Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

(Luận văn) mối quan hệ giữa cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và hiệu suất phục dịch vụ dựa trên cam kết cảm xúc của nhân viên y tế tại bệnh viện đa khoa huyện hồng ngự, tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

ng
hi
ep
do
w
n
lo
ad
y
th
ju

LÊ THỊ PHƯỢNG THẢO

yi
pl
ua

al
n

MỐI QUAN HỆ GIỮA CAM KẾT CỦA NHÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CHẤT

va



n

LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ HIỆU SUẤT PHỤC HỒI

ll

fu

DỊCH VỤ DỰA TRÊN CAM KẾT CẢM XÚC CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ

m

oi

TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN HỒNG NGỰ TỈNH ĐỒNG THÁP

at

nh
z
z
ht

vb
k

jm

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

t
to

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

ng


--------------------------

hi
ep
do
w

LÊ THỊ PHƯỢNG THẢO

n
lo
ad
ju

y
th
yi

pl

MỐI QUAN HỆ GIỮA CAM KẾT CỦA NHÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI

al

ua

CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ HIỆU SUẤT PHỤC

n


HỒI DỊCH VỤ DỰA TRÊN CAM KẾT CẢM XÚC CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ

n

va
ll

fu

TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN HỒNG NGỰ TỈNH ĐỒNG THÁP

oi

m
at

nh

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển (Quản Trị Lĩnh Vực Sức Khỏe)
: 60310105

z

Mã số

z
jm

ht


vb
k

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

om

l.c
ai

gm
an
Lu

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

n

va

TS. Lưu Trọng Tuấn

ey

t
re

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017



t
to
ng
hi
ep

LỜI CAM ĐOAN

do
w
n

lo

Tôi tên là Lê Thị Phượng Thảo, tác giả luận văn tốt nghiệp cao học

ad

này.Trong quá trình thực hiện luận văn này, tơi đã tự mình nghiên cứu tài liệu và

y
th

trao đổi với giảng viên hướng dẫn.

ju

yi

Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số liệu và kết quả


pl

n

ua

al

nghiên cứu là trung thực.

n

va

Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.

ll

fu

TP. HCM, ngày tháng năm 2017

m
oi

Người thực hiện luận văn

at


nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm

Lê Thị Phượng Thảo

an
Lu
n

va
ey

t
re

th



t
to
ng
hi

MỤC LỤC

ep
do
w

Trang phụ bìa

n
lo

ad

Lời cam đoan

ju

y
th

Mục lục

yi


pl

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

n

ua

al

Danh mục các bảng

ll

fu
oi

m

MỞ ĐẦU

n

va

Danh mục các hình vẽ, đồ thị

at


nh

Chương 1 ......................................................................................................................... 1

z

TỔNG QUAN ................................................................................................................. 1

z

Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................... 2

1.3.

Bối cảnh nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4

k

jm

ht


vb

1.1.

om

l.c
ai

gm

Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5

an
Lu

1.4.1.

Đóng góp của đề tài .......................................................................................... 5

1.6.

Bố cục nghiên cứu ............................................................................................. 5

n


va

1.5.

ey

th

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................ 8

t
re

Chương 2 ......................................................................................................................... 8


t
to
ng
hi

2.1.

Các khái niệm.................................................................................................... 8

ep

2.1.1.

Cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe8


do
w

2.1.1.1.

Đào tạo (tranning) ................................................................................ 8

n
lo

Trao quyền (empowerment) .................................................................. 9

2.1.1.3.

Khen thưởng (rewards) ....................................................................... 11

ad

2.1.1.2.

ju

y
th

Cam kết cảm xúc của nhân viên (Affectiveorganizationalcommitment) 11

2.1.3.


Hiệu suất phục hồi chất lượng dịch vụ (ServiceRecoveryPerformance) 14

pl

ua

al

Lập luận giả thuyết ......................................................................................... 15

n

2.2.

yi

2.1.2.

va

Biến quan sát............................................................................................. 15

2.2.2.

Mối quan hệ giữa cam kết quản lý chất lượng dịch vụ của ban lãnh đạo

n

2.2.1.


ll

fu

m

oi

với cam kết cảm xúc của nhân viên y tế tuyến trước ............................................ 16

nh

Mối quan hệ giữa cam kết cảm xúc với tổ chức của nhân viên y tế tuyến

at

2.2.3.

z

trước với hiệu suất phục hồi chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe .................. 18

z
vb

jm

ht

Chương 3 ....................................................................................................................... 21

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 21

k
gm

Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 21

3.2.

Mẫu nghiên cứu .............................................................................................. 22

3.3.

Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 23

3.4.

Thang đo .......................................................................................................... 25

3.5.

Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 32

om

l.c
ai

3.1.


an
Lu

n

va
ey

th

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .......................................................................................... 34

t
re

Chương 4 ....................................................................................................................... 34


t
to
ng
hi
ep
do

Mô tả mẫu nghiên cứu.................................................................................... 34

4.2.

Kiểm định độ tin cậy của thang đo ............................................................... 40


4.3.

Phân tích hồi quy ............................................................................................ 40

w

4.1.

n
lo

Chương 5 ....................................................................................................................... 45

ad

ju

y
th

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 45
Tóm tắt kết quả nghiên cứu ........................................................................... 45

5.2.

Ý nghĩa về mặt học thuật và kiến nghị ......................................................... 45

yi


5.1.

pl

ua

al

Ý nghĩa nghiên cứu về mặt học thuật ...................................................... 45

5.2.2.

