: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI
ĐOẠN 2011 - 2020
2.1. Các tiềm năng
Về đất đai: Là xã có địa hình miền núi với diện tích núi đá vôi chiếm 10% tổng diện
tích tự nhiên của xã, do đó có thể khai thác được điểm mạnh này để phát triển kinh tế của
xã theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Khối lượng, trữ lượng núi đá vôi lớn, đây
cũng là nguồn nguyên liệu cho sản xuất xi măng và các ngành vật liệu xây dựng tại địa
phương. Nông nghiệp không phải là thế mạnh của xã, do đó chỉ tập trung sản xuất trên
các loại đất có lợi thế của địa phương như đất lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng chè.
Về giao thông: Xã nằm trên trục giao thông chính nối các trung tâm của huyện nên
có thể phát triển lên thành thị trấn trong tương lai ngoài ra còn có đường Quốc lộ 1B đi
qua, điều đó đã và đang là tiền đề thuận lợi cho địa phương phát triển kinh tế theo hướng
công nghiệp và dịch vụ.
Về lao động: Lực lượng lao động của xã dồi dào (1.882 lao động), lực lượng lao
động trẻ chiếm đa số, đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho
quá trình CNH – HĐH nông thôn.

2.2. Định hướng phát triển
Nông lâm nghiệp, thủy sản:
- Chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp, tập trung hỗ trợ giống,
vốn, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cho nhân dân, gắn sản xuất với chế biến các sản
phẩm có giá trị, hướng tới thị trường, phát triển mạnh các loại cây công nghiệp, cây chè,
cây ăn quả, các loại cây có giá trị kinh tế cao, dễ tiêu thụ với cây lúa là cây trồng chính.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, tạo thêm nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập,
nâng cao hiệu quả sử dụng đất, có biện pháp hỗ trợ khuyến khích phát triển chăn nuôi,
nuôi trồng thuỷ sản để tăng tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản phẩm nông lâm
nghiệp thuỷ sản, tiếp tục thực hiện tốt việc chăm sóc, bảo vệ, khai thác, trồng mới rừng.
Công nghiệp, thủ công nghiệp:
- Đẩy mạnh phát triển quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tập trung khai
thác có hiệu quả các mỏ đá, mỏ sét, tạo điều kiền phát triển kinh tế xã. Tăng cường xây dựng
cơ bản, giao thông vận tải để xây dựng cơ sở hạ tầng - kỹ thuật, tạo điều kiện cho phát triển
kinh tế - xã hội.
- Kêu gọi liên doanh, liên kết với các nhà đầu tư nhằm tăng thêm nguồn vốn cho đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đảm bảo giao thông đi lại, thông tin liên lạc và
phát triển kinh tế xã hội.
Thương mại, dịch vụ:
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho phát triển thương mại, dịch vụ, đa dạng hoá các
loại hình dịch vụ, mở rộng giao lưu thông thương hàng hoá; từng bước hoàn thành hệ
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
22
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
thống các công trình phù trợ của chợ và hình thành khu thương mại khi phát triển thành
thị trấn trong tương lai.
Văn hóa – xã hội:
- Ổn định quy mô trường học và lớp học; tranh thủ các nguồn vốn đầu tư cải tạo xây
dựng kiên cố trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên. Xây dựng đội ngũ giáo viên
đạt chuẩn về số lượng, chất lượng và cơ cấu giáo viên có trình độ chuyên môn giỏi. Thực

