Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Chất lượng cuộc sống bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại viện phẫu thuật tiêu hóa, bệnh viện trung ương quân đội 108

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

ni

ik
aa
U

PHẠM THỊ HUẾ

ve
rs

ity

---------------

Ph

en

CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN SAU

in

PHẪU THUẬT UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG

on

ly



TẠI VIỆN PHẪU THUẬT TIÊU HÓA,

Ngành: Điều dƣỡng

Mã ngành: 8720301

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƢỠNG

Co

pi

es

fo

ri
nt

er
na

lu
se

BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG QUÂN ĐỘI 108

HÀ NỘI- 2022



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

rs
ity

---------------

aU

ni
ve

PHẠM THỊ HUẾ

ik
a

CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN SAU

Ph
en

PHẪU THUẬT UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG

in

TẠI VIỆN PHẪU THUẬT TIÊU HÓA,


us
eo
nl

y

BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG QUÂN ĐỘI 108
Ngành: Điều dƣỡng

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƢỠNG

Co
p

ie

sf

or

in

te
r

na
l

Mã ngành: 8720301


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS TRẦN QUỐC KHAM

HÀ NỘI - 2022


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh là một nguồn thông tin
quan trọng đánh giá diễn biến của tình trạng bệnh và sức khỏe của người bệnh trong
và sau q trình điều trị, từ đó giúp người bệnh cân nhắc, lựa chọn hướng điều trị,
chăm sóc phù hợp với người bệnh, đồng thời giúp NB hòa nhập với cuộc sống sau

ity

điều trị. Xuất phát từ thực tế đó, tơi thực hiện nghiên cứu với 2 mục tiêu: (1) Mô tả

rs

một số đặc điểm bệnh lý của Người bệnh ung thư đại trực tràng được phẫu thuật tại

ni
ve

Viện Phẫu thuật tiêu hóa, Bệnh viện TWQĐ 108 năm 2021 và (2) Mô tả chất lượng
cuộc sống và phân tích yếu tố liên quan ở đối tượng nghiên. Nghiên cứu mô tả cắt

en
ik
aa
U


ngang hồi cứu kết hợp tiến cứu được tiến hành trên 96 bệnh nhân ung thư đại trực
tràng được điều trị phẫu thuật cắt bỏ khối u tại Viện Phẫu thuật tiêu hóa – Bệnh
viện TWQĐ 108 từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 6 năm 2021. Nghiên cứu sử dụng

Ph

bộ công cụ EORTC QLQ - C30 để đánh giá về chất lượng cuộc sống đặc hiệu cho

in

bệnh nhân ung thư. Kết quả cho thấy: Đối với người bệnh ung thư đại trực tràng

ly

sau phẫu thuật với phần lớn có tuổi từ 60 trở lên (67,7%), nam giới có tỷ lệ cao hơn

on

chiếm (74%), tỷ lệ NB ở nông thôn cao hơn chiếm 55,2%, nghề nghiệp cao nhất là

al
u

se

nơng dân (32,3%), trình độ học vấn của NB cao nhất là CĐ, ĐH (50%), tình trạng
hơn nhân hầu hết là có vợ/chồng (97,9%). NB có chẩn đốn là K trực tràng chiếm tỷ

rn


lệ cao nhất (61,5%), vào viện lần 1 là nhiều nhất (45,8%), nhóm BMI bình thường

in

te

là chủ yếu (66,7%), phương pháp điều trị được lựa chọn hầu hết là phẫu thuật

or

(90,7%), số ngày nằm viện đa số là dưới 14 ngày (78,1%). Một số yếu tố liên quan

sf

đến chất lượng cuộc sống là tuổi, nghề nghiệp và trình độ học vấn. NB từ 60 tuổi

Co
p

ie

trở lên có CLCS lĩnh vực về sức khỏe tổng quát kém hơn so với các độ tuổi khác;
NB có tuổi từ 45 trở lên có CLCS về lĩnh vực chức năng kém hơn so với nhóm dưới
45 tuổi; NB là nơng dân có CLCS lĩnh vực về sức khỏe tổng quát, CLCS lĩnh vực
về chức năng và lĩnh vực về kinh tế kém hơn so với nhóm NB có nghề nghiệp
khác; NB có học vấn là tiểu học hoặc học vấn THCS có CLCS về khó khăn tài
chính kém hơn so với những nhóm học vấn cịn lại. Kết luận: Kết quả nghiên cứu
cho thấy CLCS của người bệnh được cải thiện sau khi được phẫu thuật thể hiện ở
điểm số của 04 lĩnh vực tại 3 thời điểm (vào viện, sau phẫu thuật 1 tháng và sau



phẫu thuật 3 tháng) là: Điểm CLCS lĩnh vực sức khỏe tổng quát lần lượt: 59,29 ±
14,40; 36,20 ± 8,71; 11,37 ± 10,62; Điểm CLCS lĩnh vực CN điểm số tăng (CLCS
tăng) lần lượt: 68,87 ± 13,95; 79,74 ± 5,40; 93,39 ± 4,12; Điểm CLCS lĩnh vực triệu
chứng điểm số cao, triệu chứng nặng (CLCS thấp) lần lượt: 37,46 ± 14,89; 19,65 ±
6,69; 9,95 ± 6,37; Điểm CLCS lĩnh vực khó khăn kinh tế (tài chính) lần lượt: 56,25

ity

± 20,70; 31,25 ± 15,15; 26,73 ± 15,0 – Tài chính người bệnh tại thời điểm vào viện

rs

để chuẩn bị cho phẫu thuật khó khăn hơn ớ các thời điểm người bệnh tái khám hoặc

ni
ve

chi có chỉ định điều trị hóa chất hoặc bổ sung các loại thuốc. Từ kết quả nghiên cứu
thu được cần xây dựng quy trình và thực hiện quy trình về chăm sóc, tư vấn GDSK

en
ik
aa
U

cho người bệnh; tổ chức, thành lập câu lạc bộ của nhóm bệnh nhân; truyền thông,
hướng dẫn và tư vấn sức khỏe cho người bệnh UTĐTT đã được PT nhằm nâng cao


Co
p

ie

sf

or

in

te

rn

al
u

se

on

ly

in

Ph

thể trạng và sức khỏe của người bệnh.