Ý nghĩa thực tiển ....................................................................................... 46

n

va

fu

Hạn chế và hướng nghiên cứu kế tiếp của nghiên cứu ............................... 47

ll

5.3.

n

5.2.1.


m

Hạn chế của nghiên cứu .......................................................................... 47

5.3.2.

Hướng nghiên cứu kế tiếp ........................................................................ 48

oi

5.3.1.

at

nh

z
z

Tài liệu tham khảo

k

jm
om

l.c
ai

gm


Phụ lục 2

ht

vb

Phụ lục 1

an
Lu
n

va
ey

t
re

th


t
to
ng
hi

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

ep

do

:Mức ý nghĩa quan sát

w

Sig

n
lo

:(Observed significance lever)

ad

:Phần mềm thống kê

y
th

SPSS

ju

:(Statistical Package for the Social Sciences)

yi
pl
n


ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm

an
Lu
n

va
ey

t
re

th


t
to
ng
hi

Danh mục các bảng

ep
do

Bảng 3.1 Thang đo

w

Trang 24

n


Bảng 3.2 Thang đo và mã hóa thang đo sau khi hiệu chỉnh

lo

Trang 29

ad

Trang 35

Bảng 4.2 Độ tin cậy thang đo đào tạo

Trang 40

ju

y
th

Bảng 4.1 Thông tin chung về mẫu

yi

Bảng 4.4 Kết quả hồi quy tuyến tính giữa các biến độc lập

pl

Trang 42


n

Cam_ket

ua

al

Dao_tao, Trao_quyen, Khen_thuong và biến phụ thuộc

n

va

Bảng 4.5 Kết quả hồi quy tuyến tính giữa biến độc lập
Trang 44

ll

fu

Cam_ket và biến phụ thuộc Phuc_hoi

oi

m
at

nh
z

z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th


t
to
ng

hi

Danh mục các hình vẽ và đồ thị

ep
do
w
n
lo

Trang 19

Hình 3.1Quy trình nghiên cứu

Trang 24

Hình 4.1 Biểu đồ thống kê mẫu nghiên cứu theo độ tuổi

Trang 36

ad

Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu

ju

y
th

yi


Hình 4.2 Biểu đồ thống kê nghiên cứu theo học vấn

pl

Trang 37

al

Trang 38

Hình 4.4 Biểu đồ thống kê theo thâm niên cơng tác tại Bệnh

Trang 39

n

ua

Hình 4.3 Biểu đồ thống kê mẫu theo giới tính

n

va

viện

ll

fu

oi

m
at

nh
z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re


th


t
to
ng
hi

MỞ ĐẦU

ep
do

Bệnh viện Đa khoa huyện Hồng Ngự là bệnh viện tuyến huyện của tỉnh Đồng

w

Tháp, nằm phía bắc Sơng Tiền, phụ trách cơng tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho

n

lo

nhân dân trong khu vực huyện Hồng Ngự và một bộ phận người Campuchiavới mật độ

ad

y
th


dân số trên 30.000 dân.

ju

Trong những năm qua cùng với sự phát triển của xã hội, mức sống của người

yi

pl

dân càng được nâng cao, nhu cầu chăm sóc sức khỏe được quan tâm hơn. Bệnh viện

al

ua

tuy đã cố gắng nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe tuy nhiên vẫn tồn tại

n

những thiếu sót làm cho sự than phiền của bệnh nhân ngày càng gia tăng và yêu cầu

va

n

cấp thiết được đặt ra là phải giảm bớt sự than phiền và lấy lại sự tin cậy cũng như sự

fu


ll

hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ của bệnh viện. Một mơ hình thực

m

oi

hiện phục hồi dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa trên mối quan hệ giữa cam kết của nhà

at

nh

quản lý đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và hiệu suất phục hồi dịch vụ

z

thông qua cam kết cảm xúc của nhân viên y tế tuyến trước được đề xuất và thử nghiệm

z

ht

vb

ở Bệnh viện Đa khoa huyện Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp.

jm


Mục tiêu chính của khảo sát là mối quan hệ giữa cam kết của nhà quản lý đối

k

với chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe thể hiện qua đánh giá đào tạo, trao quyền và

gm

l.c
ai

khen thưởng đối với nhân viên y tế trực tiếp tiếp xúc với bệnh nhân(nhân viên y tế

om

tuyến trước) và hiệu suất phục hồi dịch vụ chăm sóc sức khỏe thơng qua cam kết cảm

an
Lu

xúc của nhân viên y tế. Hiệu suất phục hồi dịch vụ chăm sóc sức khỏe có mối quan hệ
với cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe qua trung

n

va

gian là cam kết cảm xúccủa nhân viên y tế tuyến trước với bệnh viện.


th

khỏe. Dựa vào kết quả nghiên cứu tác giả đã đề xuất những kiến nghị về cách thức

ey

vụ chăm sóc sức khỏe có tác động dương đến hiệu suất phục hồi dịch vụ chăm sóc sức

t
re

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch


t
to
ng
hi

hồn thiện và triển khai rộng rãi hơn mơ hình… Mơ hình nghiên cứu phù hợp với điều

ep

kiện của tất cả các cơ sở chăm sóc sức khỏe và hướng nghiên cứu tiếp theo sẽ nghiên

do

cứu thêm một số tác động khác, trên các đối tượng khác và các khu vực khác trong cả

w


n

nước.

lo
ad
ju

y
th
yi
pl
n

ua

al
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n

va
ey

t
re

th


1


t
to
ng
hi
ep

Chương 1

do
w
n

TỔNG QUAN

lo

Đặt vấn đề

ad

1.1.

