Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn) chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh đồng nai (tầm nhìn đến năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ng

YW›XZ

hi
ep
do
w

NGUYỄN THỊ HỒNG

n
lo
ad
ju

y
th
yi

CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN

pl

al

n


ua

NGÀNH DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI
va

n

(TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020)
ll

fu

oi

m
nh

at

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

z

Mã số: 60.34.05

z

ht

vb

k

jm
gm

om

l.c

ai

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n
n

va
y

te
re

TS. PHẠM MINH TRÍ

a
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

th


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007


MỤC LỤC
Trang

ng

PHẦN MỞ ĐẦU

hi

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯC ..................................................1

ep
do

1.1 Một số lý luận cơ bản về chiến lược ................................................................1

w

1.1.1 Khái niệm và vai trò của chiến lược .........................................................1

n
lo

ad

1.1.2 Chiến lược phát triển ngành ......................................................................3


ju

y
th

1.1.3 Qui trình hoạch định chiến lược .................................................................4

yi

1.2 Đặc điểm của ngành du lịch .............................................................................5

pl

1.2.1 Sản phẩm du lịch .......................................................................................5

al

n

ua

1.2.2 Vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế ..............................................6

n

va

Kết luận....................................................................................................................7


ll

fu

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NGÀNH DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI ...................8

m

oi

2.1 Tiềm năng phát triển ngành du lịch tỉnh Đồng Nai ......................................8

at

nh

2.2 Thực trạng ngành du lịch tỉnh Đồng Nai ......................................................27

z

2.2.1 Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch .................................................................27

z

ht

vb

2.2.2 Khách du lịch ...........................................................................................29


k

jm

2.2.3 Doanh thu du lịch .....................................................................................32

gm

2.2.4 Hoạt động lưu trú và kinh doanh lữ hành ................................................34

l.c

ai

2.2.5 Các dịch vụ hỗ trợ....................................................................................34

om

2.2.6 Đầu tư cho ngành du lịch .........................................................................35

a
Lu

2.2.7 Nguồn nhân lực ........................................................................................36

n
n

va


2.2.8 Thực trạng tổ chức cung ứng sản phẩm, dịch vụ du lịch và công tác

2.2.9 Các yếu tố khác .....................................................................................38

du lịch tỉnh Đồng Nai. ...........................................................................................41

th

2.3 Nhận định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với ngành

y

te
re

khai thác các tuyến điểm du lịch. .....................................................................37


2.3.1 Những điểm mạnh .................................................................................42
2.3.2 Những điểm yếu ...................................................................................43

ng

2.3.3 Những cơ hội để phát triển ngành du lịch..............................................44

hi
ep

2.3.4 Những thách thức ...................................................................................45


do
w

Kết luận .......................................................................................................................46

n

CHƯƠNG III: CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH

lo

ad

ĐỒNG NAI (TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020).............................................................48

y
th

ju

3.1 Mục tiêu, định hướng phát triển ngành du lịch tỉnh Đồng Nai đến

yi

pl

2010 (tầm nhìn đến năm 2020) .......................................................................48

ua


al

3.1.1 Mục tiêu................................................................................................48

n

3.1.2 Định hướng............................................................................................50

va

n

3.2 Định hướng phát triển du lịch tỉnh Đồng Nai đến 2020...............................53

fu

ll

3.3 Xây dựng chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh Đồng Nai ....................54

oi

m

nh

3.3.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .......................................54

at


3.3.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .....................................56

z

z

3.3.3 Ma trận SWOT......................................................................................56

vb

ht

3.4 Lựa chọn chiến lược phát triển ngành du lịch tỉnh Đồng Nai ....................58

jm

k

3.4.1 Chiến lược xâm nhập thị trường theo hướng thu hút khách trong và

gm

ai

ngoài nước .............................................................................................58

om

l.c


3.4.2 Chiến lược tăng trưởng tập trung hướng phát triển sản phẩm du

a
Lu

lịch.........................................................................................................59

n

3.4.3 Chiến lược liên doanh liên kết phát triển du lịch .................................61

va

n

3.4.4 Chiến lược giữ gìn, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch................62

te
re

3.5 Một số giải pháp chủ yếu để thực hiện chiến lược ......................................63

th

3.5.2 Giải pháp về vốn ..................................................................................64

y

3.5.1 Giải pháp về đầu tư ..............................................................................63



3.5.3 Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch .............................................66
3.5.4 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp

ng

kinh doanh du lịch .................................................................................68

hi
ep

3.5.5 Giải pháp về tuyên truyền, quảng bá du lịch .......................................71

do
w

3.5.6 Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ...............................................71

n
lo

3.5.7 Giải pháp bảo đảm an toàn cho khách du lịch .....................................73

ad

3.5.8 Giải pháp phát triển bền vững du lịch ..................................................73

y
th


ju

3.6 Kiến nghị ..........................................................................................................75

yi

3.6.1 Đối với Trung ương. .............................................................................75

pl

n

KẾT LUẬN

ua

al

3.6.2 Đối với Tỉnh Đồng Nai. .......................................................................75

va
n

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ll

fu
oi


m

PHỤ LỤC

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm
om

l.c

ai

gm
n

a
Lu
n

va
y


te
re

th


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:

ng

Ngày nay, tại nhiều nước trên thế giới, du lịch đang được xem là một

hi
ep

trong những ngành kinh tế hàng đầu, phát triển với tốc độ cao bởi những lợi ích

do

to lớn về kinh tế - xã hội mà bản thân ngành Du lịch đem lại. Điều này càng thể

w

n

hiện rõ hơn trước xu thế toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế quốc tế.

lo


ad

Việt Nam nằm trong số những quốc gia có tài nguyên du lịch đa dạng,

y
th

ju

phong phú. Phát triển du lịch không chỉ góp phần thực hiện các mục tiêu, định

yi

hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội mà còn góp phần to lớn để Việt

pl

ua

al

Nam phát triển, mở rộng quan hệ đối ngoại trong xu thế toàn cầu hóa, thực hiện

n

tốt đường lối đối ngoại rộng mở của Đảng. Phát triển du lịch còn là cơ hội giới

va


n

thiệu với thế giới về con người, đất nước và nền văn hóa đậm đà bản sắc của

ll

fu

dân tộc Việt Nam.

m

oi

Trong những năm gần đây ngành du lịch nước ta phát triển với tốc độ khá

nh

at

nhanh, từng bước khẳng định là điểm đến lý tưởng, an toàn cho du khách quốc

z

z

tế. Nhu cầu du lịch của người dân trong nước cũng gia tăng theo tốc độ phát

vb


ht

triển kinh tế đất nước. Nhu cầu du lịch không còn đơn thuần là tham quan thắng

jm

k

cảnh, nghỉ dưỡng mà phải kết hợp với học hỏi, khám phá, nghiên cứu, mạo

ai

gm

hiểm, chữa bệnh…

om

l.c

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách, ngành du lịch phải
không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, phát triển dựa trên cơ sở lợi thế tự

a
Lu

nhiên sẵn có, hình thành nét đặc trưng riêng. Phát triển du lịch quốc gia phải

n
y


th

nhiên hiệân nay ngành du lịch Tỉnh phát triển chưa tương xứng với tiềm năng

te
re

nguyên du lịch sẵn có, Tỉnh Đồng Nai có lợi thế phát triển du lịch rất lớn. Tuy

n

va

gắn liền với sự phát triển du lịch của từng địa phương. Với tiềm năng và tài


của mình. Vì vậy, Tỉnh cần có chiến lược phát triển du lịch phù hợp nhằm phát
huy những lợi thế sẵn có của mình, góp phần vào sự phát triển chung.

