Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

2 phát triển kỹ năng cá nhân 1 eg35 206

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.98 KB, 26 trang )

MÔN HỌC: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG CÁ NHÂN 1 - EG35.206
1. Bạn đang muốn thiết lập mối quan hệ công việc với một người nhưng người đó thờ ơ, khơng có
nhu cầu nghe những điều bạn nói hoặc khơng muốn hợp tác với bạn. Bạn sẽ ứng xử như thế nào?
– (Đ)✅: Làm cho họ thấy cái lợi, cái vui mà bạn đang có cịn đối tác đang thiếu, đang cần. Chỉ ra khả
năng mà bạn Có thể đem cái lợi, cái vui đến cho họ.
– (S): Tỏ thái độ bất cần cho họ thấy nếu họ không muốn hợp tác thì cũng khơng ảnh hưởng gì tới bạn
– (S): Lập tức ra về, chấm dứt mối quan hệ với họ và tự nhủ sau này sẽ làm cho họ phải ân hận vì đã
khơng có thiện chí hợp tác với bạn
– (S): Trách mắng họ vì đã thờ ơ với bạn, yêu cầu họ phải lắng nghe nghiêm túc những gì bạn nói
2. Bạn đang nỗ lực xây dựng mối quan hệ với một đối tác nhưng người đó tỏ ra khơng thiện chí hợp
tác với bạn thì bạn khơng nên làm gì?
– (S): Nỗ lực tạo sự tin tưởng của họ với bạn
– (S): Thể hiện tinh thần trách nhiệm, sự chu đáo với mọi việc dù là những chi tiết nhỏ nhất
– (Đ)✅: Trách mắng họ, tỏ thái độ bất cần, tuyên bố cắt đứt mối quan hệ
– (S): Chỉ ra những lợi ích mà bạn có thể đem lại cho học
3. Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào?
– (S): Kỹ năng chuyên môn
– (S): Kỹ năng cứng
– (S): Kỹ năng nghề nghiệp
– (Đ)✅: Kỹ năng mềm
4. Con người cần làm gì để biến mục tiêu thành hiện thực?
– (Đ)✅: Xác định mục tiêu, lên kế hoạch hành động, thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch.
– (S): Xác định mục tiêu rồi chờ đợi thời cơ.
– (S): Xác định mục tiêu rồi thực hiện theo cảm hứng.
– (S): Xác định mục tiêu, lên kế hoạch hành động, không thực hiện theo kế hoạch.
5. Con người khơng nên làm gì nếu muốn thành cơng trong giao tiếp với người khác?
– (S): Duy trì được trạng thái cân bằng tâm lý
– (Đ)✅: Tự do bộc lộ cảm xúc của mình
– (S): Làm chủ được cảm xúc của bản thân
– (S): Tự ý thức về sự tồn tại của bản thân mình
6. Đặc điểm quan trọng nhất để nhận biết một người có năng lực đàm phán tốt là


– (Đ)✅: Sự điềm tĩnh, tự tin
– (S): Hay gật đầu
– (S): Sự sơi nổi nhiệt tình
– (S): Ln có thái độ đương đầu
7. Để điều khiển và ngăn chặn cảm xúc tiêu cực thì con người cần tránh điều gì?
– (S): Bồi dưỡng thể lực, tránh tình trạng căng cơ quá mức và kéo dài.
– (S): Nêu ra những ý tưởng hoặc hành vi trái ngược để kiềm chế những cảm xúc tiêu cực.
– (S): Phân tích loại bỏ những yếu tố gây nhiễu.
– (Đ)✅: Trầm trọng hóa vấn đề.
8. Để duy trì sự tồn tại và phát triển của một tập thể, mỗi cá nhân cần làm gì?
– (Đ)✅: Mỗi cá nhân cần hiểu rõ và thực hiện nghĩa vụ đối với tập thể, tôn trọng các quyết định của tập
thể, có ý thức trách nhiệm trước tập thể về hành vi của mình.
– (S): Mỗi cá nhân cần phát huy hết điểm mạnh và điểm yếu của mình trước tập thể.
– (S): Mỗi cá nhân cần đặt ra những yêu cầu của bản thân đối với tập thể.


– (S): Mỗi cá nhân cần thể hiện hết cá tính và nhu cầu của bản thân trước tập thể.
9. Để giao tiếp thành cơng thì con người cần xác định cự li và phương pháp giao tiếp với người khác
như thế nào?
– (S): Không cần xác định cự li hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất kì ai mình cũng nên
tận tình chu đáo
– (Đ)✅: Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có cách ứng xử phù
hợp
– (S): Việc giao tiếp với người khác như thế nào tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể nên không cần xác định
trước
– (S): Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau
10. Để khắc phục tâm lý căng thẳng trong buổi thuyết trình, người thuyết trình khơng nên làm gì?
– (Đ)✅: Lệ thuộc nhiều vào thái độ của khán giả
– (S): Chuẩn bị chu đáo và thực hành trước
– (S): Nắm chắc bài thuyết trình để có thể tự tin

– (S): Suy nghĩ tích cực, hít thở sâu, tươi cười
11. Để làm việc nhóm một cách hiệu quả, từng thành viên nhóm cần phải làm gì?
– (S): Đặt lợi ích bản thân lên trên lợi ích chung của nhóm
– (Đ)✅: Có tinh thần trách nhiệm và ln nỗ lực vì mục tiêu chung của nhóm
– (S): Có ý thức mạnh mẽ về việc bảo vệ quan điểm cá nhân mọi lúc mọi nơi
– (S): Coi việc nhóm là việc chung, khơng cần chủ động làm việc
12. Để lôi cuốn và thu hút sự chú ý của khán giả, trong phần mở đầu bài thuyết trình, thuyết trình
viên khơng nên làm gì?
– (Đ)✅: Đưa thật nhiều thông tin trong phần mở đầu bài thuyết trình
– (S): Giới thiệu bài thuyết trình một cách ấn tượng
– (S): Giới thiệu bài thuyết trình một cách tự nhiên
– (S): Giới thiệu bài thuyết trình một cách ngắn gọn
13. Để một nhóm hoạt động hiệu quả cần xác định rõ 5 yếu tố nào?
– (S): Mục đích (purpose); Quyền hạn (power); Kế hoạch (plan); Sự say mê (passion); Con người
(people)
– (S): Mục đích (purpose); Vị trí (position); Quyền hạn (power); Con người (people); Sự vui thích
(pleasure)
– (Đ)✅: Mục đích (purpose); Vị trí (position); Quyền hạn (power); Kế hoạch (plan); Con người (people)
– (S): Mục đích (purpose); Kế hoạch (plan); Con người (people); Sự say mê (passion), quyền hạn (power)
14. Để tạo sự gần gũi thân thiện với khán giả, thuyết trình viên có thể di chuyển trong khi thuyết
trình. Tuy nhiên trong khi di chuyển, thuyết trình viên nên tránh điều gì?
– (Đ)✅: Di chuyển quá nhanh và liên tục.
– (S): Di chuyển nhẹ nhàng kết hợp với thuyết trình tự nhiên
– (S): Di chuyển nhịp nhàng, kết hợp hướng ánh mắt về phía khán giả
– (S): Di chuyển đến nhiều vị trí khán giả khác nhau
15. Để tạo sự gần gũi thân thiện với khán giả, người thuyết trình nên tránh di chuyển như thế nào
trong khi thuyết trình?
– (Đ)✅: Di chuyển thật nhanh và liên tục
– (S): Di chuyển nhẹ nhàng kết hợp với thuyết trình tự nhiên
– (S): Di chuyển nhịp nhàng, kết hợp hướng ánh mắt về phía khán giả

– (S): Di chuyển đến nhiều vị trí khán giả khác nhau


16. Để tạo dựng mối quan hệ lâu dài và gây thiện cảm với đối tác, trong lần gặp đầu tiên, khi bắt
đầu cuộc đàm phán bạn không nên làm gì?
– (S): Bày tỏ thành ý để đối tác tin cậy.
– (Đ)✅: Đặt ngay yêu cầu của mình cho đối tác để tiết kiệm thời gian.
– (S): Tạo khơng khí thân thiện bằng một lời hỏi thăm.
– (S): Chào hỏi đối tác đàm phán của mình.
17. Để thơng điệp được truyền đi một cách rõ ràng, chính xác tạo hiệu quả tốt trong giao tiếp, người
gửi thông điệp không nên làm gì?
– (Đ)✅: Nói câu dài, hàm chứa nhiều thơng tin.
– (S): Sử dụng ngôn từ đơn giản, phù hợp với người nghe.
– (S): Nói câu ngắn, truyền đạt từng thơng tin.
– (S): Xác định chủ đề muốn nói.
18. Để thu thập thơng tin tài liệu cho việc thuyết trình bạn cần nắm được những loại thông tin nào?
– (S): Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin đại chúng
– (S): Thông tin phải biết và thông tin nên biết
– (Đ)✅: Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin nên biết
– (S): Thông tin phải biết , thông tin nên biết và thông tin đại chúng
19. Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên trong nhóm, người trưởng nhóm khơng
nên làm gì?
– (Đ)✅: Đối xử thiếu cơng bằng với các thành viên trong nhóm.
– (S): Hướng các thành viên vào mục tiêu chung của nhóm.
– (S): Khuyến khích các thành viên tích cực tham gia cơng việc nhóm.
– (S): Xây dựng quy tắc ứng xử chung của nhóm để mọi thành viên cùng thực hiện.
20. Điều gì cần phải được thực hiện trước khi thành lập nhóm?
– (Đ)✅: Xác định mục tiêu thành lập nhóm.
– (S): Xác định năng lực của các thành viên trong nhóm.
– (S): Xác định cơng việc cần làm của nhóm.