y
th

Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu con người ngày càng cao, đápứng nhu cầu con

ju

yi


người trong công tác khám, chữa bệnh, điều trị và chăm sóc tại Bệnh viện lại càng cần

pl

phải hồn thiện và phát triển về mọi mặt.Trong những năm gần đây chính sách xã hội

al

n

ua

hóa ngành y tế là tiền đề cho các loại hình dịch vụ y tế ra đời và phát triển với môi

n

va

trường cạnh tranh mạnh mẽ dẫn đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức

fu

khoẻ trở thành mục tiêu quan trọng của ngành y tế, sự hài lòng của bệnh nhân về chất

ll

lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe trở thành vấn đề sống còn của cơ sở y tế, vai trò quan

m


oi

trọng của chất lượng dịch vụ trong việc thực hiện các chương trình quản lý dịch vụ

nh

at

được ghi chép cụ thể trong các nghiên cứu (ví dụ như Schneider, White và Paul, 1998;

z

Zeithaml, Bery và Parasuraman,1996). Tuy nhiên trong thực tế bất kể cam kết dịch vụ

z

ht

vb

xuất sắc thì những sai lầm và thất bại trong cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe vẫn

k

tăng, sự suy giảm lòng tin của bệnh nhân…

jm

xuất hiện thường xuyên dẫn đến những kết quả bất lợi như sự than phiền ngày càng gia


gm

l.c
ai

Việc giải quyết hiệu quả những sai lầm, thất bại có tác động tích cực đến việc
lấy lại niềm tin của bệnh nhân, tăng sự trung thành và làm khôi phục sự hài lòng của

om

bệnh nhân (Spreng, Harell và Mackoy, 1995; Zeithaml và cộng sự, 1996). Một nghiên

an
Lu

cứu gần đây của Maxham và Netemeyer (2002) cho thấy kết quả tích cực ngay cả khi

n

va

sự phục hồi không đạt yêu cầu. Nhận thức được tầm quan trọng của sự phục hồi dịch

Schneider, 1998). Vì gần 2/3 than phiền của bệnh nhân được bắt đầu từ nhân viên y tế

th

thành trọng tâm của nỗ lực phục hồi dịch vụ (Bowen và Lawler, 1995; Bowen và


ey

khỏe. Do vai trò trực tiếp tiếp xúc với bệnh nhânnên nhân viên y tế tuyến trước trở

t
re

vụ thành công bệnh viện tìm kiếm giải pháp phục hồi chất lượng dịch vụ chăm sóc sức


2

t
to
ng
hi

tuyến trước, hành động của họ là một trong những yếu tố quan trọng nhất của hiệu suất

ep

phục hồi chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe (Tax và Brown, 1998) và câu hỏi được

do

đặt ra ở đây là: Quá trình cơ bản nào thúc đẩy đội ngũ nhân viên y tế trực tiếp thực hiện

w

n


tốt hơn? Nghiên cứu trước đây cho thấy cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng

lo

ad

dịch vụ là yếu tố quan trọng quyết định thúc đẩy hành vi của nhân viên trong việc tạo

ju

y
th

ra dịch vụ xuất sắc (Hartline và Ferrell, 1996). Vì thế tác giả đề xuất nghiên cứu đề tài:
“Mối quan hệ giữa cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc

yi

pl

sức khỏe và hiệu suất phục hồi chất lượng dịch vụ dựa trên cam kết cảm xúc của

al

n

tỉnh Đồng Tháp.

ua


nhân viên y tế” nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hồng Ngự

n

va
fu

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

ll

1.2.

oi

m
at

nh

Nghiên cứu này nhằm khảo sát:

z

 Mối quan hệ giữa cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc

z

jm


ht

y tế .

vb

sức khỏe và hiệu suất phục hồi dịch vụ dựa trên cam kết cảm xúc của nhân viên

k

 Mối quan hệ giữa cam kết cảm xúc của nhân viên y tế đến hiệu suất phục hồi

l.c
ai

gm

dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

om

Nghiên cứu khảo sát khái niệm về cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, đo lường nó thơng qua các bình diện đào tạo, trao quyền và khen

an
Lu

thưởng theo nhận thức của nhân viên y tế tuyến trước hay cam kết cảm xúc của nhân


ey

th

Tương ứng với mục tiêu nghiên cứu trên có hai câu hỏi như sau:

t
re

sức khỏe.

n

va

viên y tế tuyến trước từ đó xem xét tác động đến hiệu suất phục hồi dịch vụ chăm sóc


3

t
to
ng
hi

1. Cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe tác động thế

ep

nào đến cam kết cảm xúc của nhân viên y tế?


do

w

2. Cam kết cảm xúc của nhân viên y tế tác động thế nào đến hiệu suất phục hồi dịch vụ

n

lo

chăm sóc sức khỏe của Bệnh viện?

ad

1.3.