ng

Đề tài: Chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Đồng Nai (tầm nhìn đến

hi

năm 2020) có ý nghóa cấp thiết, mong muốn góp phần cùng ngành du lịch Tỉnh

ep
do


Đồng Nai định hướng chiến lược phát triển phù hợp cho ngành du lịch của Tỉnh

w

n

nhà trong thời gian sắp tới.

lo

2. Mục tiêu nghiên cứu:

ad

y
th

Mục tiêu của đề tài là phân tích tiềm năng và thực trạng của ngành du lịch

ju

Tỉnh Đồng Nai, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, từ đó

yi

pl

định hướng chiến lược phát triển phù hợp cho ngành này, đề ra các giải pháp,


al

n

ua

kiến nghị để thực hiện chiến lược.

n

va

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:

ll

fu

Đề tài nghiên cứu hoạt động của ngành du lịch tỉnh Đồng Nai trong mối

oi

m

quan hệ với sự phát triển của ngành trong cả nước. Đề tài không đi sâu nghiên

at

nh


cứu các vấn đề chuyên môn về du lịch mà chỉ phân tích những vấn đề tổng quát

z

phục vụ cho việc xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh

z
jm

4. Phương pháp nghiên cứu:

ht

vb

Đồng Nai.

k

Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, phương

gm

om

5. Kết cấu của luận văn:

l.c

ai


pháp thống kê, so sánh kết hợp với phương pháp khảo sát thực tế.

th

ngành du lịch Tỉnh Đồng Nai tầm nhìn đến năm 2020.

y

Chương III : Định hướng chiến lược và một số giải pháp phát triển

te
re

: Thực trạng ngành du lịch Tỉnh Đồng Nai.

n

Chương II

va

: Cơ sở lý luận về chiến lược.

n

Chương I

a
Lu


Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:


1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯC:
1.1. Một số lý luận cơ bản về chiến lược:

ng

1.1.1.

hi

Khái niệm và vai trò của chiến lược:

ep

Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về chiến lược. Theo Fred R.David

do
w

“chiến lược là những phương tiện để đạt đến những mục tiêu dài hạn”; “Chiến

n

lo


lược có thể coi là tập hợp những quyết định và hành động hướng mục tiêu để

ad

y
th

các năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ hội và thách thức

ju

từ bên ngoài” –Diễn đàn doanh nghiệp - Web Bộ Công Thương; Còn theo

yi

pl

phương pháp C3 thì “chiến lược của một doanh nghiệp là một hệ thống những

ua

al

phương pháp mang tính chất lâu dài nhằm củng cố vị thế cạnh tranh của doanh

n

nghiệp trên thương trường”.

va


n

Tuy cách tiếp cận khác nhau nhưng nội dung một chiến lược bao gồm:

fu

ll

− Xác định các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của tổ chức

m

oi

− Đưa ra và chọn lựa các phương án thực hiện

nh

at

− Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu đó.

z
z

Vai trò của chiến lược:

vb


ht

Một chiến lược kinh doanh tốt giúp định vị được công việc kinh doanh hiện

jm

k

tại đang ở vị trí nào, từ đó đặt ra các mục tiêu thực tế, phù hợp với tổ chức và

gm

ai

biết được một cách rõ ràng về cách để đạt được chúng trong tương lai. Có chiến

om

l.c

lược đúng đắn với việc xác định các mục tiêu phù hợp sẽ tận dụng được tối đa

n

mục tiêu của tổ chức một cách tối ưu nhất.

a
Lu

các nguồn lực sẵn có của tổ chức kết hợp các cơ hội trên thị trường để đạt được


va
n

Chiến lược đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế một quốc

th

hợp điển hình như sau:

y

triển kinh tế và đã có những bước nhảy thần kỳ. Có thể nêu ra một số trường

te
re

gia. Các quốc gia trên thế giới từ lâu đã biết vận dụng chiến lược vào việc phaùt


2

− Singapore: Để vực dậy nền kinh tế quốc gia sau chiến tranh thế giới thứ
hai với tỷ lệ thất nghiệp tăng lên đến 14%, đảo quốc này đã thiết lập một chiến

ng

lược phát triển đúng đắn với nhiều mục tiêu mũi nhọn: Chiến lược thu hút đầu

hi

ep

tư trực tiếp nước ngoài thông qua việc xóa bỏ hoàn toàn những rào cản về đầu

do
w

tư và thương mại, áp dụng cơ chế một cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài, kết

n

nối trực tiếp với những khách hàng tiềm năng ở chính quốc gia của các nhà đầu

lo

ad

tư nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các lónh vực hoá dầu, sửa

y
th

ju

chữa tàu thuyền, chế tạo kim loại và điện tử; Chiến lược tập trung xây dựng các

yi

khu công nghiệp chất lượng cao; Chiến lược áp dụng mức thuế quan thấp;


pl

ua

al

Chiến lược chi phí nhân công rẻ; Chiến lược gia tăng tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư:

n

với tỷ lệ tiết kiệm trung bình khoản 45% đã giúp chính phủ có quỹ tiết kiệm

va

n

khổng lồ đầu tư trở lại phát triển cơ sở hạ tầng đất nước như: giải phóng đường

fu

ll

biển và xây dựng các đường cao tốc hiện đại, sân bay tốt nhất thế giới Changi,

m

oi

bệnh viện, trường đại học, đường hàng không cũng như cơ sở hạ tầng cho ngành


nh

at

viễn thông cáp quang hiện đại. Ngày nay, thành phố từng là một làng ô nhiễm

z

z

đã trở thành một trong những thành phố sạch và hiện đại nhất thế giới.

vb

ht

− Thailand: nền kinh tế Thailand rơi vào tình trạng hết sức bi đát sau khủng

jm

k

hoảng kinh tế khu vực 1997, tuy nhiên với những chiến lược phát triển kinh tế

gm

đúng đắn, Thailand đã dần dần phục hồi kinh tế, tốc độ tăng trưởng hiện nay là

ai


om

l.c

4,2% /năm . Chính phủ Thailand đã có những chiến lược quan trọng nhằm cải tổ

a
Lu

tình hình đất nước: chú trọng phát triển nhân tố con người - nhân tố chủ lực

n

quyết định sự phát triển đất nước, cải tổ chính sách tài chính - tiền tệ nhằm thu

n

va

hút đầu tư nước ngoài, tạo công ăn việc làm cho người lao động, ổn định trật tự,

th

hợp tác song phương…

y

tranh thủ lợi thế so sánh của từng nước với từng lónh vực kinh tế để phát triển

te

re

an toàn xã hội, lấy dịch vụ và xuất khẩu làm đầu tàu cho sự phát triển kinh tế,


3

− Việt Nam: kinh tế nước ta đã gặp rất nhiều khó khăn do nhiều nguyên
nhân nhưng với chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2010

ng

và một số văn kiện khác của Đảng và Nhà Nước, chúng ta đã vượt qua những

hi
ep

khó khăn bước đầu và từng bước đạt được những thắng lợi nhất định. Từ đó đến

do
w

nay chúng ta cũng đã vạch ra những chiến lược cụ thể như: giữ vững ổn định

n

chính trị, củng cố quốc phòng, mở cửa nền kinh tế thu hút đầu tư, khuyến khích

lo


ad

đầu tư phát triển du lịch quốc gia, đẩy mạnh xuất khẩu, nâng cao chất lượng

y
th

ju

nguồn nhân lực…hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

yi

Thành tựu mà chúng ta đạt được là rất quan trọng và thể hiện đường lối đúng

pl

Chiến lược phát triển ngành:

n

va

1.1.2.

