Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(Luận văn) hoàn thiện báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hướng hòa hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế nghiên cứu các doanh nghiệp nhật bản đang hoạt động tại tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

t
to
ng



hi
ep
do
w
n
lo

LÊ VŨ NHƯ BẢO

ad
ju

y
th
yi

HOÀN THIỆN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

pl
al

n



ua

THEO HƯỚNG HỊA HỢP VỚI CHUẨN MỰC KẾ

n

va

TỐN QUỐC TẾ - NGHIÊN CỨU CÁC DOANH

fu

ll

NGHIỆP NHẬT BẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI

oi

m

at

nh

TỈNH BÌNH DƯƠNG

z
z
jm


ht

vb
k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


t
to
ng



hi
ep
do

LÊ VŨ NHƯ BẢO

w
n

lo

HOÀN THIỆN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN

ad

ju

y
th

TỆ THEO HƯỚNG HỊA HỢP VỚI CHUẨN MỰC

yi


KẾ TỐN QUỐC TẾ - NGHIÊN CỨU CÁC

pl

n

ua

al

DOANH NGHIỆP NHẬT BẢN ĐANG HOẠT

n

va

ĐỘNG TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG

ll

fu
oi

m
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN

nh

at


MÃ SỐ: 60340301

z
z
ht

vb
k

jm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH

l.c
ai

gm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :

an
Lu
n

va


ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

t
to
ng

Tơi xin cam đoan bài luận văn “Hồn thiện báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hướng

hi

hòa hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế - Nghiên cứu các doanh nghiệp Nhật

ep

Bảnđang hoạt động tại tỉnh Bình Dương” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân với

do

w

sự hỗ trợ của GVHD. Các tài liệu, số liệu trích dẫn trong luận văn là trung thực, có


n

nguồn gốc rõ ràng. Kết quả luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình

lo

ad

nghiên cứu nào.

ju

y
th
yi
pl

Tác giả luận văn

n

ua

al
n

va
fu
ll


Lê Vũ Như Bảo

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey


t
re


MỤC LỤC

t
to

TRANG PHỤ BÌA

ng

LỜI CAM ĐOAN

hi
ep

MỤC LỤC

do

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

w

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

n


lo

ad

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

ju

y
th

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCLCTT
THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ ............................ 8

yi

1.1 Tổng quan về BCLCTT theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế ......... 8

pl

ua

al

1.1.1 Lược sử hình thành và phát triển của BCLCTT ..................................... 8

n

1.1.2 Bản chất và ý nghĩa của BCLCTT ..........................................................10


n

va

1.1.3 Nội dung cơ bản chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24, thơng tư 200 và
chuẩn mực kế tốn quốc tế IAS 7 .....................................................................11

ll

fu

oi

m

1.1.3.1 Nội dung cơ bản chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 ......................11

at

nh

1.1.3.2 Nội dung cơ bản của thông tư 200/2014/TT-BTC liên quan đến
BCLCTT .......................................................................................................13

z
z

1.1.3.3 Nội dung cơ bản chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 7 .........................15


vb

jm

ht

1.1.4 Mối quan hệ giữa BCLCTT và các BCTC khác: ....................................17

k

1.1.4.1 Mối quan hệ giữa BCLCTT và BCĐKT: .........................................17

gm

1.1.4.2 Mối quan hệ giữa BCLCTT và BCKQHĐKD: ................................17

l.c
ai

om

1.1.4.3 Mối quan hệ giữa BCLCTT và thuyết minh BCTC: ........................19
1.2. Sự khác biệt giữaBCLCTT theo IFRS và theo chuẩn mực Việt Nam:…. .....20

an
Lu

ey

2.1.2 Thực trạng lập BCLCTT của doanh nghiệp Nhật Bản có vốn đầu tư vào

tỉnh Bình Dương tại Nhật Bản ..........................................................................30

t
re

2.1.1 Sơ lược về sự phát triển BCLCTT tại Nhật Bản......................................29

n

2.1 Thực trạng lập BCLCTT của doanh nghiệp Nhật Bản tại Nhật Bản ............29

va

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCLCTT CỦA DOANH
NGHIỆP NHẬT BẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG ....... 29


t
to

2.2 Thực trạng lập và trình bày BCLCTT của doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt
động tại Bình Dương ...........................................................................................31

ng

2.2.1 Giới thiệu chung về các doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tại tỉnh
Bình Dương.......................................................................................................31

hi
ep

do

2.2.2 Khảo sát về việc lập và trình bày BCLCTT của các doanh nghiệp Nhật
Bản đang hoạt động tại Bình Dương: ...............................................................32

w
n
lo

2.2.2.1. Nội dung, phương pháp, đối tượng và phạm vi của khảo sát số 1: .33

ad

2.2.2.2. Nội dung, phương pháp, đối tượng và phạm vi của khảo sát số 2: .34

y
th

ju

2.2.2.3. Nội dung, phương pháp, đối tượng và phạm vi của khảo sát số 3: .35

yi

pl

2.2.2.4. Nội dung, phương pháp, đối tượng và phạm vi của khảo sát số 4: .36

al


n

ua

2.2.2.5. Phương pháp xử lý:..........................................................................36

va

2.2.3 Kết quả khảo sát và bàn luận ...................................................................37

n

2.2.3.1 Kết quả khảo sát những thuận lợi và khó khăn trong việc lập
BCLCTT của các doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tại Bình Dương
theo chuẩn mực và chế độ kế tốn Việt Nam: ..............................................37

ll

fu

oi

m

nh

at

2.2.3.2. Kết quả khảo sát về sự nhận thức tính hữu ích của thơng tin
BCLCTT: ......................................................................................................45


z

z

k

jm

ht

vb

2.2.3.3. Kết quả khảo sát tính tuân thủ khi vận dụng các văn bản pháp quy
kế tốn về việc vận dụng và trình bày BCLCTT của doanh nghiệp Nhật Bản
đang hoạt động tại Bình Dương: ..................................................................47

l.c
ai

gm

2.2.3.4. Khảo sát mức độ hội nhập cũng như những thuận lợi khó khăn khi
hội nhập kế tốn Việt Nam và quốc tế: ........................................................48

om

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN BCLCTT THEO HƯỚNG
HỊA HỢP VỚI CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP NHẬT BẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI BÌNH DƯƠNG ................... 52


