Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nguyễn thị ánh tuyết phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân mổ lấy thai tại bệnh viện đa khoa hà tĩnh luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 80 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN
MỔ LẤY THAI TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÀ TĨNH
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP 1

HÀ NỘI, NĂM 2023


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN MỔ
LẤY THAI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HÀ TĨNH
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP 1
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LÝ VÀ DƯỢC LÂM SÀNG
MÃ SỐ: 60720405
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Thị Thúy Vân
Nơi thực hiện: Trường Đại học Dược Hà Nội
Bệnh viện Đa khoa Hà Tĩnh

HÀ NỘI, NĂM 2023




LỜI CẢM ƠN
ời

u ti n t i in à t l ng k nh trọng và i t ơn s u s c nh t tới:

PGS. TS. Phạm Thị Thúy Vân–Phụ trách Khoa Dược lý dược l m sàng trường
Đại học Dược Hà Nội người

trực ti p hướng dẫn và ch

o tận t nh cho t i

trong su t qu tr nh học tập và thực hiện luận v n nà
T i cũng in g i lời c m ơn ch n thành tới ThS. Trần Thị Thu Trang là
người

nhiệt t nh hướng dẫn t i

lý s liệu trong qu tr nh làm luận v n

T i in g i lời c m ơn ch n thành tới Ban Gi m

c Bệnh viện Đa khoa Hà

Tĩnh toàn th c c anh ch ph ng k hoạch t ng hợp Bệnh viện Đa khoa Hà Tĩnh
lu n tận t nh gi p

t i trong qu tr nh thu thập s liệu C c c


nghiệp trong ệnh viện lu n tạo i u kiện gi p

ch

ạn

ng

t i trong su t qu tr nh học tập

cũng như qu tr nh làm luận v n
Cu i c ng t i in g i lời c m ơn tới gia
nt i

nh

ạn

nh ng người

ộng vi n khu n kh ch t i trong su t qu tr nh thực hiện

lu n

tài nghi n c u

c a m nh
N i


g

h

g3

Học vi n

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

2023


MỤC LỤC

MỤC LỤC...............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................ v
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 2
1.1. Tổng quan về nhiễm khuẩn vết mổ ................................................................ 2
1.1.1. Khái niệm v nhiễm khuẩn v t m ................................................................. 2
1.1.2. Phân loại nhiễm khuẩn v t m ....................................................................... 2
1.1.3. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn v t m .......................................................... 2
1.1.4. Các y u t ngu cơ nhiễm khuẩn v t m ........................................................ 5
1. . Tổng qu n về sử

ng h ng sinh trong mổ ấy th i .................................... 8


1 2 1 Nhiễm khuẩn v t m trong m l

thai .......................................................... 8

1 2 2 T ng quan hướng dẫn s dụng kháng sinh nga trước và sau m <24h trong
m l

thai............................................................................................................. 11

1 2 3 T ng quan c c hướng dẫn s dụng kh ng sinh sau m l
1. . V i n t về Bệnh viện Đ

thai .................... 16

ho t nh H T nh ................................................ 18

CHƯƠNG . ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 21
.1. Đ i t
. . Ph

ng nghi n

u ................................................................................... 21

ng ph p nghi n

u ............................................................................. 22

2.2.1. Thi t k nghi n c u ..................................................................................... 22
2.2.2. Quy tr nh nghi n c u ................................................................................... 22

2 2 3 Mẫu nghi n c u ........................................................................................... 22
2.2.4. Nội dung và ch ti u nghi n c u .................................................................. 23
2.2.5. C c qu ước trong nghi n c u ..................................................................... 24
2.2.6 X lý và ph n t ch s liệu ............................................................................ 25

i


CHƯƠNG . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 26
3.1. Khảo s t

iểm ệnh nhân

h

ịnh mổ ấy th i tại Bệnh viện Đ

ho H T nh. ...................................................................................................... 26
3.1.1. Đặc i m chung c a ệnh nh n .................................................................... 26
3.1.2. Đặc i m phẫu thuật .................................................................................... 27
3.1.3 Đặc i m ệnh nh n sau ra viện ................................................................... 30
3.2. M

tiêu 2. Phân t h th

th i tại Bệnh viện Đ

trạng sử

ng h ng sinh tr n ệnh nhân mổ ấy


ho H T nh ................................................................... 31

3 2 1 Đặc i m chung v s dụng kháng sinh ....................................................... 31
3 2 2 Đặc i m s dụng kh ng sinh dùng nga trước và sau m <24h .................. 32
3 2 3 Đặc i m s dụng kh ng sinh sau ngà phẫu thuật

n khi u t viện ........... 35

3.2.4. Đặc i m s dụng kh ng sinh tr n ệnh nh n khi ra viện ............................. 36
3.2.5. Đặc i m v s dụng kh ng sinh tr n ệnh nh n sau sau khi u t viện

n 30

ngà sau m .......................................................................................................... 37
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................... 39
4.1. B n uận về

iểm

ệnh nhân trong mẫu nghi n

u ................... 390

4.1.1. Đặc i m chung c a ệnh nh n .................................................................... 39
4.1.2. Đặc i m c c

u t li n quan tới phẫu thuật ............................................... 40

4.1.3 Đặc i m ệnh nh n sau m l

4.2. B n uận về
nghi n

iểm sử

thai ............................................................ 43

ng h ng sinh tr n

ệnh nhân trong mẫu

u............................................................................................................ 44

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 51
KẾT UẬN ........................................................................................................... 52
K ẾN N H .......................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................
PHỤ LỤC .................................................................................................................

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ASA

Hiệp hội

m Hoa Kỳ

ACOG


(American Society of Anesthesiologists)
Hội S n phụ khoa Mỹ

ASHP

(American College of Obstetricians and Gynecologists)
Hiệp hội dược sĩ ệnh viện Hoa Kỳ
(American Society of Health-System Pharmacists)

CDC

Trung t m ki m so t và ph ng ngừa ệnh tật Hoa Kỳ

IDSA

(Center for Disease Control and Prevention)
Hiệp hội Bệnh tru n nhiễm Hoa Kỳ
(Infectious Diseases Society of America)

KSDP
MLT
MRSA
NKVM
NICE
SHEA

Kh ng sinh dự ph ng
M l thai
Tụ c u vàng kh ng methicilin

(Methicillin-resistant Staphylococcus aureus)
Nhiễm khuẩn v t m
Viện Y t và Ch m sóc Qu c gia
(National Institute for Health and Care Excellence)
Hiệp hội d ch vụ Y t D ch tễ học c a Mỹ
(Society for Healthcare Epidemiology of America)

BMI

Hệ th ng ph t tri n hướng dẫn i u tr Scotland
(Scottish Intercollegiate Guidelines Network)
Hiệp hội s n phụ khoa Canada
(The Society of Obstetricians and Gynaecologists of Canada)
Ch s kh i cơ th

TM
TMC
TB

(Body Mass Index)
Tĩnh mạch
Tĩnh mạch chậm
Ti m p

SIGN
SOGC

WHO
RCT


T ch c Y t th giới
(World Health Organization)
Thử ghiệ gẫu hiê có đối chứ g
(Randomized controlled trials)

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
B ng 1.1. T c nh n g

nhiễm khuẩn v t m ........................................................ 4

B ng 1.2. Phân loại phẫu thuật sạch, sạch nhiễm, nhiễm và bẩn ............................ 7
B ng 1.3. Một s hướng dẫn s dụng kháng sinh nga trước và sau m <24h trong
m l

thai................................................................. Error! Bookmark not defined.