Bối cảnh nghiên cứu

y
th

ju

Bệnh viện Đa khoa huyện Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp là bệnh viện tuyến huyện, trực

yi

pl


thuộc Sở Y Tế Đồng Tháp với nhiệm vụ khám chữa bệnh cho nhân dân trong nội tỉnh

al

ua

nói chung và nhân dân trong khu vực huyện Hồng Ngự nói riêng, ngồi ra cịn một bộ

n

phận nhỏ người Campuchia do bệnh viện thuộc vùng cận biên giới Việt Nam –

n

va

Campuchia.

fu

ll

Qua hơn 20 năm hình thành và phát triển Bệnh viện Đa Khoa huyện Hồng Ngự

m

oi

đã từng bước được đổi mới và phát triển về chất lượng cũng như số lượng. Với số


nh

at

giường bệnh được phân bố là 260 giường và với tổng số cán bộ, nhân viên y tế là 246

z
z

cán bộ.

vb

jm

ht

Trong những năm qua cùng với sự phát triển của xã hội, mức sống người dân ngày
càng cao, nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân càng được quan tâm, bệnh viện đã chủ

k
gm

động đầu tư phát triển kỹ thuật bằng cách mơ hình xã hội hóa trong đầu tư trang thiết bị

l.c
ai

y tế như: máy xét nghiệm đa thông số, máy X quang, máy siêu âm màu…, nhằm đáp


om

ứng nhu cầu phục vụ của người dân. Hiện tại bệnh viện có 4 phịng chức năng, 13

an
Lu

khoa.

va

Bên cạnh hệ thống cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện và hiện đại hơn thì đội

n

ngũ y bác sĩ và nhân viên y tế được coi là nhân tố quyết định chất lượng của bệnh viện.

th

đang từng bước phát triển và hoàn thiện hơn trong hệ thống y tế công.Với cuộc sống

ey

Trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau, Bệnh viện Đa khoa huyện Hồng Ngự

t
re

Bệnh viện bao gồm các khoa lâm sàng, khoa cận lâm sàng và các phòng chức năng.



4

t
to
ng
hi

phát triển hiện đại thì vấn đề cách tân đổi mới phương pháp khám, chữa bệnh và nâng

ep

cao chất lượng dịch vụ hoạt động khám chữa bệnh được coi là vấn đề quan trọng trong

do

chiến lược phát triển của bệnh viện.

w
n

lo

Một số hoạt động của bệnh viện được phát triển như:

ad

y
th


_Thực hiện chức năng khám chữa bệnh: hằng ngày bệnh viện thực hiện khám và điều

ju

trị từ 800 -1000 lượt bệnh nhân và công suất sử dụng giường > 120%.

yi
pl

al

_Đào tạo cán bộ: Bệnh viện có kế hoạch đào tạo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho

n

ua

nhân viên trong bệnh viện nhằm cập nhật nâng cao trình độ chuyên môn và cách giao

n

va

tiếp trong hoạt động khám chữa bệnh đáp ứng nhu cầu phục vụ bệnh nhân.

ll

fu

_Nghiên cứu khoa học: các đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng vào thực tế


oi

m

góp phần nâng cao chất lượng điều trị và sự hài lòng của bệnh nhân.

nh

at

_Chỉ đạo tuyến: Hàng năm bệnh viện đều có kế hoạch tập huấn đào tạo và nhân chuyển

z

giao kỹ thuật của tuyến trước nhằm nâng cao chất lượng điều trị của bệnh viện

z
vb

điều trị bệnh nhân Campuchia.

k

jm

ht

_Hợp tác quốc tế: Tham gia các chương trình dự án quốc tế và tổ chức tiếp nhận và


gm

_Quản lý kinh tế y tế: Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

an
Lu

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

om

1.4.

l.c
ai

cũng như kinh phí hoạt động xã hội hóa của đơn vị.

va
n

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mối quan hệ giữa cam kết của nhà quản lý đối với

th

thu thập dữ liệu cho đề tài là nhân viên y tế trực tiếp tiếp xúc với bệnh nhân (nhân viên

ey


khỏe qua tác động đến cam kết cảm xúc của nhân viên y tế. Đối tượng khảo sát nhằm

t
re

chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và hiệu suất phục hồi dịch vụ chăm sóc sức


5

t
to
ng
hi

y tế tuyến trước) và đang làm việc tại Bệnh viện Đa khoa huyện Hồng Ngự tỉnh Đồng

ep

Tháp.

do

w

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

n
lo


ad

Nghiên cứu được thực hiện trong vòng 05 tháng từ tháng 12/2016 đến 04/2017 tại

Đóng góp của đề tài

yi

1.5.

ju

y
th

Bệnh viện Đa khoa huyện Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp.

pl
ua

al

Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đã tìm ra mối quan hệ giữa cam kết của nhà quản lý bệnh

n

viện đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe và hiệu suất phục hồi dịch vụ chăm

va


n

sóc sức khỏe dựa trên cam kết cảm xúc của nhân viên y tế tuyến trước của bệnh viện

ll

fu

từ đó góp phần giúp bệnh viện lấy lại sự tin cậy và ngày càng được sự tín nhiệm của

at

Bố cục nghiên cứu

nh

1.6.

oi

m

bệnh nhân để phát triển hoàn thiện hơn.

z
z

Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu


k

Mục tiêu nghiên cứu từ đó đưa ra câu hỏi nghiên cứu.

an
Lu

Xác định đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.

om

Bối cảnh tiến hành nghiên cứu.

l.c
ai

gm

Lý do lựa chọn đề tài.

jm

ht

vb

Chương 1 trình bày các nội dung sau:

ey


th

Trình bày cơ sở lý thuyết, định nghĩa các khái niệm trong mơ hình.