ua

al

đắn của Đảng và Nhà Nước.


n

Chiến lược phát triển ngành là loại chiến lược mà nội dung của nó cũng

fu

ll

bao gồm các yếu tố chịu ảnh hưởng của chế độ chính trị, xã hội, cách thức phát

m

oi

triển của một đất nước, hoàn cảnh lịch sử và trình độ phát triển ngành. Chiến

nh

at

lược phát triển ngành cũng phải xác định mục tiêu chính cần đạt đến dựa trên

z

z

nguồn lực, cơ cấu kinh tế, phương thức và cơ chế quản lý kinh tế, trong đó phải

vb


ht

xem xét con người là nhân tố quan trọng mang tính quyết định. Khi xây dựng

jm

k

chiến lược chúng ta phải xét đến tính đa dạng và khác nhau giữa các chiến lược

ai

gm

do nhiều yếu tố ảnh hưởng:

om

l.c

Hoàn cảnh lịch sử và trình độ phát triển ở từng giai đoạn của đất nước gắn

a
Lu

với những yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn đó, như: Chiến

n


lược thời kỳ hậu chiến tranh, khôi phục kinh tế, giai đoạn tiền đề cho công

n

va

nghiệp hóa… Ở những nước phát triển, họ rất chú trọng đến những chiến lược

y

te
re

ứng với những giai đoạn cụ thể trong tiến trình phát triển.

th


4

Dựa theo mục tiêu chính cần đạt đến của chiến lược, chúng ta có những
chiến lược như chiến lược xóa đói giảm nghèo, giảm tỷ lệ thất nghiệp, chiến

ng

lược thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước…

hi
ep


Gắn với nguồn lực, chúng ta có thể có các loại chiến lược ứng với những

do
w

nội dung khác nhau: Chiến lược nội sinh (dựa vào nội lực), chiến lược ngoại

n

sinh (dựa vào ngoại lực) hoặc chiến lược hỗn hợp, chiến lược dựa vào cách

lo

ad

mạng khoa học công nghệ…

y
th

ju

Căn cứ vào cơ cấu kinh tế, chúng ta có thể xây dựng các chiến lược như:

yi

chiến lược ưu tiên phát triển một số ngành then chốt, chiến lược thay thế nhập

pl


ua

al

khẩu, chiến lược hướng về xuất khẩu, chiến lược hỗn hợp…

n

Căn cứ vào phương thức và cơ chế quản lý kinh tế (mô hình quản lý), ta có

va

n

thể có các chiến lược kế hoạch hóa tập trung, chiến lược theo cơ chế thị trường

fu

ll

hoặc chiến lược phát triển theo cơ chế thị trường nhưng có sự điều tiết của nhà

oi

m

nước, định hướng XHCN.

nh


at

Con người là nhân tố cơ bản đóng vai trò quyết định đối với việc thực hiện

z

z

chiến lược. Mọi chiến lược được xây dựng là nhằm phát triển đất nước, đáp ứng

vb

ht

nhu cầu của con người. Phải phát huy được nhân tố con người như là một chủ

om

l.c

Xác định mục tiêu:

ai

1.1.3.1.

gm

Quy trình hoạch định chiến lược:


k

1.1.3.

jm

thể, một động lực cơ bản của chiến lược.

a
Lu

Mục tiêu là khái niệm dùng để chỉ những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp

n

mong muốn đạt được trong một giai đoạn nhất định và là cơ sở, nền tảng cho

Phân tích môi trường hoạt động:

th

1.1.3.2.

y

cứ để xác định thứ tự ưu tiên trong việc phân bổ nguồn lực.

te
re


phải xác định được thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc cũng như những căn

n

va

việc xây dựng, hình thành chiến lược. Mục tiêu phải phù hợp với thực tế và


5

Phân tích môi trường bên ngoài: Bao gồm môi trường vó mô và môi
trường vi mô:

ng

Các yếu tố thuộc môi trường vó mô: bao gồm các yếu tố như yếu tố chính

hi
ep

trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa-xã hội, công nghệ… Trong quá trình xây dựng

do
w

chiến lược chúng ta không thể bỏ qua phân tích các yếu tố này.

n
lo


Các yếu tố thuộc môi trường vi mô: Đây là các yếu tố tác động trực tiếp

ad

đến ngành như yếu tố nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các đối thủ

y
th

ju

tiềm năng, các sản phẩm thay thế.

yi

Phân tích môi trường bên trong: Đây là các yếu tố trong nội bộ doanh

pl

ua

al

nghiệp, các yếu tố này ta có thể kiểm soát được. Các yếu tố như tình hình sản

n

xuất, tài chính, kỹ thuật, nhân sự, phân phối, tiếp thị… sẽ giúp cho nhà hoạch


va

n

định chiến lược thấy được điểm mạnh, điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh.

fu

Lựa chọn chiến lược :

ll
oi

m

1.1.3.3.

nh

Căn cứ vào chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của mình mà tổ chức lựa chọn

at

các phương án chiến lược phù hợp trong số những chiến lược được hình thành.

z

z

Ngoài ra chiến lược còn phải đáp ứng hiệu quả kinh tế, xã hội mà tổ chức yêu


vb

ht

cầu. Việc lựa chọn chiến lược đúng đắn, phù hợp với tổ chức sẽ là “kim chỉ

k

jm

nam” cho sự thành công của tổ chức đó.

om

l.c

Sản phẩm du lịch:

ai

1.2.1.

gm

1.2. Đặc điểm của ngành du lịch:

a
Lu


Khái niệm: Có nhiều khái niệm về sản phẩm du lịch, tùy thuộc vào cách

n

tiếp cận của tác giả. Theo từ điển du lịch của nhà xuất bản Berlin 1984

th

Đặc tính: Sản phẩm du lịch có các đặc tính như sau:

y

khoảng thời gian thú vị, một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng”

te
re

chất trên cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho khách một

n

va

[13,101]: “Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật


6

− Sản phẩm được bán cho du khách trước khi họ nhìn thấy sản
phẩm.


ng

− Sản phẩm du lịch rất dễ bị bắt chước.

hi
ep

− Sản phẩm được hình thành từ các ngành kinh doanh khác nhau.

do
w

− Sản phẩm du lịch luôn ở xa khách hàng.

n

− Sản phẩm du lịch không có tính tồn kho.

lo
ad

− Sản phẩm du lịch thường có tính thời vụ và chịu ảnh hưởng rất lớn

y
th

ju

từ các yếu tố như chính trị, văn hóa, kinh tế, điều kiện tự nhiên.


yi

− Trong thời gian ngắn thì lượng cung là cố định.

pl

ua

al

− Khách mua hàng thường ít trung thành với sản phẩm.

n

Thành phần: Cách sắp xếp theo tổ chức du lịch thế giới:

va

n

− Di sản thiên nhiên.

fu
ll

− Di sản năng lượng.

at


nh

− Hình thái xã hội.

oi

m

− Di sản về con người.

z

z

− Hình thái về thiết kế chính trị, pháp chế.

vb
ht

− Dịch vụ, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất.

