Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Đs9 C3 B3 T32 Giai Hpt Bang Pp The Chien Le.pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13 MB, 32 trang )

UBND HUYỆN PHÚC THỌ - HÀ NỘI
GV: Lê Thị Chiên
Môn: Toán 9
Mail:
Điện thoại: 0968170908
Trường: THCS Thanh đa
Địa chỉ: Thanh đa – Phúc Thọ - Hà Nội


CHUẨN BỊ

1.Giáo viên:

SGK, kế hoạch bài dạy,
thước thẳng, máy chiếu.
2. Học sinh:

SGK, thước thẳng, bảng
nhóm.


GHI CHÚ


KHỞI ĐỘNG
Giải:

Đốn nhận số nghiệm
của hệ phương trình sau
và giải thích vì sao?
 



Để tìm nghiệm của
hệ PT ta có những
phương pháp nào?

 

 

1
2
⇔ 𝑦= 𝑥 −
3
3

2
1
𝑦 = 𝑥+
5
5

{

Hệ
có một nghiệm vì hai đường
 
thẳng biểu diễn 2 phương trình đã
cho trong hệ có hệ số góc a  a’
(nên chúng cắt nhau tại một điểm
duy nhất

00:00
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
00:16
00:17
00:18
00:19
00:20
00:21
00:22
00:23
00:24
00:25
00:26
00:27
00:28
00:29

00:30
00:31
00:32
00:33
00:34
00:35
00:36
00:37
00:38
00:39
00:40
00:41
00:42
00:43
00:44
00:45
00:46
00:47
00:48
00:49
00:50
00:51
00:52
00:53
00:54
00:55
00:56
00:57
00:58
00:59

01:00
START


TIẾT: 32

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ


HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Chương III. Tiết 32. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Mục tiêu

1. Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui
tắc thế.
- HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
2. Về năng lực:
- HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng
phương pháp thế.
- HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc
biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vơ số nghiệm).
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
3. Về phẩm chất:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận. Tự
tin, tự chủ.



Chương
ChươngIII.
III.Tiết
Tiết32.
32.Giải
Giảihệhệphương
phươngtrình
trìnhbằng
bằngphương
phươngpháp
phápthế
thế
1. Quy tắc thế
 
Ví dụ 1. Xét hệ phương trình:
(I)

Bước1: Biểu diễn x theo y từ PT (1)
 (1)

 ⇔
𝑥=2+ 3 𝑦
𝑥

3
𝑦
=2(1)


(𝐼)
−2 𝑥 +5 𝑦=1( 2)
−2 ( 2+ 3 𝑦 ) +5 𝑦=1
Bước 2: Dùng PT vừa có thế vào PT (2)
Đây là quy tắc thế
 (2)
 

{

 Ta

được hệ mới:

{


Chương III. Tiết 32. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Quy tắc thế
Quy tắc thế:
Quy tắc thế dùng để biến đổi hệ PT
thành hệ PT tương đương.
Quy tắc gồm 2 bước:
- Bước 1: Từ một phương trình của
hệ đã cho (coi là phương trình thứ
nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn
kia rồi thế vào phương trình thứ hai
để được một phương trình mới (chỉ
cịn một ẩn)
- Bước 2: Dùng phương trình mới ấy

để thay thế cho phương trình thứ
hai trong hệ (phương trình thứ nhất
cũng thường được thay thế bởi hệ
thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia
có được ở bước 1)

Quy tắc thế
dùng để làm gì?
Cách thực hiện?


Chương III. Tiết 32. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Quy tắc thế
 Ví

dụ 2. Xét hệ phương trình:

- Biểu diễn x theo y
từ PT (1).
- Thế vào PT (2)
tìm hệ mới.

1

3

2

4


- Biểu diễn y theo x
từ PT (1).
- Thế vào PT (2)
tìm hệ mới.

