Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Báo cáo kiến tập về công ty cổ phẩn tư vấn xây dựng điện 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 77 trang )

1

Lời nói đầu

Kiểm tốn có gốc từ Latinh là Audit có nghĩa là nghe cho đến nay ý
nghĩa này chỉ mang tính chất lịch sử . Thật vậy, ở thời điểm xuất xứ thế kỉ III
trước công nguyên từ Audit, có ý nghĩa thật của nó. Khi đó các nhà cầm
quyền La Mã đang tuyển dụng các nhà quan chức để kiểm tra độc lập về tình
hình tài chính và nghe thuyết trình của họ về kết quả kiểm tra độc lập.
Tuy nhiên, từ Audit với nghĩa kiểm tra độc lập và bày tỏ ý kiến như vậy
mới chỉ du nhập và phát triển từ giữa thế kỉ XX này: Vào Bắc Mỹ từ những
năm 30, vào Tây âu những năm 60. Kiểm tốn Việt Nam đã chính thức xuất
hiện từ sớm. Tuy nhiên lý luận của nó vẫn chưa thực sự hoàn thiện. Phần lớn
các ấn phẩm phát hành về kiểm toán là những quy định, những hướng dẫn về
nghiệp vụ. Từ đó mà đào tạo kiểm tốn mang nhiều tính kinh nghiệm.
Ở Việt Nam, việc bồi dưỡng đào tạo kiểm toán đã được thực hiện: Lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tốn quốc tế đầu tiên do cơng ty kiểm tốn Việt
Nam khởi sướng và cơng ty Price Water House thực hiện năm 1992. Ngày
nay kế toán kiểm toán được mở rộng đào tạo nhiều trong các trường đại học,
cao đẳng.
Riêng Trường đại học Kinh tế Quốc Dân hằng năm đã đào tạo hàng
trăm sinh viên thuộc khối nghành kiểm toán. Các sinh viên được đào tạo trong
bốn năm.Sinh viên chuyên nghành kiểm toán được đi kiến tập từ năm thứ ba
và Báo cáo kiến tập là thành quả sau mỗi đợt kiến tập.
Bản Báo cáo kiến tập này do tơi trình bày về Cơng ty tư vấn xây dựng
điện I (viết tắt là PECCI) gồm 3 phần:


2

Chương I: Một vài nét sơ lược về Công ty cổ phần tư vấn xây dựng


điện I.
Chương II: Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán.
Chương III: Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại đơn vị kiến tập.
Nội dung của báo cáo hướng về lịch sử hình thành và phát triển, đặc
điểm hoạt động kinh doanh, công nghệ sản xuất ở công ty và hướng nhiều về
bộ máy kế tốn ở cơng ty.
Để lập được bản báo cáo này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ các
các nhân viên trong phịng kế tốn cơng ty PECC1 đặc biệt là sự hướng dẫn
của cô Bùi Minh Hải - Giảng viên trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


3

CHƯƠNG I: Vài nét sơ lược về công ty cổ phần tư
vấn xây dựng điện 1

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 được thành lập từ 1- 7- 1982
từ sự hợp nhất của trung tâm Nghiên cứu và thiết kế thuỷ điện, Viện thiết kế
thuỷ điện và công ty khảo sát địa chất thuỷ điện.Trên thực tế lực lượng khảo
sát và thiết kế đã được hình thành từ sau năm 1954 lúc bấy giờ gọi là viện
thiết kế điện. Công ty tư vấn Xây dựng điện 1 là công ty hàng đầu của nghành
điện và của quốc gia. Đã thực hiện công tác khảo sát thiết kế, và tư vấn những
cơng trình quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển điện lực qua các
thời kì của đất nước.
Năm 1982, thời điểm mà nó bắt đầu được thành lập tên cơng ty là Xí
nghiệp khảo sát xây dựng điện 1.
Năm 2007, Cơng ty chính thức chuyển sang hình thức công ty cổ phần
ngày 27 tháng 11 năm 2007 và lấy tên Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện

1.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điênj 1 có trụ sở chính tại Km 9 +
200 đường Nguyễn Trãi , phường Thanh Xuân nam, quận Thanh Xuân, thành
phố Hà Nội, được phịng đăng kí kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0113021734 ngày
02/01/2008.
Cho tới nay trải qua hơn 25 năm hoạt động với sự quản lý sản xuất của
cán bộ lãnh đạo công ty và sự nhiệt tình của cán bộ cơng nhân viên đã đưa


4

công ty ngày một phát triển, đáp ứng nhu cầu con người. Công ty ngày càng
mở rộng quy mô hoạt động, đời sống của công nhân được nâng cao.Việc thực
hiện các kế hoạch đề tài của công ty luôn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu quả
sản xuất đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương.
Từ năm hoạt động cho tới nay công ty đã đi vào hoạt động khá hiệu
quả.