k

Vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế:

ai

gm

1.2.2.


jm

− Những hoạt động kinh tế, tài chính.

om

l.c

Hiện nay ngành này đóng góp rất lớn cho nền kinh tế mỗi nước cũng như

a
Lu

toàn cầu (chiếm khoảng 11% GDP toàn cầu). Ngành du lịch không những mang

n

lại nguồn thu ngoại tệ rất lớn mà còn thu hút rất nhiều lao động, tạo ra nhiều

n

va

việc làm mới.

y

th


đẩy sự đổi mới và cũng góp phần thúc đẩy các ngành khác. Cũng thông qua du

te
re

Tại Việt Nam, du lịch góp phần tích cực thực hiện chính sách mở cửa, thúc


7

lịch mà việc mở rộng giao lưu văn hóa được dễ dàng hơn, thông qua đó làm
tăng sự đoàn kết hiểu biết giữa các vùng, các dân tộc khác nhau.

ng

Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay thì nhu cầu du lịch càng trở nên

hi
ep

cần thiết và quan trọng trong đời sống tinh thần của mỗi người dân.

do
w

Ngành du lịch ngày càng được cải thiện, đa dạng hóa sản phẩm do nhu cầu

n

đòi hỏi khắt khe hơn của khách hàng. Du lịch ngày nay không đơn thuần chỉ là


lo

ad

đi nghỉ dưỡng mà còn có nhu cầu tìm hiểu, khám phá, học hỏi, giao lưu… Vì

y
th

ju

vậy, việc đầu tư nghiên cứu ngành này là hết sức quan trọng và cấp thiết.

yi

Việt Nam được đánh giá là điểm đến lý tưởng, an toàn của du khách nước

pl

ua

al

ngoài, thể hiện ở tốc độ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, mang lại

n

nguồn thu ngoại tệ rất lớn (hơn 2 tỷ USD) cho đất nước. Cũng thông qua ngành


va

n

này chúng ta đang cho thế giới thấy rằng: Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới,

fu

ll

năng động phát triển kinh tế và hội nhập với thế giới.

m

oi

Kết luận: Qua nghiên cứu chương I chúng ta thấy:

nh

at

− Xây dựng chiến lược phải bảo đảm tuân thủ theo các bước như đã

z

z

nêu ở trên, phải xác định được các mục tiêu dài hạn, các đảm bảo về


vb

ht

nguồn lực, các chính sách cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó.

jm

k

− Nội dung chiến lược được xây dựng rất phong phú và đa dạng với

gm

các loại hình khác nhau. Vì vậy việc xây dựng chiến lược phải được

om

l.c

ai

xem xét gắn liền với các yếu tố ảnh hưởng.

n

chung của nhà nước và đặc thù của từng địa phương.

a
Lu


− Việc lựa chọn chiến lược phải phù hợp với mục tiêu và định hướng

n

va
y

te
re

th


8

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NGÀNH DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI
2.1. Tiềm năng phát triển ngành du lịch tỉnh Đồng Nai

ng

Theo số liệu của Cục Thống kê Đồng Nai, Đồng Nai thuộc miền Đông

hi
ep

Nam Bộ có diện tích là 5.894,73 km2, dân số năm 2006 là 2.246.192 người.

do
w


Đồng Nai nằm trên địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, phía Bắc giáp

n

tỉnh Lâm Đồng, phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp tỉnh Bình

lo

ad

Dương, Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa-

y
th

ju

Vũng Tàu. Với vị trí là cửa ngỏ phía Đông của Thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh

yi

có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch vì Thành phố Hồ Chí Minh là một

pl

ua

al


trong những trung tâm kinh tế, văn hóa lớn nhất nước, đây là nguồn cung cấp

n

lượng khách du lịch tiềm năng rất lớn cho Tỉnh.

va

n

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh luôn đạt ở mức cao trong những năm

fu

ll

gần đây. Tăng trưởng GDP luôn đạt ở mức cao nhất trong các tỉnh miền Đông

m

oi

Nam Bộ và cao hơn rất nhiều so với tăng trưởng GDP của cả nước. Theo số liệu

nh

at

của Cục Thống Kê thì năm 2004, tốc độ tăng trưởng GDP của Đồng Nai là


z

z

13,6%, trong khi cả nước chỉ là 7,7%; năm 2005 tăng trưởng GDP tỉnh Đồng Nai

vb

ht

là 14%, cao gấp 1,7 lần so với tăng trưởng GDP của cả nước; năm 2006 là

jm

k

14,3% trong khi tăng trưởng GDP cả nước là 8,17%. Tuy nhiên, đóng góp cao

gm

nhất cho tăng trưởng GDP lại do sự tăng trưởng của các ngành công nghiệp với

ai

om

l.c

các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn thành phố Biên Hòa và các huyện


a
Lu

lân cận. Cơ cấu kinh tế của Tỉnh năm 2006 là : công nghiệp - xây dựng chiếm

n

57,4%, dịch vụ chiếm 28,9%, nông – lâm - ngư nghiệp chiếm 13,7%. Tiềm

th

lịch sử, du lịch lễ hội truyền thống … với những địa danh nổi tiếng như rừng

y

lịch lý tưởng cho du khách đặc biệt là loại hình du lịch sinh thái, du lịch văn hóa

te
re

Tỉnh Đồng Nai mới nổi lên trong những năm gần đây như một địa điểm du

n

va

năng du lịch của tỉnh rất lớn nhưng chưa được khai thác đúng mức.


9


quốc gia Nam Cát Tiên, khu di tích lịch sử Chiến khu D, làng bưởi Tân Triều,
khu du lịch Thác Giang Điền, Thác Mai… Tiềm năng phát triển các loại hình du

ng

lịch này của tỉnh rất lớn vì bên cạnh tốc độ tăng trưởng cao, ổn định của nền

hi
ep

kinh tế, tỉnh còn có ưu thế được thiên nhiên ưu đãi. Chúng ta sẽ thấy rõ tiềm

do
w

năng đó khi đi sâu phân tích các tiềm năng phát triển du lịch của Tỉnh.

n
lo

Phân loại các điểm du lịch Tỉnh theo địa hình:

ad

STT Tên địa phương

Phân loại các điểm du lịch theo địa hình

y

th
ju

Tổng

Rừng

yi

số

Núi

Hồ

Thác

Suối

đồi

Công

cù lao,

viên,

đảo

vườn


5

2

pl

Sông,

Thành phố Biên Hoà

10

2

Thị Xã Long Khánh

3

3

Huyện Vónh Cửu

4

Huyện Long Thành

5

5


Huyện Nhơn Trạch

3

6

Huyện Thống Nhất

2

7

Huyện Trảng Bom

5

8

Huyện Xuân Lộc

7

1

9

Huyện Cẩm Mỹ

6


2

10

Huyện Định Quán

3

1

11

Huyện Tân Phú

4

1

Tổng số

51

3

n

ua

al


1

1

2

va

3

n

3

1

ll

fu

1

m

oi

1

1


1

1

1

1

1

1

nh

2

at
z
z

1

2

1

1

4

1

jm

2

2

ht

vb

1

2

k

1

1

gm

8

9

4


1

8

12

om

l.c

ai

7

1

(Nguồn : Sở Du lịch Thương Mại Đồng Nai – Năm 2006)

a
Lu

Sự phong phú về địa hình đã đem đến cho Đồng Nai tiềm năng to lớn về

n

th

có tài nguyên động thực vật phong phú, đa dạng, tiêu biểu là rừng quốc gia

y


Tài nguyên rừng: rừng Đồng Nai có đặc trưng cơ bản của rừng nhiệt đới,

te
re

tưởng cho phát triển du lịch xanh.