an
Lu

ey

3.2.2. Tiếp cận từ mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................56

t
re

3.2.1. Tiếp cận từ tổ chức lập quy và người sử dụng: ......................................54

n

3.2. Định hướng xây dựng giải pháp: ..................................................................54

va

3.1. Quan điểm hoàn thiện: ..................................................................................52


t
to

3.3. Giải pháp hồn thiện việc lập và trình bày BCLCTT của theo hướng hịa
hợp với chuẩn mực kế tốn quốc tế của doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động
tại Việt Nam: .......................................................................................................56

ng

hi

3.3.1. Hoàn thiện VAS 24 theo hướng phù hợp với IAS 7 ...............................56

ep
do

3.3.2. Hồn thiện quy trình lập BCLCTT phương pháp gián tiếp theo chuẩn
mực kế toán quốc tế: .........................................................................................58

w

n

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63

lo

ad

TÀI LIỆU THAM KHẢO

y
th

PHỤ LỤC

ju
yi
pl

n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai


gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

t
to
ng

Tiếng Việt

hi
ep

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCLCTT

do


BCTC

Báo cáo tài chính

w
n

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

lo

BCKQHĐKD

ad
Bảng cân đối kế toán
Chuẩn mực kế toán

yi

CMKT

ju

y
th

BCĐKT

pl

Thu nhập doanh nghiệp

n

ua

n

va

Tiếng Anh

al

TNDN

fu

Australian Accounting Research Foundation

AASB

Australian Accounting Standards Board

AICPA

American Institute [of] Certified Public Accountants

APB


Accounting Principles Board

ASB

Accounting Standards Board

ASRB

Accounting Standards Review Board

FASB

Financial Accounting Standards Board

FRS

Financial Reporting Standards

GAAP

Generally Accepted Accounting Principles

IASB

International Accounting Standards Board

IASC

International Accounting Standards Committee


ICAA

Institute of Chartered Accountants in Australia

IFRS

International Financial Reporting Standard

SSAF

Statement of Source and Application of Funds

SSAP

Statements of StandardAccounting Practice

ll

AARF

oi

m

at

nh

z


z

k

jm

ht

vb

om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


t
to

BẢNG 1.1: Một vài điểm khác biệt giữa BCLCTT theo IFRS và VAS

ng
hi

BẢNG 2.1: Thống kê mô tả kết quả khảo sát người làm công tác kế toán tại các

ep

doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tại Bình Dương

do

BẢNG 2.2: Thống kê mơ tả kết quả khảo sát nhà quản lý và nhà đầu tư Nhật Bản

w

n

BẢNG 2.3: Thống kê mô tả kết quả khảo sát tính tn thủ

lo

ad

BẢNG 2.4: Thống kê mơ tả kết quả khảo sát mức độ hội nhập


ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht


vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re


1

PHẦN MỞ ĐẦU

t
to

Lý do chọn đề tài

1


ng
hi
ep

Tính đến thời điểm này, Bộ Tài chính đã ban hành 26 chuẩn mực kế tốn Việt Nam

do

và thơng tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp.Về cơ

w

bản các chuẩn mực và thông tư đã đáp ứng được nhu cầu hướng dẫn lập và trình bày

n

lo

báo cáo tài chính. Tuy nhiên, trong điều kiện hội nhập với xu thế đầu tư nước ngồi

ad

gia tăng, nhu cầu minh bạch thơng tin tài chính tài chính ngày càng tăng, do đó, các

y
th

ju


cơng ty mẹ nước ngồi thường u cầu các cơng ty con tại Việt Nam trình bày Báo

yi

cáo tài chính phù hợp với Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRSs).

pl
ua

al

Khi nền kinh tế phát triển đa dạng về thành phần và lĩnh vực thì nhu cầu sử dụng

n

thơng tin mang tính chính xác và “biết nói” đóng vai trị thật sự quan trọng. Con số

va

n

đó có thể cho đối tượng quan tâm biết về thực trạng tài chính của doanh nghiệp, rủi

fu

ll

ro tiềm ẩn và những lợi ích có được khi đầu tư. Trong q trình phân tích tình hình

m


oi

tài chính doanh nghiệp của đối tượng bên trong và bên ngồi thường chú trọng đến

at

nh

phân tích Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả kinh doanh...chưa phân tích nhiều

z

đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong khi đây là báo cáo có thể cho doanh nghiệp biết

z

về sự vận động của dịng tiền. Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ được

vb

jm

ht

quy định trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 và được hướng dẫn theoThơng tư

k

200/2014/TT-BTC. Bên cạnh đó, trong thời gian gần đây, Việt Nam đang tăng


l.c
ai

gm

cường thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp nước ngoài. Hiện nay, các doanh nghiệp
Nhật Bản đầu tư mạnh vào Việt Nam. Theo kết quả“Khảo sát về thực trạng hoạt

om

động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Nhật Bản tại châu Á và châu Đại

an
Lu

Dương năm 2016” do Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản (Jetro) tiến hành cho
thấy, hơn 60% doanh nghiệp Nhật Bản muốn mở rộng kinh doanh tại Việt Nam.Và

riêng, chúng ta cần có một báo cáo tài chính nói chung và báo cáo lưu chuyển tiền tệ

ey

từ các doanh nghiệp Nhật Bản vào Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Dương nói

t
re

doanh nghiệp Nhật Bản đến đầu tư. Nhằm mục đích thu hút thêm nguồn vốn đầu tư


n

va

Bình Dương hiện là một trong những địa phương của Việt Nam thu hút khá lớn các


2

nói riêng của các cơng ty con tại Việt Nam cung cấp thơng tin tài chính hữu ích.