1.2

Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh

doanh.
A, Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 gồm:
Tư vấn, thiết kế; Khảo sát, thí nghiệm; Đầu tư và quản lý dự án; Xây lắp.
1. Tư vấn, thiết kế
-


Lập quy hoạch lưới điện tỉnh, thành phố

-

Lập quy hoạch bậc thang thuỷ điện các dịng sơng, khu vực.

-

Lập quy hoạch các trung tâm nhiệt điệnm quy hoạch địa điểm nhà

máy nhiệt điện.
-

Lập dự án đầu tư các cơng trình nhà máy thuỷ điện, nhà máy nhiệt

điện, đường dây truyền tải điện, trạm biến áp, lưới điện phân phối.
-

Lập dự án thiết kế các công trình viễn thơng.

-

Thiết kế chế tạo thiết bị cơ khí thuỷ công.

-

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, điều tra thiệt hại, quy

hoạch, thiết kế tái định cư các cơng trình điện.
-


Thẩm định dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế kĩ thuật, tổng mức

đầu tư, tổng dự toán.


5

-

Tư vấn giám sát thi cơng các cơng trình nhà máy điện, đường dây

truyền tải điện, trạm biến áp, lưới điện phân phối và các cơng trình
thuỷ lợi dân sinh khác.
2. Khảo sát thí nghiệm
-

Điều tra khảo sát điều kiện địa hình, địa chất thuỷ văn mơi trường

và điều kiện dân sinh, kinh tế, xã hội.
-

Đo vẽ lập bản đồ địa hình.

-

Khoan thăm dị, lập bản đồ địa chất.

-


Khảo sát địa chất bằng phương pháp địa vật lý.

-

Khảo sát thăm dị nguồn nước.

-

Thử nghiệm cơ lý xi măng.

-

Phân tích phụ gia khống cho bê tơng.

-

Thử nghiệm hỗn hợp bê tơng và bê tông nặng, cốt liệu bê tông và

vữa.
-

Thử nghiệm cơ lý đất trong phòng.

-

Kiểm tra thép xây dựng.

-

Thử nền, mặt đường tại hiện trường.


-

Phân tích hố nước cho xây dựng.

3. Đầu tư và quản lý dự án
-

Đầu tư xây dựng nhà máy điện.

-

Sản xuất kinh doanh điện năng.

-

Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản.

4. Xây lắp
-

Khoan phun chống thấm, gia cố xử lý nền móng cơng trình xây

dựng.
-

Đào hầm phục vụ cơng tác thi cơng và thí nghiệm.

-


Xây dựng thuỷ điện nhỏ, lưới điện phân phối, cơng trình dân dụng.