n

va

tài nguyên du lịch thiên nhiên. Đồng Nai đã có hầu như mọi loại địa hình lý


10

Nam Cát Tiên. Từ năm 1976 đến năm 1981 diện tích rừng giảm đáng kể do
việc quản lý, bảo vệ tài nguyên chưa được quan tâm đúng mức, kết quả là độ

ng

che phủ rừng giảm từ 47,8% xuống còn 21,5%. Hiện nay, công tác qui hoạch,

hi
ep

trồng rừng được chú trọng nên độ che phủ rừng đã gia tăng đáng kể, đạt 30%

do

w

tổng diện tích tự nhiên. Với tốc độ gia tăng này thì dự kiến đến năm 2010 độ

n

che phủ rừng sẽ chiếm khoảng 50% tổng diện tích tự nhiên.

lo

ad

Rừng quốc gia Nam Cát Tiên: nằm trên địa bàn ba Tỉnh Đồng Nai, Lâm

y
th

ju

Đồng và Bình Phước, cách thành phố Hồ Chí Minh 150 km, với tổng diện tích là

yi

73.878 ha. Rừng Nam Cát Tiên là một trong những vườn quốc gia lớn nhất Việt

pl

ua

al


Nam. Hệ thực vật phong phú đa dạng với khoảng 1.800 loài thực vật thuộc 151

n

họ, 73 bộ, đặc trưng cho hệ thực vật miền Đông Nam Bộ với nhiều loại gỗ ưu

va

n

thế họ sao dầu, họ tử vi, họ đậu… Khu bảo tồn tự nhiên Nam Cát Tiên có nhiều

fu

ll

loài động vật quý hiếm được ghi vào sách đỏ bao gồm 18 loài thú, 20 loài và

m

oi

phân loài chim, 12 loài bò sát, 1 loài lưỡng cư. Vườn quốc gia có hệ động vật

nh

at

phong phú với 77 loài thú, 326 loài chim, 82 loài cá nước ngọt , 40 loài bò sát,


z
z

14 loài lưỡng cư và hàng trăm loài công trùng.

vb

ht

Khu rừng có cảnh thiên nhiên đa dạng: vừa có đồi vừa có bãi ven sông,

jm

k

vừa có các trảng rộng lớn bằng phẳng, lại có các dòng chảy dốc. Giữa dòng

gm

sông rộng lớn nổi lên các hòn đảo chạy dài theo con nước. Trên đảo, cây cổ thụ

ai

om

l.c

mọc xen với đám cỏ rộng có thể làm nơi cắm trại, đốt lửa đêm hấp dẫn. Dọc


a
Lu

ven sông, theo lộ chính về phía tay trái là toàn bộ các kiểu rừng già, rừng hỗn

n

giao của các loại cây q : gõ đỏ, cẩm lai, giáng hương… Bên phải của con

n

va

đường rừng là thác trời, một ghềnh thác kỳ thú nhất của Nam Cát Tiên. Nằm ở

th

lôi, sến, giang, mòng két, le le, cù đen…

y

biệt có cả cá sấu nước ngọt, ven Bàu tập hợp các loài chim lớn như công, tró, gà

te
re

khu trung tâm của rừng cấm Nam Cát Tiên là Bàu Sấu chứa nhiều loại cá, ñaëc


11


Không những có cảnh tham quan ngoạn mục, mà còn nằm trong khu vực
chuyển tiếp của khí hậu miền núi và đồng bằng nên Nam Cát Tiên có một dạng

ng

khí hậu độc đáo. Cùng với địa hình có nhiều sông suối bao bọc làm cho khu

hi
ep

rừng già được giữ vừa nguyên vẹn vừa trở thành nơi qui tụ hầu hết các kiểu

do
w

rừng đồng bằng Nam bộ. Đây là khu rừng nguyên sinh tiêu biểu cho hệ sinh

n

thái rừng ẩm nhiệt đới vùng thấp.

lo

ad

Với khoảng 90km chiều dài sông Đồng Nai bao bọc quanh Vườn quốc gia,

y
th


ju

cùng những cảnh quan hùng vỹ, hoang sơ của rừng ẩn chứa bao điều kỳ bí của

yi

thiên nhiên tạo nên một cảnh quan tuyệt đẹp thích hợp phát triển các tour du

pl

ua

al

lịch sinh thái, nghiên cứu các hệ động thực vật quý hiếm…

n

Ngoài ra còn có các khu rừng cảnh quan như rừng ven hồ Trị An, rừng thác

va

n

Mai ở Lâm Trường Tân Phú, rừng Sác ở Nhơn Trạch, Long Thành… có nhiều

fu
ll


tiềm năng du lịch sinh thái rừng.

m

oi

Rừng Sác: là một vùng rừng ngập mặn hàng ngàn km vuông nằm ở phía

nh

at

Đông Nam tỉnh Đồng Nai, thuộc địa phận các huyện Nhơn Trạch, Long Thành,

z

z

ăn thông một dải với rừng Sác Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh). Vùng rừng

vb

ht

này có thảm thực vật nước mặn rất phong phú với nhiều loại cây đước, da, sú,

jm

k


có, mắm, bần… đan níu nhau thành nhiều tầng lớp và rất nhiều cá tôm. Vùng

gm

Rừng Sác đã từng là căn cứ địa cách mạng ngay từ những năm đầu tiên kháng

ai

om

l.c

Pháp. Nơi đây cũng từng là chứng tích cho các cuộc rải thảm bom B52, chất độc

a
Lu

hóa học, các cuộc càn quét qui mô lớn với sự tham gia của nhiều binh chủng,

n

tàu chiến và vũ khí hiện đại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Để tưởng nhớ

y

th

cửa ngõ bước vào chiến khu Rừng sác năm xưa.

te

re

thờ Liệt só Nhơn Trạch được xây dựng tại xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, nơi

n

va

công ơn và chiến tích anh hùng của những anh hùng liệt sỹ đã ngã xuống, đền


12

Núi Bửu Long: vùng địa lý miệt hạ lưu sông Đồng Nai khá bằng phẳng
với những đồng bằng, cù lao xanh mượt, những mảng rừng ngập nước nối nhau;

ng

vì vậy, trên toàn vùng này, sự hiện diện của những ngọn núi do sự kiến tạo của

hi
ep

thiên nhiên đã trở thành những nơi hấp dẫn du lịch. Núi Bửu Long là ngọn núi

do
w

đẹp nhất trong các ngọn núi ở Đồng Nai. Khu danh thắng Bửu Long rộng 84 ha,


n

có độ cao trung bình 100m so với mực nước biển với quần thể núi non, sông hồ,

lo

ad

hang động, chùa chiền đã được bảo vệ, trùng tu, tôn tạo như một khu di tích

y
th

ju

quốc gia. Đây là nơi sơn thủy hữu tình, núi cao, hồ rộng, không khí trong lành

yi

tạo cảm giác thanh thoát cho du khách. Khu danh thắng có hai cụm núi chính:

pl

ua

al

cụm núi Bình Điện và Long Sơn Thạch Động. Trên núi Bình Điện có chùa Long

n


Sơn, Bửu Phong cổ kính, có đường hầm bí mật che giấu các chiến só cách mạng

va

n

trong thời kỳ kháng chiến... Long Sơn Thạch Động thì có hình dạng giống hàm

fu

ll

ếch với nhiều nhũ đá rủ xuống đầy vẻ huyền bí.