– (S): Xác định các mối quan hệ của nhóm
21. Đối tác mà Nga sắp gặp để đàm phán là người có tính cách thoải mái dễ gần, linh hoạt và dễ
thích nghi. Cơ nên làm gì để đàm phán thành cơng và xây dựng được mối quan hệ lâu dài với đối
tác?
– (S): Đi thẳng vào vấn đề chính. Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn.
– (S): Cùng đối tác bàn luận các chủ đề không nằm trong nội dung đàm phán
– (Đ)✅: Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân trước khi vào việc, đảm bảo cho các vấn đề rõ ràng
và cụ thể trước khi kết thúc đàm phán
– (S): Không để ý đến phong cách của đối tác, buộc họ phải thích ứng với phong cách của mình
22. Hải được phân cơng đàm phán với một đối tác có phong cách mạnh mẽ. Họ xử lý thông tin
nhanh, chỉ chú ý đến hiệu quả công việc chứ không chú ý đến cảm xúc của người khác. Hải nên làm
gì để đàm phán thành cơng với đối tác này?
– (Đ)✅: Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn. Chuẩn bị kỹ để tăng độ tự tin, quyết đốn, để thích nghi với họ
– (S): Không để ý đến yêu cầu của đối tác, buộc họ phải thích ứng với phong cách của mình
– (S): Chuẩn bị kỹ lưỡng các dữ liệu trước khi đàm phán, kiên nhẫn, nhắc lại thông tin và cung cấp thêm
thông tin nếu được yêu cầu
– (S): Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân trước khi vào việc, đảm bảo cho các vấn đề rõ ràng và cụ thể


23. Hành động nào dưới đây sẽ làm giảm tác dụng của hoạt động nhóm trong mơi trường học tập?
– (S): Bàn bạc cùng nhau vượt qua khó khăn hướng đến mục tiêu chung của nhóm
– (S): Chia sẻ kinh nghiệm, phương pháp học tập cho nhau
– (Đ)✅: Dựa dẫm, ỷ lại vào thành quả học tập của người khác trong nhóm
– (S): Hỗ trợ kiến thức cho nhau để giảm áp lực học một mình
24. Khi giao tiếp với một người, bạn nên lắng nghe như thế nào để thể hiện sự tơn trọng của bạn với
người đó?
– (Đ)✅: Giao tiếp mắt, gật đầu đồng cảm với họ khi đang nói
– (S): Tiếp tục làm việc riêng trong khi họ đang nói
– (S): Nhìn đồng hồ hoặc nhìn ra cửa khi họ đang nói
– (S): Chẹp miệng hoặc thở dài khi họ đang nói

25. Khi trình bày trước đối tượng khán giả có lượng kiến thức cịn hạn chế thì
người thuyết trình cần:
– (S): Nói thật nhanh để truyền tải được nhiều thông tin
– (Đ)✅: Quan sát thái độ tiếp nhận của khán giả để điều chỉnh tốc độ nói
– (S): Nói nhanh hay chậm cũng khơng ảnh hưởng tới khán giả
– (S): Nói thật chậm để khán giả có thể kịp tiếp nhận thơng tin
26. Khi việc đàm phán đã đạt được những thỏa thuận chủ yếu, các bên không nên kết thúc cuộc
đàm phán chỉ bằng việc:
– (Đ)✅: Hứa sẽ thực hiện theo thỏa thuận.
– (S): Soạn thảo và kiểm tra lại nội dung hợp đồng.
– (S): Ký kết hợp đồng.
– (S): Rút kinh nghiệm.
27. Khi xác định sẽ đàm phán kiểu mềm với một đối tác, người đàm phán sẽ đưa ra phương án như
thế nào?
– (S): Đưa ra phương án gây khó chịu cho đối tác
– (S): Đưa ra nhiều phương án mà hai bên cần bàn bạc kỹ rồi lựa chọn
– (Đ)✅: Đưa ra phương án mà đối tác có thể tiếp thu
– (S): Đưa ra phương án chỉ có lợi cho mình
28. Khi xác định sẽ đàm phán kiểu nguyên tắc với một đối tác, người đàm phán
sẽ chủ trương như thế nào?
– (Đ)✅: Căn cứ vào những tiêu chí đã đề ra để thỏa thuận
– (S): Tránh xung đột đến mức tối đa
– (S): Tranh đua sức mạnh ý chí
– (S): Đưa ra phương án chỉ có lợi cho mình
29. Khơng gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ 0,5 – 1,5 mét được xếp vào vùng nào?
– (Đ)✅: Vùng riêng tư
– (S): Vùng công cộng
– (S): Vùng mật thiết
– (S): Vùng xã giao
30. Lời khen loại nào sau đây sẽ gây phản cảm cho đối tác?

– (S): Lời khen chân thành.
– (S): Lời khen đúng lúc, đúng chỗ.
– (Đ)✅: Lời khen tâng bốc, giả dối.
– (S): Lời khen khích lệ.


31. Luận điểm nào sau đây diễn đạt đúng về khái niệm quản lý bản thân:
– (Đ)✅: Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm sốt được cảm xúc,
hành vi của mình và biết cách phát triển những năng lực mà mình có nhằm đạt được những mục tiêu mà
bản thân họ đề ra.
– (S): Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, hành động do sự dẫn dắt của
người khác nhằm đạt được những mục tiêu do bản thân họ đề ra. .
– (S): Quản lý bản thân tức là việc một cá nhân hiểu biết về điểm mạnh điểm yếu của bản thân mình, tự do
thể hiện cảm xúc, tự do hành động nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra.
– (S): Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm sốt được lời nói, thái
độ của mình và hành động để đạt được mục tiêu do những người thân quen hoặc lãnh đạo của họ đề ra.
32. Luận điểm nào sau đây là không đúng khi bàn về vai trị của hình thức giao tiếp phi ngơn từ:
– (S): Giao tiếp phi ngơn từ có vai trị biểu lộ cảm xúc, tình cảm của chủ thể giao tiếp
– (Đ)✅: Giao tiếp phi ngơn từ có vai trị thay thế lời nói chỉ khi khơng diễn đạt được bằng lời
– (S): Giao tiếp phi ngơn từ có vai trị truyền thông điệp cho đối tượng giao tiếp
– (S): Giao tiếp phi ngơn từ có vai trị làm tăng ý nghĩa của lời nói
33. Luận điểm nào sau đây là không đúng khi bàn về cách ứng xử với những
khuyết điểm của người khác:
– (Đ)✅: Giao tiếp với người khác bằng định kiến sẽ xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp
– (S): Nếu chỉ để ý tới khuyết điểm của đối tác thì quan hệ giữa hai bên khơng thể suôn sẻ.
– (S): Không thể chỉ căn cứ vào khuyết điểm của một người trong quá khứ để đánh giá người đó trong
hiện tại vì tính cách con người thay đổi qua thời gian
– (S): Khi quá quan tâm đến khuyết điểm của một người thì sẽ khơng thấy được ưu điểm của họ
34. Luận điểm nào sau đây nhận định sai về cách sử dụng ngôn ngữ và phi ngơn ngữ khi thuyết
trình