B ng 1.4 . Một s hướng dẫn s dụng kháng sinh sau m l y thai ....................... 16
B ng 3.1 Đặc i m chung c a bệnh nhân (N=110) ............................................. 26
B ng 3.2. Đặc i m các y u t liên quan tới NKVM (N=110) ............................. 27
B ng 3.3 Đặc i m bệnh nhân trong thời gian nằm viện (N=110) ...................... 29
B ng 3.4. T lệ kh m/t i kh m và i u tr sau 30 ngày k từ ngày m (N=110) ... 30
B ng 3.5 Đặc i m chung s dụng kháng sinh trên bệnh nhân MLT (N=110) .... 31
B ng 3.6. T lệ c c nhóm kh ng sinh ược s dụng trên bệnh nhân (N=139) ....... 32
B ng 3.7 Đặc i m lựa chọn kháng sinh dùng ngay trước và sau m

<24h


(N=110) ................................................................................................................... 33
B ng 3.8 Đặc i m v li u dùng, cách dùng (N=110) ......................................... 34
B ng 3.9 Đặc i m chuy n

i ph c

B ng 3.10. Tính phù hợp c a ph c

kháng sinh trên bệnh nhân (N=110)...... 34
kháng sinh dùng ngay trước và sau m <24h

(N=110) ................................................................................................................... 35
B ng 3.11. Thời i m dừng kháng sinh trên 24 giờ sau khi óng v t m ............. 36
B ng 3.12. T lệ bệnh nh n ược k

ơn thu c khi ra viện .................................. 36

B ng 3.13 Đặc i m v loại kháng sinh, li u d ng ược k trong ơn thu c khi ra
viện ......................................................................................................................... 37
B ng 3.14 Đặc i m s dụng kháng sinh c a bệnh nhân sau khi xu t viện

n 30

ngày sau m (N=101) .............................................................................................. 38

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Trang

Hình 1.1. Ph n loại nhiễm khuẩn v t m ............................................................... 2
Hình 3.1. Quá trình s dụng kháng sinh c a bệnh nhân tại các thời i m ............ 31

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn v t m

NKVM ha c n gọi là nhiễm tr ng v t m

là loại nhiễm

khuẩn ệnh viện thường gặp ph i sau khi phẫu thuật Hậu qu c a NKVM làm k o
dài thời gian nằm viện t ng ngu cơ t vong và chi ph
nga trước và sau m <24h trong phẫu thuật

i u tr S dụng kh ng sinh

ược ch ng minh là iện ph p hiệu

qu nh t trong việc ki m so t nhiễm khuẩn v t m Theo Bruke và cộng sự s dụng
kháng sinh nga trước và sau m <24h hợp lý có th gi m 50

t lệ nhiễm khuẩn

sau phẫu thuật góp ph n làm gi m chi ph cho người ệnh tu nhi n c c nghi n
c u thực hiện g n


cho th

việc thực hành s dụng kháng sinh nga trước và

sau m <24h c n nhi u hạn ch như lựa chọn kh ng sinh chưa hợp lý thời gian s
dụng kh ng sinh sau phẫu thuật qu dài thời i m ưa li u dự ph ng chưa ph hợp
Đi u ó dẫn
cho ệnh nh n

n nhi u hậu qu như gia t ng vi khuẩn kh ng thu c t ng g nh nặng
hội V vậ

nhu c u

dựng và tri n khai c c

n kháng sinh

nga trước và sau m <24h trong chương tr nh qu n lý s dụng kh ng sinh nhằm
n ng cao ch t lượng i u tr tại c c ệnh viện là h t s c c n thi t
Bệnh viện Đa khoa Hà Tĩnh là ệnh viện tự ch hạng tu n t nh trực thuộc S
Y t Hà Tĩnh với nhi u ca ệnh nhiễm khuẩn ph c tạp T lệ ệnh nh n m l
chi m t lệ lớn trong t ng s

ệnh nh n có ch

thai

nh phẫu thuật Tu nhi n việc s


dụng kháng sinh nga trước và sau m <24h c n nhi u

t cập và tại ơn v cũng

chưa có nghi n c u nào ph n t ch việc s dụng kh ng sinh trong phẫu thuật m l
thai

dựng và tri n khai c c iện ph p góp ph n t ng cường s dụng kh ng

sinh hợp lý an toàn hiệu qu và gi m
nh n ược ch

kh ng gi m t lệ nhiễm khuẩn tr n ệnh

nh phẫu thuật tại Bệnh viện nhóm nghi n c u thực hiện

“Ph n t ch t nh h nh s dụng kh ng sinh tr n ệnh nh n m l

tài

thai tại ệnh viện

Đa khoa Hà Tĩnh với 2 mục ti u sau:
1. Kh o s t ặc i m ệnh nh n ược ch

nh m l

thai tại Bệnh viện Đa


khoa Hà Tĩnh
2. Ph n t ch thực trạng s dụng kh ng sinh tr n ệnh nh n m l
viện Đa khoa Hà Tĩnh

1

thai tại Bệnh


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nhiễm khuẩn vết mổ
1.1.1. Khái niệm về nhiễm khuẩn vết mổ
Theo “Hướng dẫn ph ng ngừa nhiễm khuẩn v t m

c a Bộ Y t n m 2012

NKVM là nh ng nhiễm khuẩn tại v tr phẫu thuật trong thời gian từ khi m cho
n 30 ngà sau m với phẫu thuật kh ng có c
với phẫu thuật có c

gh p và cho tới một n m sau m

gh p ộ phận gi [7].