6

Từ mỗi lĩnh vực hoạt động Công ty đã cho ra nhiều loại sản phẩm phục
vụ nhu cầu của con người, đóng góp vào cơng cc xây dựng và phát triển đất
nước: Lĩnh vực Tư vấn thiết kế thì có các sản phẩm tư vấn thiết kế, lĩnh vực
khảo sát thí nghiệm có các sản phẩm khảo sát thí nghiệm, lĩnh vực xây lắp thì
có các sản phẩm do Cơng ty trực tiếp đứng ra xây lắp như các nhà máy điện,
các đường dây điện, trạm biến áp… Lĩnh vực Đầu tư và quản lý dự án, công
ty vừa đầu tư vừa đứng ra xây dựng các nhà máy điện; cung cấp một số hàng
hoá như hàng hoá bất động sản đầu tư, hàng hố điện năng.
Nhìn lại chặng đường mà Cơng ty đã đi, khơng biết bao nhiêu cơng
trình trọng điểm quan trọng của đất nước là do sự đóng góp của Cơng ty
khơng chỉ sức người sức của mà cả tâm huyết và lịng nhiệt tình.
- Trong giai đoạn đầu khôi phục và phát triển kinh tế (1955 – 1960)
công ty đã cùng với các đơn vị trong nghành điện đi đầu trong việc khôi phục
các nguồn điện cũ do Pháp để lại và tham gia xây dựng những cơng trình điện
mới ở miền Bắc.
- Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1961 – 1975): Tham
gia xây dựng một loạt các nhà máy điện Việt Trì, Thái Ngun, Hà Bắc, ng
Bí, Ninh Bình, Bàn thạch, Thác Bà, Hồ Bình, các đường dây và trạm 35,
110 Kv. Đồng thời khơi phục các cơng trình điện sau khi Mỹ đánh phá.
- Khi đất nước hồ bình thống nhất, Cơng ty là đơn vị chủ lực thực
hiện nhiệm vụ điều tra, khảo sát, thiết kế, cải tạo và nâng cấp các cơng trình
điện trong cả nước. Hàng trăm kĩ sư, cán bộ chủ chốt của công ty toả đi khắp
ba miền đất nước, phối hợp với các đơn vị trong nghành xử lý, khôi phục
nhanh các nhà máy điện, các đường dây và trạm 110KV, 220KV, đồng thời
tập trung khảo sát, thiết kế phục vụ cho xây dựng các công trình điện mới



7

như: thuỷ điện Hồ Bình, Trị An, nhiệt điện Phả Lại các đường dây và trạm
110kv, 220kv,…
- Từ năm 1986 đến nay, Công ty được giao đảm nhận hầu hết cơng tác
lập dự án các cơng trình điện trong Tổng sơ đồ phát triển điện lực giai đoạn
I,II,III,IV, V trong đó gồm nhiều cơng trình trọng điểm như thuỷ điện Yali,
Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Sơn La, Tuyên Quang, Sê San 3, Sê San 4, Quảng trị,
Pleikrong, Bản vẽ, Sông Ba Hạ, Huội Quảng, Bản Chát,…
Tham gia thi công, xây dựng các cơng trình điện trên khắp ba miền của
đất nước, Cơng ty cịn hợp tác tư vấn với 50 hãng tư vấn quốc tế của 17 quốc
gia.Từ năm 1993, Công ty hợp tác với các hãng tư vấn nước ngoài theo hình
thức hợp đồng phụ tức làm thuê cho họ, mặc dù khối lượng công việc mà
Công ty làm rất lớn, lên tới 60% nhưng hãng tư vấn nứơc ngoài chỉ trả kinh
phí cho cơng ty từ 15% - 20% tổng giá trị hợp đồng.
B. Tổ chức sản xuất, quy trình sản xuất
Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 hoạt động trong 4 lĩnh vực: Tư
vấn thiết kế, Khảo sát thí nghiệm, Đầu tư và quản lý dự án, Xây lắp có những
đặc điểm khác với ngành sản xuất khác, sản phẩm của nó rất phong phú đa
dạng và trong mỗi lĩnh vực lại có những sản phẩm khác nhau với đặc điểm
tính chất, phương pháp sản xuất khác nhau nên khơng có một quy trình cơng
nghệ sản xuất cụ thể nào đối với tất cả các sản phẩm của Cơng ty.Nhiệm vụ
chính của cơng ty là tư vấn khảo sát thiết kế nên những gì mà Công ty làm là
nhận tư vấn thiết kế, cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Ở lĩnh vực xây lắp thì có thể khái qt tổ chức sản xuất của cơng ty như
sau:

Nhận thầu


Tổ chức thi
cơng

Hồn thành
nghiệm thu

Bàn giao


8

Tất cả các sản phẩm của công ty đều
chịu ảnh hưởng của địa hình, địa chất, thời tiết, giá cả thị trường…của nơi đặt
sản phẩm. Đặc điểm này buộc phải di chuyển máy móc, thiết bị nhân cơng tới
nơi tổ chức sản xuất, sử dụng hạch toán vật tư tài sản sẽ rất phức tạp.
Sản phẩm trước khi tiến hành cần phải dự tốn trước, và q trình sản
xuất phải so sánh với dự toán, phải lấy dự toán làm thước đo sản xuất.
Khi hoàn thành sản phẩm được bàn giao cho khách hàng vì vậy sản
phẩm của cơng ty luôn đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu.
Từ tất cả các đặc điểm nêu trên, công tác sản xuất của công ty phần lớn
nhờ vào đội ngũ công nhân viên lành nghề cùng với sự hỗ trợ của một số thiết
bị phục vụ chuyên môn.
Thiết bị khảo sát thí nghiệm
Tên máy
I.