– (S): So với giao tiếp qua lời nói thì giao tiếp phi ngơn ngữ được con người sử dụng nhiều hơn
– (S): Con người giao tiếp biểu đạt tình cảm với nhau đa phần là qua những dấu hiệu phi ngôn ngữ
– (Đ)✅: Chỉ bằng lời nói con người mới có thể giao tiếp và biểu đạt tình cảm nhiều với nhau
– (S): Giao tiếp qua lời nói chỉ biểu đạt được một phần thơng tin muốn trao đổi của con người
35. Mơ hình cửa sổ Johari đã chỉ ra lợi ích của việc mở rộng các mối quan hệ giao tiếp,
chủ động chia sẻ quan điểm và trao đổi thông tin với người khác. Tuy nhiên, vấn đề
chia sẻ thông tin cần được thực hiện như thế nào?
– (Đ)✅: Sự chia sẻ thông tin cần phụ thuộc vào độ thông minh cảm xúc của từng người.
– (S): Chia sẻ thông tin với đối tượng mà mình thấy tin tưởng.
– (S): Chia sẻ tất cả thông tin với mọi đối tượng.
– (S): Chia sẻ với đối tượng cần thơng tin của mình.
36. Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi:
– (Đ)✅: Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa chắc về khả năng thực hiện
– (S): Các bên xem kết quả và quy trình là cơng bằng theo tiêu chí, mục đích đã đề ra.
– (S): Kết quả đạt được là lựa chọn tốt nhất trong số nhiều lựa chọn mà bạn đã tham khảo
– (S): Những cam kết được hoạch định tốt, đầy đủ và có khả năng thực hiện được
37. Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các bên cùng đưa ra những chiêu
thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của mình. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
– (S): Đàm phán kiểu mềm.
– (S): Đàm phán kiểu nguyên tắc
– (S): Đàm phán kiểu tự do


– (Đ)✅: Đàm phán kiểu cứng
38. Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong đó các bên tập trung vào lợi
ích thực sự chứ khơng cố giữ lấy lập trường. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
– (Đ)✅: Đàm phán kiểu nguyên tắc
– (S): Đàm phán kiểu lập trường
– (S): Đàm phán kiểu mềm
– (S): Đàm phán kiểu cứng

39. Một cuộc đàm phán được tiến hành trong bầu khơng khí cởi mở, người đàm phán hết sức tránh
xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
– (Đ)✅: Đàm phán kiểu mềm
– (S): Đàm phán kiểu cứng
– (S): Đàm phán kiểu lập trường
– (S): Đàm phán kiểu nguyên tắc
40. Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình
bày quan điểm của mình?
– (S): Im lặng trong mọi trường hợp
– (S): Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông
– (S): Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp
– (Đ)✅: Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng
41. Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những biểu hiện như thế nào?
– (Đ)✅: Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng
– (S): Mắt nhìn lấm lét hoặc lảng tránh
– (S): Ngồi thong tay, khuôn mặt ủ rũ
– (S): Dáng đi thất thểu, quần áo xộc xệch
42. Một người tự ty về bản thân thường có biểu hiện như thế nào?
– (S): Chủ động nói lên quan điểm của mình
– (S): Giao tiếp bằng mắt với người nói chuyện
– (Đ)✅: Rụt rè, ngại giao tiếp với người khác
– (S): Tự ca ngợi về bản thân mình
43. Một tập thể muốn duy trì được sự bền vững thì nó cần:
– (Đ)✅: Biết kết hợp hài hịa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể
– (S): Chú trọng lợi ích của các cá nhân
– (S): Quan tâm đến lợi ích của đa số cá nhân trong tập thể
– (S): Yêu cầu các cá nhân hy sinh vì lợi ích tập thể
44. Một tập thể sẽ không thể lớn mạnh và phát triển bền vững nếu:
– (S): Yêu cầu mỗi cá nhân phải phát huy điểm mạnh của bản thân
– (S): Yêu cầu mỗi cá nhân phải đồn kết, hợp tác vì mục tiêu chung của tập thể.

– (Đ)✅: Yêu cầu mỗi cá nhân phải hy sinh vì lợi ích tập thể.
– (S): Yêu cầu mỗi cá nhân phải có trách nhiệm với công việc chung của tập thể.
45. Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi khơng hồn thành công việc được giao?
– (Đ)✅: Thành khẩn nhận lỗi và tìm mọi cách khắc phục sai sót
– (S): Đổ lỗi cho thành viên khác trong nhóm
– (S): Quy trách nhiệm cho nhóm trưởng
– (S): Tìm gặp cấp trên để giãi bày


46. Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi nhóm đưa ra phương án hành động khơng như kỳ
vọng của cá nhân mình?
– (S): Tìm gặp cấp trên để giãi bày và khiếu nại.
– (Đ)✅: Chấp nhận vì đó là quyết định của những người cùng nhóm tức là cũng có cùng mục đích và nhu cầu với mình.
– (S): Thể hiện sự tức giận và thất vọng với các thành viên trong nhóm
– (S): Quy trách nhiệm cho nhóm trưởng do khơng hành động theo ý kiến của mình.
47. Một thuyết trình viên nên làm gì nếu có người hỏi câu hỏi khó mà mình khơng thể trả lời được?
– (Đ)✅: Cảm ơn câu hỏi của khán giả, hẹn sẽ trao đổi sau buổi thuyết trình.
– (S): Chấm dứt bài thuyết trình.
– (S): Tỏ ra khó chịu, khơng trả lời.
– (S): Trả lời qua loa.
48. Người có độ thông minh cảm xúc cao là người:
– (S): Hiểu về năng lực bản thân, hành động theo cảm tính, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và suy nghĩ
của người khác.
– (Đ)✅: Hiểu về năng lực bản thân, biết tự kiểm soát cảm xúc, cân bằng các mối quan hệ, nhạy cảm đoán
biết được cảm xúc và suy nghĩ của người khác.
– (S): Hiểu về năng lực bản thân, tự hào về giá trị bản thân và không ngừng ca ngợi bản thân mình.
– (S): Hiểu về năng lực bản thân, tự do thể hiện cảm xúc của mình, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và
suy nghĩ của người khác.
49. Người có độ thơng minh cảm xúc cao và quản lý bản thân tốt sẽ có biểu hiện như thế nào trong
số các phương án sau?

– (S): Tự mãn, bốc đồng, tự ca ngợi bản thân
– (S): Tự ti về bản thân, rụt rè, không dám thể hiện quan điểm của mình
– (Đ)✅: Tự tin, điềm tĩnh, khiêm tốn, cầu thị.
– (S): Tự cao, thích thể hiện quyền lực, khơng chịu lắng nghe
50. Người thuyết trình khơng nên làm gì để tránh tâm lý căng thẳng trong khi thuyết trình?
– (Đ)✅: Nghĩ nhiều đến các phương án xấu có thể xảy ra nếu buổi thuyết trình thất bại
– (S): Làm tốt các công tác hậu cần cho buổi thuyết trình
– (S): Nắm chắc nội dung bài thuyết trình
– (S): Suy nghĩ tích cực, lạc quan
51. Nguyên tắc cơ bản để một tập thể được duy trì và phát triển bền vững là:
– (Đ)✅: Kết hợp hài hoà lợi ích, nhu cầu của cá nhân với lợi ích, nhu cầu của tập thể
– (S): Tuân thủ phán quyết của người lãnh đạo tập thể khi xuất hiện mâu thuẫn về lợi ích
– (S): Đề cao lợi ích của cá nhân lên trên lợi ích của tập thể
– (S): Đề cao lợi ích của tập thể lên trên lợi ích của cá nhân
52. Nhân cách của một người có thể được đánh giá bằng cách nào?
– (S): Qua việc tiếp xúc bên ngồi với con người đó.
– (Đ)✅: Qua một quá trình tiếp xúc, tìm hiểu kỹ lưỡng về họ.
– (S): Qua sự giới thiệu của những người xung quanh họ.
– (S): Qua việc nghe họ tự giới thiệu về bản thân mình.
53. Nhân cách của một con người được quyết định nhiều nhất bởi yếu tố nào?
– (Đ)✅: Môi trường xã hội
– (S): Nhu cầu của bản thân
– (S): Thế giới quan cá nhân
– (S): Tiền đề sinh học và tư chất di truyền học


54. Những yếu tố nào sau đây khơng thuộc hình thức giao tiếp bằng ngôn từ?
– (Đ)✅: Diễn tả bằng ánh mắt
– (S): Diễn đạt bằng lời nói
– (S): Truyền thơng tin bằng hình ảnh