1.1.2. Phân loại nhiễm khuẩn vết mổ
Dựa theo ph n loại c a Trung t m Ki m so t và Ph ng ngừa ệnh tật Hoa Kỳ
CDC NKVM ược chia thành 3 loại ao g m: 1 Nhiễm khuẩn v t m n ng
nhiễm khuẩn da hoặc t ch c dưới da tại v tr rạch da

2 Nhiễm khuẩn v t m


s u nhiễm khuẩn tại c c lớp c n và/hoặc lớp cơ tại v tr rạch da
cơ quan/khoang cơ th

3 Nhiễm khuẩn

H nh 1.1) [41].

i hi

Hình 1.1. Ph

hu

1.1.3. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn vết mổ
NKVM

ra do t c nh n từ c c ngu n nội sinh và ngoại sinh

+ i i h

ê

g

i ệ h

i i h : là ngu n t c nh n ch nh g

NKVM


g m c c vi sinh vật thường tr có nga tr n cơ th người ệnh C c vi sinh vật nà
thường cư tr

t

ào i u

th như: khoang miệng
trường hợp vi sinh vật

da ni m mạc hoặc trong c c khoang/tạng r ng c a cơ
ường ti u hóa

t ngu n từ c c

ường ti t niệu - sinh dục

nhiễm khuẩn

2

Một s

t

a v t m theo ường m u


hoặc ạch mạch


m nhập vào v t m và g

NKVM C c t c nh n g

ệnh nội

sinh nhi u khi có ngu n g c từ m i trường ệnh viện và có t nh kh ng thu c cao
[7].
i i h

+
trường

g i

i

g

g

i i h : là c c vi sinh vật

ngoài m i

m nhập vào v t m trong thời gian phẫu thuật hoặc khi ch m sóc v t m

C c t c nh n g


ệnh ngoại sinh thường

M i trường khu phẫu thuật

t ngu n từ:

mặt phương tiện thi t

kh ng kh

u ng phẫu

thuật nước và phương tiện vệ sinh ta ngoại khoa
Dụng cụ vật liệu c m m u

v i phẫu thuật

Nh n vi n k p phẫu thuật: từ àn ta
Vi sinh vật có th

tr n da từ ường h h p

m nhập vào v t m khi ch m sóc v t m kh ng tu n th

ng ngu n t c v khuẩn Tu nhi n vi sinh vật
nà thường g

nhiễm

NKVM n ng t g


C c vi sinh vật g

ệnh

m nhập vào v t m theo ường

hậu qu nghi m trọng [7].

m nhập vào v t m ch

u trong thời gian phẫu

thuật theo cơ ch trực ti p tại ch Vi sinh vật cũng có th
ch m sóc v t m kh ng tu n th

m nhập vào v t m khi

ng ngu n t c v khuẩn Tu nhi n vi sinh vật

m nhập vào v t m theo ường nà thường g

NKVM n ng t g

hậu qu

nghi m trọng [7].
c
g


c h

g

hi

hu

h

gg

Vi khuẩn là t c nh n ch nh

NKVM ti p theo là n m R t t ằng ch ng cho th

t c nh n g

NKVM C c vi khuẩn ch nh g

kh m ch a ệnh và t
T c nh n ch

ug

virus và ký sinh tr ng là

NKVM tha

it


theo từng cơ s

theo v tr phẫu thuật [7].
NKVM với phẫu thuật sạch là hệ vi khuẩn tr n da

ao

g m c c loài c c loài Streptococcus, Staphylococcus aureus và Staphylococci
kh ng sinh coagulase v dụ: Staphylococcus epidermidis
sạch - nhiễm

ao g m c c phẫu thuật v ng ụng và c

Trong c c phẫu thuật
gh p tim thận và gan

nhóm vi khuẩn thường gặp ao g m c c trực khuẩn ram m Enterococci và nhóm
vi khuẩn tr n da [21],[24]. Khi phẫu thuật li n quan

n c c cơ quan nội tạng t c

nh n NKVM c n có th là hệ vi khuẩn nội sinh c a ch nh cơ quan ó hoặc c c v ng
l n cận trường hợp nà thường là a nhiễm tr ng [21].

3


T c nh n NKVM tha
một qu c gia t c nh n g


it

theo thời gian và theo từng khu vực Trong c ng

NKVM

từng ệnh viện kh c nhau cũng kh c nhau và

có th kh c nhau gi a c c n m trong c ng ệnh viện C c t c nh n g
quan

n NKVM

c c ệnh viện Hoa Kỳ

tha

ệnh li n

i trong hai thập k qua Ph n

t ch c a Hệ th ng gi m s t nhiễm tr ng ệnh viện qu c gia NN S tại Mỹ cho th
t lệ ph n tr m c c NKVM g
n 2003 ch c n là 33 8

ra

i vi khuẩn


ram m vào n m 1986 là 56 5

Streptococcusaureus là t c nh n ph

i ng

ra 22 5

NKVM trong giai oạn nà [24].
D liệu c a Mạng lưới an toàn Y t qu c gia Hoa Kỳ NHSN từ 2006
cho th
MRS

t lệ NKVM g
chi m 49 2

ra

n 20 6

trong ó

Trong một nghi n c u tr n c c ệnh nh n t i nhập viện do

NKVM tại Hoa Kỳ từ 2003
16 1

i Streptococcus aureus t ng l n 30

n 2007


n 2007 t lệ NKVM do MRS

p < 0 0001 [30] Nhiễm tr ng do MRS

t vong cao hơn thời gian nằm viện k o dài và chi ph

t ng

ng k từ

có li n quan với t lệ

ệnh viện cao hơn so với c c

ệnh nhiễm tr ng kh c [24].
T c nh n g

ra t nh trạng NKVM tại Việt Nam có sự kh c iệt với c c nước

tr n th giới Một s nghi n c u

Việt Nam lại cho th

t c nh n g

NKVM ph n

lập ược ph n lớn là c c vi khuẩn ram m trong ó Escherichia coli và Klebsiella
pneumoniae là 2 vi khuẩn g


NKVM ph n lập ược nhi u nh t [10], [17], [31].

C c ch ng vi khuẩn thường gặp trong một s phẫu thuật ược tr nh à trong
B ng 1 1 [7].

Bả g 1.1. T c h

g

hi

Loại phẫu thuật
Phẫu thuật c

hu
Vi huẩn th ờng g p

gh p bộ phận gi

S. aureus, S. epidermidis

Phẫu thuật tim mạch th n kinh
Phẫu thuật ch nh h nh

S. aureus, S. epidermidis
S.

Phẫu thuật m t


aureus,

S.

epidermidis,

Streptococcus, Bacillus

Phẫu thuật ph i mạch m u hệ ti u hóa

Bacillus k kh Enterococci

4


Loại phẫu thuật
Phẫu thuật

Vi huẩn th ờng g p
S. aureus, Streptococcus vi khuẩn k

u và c

kh E. coli, Enterococci

Phẫu thuật phụ khoa

Streptococci vi khuẩn k kh

Phẫu thuật ti t niệu


E. coli, Kelbsiella spp., Pseudomonas
spp.

Phẫu thuật m

ụng th m d

C c vi khuẩn g
v n

Vi khuẩn k kh

NKVM có u hướng kh ng kh ng sinh ngà càng t ng và là

n i cộm hiện na

ặc iệt là c c ch ng vi khuẩn a kh ng thu c như: S.

aureus kh ng methicillin vi khuẩn

ram m sinh -lactamases ph rộng Tại c c

cơ s kh m ch a ệnh có t lệ người ệnh s dụng kh ng sinh cao thường có t lệ
vi khuẩn ram m a kh ng thu c cao như: E. coli, Pseudomonas sp, A. baumannii
Ngoài ra việc s dụng rộng r i c c kh ng sinh ph rộng tạo thuận lợi cho sự u t
hiện c c ch ng n m g

NKVM [7].


