Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA GIA LÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.16 MB, 160 trang )

BAO CAO DE XUAT
CAP GIAY PHEP MOI TRUONG
CUA BENH VIEN DA KHOA GIA LAM
DIA CHi: THI TRAN TRAU QUỲ, HUYỆN GIA LAM, TP HA NOI

Hà Nội, tháng 01 năm 2023


BENH VIEN DA KHOA GIA LAM

BÁO CÁO ĐÈ XUẤT
CAP GIAY PHEP MOI TRUONG
CUA BENH VIEN DA KHOA GIA LAM
ĐỊA CHỈ: THỊ TRẤN TRÂU QUỲ, HUYỆN GIA LÂM, TP HA NOI

BỆNH VIỆN ĐA KHOA GIA LÂM
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

é

<

GIÁM ĐỐC

BS. Vii Quang Hién
Hà Nội, tháng 01 năm 2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.


DANH MỤC CÁC BẢNG
"
M.I:8/00/99e.ii).A/077............... 5
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................----2-22+2222222ccvccccccee 6
1. Tên chủ cơ sở: Bệnh viện đa khoa Gia Lâm ...
2. Tên cơ sở: Bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm .

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU

TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

1. Sự phù hợp quy hoạch của cơ sở với quy hoạch môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường
2. Sự phù hợp của cơ sở đôi với khả năng chịu tải của môi trường (đã được đánh giá tại
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án)......................
-- -- - s+se+xexekekiekrkerrrre 16

CHUONG III. KET QUA HOAN THANH CONG TRINH, BIEN PHAP BAO VE MOL

TRUGNG CUA CO SO..ssccssssssssssssssssssennsesstsnssseennssseeesssteceunsseesennnsseeseeseensteeeees 17
1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......................- 17

1,1; Thu gơi; thốt HHữỚG HÌẾ su

by bggtost G10056860033608538v640305g.4ae34
3603005814018. 08 17

1.2. Thu gom, thốt nước thải: ......
1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải


1.2.2. Cơng trình xử lý nước thải
3. Cơng trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, tại cơ sở :..............................


3.1. Cơng trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt........................------22222222c+£2EEEv2vvcccee 25
3.2. Cơng trình lưu giữ chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường .
4. Cơng trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
4.1. Cơng trình lưu giữ chất thải nguy hại....

5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung....................... -----c+£

xe 29

6. Cơng trình phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường............................--------ccc2 29

a. Cơng trình, thiết bị phịng ngừa sự cố cháy nỗ.........................-------c22cccceecccczvzrveccee 29

b. Phịng ngừa, ứng phó sự cố sét đánh
c. Phịng ngừa, ứng phó sự có của hệ thống xử lý chất thải..
d. Phịng ngừa, ứng phó sự cố đối với nước thải
7, Cơng trình, biện pháp báo vệ miơi trường khá. i.sss‹ssanexcdiaiAi0
g0 16600080 60 30

§. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thầm định báo cáo đánh


giá 1áo đồng triết'HƯỜN
ES

ccapescacescarimonennmencommmmaenaprmancrasseEROL


CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CÁP GIÁY PHÉP MÔI TRƯỜNG................
32
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (nếu có):

1.1. Nguồn phát sinh nước thả
1.2. Dòng nước thải và nguồn tiếp nhận

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có):.............................------‹------....83
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng đồn, độ rung:...........................-.-..............33
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung........................-----c-+-222222©vvsevEEEESvvvvererrrkvrkrrrrrrrke 33
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung
3.3. Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

4. Yêu cầu về quản lý chất thải, phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường..

4.1. Quản lý chất thải......................---22222922 222+e1E22221111131127211111111127171211111101212110.21.1Xee 34
4.1.1. Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:
4.1.2. Yêu cầu về bào vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt chất

thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại.............................ccccccccvcvcvcvvvcee 35

4.2. u cầu về phịng ngừa và ứng phó sự cố môi trường........................-----.---cccvscsc¿ 36
5. Các yêu cầu khác về bảo vệ Môi trường..........................-----2ce<22cCCvvvvreetrcccveeererrrree 36
5.1 Yêu cầu về cải tạo, phục hồi mơi TỒN

cu nnu2010s16:0ndketiEsgisstdlsssriesteidbea

5.2. u cầu về bồi hồn đa dạng sinh học.........................----¿cccccccccccvcvvvvvcvvvrvrvrrrrrrrrrr 36
5.3. Các nội dung chủ dự án đầu tư/cơ sở tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt


kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động mơi trường: .................................--:-......ƯỐ
5.4. u cầu khác về bảo vệ mơi TƯỜNG:..........

<<.

3619168ã885gngaxacekd2Ơ)

CHUONG V. KET QUA QUAN TRAC MOI TRUONG CCUAACO SỐ

38

1. Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải

.38

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......40
CHUONG VII. KET QUA KIEM TRA, THANH TRA VE BAO VE MOI TRUONG
ĐÓI VỚI CƠ SỞ
„4l
1. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở..

Al

2. Tình hình khắc phục của doanh nghiệp

42

IH. CAM KET CUA CHỦ CƠ SỞ................................¿2:22
c2 2122211111111

44
PHU LUC BAO CAO na onngesdnastittigitirdtoanaiidbspsitsisesgtalssnisasgtsnsaagesssuaởl6


:
|

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
B
BVĐK

: Bệnh viện đa khoa

BVMT

: Bảo vệ Môi trường
Cc

CTNH

: Chất thải nguy hại

CTSH

: Chất thải sinh hoạt

CITT

: Chất thải thông thường


H
HĐXL

: Hợp đồng xử lý

HTXL

: Hệ thống xử lý

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

K
KĐT

: Khu đơ thị

P
PCCC

: Phịng cháy chữa cháy

QCVN

Q
: Quy chuẩn Việt Nam
T

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TP

: Thị trấn

TNMT

: Tài nguyên môi trường

U
UBND

: Ủy ban nhân dân
Vv

VSV

: Vi sinh vat

x
XNMTDT

: Xi nghiệp môi trường đô thị


DANH MUC CAC BANG
Bang 1.1. Các hạng mục cơng trình chính của dự án.......................--.:.¿.2©5<5s++cscxe+xeexee 6