SL
Đo vẽ địa hình
1. Máy thuỷ chuẩn điện tử NA2


II.

7

2. Máy toàn đạc điện tử(Ni Kon, LEICA)

34

3. Máy kinh vi điện tử

2

4. Máy định vệ tinh nhân GPS – Trimble

10

Khảo sát địa chất

II.1 Thiết bị thăm dò
1. Máy khoan long year 38

1

2. Máy khoan CKB – 4

10

3. Máy khoan NL26


5

4. Máy khoan GX, XY, XJ

51


9

5. Máy khoan mẫu thí nghiệm

1

6. Máy khoan đá thuỷ lực

1

7. Máy ủi

1

8. Máy xúc, đào

1

II.2 Thiết bị địa vật lý
1. Máy đo địa chất STRATAVISOR – NZ 24

1


2. Máy KAPOTA WELLMAKLI

1

3. Máy thăm dò điện

1

II.3 Thiết bị đào hầm ngang
1. Máy phát điện 7,5 KVA

7

2. Máy nén khí10AT

9

3. Búa khoan đá

12

4. Quạt thơng gió hầm ngang

12

II.4 Thiết bị thí nghiệm
1. Máy nén 3 trục 55770(10kg/cm3)

1


2. Máy thử độ bền nén CBR, JYE200,50 – C46G2

6

3. Máy thử độ bền nén kéo ME – 300B

1

4. Máy thử độ bền nén kéo MEBT – 400

1

5. Máy thẩm thấu bê tông H5 – 40

1

6. Máy mài mòn Logan geles

1

7. Bộ đo giãn kế

2

8.Thiết bị đo độ chặt, độ ẩm của đất bằng độ phóng xạ 2
9.Thiết bị ứng xuất của đá

1

10.Thiết bị thử đông kết của bê tông


2

11.Máy uốn kéo vạn năng 30 tấn
12.Máy đo độ thấm C430


10

III Thiết bị phục vụ công tác thuỷ văn
1. Máy đo độ sâu

2

2. Máy đo lưu lượng

6

3. Máy đo mực nước

6

Các phần mềm chuyên ngành tư vấn thiết kế

Tên phần mềm

Tính năng

GEO - SLOPE


GEO – SLOPE:Tính cơ học đất
SEEP/W: Tính tốn thẩm
SIGMA/W: Tính tốn ứng xuất
QUAKE/W: Tính tốn ảnh hưởng động đất

PLAXIS

Tính tốn cơ học đất, phiên bản mạng

DYNAMICS

module tính tốn trong khơng gian ba chiều

3ĐFOUNATION
3D TUNNEL
Contestpro

Tính tốn nhiệt trong đập bê tơng trọng lực

Microstation

Xây dựng bản đồ địa hình trong khơng gian 3 chiều

GeoPak site
GeoPak survey
Inter Plot
MIKE11

HD:Tính tốn mơ hình thuỷ lực- điện tốn dịng chảy
GS,TS ,ACS:Tính tốn bồi lắng nước dềnh hồ chứa