m

oi

Tỉnh Đồng Nai đang có định hướng phát triển Bửu Long theo hướng du lịch

nh

at

sinh thái, lịch sử, tôn giáo mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc tiêu biểu cho

z
z


vùng đất Đông Nam Bộ.

vb

ht

Núi Le: thuộc thị trấn Gia Rai, huyện Xuân Lộc. Núi cao 837m, trên đỉnh

jm

k

núi có hồ nước thiên nhiên và 4 dòng suối đẹp. Ở độ cao 660m có chùa Gia Lào

gm

với cảnh quan thiên nhiên đẹp, phù hợp cho các loại hình du lịch hành hương,

om

l.c

ai

tham quan, vui chơi giải trí.

a
Lu

Đá Chồng: là một quần thể núi đá tạo dáng đẹp đẽ, kỳ lạ, cách thành phố


n

Biên Hòa khoảng 50 km, nằm trên địa phận huyện Định Quán. Với ba hòn đá

n

va

nằm chồng lên nhau khá chông chênh ở độ cao 36m so với mặt đường, hòn Đá

y

th

sương. Hòn dưới cùng lớn gấp hai hòn nằm trên, hòn trên cùng thì nằm chìa ra

te
re

Chồng nằm sát quốc lộ 20 về hướng đông bắc như một tượng đài kỳ vó với gió


13

khỏi phần nữa ngoài bên dưới như muốn đổ xuống bất kỳ lúc nào. Hình thù kỳ
dị này đã làm ngạc nhiên biết bao du khách tham quan.

ng


Danh thắng Đá Chồng không những là một điểm tham quan kỳ thú cho

hi
ep

khách du lịch mà còn thu hút nhiều nhà khảo cổ học, bảo tàng học vì chính nơi

do
w

đây còn lưu giữ nhiều di tích của cuộc sống người tiền sử. Danh thắng này đã

n

được Bộ Văn Hóa công nhận là di tích quốc gia.

lo

ad

Núi Đá Vôi: còn gọi là núi Bạch Tượng, nằm về phía tây nam của khu

y
th

ju

thắng cảnh Đá Chồng. Núi có hình 2 con voi lớn nằm cạnh nhau. Trên đỉnh hòn

yi


đá là Voi Đực có tượng Phật Thích Ca khổng lồ nhìn về hướng đông được xây

pl

ua

al

và đặt vào đầu năm 1970. Dưới chân của Voi Đực có hang Bạch Hổ. Hòn đá kế

n

bên gọi là Voi Cái. Từ hang Bạch Hổ có một hành lang tam cấp uốn theo núi

va

n

Đá Voi để du khách có thể lên đỉnh của đá Voi Đực, từ đây du khách có thể

fu

ll

phóng tầm mắt nhìn ra toàn cảnh của khu danh thắng đẹp tuyệt vời này.

m

oi


Hồ Trị An: thuộc thị trấn Vónh An, huyện Vónh Cửu, tỉnh Đồng Nai, cách

nh

at

TP. Hồ Chí Minh khoảng 65 km. Hồ rộng 32.000 ha với mặt nước trong xanh,

z

z

phẳng lặng; Lòng hồ có khoản 36 đảo lớn, nhỏ nhấp nhô trên mặt nước, trong

vb

ht

đó đáng kể nhất là hai đảo: Đảo Ó và đảo Đồng Trường nắm liền kề nhau. Hồ

k

jm

giàu thủy sản với các món ăn dân dã, đậm đà khó quên.

gm

Hồ Long n: rộng hàng chục héc ta, là hồ nước nhân tạo hình thành trong


ai

om

l.c

quá trình khai thác đá. Hồ Long Ẩn là bức tranh thu nhỏ của Vịnh Hạ Long với

a
Lu

vô số vách đá soi bóng trên mặt nước xanh biếc tạo nên một vẻ đẹp hấp dẫn

n

trong một cảnh sắc thiên nhiên mỹ lệ: núi cao, hồ rộng kết hợp hài hoà. Điểm

y

th

khách du lịch muốn dã ngoại tìm đến thiên nhiên trong một ngày nghỉ thư giãn.

te
re

của hàng chục loài chim q hiếm. Bửu Long với hồ Long Ẩn là nơi hấp dẫn

n


va

nhấn của hồ Long n chính là ốc đảo cao 35 m nằm giữa lòng hồ, nơi quần tụ


14

Thác Mai: rất lớn với chiều dài 2km, diện tích mặt nước và bãi đá ước tính
500 ha, được hợp thành từ vô số dòng suối, thác và sông con, cây cối xanh tươi

ng

dọc hai bên bờ thác. Cắm trại, tham quan dã ngoại ở đây, du khách sẽ thưởng

hi
ep

thức không khí trong lành giữa tiếng thác reo suốt ngày đêm. Nơi đây còn có

do
w

động Kim Quy là nơi luôn thu hút sự chú ý của du khách. Sâu trong động có

n

những tảng đá hình thù kỳ lạ, có 6 đường hướng lên trời và 3 đường hướng

lo


ad

xuống đất. Bước vào động du khách tha hồ khám phá những điều kỳ bí trong

y
th

ju

những hang động này. Vẻ đẹp thác Mai được tăng thêm nhiều lần vào mùa hoa

yi

nở với rất nhiều loại mai rừng và lan rừng.

pl

ua

al

Gần thác Mai là khu bàu nước sôi với mạch nước có nhiệt độ lên đến 70-

n

80 độ C, dòng nước khoáng ấm nóng, trong lành tắm và rửa mặt rất dễ chịu.

va


n

Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi tuyệt vời, thác Mai thích hợp cho các tour du

fu

ll

lịch sinh thái kết hợp nghỉ ngơi, dưỡng bệnh cuối tuần, pícnic với bạn bè hay du

oi

m

nh

lịch gia đình…

at

Thác Giang Điền: Nằm trong địa phận xã Giang Điền, huyện Thống

z

z

Nhất, tỉnh Đồng Nai. Con thác trải dài với nhiều tảng đá trên đỉnh tạo ra nhiều

vb


ht

dòng chảy, tung bọt trắng xóa, rất đẹp. Hai bên bờ suối có rất nhiều hoa dại và

jm

k

bướm, cây xanh, thảm cỏ trải dài xanh ngút tầm mắt. Dòng suối từ chân thác

gm

chảy ngoằn ngoèo dưới tán cây xanh tạo nên một khung cảnh khá ngoạn mục.

ai

om

l.c

Ven dòng và giữa dòng thác, có những tảng đá to, là chỗ câu cá lý tưởng cho

a
Lu

những người có thú vui dân dã này.. Thác Giang Điền hiện nay được xem là

n

điểm dã ngoại sinh thái cuối tuần khá mới mẻ và hấp dẫn du khách từ TP.Hồ


n

va

Chí Minh và các vùng lân cận tìm đến.

th

địa phận xã Phú Hòa, huyện Định Quán với nhiều túp lều của người đánh cá

y

huyện Long Thành; thác Suối Reo thuộc huyện Thống Nhất; thác Ba Giọt thuộc

te
re

Ngoài ra còn có thác An Viễn chảy qua nông trường cao su An Viễn thuộc


15

xung quanh thác… phù hợp phát triển du lịch sinh thái kết hợp tìm hiểu nghề
đánh cá truyền thống.