Bảng 1.2. Quy mơ giường bệnh theo khoa của Bệnh viện đa khoa Gia lâm .................. 8

Bang 1.3. Bảng tổng nhu cầu sử dụng nước cấp của bệnh viện 10 tháng đầu 2022..... 14
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước mưa của bệnh viện.
Bảng 3.2. Thống kê khối lượng hệ thống thoát nước thải
Bảng 5.1. Chương trình quan trắc mơi trường của dự án............................---cccccceveeecee 40


DANH MUC CAC HiNH VE
Hình 1. VỊ trí của bệnh viện đa khoa Gia Lâm.......................--.-+55 5+s+xsssexsrsreerserseree


Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bệnh viện đa khoa Gia Lâm ....................................
Hình 3. Quy trình khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa Gia Lâm

Hình 4. Hệ thống rãnh thốt nước hiện hữu của nhà máy..
Hình 5. Các nguồn phát sinh nước thải tại bệnh viện ....
Hình 6. Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tại nhà máy......................
..... --.----‹- 19

Hình 7. Sơ đề đấu nối hệ thống thốt nước thải của nhà máy với hệ thống thoát nước
chung của khu đơ thị Trâu Quỳ..

Hình 8. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt

22

Hình 9. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung của bệnh viện ................ 23
Hình 10. Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện........................:..----cc5sccccceeeeerrrrrr 25


Hình 11. Kho chứa chất thải thơng thường .........................---5cccntecrrrrerrrrkerrrrriirrrrie 26
Hình 12. Kho chứa chất thải nguy hại

Hình 13. Hình ảnh hệ thống PCCC tại bệnh viện


CHUONG I. THONG TIN CHUNG VE CO SO

1. Tén chii co’ sé: Bénh viện đa khoa Gia Lâm
- Địa chỉ văn phòng: Thị trấn Trâu Quy, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
- Dia chỉ cơ sở xử lý: Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở:
- Điện thoại:

0913.720.959

Fax: 08.6257 3618

- Quyết định về việc thành lập bệnh viện Da khoa huyện Gia Lâm trực thuộc Sở y tế Hà
Nội số 2289/QĐ-UBND do UBND thành phố Hà Nội phê duyệt ngày 20/05/2011.

- Bệnh viện đa khoa Gia Lâm được xây dựng căn cứ quyết định số 4852/QĐ-UBND
ngày 25/10/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt dự án đầu tư dự án:
Xây dựng Bệnh viện huyện Gia Lâm với chủ đầu tư là UBND huyện Gia Lâm và đơn
vị thực hiện dự án là: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Gia Lâm.
~ Ngày 12/06/2017, UBND huyện Gia lâm và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Gia Lâm đã thực hiện bàn giao tài sản dự án: Xây dựng bệnh viện Gia Lâm cho Sở Y tế
Hà Nội và đơn vị sử dụng là Bệnh viện đa khoa Gia Lâm (Biên bản bàn giao tài sản Dự
án Xây dựng bệnh viện huyện Gia Lâm ngày 12/06/2017 được đính kèm tại phụ lục của

báo cáo).
Bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm được xây dựng mới với 150 giường bệnh,
tổng mức đầu tư 263.410.195.300 đồng. Bệnh viện được xây dựng từ ngày 10/04/2010
và hồn thành ngày 23/12/2012, trên điện tích 44.397m?, trong đó diện tích đất bệnh

vién 1a 28.251m? va điện tích đường vào cơng trình là 14.623m2, bao gồm 2 khu kỹ thuật
nghiệp vụ 3 tầng, 2 khối điều trị nội trú 5 tầng. Các hạng mục cơng trình chính như sau:
Bảng 1.1. Các hạng mục cơng trình chính của dự án
STT

Tạng mục xây dựng

1

vn

2

8
Khơi chữa bệnh nội trú

ee

Khối hành chính quản trị và phục vụ sinh |

=m

3
4


khám bệnh đa khoa và điệu trị ngoại

Đơn vị | Số lượng

hoat



x

Khôi phục vụ, hậu cân

5 __ | Khối giải phẫu bệnh lý, nhà đại thể, lò xửlý |
6 __ | Khối nhà ăn (khoa dinh dưỡng)

im

2.442,54

3.582
414

m2



Ghi chú

304
2


318
292

Chưa hoạt
động


Khối phụ trợ (nhà tập thể, cổng tường rao,
trạm cấp cứu, trạm điện, nước, lị đơt,...)

534

28.255

Tổng

100,00%

`

Hình 1. Vị trí của bệnh viện đa khoa Gia Lâm
Vị trí, diện tích, ranh giới của lô đất xây dựng bệnh viện được xác định tại Bản vẽ

Quy hoạch tổng mặt bằng TT-01, tỷ lệ 1/500 do Trung tâm Tư vấn và thiết kế xây dựng
lập tháng 1/2003, được Sở Quy hoạch — Kiến trúc chấp thuận ngày 15/01/2004 và Bản
vẽ Mặt bằng định vị tuyến và tọa độ tuyến đường vào bệnh viện Gia Lâm, tỷ lệ 1/500

do trung (âm Tư vấn và thiết kế xây dựng (thuộc Công ty Đầu tư phát triển điện lực và
hạ tầng) lập tháng 8/2005, được Sở Quy hoạch — Kiến trúc cáp thuận ngày 19/10/2005.