1.1.4. Các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ
C c

u t ngu cơ g

người ệnh

NKVM có th ph n thành 4 nhóm ch nh:

u t v m i trường

u t thuộc v

u t li n quan tới ặc i m phẫu thuật và

u

t li n quan tới d ch tễ kh ng thu c [7].
u ố hu c

*
C c

g

i ệ h

u t v người ệnh làm t ng ngu cơ m c NKVM g m:

Tu i cao

Người ệnh phẫu thuật ang m c nhiễm khuẩn tại v ng phẫu thuật hoặc tại v
tr kh c

a v tr rạch da như

ph i

tai mũi họng ường ti t niệu ha tr n da

Người ệnh a ch n thương v t thương giập n t
Người ệnh ti u ường: do lượng ường cao trong m u tạo thuận lợi
khuẩn ph t tri n khi

vi

m nhập vào v t m

Người nghiện thu c l : làm t ng ngu cơ NKVM do co mạch và thi u dư ng
tại ch

5


Người ệnh

su gi m miễn d ch người ệnh ang s dụng c c thu c c ch

miễn d ch
Người ệnh


o ph hoặc su dinh dư ng

Người ệnh nằm l u trong ệnh viện trước m làm t ng lượng vi sinh vật

nh

cư tr n người ệnh [7].
T nh trạng người ệnh trước phẫu thuật càng nặng th ngu cơ NKVM càng
cao Theo ph n loại c a Hội
(American Society of

m Hoa Kỳ người ệnh phẫu thuật có i m S

nesthegiologists từ 3 i m tr l n có ngu cơ NKVM cao

hơn ệnh nh n c n lại [41].
u ố

*

Nh ng

i

g

u t m i trường dưới

làm t ng ngu cơ m c NKVM:


Vệ sinh ta ngoại khoa kh ng
d ng ho ch t kh khuẩn
Chuẩn

thời gian hoặc kh ng

ng kỹ thuật kh ng

ặc iệt là kh ng d ng ch phẩm vệ sinh ta ch a c n

người ệnh trước m kh ng t t: người ệnh kh ng ược t m hoặc

kh ng t m ằng à ph ng kh khuẩn vệ sinh kh khuẩn v ng rạch da kh ng
qu tr nh cạo l ng kh ng
Thi t k

ng ch

nh thời i m và kỹ thuật

u ng phẫu thuật kh ng

Đi u kiện khu phẫu thuật kh ng
sinh ta ngoại khoa

mặt thi t

hoặc lưu gi

t kh ng


m

o

m ngu n t c ki m so t NK.

m

o v khuẩn: kh ng kh nước cho vệ

mặt m i trường u ng phẫu thuật

hoặc kh ng ược ki m so t ch t lượng
Dụng cụ

ng

nhiễm

nh kỳ

o v khuẩn do ch t lượng tiệt khuẩn kh khuẩn

s dụng dụng cụ kh ng

ng ngu n t c v khuẩn

Nh n vi n tham gia phẫu thuật kh ng tu n th ngu n t c v khuẩn trong
u ng phẫu thuật làm t ng lượng vi sinh vật

thuật kh ng
kh ng

ng qu

chạm vào
*
C c

ng qu

nhiễm ao g m ra vào u ng phẫu

nh kh ng mang hoặc mang phương tiện che ch n c nh n

nh kh ng vệ sinh ta /kh ng tha g ng sau m i khi ta

ụng

mặt m i trường [7].

u ố hẫu hu
u t li n quan

n phẫu thuật g m có loại phẫu thuật h nh th c phẫu thuật

và thời gian phẫu thuật

6



oại phẫu thuật: CDC chia phẫu thuật làm 4 loại và ngu cơ nhiễm khuẩn t ng
d n theo loại phẫu thuật sạch sạch - nhiễm nhiễm và ẩn [4].

Bả g 1.2. Ph

i hẫu hu

Loại phẫu
thuật

ch

ch hi

Đ

iểm

hi

M kh ng có nhiễm tr ng kh ng vi m kh ng m c c ph n c a cơ
th

Sạch

có vi m nhiễm hoặc có th g

ra vi m hoặc nhiễm tr ng


như hệ h h p ti u hóa ti t niệu sinh dục
V tm
M

ược óng sau khi phẫu thuật c c ng dẫn lưu kh

ường h h p ti u hóa sinh dục niệu ạo trong i u kiện t t

và kh ng có c c ngu n vi m nhiễm
Sạch - nhiễm

Phẫu thuật ường mật, ruột thừa

t thường
m ạo và h u họng n u kh ng

có d u hiệu c a nhiễm khuẩn và kh ng có sai sót v kỹ thuật v
tr ng
V t thương h
Nhiễm

vào viện sớm C c phẫu thuật sạch m c ph i l i v

tr ng lớn hoặc có

th ng ra ường ti u hóa Phẫu thuật có vi m

c p t nh kh ng mưng m
V t thương cũ c n sót m hoặc hoại t
s n hoặc th ng nội tạng có th


Bẩn

Phẫu thuật trong ó c c vi khuẩn g

V t thương có nhiễm tr ng

g

nhiễm tr ng hậu phẫu
nhiễm tr ng hậu phẫu



s n từ trước khi phẫu thuật.
K t qu nghi n c u c a

e er n m 2012 ch ra t lệ NKVM n ng

loại phẫu thuật sạch sạch - nhiễm nhiễm và ẩn l n lượt là 1 76
5 16 ; với NKVM s u t lệ là 0 54
cơ th t lệ là 0 28

1 87

2 55

0 86
4 54


1 31

i với từng

3 94

2 1 ; NK cơ quan/ khoang

[43].

Thời gian phẫu thuật: Thời gian phẫu thuật là kho ng thời gian từ khi
rạch da

4 75

t

u

n khi hồn thành việc kh u óng da phụ thuộc vào t c ộ và kỹ n ng c a

người phẫu thuật Thời gian phẫu thuật càng dài th ngu cơ NKVM càng cao T ng
quan hệ th ng c a Ellen Korol và cộng sự 2013 cho th

7

thời gian phẫu thuật k o


dài làm t ng ngu cơ NKVM có ý nghĩa


11 nghi n c u với t s OR trung

nh là

2,3 [35] K t qu từ một t ng quan hệ th ng c a 81 nghi n c u c h i c u và ti n
c u cho th

t lệ NKVM gia t ng theo thời gian phẫu thuật t ng l n t lệ nhiễm

khuẩn t ng 5

m i 10 ph t 13

m i 15 ph t 17

m i 30 ph t và 37

m i 60

ph t [26].
H nh th c phẫu thuật: Phẫu thuật làm t n thương

m giập nhi u m t ch c

m t m u nhi u vi phạm ngu n t c v khuẩn trong phẫu thuật làm t ng ngu cơ
m c NKVM [7] Phẫu thuật nội soi có ngu cơ NKVM th p hơn so với phẫu thuật
m