t
to

Nhưng thực trạng hiện nay, các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản tại Bình

ng

Dương chưa quan tâm và chú trọng đến việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển

hi
ep

tiền tệ cho mục đích sử dụng để ra quyết định kinh doanh mà chỉ lập một cách bắt

do

buộc tuân thủ theo quy định của Bộ Tài Chính Việt Nam. Trong khi, các doanh

w


nghiệp tại Nhật Bản đã áp dụng chuẩn mực kế tốn quốc tế IAS 7 để lập và trình bày

n

lo

ad

báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Còn các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản tại Bình

y
th

Dương vẫn áp dụng VAS 24 và thông tư 200 (áp dụng cho BCTC năm 2015 trở

ju

đi).Khơng có sự thống nhất giữa doanh nghiệp Nhật Bản (cơng ty mẹ) và doanh

yi

pl

nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản tại Bình Dương (cơng ty con). Do đó, Báo cáo lưu

ua

al


chuyển tiền tệ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản tại Bình Dương khơng

n

có vai trị quan trọng đối với các doanh nghiệp đầu tư Nhật Bản. Đồng thời, nhà

va

n

quản lý và nhà đầu tư Nhật Bản họ cũng không hiểu và sử dụng được các thơng tin

ll

fu

hữu ích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Xuất phát từ nhu cầu sử dụng báo cáo lưu

oi

m

chuyển tiền tệ theo xu hướng hội tụ kế toán quốc tế để dễ dàng so sánh, phân tích và

at

nh

sử dụng để ra quyết định kinh doanh nên tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện báo cáo
lưu chuyển tiền tệ theo hướng hòa hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế - Nghiên cứu


z
z

các doanh nghiệp Nhật Bảnđang hoạt động tại tỉnh Bình Dương” làm nội dung

jm

ht

vb

nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ của mình.

Tổng quan nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài

2.1

Nghiên cứu nước ngoài

k

2

l.c
ai

gm
om


Xuất phát từ tầm quan trọng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ, sự quan tâm của mọi

an
Lu

người đến việc nghiên cứu báo cáo lưu chuyển tiền tệ ngày càng tăng. Một số

nghiên cứu nước ngồi tiêu biểu có liên quan đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ đã công

n

va

bố như:

ey

t
re


3

Đề tài “The Development of Voluntary Cash Flow Statements in Germanyand the

t
to

Influence of International Reporting Standards” của Christian Leuz năm 1999. Bài


ng

viết này nghiên cứu các biện pháp khuyến khích các cơng ty ở Đức tự nguyện lập và

hi
ep

trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thời gian. Ý tưởng của tác giả là nghiên

do

cứu ảnh hưởng này bằng cách nhìn vào các mơ hình áp dụng theo thời gian và hình

w

thức của báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đây là tài liệu cho sự phát triển của việc tự

n

lo

ad

nguyện lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thời gian của các doanh

y
th

nghiệp Đức, nó là "cột mốc" trong sự phát triểnkiến nghị của các chuyên gia Đức


ju

tương ứng với các tiêu chuẩn quốc tế. Các yếu tố quyết định cắt ngang của Báo cáo

yi

pl

lưu chuyển tiền tệ tự nguyện (quốc tế) được phân tích bằng mơ hình hồi quy probit

ua

al

và phân tích nhân tố.Kết quả là thống nhất với ý kiến rằng lực lượng thị trường vốn

n

được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ phù hợp với thông lệ báo cáo quốc

va

n

tế.Tác giả chủ yếu quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng của thị trường vốn trên

ll

fu


BCLCTT.

m

oi

Đề tài nghiên cứu khoa học "Presentation of Consolidated Statement of Cash Flow

nh

at

under IAS 7, Statement of Cash Flows" của Tăn ase Alin Elin Eliodor và Calota

z

Traian- Ovidiu năm 2013. Bài viết làm rõ khái niệm về BCLCTT, đồng thời hướng

z

ht

vb

dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo chuẩn

k

chuẩn mực kế toán quốc tế.


jm

mực kế toán IAS 7. Tác giả chủ yếu cho thấy cái nhìn tổng quát về BCLCTT theo

gm

l.c
ai

Đề tài nghiên cứu của Alan Jonathan Duboisee di Ricquebourg năm 2013 "The

om

Usefulness of Direct Cash Flow Statement under IFRS". Bài nghiên cứu trình bày

an
Lu

tính hữu ích của việc lập và trình bày BCLCTT phương pháp trực tiếp theo IFRS tại
Úc. Kết quả nghiên cứu này cho thấy việc lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp

ey

tiền của họ và thơng tin này là hữu ích hơn theo IFRS so với AGAAP.

t
re

tiếp cung cấp cho các nhà phân tích tài chính thơng tin hữu ích cho việc dự báo dịng


n

va

theo IFRS có giá trị hơn AGAAP. Hơn nữa, kết quả chứng minh rằng BCLCTT trực


4

2.2 Nghiên cứu trong nước

t
to
ng

Bên cạnh những nghiên cứu nước ngồi về báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì trong nước

hi

cũng có một số nghiên cứu như:

ep

do

Đề tài “Một số giải pháp nâng cao tính hữu ích của BCLCTT tại các doanh nghiệp

w

Việt Nam” luận văn thạc sĩ năm 2010 Nguyễn Thị Thanh Hiền, người hướng dẫn


n

lo

PGS.TS Vũ Hữu Đức. Bài luận trình bày những khó khăn của người lập và người sử

ad

y
th

dụng BCLCTT, từ đó đưa ra một số giải pháp để người lập và người sử dụng nhằm

ju

nâng cao tính hữu ích của BCLCTT.Tác giả chưa nghiên cứu đến Việt Nam xu

yi

pl

hướng hội tụ kế toán quốc tế.

al

ua

Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện BCLCTT hợp nhất tại các cơng ty hoạt động theo mơ


n

hình cơng ty mẹ - công ty con – Việt Nam” năm 2013 Phan Thị Kiều Oanh, người

va

n

hướng dẫn PGS.TS Bùi Văn Dương. Tác giả đã tổng hợp những khó khăn khi lập

fu

ll

BCLCTT hợp nhất và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện BCLCTT hợp nhất. Luận

m

oi

văn chưa nghiên cứu theo khía cạnh hội tụ với các chuẩn mực kế toán quốc tế hiện

nh
at

nay.

z

z


Đề tài “Giải pháp hoàn thiện nội dung và phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền

vb

ht

tệ tại các doanh nghiệp Việt Nam theo hướng hài hịa chuẩn mực kế tốn quốc tế“

k

jm

luận văn thạc sĩ năm 2014 Nguyễn Anh Vũ, người hướng dẫn PGS.TS Hà Xuân

gm

Thạch. Tác giả so sánh giữa chuẩn mực Việt Nam và quốc tế về việc lập và trình

l.c
ai

bày BCLCTT để từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện nội dung và phương pháp lập

om

BCLCTT tại các doanh nghiệp Việt Nam theo hướng hòa hợp với chuẩn mực kế

Nhận xét về các nghiên cứu


các nghiên cứu trong nước cũng có nghiên cứu hồn thiện nội dung và phương pháp

ey

tế cho việc lập và trình bày BCLCTT và nâng cao tính hữu ích của báo cáo. Đối với

t
re

Các nghiên cứu nước ngoài đã nghiên cứu về việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc

n

va

2.2

an
Lu

toán quốc tế. Luận văn chỉ nghiên cứu tổng quát cho các doanh nghiệp Việt Nam.