hiện chế độ hỗ trợ học sinh con hộ nghèo đi học. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục,
phối hợp nhà trường với gia đình và xã hội xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
- Đầu tư xây dựng và nâng cấp trạm y tế, bổ sung giường bệnh và các trang thiết bị
đủ điều kiện về cơ sở vật chất. Bố trí bác sỹ về cơ sở; củng cố mạng lưới y tế thôn, xóm;
nâng cao chất lượng chuyên môn và tinh thần y đức phục vụ người bệnh của thầy thuốc.
Thực hiện có hiệu quả các chương trình y tế quốc gia; nâng cao ý thức phòng chống dịch
bệnh trong nhân dân; kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tuyên truyền vận động tạo sự thay đổi hành vi bền vững về Dân số sức khoẻ sinh
sản/kế hoạch hoá gia đình. Tổ chức các đợt chiến dịch truyền thông, chiến dịch chăm sóc
sức khoẻ sinh sản, củng cố và phát triển câu lạc bộ dân số ở địa bàn xóm. Nâng cao năng
lực đội ngũ làm công tác dân số từ huyện xuống cơ sở. Đẩy mạnh công tác thi đua khen
thưởng nhằm động viên khích lệ phong trào ở cơ sở, hạn chế người sinh con thứ 3.
- Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về văn hoá, đảm bảo xã có 70%
xóm đạt chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ văn hoá - thể thao và du lịch. Xây
dựng hệ thống loa đài từ xã đến xóm nhằm đảm bảo tốt công tác thông tin và truyền
thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Đẩy mạnh các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao nhằm mang lại sức khỏe và
củng cố đời sống tinh thần cho nhân dân trong xã.
- Phát triển hạ tầng bưu chính viễn thông, phát triển thêm nhiều thuê bao đến trung
tâm xã, các xóm và các hộ gia đình, đưa Internet các điểm văn hoá các xóm trong xã.
- Nâng cao chất lượng tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị xã hội trên địa
bàn: Tổ chức đào tạo cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ nội vụ, đáp ứng yêu cầu
xây dựng nông thôn mới. Đảm bảo Đảng bộ, chính quyền xã đạt “trong sạch, vững
mạnh”; giữ vững an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã.
2.3. Dự báo nhu cầu phát triển
2.3.1. Dự báo sử dụng đất
Bảng 8: Dự báo tình hình sử dụng đất xã Quang Sơn
TT Loại đất Mã Hiện trạng 2010 Quy hoạch 2020
Diện
tích

(Ha)

cấu(%)
Diện
tích
(Ha)

cấu(%)
Tổng diện tích đất tự nhiên 1405,25 100 1405,25 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 708,95 50,45 548,66 39,04
1,1 Đất lúa nước DLN 142,27 10,12 136,42 9,71
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
23
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
1,2 Đất trồng lúa nương LUN - 0,00
1,3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 114,39 8,14 78,52 5,59
1,4 Đất trồng cây lâu năm CLN 195,03 13,88 148,82 10,59
1,5 Đất rừng phòng hộ RPH -
1,6 Đất rừng đặc dụng RDD -
1,7 Đất rừng sản xuất RSX 249,07 17,72 173,23 12,33
1,8 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 8,19 0,58 5,08 0,36
1,9 Đất làm muối LMU -
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH - 6,60 0,47
2 Đất phi nông nghiệp PNN 402,85 28,67 612,61 43,59
2,1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
CTS 0,31 0,02 0,31 0,02
2,2 Đất quốc phòng CQP 218,7 15,56 208,25 14,82
2,3 Đất an ninh CAN -

2,4 Đất cụm công nghiệp SKK - 83,24 5,92
2,5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 39,18 2,79 39,79 2,83
2,6
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
SKX 50,53 3,60 119,59 8,51
2,7 Đất cho hoat động khoáng sản SKS 9,95 0,71 17,26 1,23
2,8 Đất di tích danh thắng DDT -
2,9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA - 2,34 0,17
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN -
2,11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 7,87 0,56 23,06 1,64
2,12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 13,21 0,94 13,21 0,94
2,13 Đất sông, suối SON -
2,14 Đất phát triển hạ tầng DHT 60,49 4,30 83,51 5,94
2,15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 2,61 0,19 22,05 1,57
3 Đất chưa sử dụng DCS 261,01 18,57 192,28 13,68
3,1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 13,07 0,93 0,00 0,00
3,2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 108,55 7,72 87,40 6,22
3,3 Núi đá không có rừng cây NCS 139,39 9,92 104,88 7,46
4 Đất khu du lịch DDL -
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 32,44 2,31 51,71 3,68
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 32,44 2,31 51,71 3,68
2.3.2. Dự báo tiềm năng về dân số - lao động
Dân số xã Quang Sơn phát triển do tăng tự nhiên và cơ học, những năm tới đây dự
báo sẽ xây dựng một số các cơ sở kinh tế kỹ thuật tại xã, tạo điều kiện chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, dự báo dân số sẽ có sự ổn định.
* Dự báo dân số: Qua công thức dự báo: P
t
= P
1