Diện tích khu đất thực hiện dự án là 44.408m”. Trong đó:

- 28.255m2 đất thuộc thị trấn Trâu Quỳ giới hạn bởi các mốc A,B,C, XVI, Cl, 7,
C2, LH là diện tích xây dựng bệnh viện.
- 16.153m2 đất còn lại là đện tích tạm giao cho Ban quản lý dự án huyện Gia Lâm
làm đường. Trong đó:

+ 5.318 m? đất thuộc xã Cổ Bi giới hạn bởi các mốc VII, 3, [X, X, 5, 5a, 6a, 6,
VII, 1 (có 72 m2 đất giới hạn bởi các mốc VIL, 3, 2, 1 đã giao GPMB làm đường vào nhà

văn hóa ).

+ 10,835 m? đất thuộc Thị trấn Trâu Quỳ giới hạn bởi các mốc 5a, IV, V, 4, XI,


XII, XIV, XV, XVI, C, B, A, H, VI, 6a.

Chi tiết đính kèm tai hd sơ diện tích tại phụ lục của báo cáo (Văn bản số
08.172/TBDT-KTCN ngày 045/08/2008 của Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên
Địa chính Hà Nội).

2. Tên cơ sở: Bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm

- Địa điểm cơ sở: thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số

388/QĐ-UBND ngày 09/03/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt báo
cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tr xây dựng bệnh viện đa khoa huyện

Gia Lâm” tại thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội


- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng):
Dự án nhóm B.
3. Cơng suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:
3.1. Quy mô, công suất hoạt động của cơ sở
Bệnh viện được thành lập theo quyết định sé 2288/QD - UBND ngay 20/05/2011
của UBND Thành phố Hà Nội. Theo đó thành lập Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lâm
thuộc Sở y tế Hà Nội với quy mô Bệnh viện đa khoa Gia Lâm hạng II với 150 gường

bệnh.

Ngày 01/09/2021, bệnh viện đa khoa Gia Lâm được Ủy ban nhân dân Thanh phó
Hà Nội ban hành quyết định số 4076/QĐ-UBND về việc công nhận xếp lại hạng II đối

với Bệnh viện đa khoa Gia Lâm trực thuộc Sở y tế.

Quy mô Bệnh viện đa khoa Gia Lâm là bệnh viện hạng II với 150 giường bệnh. Số

giường bệnh được phân bổ theo từng khoa. Chỉ tiết tai bang sau

Bảng 1.2. Quy mô giường bệnh theo khoa của Bệnh viện ăa khoa Gia lâm

Stt
1

Khoa
| Hồi sức cấp cứu

2 | Ndi ting hop
3


4

-

=

Truyện nhiêm

Số giường bệnh

Ghi chú

10

Trong đó số giường

35

15

Nhi

20

5

Ngoại tổng hợp

35


6

Phụ sản

15

ZL

Lién chuyén khoa

10

8

| Yhoccd truyén va phuc hồi chức năng
Tổng cộng

10
150

lưu, hậu phẫu, hồi
sức cập cứu chiêm

từ 5-8%.


Hiện tại Bệnh viện đa khoa Gia Lâm có quy mơ 24 khoa, phịng, đơn ngun, bộ
phận với tổng số cán bộ viên chức, người lao động là 287 người. Bệnh viện có cơ sở vật
chất hiện đại cùng đội ngũ bác sĩ, nhân viên có chun mơn trong cơng tác khám chữa

bệnh.

3.2.

Vị trí chức năng :

Căn cứ quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 20/05/2011 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc thành lập bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lâm trực thuộc Sở y tế Hà Nội, Bệnh
viện Đa khoa Gia lâm có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
3.2.1. VỊ trí chức năng:

Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lâm là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Sở y
tế Hà Nội, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Ngân hàng

và Kho bạc nhà nước theo quy định; chịu sự quản lý của Giám đốc sở Y tế; chụi sự chỉ
đạo về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế.

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm có chức năng tham ,ưu cho giám đốc Sở y tế

Hà nội và tối chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật của bệnh viện
đa khoa hạng II (hiện nay là bệnh viện đa khoa hạng II).

3.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy

/

Bệnh viện được chia thành 4 khối với biên chế khoảng 287 cán bộ: trong đó có 5I
bác sĩ, 4 dược sĩ đại học, 4 y tế trung học và 77 kỹ thuật viên. Bệnh viện có 01 giám đốc

do Giám đốc do UBND thành phố Hà Nội bổ nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật


và thực hiện chế độ chính sách theo quy trình về cơng tác cán bộ của Nhà nước và Thành

phố; Phó giám đốc bệnh viện đa khoa Gia Lâm do Sở Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực biện chế độ chính sách theo đề nghị của Giám đốc
Bệnh viện và theo quy trình về cơng tác cán bộ của Nhà nước và thành phố.

Sơ đồ tô chức cư cấu của bệnh viện 150 giường :


Ban giám độc

Khối quản lý:

hôi lâm sang

Khối cận lâm sảng

Các khoa

Phong TC-HC-

Khoa khám

Khoa xét nghiệm.

hoa dược.

Phòng KHTQ-


Khoa HSCC

Khoa giải phần

Khoa] Dinh

Phịng tải chính.

Khoa nội tơng,

Khoa chn

Khoa kiểm sốt

QT

Vau-y té
kế tốn

ai
Phịng Điều
dưỡng

bệnh

hợp

bệnh.

đốn hình ảnh.


Khoa ngoại =Ftổng
hợp
n
Khoa

dưỡng

nhiễm khn.

[ze

Khoaayy học
ho cố.
và phục
truyền
hồi chức nắng

Sản

Khoa truyện
nhiễm.
Liên khoa mắt—
ring him mit —
tai mili hong
Hình 2. Sơ đồ cơ cầu tổ chức của bệnh viện đa khoa Gia Lâm

3.2.2. Quy trình khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa Gia Lam

Bệnh viện da khoa Gia Lâm ln hướng tới sự hài lịng của người bệnh, khơng


ngừng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị tiên tiền, phù hợp đáp ứng nhu cầu
khám chữa bệnh của nhân dân; ứng dụng khoa học kỹ thuật nâng cao chất lượng hoạt
động chuyên môn.
Bệnh viện đa khoa Gia Lâm có cơ sở vật chất hiện đại, sạch sẽ và thơng thống, tạo

cảm giác thoải mái cho bệnh nhân khi đến khám bệnh tại bệnh viện. Đầu tư, mua sắm

trang thiết bị, tiếp tục hồn thiện cơng nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, ứng dụng

trong khám chữa bệnh và điều trị.