5

lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hướng hài hịa chuẩn mực kế tốn quốc tế nhưng

t
to


chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, chưa nghiên cứu cho các doanh nghiệp

ng

có vốn đầu tư nước ngồi. Trên cở sở các nghiên cứu đó, tác giả sẽ nghiên cứu đề tài

hi
ep

có liên quan nhưng áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt

do

Nam. Cụ thể là, hồn thiện việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các

w

doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam nhằm cho các nhà đầu tư Nhật Bản có thể sử

n

lo

ad

dụng báo cáo chứ khơng phải lập báo cáo vì mục đích thuế.

y
th


3

Mục tiêu nghiên cứu

ju
yi

pl

Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu, làm rõ một số lý luận và thực tiễn trong

ua

al

việc lập và trình bày BCLCTT của các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản tại

n

Bình Dương, từ đó đề xuất, kiến nghị một số giải pháp để hồn thiện tính hữu ích

va

của hệ thống thơng tin tài chính trên BCLCTT theo hướng hịa hợp với chuẩn mực

n
ll

fu


kế tốn quốc tế.

oi

m

Mục tiêu cụ thể của đề tài:

nh

at

(1) Nhận diện sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 24 và chuẩn mực

z
z

kế tốn quốc tế IAS 7.

vb

om

l.c
ai

Câu hỏi nghiên cứu

gm


4

k

Bình Dương lập và trình bày BCLCTT theo VAS 24.

jm

ht

(2) Nhận diện những hạn chế khi doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tại tỉnh

(1) Việc lập và trình bày BCLCTT theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 24 và

an
Lu

chuẩn mực kế tốn quốc tế IAS 7 có sự khác biệt nào.

Phương pháp nghiên cứu

5.1

Phương pháp thu thập số liệu

ey

5

t

re

BCLCTT theo VAS 24 có những hạn chế gì.

n

va

(2) Khi doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tại tỉnh Bình Dương lập và trình bày


6

- Dữ liệu thứ cấp: Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 24), thơng tư 200/2014/TT-

t
to

BTC, Chuẩn mực kế tốn quốc tế (IAS 7), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ các doanh

ng

nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản tại tỉnh Bình Dương như: Cơng ty TNHH Isho Việt

hi
ep

Nam, Cơng ty cổ phần Sun Steel, Công ty TNHH Sakata Inx Việt Nam,…

do


w

- Dữ liệu sơ cấp: khảo sát ý kiến những kế toán, kiểm toán và nhà quản lý các doanh

n

nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản tại tỉnh Bình Dương

lo

ad

Phương pháp nghiên cứu

ju

y
th

5.2

yi

- Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa dữ liệu các chuẩn mực, thông tư của Việt

pl

Nam và quốc tế liên quan đến việc lập và trình bày BCLCTT để làm cơ sở lý luận.


ua

al
n

- Phương pháp so sánh, đối chiếu thơng tin giữa chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS

n

va

24, thông tư 200 với IAS 7.

fu

ll

- Phương pháp thống kê mô tả đánh giá các câu hỏi: làm bảng câu hỏi để khảo sát ý

m

oi

kiến từ các kế toán viên, kiểm toán và các nhà quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư

at

nh

Nhật Bản tại tỉnh Bình Dương.


z

z

- Phương pháp suy diễn: từ nghiên cứu lý thuyết và các kết quả khảo sát sẽ đề ra các

vb

k

jm

quốc tế về việc lập và trình bày BCLCTT.

ht

giải pháp để định hướng tiến tới sự hài hòa giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam với

6.1

Đối tượng nghiên cứu

om

l.c
ai

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu


gm

6

an
Lu

- Các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế tốn quốc tế có liên quan đến
việc lập và trình bày BCLCTT như: IAS7, VAS 24, thơng tư 200/2014/TT-BTC.

Phạm vi nghiên cứu

- Chuẩn mực kế toán quốc tế về việc lập và trình bày BCLCTT (IAS 7)

ey

6.2

t
re

vốn đầu tư Nhật Bản đang hoạt động tại tỉnh Bình Dương.

n

va

- Thực trạng lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các doanh nghiệp có



7

- Chuẩn mực kế toán Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp đến việc lập và trình bày

t
to

BCLCTT (VAS 24) và các văn bản hướng dẫn kế tốn khác có liên quan (Thông tư

ng

200/2014/TT-BTC)

hi
ep

- Các doanh nghiệp được nghiên cứu là các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản

do

tại tỉnh Bình Dương như: Cơng Ty TNHH Isho Việt Nam, Cơng ty cổ phần Sun

w

Steel, Công ty TNHH Sakata Inx Việt Nam, Cơng Ty TNHH Aoki Việt Nam,…

n

lo


ad

- Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng BCLCTT năm 2016 của các doanh nghiệp có

Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu

yi

7

ju

y
th

vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam .

pl

ua

al

- Đánh giá thực trạng lập và trình bày BCLCTT tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư

n

Nhật Bản tại Bình Dương hiện nay có phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế hay

va


không.

n

ll

fu

- Đề xuất một số giải pháp hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhật Bản tại Bình

oi

m

Dương lập và trình bày BCLCTTtheo sự hài hịa giữa chuẩn mực kế tốn Việt Nam

nh

và quốc tế. Từ đó, nhà đầu tư Nhật Bản có thể hiểu được thơng tin tài chính trên

at

BCLCTT đã lập và thúc đẩy việc đầu tư vào Việt Nam nói chung và tỉnh Bình

z
z

Dương nói riêng.


k

jm

Kết cấu của luận văn

ht

vb

8

om

l.c
ai

bảng, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:

gm

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về việc lập và trình bày BCLCTT theo chuẩn mực kế

an
Lu

tốn Việt Nam và quốc tế.