Ph n t ch gộp 8 RCT và 36 nghi n c u quan s t


nhóm ệnh nh n

BM > 30 – nhóm có ngu cơ NKVM cao hơn nhóm kh ng
NKVM th p hơn

ng k sau phẫu thuật nội soi OR 0 19; 95

o ph

o ph ch ra t lệ
C 0 08 – 0 45 và

OR 0,33; 95% CI 0,26 – 0,42) [49] K t qu từ ph n t ch gộp 10 th nghiệm g m
1248 ệnh nh n tr i qua phẫu thuật c t
làm gi m t lệ NKVM OR 0 54; 95
*

t i mật cũng cho th

phẫu thuật nội soi

C 0 31 – 0,95) [25].

u ố i i h

M c ộ

nhiễm


ộc lực và t nh kh ng kh ng sinh c a vi khuẩn càng cao

người ệnh ược phẫu thuật có s c

kh ng càng

càng lớn S dụng rộng r i c c kh ng sinh ph rộng

ra

u th ngu cơ m c NKVM
người ệnh phẫu thuật là

u

t quan trọng làm t ng t nh trạng vi khuẩn kh ng thu c qua ó làm t ng ngu cơ
m c NKVM [7].
1.2. Tổng qu n về sử
1.2.1. hiễ
M l

huẩn ế

ng h ng sinh trong mổ ấy th i


ng




thai M T là trường hợp l

y hai
thai và nhau thai ra kh i t cung qua ường

rạch thành ụng và rạch t cung [3], [4] Đ nh nghĩa nà kh ng ao g m m

ụng

l

nằm

thai trong trường hợp thai lạc ch nằm trong

trong

ụng [3] M l

thai ao g m M T ch

t thường c n tr ti n ạo t cung có s o

ụng và v t cung thai

ộng trong trường hợp khung chậu

u ngu n nh n từ ph a m hoặc con

hoặc M T trong qu tr nh chu n dạ ao g m rau ti n ạo rau ong non thai to

ng i

t thường con so lớn tu i [4].

8


hi

1.2.1.1. Dịch
M l

hu

g

thai là phẫu thuật ph

h i

i n nh t ược thực hiện

nhi u qu c gia T lệ

M T t ng trong su t 30 n m qua vượt qu t lệ t i ưu là 10 – 15
liệu từ 169 qu c gia với 98 4
21 1 ; 95

C 19 9 – 22 4


Dựa tr n d

s ca sinh c a th giới ước t nh có 29 7 triệu
s ca là M T trong n m 2015 g p

i s ca sinh

ằng phương ph p nà n m 2000 16 triệu 12 1 ; 10 9 – 13,3) ca sinh) [57]
Trong cuộc kh o s t thực hiện vào n m 2007 – 2008

122 ệnh viện c ng và tư

nh n chọn ngẫu nhi n tại c c nước Campuchia Trung Qu c

n Độ Nhật B n

Nepal Philippines Srilanca Th i an và Việt Nam th Việt Nam
lệ M T với 36
60 là 9

Tại Bệnh viện Phụ S n Trung ương t lệ M T vào nh ng n m

n n m 2005 con s nà

thực trạng m l
chi m 54 4

s ca sinh trong ó có 55 45

5 – 12


viện và g

t ng l n g n 40

thai tại ệnh viện cho th

Một trong nh ng i n ch ng ph
th

ng th 2 v t

[14] S liệu từ nghi n c u

n m 2017 có 11166 ca m l
là m l

thai ch

thai

ộng [1].

i n nh t sau M T là NKVM

ược quan s t

s ca sinh m và là ngu n nh n ch nh làm k o dài thời gian nằm

g nh nặng cho hệ th ng


t

C c NKVM sau M T ph

nhiễm khuẩn tại v t m

incisional infections 2 – 7

– 16

o ph t lệ nà c n cao hơn 30

ệnh nh n

ngu cơ nhiễm khuẩn hậu s n 5 – 20 l n so với

và vi m nội mạc t cung 2
[51] M T làm t ng

ường m ạo [6].

Tại Việt Nam nghi n c u c a Ngu ễn Việt H ng Trương
viện c a 7 thành ph

nh Thư tại 7 ệnh

Ph N i Hưng Y n Ninh B nh Hu Y n B i và Hà Nội từ

th ng 11/2008 tới th ng 12/2010 t lệ NKVM trong m l

u t ngu cơ là 1 3

i n nh t là

(0,2-4 6 0

thai với ệnh nh n có 1

u t ngu cơ là 0 1

0-0,8) [56] Nghi n c u

n m 2009 tại Bệnh viện Từ Dũ n m 2015 tại Bệnh viện a khoa th ng nh t Đ ng
Nai t lệ NKVM sau m l
1.2.1.2. Tác h

g

hi

thai l n lượt là 2 1
hu

C c m m ệnh chi m ưu th g

g

và 2 5

[12], [13].

h i

NKVM trong M T là c c loại

hi u kh nhóm Streptococci, Enterococci và c c loài tụ c u c c
kh

Peptococci và Peptostreptococci), vi khuẩn

Proteus sp

ram dương

ram dương k

ram m E.coli, Klebsiella và

và vi khuẩn ram m k kh Bacteroides và Prevotella c c vi khuẩn

9


nội ào Ureaplasma, Mycoplasma và c c vi khuẩn ch
hệ sinh dục tr n c ng với cơ ch
thường

C c

i u hiện là


u ố gu c g

hi

u t ngu cơ ch nh g

hu

g

c ng v t

h i

NKVM sau M T ao g m M T c p c u thừa c n

th m kh m m ạo nhi u l n kỹ thuật m k m
o ph ti n s n giật

dài và t nh trạng kinh t
sinh

m

hoặc B [34].

BM cao th t ại dẫn lưu với ộ dà t ch c dưới da
ường

ch


ra 4 – 7 ngà sau M T N u NKVM ph t tri n trong v ng 48h t c

nh n thường là li n c u tan hu t nhóm
1.2.1.3.