Bệnh viện luôn chú trọng đến chất lượng dịch vụ, sức khỏe bệnh nhân cũng như sự


hài lòng của bệnh nhân nên bệnh viện thường xuyên đào tạo các y bác sĩ về y đức cũng

như tay nghề ngày một nâng cao đề mang lại những dịch vụ tốt nhất cho người bệnh. Bệnh

viện có đội ngũ y bác sĩ với tay nghề cao và có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, các y
bác sĩ được đào tạo chuyên sâu về khám và điều trị các bệnh đa khoa.

Tiếp tục đào tạo nhân lực ngắn hạn và dài hạn, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ

năng quản lý, điều hành và kỹ năng giao tiếp, ứng xử của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong

Bệnh viện. Xây dựng bổ sung các quy định chuyên môn, quy trình kỹ thuật, hồn thiện
hệ thống văn bản của Bệnh viện.

Bệnh viện Đa khoa Gia Lâm vẫn luôn không ngừng nâng cao tay nghề bác sĩ cũng

như cải tiến cơ sở vật chất ngày một tốt hơn để mang lại những dịch vụ tốt nhất cho bệnh
nhân cũng như đáp ứng sự hài lòng của người bệnh.

Bệnh nhân đăng ký và mua số khám bệnh tại quầy tiếp đón

Lấy số thứ tự và chờ đến lượt gọi tên

Đến phòng khám theo chỉ dẫn của nhân viên y tá

Chờ bác sĩ gọi và vào phòng khám bệnh

Trở lại chỗ cũ chờ báo kết quả và lấy toa thuốc

Điều trị ngoại trú

|

Điều trị nội trú

Đến quầy thuốc mua thuốc

Nhập viện điều trị theo phác

và ra về

đồ của bệnh viện

Hình 3. Quy trình khám chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa Gia Lâm



3.3. Sản phẩm của cơ sở:
a. Cấp cứu — khám bệnh — chữa bệnh

~ Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc từ các bệnh viện

khác chuyên đến đẻ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú.

- Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước;
- Có trách nhiệm giải quyết các bệnh thơng thường về nội khoa và các trường hợp

cấp cứu về ngoại khoa;

:

- Tổ chức khám giám định sức khỏe, khám giám định pháp y khi hoi déng giám
định y khoa hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật chưng câu.
b. Đào tạo cán bộ y té

- Bệnh viện là cơ sở thực hanh cho cdc trudng, lép trung hoc Y tễ.
~ Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới dé
nâng cao trình độ chuyên mơn và kỹ năng quản lý chăm sóc sức khỏe ban đâu.

c. Nghiên cứu khoa học y tế
- Tổ chức tổng kết, đánh giá. các đề tài và chương trình về chăm sóc sức khỏe ban
đầu.

~ Tham gia các cơng trình nghiên cứu về y tế cộng đồng và dịch tễ học trong cơng
tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cấp Bộ và cấp cơ sở.

- Nghiên cứu áp dụng y học cổ truyền và các phương pháp chữa bệnh không dùng
thuôc.
d. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật
- Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (phòng khám đa khoa, y tế cơ sở) thực hiện

các phác đồ chuẩn đoán và điều trị.

- Tế chức chỉ đạo các xã, phường thực hiện cơng tác chăm sóc sức khỏe ban đầu
và thực hiện các chương trình y tế ở địa phương.

d. Phong bénh
- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thường xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng
bệnh, phòng dịch.
- Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.
e. Hợp tác quốc tế:
- Tham gia các chương trình hợp tác với các tổ chức và cá nhân ngoài nước theo
quy định của Nhà

nước.

# Quản lý kinh tê:
- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh
phí.
- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư nước


ngoài, và các tổ chức kinh tế.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chat sir dung, nguồn cung
cấp điện, nước cúa cơ sở:


4.1. Cấp điện

Nguồn điện được lầy từ trạm 110/22IcV hiện có từ Trâu Quỳ, đi theo hệ thống cáp

ngầm tới trạm biến áp của bệnh viện.

Gồm có một trạm biến áp cơng suất 400kVA điện áp 10 — 22kV và trạm phát điện
dự phòng

4.2. Nhu cầu cấp nước
Nguồn nước: Bệnh viện đa khoa Gia Lâm sử dụng nguồn nước do công ty cỗ phần

nước sạch số 2 Hà Nội cung cấp. Địa chỉ: Km 01, đường Nguyễn Văn Linh, phường
Phúc Đồng, Quận Long Biên, thành phố Hà Nội.

Nước sạch được sử dụng để phục vụ sinh hoạt của cán bộ bệnh viện và người dân
đến khám, chữa bệnh tại bệnh viện; Nước lau sàn; nước tưới cây; nước vệ sinh thùng
rác,...

- Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ bệnh viện : số cán bộ của bệnh viện
là khoảng 248 người. Căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD — Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia

về quy hoạch xây dựng. Nước sạch dùng các cơng trình cơng cộng, dịch vụ tối thiểu

bằng 10% lượng nước sinh hoạt do đó ước tính nhu cầu sử dụng nước trong cơ sở tính
cho 1 cán bộ cơng nhân viên bệnh viện là 45 lít/người/ngày.đêm (đo làm theo kíp trục).
Như vậy, lượng nước sử dụng cho sinh hoạt của cơ sở là: 287 x 45 = 12.915 lit/ngay =

12,9 m?/ngày.