– (S): Viết ký hiệu
55. Phương án nào dưới đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm tập thể
– (S): Tập thể là một hình thức tồn tại của xã hội
– (S): Trong xã hội có nhiều tập thể khác nhau vì vậy tập thể là một hình thức liên hệ các cá nhân để cùng
nhau thỏa mãn các nhu cầu và lợi ích
– (Đ)✅: Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân thành từng nhóm xuất phát từ lợi ích, nhu cầu ở các lĩnh
vực khác nhau của xã hội.
– (S): Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân để thỏa mãn những nhu cầu giống nhau
56. Phương án nào dưới đây đưa ra ý kiến không đúng về cách mà người thuyết trình nên lắng nghe
các thơng tin từ khán giả
– (Đ)✅: Người thuyết trình là người nói chứ khơng phải là người nghe trong buổi thuyết trình
– (S): Người thuyết trình cần kiên nhẫn nghe khi có người khác đặt câu hỏi
– (S): Người thuyết trình cần lắng nghe khi có người khác chia sẻ kinh nghiệm
– (S): Người thuyết trình cần vừa trình bày vừa lắng nghe sự phản hồi của khán giả quanh khán phòng
57. Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm xã hội
– (S): Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng các cá nhân trong mối quan hệ tương hỗ với nhau.
– (S): Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng quốc gia, dân tộc và rộng lớn nhất là cộng đồng nhân loại.
– (S): Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng người trong các nhóm, tập thể, gia đình, cơ quan, đơn
vị.
– (Đ)✅: Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng các cá nhân trong mối quan hệ tương hỗ với nhau.
Trong đó cộng đồng nhỏ nhất của một xã hội là nhóm, tập thể, gia đình, cơ quan, đơn vị… và lớn hơn là
cộng đồng quốc gia, dân tộc và rộng lớn nhất là cộng đồng nhân loại.
58. Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm cá nhân?
– (Đ)✅: Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người cụ thể sống trong một xã hội nhất định với tư
cách là một thành viên của xã hội.
– (S): Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người trưởng thành, nhận thức được mọi nghĩa vụ và
quyền lợi của mình trong xã hội
– (S): Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người có nhân cách tốt trong xã hội
– (S): Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một cá thể sinh học tồn tại trong xã hội
59. Phương án nào sau đây không phải là câu trả lời đúng của câu hỏi:Làm việc theo nhóm trong

mơi trường học tập sẽ giúp ích gì cho từng học viên?
– (S): Giúp học viên giảm áp lực học một mình
– (Đ)✅: Giúp học viên dựa dẫm vào thành quả học tập của thành viên khác
– (S): Giúp học viên mở rộng mối quan hệ
– (S): Giúp học viên rèn luyện các kỹ năng cá nhân
60. Phương án nào sau đây không phải là câu trả lời đúng của câu hỏi:Nếu được trang bị tốt các
kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, học viên có thể đạt được lợi ích gì?
– (Đ)✅: Học viên có thể được xếp hạng cao trong mỗi kỳ đánh giá năng lực ở nơi học tập hoặc làm việc
– (S): Học viên có thể yêu cầu để thụ hưởng thành quả lao động của những người khác trong nhóm
– (S): Học viên có thể hịa nhập nhanh vào môi trường học tập hoặc môi trường doanh nghiệp


– (S): Học viên có thể phát huy những năng lực và phẩm chất của bản thân để đem lại những ảnh hưởng
tích cực trong nhóm
61. Phương án nào sau đây không phải là câu trả lời đúng của câu hỏi: Vì sao để làm việc nhóm
hiệu quả, các thành viên cần hiểu biết những kiến thức cơ bản về nhóm?
– (S): Để lý giải được những sự kiện nảy sinh trong khi làm việc nhóm và tìm ra cách giải quyết phù hợp
– (Đ)✅: Để các thành viên nhóm biết cách khẳng định cái tôi và chú ý đến lợi ích cá nhân trong khi làm việc
nhóm
– (S): Để biết tập trung vào công việc mang lại hiệu quả cao nhất trong từng giai đoạn phát triển của
nhóm
– (S): Để tìm sự đồng thuận với các thành viên khác trong q trình thực hiện mục tiêu chung của nhóm.
62. Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên tắc?
– (Đ)✅: Chỉ đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn.
– (S): Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ khơng cố giữ lấy lập trường
– (S): Kết quả của thỏa thuận dựa vào những tiêu chuẩn khách quan
– (S): Tách biệt cảm xúc và công việc
63. Phương án nào sau đây khơng phải là ý nghĩa tích cực của việc phân cơng trách nhiệm cá nhân
trong khi làm việc nhóm?
– (S): Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao

– (S): Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm trưởng
– (Đ)✅: Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm
– (S): Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và tiêu cực trong quá trình làm
việc
64. Phương pháp RBS là phương pháp dùng để:
– (Đ)✅: Nhận biết năng lực tốt nhất của bản thân
– (S): Xác định mục tiêu của bản thân
– (S): Xác định điểm mạnh điểm yếu của bản thân
– (S): Kiểm soát cảm xúc của bản thân
65. Quang và sếp của anh cùng tham gia cuộc đàm phán với một khách hàng quan
trọng của công ty. Cuộc đàm phán đang diễn ra rất căng thẳng, gần như có tính chất
quyết định bởi khách hàng đang lưỡng lự không muốn tiếp tục mua hàng của công ty
nữa. Đột nhiên Quang bỗng nảy ra nhiều ý tưởng có thể thuyết phục được khách hàng
nhưng những ý tưởng này lại chưa bàn bạc thống nhất với sếp từ trước. Quang nên
làm gì?
– (S): Im lặng vì sếp là người có quyền quyết định và chịu mọi trách nhiệm về cuộc đàm phán.
– (S): Giành quyền chủ động trên bàn đàm phán, đại diện cho công ty tiếp tục đàm phán với khách hàng.
– (Đ)✅: Xin phép gặp riêng sếp ít phút để trình bày những ý tưởng vừa xuất hiện của mình.
– (S): Nói với đối tác nên tạm ngừng cuộc đàm phán để cùng với sếp về bàn bạc lại.
66. Sau khi đã xác định được mục tiêu, bước tiếp theo nhóm cần phải làm là:
– (Đ)✅: Xác định những công việc mà nhóm cần thực hiện.
– (S): Xác định các mối quan hệ của nhóm.
– (S): Xác định năng lực của từng thành viên trong nhóm.
– (S): Xác định khả năng tồn tại của nhóm.
67. SMART là Cơng thức được khuyến khích áp dụng để làm gì?
– (Đ)✅: Thiết lập mục tiêu hành động.
– (S): Thiết lập kế hoạch hành động.


– (S): Thiết lập thời gian biểu cho nhóm.

– (S): Thiết lập chương trình hành động.
68. Tác hại của sự chia rẽ, mất đồn kết trong khi làm việc nhóm là gì?
– (Đ)✅: Làm suy giảm tinh thần và hiệu quả làm việc của các thành viên.
– (S): Thực hiện được những dự án lớn cần nhiều người tham gia.
– (S): Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể.
– (S): Làm tăng tính chủ động của các thành viên.
69. Tập thể có thể ln ln đáp ứng được mọi yêu cầu của các cá nhân hay khơng?
– (S): Có, tập thể ln ln đáp ứng được yêu cầu của mỗi cá nhân
– (S): Có, tập thể tồn tại là để thỏa mãn mọi yêu cầu của cá nhân
– (Đ)✅: Không, khả năng của tập thể đáp ứng nhu cầu cá nhân thường thấp hơn yêu cầu của cá nhân xét
về chất lượng, số lượng và tính đa dạng của nó .
– (S): Khơng, tập thể chỉ có thể đáp ứng được yêu cầu của những cá nhân yếu thế
70. Theo mơ hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác với người khác để hiểu về bản
thân mình là gì?
– (Đ)✅: Tự bộc lộ và đón nhận thơng tin phản hồi
– (S): Tích cực giao lưu hợp tác với người khác
– (S): Tiếp nhận thơng tin nhiều chiều từ bên ngồi
– (S): Chân thành lắng nghe ý kiến góp ý từ người khác
71. Theo mơ hình cửa sổ Johari, để phát triển bản thân thì con người cần chú
trọng mở rộng phần nào?
– (S): Phần che giấu/ Hidden
– (S): Phần không biết/ Unknow
– (Đ)✅: Phần công khai/ Open
– (S): Phần mù/ Blind
72. Theo mơ hình cửa sổ Johari, mỗi cá nhân cần làm gì để hạn chế những tác hại của vùng mù?
– (Đ)✅: Thận trọng, bình tĩnh, thu thập đầy đủ thơng tin, tham khảo nhiều ý kiến trước khi hành động hoặc ra quyết định
– (S): Chủ động chia sẻ và tiếp nhận các thơng tin có chọn lọc từ những người xung quanh
– (S): Sống khép kín, hạn chế chia sẻ thông tin với những người xung quanh
– (S): Tự tin, bước qua những giới hạn của bản thân để giao tiếp với mọi người
73. Theo mơ hình cửa sổ Johari, mỗi người cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận được những

thông tin phản hồi dù không thuận tai từ người khác?
– (S): Nếu những thông tin nghe được khơng phù hợp với mong muốn của mình thì bạn hãy cảnh giác với
những người cung cấp thơng tin đó.
– (S): Nên bỏ ngồi tai những thơng tin khơng phù hợp với mong muốn của mình
– (S): Khơng cần nghe các thông tin phản hồi, hãy hành động như mình mong muốn
– (Đ)✅: Cho dù những thơng tin phản hồi khơng như ý muốn thì vẫn nên vui vẻ lắng nghe với thái độ
khách quan và cầu thị rồi bình tĩnh, phân tích xử lý thơng tin
74. Theo mơ hình cửa sổ Johari, một người dễ bị rơi vào vùng mù khi người đó:
– (Đ)✅: Sống khép kín, ít giao tiếp và ngại chia sẻ thông tin với những người xung quanh
– (S): Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, lắng nghe và trao đổi thông tin
– (S): Thể hiện tinh thần trách nhiệm cao trong các hoạt động của tập thể mà người đó tham gia
– (S): Tự tin, chủ động chia sẻ thông tin với những người xung quanh