PHASE2.6.0

Tính tốn ứng xuất trong khối đá,thiết kế chống đỡ
Cho hầm và mái đá

SWEDGE&ROCK

tính tốn ổn định trượt phẳng và trượt hình nêm cho khối đá

Examine 3.0-4.0

tính tốn ứng xuất 3 chiều của cơng trình ngầm

FENAS

tính toán kết cấu theo phương pháp phần tử hữu hạn

Autocard

hỗ trợ thiết kế

Autorevit
PSS/E

tính chế độ xác lập hệ thống điện

PRIMIS-E

thiết kế hệ thống điện nhị thứ



11

CDEGS

tính tốn thiết kế hệ thống nối đất

STRUCAD

thiết kế kiến trúc nhà máy

EMTP-RV

tính q độ điện tử

C. Tình hình sản xuất kinh doanh
Trong những năm qua tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
không ngừng phát triển. Cụ thể:
Về giá trị sản lượng: Liên tục đạt mức tăng trưởng cao, năm sau cao
hơn năm trước. Năm 1994 đạt 65,7 tỷ đồng, năm 2003 đạt 320 tỷ đồng tăng
gấp 6 lần. Năm 2004 đạt 350 tỷ đồng. Giá trị sản lượng thực hiện tồn cơng ty
năm 2005 là 383 tỷ đồng bằng 105% kế hoạch năm.
Về doanh thu: Năm 1994 đạt 65,7 tỷ đồng. Năm 2003 đạt 250 tỷ đồng
tăng gấp 4 lần. Lợi nhuận tăng đáng kể, năm 1994 đạt 2,5 tỷ đồng, năm 2003
đạt 24 tỷ đồng. Năm 2004 doanh thu đạt 320 tỷ đồng lợi nhuận đạt 28 tỷ
đồng.Dự kiến năm 2005 đạt 365 tỷ đồng và lợi nhuận sẽ đạt 30 tỷ đồng.
Các khoản nộp ngân sách: Năm 2994, công ty nộp ngân sách 4,6444 tỷ
đồng. Năm 2003 nộp 22 tỷ đồng, tăng hơn 6 lần.Năm 2004 tồn cơng ty nộp
42,924 tỷ đồng.

Về đầu tư phát triển: Năm 1994 công ty đầu tư 3,6 tỷ đồng. Năm 2003
đạt 12 tỷ đồng tăng gấp 4 lần. Năm 2005 đạt 27, 312 tỷ đồng, trong đó: mua
sắm thiết bị tài sản, phần mềm tính tốn là 21,4 tỷ đồng; xây dựng cơ bản là
5,912 tỷ đồng.
Hàng năm công ty triển khai khảo sát thiết kế,tư vấn, giám sát kĩ thuật
và xây lắp khoảng 100 cơng trình.
Sản lượng bình quân 5 năm qua từ 250 đến
300 tỷ đồng.


12

Tổng doanh thu bình quân từ 220 đến 280 tỷ đồng.
Nguồn vốn kinh doanh 50 tỷ đồng
Năm 2008 trong bối cảnh kinh tế gặp nhiều khó khăn, cơng tác khảo sát
thiết kế của chúg ta cũng bị ảnh hưởng. Việc làm giảm nhiều chủ đầu tư
khơng bố trí được vốn cho dự án, không trả đước tiền cho công tác tư vấn,
công ty phải đi vay ngân hàng để hoạt động nên hiệu quả sản xuất kinh doanh
chưa đạt như mong muốn. Cơng ty cịn phải nợ lương người lao động. Tuy
nhiên ban giám đốc cùng cán bộ nhân viên cơng ty đã nỗ lực cố gắng hồn
thành vượt mức kế hoạch sản xuất năm 2007. Một số chỉ tiêu chính đã đạt
được:
- Doanh thu đạt: 107,69% so với kế hoạch giao; đạt 107,87% so với
năm 2007
- Lợi nhuận trước vốn điều lệ đạt: 38,11%
- Thu nhập bình qn tồn công ty: tăng 6,4% so với năm 2007
Sau đây là báo cáo một số chỉ tiêu năm 2008