- Nước cấp cho nhu cầu của người dân đến khám chữa bênh tại bệnh viện, Ước
tính trung bình mỗi ngày bệnh viện tiếp đón khoảng 414 lượt/ngày. Tạm tính nhu cầu
sử dụng nước của bệnh nhân khám bệnh là 8 lít/người/ngày.đêm. Như vậy, lượng nước
sử dụng cho sinh hoạt của cơ sở là: 414 8 = 3.312 lítngày = 3,3 m3/ngay.
- Nước cấp cho nhu cầu của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện. Nhu cầu sử dụng
nước của bệnh nhân ước tính khoảng 80L/người/ngày. Như vậy, lượng nước sử dụng tối
da cho sinh hoạt của bệnh nhân nội trú là: 150 x 80 = 12.000 lit/ngay = 12 m3/ngay.
- Nước rửa thùng rác: hàng ngày các thùng chứa rác sau khi được vận chuyển đi
xử lý được vệ sinh sạch sẽ (căn cứ vào lượng nước rửa thùng rác do bệnh viện theo dõi)

thì lượng nước rửa các thùng rác khoảng 1 mỶ/ngày.

- Nước lau sàn: diện tích sàn khu vực văn phịng làm việc, phịng họp và các
phòng khám, phòng bệnh là 13.373mˆ (căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD ~ Quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng) thì định mức lượng nước lau sàn là 2
lit/m2/ngay. Nhu vay, lwong nước sử dụng cho sinh hoạt của dự án là: 13.373 x 2 =

26.746 li/ngày = 26,7 mẺ/ngày.

Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: Qsh = 12,9 + 3,3 + 12 + 2,5 + 26,7 = 57,5


mẺ/ngày đêm.
- Nước sử dụng để tưới cây, rửa sân đường nội bộ: diện tích trồng cây xanh, sân
đường nội bộ là 1.524m2 (căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD ~ Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng) thì định mức lượng nước để tưới cây xanh, sân đường nội
bộ là 3 Ií/m2/ngày. Như vậy, lượng nước sử dụng cho sinh hoạt của dự án là: Quoi =

1.600 x 3 = 4.800 lit/ngay = 4,8 m?/ngay.

~ Nước rửa xe và vệ sinh dụng cụ (căn cứ vào lượng nước do bệnh viện theo dõi)
thì lượng nước rửa các thùng rác khoảng 2 m?/ngày.
Vậy tông nhu cầu sử đụng nước cho dự án 62,7 m”/ngày.

Bảng 1.3. Bảng tỗng nhu cầu sử dụng nước cấp của bệnh viện 10 tháng đầu 2022
Nhu câu

Tháng

a

mm

then

ay) theo

| Nhe Sire

Thang 01/2022

1.903

61,38

Thang 02/2022

2273

78,37


Thang 03/2022

2.055

66,29

Thang 04/2022

1343

44,76

Thang 05/2022

1573

50,74

Tháng 06/2022

=

60,17

Tháng 07/2022

2212

71,35


Thang 08/2022

2.204

71,10

Thang 09/2022

2117

70,57

Thang 10/2022

2.606

84,06

Trung binh

2.009

63,01

(Nguôn: Bệnh viện đa khoa Gia Lâm )

Lượng nước sử dụng thực tế tại bệnh viện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu sử đụng
nước như đã tính tốn.
4.3. Nhu cầu nước thải cần xứ lý

Hiện nay, tổng lưu lượng nước thải phát sinh từ hoạt động của Bệnh viện khoảng
62,7 m/ngày. Lượng nước thải này được thu gom xử lý sơ bộ tại bế tự hoại 5 ngăn và
đầu nối với hệ thống thoát nước thải chung của Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng.
Bảng 1.4. Nguồn và lưu lượng phát sinh nước thải của bệnh viện
Stt |
1
2

fh

sử

Mục đích sử dụng

Nhu (mẺi
cầu/ngày)
cấp nước | Nhu(m°/ngày)
cầu xả thải

Ghi chú

Sinh hoạt của cán bộ

129

12,9

100% nước câp

Sinh hoạt của bệnh

nhân nội trú

12

12

100% nude cap

bệnh viện

°





St | Mục đích sử dụng
:
Sinh hoạt của người
x
đến khám
4

| Nước rửa thùng rác

5 | Nước lau sản
6

Nước rửa xe và dụng


7

Nước tưới cây, rửa
sân đường nội bộ.

cụ

Tong

x



x

"

3

Nhu ou cap nước | Nhu An xã thải
(mỶ/ngày)
(m°/ngày)

:

Ghi chú





¬
100% nước cap

33

3,3

1

1

100% nước cấp

26,7

26,7

100% nước cấp

2

2

100% nước cấp

48
°

0


Tham va boc hoi
k phat thai

62,7

57,9

(Nguồn: Bệnh viện đa khoa Gia Lâm )

Bệnh viện đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất

140m/ngày.đêm. Với lượng nước thải phát sinh là 57,9m”/ngày đêm nêu trên thì hệ

thống xử lý nước thải tập trung của bệnh viện hoàn toàn đáp ứng nhu cầu xử lý.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có)

2012.

Bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm chính thức đi vào hoạt động từ tháng 7 năm

Bệnh viện đã được UBND Thành phố Hà Nội cấp giấy phép số 151/GP-UBND

ngày 05 tháng 05 năm 2017 về việc xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng xả thải

lớn nhất là 140mÊ/ngày đêm qua 01 điểm xả duy nhất.
Bệnh viện đã phối hợp với Công ty Cổ phần phát triển Dầu khí và Cơng nghệ Mơi
trường Việt Nam thực hiện chương trình giám sát mơi trường định kỳ 4 lần/năm đối với
nước thải và 02 lần.năm đối với chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh.
Bệnh viện đã bị Đồn thanh tra Tổng cục mơi trường xử phạt vì khơng có giấy xác
nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường phục vụ giai đoạn vận hành theo quy định


(đối với Dự án Đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm). Bệnh viện đã thực
hiện nộp phạt 300.000.000 (bằng chữ ba trăm triệu đồng chẵn) về việc vi phạm vi phạm
hành chính trong lĩnh vực mơi trường theo quyết định số 30/QĐ-XPVPHC

20/01/2020.

ngày


CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CUA CO SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp quy hoạch của cơ sở với quy hoạch môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi (tường
Xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Gia Lâm phù hợp phù hợp với quyết định số

74/1999/QĐ-UB ngày 1/9/1999 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê đuyệt quy
hoạch chỉ tiết huyện Gia Lâm — Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Khu vực đô thị - phần quy hoạch
sử dụng đất và quy hoạch giao thơng). Theo đó: Khu đơ thị Trâu Quỳ (khu A2) hay cịn

gọi là trung tâm đơ thị Trâu Quỳ được dự kiến phát triển tại phía nam của đường 5, bố
trí cạnh trung tâm huyện ly hiện có. Bên cạnh các cơng trình cơng cộng hiện có tại đây
sẽ bố trí các cơng trình cơng cộng, dịch vụ phục vụ cho toàn khu vực như: khách sạn,
nhà làm việc, cửa hàng và trung tâm thương mại. Bệnh viện đa khoa của khu đơ thị và
của huyện có quy mơ 500 giường với diện tích 4,Sha.
Dự án phù hợp với quyết định số 75/1999/QĐ-UB ngày 01/09/1999 của UBND
Thành phố Hà Nội. Theo đó Trung tâm cơng cộng cấp đơ thị Trâu Quỳ (ký hiệu trên bản

vẽ TTTQ) có diện tích 32,76ha đạt tiêu chuẩn 6.6m2/người. Tại đây bó trí các cơng trình
hành chính của huyện, các cơng trình thương mại, dịch vụ công cộng cấp đô thị: Dự kiến

bố trí tại đây một bệnh viện đa khoa và của tồn huyện với quy mơ 500 giường; Phát
triển thêm một trung tâm TDTT mới, đưa diện tích khu vực TDTT lên 12ha, đạt tiêu
chuẩn 2,4m?/người. Tgong khu tập trung các cơng trình cơng cộng. dịch vụ TTTQ mật

độ 35-40%. Đây là khu vực tập trung phát triển cao tầng trung bình với chiều cao tầng
trung bình 5 tầng, hệ số sử dụng đất là 1,75 - 2,0.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường

Bệnh viện đã được UBND Thành phố Hà Nội cấp giấy phép xả thải vào nguồn

nước số 221/GP-UBND ngày 21 tháng 07 năm 2020. Theo đó:

- Nguồn tiếp nhận nước thải: hệ thống thoát nước chung của Thị trấn Trâu Quỳ,

huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

~ Vị trí xả nước thải: tại Khu đô thị mới Trâu Quỳ, thị trắn Trâu Quỳ, huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội. Tọa độ vị trí xả thải (theo hệ tọa độ VN2000):
Y=597412.

- Phương thức xả nước thải: tự chảy

- Chế độ xả: liên tục
- Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 140m3/ngay.dém

X=2323946,


CHƯƠNG II. KÉT Q HỒN THÀNH CƠNG TRINH, BIEN PHAP BAO


VE MOI TRUONG CUA CO SO

1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
~ Thu gom nước mưa trên mái: Nước mưa trên mái được thu gom theo đường ống

PVC có kích thước D110 đi xuống rãnh thốt nước mưa có xây dựng hố ga lắng cặn
trước khi chảy vào hệ thống thoát nước mưa chung của bệnh viện Bệnh viện. Tổng số

ống xối thu gom nước mua mái là 30 ống. Ong xối có chiều dài khoảng 4m/1 ống
từ trên mái
nhà xuống rãnh thoát nước mưa của bệnh viện.
- Thu nước mưa chảy tràn: Bệnh viện xây dựng hệ thống mương thu gom nước

mưa bao quanh các tòa nhà. Cống thoát nước mưa BTCT D400-600 và rãnh thu thước

mưa B300, độ dốc thoát nước là 0,4 %, tổng chiều dài cống thoát nước mưa của bệnh
viện là 1.967 m. Bệnh viện cũng xây dựng 11 hồ ga giao cắt.

Mương thu gom nước mưa

Hồ ga

DG déc của rãnh nước i=0,4

===.-..


.ằ1..


Đất lổng đọng được nạo vét
thường xuyên

Hình 4. Hệ thẳng rãnh thoát nước hiện hữu của nhà máy

Bang 3.1. Bang tong hợp khối lượng hệ thơng thốt nước mua của bệnh viện
Stt

Hang muc

Don vi

Số lượng

1

Cống thoát nước mưa BTCT D600

m

445

2

Cống thoát nước mưa BTCT D400

m

365


3 __ | Cống thoát nước mưa BTCT D300

m

100


4

Ga thu nước mưa loại 7

5

Ga thăm nước mưa

6

Rãnh thu nước mưa B300

7

Ga rãnh thu nước mưa

8

Cái

1

Cái


1

m

1.057

Cái

49

Cái

11

|Hốgagiao cất

|

1.2. Thu gom, thốt nước thải:

1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải:
Cơng trình thu gom nước thải: Bệnh viện đã xây dựng hoàn thiện hệ thống thu gom
thoát nước thải. Hệ thống thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. Xây
dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng hệ thống thốt nước mưa, cống thốt nước bin

sử dụng đường kính 200, Ø300. Hệ thống cơng BTCT D300 có tổng chiều dài là
624m và hệ thống ống thoát nước thải U.PVC D200 có tổng chiều dài là 240m. Ngồi

ra bệnh viện còn xây đựng 9 hồ ga và 11 hỗ ga giao cắtĐộ sâu chơn cống tối thiểu 0,9

m tính từ mặt đất đến đáy cống, đảm bảo độ dốc và vận tốc tối thiểu. Độ sâu chôn cống
ban đầu là 0,7 m tính từ mặt đất đến đỉnh cống. Các nguồn nước thải tại bệnh viện được
trình bay chỉ tiết qua sơ đồ sau:
Các nguồn nước thải tại cơ sở