t
re

Chương 2 gồm các nội dung sau:

n

va

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu


6

t
to
ng
hi

_Cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ

ep
do
w

-


Đào tạo

-

Trao quyền

n

Khen thưởng

lo

-

ad
ju

y
th

_Cam kết cảm xúc của nhân viên,

yi

_Phục hồi chất lượng dịch vụ

pl
Chất lượng dịch vụ


-

Hiệu suất phục hồi

n

ua

al

-

va

n

Lập luận cơ sở lý thuyết để chứng minh mối quan hệ giữa cam kết của nhà quản lý đối

fu

ll

với chất lượng dịch vụ với cam kết cảm xúc của nhân viên tác động đến hiệu suất phục

oi

m

hồi dịch vụ.


nh

at

Từ những lập luận dựa trên cơ sở lý thuyết đưa ra mơ hình nghiên cứu.

z
k

jm

ht

vb

Chương 3 trình bày:

z

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

an
Lu
n

va

Xử lý dữ liệu bao gồm:

om


Các thang đo và hiệu chỉnh lại thang đo để thu thập dữ liệu.

l.c
ai

Cách chọn mẫu.

gm

Thiết kế nghiên cứu.

Xử lý hồi quy tuyến tính

Tất cả để xác định mỗi quan hệ giữa các biến cần khảo sát.

th

-

ey

Độ tin cậy thang đo

t
re

-



7

t
to
ng
hi

Chương 4: Phân tích kết quả

ep

do

Chương 4 gồm các nội dung:

w

n

Kết quả về độ tin cậy của thang đo.

lo
ad

Kết quả hồi quy tuyến tính để xem xét và khẳng định xem mối quan hệ có tồn tại hay

ju

y
th


khơng?

yi

pl

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

n

ua

al

Chương 5 trình bày:

n

va

Tóm tắt kết quả nghiên cứu

fu

ll

Nêu hạn chế đề tài và trình bày đóng góp của nghiên cứu học thuật cũng như mặt thực

m


oi

tiễn trong cơng tác quản lý nói chung và quản lý Bệnh viện nói riêng.

nh

at

Đưa ra hướng nghiên cứu kế tiếp từ nghiên cứu này.

z
z
k

jm

ht

vb
om

l.c
ai

gm
an
Lu
n


va
ey

t
re

th


8

t
to
ng
hi

Chương 2

ep

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

do

Chương 2 trình bày các khái niệm trong mơ hình nghiên cứu sau đó lược khảo lý

w

n


thuyết để hình thành các giả thuyết trong nghiên cứu và khung lý thuyết là cơ sở để xây

lo

ad

dựng mơ hình mối quan hệ giữa cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ

ju

y
th

chăm sóc sức khỏe vàhiệu suất phục hồi chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe qua

yi

cam kết cảm xúc của nhân viên y tế với Bệnh viện. Qua đó xây dựng thang đo và mối

pl

quan hệ giữa biến độc lập với biến phụ thuộc.

n

Các khái niệm

ua

al


2.1.

n

va

2.1.1. Cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe

fu

ll

Hartline và Ferrell (1996) đã xác định cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch

m

oi

vụ là: “mong muốn của nhà quản lý dựa trên cảm xúc nhằm cải thiện chất lượng dịch

at

nh

vụ đơn vị” (trang 59).

z

z


Nghiên cứu cho thấy cam kết của nhà quản lý đối với chất lượng dịch vụ là yếu tố

vb

ht

quyết định quan trọng cho hành vi của nhân viên trong việc tạo ra dịch vụ xuất sắc

k

jm

(Hartline và Ferrell, 1996). Tuy nhiên, mặc dù có sự thừa nhận này, ngồi những bằng

gm

chứng, vẫn còn thiếu các nghiên cứu thực nghiệm để kiểm tra hiệu quả hoạt động của

l.c
ai

các nhân viên làm việc ở tuyến trước bị tác động như thế nào từ cách quản lý của các

om

nhà quản lý đến chất lượng dịch vụ (Boshoff và Allen, 2000). Quan sát từ một tổng

an
Lu


hợp lý thuyết đối với cam kết của nhà quản lý và vai trị của nó trong dịch vụ xuất sắc.
Qua đó, đào tạo và phát triển, trao quyền và khen thưởng được cơng nhận trở thành ba

n

va

bình diện tốt nhất của cấu trúc này (ví dụ như Bowen và Lawler ,1995; Forrester, 2000;

th

Đào tạo (tranning)

ey

2.1.1.1.

t
re

Hart, Heskett, và Sasser, 1990).


9

t
to
ng
hi


Nghiên cứu cho thấy đào tạo nhân viên trực tiếp cả về kỹ năng làm việc và kỹ năng

ep

hành vi để nâng cao khả năng giải quyết các nhu cầu, cá tính và hồn cảnh của khách

do

hàng là rất quan trọng để làm chất lượng dịch vụ cao hơn (Bettencourt và Gwinner,

w

n

1996; Hart và cộng sự, 1990). Những nhân viên khơng có kỹ năng nghề nghiệp và kỹ

lo

ad

năng giao tiếp không thành công trong việc cung cấp dịch vụ thỏa đáng và trong việc

ju

y
th

giải quyết các khiếu nại của người sử dụng (Boshoff và Allen, 2000). Thật vậy, một
nghiên cứu của Bitner, Booms và Tetreault (1990) cho thấy hơn 40% các dịch vụ


yi

pl

không đạt yêu cầu là do sự bất lực của nhân viên hoặc không muốn trả lời các thất bại

al

ua

dịch vụ. Trong khi sự thiếu tự tin có thể là do thiếu động cơ, khơng có khả năng là một

n

phần là do thiếu kỹ năng có thể khắc phục bằng cách đào tạo và phát triển. Đào tạo có

va

n

tác động trực tiếp đến sự hài lịng trong cơng việc vì vai trị của nó trong việc phát triển