HẾT

00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
00:16
00:17
00:18
00:19
00:20
00:21
00:22
00:23

00:24
00:25
00:26
00:27
00:28
00:29
00:30
00:31
00:32
00:33
00:34
00:35
00:36
00:37
00:38
00:39
00:40
00:41
00:42
00:43
00:44
00:45
00:46
00:47
00:48
00:49
00:50
00:51
00:52
00:53

00:54
00:55
00:56
00:57
00:58
00:59
01:00
01:01
01:02
01:03
01:04
01:05
01:06
01:07
01:08
01:09
01:10
01:11
01:12
01:13
01:14
01:15
01:16
01:17
01:18
01:19
01:20
01:21
01:22
01:23

01:24
01:25
01:26
01:27
01:28
01:29
01:30
01:31
01:32
01:33
01:34
01:35
01:36
01:37
01:38
01:39
01:40
01:41
01:42
01:43
01:44
01:45
01:46
01:47
01:48
01:49
01:50
01:51
01:52
01:53

01:54
01:55
01:56
01:57
01:58
01:59
02:00
GIỜ

Bắt đầu


 Ví

dụ 2. Xét hệ phương trình:

NHĨM 1 +2
B1: Biểu diễn x theo y từ PT (1)

NHÓM 3 + 4
B1: Biểu diễn y theo x từ PT (1)

 (1)

 (1)

B2: Dùng PT vừa có thế vào PT (2) B2: Dùng PT vừa có thế vào PT (2)
 (2)
 Ta


được hệ mới:

 (2)
 Ta

được hệ mới:


Chương III. Tiết 32. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Quy tắc thế
 Ví dụ 1. Xét hệ phương trình
(I)
Quy tắc:
- Bước 1: Từ một phương trình
của hệ đã cho (coi là phương
trình thứ nhất), ta biểu diễn một
ẩn theo ẩn kia rồi thế vào Giải:
phương trình thứ hai để được  
(I)
một phương trình mới (chỉ cịn
một ẩn)
- Bước 2: Dùng phương trình  ⇔ 𝑥=2+3 𝑦 ⇔ 𝑥=−13


mới ấy để thay thế cho phương
𝑦 =−5
𝑦=−5
trình thứ hai trong hệ (phương
trình thứ nhất cũng thường được Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất
thay thế bởi hệ thức biểu diễn là (-13; -5)

một ẩn theo ẩn kia có được ở
bước 1)

{

{


Chương III. Tiết 32. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Quy tắc thế
2. Áp dụng
?1

Giải:
 

(I)

Giải hệ phương trình sau
bằng phương pháp thế (biểu

diễn y theo x từ phương trình  ⇔
𝑥=7
𝑥= 7


thứ hai của hệ)
𝑦 =3 𝑥 − 16
𝑦=5


{

4 x  5 y 3
(I) 
3 x  y 16

{

Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất
là (7; 5)
HẾT
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
00:16
00:17
00:18
00:19

00:20
00:21
00:22
00:23
00:24
00:25
00:26
00:27
00:28
00:29
00:30
00:31
00:32
00:33
00:34
00:35
00:36
00:37
00:38
00:39
00:40
00:41
00:42
00:43
00:44
00:45
00:46
00:47
00:48
00:49

00:50
00:51
00:52
00:53
00:54
00:55
00:56
00:57
00:58
00:59
01:00
01:01
01:02
01:03
01:04
01:05
01:06
01:07
01:08
01:09
01:10
01:11
01:12
01:13
01:14
01:15
01:16
01:17
01:18
01:19

01:20
01:21
01:22
01:23
01:24
01:25
01:26
01:27
01:28
01:29
01:30
01:31
01:32
01:33
01:34
01:35
01:36
01:37
01:38
01:39
01:40
01:41
01:42
01:43
01:44
01:45
01:46
01:47
01:48
01:49

01:50
01:51
01:52
01:53
01:54
01:55
01:56
01:57
01:58
01:59
02:00
GIỜ

Bắt đầu


Chương III. Tiết 32. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Quy tắc thế
2. Áp dụng
 

Ví dụ 2. Giải hệ phương trình:
(II)
Giải
 

 PT:

(I)
0y = 0 ln đúng với mọi y


Vậy hệ (II) có vơ số nghiệm.


Chương III. Tiết 32. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Quy tắc thế
2. Áp dụng
Chú ý: Nếu trong quá trình giải
hệ phương trình bằng phương
pháp thế ta thấy xuất hiện
phương trình có các hệ số của
cả hai ẩn đều bằng 0 thì hệ
phương trình đã cho có thể có
vơ số nghiệm hoặc vơ nghiệm

Hệ phương trình mới có dạng
0x + 0y = m

m=0
PT có vơ số
nghiệm

 

m 0
PT vơ
nghiệm


LUYỆN TẬP

Bài tập nhóm: Cho hai hệ phương trình
 (III)

và (IV)