mực kế toán quốc tế củacác doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động tạiBình Dương

ey

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện BCLCTT theo hướng hịa hợp với chuẩn

t
re

Bản đang hoạt động tại tỉnh Bình Dương

n

va

Chương 2:Khảo sát thực trạng lập và trình bày BCLCTT của cácdoanh nghiệp Nhật


8

t
to

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCLCTT
THEO CHUẨN MỰC KẾ TỐN VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ

ng

1.1


Tổng quan về BCLCTT theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế

hi
ep

1.1.1 Lược sử hình thành và phát triển của BCLCTT

do

Theo tinh thần của kế toán quốc tế, kế tốn là hệ thống thơng tin và kiểm tra dùng để

w

đo lường, phản ánh, xử lý và truyền đạt những thơng tin tài chính về kết quả kinh

n

lo

doanh và các luồng tiền tạo ra của một đơn vị kinh tế. Nhằm mục đích cung cấp

ad

y
th

thơng tin về những thay đổi lịch sử trong tiền mặt và các khoản tương đương tiền

ju


của doanh nghiệp bằng các phương tiện của một báo cáo lưu chuyển tiền mặt mà

yi

pl

phân loại luồng lưu chuyển tiền tệ trong kỳ báo cáo theo hoạt động kinh doanh, đầu

ua

al

tư và tài chính để người sử dụng đánh giá về thay đổi tài sản ròng, cơ cấu tài chính

n

doanh nghiệp, khả năng thanh tốn và thanh khoản của doanh nghiệp, khả năng ảnh

va

n

hưởng của doanh nghiệp tới lượng tiền và thời gian lưu chuyển tiền tệ, khả năng tạo

ll

fu

ra nguồn tiền, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai của các doanh nghiệp


at

nh

nước trên quốc tế lần lượt hình thành.

oi

m

khác nhau,..Từ đó, các chuẩn mực kế toán về báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các

z

Sự hình thành của chuẩn mực kế tốn quốc tế về BCLCTT (IAS 7)

z
vb

jm

ht

Tháng 6/1976, họ ban hành dự thảo công bố (E7) “ Báo cáo nguồn và sử dụng ngân
quỹ”. Vào tháng 10/1977, IAS 7 có tên là “ Báo cáo thay đổi tình hình tài chính”.

k

gm


Báo cáo cho thấy những thay đổi về tình hình tài chính từ năm này qua năm khác để

om

ra tiền mặt nội bộ, khả năng có thể trả nợ hay tái đầu tư.

l.c
ai

đánh giá tính thanh khoản và khả năng thanh tốn một cơng ty, khả năng có thể tạo

an
Lu

Đến tháng 7 năm 1991 họ ban hành Dự thảo công bố (ED) 36 “ Báo cáo lưu chuyển
flow statement), hiệu lực cho tất cả các năm tài chính kết thúc vào hoặc sau ngày 1

ey

t
re

tháng 1 năm 1994.

n

va

tiền tệ”. Tháng 12 năm 1992, họ ban hành IAS 7 báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash



9

IAS 7 xem luồng tiền là sự kết hợp tất cả các dòng tiền vào và ra của "tiền và các

t
to

khoản tương đương tiền" và không loại trừ " tương đương tiền" như FRS 1 (sửa đổi

ng

1996). "Các khoản tương đương tiền" theo theo SFAS số 95 bao gồm "các khoản

hi
ep

đầu tư ngắn hạn, có tính thanh khoản". IAS 7 phân loại luồng tiền bằng cách sử

do

dụng phương pháp của Mỹ: theo hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. SFAS số

w

n

95 và IAS 7 có sự khác biệt quan trọng liên quan việc phân loại lãi vay và cổ tức.

lo


ad

IAS 7, đoạn 31, cho phép lãi và cổ tức được phân loại là hoạt động kinh doanh, đầu

y
th

tư hoặc tài chính, miễn là phương pháp được lựa chọn đã được áp dụng nhất quán.

ju

Trong khi đó, SFAS số 95 chỉ cho phép phân loại tiền lãi nhận được, chi trả tiền lãi

yi

pl

và cổ tức nhận được là hoạt động kinh doanh, phân loại chi trả cổ tức như hoạt động

n

ua

al

tài chính.

va


Tháng 9 năm 2007, IASB đổi tên IAS 7 "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ" từ "Cash Flow

n

Statements" sang "Statement of Cash Flows". Gần đây hơn, IASB sửa đổi IAS 7 yêu

fu

ll

cầu việc công bố thông tin của chi phí vốn trong hoạt động đầu tư cho những nguồn

m

oi

tạo ra tài sản (IASB, 2010), văn bản này có hiệu lực từ năm tài chính kết thúc vào

at

nh

hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2010.

z
z

Sự hình thành của chuẩn mực kế tốn Việt Nam về BCLCTT (VAS 24) và

jm


ht

vb

thơng tư 200/2014/TT-BTC

k

Sự phát triển các hoạt động kinh tế và nhu cầu sử dụng thơng tin kế tốn, nó gắn liền

gm

với sự ra đời và phát triển của kế toán. Sự phát triển của kế toán tại mỗi quốc gia

l.c
ai

phụ thuộc vào các điều kiện về chính trị, pháp luật, văn hóa và kinh tế. Tuy nhiên,

om

ngày nay,khoa học kế tốn khơng cịn giới hạn trong lãnh thổ của mỗi nước mà nó

an
Lu

có những biểu hiện có tính tồn cầu hóa.Sự bùng nổ mậu dịch quốc tế, việc hình

chuẩn mực kế tốn đã ra đời trong bối cảnh đó và ngày càng được hoàn thiện, đáp

ứng nhu cầu trong hệ thống quản lý ở các tổ chức, các đơn vị kinh tếngày càng cao.

ey

trong việc ra quyết định. Những nguyên tắc và phương pháp kế toán chung hay các

t
re

sinh nhu cầu thơng tin phải có tính so sánh, đem lại sự thuận lợi cho các nhà đầu tư

n

va

thành các công ty đa quốc gia và sự dịch chuyển các dòng vốn trên thế giới đã nảy


10

Bên cạnh đó, các văn bản quy phạm pháp luật về lập và trình bày BCTC ngày càng

t
to

phát triển nhằm tối ưu hóa cung cấp thơng tin hữu ích cho người sử dụng.