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Em xin chân thành cảm ơn Đảng ủy Ban Giám hiệu, các phòng
chức năng, Khoa Điều dưỡng và đặc biệt các Thầy, Cô Trường Đại Học Phenikaa
đã tận tình giảng dạy cho Em trong thời gian học tập.
Em trân trọng cảm ơn NGND.GS.TS. Trần Quốc Kham đã tận tình hướng

ity

dẫn Em trong quá trình học tập cũng như trong việc hoàn thành luận văn.

rs

Xin được cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Lãnh đạo Viện Phẫu thuật tiêu hóa và

ni
ve

các đồng nghiệp tại Bệnh viện TWQĐ 108 đã tạo điều kiện thuận lợi cho Em trong
quá trình tham gia học tập và thực hiện nghiên cứu làm luận văn.

en
ik
aa
U

Xin cảm ơn các bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Viện Phẫu thuật tiêu
hóa, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã nhiệt tình tham gia trả lời các câu hỏi
khảo sát giúp tơi có được dữ liệu phân tích trong nghiên cứu này.


Ph

Xin cảm ơn bạn bè, gia đình và người thân ln sát cánh và động viên em

in

vượt qua mọi khó khăn để hồn thành Luận văn này,

ly

Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân cịn nhiều thiếu sót

on

và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các Thầy, Cô để bài luận văn

al
u

se

của Em được hoàn thiện hơn.

Học viên

Co
p

ie


sf

or

in

te

rn

Em xin chân thành cảm ơn!

Phạm Thị Huế


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do tơi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của NGND. GS.TS. Trần Quốc Kham. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu, bao gồm phần phụ lục trong luận văn là trung thực, khách quan và được sự
đồng ý của Ban Giám đốc, Ban Lãnh đạo Viện Phẫu thuật tiêu hoá và các đồng

ity

nghiệp tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Nghiên cứu này không trùng lập

rs

với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố.

ni

ve

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2022

en
ik
aa
U

Học viên

Co
p

ie

sf

or

in

te

rn

al
u

se


on

ly

in

Ph

Phạm Thị Huế


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Trung ương quân đội 108

BV

Bệnh viện

ĐTT

Đại trực tràng

TT

Trực tràng

ĐT

Đại tràng


ĐD

Điều dưỡng

NB

Người bệnh

VPTTH

Viện Phẫu thuật tiêu hóa

CLCS

Chất lượng cuộc sống

ĐG

Đánh giá

VS

Vệ sinh

SK

Sức khỏe

Ph


en
ik
aa
U

ni
ve

rs

ity

TWQĐ 108

in

Tổ chức Y tế thế giới-

WHO

ly

World Health Organization
Body Mass Index - Chỉ số thể trọng

EORTC

EUropean ORganization for REsearch and TReatment of


al
u

se

on

BMI

CanCer - Các tổ chức Châu Âu về NC và điều trị ung thư
Ung thư

rn

K

te

Bệnh nhân

or

CĐ, ĐH

in

BN

Cao đẳng,Đại học
Phổ thông trung học,Trung học cơ sở


NC

Nghiên cứu

Co
p

ie

sf

PTTH, THCS


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 4
1.1. Tổng quan bệnh UTĐTT ..................................................................................4

ity

1.1.1. Giải phẫu và sinh lý ...................................................................................4

rs

1.1.2. Các yếu tố nguy cơ UTĐTT ......................................................................5

ni
ve


1.1.3. Điều trị UTĐTT .........................................................................................7
1.2. CLCS của bệnh nhân UTĐTT ..........................................................................8

en
ik
aa
U

1.2.1. Khái niệm về CLCS ...................................................................................8
1.2.2. Chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư đại trực tràng và các yếu
tố ảnh hưởng: .......................................................................................................9

Ph

1.2.3. Bộ công cụ đánh giá CLCS bệnh nhân ung thư.......................................10

in

1.2.4. Một số nghiên cứu về CLCS của người bệnh Ung thư: ..........................13

on

ly

1.3. Khung lý thuyết: .............................................................................................17

se

1.4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu .......................................................................18


al
u

1.4.1. Thông tin chung .......................................................................................18
1.4.2. Viện phẫu thuật (PT) tiêu hóa ..................................................................19

te

rn

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 20

in

2.1. Đối tượng, thời gian và địa bàn NC ...............................................................20

or

2.1.1. Đối tượng NC ..........................................................................................20

sf

2.1.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu ...............................................................20

Co
p

ie


2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................20
2.2.Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................20
2.2.1. Cỡ mẫu .....................................................................................................20
2.2.2. Chọn mẫu .................................................................................................21
2.3. Nội dung và biến số nghiên cứu: ....................................................................21
2.3.1. Nội dung và biến số nghiên cứu của mục tiêu 1 ......................................21
2.3.2. Nội dung và biến số nghiên cứu của mục tiêu 2 ......................................21
2.4. Phương pháp đánh giá, thu thập số liệu: ........................................................21


2.4.1. Đặc điểm Lâm sàng, cận lâm sàng .........................................................21
2.4.2. Thu thập từ người bệnh............................................................................21
2.4.3. Đánh giá, tính điểm: ................................................................................23
2.5. Phân tích số liệu: ............................................................................................23
2.6. Hạn chế sai số: ................................................................................................23

ity

2.7. Đạo đức trong NC: .........................................................................................24

rs

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 26

ni
ve

3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..............................................................26
3.2. CLCS và các yếu tố liên quan của NB sau phẫu thuật ...................................30


en
ik
aa
U

3.2.1.CLCS của NB sau phẫu thuật ...................................................................30
3.2.2. Yếu tố liên quan đến CLCS của NB sau PT ung thư đại trực tràng ..............36
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ........................................................................................... 40