75. Theo mơ hình cửa sổ Johari, một người muốn khám phá những năng lực của chính bản thân
mình thì người đó cần làm gì?
– (Đ)✅: Tích cực chủ động tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân.
– (S): Thụ động chờ đợi cơ hội.
– (S): Thu hẹp mối quan hệ và phạm vi giao tiếp của mình.
– (S): Trơng chờ sự tác động từ bên ngồi.
76. Theo mơ hình cửa sổ Johari, nếu một người sống quá khép kín, ngại giao tiếp thì người đó có thể
gặp những điểm bất lợi gì?
– (S): Được đánh giá là người thâm trầm, kín đáo.
– (S): Tiết kiệm năng lượng và thời gian.
– (Đ)✅: Thiếu thông tin, bỏ lỡ cơ hội hợp tác, phát triển
– (S): Giữ được nhiều bí mật của bản thân.
77. Thơng thường trong q trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ lập trường của mình. Nhưng
để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:
– (Đ)✅: Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung
– (S): Hoãn cuộc đàm phán đến một thời điểm thích hợp

– (S): Một bên cần đơn phương nhượng bộ
– (S): Áp đảo, ép buộc đối tác phải thỏa mãn các điều kiện của mình
78. Thơng thường, khi giao tiếp với người khác, nếu một người quá để ý đến mặt yếu của mình thì
người đó sẽ trở nên:
– (Đ)✅: Tự ti hơn
– (S): Mạnh mẽ hơn
– (S): Dũng cảm hơn
– (S): Tự tin hơn
79. Thu thập thơng tin tư liệu cho bài thuyết trình là cơng việc cần thực hiện trong giai đoạn nào?
– (Đ)✅: Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình
– (S): Giai đoạn chọn chủ đề
– (S): Giai đoạn kết thúc thuyết trình
– (S): Giai đoạn tiến hành thuyết trình
80. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình?
– (S): Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng tự tin cho những
người xung quanh
– (S): Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết công việc, vượt qua những thách thức
– (Đ)✅: Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu
mà mình đã đề ra.
– (S): Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước
81. Tìm câu trả lời đúng nhất. Khi một người chú trọng xây dựng nhân hiệu thì sẽ đạt
được ích lợi gì?
– (Đ)✅: Đạt được thành cơng bền vững nhờ có uy tín và nhân cách tốt đẹp
– (S): Có thể truyền bá những thơng điệp của bản thân
– (S): Khẳng định những giá trị cá nhân
– (S): Tạo sự khác biệt với những người khác
82. Tìm câu trả lời đúng nhất. Một người có nhân hiệu tốt tức là có uy tín và hình ảnh tốt thì sẽ dễ
dàng đạt được điều gì?
– (S): Được giao nhiều trọng trách



– (S): Được nhiều người tín nhiệm
– (Đ)✅: Thành cơng trong cơng việc và cuộc sống
– (S): Có nhiều bạn bè
83. Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của nhau cần cư xử thế nào để duy
trì mối quan hệ lâu dài với nhau?
– (Đ)✅: Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất định, không được
suồng sẽ với nhau
– (S): Đã là đối tác thân thiết của nhau thì khơng cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với nhau
– (S): Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng khơng cần giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau
– (S): Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau
84. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?
– (Đ)✅: Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân
hướng đến sự thành công trong công việc và cuộc sống
– (S): Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành cơng trong cuộc sống
– (S): Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những điểm yếu để tự hồn thiện mình
– (S): Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi người xung
quanh.
85. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và
điểm yếu của bản thân mình?
– (Đ)✅: Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm
yếu của bản thân để khắc phục nó
– (S): Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm mạnh của bản thân
– (S): Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh
– (S): Vì con người cần sự tôn trọng từ những người khác
86. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải kiểm soát cảm xúc của bản thân?
– (S): Vì đó là cách mà con người giữ gìn hình ảnh, uy tín của mình
– (Đ)✅: Vì nếu phản ứng một cách khơng kiểm sốt với những điều xảy ra trái ý mình thì sẽ dễ dẫn đến
những hậu quả khó lường
– (S): Vì người trưởng thành cần phải chịu trách nhiệm về thái độ, lời nói, hành động của mình

– (S): Vì sống trong xã hội, bất cứ ai cũng cần phải tôn trọng những quy tắc, quy định chung, khơng được
hành động theo bản năng, bột phát
87. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao để thành cơng, mỗi cá nhân cần chú ý xây
dựng nhân hiệu của mình?
– (Đ)✅: Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội
– (S): Vì con người cần được thỏa mãn nhu cầu tự khẳng định bản thân
– (S): Vì con người cần khẳng định những giá trị, truyền bá những thông điệp của bản thân mình
– (S): Vì đó là cách con người dành được sự tơn trọng từ người khác
88. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao sự thành cơng của một buổi thuyết trình
phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự chuẩn bị của thuyết trình viên, sự ủng
hộ của khán giả, sự chu đáo của công tác hậu cần…?
– (S): Vì một buổi thuyết trình khơng thể thiếu các yếu tố trên
– (S): Vì một mình thuyết trình viên thì khơng đủ để làm nên sự thành cơng của buổi thuyết trình
– (S): Vì khán giả là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của buổi thuyết trình
– (Đ)✅: Vì sự thành cơng của một người bao giờ cũng cần sự nỗ lực của bản thân người đó và sự hợp lực
của những người liên quan


89. Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao sự thông minh cảm xúc lại đặc biệt quan
trọng đối với người lãnh đạo?
– (Đ)✅: Vì tài năng của người lãnh đạo nằm ở chỗ khiến người khác làm việc tốt hơn. Người lãnh đạo CĨ EQ cao sẽ có
khả năng điều hành, thuyết phục, dẫn dắt, tạo động lực cho nhân viên cấp dưới làm việc hiệu quả
– (S): Vì người lãnh đạo Có EQ cao sẽ biết cách tạo động lực làm việc cho nhân viên cấp dưới
– (S): Vì người lãnh đạo cần hiểu được tâm trạng cảm xúc của các nhân viên để phân công điều hành đúng
người đúng việc
– (S): Vì người lãnh đạo là người chịu nhiều áp lực công việc, xử lý các mối quan hệ trong tổ chức và
đóng vai trị đại diện cho tổ chức.
90. Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ lực phát
triển bản thân mình bởi vì:
– (S): Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển

– (S): Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật
chất và tinh thần
– (Đ)✅: Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có nhân cách tốt, có
trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội.
– (S): Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục tiêu và động lực thúc
đẩy sự phát triển của xã hội.
91. Tìm câu trả lời đúng nhất:Khi một người chú trọng xây dựng nhân hiệu thì sẽ
đạt được ích lợi gì?
– (S): Tạo sự khác biệt với những người khác.
– (S): Khẳng định những giá trị cá nhân.
– (S): Có thể truyền bá những thông điệp của bản thân.
– (Đ)✅: Đạt được thành cơng bền vững nhờ có uy tín và nhân cách tốt đẹp.
92. Tìm câu trả lời đúng nhất:Một người có nhân hiệu tốt tức là có uy tín và hình ảnh tốt thì sẽ dễ
dàng đạt được điều gì?
– (Đ)✅: Thành công trong công việc và cuộc sống.
– (S): Được giao nhiều trọng trách.
– (S): Được nhiều người tín nhiệm.
– (S): Có nhiều bạn bè.
93. Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình?
– (S): Vì con người cần biết đâu là điểm mạnh và điểm yếu của mình để thành cơng trong cuộc sống.
– (S): Vì con người cần phát huy những điểm mạnh và tìm cách khắc phục những điểm yếu để tự hồn thiện mình.
– (Đ)✅: Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân
hướng đến sự thành công trong công việc và cuộc sống.
– (S): Vì việc nhận biết về bản thân sẽ quy định thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi người xung
quanh.
94. Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của
bản thân mình?
– (Đ)✅: Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm
yếu của bản thân để khắc phục nó.
– (S): Vì con người cần sự tơn trọng từ những người khác.