ng
hi


Ngày 31/12/2002, Bộ tài chính ban hành quyết định 165/2002/QĐ-BTC ban hành 6

ep

chuẩn mực, trong đó có chuẩn mực VAS 24 “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”. Chuẩn

do

w

mực này là cột mốc quan trọng trong sự phát triển BCLCTT ở Việt Nam. Vào thời

n

điểm này, các doanh nghiệp đã được hướng dẫn chi tiết, rõ ràng, cụ thể, nhất quán

lo

ad

về việc lập và trình bày BCTC.

y
th

ju

Ngày 20/3/2006, Bộ tài chính ra quyết định 15/2006/QĐ-BTC, áp dụng cho các

yi


pl

doanh nghiệp quy mô lớn.Trong quyết định, bộ báo cáo tài chính có bao gồm

n

nước.

ua

al

BCLCTT là báo cáo bắt buộc mà doanh nghiệp phải lập và nộp cho cơ quan nhà

va

n

Ngày 31/12/2007, Bộ tài chính ra thơng tư 161/2007/TT-BTC, trong thơng tư có

ll

fu

hướng dẫn việc thực hiện chuẩn mực VAS 24.

m

oi


Và gần đây nhất, ngày 22/12/2014, Bộ tài chính ban hành thơng tư 200/2014/TT-

at

nh

BTC hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp. Theo điều 114 của thơng tư có hướng

z

dẫn lập và trình bày BCLCTT. Đồng thời, Bộ tài chính cịn ban han hành thơng tư

z

vb

202/2014/TT-BTC hướng dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp

l.c
ai

gm

1.1.2 Bản chất và ý nghĩa của BCLCTT

k

luật nào liên quan đến BCLCTT và BCLCTT hợp nhất.


jm

ht

nhất. Đến hiện nay, Bộ tài chính vẫn chưa ban hành thêm văn bản quy phạm pháp

om

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, phản

an
Lu

ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền theo các hoạt động khác nhau trong kỳ

báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo bổ sung tình hình tài chính củadoanh nghiệp mà

n

va

bảng cân đối và báo cáo kinh doanh chưa phản ánh hết được.

khoản cao, nhưng trong quá trình kinh doanh tiền được xem là hình ảnh trung tâm

ey

phản ánh và có ý nghĩa như hình thái biểu hiện của tài sản ngắn hạn, có tính thanh

t

re

Tiền của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng. Ở một thời điểm nhất định tiền chỉ


11

của hoạt động kinh doanh. BCLCTT cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá

t
to

được các vấn đề sau:

ng
hi

- Đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra luồng tiền trong quá trình

ep

hoạt động.

do

- Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, cũng như sự thay đổi trong cơ cấu tài sản

w

n


thầu, cơ cấu tài chính.

lo

ad

- Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp: trả nợ, trả lãi vay, thanh toán từ

y
th

việc chia lãi cho chủ góp vốn.

ju

yi

- Đánh giá khả năng đầu tư phát triển doanh nghiệp.

pl

ua

al

- BCLCTT làm tăng khả năng đánh giátình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp một cách khách quan hơn. Đồng thời, BCLCTT còn làm tăng khả năng so

n


n

va

sánh giữa các doanh nghiệp. Bởi vì, nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử

ll

fu

dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng.

oi

m

- BCLCTT là cơng cụ để lập dự tốn tiền,dự đốn được khả năng về số lượng, thời

nh

gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai.

at

1.1.3 Nội dung cơ bản chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24, thơng tư 200 và

z
z


chuẩn mực kế tốn quốc tế IAS 7

vb

k

Trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ

jm

ht

1.1.3.1 Nội dung cơ bản chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24

gm

Trên BCLCTT doanh nghiệp trình bày các luồng tiền trong kỳ theo 3 loại hoạt động:

l.c
ai

kinh doanh,đầu tư và tài chính. Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các

om

hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù

an
Lu


hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo

được dùng để đánh giá các mối quan hệ giữa 3 hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài

ey

các khoản tương đương tiền tạo ra trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng

t
re

được ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính,với lượng tiền và

n

va

luồng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá


12

chính. Một giao dịch có thể liên quan đến các luồng tiền ở nhiều loại hoạt động khác

t
to

nhau.

ng

hi

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh

ep

Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo

do

ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh

w

n

doanh trong kỳ kể cả luồng tiền liên quan đến chứng khốn nắm giữ vì mục đích

lo

ad

kinh doanh, nó cung cấp thơng tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh

ju

y
th

nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải cho các khoản nợ, duy trì các hoạt


yi

động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn

pl

tài chính bên ngồi. Khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác với thông tin

al

ua

về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, sẽ giúp người sử dụng dự đoán được

n

luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai.

n

va

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư

fu

ll

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiềnliên quan đến việc mua sắm, xây dựng,


m

oi

nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác khơng thuộc các

at
z
z

Luồng tiền từ hoạt động tài chính

nh

khoản tương đương tiền.

vb

ht

Luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu vốn chủ sở hữu và

gm

chính.

k

jm


vốn vay của doanh nghiệp được xem đó là luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài

l.c
ai

Phương pháp lập BCLCTT được hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến nhất. Từ đó,

om

căn cứ vào bản chất từng giao dịch doanh nghiệp sẽ trình bày các luồng tiền một

an
Lu

cách phù hợp.Theo VAS 24 có hai phương pháp lập BCLCTT: phương pháp trực

tiếp và phương pháp gián tiếp. Hai phương pháp này cơ bản chỉ dùng để xác định

nghiệp được xác định và trình bày trong BCLCTT theo ba hoạt động kinh doanh,

ey

+ Theo phương pháp trực tiếp: Các luồng tiền vào và luồng tiền ra trong doanh

t
re

hoạt động tài chính chỉ sử dụng một phương pháp trực tiếp.


n

va

lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, còn lưu chuyển tiền hoạt động đầu tư và


13

đầu tư, tài chính bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và

t
to

chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh

ng

nghiệp như sổ kế toán theo dõi vốn bằng tiền, sổ kế toán chi tiết các khoản đầu tư,

hi
ep

sổ kế toán các khoản phải thu, phải trả, báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước,…

do

+ Theo phương pháp gián tiếp:

w


n

Bản chất của phương pháp gián tiếp giải thích tại sao dịng tiền thuần từ hoạt động

lo

ad

kinh doanh khác với kết quả hoạt động thực hiện trong kỳ.