Nước thải
sinh hoạt

Nước thải giặt là

Bể tự hoại 3 ngăn

Nước thải từ các
hoạt động y tê
|

Nước thải rửa
dụng cụ

Nước thải phịng
thí nghiệm

Hệ thống xử lý nước thải
tập trung,

Tình 5. Các nguén phat sinh nước thải tại bệnh viện
Nước thải phát sinh tại cơ sở gồm:
-_

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt đông của cán bộ y tế và bệnh nhân lưu



trú, và người thăm, khám bệnh tại bệnh viện
-_ Nước thải từ các hoạt động y tế bao gồm: nước thải rửa dụng cụ và nước thải
phịng thí nghiệm
- _ Nước thải từ hoạt động giặt là tại bệnh viện.

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt đông của cán bộ y tế và bệnh nhân lưu trú,

và người thăm, khám bệnh tại bệnh viện được thu gom về xử lý sơ bộ bằng hệ thống bể
trước khi đưa về xử lý tạp trung tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của bệnh viện. Sơ
đồ mạng lưới thu gom nước thải được thể hiện như sơ dé sau:

Nước

thải

từ

Hé théng thu gom

Bễ tự hoại 3 ngăn

nhà vệ sinh

Bim bé phot

nước thải chưng của
bệnh viện


HTXL

»Dinh ky thué xe hut

NTTT

xử lý

Hình 6. Sơ dé thu gom, xử lý nước thải sinh hoại tại nhà máy

Bảng 3.2. Thắng kê khối lượng hệ thơng thốt nước thải

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng

1

| Cống BTCT D300

m

624

2


Ong U.PVC D200

m

240

3

Hồ ga loại 7

Cái

9

4

|Hố gagiao cắt

Cái

11

- Điểm xả nước thải sau xử lý: Nước thải sau khi được hệ thông xử lý nước thái tập
rung của bệnh viện xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được thoát ra hố ga và đấu nối với hệ thống
thoát nước chưng của khu đơ thị Trâu Quỳ nằm ngồi hàng rào bệnh viện.
Tọa độ điểm xả thải là: X = 2323946m; Y = 597412m (theo hệ tọa độ VN2000)
Số điểm đấu nói: 01 điểm
Vị trí đấu nối nước thải: Hỗ ga của hệ thống thu gom nước thải chung của khu

đô thị Trâu Quỳ


Hồ ga nước thải của bệnh viện: Kích thước 60cm x 60em, sâu 100cm, song chắn
rác khe hở 2,5cm.
- So dé minh hoa tong thé mạng thu gom, thoát nước thải nêu trên:

Bệnh viện đa khoa Gia Lâm đã được UBND Thành phố Hà Nội cấp giấy phép xả
thải nước thải vào nguồn nước số 221/GP-UBND ngày 21/07/2020. Theo đó:
- _ Nguồn tiếp nhận nước thải: hệ thống thoát nước chung của thi trấn Trâu Quỳ,

|


~_

huyện Gia Lâm, thành phó Hà Nội.

Vị trí xả nước thải: tại khu đô thị mới Trâu Quỳ, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia

Tâm, thành phố Hà Nội.

- _ Luu lượng xả thải: 140m3/ngày đêm.

MART Wwe T6N6 THE Thna
yy yAl

nước chung của khu đơ thị Trâu Quỳ
1.2.2. Cơng trình xử lý nuớc thải

1.2.2.1. Bề tự hoại:
- Chức năng cơng trình: Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt phát sinh tại các cơng trình trên

đất tại từng khu vực phát sinh nước thải trước khi đưa về hệ thống xử lý nước thải tập
rung của bệnh viện.
- Quy mô:

+ Bệnh viện đã xây dựng các bể tự hoại với thé tích bể là 3m, 5m?, 8m”, 12m”. Bé duge
đặt ngầm dưới đất, xây dựng bằng BTCT, dưới các cơng trình trên đất của Bệnh viện.
+ Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật, được xây bằng bê tơng cốt thép.

- Hinh thite: Dat ngdm duéi dat
„Số lượng bé tu hoai:

+ Bé 3m*: 3 cái
+ Bễ 5m?: 6 cái

f

i


+Bé 8m: 6 cai
+ Bể 12m: 2 cái
- Công nghệ:

`

Bể tự hoại được xây ngầm dưới đất là một công trình đồng thời làm hai chức năng:

‘ling va phan huy chất hữu cơ.

Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại 3 ngăn: Bể này có hai chức năng chính là

lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý 40 — 50%. Thời gian lưu nước trong, bể
khoảng 20 ngày thì 95% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống day bé. Can được giữ lại trong

đáy bể từ 6 — 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân
hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo thành các chất vơ cơ hịa
tan. Nước thải ở trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển
qua ngăn lọc và thốt ra ngồi đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thơng hơi để
giải phóng khí từ q trình phân hủy.

:

Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất điều hòa dung lượng và nồng độ chất thải,
ngăn làm lắng đọng chất thải, lên men ky khí.
Ở các ngăn tiếp theo, nước thải được chuyển động theo chiều từ dưới lên trên sẽ

tiếp xúc với các sinh vật ky khí ở lớp bùn đưới đáy bể ở điều kiện động. Các chất hữu

cơ được các sinh vật ky khí hấp thụ và chun hóa thành chất đơn giản, khơng độc.

Tại các ngăn lọc cuối cùng của bể thì các vi sinh vật ky khí sống nhờ đính bám
vào bé mặt các hạt vật liệu lọc (than, xỉ) sẽ ngăn cặn lơ lửng, vi sinh vật trôi ra theo với
nước.