13



14


15

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
TỔNG GIÁM ĐỐC

PTGĐ
thuỷ điện

PTGĐ đường
dây tải điện

PTGĐ
khảo sát

Văn phịng
cơng ty

Phịng thiết
kế trạm biến
áp

Phòng thiết

kế đường
dây

Phòng kĩ
thuật địa
chất

XN khảo sát
xây dựng
điện 1

Phịng kinh
tế kế hoạch

Phịng thiết
kế nhiệt
điện

Đồn thiết
kế thuỷ điện
1

Phịng kĩ
thuật địa
hình

XN khảo sát
xây dựng
điện 2


Phịng tổ
chức cán bộ
lao dộng

Trung tâm
tư vấn xây
dựng viễn
thơng

Phịng tư
vấn phát
triển điện
địa phương

Đồn khảo
sát địa vật lý

XN khảo sát
xây dựng
điện 3


16

Phịng tài
chính kế
tốn

Phịng thiết
bị cơng

nghệ nhà
máy thuỷ
điện

Đồn khảo
sát cơng
trình thuỷ
điện

Phịng hợp
tác Quốc tế

Các ban tư
vấn giám sát
cơng trình
thuỷ điện

Đồn thiết
kế thuỷ điện
2

Trung tâm
tin học

Trung tâm
thí nghiệm

XN xây
dựng khoa
học kĩ thuật


Phịng năng
lượng và
mơi trường

Phịng kĩ
thuật

Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên:
1. Ông Nguyễn Quyết Thắng

Chủ tịch HĐQT

2. Ông Lê văn Lực

Uỷ viên HĐQT

3. Ông Lê Minh Hà

Uỷ viên HĐQT

4. Ông Chu văn Tiến

Uỷ viên HĐQT

5. Ông Nhâm văn Tuân

Uỷ viên HĐQT
Hội đồng quản trị có chức năng tập trung chỉ


đạo, kiểm tra, giám sát ban điều hành công ty trong các mặt công tác tổ chức
bộ máy nhân sự,thông qua ban hành quy định, quy chế phục vụ quản lý điều
hành:
-

Từng bước sắp xếp, tổ chức bộ máy, nhân sự phù hợp với

công tác quản lý của các đơn vị và mục tiêu phát triển ổn định, bền vững của
công ty.

-

Thông qua ban hành một số quy chế , quy định quan trọng

phục vụ công tác quản lý điều hành.


17

-

Thành lập bộ phận quan hệ cổ đông, phát hành số cổ đông và

ban hành quy chế chuyển nhượng cổ phần.
Ban kiểm soát được bầu tại Đại hội thành lập Cơng ty cổ phần ngày
27/11/2007 gồm có ba thành viên làm việc kiêm nhiệm:
1. Ông Trần Quang Dũng

Trưởng ban kiểm sốt


2. Ơng Mai hữu Thung

Uỷ viên

3. Bà Vương thị Dung

Uỷ viên

Các thành viên ban kiểm sốt là cán bộ có chun mơn nghiệp vụ, có
kinh nghiệm thực tế. Nhiệm vụ quyền hạn của ban kiểm soát đã được ban
hành đầy đủ. Thông tin tài liệu tham vấn giữa Ban kiểm sốt và HĐQT được
duy trì thường xun chặt chẽ. Ban kiểm sốt có một thành viên cơng tác cách
xa trụ sở chính nên có khó khăn trong việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ
của mình. Nhiệm vụ của ban kiểm sốt là tham dự các cuộc họp, đóng góp ý
kiến, đề xuất với HĐQT và ban điều hành trong quản lý, ban hành các quy
chế và các vấn đề liên quan; kiểm tra báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tài
chính.
Ban điều hành của cơng ty đứng đầu là tổng giám đốc được hội đồng
quản trị bổ nhiệm. Các thành viên ban điều hành đã được phân công phân
nhiệm cụ thể, là những người gương mẫu, có năng lực và kinh nghiệm, sử
dụng và phát huy tốt các nguồn lực về vốn, tài sản, tài chính và lao động của
công ty, tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước và các chính sách cho người lao
động.
Ban Tổng giám đốc gồm:
1. Ông Lê Văn Lực

Tổng giám đốc

2. Ơng Nguyễn Đức Thành


Phó tổng giám đốc

3. Ơng Phùng Văn Hồi

Phó tổng giám đốc


18

4. Ơng Nguyễn Tài Sơn

Phó tổng giám đốc

Tơg giám đốc quyết định mục tiêu, định hướng phát triển của toàn bộ
công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực thuộc, bổ nhiệm các trưởng
phó bộ phận, quản lý giám sát, điều hành các hoạt động thông qua các trợ lý
phịng ban.
Phó tổng giám đốc là ban giúp đỡ Tổng giám đốc, thực hiện các công
việc hoặc được Tổng giám đốc trực tiếp phân công quản lý giám sát khi tổng
giám đốc uỷ quyền.
Các phịng ban chịu sự phân cơng phan nhiệm và thực hiện nhiệm vụ
do PTGĐ chỉ đạo.