y
th

1.1.3.2 Nội dung cơ bản của thông tư 200/2014/TT-BTC liên quan đến BCLCTT

ju

yi

Ngày 22/12/2014, Bộ tài chính ban hành Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn

pl

al

chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho chế độ kế toán theo quyết định số

n


ua

15/2006/QĐ-BTC, thông tư số 244/2009/TT-BTC. Trong thông tư này có một số

n

va

điểm khác biệt so với VAS 24 về lập và trình bày BCLCTT như sau:

ll

fu

- Quy định các nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính trong các trường hợp

oi

m

như: thay đổi kỳ kế tốn, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (chuyển đổi

nh

loại hình doanh nghiệp), chia tách hay sáp nhập doanh nghiệp, giả định hoạt động

at

liên tục không được đáp ứng và khi thay đổi đồng tiền hạch toán trong kế toán.


z

Cột kỳ trước

z

Cột kỳ này

vb

jm

ht

Thay đổi kỳ kế toán Số liệu được lấy kể từ thời điểm thay Số liệu của 12 tháng trước được
đổi kỳ kế toán đến cuối kỳ báo cáo đầu trình bày tương đương với kỳ kế

k

toán năm hiện tại.

gm

tiên.
đổi đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên.

cáo đến khi chuyển đổi loại hình.

om


hình doanh nghiệp

l.c
ai

Khi chuyển đổi loại Số liệu được lấy kể từ thời điểm chuyển Số liệu luỹ kế kể từ đầu năm báo

đổi đến cuối kỳ báo cáo đầu tiên.

doanh nghiệp hoạt động bình thường

ey

liên tục

t
re

giả định hoạt động trình bày theo mẫu chung tương tự

n

Khi không đáp ứng Mẫu B03/CDHĐ – DNKLT và được

va

nhập doanh nghiệp

an
Lu


Khi chia tách, sáp Số liệu được lấy kể từ thời điểm chuyển Khơng có số liệu.


14

Khi thay đổi đồng BCLCTT của kỳ có sự thay đổi sẽ áp

t
to

tiền hạch toán trong dụng tỷ giá chuyển khoản bình quân

ng

của kỳ trước liền kề với kỳ thay đổi

kế tốn

hi
ep

(trong trường hợp tỷ giá bình qn

do

xấp xỉ tỷ giá thực tế).

w


n

- Thông tư cũng quy định về việc sử dụng đồng tiền để lập Báo cáo tài chính khi

lo

ad

công bố ra công chúng và nộp các cơ quan quản lý Nhà nước tại Việt Nam như: Cơ

ju

y
th

quan Thuế, Sở Tài Chính, Cục Thống kê,…

yi

+ Đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán và được thành toán thường sử dụng chủ

pl

yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị, có ảnh hưởng lớn

al

n

ua


đến giá bán hàng hố và cung cấp dịch.

va

+ Thơng thường, đơn vị tiền tệ dùng để thanh toán cho các chi phí được sử dụng chủ

n

yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân cơng,

fu

ll

ngun vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác.

m

oi

+ Đơn vị tiền tệ trong ghi sổ có thể khơng phải là Việt Nam Đồng. Nhưng Báo cáo

nh

at

tài chính được sử dụng để cơng bố ra công chúng và nộp các cơ quan quản lý Nhà

z


nước tại Việt Nam phải được trình bày bằng Đồng Việt Nam.

z

vb

ht

+ Đối với các doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính bằng đồng ngoại tệ thì phải

gm

các cơ quan chức năng Nhà nước tại Việt Nam.

k

jm

chuyển đổi Báo cáo tài chính ra Đồng Việt Nam khi cơng bố ra cơng chúng và nộp

l.c
ai

- Phân loại luồng tiền: theo VAS 24, ghi nhận số tiền trả lãi vay trong kỳ thuộc

om

luồng tiền từ hoạt động tài chính. Cịn Thơng tư 200 quy định số tiền lãi vay đã trả
hoạt động đầu tư.


cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội

ey

trực tiếp (là các luồng tiền vào, ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng

t
re

+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính được lập theo phương pháp

n

va

- Phương pháp lập:

an
Lu

trong kỳ được vốn hóa vào giá trị các tài sản dở dang được phân loại là luồng tiền từ


15

dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp) hoặc trực tiếp có điều chỉnh

t
to


(là các luồng tiền vào và ra trong kỳ được xác định bằng số chênh lệch giữa số dư

ng

cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các khoản mục trên Bảng cân đối kế tốn có liên quan

hi
ep

sau đó điều chỉnh cho ảnh hưởng của các khoản mục phi tiền tệ).

do

1.1.3.3 Nội dung cơ bản chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 7

w

n

Những khái niệm cơ bản:

lo

ad

Việc phân biệt các thuật ngữ tiền, tương đương tiền và phi tiền tệ rất quan trọng vì

y
th


giúp người sử dụng hiểu hơn về dịng tiền của doanh nghiệp.

ju

yi

Tiền: bao gồm tiền mặt đang nắm giữ và tiền gửi.

pl

ua

al

Các khoản tương đương tiền: là các khoản đầu tư ngắn hạn, có tính thanh khoản cao,
có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt để đáp ứng các cam kết chi tiền ngắn hạn

n

n

va

hơn là cho việc đầu tư hoặc các mục đích khác. Vì vậy, một khoản đầu tư bình

ll

fu


thường mà đủ điều kiện gọi là tương đương tiền chỉ khi nó có kỳ hạn ngắn, ba tháng

oi

m

hoặc ít hơn từ ngày mua.Thấu chi ngân hàng thường được xem là hoạt động tài

nh

chính tương tự như vay. Tuy nhiên, nếu chúng được hoàn trả theo yêu cầu và được

at

chứng minh là một phần không thể thiếu trong quản lý tiền mặt của một doanh

z

z

nghiệp, thấu chi ngân hàng là một bộ phận của tiền và các khoản tương đương tiền.

jm

ht

vb

Dòng tiền vào và ra trong BCLCTT:


Báo cáo về các dịng lưu chuyển tiền tệ trình bày các dịng tiền theo từng hoạt động:

k

l.c
ai

gm

hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính (IAS 7, đoạn 10).
Doanh nghiệp trình bày dịng tiền của các giao dịch tủy theo đặc điểm của chúng

om

trong từng hoạt động. Việc phân loại giúp người sử dụng báo cáo tài chính đánh giá

an
Lu

được ảnh hưởng của các giao dịch đến tình hình tài chính và các dịng tiền vào ra
của doanh nghiệp.Một giao dịch xảy ra có thể có ảnh hưởng đến dòng tiền của nhiều

ey

biến động của các dòng tiền trong tương lai.