Ph

4.1. Dịch tễ, thông tin của đối tượng nghiên cứu ..................................................40

in

4.1.1. Đặc điểm về dịch tễ, thông tin của ĐTNC ..............................................40

ly

4.1.2. Các đặc điểm lâm sang của ĐTNC ..........................................................41

on

4.2. CLCS của NB sau phẫu thuật và yếu tố liên quan .........................................42

al
u

se


4.2.1. Chất lượng cuộc sống của NB sau phẫu thuật .........................................42
4.2.2. Yếu tố liên quan đến CLCS của NB sau phẫu thuật UTĐTT..................49

rn

4.3. Bàn luận về ưu và nhược điểm của đề tài.......................................................52

in

te

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 53

or

KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................... 55

sf

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Co
p

ie

PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Cấu trúc thang đo EORTC QLQ-C30 ...................................................... 12
Bảng 3.1. Đặc điểm lâm sàng của NB ung thư đại trực tràng ................................. 29
Bảng 3.2. Đặc điểm về các triệu chứng của NB ung thư đại trực tràng .................. 30
Bảng 3.3. Điểm CLCS của NB về lĩnh vực Sức khỏe tổng quát .............................. 30

ity

Bảng 3.4. Điểm CLCS của NB về chức năng thể chất ............................................ 31

rs

Bảng 3.5. Điểm CLCS của NB về chức năng hoạt động ......................................... 31

ni
ve

Bảng 3.6. Điểm CLCS của NB về chức năng cảm xúc ........................................... 32
Bảng 3.7. Điểm CLCS của NB về chức năng nhận thức ......................................... 32

en
ik
aa
U

Bảng 3.8. Điểm CLCS của NB về chức năng xã hội ................................................ 33
Bảng 3.9. Điểm CLCS của NB về các triệu chứng sau phẫu thuật: mệt mỏi, nôn, đau .. 33
Bảng 3.10. Điểm CLCS của NB về các triệu chứng khác ....................................... 34

Ph


Bảng 3.11. Điểm CLCS chung của NB sau phẫu thuật ........................................... 35

in

Bảng 3.12. Mối liên quan giữa nhóm tuổi với CLCS của NB ................................. 36

ly

Bảng 3.13. Mối liên quan giữa giới tính với CLCS của NB .................................... 36

on

Bảng 3.14. Mối liên quan nơi ở của NB với CLCS của họ ..................................... 37

al
u

se

Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nghề nghiệp với CLCS của NB ............................... 37
Bảng 3.16. Mối liện hệ giữa Trình độ học vấn với CLCS của người bệnh .............. 38

rn

Bảng 3.17. Mối liên quan giữa tình trạng hơn nhân với CLCS của NB ................... 38

in

te


Bảng 3.18. Mối liên quan giữa loại ung thư với CLCS của người bệnh .................. 38

or

Bảng 3.19. Mối liên quan số lần nhập viên với CLCS của NB ................................ 39

sf

Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nhóm BMI với CLCS của NB ................................ 39

Co
p

ie

Bảng 3.21. Mối liên quan giữa số ngày nằm viện với CLCS của NB ...................... 39


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố NB theo nhóm tuổi ................................................................. 26
Biểu đồ 3.2. Phân bố NB theo giới tính .................................................................... 26
Biểu đồ 3.3. Phân bố NB theo nơi ở ........................................................................ 27

ity

Biểu đồ 3.4. Phân bố NB theo nghề nghiệp ............................................................. 27

rs

Biểu đồ 3.5. Phân bố NB theo trình độ học vấn........................................................ 28


Co
p

ie

sf

or

in

te

rn

al
u

se

on

ly

in

Ph

en

ik
aa
U

ni
ve

Biểu đồ 3.6. Phân bố NB theo tình trạng hơn nhân ................................................. 28


DANH MỤC HÌNH

Co
p

ie

sf

or

in

te

rn

al
u


se

on

ly

in

Ph

en
ik
aa
U

ni
ve

rs

ity

Hình 1.1: Các đoạn của đại tràng và trực tràng........................................................... 4


ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư đại trực tràng thuộc nhóm mười loại ung thư thường gặp nhất tại các
nước phát triển. Đây cũng là loại ung thư gây tử vong thứ hai sau ung thư phổi. Ở
Việt Nam, ung thư đại trực tràng được xếp ở nhóm năm bệnh ung thư thường gặp
nhất sau ung thư phế quản, ung thư dạ dày, ung thư gan và ung thư vú ở nữ.

Người Việt Nam chưa có thói quen đi kiểm tra sức khỏe thường xuyên hoặc

ity

khi đi kiểm tra sức khỏe tâm lý mọi người sợ hoặc ngại soi trực tràng/đại tràng.

rs

Trong khi nội soi đại tràng/ trực tràng là bước quan trọng giúp phát hiện ra u đại

ni
ve

trực tràng.Vì vậy, một số bệnh nhân phát hiện mình bị ung thư trực tràng/ ung thư đại

en
ik
aa
U

tràng , vào viện điều trị khi bệnh đã ở giai đoạn không phải mới bắt đầu mắc bệnh,
làm ảnh hưởng nhiều đến kết quả điều trị và tiên lượng về bệnh.Về điều trị ung thư
đại trực tràng, là điều trị đa mô thức cho thấy lợi điểm kéo dài thời gian sống thêm,

Ph

giảm nguy cơ tái phát tại chỗ và di căn xa. Phương pháp điều trị chiếm tỷ lệ đa số
vẫn là phẫu thuật và khả năng phẫu thuật triệt căn chiếm tỷ lệ cao.

in


Khái niệm "chất lượng cuộc sống" (quality of life) trước đây thường chỉ nhắc

on

ly

đến trong lĩnh vực xã hội học. Tuy nhiên những thập kỉ gần đây, "chất lượng cuộc

se

sống" được đề cập ngày càng phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Ở lĩnh vực y học, khái

al
u

niệm này được cụ thể hóa - chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe - (health-

rn

related quality of life). Căn cứ định nghĩa "sức khỏe là trạng thái hoàn toàn thoải

te

mái cả về mặt thể chất, tâm thần và xã hội", WHO đã định nghĩa "chất lượng cuộc

in

sống liên quan đến sức khỏe" là những ảnh hưởng do một bệnh, tật hoặc một rối


sf

or

loạn sức khỏe của một cá nhân đến sự thoải mái và khả năng hưởng thụ cuộc sống

ie

của cá nhân đó[2],[4]. Như vậy, kết quả chăm sóc, điều trị khơng chỉ dưới góc độ y