– (S): Vì con người cần che dấu những điểm yếu của bản thân và bộc lộ những điểm mạnh của bản thân.
– (S): Vì con người cần so sánh năng lực của mình với những người xung quanh.
95. Tìm câu trả lời đúng nhất Vì sao người có độ thơng minh cảm xúc cao lại được hoan nghênh và
dễ dàng thành công?


– (S): Vì họ có khả năng thuyết phục người khác
– (S): Vì đó là cách con người dành được sự tơn trọng từ người khác.
– (S): Vì họ là người biết kiểm soát cảm xúc và thể hiện cảm xúc đúng lúc đúng chỗ
– (Đ)✅: Vì họ có khả năng tự nhận thức, khả năng kiểm soát cảm xúc, khả năng thích ứng, khả năng giao tiếp tốt
96. Tìm câu trả lời đúng nhất:Vì sao để thành cơng, mỗi cá nhân cần chú ý xây dựng nhân hiệu của
mình?
– (Đ)✅: Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội.
– (S): Vì con người cần được thỏa mãn nhu cầu tự khẳng định bản thân.
– (S): Vì đó là cách con người dành được sự tôn trọng từ người khác.
– (S): Vì con người cần khẳng định những giá trị, truyền bá những thơng điệp của bản thân mình.
97. Tìm câu trả lời đúng nhất:Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ lực phát triển bản thân mình
bởi vì:
– (S): Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục tiêu và động lực thúc
đẩy sự phát triển của xã hội.
– (S): Mỗi cá nhân có nhân cách tốt thì thúc đẩy xã hội phát triển.
– (Đ)✅: Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có nhân cách tốt, có
trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội.
– (S): Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật
chất và tinh thần.
98. Tìm một phương án sai nói về vấn đề luyện tập của thuyết trình viên trước khi thực hiện bài
thuyết trình
– (Đ)✅: Thuyết trình viên khơng cần phải luyện tập trước khi thuyết trình vẫn có thể dễ dàng thành công
– (S): Mức độ thành công của buổi thuyết trình phụ thuộc vào sự chuẩn bị
– (S): Nếu khơng chuẩn bị và luyện tập trước thì thuyết trình viên khó có thể thành cơng trong buổi thuyết trình

– (S): Để buổi thuyết trình thành cơng, thuyết trình viên cần luyện tập trước càng nhiều lần càng tốt
99. Tìm phương án đúng nhất nói về khái niệm thuyết trình
– (S): Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó thuyết trình viên là người cung cấp thơng tin cịn
khán giả chỉ là người tiếp nhận thơng tin
– (Đ)✅: Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó người thuyết trình trực tiếp cung cấp thơng tin
trước một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định
– (S): Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó chỉ có khán giả là người được cung cấp một lượng
thông tin nhất định bởi người thuyết trình
– (S): Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó người thuyết trình gián tiếp cung cấp thơng tin cho
một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định
100. Tìm phương án đúng nhất. Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành cơng và hạnh phúc
của con người?
– (Đ)✅: Chỉ số thông minh cảm xúc (EQ)
– (S): Chỉ số đam mê (PQ)
– (S): Chỉ số thơng minh trí tuệ (IQ)
– (S): Chỉ số thơng minh xã hội (SQ)
101. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần đánh giá đúng mặt mạnh mặt yếu của mình để
– (Đ)✅: Tự tin trong quan hệ với đối tác
– (S): Phát huy điểm mạnh của mình trước mặt đối tác
– (S): Chủ động trong quan hệ với đối tác
– (S): Phát huy điểm yếu của mình trước mặt đối tác
102. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì:


– (Đ)✅: Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau
– (S): Con người không thể tồn tại biệt lập hoặc làm việc một mình
– (S): Con người luôn sợ sự cô đơn
– (S): Bản năng của con người là muốn tồn tại, làm việc cùng nhau
103. Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thơng tin, tăng cường đề tài nói chuyện
để:

– (S): Bản thân thu được những kinh nghiệm quý giá
– (S): Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp
– (S): Thể hiện cá tính trong giao tiếp
– (Đ)✅: Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp
104. Tìm phương án đúng nhất. Để có thể tự tin trong quan hệ giao tiếp, điều đầu tiên con người
cần:
– (Đ)✅: Làm chủ bản thân và duy trì trạng thái cân bằng tâm lý
– (S): Tận hưởng các thú vui trong công việc và cuộc sống
– (S): Chuẩn bị trang phục phù hợp
– (S): Tự do bộc lộ cảm xúc như mình muốn
105. Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mối quan hệ giữa cá
nhân và xã hội
– (Đ)✅: Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và khơng thể sống ngồi xã hội.
– (S): Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác trong xã hội
– (S): Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng
– (S): Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân khơng ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội
106. Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó:
– (Đ)✅: Kiềm chế sự bốc đồng, giữ bình tĩnh khi sự việc bất ngờ xảy ra
– (S): Biết che giấu những cảm xúc khó chịu bên trong
– (S): Giữ vẻ mặt bình thản trước mọi hoàn cảnh
– (S): Tự do bộc lộ cảm xúc của mình trong mọi hồn cảnh
107. Tìm phương án đúng nhất. Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm sốt cảm xúc của
bản thân khi người đó:
– (S): Dằn vặt bản thân, đau đầu mất ngủ
– (S): Giữ bề ngồi bình thản, cố gắng sự khó chịu bên trong
– (Đ)✅: Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra
– (S): Kiềm chế sự bốc đồng của bản thân
108. Tìm phương án đúng nhất. Nguyên tắc cơ bản của việc xác lập mối quan hệ giữa
cá nhân và xã hội là:
– (Đ)✅: Giải quyết mối quan hệ lợi ích

– (S): Mối quan hệ qua lại.
– (S): Mối quan hệ vừa có sự thống nhất, vừa có sự mâu thuẫn.
– (S): Mối quan hệ tương hỗ
109. Tìm phương án đúng nhất nói về khái niệm thuyết trình:
– (Đ)✅: Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó người thuyết trình trực tiếp cung cấp thơng tin
trước một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định.
– (S): Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó thuyết trình viên là người cung cấp thơng tin cịn
khán giả chỉ là người tiếp nhận thơng tin


– (S): Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó chỉ có khán giả là người được cung cấp một lượng
thơng tin nhất định bởi người thuyết trình
– (S): Thuyết trình là một loại hình giao tiếp, trong đó người thuyết trình gián tiếp cung cấp thơng tin cho
một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định
110. Tìm phương án đúng nhất:Con người cần tìm kiếm thơng tin, tăng cường đề tài nói chuyện để:
– (S): Bản thân thu được những kinh nghiệm quý giá.
– (S): Thể hiện cá tính trong giao tiếp.
– (Đ)✅: Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp.
– (S): Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp.
111. Tìm phương án đúng nhất:Một người có nhân hiệu/thương hiệu cá nhân tốt thì sẽ đạt được lợi
ích gì trong ngắn hạn và dài hạn?
– (Đ)✅: Được tín nhiệm, khẳng định vị thế và bản sắc, mở ra nhiều cơ hội hợp tác, thành công bền vững
– (S): Thỏa mãn lợi ích cá nhân, đạt được mục đích của bản thân
– (S): Được mọi người tín nhiệm, mở ra nhiều cơ hội hợp tác, thu về nhiều lợi nhuận
– (S): Khẳng định vị thế của bản thân, tạo được bản sắc riêng của mình
112. Tìm phương án đúng nhất:Muốn phát triển được bản thân thì con người cần phải làm gì?
– (Đ)✅: Nhận biết năng lực bản thân, đặt ra mục tiêu phù hợp, lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu.
– (S): Nhận biết năng lực, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân rồi thụ động chờ đợi thời cơ.
– (S): Đặt ra mục tiêu phù hợp với năng lực bản thân, lập kế hoạch để từng bước thực hiện mục tiêu đó.
– (S): Đặt ra mục tiêu lớn, thể hiện hoài bão, khát vọng và chờ đợi sự giúp đỡ để hoàn thành mục tiêu.