fu

ll

các kỹ năng và tư duy sáng tạo cần thiết để xử lý các sự cố của dịch vụ một cách hiệu

m


oi

quả (Hart và cộng sự, 1990; Tax và Brown, 1998). Việc có các chương trình đào tạo

at

nh

liên quan sẽ tạo ra một tín hiệu mạnh mẽ cho nhân viên tuyến trướcvề chất lượng dịch

z

vụ. Và như đã trình bày trong một nghiên cứu (Tsui, Pearce, Porter, và Tripoli, 1997),

z

vb

nhân viên trung thành hơn (thể hiện cam kết tinh thần với tổ chức mạnh mẽ hơn) và

jm

ht

làm việc hiệu quả hơn trong các tổ chức đầu tư nhiều hơn vào đào tạo và phát triển

k

nhân viên so với những người không nhận được đào tạo. Một cuộc điều tra toàn cầu


gm

gần đây, bao gồm nhân viên của 32 quốc gia, kết luận rằng đào tạo và phát triển toàn

l.c
ai

cầu tác động mạnh đến cam kết cảm xúc của nhân viên với tổ chức (Sweetman, 2001).

an
Lu

Trao quyền (empowerment)

om

2.1.1.2.

Trao quyền là "tự do và khả năng đưa ra quyết định và cam kết" (Forrester, 2000).

va
n

Khái niệm này đã được một số các học giả quan tâm như một chìa khóa cho sự hiệu

th

World (Tschohl,1998 ).Tuy nhiên, cũng có những người coi khái niệm này là "kẻ thua


ey

như minh chứng qua kinh nghiệm của các công ty dịch vụ thành công như Disney

t
re

quả của quản lý tổ chức (ví dụ, Conger và Kanungo, 1988) và để đạt được thành công


10

t
to
ng
hi

cuộc" Ment (Argyris, 1998). Lý do chính cho sự thất bại của nỗ lực trao quyền là một

ep

số nhân viên có thể cảm thấy bị đe doạ bởi trao quyền để tăng trách nhiệm và xử lý số

do

lượng lớn thông tin (Eylon và Bamberger, 2000). Một lý do khác là thực tế rằng việc

w

n


trao quyền cho nhân viên có thể khơng thích hợp đối với một số cơng việc, do đó một

lo

ad

phương pháp "một kích cỡ phù hợp với tất cả" là vấn đề (Bowen and Lawler, 1995;

ju

y
th

Forrester, 2000). Trao quyền có liên quan khi một cơng việc đặc biệt có một bộ phận
lớn các hoạt động khơng thể tiên đốn trước nhưng địi hỏi sự đánh giá cá nhân và sự

yi

pl

chú ý của nhân viên (Banker, Lee, Potter và Srinivasan, 1996).Đây là trường hợp trong

al

ua

các lỗi dịch vụ.Nhân viên dịch vụ làm việc tuyến trước nên được trao quyền bởi vì

n


"những nhiệm vụ chính xác cần thiết để cải thiện sự hài lịng của khách hàng khơng thể

va

n

được xác định trước" (Banker và cộng sự, 1996).Trao quyền cho nhân viên tuyến trước

fu

ll

với trách nhiệm và thẩm quyền cần thiết để hành động nhanh chóng mà khơng có một

m

oi

chuỗi dài lệnh (Hart và cộng sự, 1990; Lewis và Gabrielsen, 1998). Bằng cách trao

at

nh

quyền cho nhân viên, quản lý từ bỏ quyền kiểm sốt nhiều khía cạnh của việc cung cấp

z

dịch vụ (Hartline và Ferrell, 1996) đối với nhân viên tuyến trước, vì vai trị của họ có


z

vb

thể cung cấp phản hồi nhanh, thích hợp và cơng bằng cho khách hàng khơng hài lịng

jm

ht

(Boshoff và Allen, 2000; Bowen và Lawler 1992; Spreng và cộng sự, 1995). Với sự

k

trao quyền, nhân viên tìm hiểu mối liên hệ giữa hành động và giá trị khách hàng

gm

(Dover, 1999).Có bằng chứng đáng kể rằng việc trao quyền lực có tác động đáng kể

l.c
ai

đến sự hài lịng trong cơng việc (Eylon và Bamberger, 2000; Spreitzer, Kizilos, và

om

Nason, 1997) và cam kết với tổ chức (Koberg, Boss, Senjem, Goodman, 1999; Liden,


an
Lu

Wayne và Sparrowe, 2000). Ngoài ra, nghiên cứu về hành vi của tổ chức cho thấy các

va

khái niệm liên quan chặt chẽ đến việc trao quyền như sự giải phóng của quyết định

n

(Dornstein và Matalon, 1989), tăng mức độ cho nhân viên kiểm soát các nhiệm vụ

th

trao quyền có liên quan chặt chẽ với cam kết nội bộ, và sự quản lý cao hơn mong muốn

ey

kể đến cam kết với tổ chức của nhân viên. Thật vậy, như Argyris (1998) lập luận, sự

t
re

(Singh, 2000), và cảm thấy sự tham gia (Mayer và Schoorman, 1998) có tác động đáng


11

t

to
ng
hi

sự cam kết từ nhân viên của mình, nó càng phải trao quyền cho họ. Cụ thể, trong lĩnh

ep

vực dịch vụ, nghiên cứu của Fulford và Enz (1995) và Lidenvà cộng sự (2000) cung

do

cấp bằng chứng thực nghiệm mạnh mẽ về tác động trực tiếp của việc trao quyền cho cả

w

n

sự hài lịng cơng việc và cam kết với tổ chức.