Co
p

khoa đơn thuần mà cịn ở góc độ tâm lý, kinh tế và xã hội. Để lượng hóa kết quả
điều trị người ta sử dụng khái niệm "kết cục" (outcome) trong đó CLCS cũng là một
kết cục của quá trình điều trị người bệnh, đặc biệt là đối với nhóm người bệnh ung
thư; các phương pháp điều trị ung thư có thể loại bỏ khối u nhưng đều ít nhiều gây
ảnh hưởng lên CLCS của NB trong thời gian sống thêm sau điều trị[5],[3]. Nghiên
cứu CLCS cung cấp cho NB những thông tin đầy đủ và tồn diện hơn về q trình
diễn biến của bệnh cũng như tình trạng sức khỏe sau điều trị, qua đó giúp họ cân
nhắc giữa các phương pháp điều trị khác nhau trước khi ra quyết định chọn lựa
1


phương pháp điều trị phù hợp cho bản thân mình, đồng thời giúp NB cải thiện khả
năng thích nghi và hòa nhập với cuộc sống sau điều trị[7],[8].
Viện Phẫu thuật Tiêu hóa nằm trong Bệnh viện TWQĐ 108 hàng năm phẫu
thuật cho khoảng 5.500 người bệnh có bệnh lý về tiêu hóa với khoảng 500 người
bệnh ung thư đại trực tràng nhưng hiện nay chưa có đánh giá cụ thể nào về


CLCS của người bệnh ung thư đại trực tràng được phẫu thuật. Với mong

ity

muốn đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư đại trực tràng

rs

sau phẫu thuật tại Bệnh viện TWQĐ 108 để có những ghi nhận cụ thể trong

ni
ve

cơng tác điều dưỡng, chăm sóc, điều trị bệnh nhân ngày càng hoàn thiện.

en
ik
aa
U

Và để trả lời cho câu hỏi “Làm thế nào để chất lượng cuộc sống của người bệnh sau
phẫu thuật ung thư đại trực tràng được tốt hơn” Tôi tiến hành đề tài nghiên cứu

“Chất lượng cuộc sống bệnh nhân sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại

Ph

Viện Phẫu thuật tiêu hóa, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108” với mong muốn
đóng góp những dữ liệu ban đầu làm cơ sở đề xuất những kiến nghị có giá trị, nhằm


in

nâng cao hiệu quả điều trị và chăm sóc điều dưỡng hướng tới chăm sóc NB UTĐTT

Co
p

ie

sf

or

in

te

rn

al
u

se

on

ly

tồn diện tại Viện phẫu thuật tiêu hóa Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.


2


MỤC TIÊU
1. Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân ung thư đại trực tràng được phẫu thuật
tại Viện phẫu thuật tiêu hóa, Bệnh viện TWQĐ 108 năm 2021.
2. Đánh giá CLCS của người bệnh Ung thư đại trực tràng sau mổ và yếu tố liên

Co
p

ie

sf

or

in

te

rn

al
u

se

on


ly

in

Ph

en
ik
aa
U

ni
ve

rs

ity

quan của các đối tượng NC.

3


Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan bệnh UTĐTT
1.1.1. Giải phẫu và sinh lý
1.1.1.1. Giải phẫu Đại trực tràng
Trong giải phẫu ống tiêu hóa người, đoạn cuối cùng là đại trực tràng. Tồn bộ

rs

ity

đại trực tràng, có có chiều dài từ 1,4 - 1,8m, và chiếm 1/5 tổng chiều dài của cả ruột
non và ruột già. Đoạn đại tràng to nhất là ở manh tràng với đường kính khoảng 6 -

ve

7cm, đường kính này giảm dần rồi bé nhất ở đại tràng sigma. Bóng Trực tràng là

in
te
rn

al

us

eo

nl

y

in

Ph

en

ik

a

aU

ni

đoạn phình to tại Trực tràng.

Hình 1.1: Các đoạn của đại tràng và trực tràng (nguồn Adam.com) [13]
Phần trên và phần dưới của Trực tràng khác biệt nhau ở chỗ: phần trên được

es
f

or

che phủ bởi phúc mạc cịn phần dưới khơng được che phủ bởi có phúc mạc. Trực
tràng gồm có hai lớp cơ, bên ngồi là cơ dọc, bên trong là cơ vịng. Bên trong Trực

Co

pi

tràng có 3 nếp niêm mạc nhơ lên tạo thành 3 nếp ngang hình lưỡi liềm trên, liềm
giữa và liềm dưới.
Các nhánh của động mạch mạc treo tràng dưới được tách ra từ động mạch chủ
bụng và đảm nhiệm việc nuôi dưỡng đại trực tràng. Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới
được nuôi dưỡng từ máu các nhánh của Đại tràng xuống và Đại tràng Sigma.
Đại tràng phải gồm 4 nhóm bạch huyết Đại tràng.
Đại tràng trái có 2 nhóm bạch huyết..

Đại tràng được chi phối bởi các nhánh thần kinh tự động và cảm giác.
4


1.1.1.2. Sinh lý Đại trực tràng
Đại trực tràng có chức năng quan trọng hấp thu nước, điện giải từ thức ăn.
Nhiệm vụ này là rất quan trọng của cơ thể con người. Việc hấp thụ được chịu trách
nhiệm chính với các tế bào biểu mơ niêm mạc đại tràng. Ngồi ra các tế bào tuyến
Lieberkuhn cũng tham gia đóng góp một phần vào sự hấp thu nhưng nhiệm vụ
chính là tham gia quá trình tiết dịch [14]. Tại đại trục trang, nước được hấp thu chủ

ity

yếu thụ động theo cơ chế thẩm thấu do chênh lệch nồng độ ion Na+ trong các tế bào

rs

biểu mô niêm mạc đại tràng và lòng ruột [15]. Các hor mon chống bài niệu thúc

ni
ve

đẩy quá trình hấp thu nước tại đây. Một trong những nguyên nhân của tiêu chảy là

en
ik
aa
U

do quá trình hấp thu nước tại đại trực tràng bị ảnh hưởng.