113. Tìm phương án đúng nhất: Khi các nhóm trong doanh nghiệp đều làm việc có hiệu quả thì sẽ
mang lại điều gì cho doanh nghiệp?
– (Đ)✅: Uy tín và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp được nâng cao.
– (S): Giảm thiểu sự vướng mắc trong khâu phối hợp giữa các bộ phận.
– (S): Tinh thần hợp tác của các thành viên trong doanh nghiệp được củng cố.
– (S): Tạo sự chủ động cho nhân viên.
114. Tìm phương án đúng nhất:Lời khen có tác dụng rất tích cực trong quan hệ giao tiếp. Tuy
nhiên nên bày tỏ lời khen như thế nào để tăng hiệu quả bền vững của các mối quan hệ ?
– (S): Cố gắng sử dụng tối đa những lời khen tặng cho đối tác.
– (S): Tìm tất cả ưu điểm và thế mạnh của đối tác để khen tặng nơi đơng người.
– (S): Tìm hiểu những điều đối tác thích nghe để ca tụng.
– (Đ)✅: Dành những lời khen tặng chân thành cho đối tác đúng lúc, đúng chỗ.
115. Tìm phương án đúng nhất:Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mối quan hệ giữa cá
nhân và xã hội?
– (Đ)✅: Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và khơng thể sống ngồi xã hội.
– (S): Mỗi cá nhân có đời sống của riêng mình sống độc lập với những người khác trong xã hội.
– (S): Sống trong xã hội, mỗi cá nhân có tính cách, năng lực quan điểm riêng.
– (S): Sự tồn tại và phát triển của một cá nhân khơng ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội.
116. Tìm phương án đúng nhất:Nhân cách của một người được biểu hiện như thế nào?
– (Đ)✅: Nhân cách của một người biểu hiện qua cách ứng xử của người đó đối với người khác cũng như
đối với các sự việc trong cuộc sống.
– (S): Nhân cách của một người biểu hiện bằng việc người đó biết quan tâm đến lợi ích của mình như thế
nào.
– (S): Nhân cách của một người biểu hiện bằng việc người đó có biết giữ gìn uy tín của mình hay không.
– (S): Nhân cách của một người biểu hiện bằng việc người đó tự nói về bản thân mình như thế nào.


117. Tìm phương án đúng nhất: Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể được
biểu hiện như thế nào?
– (S): Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường hoàn toàn giống nhau.

– (Đ)✅: Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường không hoàn toàn giống nhau.
– (S): Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường phụ thuộc vào người đứng đầu.
– (S): Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường hồn tồn khác nhau.
118. Tìm phương án đúng nhất: Người có nhân cách tốt sẽ được hưởng những lợi ích gì?
– (Đ)✅: Người có nhân cách tốt dễ thu nhận được cảm tình, lịng tin, sự tơn trọng và hợp tác của người
khác.
– (S): Người có nhân cách tốt sẽ được hạnh phúc bởi họ là người biết nghĩ cho lợi ích của người khác.
– (S): Người có nhân cách tốt sẽ biết cách làm cho người khác vui lòng khi họ biểu thị sự tận tâm và chính trực.
– (S): Người có nhân cách tốt sẽ được hưởng nhiều lợi ích từ người khác do uy tín của họ mang lại.
119. Tìm phương án đúng nhất: Sự phát triển của xã hội thì có ảnh hưởng gì tới mỗi cá nhân?
– (Đ)✅: Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị
vật chất và tinh thần.
– (S): Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân càng có điều kiện để hưởng thụ cuộc sống.
– (S): Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân có thể làm mọi điều theo mong muốn của mình.
– (S): Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân sẽ có cuộc sống hạnh phúc viên mãn.
120. Tìm phương án đúng nhất: Theo mơ hình cửa sổ Johari, một người bị rơi vào vùng mù thì sẽ
có thể gặp những bất lợi gì?
– (Đ)✅: Bỏ lỡ những cơ hội hợp tác, không đủ thông tin để ra quyết định hành động, gây khó hiểu cho
những người xung quanh
– (S): Bỏ lỡ những cơ hội hợp tác do thiếu thông tin
– (S): Thiếu thơng tin về sự việc từ đó khơng đủ căn cứ để đưa ra quyết định khi hành động
– (S): Gây sự khó hiểu và hoang mang cho những người xung quanh
121. Tìm phương án đúng nhất: Trong mối quan hệ với các cá nhân, việc sắp xếp các vị trí xã hội
thực chất là để làm gì?
– (Đ)✅: Là để mỗi cá nhân phát huy được năng lực của mình vào tiến trình phát triển của xã hội.
– (S): Là để giải quyết mối quan hệ lợi ích giữa cá nhân và xã hội.
– (S): Là nhằm tạo khả năng cao nhất cho mỗi cá nhân tác động vào mọi quá trình kinh tế, xã hội.
– (S): Là để sắp xếp các cá nhân vào những vị trí phù hợp với năng lực của họ.
122. Tìm phương án đúng nhất: Trong môi trường doanh nghiệp, các thành viên cần nêu cao tinh
thần làm việc theo nhóm để:

– (Đ)✅: Giảm thiểu những vướng mắc trong sự phối hợp giữa các cá nhân, các bộ phận của doanh nghiệp
– (S): Thực hiện các quy trình làm việc, kết nối liên phịng ban, liên cơng ty,
– (S): Thực hiện những dự án lớn cần nhiều người tham gia
– (S): Thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể
123. Tìm phương án đúng nhất:Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử dụng phương
pháp phân tích SWOT để:
– (Đ)✅: Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán.
– (S): Tìm hiểu thực lực của bản thân.
– (S): Tìm hiểu thực lực của đối tác.
– (S): Tìm hiểu các cơ hội và thách thức đối với quá trình đàm phán.


124. Tìm phương án đúng nhất:Vì sao để giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp lâu dài thì cần phải giữ lễ
nghĩa và khoảng cách nhất định, không được suồng sã với các đối tác của mình?
– (S): Vì hai người cho dù thân nhau đến mấy thì cũng khơng thể hiểu hết suy nghĩ của nhau.
– (S): Vì ai cũng có lịng tự tơn và mong muốn được người khác tơn trọng.
– (S): Vì mỗi người có tính cách năng lực, sở thích khác nhau.
– (Đ)✅: Vì ai cũng có lịng tự tơn, việc giữ lễ nghĩa khoảng cách là để thể hiện sự tơn trọng đối tác.
125. Tìm phương án đúng nhất:Vì sao mỗi cá nhân lại khơng thể tồn tại và phát triển một cách độc
lập hoàn toàn với những cá nhân khác và với tập thể?
– (Đ)✅: Vì mỗi cá nhân khơng thể có đủ điều kiện để thỏa mãn nhu cầu của mình nếu khơng có sự tương
trợ từ người khác.
– (S): Vì mỗi cá nhân cần phải có sự trợ giúp từ cộng đồng để duy trì sự tồn tại của mình.
– (S): Vì mỗi cá nhân thể hiện bản chất của mình thơng qua các mối quan hệ xã hội.
– (S): Vì mỗi cá nhân không thể phát huy được hết khả năng của mình nếu chỉ tồn tại độc lập.
126. Tìm phương án đúng trong số các phương án sau đây: Khi so sánh về vai trò của các chỉ số IQ
và EQ đối với sự thành công của con người, đa số các chuyên gia đều khẳng định:
– (Đ)✅:So với IQ thì EQ chiếm giữ tỷ lệ % cao hơn đối với sự thành công của con người
– (S): IQ và EQ có vai trị ngang bằng nhau đối với sự thành cơng của con người
– (S): So với EQ thì IQ chiếm giữ tỷ lệ % cao hơn đối với sự thành công của con người

– (S): Cả hai chỉ số này khơng có ảnh hưởng gì tới sự thành cơng của con người
127. Tìm phương án đúng. Khi con người tiếp xúc với nhau, điểm được chú ý đầu tiên là nét mặt vì
vậy con người cần:
– (Đ)✅: Kiểm sốt được tâm trạng và cảm xúc của mình
– (S): Chuẩn bị trang phục phù hợp cho mình
– (S): Bộc lộ cảm xúc tự nhiên của mình
– (S): Xác định đúng mặt mạnh mặt yếu của mình
128. Tìm phương án đúng nhất. Theo mơ hình cửa sổ Johari, một người khơng chỉ lắng nghe thơng
tin từ người khác mà cịn cần bộc lộ những quan điểm của bản thân vì:
– (Đ)✅: Chúng ta bộc lộ quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác tin tưởng, hiểu về ta và cũng chia
sẻ, cung cấp thông tin mà họ biết với ta
– (S): Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để thể hiện năng lực của chúng ta
– (S): Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác biết được ta muốn điều gì từ họ
– (S): Chúng ta bộc lộ những quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác hành động theo ý muốn của ta
129. Tìm phương án xác định đúng trình tự các giai đoạn phát triển của nhóm
– (S): Giai đoạn hình thành – giai đoạn hoạt động – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa
– (S): Giai đoạn hình thành – giai đoạn phát triển – giai đoạn xung đột – giai đoạn biển động
– (Đ)✅: Giai đoạn hình thành – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn phát triển
– (S): Giai đoạn hình thành – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn xung đột – giai đoạn phát triển
130. Tìm phương án trả lời đúng nhất: Vì sao để cơng việc nhóm được triển khai hiệu quả, các
thành viên nhóm cần phải thể hiện tốt trách nhiệm cá nhân?
– (Đ)✅: Chỉ khi các thành viên đều đồng thuận, chia sẻ trách nhiệm và có ý thức trách nhiệm với cơng
việc chung thì nhóm mới có thể làm việc hiệu quả.
– (S): Mỗi cá nhân cần tập trung vào công việc được giao để không đổ lỗi cho tập thể hay thành viên
khác.
– (S): Các thành viên cùng phải chịu trách nhiệm chung về công việc được giao.
– (S): Các thành viên cần thay đổi quan niệm cho rằng những cơng việc nhóm là do nhóm trưởng chịu trách nhiệm.