t
re

dòng tiền sẽ giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính đánh giá và dự đốn về sự


n

va

hoạt động khác nhau.Những thông tin chi tiết về những khoản mục cụ thể của các


16

Phương pháp lập và trình bày BCLCTT:

t
to

Phương pháp trực tiếp được lập dựa trên nguyên tắc cơ sở tiền.Phương pháp trực

ng
hi

tiếp cho thấy các khoản mục ảnh hưởng đến luồng tiền và các tác động của luồng

ep

tiền. Các dòng tiền thu vào và các dòng tiền chi ra và nguồn gốc cụ thể của nó

do

(chẳng hạn như khách hàng và các nhà cung cấp) được thể hiện ra sao. Theo IAS 7,


w

n

các đơn vị kinh doanh được khuyến khích lập BCLCTT theo phương pháp trực tiếp.

lo

ad

Bởi vì lập và trình bày BCLCTT theo phương pháp trực tiếp có một lợi thế quan

y
th

trọng là nó cho phép người sử dụng báo cáo tài chính hiểu một cách dễ dàng hơn

ju

mối quan hệ giữa lợi nhuận (lỗ) và dòng tiền của đơn vị, bên cạnh đó nó giúp dự

yi

pl

đốn được dịng tiền tương lai.

ua

al


Phương pháp gián tiếp được lập dựa trên cơ sở dồn tích. Phương pháp này được sử

n

dụng để xác định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh - bắt đầu từ sự khác biệt giữa

va

n

lợi nhuận (lỗ) và dòng tiền. Mặc dù phương pháp gián tiếp được sử dụng nhiều hơn

fu

ll

trong thực tế, tuy nhiên phương pháp này có một bất lợi, đó là gây khó khăn cho

m

oi

người sử dụng BCTC để hiểu được thơng tin trình bày vì thơng tin này khơng phản

at

nh

ánh một cách hiệu quả dịng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền và các khoản


z

tương đương tiền. Là phương pháp sử dụng lợi nhuận trước thuế (hoặc lỗ) trong năm

z

(chênh lệch giữa doanh thu và chi phí) điều chỉnh:liên quan đến thu nhập và chi phí

vb

jm

ht

(được bao gồm lợi nhuận / lỗ trong năm) mà không phải là một phần của hoạt động

k

kinh doanh, do thay đổi cơ cấu vốn luân chuyển (thay đổi trong hàng tồn kho, khoản

l.c
ai

gm

phải thu, khoản phải trả, chi phí trả trước, trích trước, …). Trong phương pháp gián
tiếp, lợi nhuận ròng từ BCKQHĐKD được sử dụng để tính tốn dịng tiền thuần từ

om


hoạt động kinh doanh. Kể từ khi BCKQHĐKD được trình bày trên cơ sở dồn tích,

an
Lu

trong đó doanh thu được ghi nhận khi phát sinh chứ khơng phải khi thực tế thu
được, do đó lợi nhuận rịng khơng đại diện cho dịng tiền thuần từ hoạt động kinh

ey

sự đã chi hoặc nhận tiền.

t
re

(EBIT) cho những khoản mục mà có ảnh hưởng lợi nhuận rịng mặc dù khơng thực

n

va

doanh và điều đó dẫn đến sự cần thiết để điều chỉnh lợi nhuận trước thuế và lãi vay


17

1.1.4 Mối quan hệ giữa BCLCTT và các BCTC khác:

t

to
ng

1.1.4.1 Mối quan hệ giữa BCLCTT và BCĐKT:
Số liệu trong BCLCTT có nguồn gốc từ những thay đổi trong BCĐKT trong năm

hi
ep

của doanh nghiệp. Những sự thay đổi của các tài khoản trong bảng cân đối kế toán

do

là những nền tảng cơ bản để chuẩn bị một BCLCTT. Những thay đổi về tài sản, nợ

w

và vốn chủ sở hữu là những số liệu báo cáo trong BCLCTT, hoặc những thay đổi

n

lo

được sử dụng để xác định tổng dòng tiền (như trong trường hợp của sự thay đổi

ad

y
th


trong lợi nhuận giữ lại, được chia thành: thu nhập thuần và cổ tức).

ju

Khi trình bày dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận rịng được trình bày đầu

yi

pl

tiên, sau đó sẽ thực hiện một số điều chỉnh lợi nhuận ròng để xác định tổng cộng

ua

al

dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.Các tài sản và nợ phải trả bao gồm là một phần

n

của các hoạt động kinh doanh có lãi của một doanh nghiệp.

va

n

Chẳng hạn như, các tài khoản tài sản phải thu được tăng lên (ghi Nợ) khi bán chịu

ll


fu

cho khách hàng. Các tài khoản tài sản hàng tồn kho bị giảm (ghi Có) khi ghi nhận

oi

m

giá vốn hàng bán. Các tài khoản tài khoản phải trả tăng (ghi Có) khi ghi nhận chi phí

at

nh

chưa thanh tốn. Các quy tắc để điều chỉnh dòng tiền đến lợi nhuận ròng là:
+ Tăng tài sản trong kỳ làm giảm dòng tiền từ lợi nhuận.

z
z

+ Giảm nợ trong kỳ làm giảm dòng tiền từ lợi nhuận.

k

jm

+ Tăng nợ trong kỳ làm tăng dòng tiền từ lợi nhuận.

ht


vb

+ Giảm tài sản trong kỳ làm tăng dòng tiền từ lợi nhuận.

gm

om

l.c
ai

1.1.4.2 Mối quan hệ giữa BCLCTT và BCKQHĐKD:
BCKQHĐKD là báo cáo phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo.BCLCTT là báo cáo phản ánh các dòng tiền thu vào và chi ra của

an
Lu

doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

quy định chế độ kế tốn hiện hành. Các thơng tin trên BCKQHĐKD và BCLCTT bổ

ey

kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

t
re

sung cho nhau, giúp người sử dụng nhìn nhận tồn diện hơn về tình hình tài chính và


n

va

BCKQHDDKD và BCLCTT là hai báo cáo tài chính bắt buộc của doanh nghiệp theo


×