ng

Suối Mơ: xã Trà Cổ, huyện Tân Phú. Cảnh quan thiên nhiên nơi đây còn


hi
ep

rất hoang dã với nhiều phong cảnh đẹp, kỳ thú với dòng suối thơ mộng uốn lượn

do
w

giữa rừng cây xanh thẳm, dây leo chằng chịt, uốn khúc... lý tưởng cho các loại

n

hình du lịch tham quan dã ngoại, nghiên cứu sinh thái. Hiện nay, Tỉnh Đồng Nai

lo

ad

đang cho tiến hành quy hoạch chi tiết khu du lịch này. Trên cơ sở đó kêu gọi

y
th

ju

các dự án đầu tư từ các thành phần kinh tế, cũng như các hình thức hợp tác liên

yi

doanh, liên kết để phát triển khu vực này thành điểm du lịch sinh thái.


pl

ua

al

Sông Đồng Nai: bắt nguồn từ cao nguyên Lâm Viên (Lâm Đồng), chảy

n

qua vùng đất Đồng Nai tạo nên nhiều phong cảnh nên thơ : những đồng lúa

va

n

xanh trải ngút ngàn tầm mắt, những vườn cây ăn trái sum suê tróu quả với

fu

ll

những loại trái cây đặc sản của miền nhiệt đới như: chôm chôm, sầu riêng,

m

oi

bưởi, măng cụt, xoài, mít tố nữ… Dọc theo con sông xinh đẹp là các phố cổ với


nh

at

đường nét kiến trúc độc đáo như Cù Lao Tân Vạn, Bến Gỗ… các làng nghề

z

z

truyền thống như làng gốm Hoá An, Tân Vạn, làng cá bè Tân Mai, các khu chợ

vb

ht

trên sông cũng được hình thành, tạo nên cảnh mua bán, sinh hoạt nhộp nhịp

k

jm

suốt ngày.

gm

Du khách có thể du ngoạn trên sông bằng thuyền vừa ngắm phong cảnh

ai


om

l.c

đẹp hai bên bờ sông, vừa tận hưởng không khí mát mẻ vùng sông nước, phù

n

các làng nghề truyền thống…

a
Lu

hợp cho những chuyến du lịch nghỉ ngơi, thư giãn cuối tuần kết hợp thăm quan

va
n

Sông Ray: có chiều dài khoảng 150 km, bắt nguồn từ vùng núi Xuân Lộc

th

hướng xuôi về hạ lưu để câu, nướng cá và đặc biệt là tận mắt ngắm nhìn cửa

y

Vũng Tàu) đổ ra đại dương bằng cửa biển Lộc An. Khám phá sông Ray theo

te

re

(Đồng Nai), chảy qua hai huyện Long Đất và Xuyên Mộc (thuộc tỉnh Bà Rịa-


16

biển Lộc An đầy huyền thoại với một dải cát trắng rộng mênh mông, phẳng lì
men theo mé sông rồi bất chợt đâm sầm ra biển như mũi một con tàu. Sông,

ng

biển, rừng, đồi cát bao la tạo nên bức tranh nguyên sơ thật đẹp.

hi
ep

Cù Lao Tân Vạn: thuộc xã Hiệp Hòa, Tp.Biên Hòa. Có địa thế là trung

do
w

tâm của Tp.Biên Hòa, cách TP.Hồ Chí Minh khoảng 30 km, được bao quanh bởi

n

sông Đồng Nai, là điểm sáng để xây dựng, làm tour du lịch sinh thái, văn hóa.

lo


ad

Cảnh trí nơi đây đẹp, thanh bình, êm ả nhưng tràn đầy sức sống. Có nhiều di

y
th

ju

tích văn hóa-lịch sử và lễ hội truyền thống. Trong quy hoạch, định hướng phát

yi

triển Cù Lao Tân Vạn thành một cù lao xanh của thành phố Biên Hòa. Ước tính

pl

ua

al

đầu tư khoảng 300 tỷ đồng, nơi đây sẽ xây dựng một trung tâm giải trí với quy

n

mô lớn bao gồm các công viên nghỉ ngơi, vui chơi giải trí, cảng du thuyền, các

va

n


loại hình thể thao dưới nước, khu khách sạn, nhà hàng cao cấp....

fu

ll

Cù Lao Giấy: nằm trong cụm du lịch dọc đê Ông Kèo (huyện Nhơn Trạch,

m

oi

Đồng Nai), cách Tp.HCM 30 km, là một điểm du lịch sinh thái khá lý tưởng.

nh

at

Đây là vùng sông nước đậm chất miệt vườn, rợp bóng cây xanh. Trên Cù Lao

z

z

có nhiều ngôi nhà sàn mái lá, du khách có thể nằm võng nghỉ ngơi bên rìa bờ

vb

ht


sông để hít thở bầu không khí trong lành, thoáng mát hoặc tham gia các trò chơi

jm

k

tại khu picnic như chèo xuồng, đi xe đạp nước, mô tô nước hoặc chơi những trò

gm

chơi dân dã như nhảy cầu và tắm sông với phao an toàn... Điểm thu hút du

ai

a
Lu

bữa ăn dân dã với các món nướng đặc sản miệt vườn thơm ngon.

om

l.c

khách đến với Cù Lao Giấy ngoài phong cảnh yên bình, thơ mộng còn là những

n

Ngoài ra còn có Cù Lao Hiệp Hoà, Cù Lao Cỏ, Cù Lao Ba Xê thuộc thành


va
n

phố Biên Hoà là những nơi có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái kết hợp vui

th

nước và quốc tế.

y

dựng những khu vực này thành những trung tâm giải trí lớn phục vụ khách trong

te
re

chơi giải trí cuối tuần. Trong tương lai, Tỉnh cần đẩy mạnh thu hút đầu tư xây


17

Đảo Ó và đảo Đồng Trường: là hai hòn đảo nằm giữa lòng hồ Trị An
(huyện Vónh Cửu, tỉnh Đồng Nai). đây là một điểm du lịch sinh thái rất hấp dẫn

ng

với sông nước mênh mông, rừng cây xanh tươi, trăm hoa đua nở và nhiều đặc

hi
ep


sản tuyệt vời. Đến đây, du khách có thể đắm mình vui đùa trong làn nước hồ

do
w

trong xanh và mát mẻ. Đặc biệt, tại đây có một máng trượt nước cao 15 mét cho

n

những ai thích tìm cảm giác mạnh. Ngoài ra, còn có các trò chơi khác như: đi ca

lo

ad

nô, mô tô nước, phóng phi tiêu, đánh cờ… Nơi đây có những nhà nghỉ rất đẹp ẩn

y
th

ju

mình dưới rừng cây bên mé đảo hoặc trên đồi cao trông xuống toàn cảnh hồ. Du

yi

khách còn có cơ hội thưởng thức các món ăn đặc sản.

pl


ua

al

Khu du lịch Bắc Sơn: Tọa lạc trên địa bàn xã Bắc Sơn, huyện Thống

n

Nhất, cách quốc lộ 1 khoảng 1km, có vị trí rất thuận lợi để phát triển du lịch.