ược ưa vào

nh thường c a chu n dạ và dụng cụ trong qu

tr nh phẫu thuật [24] Nhiễm khuẩn tại v t m
m

m ạo có th

ộ dài cuộc m

i m

3 cm thời gian m dài

S

trước m cao

i th o

> 1 giờ chu n dạ dài v

ik o


hội th p người ệnh kh ng ược ch m sóc trước khi

Ngồi ra c n có thi u m u t nh trạng vệ sinh k m su gi m miễn d ch

[24], [38].
Nghi n c u c a Tr n Thạch Sơn tại Bệnh viện H ng Vương ch ra c c

ut

ngu cơ li n quan tới NKVM sau M T là nhiễm tr ng a trước phẫu thuật OR
16 5; 95

C 2 1 – 128 3 ; vi m màng i OR 10 6; 95

C 2 1 – 54 2 ; t nh trạng

người m trước phẫu thuật OR 5 3 cho nh ng người

ệnh lý toàn th n nặng

S > 3 ; 95

C 1 2 – 24 0 ; ti n s n giật OR 2 3; 95

2 0 cho m i m c t ng là 5 ơn v ; 95
95

C 1 1 – 4 9 ; BM OR


C 1 3 – 3 0 ; chưa từng sinh

OR 1 8;

C 1 1 – 3 2 m t m u khi phẫu thuật OR 1 3 cho m i 100 ml m u

m t;

95% CI 1,1 – 1,5) [53].
Nghi n c u kh c với 19416 ca M T 726 ca u t hiện NKVM sau ó th c c
t ngu cơ g m:
C 14–21 v

o ph OR 2 2; 95
i sớm OR 1 5; 95

C 1 6 – 3 1 t ng hu t p OR 1 7; 95
C 12–19

C 1 1 – 1 7 M T c p c u OR 1 3; 95
1 3 – 2 0 Ph i hợp

o ph và

ường thai kỳ làm t ng ngu

u

i th o ường OR 1 4; 95


C 1 1 – 1 5 sinh

i th o ường ti n s

i OR 1 6; 95

i th o ường và

cơ NKVM 9 3 l n 95

C

i th o

C 4 5 – 19,2; p <

0,001)[48].
Một t ng quan hệ th ng
NKVM sau M T

cho th

c

nh c c

u t ngu cơ nội tại c a m li n quan tới

o ph và vi m màng i chorioamnionitis là 2


10

u


t ngu cơ ộc lập li n quan tới NKVM chung V
quan tới nhiễm khuẩn tại v t m

incisional SS

i > 6 giờ và thi u m u li n
Thi u m u cũng li n quan tới

NKVM cơ quan/ khoang cơ th [45].
Y u t thường gặp nh t li n quan
nhiễm k o dài do v
ch ng lại sự

n t vong do NKVM sau M T là phơi

i Màng i c n ngu n v n óng vai tr là hàng rào

m nhập c a vi khuẩn Màng i

m nhập vào

t n thương s dẫn

o vệ


n vi khuẩn

mặt t cung khi sinh D ch m ạo c ng hệ vi khuẩn ch s

ược

k o vào t cung khi t cung gi n ra gi a c c cơn co th t trong qu tr nh chu n dạ
[24] Thời gian v
l

i là

u t li n quan trực ti p

thai Một nghi n c u a trung t m

n ngu cơ nhiễm tr ng sau m

Thụ Đi n ch ra rằng thời gian v

ik o

dài tr n 6 giờ làm t ng ngu cơ NKVM [47].
1.2.2. ổng u n h
ng



ng d n


d ng kháng inh ng y

c và sau mổ <24h

y h i

1.2.2.1. Khái niệm và vai trò của kháng i h g

ớc và sau m <24h

kháng sinh nga trước và sau m <24h là việc s dụng kh ng sinh trước khi
ra nhiễm khuẩn nhằm mục

ch ng n ngừa hiện tượng nà

kháng sinh nga trước

và sau m <24h nhằm gi m t n su t nhiễm khuẩn tại v tr hoặc cơ quan ược phẫu
thuật kh ng dự ph ng nhiễm khuẩn toàn th n hoặc v tr c ch a nơi ược phẫu
thuật [6].
ý tư ng nh t kháng sinh nga trước và sau m <24h c n: ng n ngừa ược
NKVM gi m t lệ m c t lệ t vong và c c ệnh li n quan

n NKVM gi m thời

gian nằm viện và chi ph ch m sóc s c kh e kh ng có t c dụng phụ và kh ng g
t lợi cho hệ vi khuẩn
nh ng ti u ch nà
c c t c nh n g
hợp lý nhằm


ệnh nh n và hệ vi khuẩn tại ệnh viện Đ

ạt ược

kháng sinh nga trước và sau m <24h c n: 1 có hoạt t nh tr n
NKVM thường gặp; 2

m

o

ược s dụng tại thời i m với li u d ng

n ng ộ thu c trong hu t thanh và m t

qu tr nh phơi nhiễm với vi khuẩn; 3 an toàn; 4
ng n nh t có hiệu qu

ào trong su t

ược s dụng trong thời gian

gi m t c dụng kh ng mong mu n gi m sự gia t ng

kh ng kh ng sinh và gi m chi ph

i u tr cho ệnh nh n [24] Việc lựa chọn kh ng

ng kh ng sinh li u t i ưu và thời gian s dụng làm gi m hiệu qu c a kh ng sinh


11


dự ph ng và làm t ng ngu cơ NKVM trong khi s dụng i u tr dự ph ng k o dài
có li n quan

n sự u t hiện c a

kh ng kh ng sinh

1.2.2.2. Lựa chọn kháng i h g

ớc và sau m <24h

M l y thai là phẫu thuật sạch có ch

nh kháng sinh nga trước và sau m <24h

theo hướng dẫn c a Bộ Y t [6].
Ngu n lý c a kháng sinh nga trước và sau m <24h trong m l

thai là làm

gi m s lượng vi khuẩn hiện diện tại thời i m phẫu thuật v m c mà hệ miễn d ch
có th vượt qua ược
ph i có ph

ao ph


ựa chọn kháng sinh nga trước và sau m <24h trong M T
ược c c ch ng thường gặp khi phẫu thuật v ng chậu li n c u

trực khuẩn ường ruột tụ c u và c c loại vi khuẩn k kh

Đ i với m l

thai c n

ph t hiện và i u tr c c nhiễm khuẩn m ạo như Bacterial vaginosis, Chlamydia
trước [6].
Có nhi u kh ng sinh có hiệu qu nga trước và sau m <24h trong phẫu thuật
M T như: cefa olin cefotetan cefuro im ampicillin piperacillin cefo itin và
ampicillin/sulbactam [20]. T ng quan hệ th ng Cochrane kh c gộp 35 nghi n c u
31 nghi n c u cung c p d liệu c a 7697 phụ n

so s nh c c nhóm kh ng sinh

kh c nhau ược s dụngnga trước và sau m <24h cho phụ n M T Nghi n c u
nà k t luận cephalosporin và penicilin có hiệu qu tương ương ph ng ngừa nhiễm
khuẩn hậu s n

ra nga

i với M T Tu nhi n vẫn thi u d liệu v an toàn

tr n tr nh và nhiễm khuẩn muộn tới 30 ngà
Một s th nghiệm ngẫu nhi n có

m [29].


i ch ng và nghi n c u thu n tập

nh gi

hiệu qu c a iện ph p ph i hợp 1 kh ng sinh ph h p cephalosporin th hệ 1 hoặc
2 và 1 kh ng sinh kh c gentamicin metronida ol a ithrom cin do
m rộng ph t c dụng l n c c vi khuẩn ph
m

c clin

i n ược ph n lập từ t cung và v t

ặc iệt Ureaplasma và Mycoplasma C c nghi n c u nà

cho th

việc s

dụng ph i hợp kh ng sinh làm gi m có ý nghĩa th ng k t lệ nhiễm tr ng vi m nội
mạc t cung so với ch s dụng một kh ng sinh ph h p Thời gian nằm viện cũng
ng n hơn khi s dụng kh ng sinh ph rộng [24], [38].
Mặc d một vài kh ng sinh kh c nhau ược d ng ơn ộc ha ph i hợp trong
M T

ược

nh gi


tu nhi n cephalosporin th hệ 1 cefa olin

12

ược

CO




PP Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ

ng hộ do hiệu qu ph t c dụng h p và gi

th p [24] Một s hướng dẫn như WHO 2015 N CE 2011 cũng khu n c o th m
rằng: n n tr nh s dụng co-amo iclav
vi m ruột hoại t cao
M T

dự ph ng trong M T sinh non do ngu cơ

tr sinh non và cũng an toàn hơn khi tr nh s dụng trong

th ng [59].