1.1.2. Các yếu tố nguy cơ UTĐTT
1.1.2.1. Tiền sử gia đình:

Ph

Báo cáo cho thấy nguy cơ bị ung thư đại trực trạng của một người sẽ tăng gấp
hai lần nếu trong gia đình có một người thân mắc ung thư đại trực trạng. Và

in

khoảng20% người bệnh Ung thư Đại trực tràng qua đánh giá có ít nhất một người

on

ly

trong gia đình đã từng bị Ung thư Đại trực tràng[22]. Đặc biệt, nguy cơ Ung thư

se

Đại trực tràng tăng lên gấp năm lần nếu người đó có tuổi nghỏ hơn 45 và có từ hai

al
u

người thân bị bệnh Ung thư Đại trực tràng [23].

rn

1.1.2.2. Chế độ ăn uống


te

Nguy cơ ung thư đại trực tràng tăng lên khi trong chế độ ăn uống nhiều hơn

in

các loại thịt đỏ. Một trong những giả thuyết cho rằng do thịt đỏ chứa nhiều sắt, đây

sf

or

là nguyên nhân làm tăng lượng sắt huyết thanh khi ăn nhiều từ liên quan đến Ung

ie

thư Đại trực tràng. Ngược lại, nguy cơ ung thư ruột nói chung và đại trực tràng nói

Co
p

riêng sẽ giảm nếu chế độ ăn của người bệnh trước đó có nhiều lượng chất xơ và
giảm chất béo bão hịa.
1.1.2.3. Nghiện thuốc lá
So với người khơng hút thuốc, người nghiện thuốc lá có nguy cơ Ung thư nói
chung cũng như Ung thư Đại trực tràng nói riêng và bệnh tim mạch có thể tăng lên
đến 25%. Kết quả nghiên cứu tại Nhật Bản cho thấy có mối liên quan đáng kể giữa
nguy cơ Ung thư biểu mô tuyến Đại tràng Sigma và Trực tràng với tình trạng hút
thuốc trong 10 năm [26]. Mối liên quan giữa hút thuốc lá với Ung thư đại trực tràng

5


được ghi nhận có liên quan mật thiết đến số lượng và độ tuổi bắt đầu tiêu thụ thuốc
lá [27].
1.1.2.4. Nghiện rƣợu
Rượu đã được chứng minh có mối liên quan đến bệnh lý Ung thư Đại trực
tràng. Lượng rượu nhỏ được ghi nhận cũng có thể dẫn đến Ung thư Đại trực tràng
nguy cơ tăng lên nếu một người tiêu thụ rượu một ngày lớn hơn một ly [29].

ity

1.1.2.5. Béo phì

rs

Được nhiều nghiên cứu chứng minh có liên quan đến Ung thư Đại trực tràng.

ni
ve

Nguy cơ Ung thư Đại trực tràng tăng 7% nếu chỉ số BMI của cơ thể tăng 2 kg/m2.

en
ik
aa
U

Nguy cơ Ung thư Đại trực tràng tăng 4% nếu vịng eo tăng lên 2cm. Ngồi ra nguy
cơ Ung thư Đại tràng tăng 1,41 lần ở nam giới và 1,08 lần ở nữ giới béo phì [30].

1.1.2.6. Lối sống ít vận động

Ph

Người có lối sống ít vận động thì nguy cơ Ung thư Đại trực tràng cao hơn so
với những người có lối sống vận động thường xuyên. Người thường xuyên rèn

in

luyện, tập thể dục khoảng 1 giờ/ngày hoặc thể dục mức độ vừa 2 giờ/ngày thì nguy

on

ly

cơ Ung thư Đại trực tràng giảm đi 1% [32].

se

1.1.2.7. Bệnh viêm loét đại trực tràng

al
u

Nguy cơ Ung thư Đại tràng tăng lên ở những người có một số bệnh viêm loét

rn

Đại trực tràng.


te

Nguy cơ Ung thư Đại trực tràng tăng gấp 2 - 4 lần ở những người có hội chứng

in

loét đại tràng chảy máu so với người không bị [36]. Bên cạnh đó nếu người mắc hội

sf

or

chứng viêm loét đại trực tràng chảy máu, kèm theo rị Hậu mơn trực tràng thì có

ie

nguy cơ Ung thư đại trực tràng cao hơn người khơng có rị [37].

Co
p

1.1.2.8. Yếu tố di truyền
Bệnh đa polyp tuyến gia đình (Familial Adenomatous Polyposis -FAP) là một

bệnh di truyền. Nguyên nhân là do đột biến Gen APC. Khi mắc bệnh này, nhiều
polyp được phát triển từ lớp biểu mô của Đại trực tràng. Các Polyp này ban đầu
chúng là lành tính. Tuy nhiên, nếu các Polip này khơng được loại thì chúng sẽ
chuyển thành ác tính và gây lên bệnh cảnh Ung thư đại trực tràng. Có từ 1/10.000 1/15.000 người mắc đột biến APC gây bệnh FAP. Với những người FAP được

6



khuyến cáo nên loại bỏ polyp đại tràng trước 25 tuổi, nếu không nguy cơ cao người
bệnh sẽ chuyển thành bệnh lý Ung thư Đại trực tràng ở tuổi 40 [38].
Hội chứng LYNCH (HNPCC- Hereditary Nonpolyposis Colorectal Cancer)
được Henry T. Lynch phát hiện năm 1966, đây là bệnh lý di truyền Nhiễm sắc thể
xảy ra do sự sai sót quá trình sửa chữa D N A [39]. HNPCC gây ra khoảng 2-5%
khoảng 90% nam giới và khoảng 70 % phụ nữ trước tuổi 70 [41].