va

n

Với diện tích khoảng 254.000 m2, khu du lịch có cảnh quan thiên nhiên đẹp:

fu

ll

"sơn thủy hữu tình" bởi nơi đây có các dãi đồi nhấp nhô, có các hồ nước thiên

m

oi

nhiên và dòng suối trong xanh uốn lượn tạo nên thế đất rồng cuốn, cọp nằm

nh


at

(Long chầu, hổ phục). Cây cỏ bốn mùa xanh tươi ngát hương hoa trái, khí hậu

z

z

mát mẽ, trong lành thích hợp cho các loại hình du lịch dã ngoại.

vb

ht

Khu du lịch thuộc xã Sông Trầu, huyện Thống Nhất: Diện tích khoảng

jm

k

300 ha, khu đất là những dãi đồi nhấp nhô không cao, có dòng thác đẹp, nước

gm

ai

chảy quanh năm, du khách có thể bơi lội, vui đùa dưới dòng thác, cảnh quan

a

Lu

loại hình du lịch cắm trại, tham quan.

om

l.c

thiên nhiên đẹp, xung quanh là các vườn điều, tràm, bạch đàn, lý tưởng cho các

n

Câu lạc bộ Làng Thôn, Sông Mây: Thuộc thị trấn Trảng Bom, huyện

va
n

Thống Nhất, diện tích quy hoạch là 235ha do Công ty liên doanh Bo Chang –

th

sân golf 27 lỗ đạt tiêu chuẩn quốc tế, có khu nhà nghỉ sang trọng, nhà hàng,

y

hồ Sông Mây nằm giữa 2 dãy đồi xanh ngắt, nhấp nhô uốn lượn. Khu du lịch có

te
re


Donatours làm chủ đầu tư. Là một khu đất có phong cảnh thiên nhiên đẹp, có


18

quán bar... Trong tương lai, nơi đây sẽ được đầu tư xây dựng trở thành khu vui
chơi giải trí có qui mô lớn phục vụ cho cả khách trong nước và quốc tế.

ng

Trung tâm văn hoá Suối Tre: Thuộc xã Suối Tre, huyện Long Khánh,

hi
ep

trực thuộc Công ty Cao Su Đồng Nai, tiền thân là một khu nhà nghỉ cuối tuần

do
w

của người Pháp chủ đồn điền cao su. Khu du lịch là một vùng đồi dốc nhấp nhô,

n

có con suối nhỏ uốn lượn dưới các chân đồi. Có thảm cỏ, đồi thông và cây cổ

lo

ad


thụ bao quanh các biệt thự xây dựng theo kiểu Pháp làm cho toàn khu có đặc

y
th

ju

trưng riêng, không khí trong lành, thoáng mát... tạo cho Suối Tre có khung cảnh

yi

thơ mộng gần giống thành phố Đà Lạt. Thiên nhiên nơi đây tươi thắm, hữu tình,

pl

ua

al

thích hợp cho các loại hình tham quan, nghỉ ngơi thư giãn và cắm trại.

n

Khu du lịch Bồ Cạp Vàng: dọc theo đập Ông Kèo, nơi đây được thiên

va

n

nhiên ban tặng sông nước hữu tình, với diện tích gần 4 ha, gồm 200 láng trại


fu

ll

nhà sàn, nhà chòi, có võng nằm, ghế ngồi dọc theo 2 bên bờ sông và vườn cây

m

oi

ăn trái. Ở đây có khu sinh hoạt ngoài trời và cắm trại dã ngoại, đặc biệt có trò

nh

at

chơi cảm giác mạnh dành riêng cho giới trẻ nhất là sinh viên học sinh. Tại đây

z

z

khách du lịch còn được thưởng thức các món ăn miệt vườn, dân dã ngon lạ như

vb

ht

bò cạp lăn bột chiên bơ, cá lóc nướng trui, thỏ nướng mọi, gà nướng thố đất...


jm

k

Khu du lịch Câu Lạc Bộ Xanh: đây là một quần thể giải trí sinh thái rất

gm

ai

hấp dẫn gần TP Biên Hòa. Một không gian thiên nhiên tràn ngập màu xanh tươi

om

l.c

mát với những đồng cỏ xanh mướt và đủ loại cây cảnh trải dài ngút mắt, những

a
Lu

hồ nước thơ mộng. Một nhà hàng nổi bên hồ rộng 1,5 ha rất hiện đại: phòng hội

n

thảo sức chứa 500-1.000 khách, disco, bar, tennis, massage, 3 hồ bơi rộng 800m2

th


miền Nam như môn thể thao Trượt cỏ, Bắn cung, Quả bóng trên nước, Tàu

y

là cơ hội tuyệt vời để du khách thử sức vào những trò chơi hấp dẫn, mới lạ nhất

te
re

bơi mini, cầu trượt xe điện, nhà chơi game, xiếc ảo thuật. Ngoài ra, nơi đây còn

n

va

theo tiêu chuẩn quốc tế… Đặc biệt, một khu giải trí riêng dành cho trẻ em với hồ


19

chiến tàng hình, Nhảy đàn hồi, Đấu bò... là điểm đến lý tưởng để tổ chức các
tour du lịch dã ngoại cắm trại, hội nghị.

ng

Trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai hiện có 18 di tích lịch sử cách mạng và 5 di

hi
ep


tích thắng cảnh, kiến trúc nghệ thuật, khảo cổ. Các di tích lịch sử tập trung phần

do
w

lớn tại thành phố Biên Hoà.

n
lo

Các di tích lịch sử văn hoá Tỉnh Đồng Nai

ad
Stt

Tên địa phương

Loại di tích

ju

y
th
yi

Lịch sử,

Kiến trúc, nghệ

cách mạng


thuật ,khảo cổ

11

4
1

1

2

2

3

Huyện Nhơn Trạch

1

1

1

4

Huyện Vónh Cửu

2


2

2

5

Thị Xã Long Khánh

1

1

1

6

Huyện Cẩm Mỹ

1

1

1

7

Huyện Định Quán

1


2

2

n
n

va

1

ll

fu

oi

m
1

at

Huyện Long Thành

gia
15

nh

2


số

Quốc

14

al

Thành phố Biên Hoà

Tỉnh

Tổng

ua

pl

1

Cấp xếp hạng

z

(Nguồn: Sở Văn Hoá Thông Tin Đồng Nai-Năm 2006)

z

ht


vb

Các di tích lịch sử, cách mạng bao gồm các công trình tôn giáo, tín ngưỡng

k

jm

như chùa, đình, đền (chùa Bửu Phong, chùa Gia Lào, chùa Cô Hồn, Đình Tân

gm

Lân, Đền Nguyễn Hữu Cảnh, Văn Miếu Trấn Biên…) và các công trình từng là

l.c

ai

chứng nhân lịch sử về một thời quá khứ hào hùng của miền đất Đồng Nai anh

om

dũng (Nhà xanh, nhà lao Tân Hiệp, Căn cứ uỷ Miền Đông, Địa đạo Nhơn

a
Lu

Trạch, khu căn cứ rừng Sác…) Nhóm di tích lịch sử, cách mạng là cơ sở để phát


n

vào thế kỷ 17, lúc đầu chỉ là thảo am nhỏ sau do Thiền sư Pháp Thông xây cất

th

thành phố Biên Hoà 6 km. Đây là ngôi cổ tự rêu phong cổ kính được xây dựng

y

Chùa Bửu Phong: nằm ở trên núi Bửu Long, thuộc xã Tân Bửu, cách

te
re

tập và nghiên cứu lịch sử.

n

va

triển những tour chuyên đề về nguồn, giáo dục truyền thống cách mạng, học


×