1.2.2.3. Th i đi

đ


i u đ u iê

i i u kháng i h g

ớc và sau m

<24h
Trước

việc s dụng kháng sinh nga trước và sau m <24h trong M T ược

tr ho n cho tới khi k p d
vi khuẩn

r n Ngu n nh n ch nh là

tr nh sự t c ộng l n hệ

nh thường c a tr sơ sinh có th th c ẩ chọn lọc

kh ng c a vi

khuẩn và lo ngại rằng c c kh ng sinh có th che d u c c nhiễm tr ng
ph c tạp việc

nh gi nhiễm tr ng hu t

tr sơ sinh [24], [32].

Theo Hướng dẫn s dụng kh ng sinh c a Bộ Y t 2015

l

tr em làm

i với phẫu thuật m

thai kháng sinh nga trước và sau m <24h có th d ng trước khi rạch da hoặc

sau khi k p d

r n

gi m i n ch ng nhiễm khuẩn

thời i m ti m sau khi k p d
th g

ra một s

m Nhi u t c gi lựa chọn

r n v lo sợ kh ng sinh vào m u c a tr sơ sinh có

t lợi Nhưng

ạt ược n ng ộ kh ng sinh tại v tr v t m

trước khi rạch da th c n ti m kh ng sinh trước 30 ph t Trong một nghi n c u
với cefa olin cho th


i

ti m kh ng sinh trước khi rạch da làm gi m ngu cơ nhiễm

khuẩn cho m hơn là sau khi k p d

r n nhưng kh ng có

t lợi cho thai [6] C n

Hướng dẫn Qu c gia v c c D ch vụ Ch m sóc S c kh e Sinh s n 2016 lại n u:
Trong trường hợp phẫu thuật l

thai một li u kh ng sinh kháng sinh nga trước

và sau m <24h c n ược cho nga sau khi cặp d

r n N u phẫu thuật k o dài tr n

6 giờ hoặc m t m u nhi u ước kho ng tr n 1000 ml ph i cho li u th hai

du

tr n ng ộ kh ng sinh trong m u [5].
Trong một th nghiệm ngẫu nhi n g n
thai gi a n m 2004 và 2010 Witt và c c
lệ NKVM

c a hơn 1100 phụ n tr i qua m l
ng nghiệp kh ng th


sự kh c iệt v t

i với ệnh nh n s dụng kh ng sinh trước rạch da so với nh ng ệnh

nh n ược s dụngkh ng sinh vào thời i m k p d
nhận ược một li u du nh t cefa olin 2 g [58].

13

r n T t c c c ệnh nh n

u


Tu nhi n c c d liệu từ c c ph n t ch meta g n
dụng kháng sinh trước phẫu thuật

có v

ang ng hộ việc s

tr nh NKVM gi m ngu cơ nhiễm khuẩn

T ng quan hệ th ng c a Cochrane 2014 t ng hợp d liệu từ 10 th nghiệm l m
sàng ngẫu nhi n có

i ch ng với 5041 phụ n

cho th


trước khi rạch da làm gi m t lệ nhiễm tr ng chung

việc s dụng kh ng sinh

m

RR 0 57; 95

0 72 do làm gi m t lệ vi m nội mạc t cung RR 0 54; 95
nhiễm tr ng v t m
khi k p d

RR 0 59; 95

C 0 36 – 0 79 và

C 0 44 – 0 81 so với s dụng kh ng sinh sau

r n Kh ng có sự kh c nhau gi a nhóm ệnh nh n ược s dụng kh ng

sinh trước khi rạch da và sau k p d
95

C 0 45 –

r n v ngu cơ nhiễm tr ng sơ sinh RR 0 76;

C 0 51 – 1 13 Cũng kh ng ghi nhận sự kh c iệt gi a hai nhóm v ngu cơ


nhiễm tr ng ti t niệu và nhiễm tr ng h h p

người m và c c hậu qu

tr sơ sinh [40] Một ph n t ch gộp mới c ng
th nghiệm l m sàng ngẫu nhi n có

n m 2018 t ng hợp 18

i ch ng cũng cho k t qu tương tự Theo ó

ngu cơ vi m nội mạc t cung gi m 43
c u 6250 phụ n

g n

RR 0 57; 95

C 0 40 – 0 82; 13 nghi n

và ngu cơ nhiễm tr ng v t m gi m 38

0 47 – 0 81; 14 nghi n c u 6450 phụ n
so với sau khi k p d

t lợi kh c

RR 0 62; 95

C


khi s dụng kh ng sinh trước khi rạch da

r n C c hậu qu

t lợi tr n tr sơ sinh như t vong do

nhiễm tr ng nhiễm tr ng hu t c n s dụng kh ng sinh i u tr nhập khoa H i s c
t ch cực gặp i n c

t lợi li n quan

n kh ng sinh kh ng có kh c iệt có ý nghĩa

l m sàng hoặc th ng k gi a hai nhóm [22] Có ằng ch ng v việc gi m
s ngà nằm viện khi s dụng KSDP trước rạch da so với sau khi k p d
0 17; 95