131. Tìm trong các phương án dưới đây một phương án mà bạn không nên sử dụng để khuyên một

người thường hay nổi nóng, khó kiềm chế cảm xúc với những người xung quanh.
– (Đ)✅: Hãy bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ thật của bản thân bất cứ khi nào bởi vì đó là một cách giải tỏa
stress hữu hiệu
– (S): Hãy nghĩ đến những hậu quả có thể xảy ra trước khi bạn nóng giận hoặc trách móc một ai đó
– (S): Hãy giảm đồ uống có cồn, cân bằng các chất dinh dưỡng, luyện tập thể thao đều đặn nếu bạn muốn
kiểm soát cảm xúc tốt
– (S): Hãy hít thở sâu để điều hịa nhịp thở và nghĩ đến những ưu điểm của người đang làm bạn khó chịu
trước khi nổi nóng với họ
132. Trình bày phần kết luận cần phải gây ấn tượng để lưu lại dấu ấn trong lịng khán giả, vậy để có
một kết thúc ấn tượng người thuyết trình nên làm gì?
– (S): Kết thúc bài thuyết trình bằng một nhận xét tiêu cực.
– (S): Yêu cầu từng khán giả nhắc lại những nội dung mà họ vừa nghe.
– (S): Nói lại tồn bộ những nội dung đã trình bày.
– (Đ)✅: Tóm lược bài thuyết trình, nhấn mạnh vào các nội dung và vấn đề trọng tâm.
133. Trong buổi thuyết trình, khi khán giả có các ý kiến trực tiếp phản đối mình thì thuyết trình
viên nên xử lý thế nào?
– (Đ)✅: Bình tĩnh lắng nghe, hẹn sẽ tranh luận sau buổi thuyết trình
– (S): Ngay lập tức chấm dứt bài thuyết trình
– (S): Ngay lập tức tranh luận căng thẳng với khán giả
– (S): Vẫn thuyết trình bình thường, khơng quan tâm đến thái độ phản đối của họ
134. Trong buổi thuyết trình, khi nhận được câu hỏi của khán giả, thuyết trình
viên khơng nên làm gì?
– (Đ)✅: Cố gắng trả lời vịng vo.
– (S): Hướng câu trả lời tới tồn bộ khán giả.
– (S): Lắng nghe cẩn thận câu hỏi của khán giả.
– (S): Kiểm sốt thời gian thuyết trình.
135. Trong các nhân tố sau, nhân tố nào khiến cho quá trình giao tiếp khơng
được triển khai thuận lợi?
– (Đ)✅: Người gửi khơng thể mã hóa đúng thơng điệp.
– (S): Người nhận muốn nhận thông điệp từ người gửi.

– (S): Người nhận có khả năng hiểu thơng điệp.
– (S): Người gửi muốn truyền thông điệp.
136. Trong các phương án dưới đây, phương án nào không phải là câu trả lời đúng cho câu hỏi vì
sao con người nên làm việc theo nhóm?
– (Đ)✅: Vì trong khi làm việc nhóm, mọi người có thể bộc lộ hết năng lực, tính cách, quan điểm riêng
biệt
– (S): Vì làm việc nhóm sẽ có thể đưa ra được nhiều giải pháp trong quá trình thực hiện
– (S): Vì sự hỗ trợ hợp tác của những người trong nhóm giúp các thành viên thoải mái tự tin hơn
– (S): Vì sự phối hợp của nhiều người sẽ giúp thực hiện được nhiều công việc hơn, chất lượng cao hơn
137. Trong cuộc đàm phán, khi đối tác đang trình bày quan điểm của họ, để thể hiện sự tôn trọng
đối tác, bạn cần:
– (Đ)✅: Tập trung lắng nghe hết những quan điểm của đối tác
– (S): Không ngại ngần nói với đối tác những điều mà họ kiêng kị
– (S): Tranh thủ bàn bạc với cộng sự trong khi đối tác đang phát biểu
– (S): Ngắt lời của đối tác khi bạn cần thể hiện quan điểm của mình


138. Trong đàm phán thương lượng, để xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác, người đàm phán
cần tránh điều gì:
– (S): Tìm hiểu những điều kiêng kỵ về ngơn ngữ
– (S): Nhắc đến những thành tích của đối tác để ca ngợi họ
– (Đ)✅: Nhắc đến những sai lầm của đối tác trong quá khứ
– (S): Tìm hiểu những điều kiêng kỵ về phong tục tập quán
139. Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, mục đích việc người đàm phán xác định thực lực của bản
thân và thực lực của đối tác không phải là để:
– (Đ)✅: Khắc phục những điểm yếu của đối tác
– (S): Tìm phương pháp đàm phán phù hợp
– (S): Khắc phục những điểm yếu của bản thân
– (S): Giành thế chủ động trên bàn đàm phán
140. Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định BATNA để:

– (Đ)✅: Có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán
– (S): Đề phòng bị áp đảo trong khi đàm phán
– (S): Tránh bị thất bại trong khi đàm phán
– (S): Uy hiếp, áp đảo đối tác trong khi đàm phán
141. Trong giai đoạn chuẩn hóa, khi các cuộc tranh luận giữa các thành viên nhóm diễn ra khơng có
lý do, những vấn đề không lường trước xảy ra làm phá vỡ động lực phát triển của nhóm thì người
lãnh đạo nhóm cần làm gì?
– (Đ)✅: Tiến hành phân tích giải quyết nhằm tìm ra bất đồng; chuyển từ lãnh đạo chỉ đạo sang lãnh đạo
khuyến khích, ủng hộ; kêu gọi các thành viên chia sẻ trách nhiệm
– (S): Loại trừ những thành viên khơng đồng thuận ra khỏi nhóm
– (S): Đặt ra những quy định về cách ứng xử trong nhóm. Thảo luận về việc xây dựng phong cách của nhóm.
– (S): Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho phép có xung đột
142. Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát triển ở các mức độ khác nhau,
nảy sinh những kỳ vọng khơng thực tế, trong nhóm bắt đầu hình thành các phe phái, vv. thì người
lãnh đạo nhóm cần làm gì?
– (Đ)✅: Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho phép có xung đột
– (S): Gặp gỡ từng thành viên, thuyết phục tuân theo quan điểm của người lãnh đạo
– (S): Loại trừ những thành viên khơng đồng thuận ra khỏi nhóm.
– (S): Ngăn chặn những ý kiến bất đồng, thiết lập kỷ luật của nhóm
143. Trong giao tiếp xã giao, nên sử dụng ngôn từ như thế nào để mọi người xung quanh đều hiểu
đúng thơng điệp của mình?
– (S): Sử dụng cách nói bóng bẩy để làm tăng ý nghĩa của ngơn từ.
– (Đ)✅: Sử dụng ngôn từ đơn giản phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp.
– (S): Sử dụng ngôn ngữ dân dã, thô tục.
– (S): Sử dụng cách ví von trừu tượng để người nghe cảm nhận sâu sắc vấn đề.
144. Trong khi làm việc nhóm, ở giai đoạn nào con người thường có tâm lý phấn chấn, háo hức, hào
hứng làm quen với nhau?
– (Đ)✅: Giai đoạn hình thành;
– (S): Giai đoạn xung đột
– (S): Giai đoạn phát triển

– (S): Giai đoạn chuẩn hóa
145. Trong khi thuyết trình, để thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp, thuyết trình viên cần tránh:
– (Đ)✅: Lắc đầu, nhún vai quá nhiều



×