rs

1.1.3. Điều trị UTĐTT

ity

trường hợp Ung thư Đại trực tràng. Ung thư Đại trực tràng ở người mắc HNPCC

ni
ve

Một số phương pháp điều trị bệnh UTĐTT hiện nay, gồm:

en
ik
aa
U

Phẫu thuật triệt căn
Xạ trị
Hóa chất


Ph

Điều trị đích

Các phương pháp điều trị khác nhau sẽ được sử dụng tùy thuộc vào người

in

bệnh ở giai đoạn nào của Ung thư. Tuy nhiên việc kết hợp đồng thời nhiều phương

on

ly

pháp sẽ giúp phát huy tới hiệu quả cao nhất của từng phương pháp trong điều trị

se

Ung thư đại trực trạng. Chính vì vậy xác định chính xác giai đoạn của ung thư là

al
u

yếu tố quan trọng nhất để lựa chọn kế hoạch điều trị phù hợp cho người bệnh. Bên

rn

cạnh đó một số yếu tố khác cũng cần phải xét đến bao gồm sức khỏe tổng thể của


te

người bệnh hay yếu tố về kinh tế, xã hội sẽ là tiêu chí ảnh hưởng tới lựa chọn

in

phương pháp, phác đồ điều trị của mỗi cá thể người bệnh khác nhau.

sf

or

Với những người bệnh UTĐTT đã được mổ, việc điều trị bổ trợ sau mổ

ie

thường là hóa xạ trị và hóa trị đơn thuần có thể bắt đầu sau mổ từ 4 đến 6 tuần với

Co
p

u đã xâm lấn qua thành ống tiêu hóa hoặc có hạch di căn.
Trong nghiên cứu về ung thư trực tràng tại Đức cho thấy điều trị bổ trợ tiền

phẫu có ưu điểm hơn khi so sánh với điều trị bổ trợ hậu phẫu như tăng tỉ lệ bảo tồn
cơ thắt, giảm tỉ lệ tai biến, hẹp miệng nối sau mổ và tăng kiểm soát tại chỗ, tăng
thời gian sống.
Sau phẫu thuật ở những bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng
được điều trị bổ trợ trước mổ, phần lớn các bác sĩ ung thư yêu cầu bệnh nhân điều
trị thêm 4 đến 6 tuần hóa chất như phác đồ FOLFOX.

7


1.2. CLCS của bệnh nhân UTĐTT
1.2.1. Khái niệm về CLCS
Chất lượng cuộc sống (CLCS) là một khái niệm hiện nay đã được sử dụng
rộng rãi trong khoa học y xã hội học khái niệm này liên quan đến rất nhiều các
khía cạnh khác nhau của đời sống con người. Chất lượng cuộc sống được đo lường
thông qua việc cá nhân đó tự cảm nhận để đánh giá về những nhu cầu trong cuộc sống

ity

như: kinh tế, giáo dục, sức khỏe, lối sống và nhu cầu hỗ trợ xã hội….chính vì vậy

rs

CLCS là một khái niệm mang tính chủ quan của người từng ngừoi được đánh giá.

ni
ve

Tổ chức Y Tế Thế giới (WHO) định nghĩa CLCS là “sự nhận thức của một

en
ik
aa
U

cá nhân về trạng thái hiện tại của người đó theo những chuẩn mực về văn hóa và sự
thẩm định về giá trị của xã hội mà người đang sống. Những nhận thức này gắn liền

với mục tiêu, kỳ vọng và những mối quan tâm, lo lắng của người đó” [48]. CLCS

Ph

được nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực với những yếu tố, chỉ tiêu khác nhau bởi đó là
thuật ngữ mang tính chất đa chiều.

in

Các thang đo CLCS đã được hình thành và phát triển qua từng giai đoạn,

on

ly

thời kỳ với những tiêu chí đánh giá cũng khơng giống nhau. Trong các nghiên cứu

se

phổ biến, cá nhân chủ quan tự đánh giá CLCS dựa vào các thang đo phù hợp theo

al
u

bảng có sẵn.

rn

Ed Diener, năm 1985 đã phát triển thang đo đánh giá sự hài lòng của mọi


te

người với cuộc sống. Thang đo của Ed Diener đã được áp dụng phổ biến trên toàn

in

thế giới để đánh giá dự hài lòng về cuộc sống của mọi người. Trong thang đo này

sf

or

cá nhân tự đánh giá CLCS qua các câu hỏi với 7 mức đánh giá từ rất khơng (hồn

ie

tồn) khơng đồng ý và đến hoàn toàn đồng ý.

Co
p

Thang đo hạnh phúc chủ quan - Subjective Happiness Scale (SHS) đã được

xây dựng và phát triển cuối thập kỷ 90 của thế kỷ trước bởi Sonja Lyubomirsky.
Thang đo này đã được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới. Thang đo này có 4 câu
hỏi, các câu hỏi được đánh giá thang Likert 7 cấp độ từ rất không đồng ý đến hồn
tồn đồng ý. Thang đo đã được đánh giá có đủ độ tin cậy để sử dụng đánh giá, đo
lường hạnh phúc chủ quan.
Thời gian qua công cụ đánh giá CLCS được xây dựng và phát triển ngày
càng rộng rãi. Tổ chức Y tế thế giới đã phát triển trang đo WHOQOL – 100. Đây là

8


bộ công cụ được xây dựng và phát triển trên 6 khía cạnh của chất lượng cuộc sống:
kinh tế, xã hội, thể chất, tâm lý, tâm linh và môi trường. Đây được đánh giá là bộ
công cụ đánh giá CLCS chi tiết và toàn diện nhất [25].
1.2.2. Chất lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh ung thƣ đại trực tràng và các yếu
tố ảnh hƣởng:
Đối với người bệnh nói chung, người bệnh Ung thư đại trực tràng nói riêng

ity

để nâng cao CLCS thì tốt nhất là giúp NB có trạng thái tâm lý, sức khỏe, hoạt động

rs

sinh hoạt trở về với mức độ bình thường hàng ngày. Khác với người khỏe mạnh,

ni
ve

NB có thể có các tiêu chí giúp đánh giá chất lượng cuộc sống khác nhau. CLCS phụ

en
ik
aa
U

thuốc vào đặc điểm bệnh lý, mức độ hoạt động chăm sóc, kết quả điều trị, điều kiện
kinh tế, xã hội của NB…Tóm lại CLCS của người bệnh Ung thư được đánh giá

tổng hợp của các yếu tố như tình trạng sức khỏe, mức độ hoạt động của các cơ quan