C -0 3 – -0 04; 2 nghi n c u 1342 phụ n

C c hướng dẫn i u tr như: hướng dẫn c a N CE

ng k

r n MD-

[59].
nh n m 2011 c a

CO


Hội S n Phụ khoa Hoa Kỳ n m 2011 và WHO n m 2015

cũng như c a một s

ệnh viện như Bệnh viện Từ Dũ Bệnh viện H ng Vương

u khu n c o việc s

dụng kh ng sinh trước khi rạch da trong m l

thai WHO nh n mạnh t m quan

trọng c a việc d ng kháng sinh t nh t 15 – 60 ph t trước khi rạch ra

t i ưu hóa

n ng ộ KS trong m u và m Dựa tr n dược ộng học c a c c kh ng sinh ti m tĩnh
mạch ph

i n hiệu qu t t nh t có th

ạt ược khi s dụng kh ng sinh dự ph ng

trong v ng 30 – 60 ph t trước khi rạch da [59] Tu nhi n WHO cũng cho rằng s

14


dụng kh ng sinh sau khi k p d


r n vẫn có th

em lại hiệu qu và có th c n nh c

việc s dụng ngoài khung giờ lý tư ng nói tr n t
nghĩa quan trọng trong c c trường hợp m l

trường hợp Đi u nà có ý

thai c p c u khi việc s dụng kh ng

sinh theo khung giờ lý tư ng kh ng kh thi [59].
Một nghi n c u h i c u ệnh ch ng với 1600 ệnh nh n M T ch ra s dụng
kháng sinh trước rạch da hơn 1 giờ có ngu cơ NKVM g p

i so với nhóm s

dụng trong v ng 1 giờ trước rạch da [20].
Việc

sung th m li u trong qu tr nh phẫu thuật là c n thi t khi ệnh nh n m t

m u nhi u > 1500 ml hoặc phẫu thuật k o dài hơn 4 h > 2 l n thời gian
c a thu c [20], [55] Hướng dẫn c a

n th i

CO cũng khu n c o kh ng sinh lựa chọn


sung trong phẫu thuật gi ng với kh ng sinh

d ng trước l c rạch da [20].

Tuy nhi n việc lặp lại thường kh ng c n s dụng do có th t ng ngu cơ kh ng
kháng sinh.
1.2.2.4. Th i gian sử dụng kháng sinh dù g g

ớc và sau m <24h

Ph n t ch meta với 16 nghi n c u tr n 2695 phụ n

ch ra sự kh c iệt kh ng

ng k gi a liệu ph p a li u và ơn li u v t lệ m c nhiễm khuẩn hậu s n RR
0 95; 95

C 0 75 – 1 2 vi m nội mạc t cung RR 1 03; 95

C 0 74 – 1 42 và

NKVM (RR 1,22; 95% CI 0,72 – 2,08) [44] Ph n t ch ph n nhóm s dụng ơn li u
hoặc a li u hoặc kh c ch ra có sự tương ương gi a c c ph n nhóm v hiệu qu và
i n c quan trọng
cũng làm gi m chi ph

m ngoại trừ vi m nội mạc t cung [29]

iệu ph p ơn li u


ộc t nh ti m tàng và ngu cơ vi khuẩn kh ng thu c [8].

Thời gian s dụng kh ng sinh cho c c phẫu thuật s n khoa ược th ng nh t

c c

hướng dẫn kh ng k o dài qu 24 giờ sau khi k t th c thời gian phẫu thuật [20],
[24].
1.2.2.5 M
g

số h ớ g dẫ

ử dụ g kháng sinh dùng g

ớc và sau m <24h

h i

Một s hướng dẫn s dụng kh ng sinh d ng nga trước và sau m <24h trong
m l

thai ược tr nh à trong

ng 1 3.

15


Bả g 1.3. M


ố h ớ g dẫ

ử dụ g h g i h dù g g

<24h
STT

g

ớc

u

h i

Khuyến cáo

Kháng sinh
Kh ng sinh cefa olin 2 g tĩnh mạch trước khi rạch da 15
– 30 ph t người nặng

1

Bộ Y t

2015

[6]


N ud

120 kg th d ng 3 g cefa olin

ng kháng sinh nhóm penicillin: clindamycin 600

mg + gentamicin 5 mg/kg.
Khơng kê thêm li u gentamicin sau phẫu thuật

dùng

nga trước và sau m <24h
Cefazolin: 2 g, 3 g cho bệnh nhân nặng

ng với beta – lactam: Clindamycin +

N u d
2

120 kg

ASHP 2013 [24] aminoglycosid (gentamicin hoặc tobramycin)
Khuy n c o ti m tĩnh mạch trong v ng 60 ph t trước lúc
rạch da và thời gian s dụng kháng sinh < 24 giờ

3

Bệnh viện Từ
Dũ 2015 [2]
Nhóm


4

nghiên

c u Bệnh viện
Vinmec (2018)
[16]

1.2.3. ổng u n c c h

Cefazolin 2 g (3 g n u >120 kg), ampicilin + sulbactam 3
g (ampicilin 2 g/sulbactam 1 g). Tiêm TM 15 – 30 phút
trước rạch da.
kh ng sinh d ng nga

STT

1

[6]

ược

quá 24giờ với h u h t các loại phẫu thuật.

ng d n

d ng h ng inh


ố h ớ g dẫ

u

Kháng sinh
Nhiễm trùng hậu s n:
a, Ph i hợp 3 loại kháng sinh:
- Ceftria on 1g tĩnh mạch/24h

16



y h i

thai ược tr nh à

ử dụ g h g i h

Khuyến cáo
Bộ Y t 2015

<24h

khuy n cáo là cefazolin dùng 1 li u duy nh t hoặc không

Một s hướng dẫn s dụng kh ng sinh sau m l

Bả g 1.4. M


trước và sau m

u

ng sau:

h i


-

ithrom cin 500mg tĩnh mạch/24h

- Metronida ol 500 mg tĩnh mạch/12h
b, N u d

ng penicillin

- Ph i hợp thu c:
-

entamicin tĩnh mạch 4-6 mg/kg cho li u

u tiên, li u

ti p theo dựa vào ộ thanh th i c a thận.
- Clindam cin 600mg tĩnh mạch/8 giờ
- Hoặc ph i hợp thu c:
-


entamicin tĩnh mạch 4-6 mg/kg cho li u

u tiên, li u

ti p theo dựa vào ộ thanh th i c a thận
Nhiễm trùng t cung
PĐ1:
- Amoxicillin + acid clavulanic 1,2 g x 3 l n/ngày (TM)
trong 7 ngày + gentamicin 80 mg/2 ml 3-5mg/kg/ngày
(TB/truy n TM) trong 7 ngày.
- Hoặc Amoxicillin + acid clavulanic 1,2 g x 3 l n/ngày
(TM) trong 7 ngày + metronidazol 500 mg/100 ml 1 chai x
2-3 l n/ngày (Truy n TM) trong 7 ngày.

2

Bệnh viện Từ
Dũ [3]

- Hoặc cephalosporin th hệ 3 (cefotaxim hoặc ceftriaxon
hoặc ceftazidim) + metronidazol 500mg/100ml 1 chai x 23 l n/ngày (Truy n TM) trong 7 ngày.
- Hoặc clindamycin 600-900 mg m i 8 giờ (TB/truy n
TM) trong 7 ngày. Clindamycin các li u tiêm b p ơn ộc
kh ng ược lớn hơn 600 mg
PĐ 2: Nhiễm trùng nặng k o dài kh ng

p ng i u

tr trên:
- Ticarcillin + acid clavulanic 3,2g x 3-4 l n/ngày (truy n

TM) + amikacin 500 mg 15mg/g/ngày (TB/truy n TM), có
th k t hợp thêm metronidazol x 2-3 l n/ngày(Truy n TM)

17


×