Giải hệ PT (III)
theo PP thế

1

3

Giải hệ PT (III)
bằng minh họa
HH

2

4
HẾT
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10

00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
00:16
00:17
00:18
00:19
00:20
00:21
00:22
00:23
00:24
00:25
00:26
00:27
00:28
00:29
00:30
00:31
00:32
00:33
00:34
00:35
00:36
00:37
00:38
00:39
00:40

00:41
00:42
00:43
00:44
00:45
00:46
00:47
00:48
00:49
00:50
00:51
00:52
00:53
00:54
00:55
00:56
00:57
00:58
00:59
01:00
01:01
01:02
01:03
01:04
01:05
01:06
01:07
01:08
01:09
01:10

01:11
01:12
01:13
01:14
01:15
01:16
01:17
01:18
01:19
01:20
01:21
01:22
01:23
01:24
01:25
01:26
01:27
01:28
01:29
01:30
01:31
01:32
01:33
01:34
01:35
01:36
01:37
01:38
01:39
01:40

01:41
01:42
01:43
01:44
01:45
01:46
01:47
01:48
01:49
01:50
01:51
01:52
01:53
01:54
01:55
01:56
01:57
01:58
01:59
02:00
GIỜ

Giải hệ PT (IV)
theo PP thế
Giải hệ PT (IV)
bằng minh họa
HH
Bắt đầu



 Bài

tập nhóm: Giải hệ PT (III)

N1

N2 

(III)

(III)

y

d1
d2

 

3



-2

 PT

(*) nghiệm đúng với mọi
x nên hệ PT (III) có vơ số
nghiệm


 Do

3
2

x
0

1

d1 d2 nên PT (III) có vơ số
nghiệm


4 x  y 2
8 x  2 y 1

Bài tập nhóm: Giải hệ PT (IV)

N3
 

(III)

N4

 (IV)

y

2

1
1
2

-2

-1

O

1
8

PT (*) vơ nghiệm nên hệ PT
(IV) vô nghiệm
(d1)

1
2

1

(d2)

Do đường thẳng d1 // d2 nên
hệ PT (IV) vô nghiệm

2


x


Chương III. Tiết 32. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
1. Quy tắc thế
2. Áp dụng
Tóm tắt các giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

1)

Tóm tắt các giải
hệ phương
trình
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ hai phương
trình đã cho
để được một
hệ phương trình mới, trong đó có một phương
trình một ẩn.
bằng phương
pháp thế

2) Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.


LUYỆN TẬP
 Bài

12(SGK – 15). Giải hệ PT bằng PP thế :
a)

b)
c)
Giải:
 a)

 

Vậy PT có nghiệm duy nhất là (12; 7)

00:00
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11
00:12
00:13
00:14
00:15
00:16
00:17
00:18
00:19
00:20

00:21
00:22
00:23
00:24
00:25
00:26
00:27
00:28
00:29
00:30
00:31
00:32
00:33
00:34
00:35
00:36
00:37
00:38
00:39
00:40
00:41
00:42
00:43
00:44
00:45
00:46
00:47
00:48
00:49
00:50

00:51
00:52
00:53
00:54
00:55
00:56
00:57
00:58
00:59
01:00
01:01
01:02
01:03
01:04
01:05
01:06
01:07
01:08
01:09
01:10
01:11
01:12
01:13
01:14
01:15
01:16
01:17
01:18
01:19
01:20

01:21
01:22
01:23
01:24
01:25
01:26
01:27
01:28
01:29
01:30
01:31
01:32
01:33
01:34
01:35
01:36
01:37
01:38
01:39
01:40
01:41
01:42
01:43
01:44
01:45
01:46
01:47
01:48
01:49
01:50

01:51
01:52
01:53
01:54
01:55
01:56
01:57
01:58
01:59
02:00
02:01
02:02
02:03
02:04
02:05
02:06
02:07
02:08
02:09
02:10
02:11
02:12
02:13
02:14
02:15
02:16
02:17
02:18
02:19
02:20

02:21
02:22
02:23
02:24
02:25
02:26
02:27
02:28
02:29
02:30
02:31
02:32
02:33
02:34
02:35
02:36
02:37
02:38
02:39
02:40
02:41
02:42
02:43
02:44
02:45
02:46
02:47
02:48
02:49
02:50

02:51
02:52
02:53
02:54
02:55
02:56
02:57
02:58
02:59
03:00


LUYỆN TẬP
 Bài

12(SGK – 15). Giải hệ PT bằng PP thế :
a)
b)
c)
Giải:
 

b)
 

 Vậy

PT có nghiệm duy nhất là (; )




×