Ph

bộ phận cơ thể, yếu tố tâm lý, sinh lý của mỗi cá nhân cũng như chế độ , sinh hoạt,
học tập, lao động, vui chơi giải trí…thường ngày [30].

in

CLCS của NB Ung thư bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: loại bệnh, mức

on

ly

độ, tình trạng bệnh, tiên lượng bệnh,…CLCS ở khía cạnh sức khỏe được đánh giá

se

đa chiều bởi những yếu tố liên quan đến thể chất của cá nhân, cũng như các yếu tố

al
u

tinh thần và xã hội của cá nhân đó [30].

rn

1.2.2.1. Khía cạnh sức khỏe thể chất


te

Khía cạnh CLCS sức khỏe thể chất được đề cập đến vấn đề liên quan đến hoạt

in

động sinh hoạt, tình trạng đau cũng như tình trạng sức khỏe thể chất nói chung. Các

sf

or

khía cạnh này đã được đề cập và đánh giá trong các bộ công cụ đánh giá CLCS của

ie

người bệnh Ung thư. Các câu hỏi đánh giá khả năng hoạt động cá nhân về trí tuệ và

Co
p

hoạt động tay chân trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, học tập, lao động sản xuất.
Các khía cạnh này cịn được đề cập đến ở các câu hỏi đánh giá tình trạng đau, triệu
chứng lâm sàng hơ hấp, tiêu hóa ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của NB.
1.2.2.2. Khía cạnh về tinh thần
CLCS ở khía cạnh tinh thần của người bệnh được đánh giá về những hoạt
động trạng thái tinh thần như: mức độ lo lắng, thoải mái, trạng thái cảm xúc … năng
lực tinh thần như giải trí, ham muốn, giao tiếp…, cũng như những hoạt động sinh lý
của người bệnh, trong đó có cả hoạt động tình dục.
9



Kết quả sau điều trị, chăm sóc của NB Ung thư chịu sự ảnh hưởng rất nhiều
bởi yếu tố tâm sinh lý. Người bệnh thoải mái tinh thần, nắm rõ q trình khám chữa
bệnh, những thuận lợi và khó khăn gặp phải. Những vấn đề không mong muốn ảnh
hưởng đến tâm lý chán nản, buồn bã, ở những trường hợp người bệnh khơng hợp
tác, phối hợp trong q trình điều trị, hoặc người bệnh không thống nhất được
phương pháp điều trị.

ity

1.2.2.3. Khía cạnh xã hội

rs

Khía cạnh CLCS về mặt xã hội là một nội dung quan trọng được đánh giá

ni
ve

CLCS chung của NB nói chung và CLCS của NB Ung thư nói riêng.. Yếu tố hỗ trợ

en
ik
aa
U

NB từ người thân, gia đình đóng vai trị quan trọng để thay đổi chất lượng cuộc
sống của người bệnh theo cả hai hướng tích cực và tiêu cực. Nếu tích cực sẽ sớm
giúp người bệnh ung thư hòa nhập với cộng đồng.


Ph

Sự hỗ trợ của thầy thuốc, điều dưỡng, gia đình, cộng đồng sẽ là yếu tố tác
động mang hướng tích cực đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Việc này sẽ

in

sớm đưa người bệnh hòa nhập với xã hội.

on

ly

CLCS còn thể hiện ở khả năng hồi phục khả năng lao động sáng tạo. Một

se

người bệnh sau điều trị hòa nhập nhanh với các hoạt động xã hội khi họ tự cảm thấy

al
u

mình bình thường, có ích cho chính bản thân, cho gia đình, cho xã hội, thấy bản

rn

thân mình khơng phải là gánh nặng cho ai.

te


Hiện nay việc điều trị bệnh Ung thư gặp rất nhiều khó khăn. Kết quả điều trị

in

phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như loại chẩn đoán, giai đoạn bệnh, tiên lượng, kinh

sf

or

tế…Vậy nên, để đạt được kết quả điều trị phù hợp nên xét trên nhiều khía cạnh khác

ie

nhau trong đó có khía cạnh CLCS của NB cần được đưa ra và đánh giá của nhân

Co
p

viên y tế với người bệnh, với gia đình người bệnh.
1.2.3. Bộ công cụ đánh giá CLCS bệnh nhân ung thƣ
Có rất nhiều bộ cơng cụ đánh giá CLCS nói chung cũng như CLCS của NB
Ung thư nói riêng.
Bộ cơng cụ để đánh giá về CLCS của NB trẻ tuổi mắc ung thư (Quality of
life youth form). Thang đánh giá CLCS ở người bệnh ung thư là trẻ em QL-32.
Trong thời gian gần đây thang đánh giá về CLCS bệnh nhu Ung thư PedsQL 4.0 được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam như nghiên
10



cứu của Meekes và cộng sự (2004); của Sung và cộng sự (2010). Cũng có những
cơng cụ đánh giá CLCS riêng cho NB Ung thư vú như thang QOL –ACD -B của
Nhật Bản.
So với bộ công cụ đánh giá CLCS QLQ - C30, bộ công cụ đánh giá CLCS
FACT-G được Dvid Cella cùng cộng sự phát triển có điểm ưu việt hơn khi đánh
giá về các khía cạnh xã hội của CLCS. Tuy nhiên lại yếu hơn về mặt đánh giá khía

ity

cạnh lâm sàng của CLCS. Vì vậy bộ cơng cụ FACT -G thường được các tác giả sử

rs

dụng trong các nghiên cứu ung thư tại cộng đồng. Bộ công cụ FACT -G đánh giá

ni
ve

đầy đủ bốn khía cạnh chất lượng cuộc sống như thể chất; xã hội, cảm xúc và hoạt

en
ik
aa
U

động thực hiện chức năng [27].