CHƯƠNG II: Thực trạng tổ chức bộ máy kế tốn
tại cơng ty PECC1
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
a.

Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu của phịng kế tốn


- Chức năng và nhiệm vụ
Bộ máy kế tốn của cơng ty tổ chức theo hình thức tập trung, tồn bộ
cơng việc kế tốn được tập trung tại phịng kế tốn của công ty, ở các đội, các
đơn vị sản xuất trực thuộc cơng ty khơng có tổ chức bộ máy kế tốn riêng mà
chỉ bố trí các nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại,
kiểm tra chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật tư, lao động, máy móc và tập hợp
chứng từ gốc vào bảng tổng hợp chứng từ gửi lên công ty hàng tháng vào
ngày 25.


19

- Cơ cấu của phịng kế tốn
+ Kế tốn trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế tốn của
cơng ty trong qua trình sử lý các thơng tin kinh tế, đồng thời là người kiểm tra
kiểm soát các hoạt kinh tế - tài chính của chủ sở hữu.
Nhiệm vụ chính: tổ chức bộ máy một cách hợp lý khơng ngừng cải
tiến bộ hình thức tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp phù hợp với quy phạm
phát luật, phản ánh trung thực, chính sác, kịp thời các thông tin kinh tế phát
sinh. Tổng hợp lập báo cáo tài chính cũng như các bảng tổng hợp vào cuối kỳ,
phân tích đánh giá tình hình hoạt động tài chính của tồn cơng ty.
Tính tốn các khoản phải nộp ngân sách, các khoản phải nộp cho tổng
công ty, cũng như các khoản phải thu phải trả nhằm thực hiện đầy đủ quyền
và nghĩa vụ của mình.
Đề xuất các phương pháp sử lý tài sản thất thoát, thiếu và thừa trong
cơng ty, cũng như tính chính xác thời kỳ, chế độ kết quả tài sản hàng kỳ.
+ Kế toán tổng hợp:
-


Đơn đốc kiểm tra tồn bộ hoạt động bộ máy kế tốn thơng qua q

trình quản lý và hạch tốn trên hệ thống tài khoản, chứng từ được tổng hợp
vào cuối tháng.
-

Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo đúng quy định của nhà

-

Phân tích các hoạt đơng sản xuất kinh doanh trên các chỉ tiêu cơ

nước.
bản, tham mưu cho kế toán trưởng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty những ưu điểm, và yếu kém cịn tồn tại.
-

Thực hiện cơng tác quyết tốn đối với tổng và nhà nước.

-

Báo cáo định kỳ và đột xuất về hoạt động đột xuất kinh doanh và

quản lý của công ty


20

+ Kế toán chi tiết thu thập, xử lý ghi chép và cung cấp thông tin chi
tiết bằng đơn vị theo hiện vật và đơn vị theo thời gian lao động theo từng đối

tượng cụ thể trong đơn vị kế toán minh hoạ cho kế toán tổng hợp. Số liệu kế
toán chi tiết phải đúng với số liệu kế toán trong một kì kế tốn. Theo đó
+ Kế tốn vật tư TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất
tồn vật tư, xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng cơng trình, hạng mục
cơng trình. Theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định, phản ánh đầy đủ
kịp thời và chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí
sửa chữa và giá trị trang thiết bị.
+ Kế toán tiền lương và các khoản vay: Căn cứ vào bảng duyệt quỹ
lương của các đội và khối gián tiếp của cơng ty, kế tốn tiến hành lập tập hợp
bảng lương, thực hiện phân bổ, tính tốn lương và các khoản phải trả cho cán
bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
+ Kế tốn tiền mặt tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết
theo dõi các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng,
lập bảng kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng từ thu, chi đã được phê duyệt thủ quỹ
tiến hành phát, thu, nộp tiền ngân hàng, cùng với kế tốn tiền mặt quản lý tiền
của cơng ty.
b. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần tư vấn xây
dựng điện 1

Kế toán trưởng

Kế toán
vật tư,
TSCĐ

Kế toán
tiền mặt,

TGNH

Kế toán
tổng hợp

Kế toán tiền
lương và các
khoản vay

Thủ quỹ



×