lo

Khen thưởng (rewards)

ad

2.1.1.3.

ju


y
th

Có chính sách khen thưởng thích hợp tại chỗ không chỉ quan trọng trong việc thúc đẩy
nhân viên trực tiếp cung cấp các dịch vụ chất lượng cao mà còn thúc đẩy họ giải quyết

yi

pl

các khiếu nại của khách hàng (Bowen và Johnston, 1999).Cơ cấu thưởng của tổ chức

al

ua

có tác động đáng kể đến sự hài lịng và lòng trung thành của nhân viên (Lawler,

n

2000).Trên cơ sở xem xét tài liệu chất lượng dịch vụ, Brown và Peterson (1993) kết

va

n

luận rằng phần thưởng có liên quan đáng kể đến sự hài lịng trong cơng việc.Farrell và

fu


ll

Rusbult (1981) nhận thấy rằng những phần thưởng có tác động đáng kể đến cả sự hài

m

oi

lịng và cam kết trong cơng việc. Bowen, Gilliland, và Folger (1999) đã thuyết phục

at

nh

thảo luận rằng các phần thưởng dựa trên nguyên tắc công lý sẽ cải thiện cam kết với tổ

z

chức của nhân viên dịch vụ và sự hài lịng trong cơng việc. Forrester (2000) lập luận

z

vb

rằng "tiền rất quan trọng, đặc biệt đối với những người ít có nó" (trang 69) rất phù hợp

jm

ht


với các cơng việc dịch vụ tuyến trước, thường có mức lương thấp. Do đó, nhận thức về

k

mức lương phù hợp và các hình thức khen thưởng khác có tác động đáng kể đến sự hài

gm

lòng và lòng trung thành của nhân viên tuyến trước với các tổ chức của họ (Heskett,

l.c
ai

Jones, Loveman, Sasser và Schlesinger, 1994). Các nhà lãnh đạo tổ chức cố gắng để

om

tạo ra một môi trường dịch vụ mạnh mẽ nên thiết lập và thường xuyên thực hiện các

an
Lu

phần thưởng cho hiệu suất vượt trội. Khi nhân viên tuyến trước nhận thức được các

ey

t
re

2.1.2. Cam kết cảm xúc của nhân viên (Affective organizational commitment)


n

của họ sẽ dẫn đến sự hoạt động tích cực của họ trong cơng việc.

va

hoạt động này như các cam kết của các nhà quản lý tổ chức, những phản ứng tích cực

th


12

t
to
ng
hi

Lý thuyết về sự cam kết được các nhà tâm lý học về tổ chức nổi tiếng như Porter,

ep

Mowdays, Steers, giới thiệu vào môi trường quản lý tổ chức từ những năm 1970.

do

Trọng tâm ban đầu của lý thuyết này là nhằm lý giải những nhân tố tác động tới sự cam

w


n

kết và trung thành của nhân viên với tổ chức. Lý thuyết này sau đó được phát triển

lo

ad

sang một số lĩnh vực khác như sự cam kết của mọi người với nghề nghiệp hay khách

ju

y
th

hàng hoặc nguồn cung ứng của họ. Mặc dù những luận điểm của lý thuyết khá phù hợp
để lý giải sự cam kết và trung thành của mọi người với mơ hình quản lý hay hoạt động

yi

pl

cũ, song mới có rất ít nghiên cứu ứng dụng vào lĩnh vực này.

ua

al
n


Sự cam kết được định nghĩa là trạng thái tâm lý thể hiện sự gắn kết của một cá nhân

n

va

với một tổ chức, nghề nghiệp, v.v.

fu

ll

Mowday và cộng sự (1979), các nhà nghiên cứu đã nhận ra rằng những nhân viên cam

m

oi

kết với các tổ chức của họ thể hiện sự sẵn lòng nổ lực cho tổ chức ở mức cao hơn

nh

at

(Iverson, McLeod, và Erwin, 1996) và các thành viên của tổ chức này sẽ có nhiều nỗ

z

lực hơn để đạt được mục đích của tổ chức đó (Meyer, Paunonen, Gellatly, Goffin, và


z

ht

vb

Jackson, 1989). Đã có những nghiên cứu đáng kể về khái niệm và đo lường cam kết

jm

với tổ chức kể từ khi Mowday và các đồng nghiệp của ông bắt đầu xây dựng Bản câu

k

hỏi cam kết về tổ chức (1979) (xem Meyer và Herscovitch,2001 xem xét tổng thểvà

gm

l.c
ai

tổng hợp các khái niệm cam kết khác nhau). Định nghĩa hiện hành về cam kết với tổ
chức phân biệt cam kết tổ chức tình cảm (hoặc giá trị) từ các loại cam kết khác, như

om

cam kết về quy phạm và tính tốn.

an
Lu


Theo các tác giả Meyer và Allen (1997), sự cam kết được thể hiện ở ba hình thái cơ

n

va

bản: cảm xúc, quy phạm và tính tốn.

th

Các cá nhân có thể cảm thấy tổ chức là một phần cuộc đời của họ, là đứa con tinh thần

ey

t
re
_Sự cam kết dựa trên cảm xúc đề cập tới sự gắn bó tình cảm của cá nhân với tổ chức.