Chất lượng nước đầu rả lấy tại điểm

xả vào nguồn

tiếp nhận đạt QCVN

40:2011/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải cơng

nghiệp.

Trong q írình vận hành: bể, định kỳ (3 tháng/lần) bễ sung chế phẩm vi sinh

(EM) vào bể tự hoại và thay vật liệu lọc ở ngăn lọc cuối cùng để nâng cao hiệu quả phân
hủy làm sạch của cơng trình. Thường xun kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác
xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đồng thời, đảm bảo nguyên tắc không gây trở
ngại, làm mắt vệ sinh cho các hoạt động xây dựng xung quanh, cũng như không gây ảnh

hưởng đến hệ thống thoát nước thải chung của khu vực. Định kỳ 3 tháng/lần, chủ cơ sở
thuê đơn vị chức năng hút bùn cặn và thực hiện thay vật liệu lọc, để tăng khả năng xử
lý của bễ.
Cụ thể sau khi xá nước, chất thải (chất xơ, đạm, chất béo... có trong nude tiểu,

phân) theo đường dẫn xuống ngăn chứa, phân hủy. Sau quá trình phân hủy, chất thải sẽ
biến thành dạng bùn, lắng xuống đáy bể. Với các chất thải khơng tan như kim loại, tóc,
nhựa... sẽ đưa sang bề lắng và đọng lại phía dưới, sau một thời gian sẽ chảy ra ngồi

hoặc hóa thành khí nếu gặp điều kiện thích hợp.
#


Cấu tạo bể tự hoại như sau:
&

Hình 8.

1

Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt


1- Ông dẫn nước thải vào bễ 2- Ông thông hơi 3- Nắp thăm để lút căn
4- Ngăn định lượng xả nước thải đến cơng trình xử lý tiếp theo
Ngăn chứa: Đây là nơi chứa các chất thải từ sinh hoạt. Khi xả nước, chất thải
theo đường ống trôi xuống ngăn chứa, đợi các vi sinh vật phân hủy thành bùn. Thường

thì diện tích ngăn chứa sẽ khá lớn, chiếm 1⁄2 tổng diện tích của bể. Một số nơi thiết kế
diện tích ngăn chứa bằng với 2 ngăn cịn lại.

Ngăn lọc: Ngăn lọc có vai trị lọc các chất thải lơ lửng sau khi phân hủy ở ngăn
chứa. Nêu câu tạo bê phơt 3 ngăn được chia thành 4 phân thì ngăn lọc chiêm thê tích I
phân trong tơng thê tích.

Ngăn lắng: Những chất thải không thể phân hủy được ở ngăn chứa sẽ được đưa

vào ngăn lăng, chăng hạn như kim loại, tóc, vật cứng... Ngăn lắng chiếm thể tích 1
phần, bằng ngăn lọc trong cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn.
- Quy trình vận hành:

Bể tự hoại vận hành đơn giản. Nước thải phát sinh được thu gom về bể theo cơ chế tự
chảy. Nước thải chảy trong các ngăn của bê theo cơ chê chảy tràn.

- Chế độ vận hành:

Liên tục (24/24) với sự tham gia phân hủy chất hữu cơ của các VSV yếm khí
- Các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng

Sử dụng các chế phẩm như men vi sinh bể phốt như EMUNIV Phốt, Bio fast,..

với liều lượng 200g/m3 bẻ.


- Tần suất bé sung chế phẩm: 2 lần/năm
- Định mức tiêu ao năng lượng: Bễ tự hoại vận hành không tiêu hao năng lượng
- Hóa chất sử dụng trong q trình vận hành: Khơng sử dụng hóa chất trong q trình
vận hành

Bùn từ bể tự hoại được Chủ dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và
vận chuyền đi xử lý đúng quy định.

Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả
xử lý tương đơi cao.


Đối với nước thải từ hoạt động rửa tay chân, vệ sinh... không vào hầm tự hoại sẽ

dẫn về bể chứa nước 3 ngăn, trong đó 1 ngăn có sục khí gián đoạn, lắng và dẫn vào ngăn
bên cạnh để thoát ra hệ thống thu gom nước thai chug của bệnh viện.

1.2.2.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung
- Cơng nghệ xử ]ý: xử ]ý hóa lý kết hợp xử lý sinh học thiếu khí và hiễu khi.
- Sơ đồ công nghệ xử ]ý:
Nước thải
Song chắn rác

Bể chứa nước thai

Bề điều hòa
—.

Bùn thải


:
Be Aeroten
|

Bể lọc sinh học

mac

Ngăn bùn

E90 temeiecoe >
(2:Z8Be2EIỆ”P

Bể lắng lamen

| ‘|


Ƒ“——>*|_

1


sau khi đã xử lý chuyển

Bun
iao theo đúng quy đính

Nước thải đã


Đầu nối với HTTN

XL đạt tiêu

của TT Trâu Quỳ

Hình 9. So dé cơng nghệ hệ thơng xử lý nước thải tập trung của bệnh viện
Thuyết mình công nghệ:
Nước thải sinh hoạt từ các bể tự hoại sẵn có theo hệ thống đường ống chảy vào
ngăn thu gom. Tại đây, tất cả các rác thơ có kích thước lớn như: giấy, bao nilon, que,
.

được giữ lại ở hố tách khi đi qua sàng chắn rác bằng lưới inox ®5 và được đưa tới

điểm tập trung rác của bệnh viện.

Từ bể gom, nước thải được bơm về bể điều hòa để cân bằng lưu lượng và nồng độ

các chất ô nhiễm. Tại đây, nước thải được bổ sung một lượng chế phẩm vi sinh men

EMIIC nhằm thủy phân sơ bộ các chất hữu cơ tạo điều kiện thuận lợi cho q trình oxy
hóa tiếp theo.

.

Nước thải sau khi được điều để cân bằng lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm

được tiếp tục chuyển sang bẻ lắng lamen. Ngăn lắng được thiết kế theo kiểu lắng bản
e



×