x( 1+n)
t
Trong đó :
- P
t
là số dân dự báo năm
- P
1
là số dân hiện trạng năm dự báo
- n là tỷ lệ tăng trưởng dân số: 1%; tỷ lệ gia tăng cơ học 1,5%
- t là số năm dự báo
Dân số năm 2010 của xã Quang Sơn: 2924 nhân khẩu.
Dân số năm 2015 của xã Quang Sơn: 3373 nhân khẩu
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
24
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới - Xã Quang Sơn - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
Dân số năm 2020 của xã Quang Sơn: 3834 nhân khẩu
* Dự báo lao động
Hiện nay số người trong độ tuổi lao động có 1882 người chiếm 64,36% dân số toàn xã.
Bảng 9: Dự báo cơ cấu lao động
TT Hạng mục
Hiện trạng
2010
Dự báo đến
năm 2015
Dự báo đến
năm 2020
I Dân số trong tuổi LĐ (người) 1882 2336 2887
- Tỷ lệ % so dân số 64,4% 69,26% 75,3%
II

Tổng LĐ làm việc trong các ngành
kinh tế(1000 ng)
1882 2336 2887
- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 100% 100% 100%
Phân theo ngành:
2.1 LĐ nông nghiệp, thuỷ sản (người) 1247 1285 1255
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 64,4% 55% 43,5%
2.2 LĐ CN, TTCN, dịch vụ và thương mại 635 1051 1631
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 35,6% 45% 56,5%
2.3.3. Dự báo cơ cấu kinh tế
Phương án quy hoạch sản xuất thực hiện chuyển từ sản xuất hàng hoá quy mô nhỏ
sang sản xuất hàng hoá có định hướng và quy mô trung bình. Đất trồng lúa và cây hàng
năm được khai thác theo hướng thâm canh tăng vụ đảm bảo từ 2-3 vụ/năm. Trong kỳ quy
hoạch, cơ cấu nông lâm thủy sản cũng có sự thay đổi đột biến, phát triển theo hướng sản
xuất, nuôi trồng hàng hóa tập trung, sản lượng hàng hóa tăng rõ rệt, sự phát triển thủy sản
dẫn đến cơ cấu các ngành cân đối hơn.
Bảng10: Dự báo cơ cấu kinh tế của xã
Số
TT
Hạng mục Đơn vị tính Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
Cơ cấu GTSX (%) (%)
100
100 100
1 Nông - lâm - thuỷ sản (%)
75 62 50
2 Công nghiệp, TTCN và XD (%)
6 13 20
3 Thương mại, DV (%)
19 25 30
2.3.4. Dự báo các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội đạt được đến năm 2020

- Thu nhập bình quân theo đầu người/năm >= 1,2 lần thu nhập bình quân chung
của tỉnh
- Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt: 100 triệu đồng/ha
- Tỷ lệ tăng sinh < 1,0%
- Tỷ lệ nghèo giảm xuống dưới 10%
2.3.5. Kết luận công tác dự báo
Đến năm 2020 xã Quang Sơn sẽ là một xã với quy mô khoảng 3230 dân, chuyển
dịch cơ cấu từ một xã có nền nông nghiệp chủ đạo sang phát triển CN - TTCN, dịch vụ
và thương mại. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực, đúng hướng, tỷ
trọng các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, xây dựng cơ bản đã có sự tăng dần
ĐVTH: Trung Tâm Thủy Lợi Đồng Bằng Bắc Bộ
25

×