13

t
to
ng
hi

của họ.Sự đóng góp và tham gia của một cá nhân vào tổ chức càng cao thì sự cam kết

ep


bằng cảm xúc càng lớn. Họ gắn bó với tổ chức vì họ thực sự muốn như vậy.

do

w

Cam kết dựa trên cảm xúc là kết quả của quá trình trải nghiệm của cá nhân với tổ chức.

n

lo

Một cá nhân càng có nhiều đóng góp trong việc xây dựng và phát triển tổ chức, càng

ad

y
th

có nhiều sự kiện quan trọng trong cuộc đời liên quan tới tổ chức (ví dụ: sự thành danh

ju

hay hạnh phúc gia đình) thì càng có cam kết cảm xúc cao với tổ chức. Những nhân tố

yi

sau có tác động lớn (thuận chiều) tới sự cam kết bằng cảm xúc:


pl
al

Tham gia khởi xướng và xây dựng tổ chức



Đóng góp cá nhân vào sự thành cơng của tổ chức



Thời gian tham gia hoạt động cùng tổ chức



Có sự trùng hợp hoặc liên quan giữa những sự kiện quan trọng trong cuộc đời

n

ua



n

va

ll

fu


oi

m

với tổ chức

at

nh
z

_Hình thái thứ hai là cam kết dựa theo các quy phạm đạo đức. Sự cam kết này dựa trên

z

các tiêu chuẩn giá trị và sự đánh giá của các cá nhân về sự phù hợp với đạo đức xã

vb

jm

ht

hội.Những người có cam kết quy phạm cao cho rằng việc giữ gìn tổ chức là việc làm

k

đúng, phù hợp với đạo lý.Họ cảm thấy họ có trách nhiệm phải bảo vệ tổ chức.


gm

l.c
ai

Sự cam kết quy phạm khác với cam kết cảm xúc ở chỗ nó khơng nhất thiết là sự gắn bó

om

tình cảm với tổ chức mà đơn thuần thể hiện trách nhiệm theo các quy phạm đạo đức.

an
Lu

Quy phạm là chuẩn mực của cái đúng, ví dụ như sự cơng bằng, trách nhiệm, sự trung
thực, liêm chính. Cam kết theo quy phạm là khi cá nhân thấy mình có trách nhiệm phải

th

lợi ích/chi phí của việc chuyển sang tổ chức hoạt động mới. Một cá nhân cam kết với

ey

_Hình thái thứ ba là cam kết dựa trên tính tốn. Sự cam kết này dựa trên việc tính tốn

t
re

cá nhân đó tin tưởng.


n

va

bảo vệ tổ chức, thấy việc bảo vệ tổ chức là đúng, là phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức mà


14

t
to
ng
hi

tổ chức nếu cảm thấy tổ chức có lợi hơn.Lợi ích ở đây bao gồm lợi ích vật chất, chính

ep

trị, và danh vọng. Chi phí bao gồm những mất mát về vật chất, thời gian, vị trí, v.v.

do

Cam kết dựa trên tính tốn cũng chịu tác động của việc cá nhân đó có phương án hay

w

n

cơ hội nào khác so với việc theo đuổi công việc ở tổ chức hay không.


lo
ad

y
th

Trọng tâm của nghiên cứu này là cam kết với tổ chức về tình cảm, đặc trưng cho sức

ju

mạnh của sự gắn bó tình cảm của nhân viên với một tổ chức.Nghiên cứu trước đó đã

yi

thất bại trong việc thiết lập một liên kết chặt chẽ giữa cam kết tổ chức và hiệu suất

pl

ua

al

(Mathieu và Zajac, 1990). Bằng chứng thực nghiệm gần đây cho thấy rằng cam kết về

n

tổ chức tình cảm có quan hệ mật thiết với cơng việc (Iverson và cộng sự, 1996; Siders,

va


George và Dharwadkar, 2001), hành vi ngồi vai trị (xem Meyer và Herscovitch,

n
ll

fu

2001), và nhận thức của khách hàng về hiệu suất của nhân viên (Masterson, 2001).

oi

m

Meyer và Herscovitch (2001) đã gợi ý rằng "hành động cam kết mang tính chất đặc

nh

trưng là mong muốn ... để theo đuổi quá trình hành động liên quan đến mục tiêu" (trang

at

316). Trong trường hợp dịch vụ thất bại, mục tiêu mong muốn là tổ chức hoạt động, và

z

z

quá trình hoạt động là sự hồi phục từ thất bại dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng.

vb


jm

ht

Do đó, cam kết cảm xúc với tổ chức của nhân viên có một tác động đáng kể trực tiếp
đến dịch vụ. Những phát hiện gần đây từ lĩnh vực dịch vụ tài chính cho thấy cam kết

k

om

l.c
ai

1996) và hoạt động khôi phục dịch vụ (Boshoff và Allen, 2000).

gm

với tổ chức về tình cảm có tác động trực tiếp đến chất lượng dịch vụ (Boshoff và Tait,

2.1.3. Hiệu suất phục hồi chất lượng dịch vụ (Service Recovery Performance)

an
Lu

Trong nghiên cứu này, dịch vụ được định nghĩa là nhận thức của nhân viên dịch vụ

n


va

tuyến trước về khả năng và hành động của họ để giải quyết sự thất bại của dịch vụ đối

th

nhận thức của khách hàng, sự hài lòng của khách hàng và các chỉ số hoạt động truyền

ey

được đặc trưng bằng một số các biện pháp ra ngoài bao gồm chất lượng dịch vụ được

t
re

với sự hài lòng của khách hàng. Cần lưu ý rằng việc thực hiện của nhân viên có thể


×