Một trong những thang đo đánh giá CLCS được dùng phổ biến nhất trên tồn
cầu nói chung cũng như Việt Nam đó là thang đo CLCS EORTC QLQ - C30.


Ph

Thang đo này được tổ chức nghiên cứu và điều trị Ung thư Châu Âu phát triển từ
thang đo QLQ-36. Thang đo EORTC QLQ - C30 gồm 30 câu hỏi đặc hiệu cho

in

người bệnh Ung thư. Thang đo đánh giá các hoạt động chức năng, triệu chứng, sức

on

ly

khỏe nói chung và CLCS, một số triệu chứng lâm sàng về hơ hấp, tiêu hóa,…và tác

se

động bởi yếu tố tài chính được đánh giá. Ngồi ra dựa trên nền tảng thang đo này đã

al
u

được phát triển để phù hợp với các nhóm người bệnh ung thư khác nhau [30]. Ngày

rn

nay, EORTC QLQ - C30 đã được phiên bản chuẩn hóa trên 60 loại ngơn ngữ ở

te


khắp các châu lục trên thế giới. Thống kê cho thấy thang đo này đã được áp dụng

Co
p

ie

sf

or

in

trên 9.000 các nghiên cứu thử nghiệp lâm sàng [38].

11


Thang đo EORTC QLQ – C 30:
Thang đo EORTC QLQ – C 30 được xây dựng gồm 30 câu hỏi được phân
làm các nội dung liên quan đến các khía cạnh CLCS tổng quát, chức năng, triệu
chứng, khó khăn kinh tế (tài chính) có mối liên quan đến tình trạng bệnh Ung
thư[30].

Tình trạng

Sức khỏe tổng quát

2


en
ik
aa
U

sức khỏe
CN về thể chất

Số TT các
câu hỏi
29, 30

5

1-5

2

6,7

4

21 - 24

2

20, 25

2


26, 27

3

10, 12, 18

2

14, 15

2

9, 19

Khó thở (Thở nhanh)

1

8

Mất ngủ

1

11

Chán ăn

1


13

Táo bón

1

16

Tiêu chảy

1

17

Khó khăn kinh tế (tài

1

28

CN về hoạt động

Ph

CN về cảm xúc

Chức năng (CN)

câu hỏi


rs

Nội dung của các lĩnh vực

ni
ve

Các lĩnh vực

Số lƣợng

ity

Bảng 1.1. Cấu trúc thang đo EORTC QLQ-C30

on

Mệt mỏi

ly

CN về xã hội

in

CN về nhận thức

al
u


se

Buồn nơn, nơn

sf

or

in

te

rn

Đau

Co
p

ie

Triệu chứng

Tài chính

chính)

Rất nhiều nghiên cứu trước đây tại một số nước đã tiến hành đánh giá độ tin
cậy của thang đo này. Các kết quả cho thấy thang đo có độ tin cậy cao và hoàn toàn
phù hợp để áp dụng đánh giá chất lượng cuộc sống NB Ung thư. Một số tác giả


12


khác cũng đã đánh giá so sánh với các thang đo khác như SF36; FACT.G, kết quả
cho thấy thang đo này có mức độ đánh giá các vấn đề triệu chứng của người bệnh
cao hơn và như vậy sẽ phù hợp hơn trong hoạt động đánh giá CLCS của NB ung
thư nói chung cũng như NB Ung thư đang điều trị nói riêng [33].
Thang đánh giá CLCS QLQ-C30 đã được tác giả Wan C – Trung Quốc sử
dụng nghiên cứu trên sáu trăm người bệnh ung thư trong đó có ung thư đại trực

ity

tràng, ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư vùng đầu cổ. Kết quả cho

rs

thấy hệ số tương quan ở mức độ tương quan mạnh giữa các yếu tố trong các lĩnh

ni
ve

vực đa yếu tố (từ 0.71 đến 0.94). Kết quả cũng cho thấy mức độ điểm số của các

en
ik
aa
U

lĩnh vực có sự thay đổi tích cực sau khi người bệnh được điều trị và có ý nghĩa

thống kê ở mức vừa phải và cao. Từ đó nhóm tác giả đã kết luận: Bộ công cụ QLQ
– C 30 bản tiếng Trung đã đảm bảo độ tin cậy cao và có thể áp dụng đánh giá

Ph

CLCS của người bệnh Ung thư tại quốc gia này [47].

Tại một số bệnh viện tại Việt Nam, có một số nghiên cứu của các tác giả như

in

BV UB Thành phố HCM [20] [21]; BV K TW [16]; BV HH truyền máu TW [9],

on

ly

BV TW Huế [2]…đã sử dụng bộ công cụ EORTC QLQ – C 30 nhằm đánh giá

se

CLCS của NB Ung thư. Kết quả cho thấy thang đo này có mức độ tin cậy và hồn

al
u

tồn phù hợp để đánh giá CLCSNB Ung thư tại Việt Nam.

rn


1.2.4. Một số nghiên cứu về CLCS của ngƣời bệnh Ung thƣ:

te

1.2.4.1. Trên thế giới:

in

Nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp đang áp dụng trong việc chăm

sf

or

sóc, điều trị hay tác động của các phương pháp điều trị chăm sóc đến người bệnh

Co
p

này.

ie

ung thư, rất nghiều NC trên thế giới lấy chỉ số CLCS để làm thang đo sự khác biệt
Nghiên cứu tiến hành trên 93 người bệnh ung thư vú sau phẫu thuật có và

khơng bảo tồn tại cơ sở y tế của Đài Loan vào năm 2010 của nhóm tác giả Huang
CC cho thấy CLCS của nhóm người bệnh Ung thư vú không bảo tồn tuyến vú thấp
hơn nhóm người bệnh có bảo tồn tuyến vú và có sự liên quan giữa bảo tồn tuyến vú
với CLCS của người bệnh phẫu thuật Ung thư vú. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để

bác sĩ, điều dưỡng lâm sàng có thể giải thích, tư vấn hoặc tiến hành liệu pháp tâm lý
phù hợp cho người bệnh sau phẫu thuật [36].
13


×