Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giới thiệu sản phẩm cho vay du học tại ngân hàng công thương chi nhánh 3 TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.8 KB, 9 trang )


1

































GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CHO VAY DU HỌC TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH 3 TP HỒ CHÍ
MINH


TRNG I HC KINH T THNH PH
 H
CHÍ MINH
Khoa sau ®¹i häc
_________________









TIỂU LUẬN
MÔN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


Đề tài:
Giới thiệu sản phẩm cho vay du học tại Ngân hàng Công thương
Chi nhánh 3 TP Hồ Chí Minh





GVHD : PGS.TS. Trần Hoàng Ngân
Nhóm 1 – Lớp NH Đêm 2 K16
1. Đặng Thị Quỳnh Anh
2. Phạm Thị Mộng Linh
3. Võ Thị Ái Trưng
4. Nguyễn Thị Thanh
5. Nguyễn Thị Thu Thủy



N¨m 2008


2

Cơ sở pháp lý của sản phẩm cho vay du học tại Ngân hàng Cơng thương chi nhánh 3 TP Hồ
Chí Minh
- Quyết đònh số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 12/09/2000 của Thống
đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với
khách hàng.
- Quyết đònh số 066/QĐ-HĐQT-NHCT19 ngày 03/04/2006 của Hội
đồng Quản trò NHCTVN về việc ban hành Quy đònh cho vay tiêu
dùng.
- Quyết định số 071/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 03/04/2006 của Hội đồng Quản trị
NHCTVN và Quyết định số 225/QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 07/8/2006 của Hội
đồng quản trị NHCTVN về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 071/QĐ-HĐQT-
NHCT35 ngày 03/4/2006 ban hành quy định về thực hiện bảo đảm tiền vay của

khách hàng trong hệ thống NHCT Việt Nam.
Quy trình cho vay du học và quản lý tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại NHCT
Chi nhánh 3 được thực hiện như sau:
BƯỚC 1 : GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CHO KHÁCH HÀNG.
Căn cứ vào đối tượng vay vốn là du học sinh người Việt Nam du học và trực tiếp sử
dụng tiền vay hoặc thân nhân nhân du học sinh, các cán bộ trong chi nhánh giới
thiệu sản phẩm cho vay du học cho các khác hàng đang giao dịch với Chi nhánh
NHCT3 có nhu cầu đi du học (hoặc cho con em đi du học). Ngồi ra còn có thể chủ
động tìm kiếm khách hàng thông qua các mối quan hệ với các
Trung tâm hỗ trợ du học.
SẢN PHẨM CHO VAY:
 Cho vay hỗ trợ chi phí du học gồm: học phí và sinh hoạt phí
 Cho vay chứng minh tài chính
MỨC CHO VAY :
Mức cho vay hỗ trợ du học phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và giá trị tài sản
đảm bảo
 Trường hợp tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm hoặc chứng từ có giá mức cho vay
tối đa là giá trị của sổ tiết kiệm hoặc chứng từ có giá.
 Trường hợp tài sản đảm bảo là bất động sản hoặc các tài sản khác mức cho
cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản đảm bảo.
 Khách hàng được vay 100% nhu cầu nếu cam kết chuyển tiền cho du học sinh
qua hệ thống ngân hàng.
 Khách hàng chỉ được vay 70% nhu cầu nếu rút tiền vay bằng tiền mặt
THỜI HẠN CHO VAY

a. Đối với cho vay hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí = thời hạn học + 3 năm
b. Đối với cho vay chứng minh tài chính: phụ thuộc nhu cầu chứng minh tài chính
của khách hàng nhưng khơng vượt q thời hạn của thẻ tiết kiệm, chứng chỉ
tiền gửi, giấy tờ có giá khác hoặc thời gian phong tỏa số dư trên tài khoản.


3
PHƯƠNG THỨC CHO VAY: Cho vay theo phương thức cho vay từng
lần.
LÃI SUẤT CHO VAY:
- Lãi suất cho vay trong hạn : Được thỏa thuận phù hợp với quy định của
NHCTVN tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Lãi suất cho vay hiện tại chi
nhánh đang áp dụng là 1%/tháng.
- Lãi suất phạt q hạn : Bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn
KỲ HẠN TRẢ N.
Căn cứ vào khả năng tài chính, thu nhập và nguồn trả nợ của khách hàng, NHCT
CN3 và khách hàng sẽ thỏa thuận việc trả nợ gốc và lãi tiền vay như sau :
- Các kỳ hạn trả nợ gốc, số tiền gốc trả nợ cho mỗi kỳ hạn.
- Các kỳ hạn trả lãi tiền vay cùng với kỳ hạn trả nợ gốc hoặc theo kỳ hạn
tháng, q
TÀI SẢN ĐẢM BẢO:
 Sổ tiết kiệm hoặc các chứng từ có giá
 Bất động sản
BƯỚC 2 : LẬP HỒ SƠ VAY VỐN.
- Khi KH có nhu cầu vay vốn, CBTD tiếp xúc trực tiếp với KH, hướng dẫn, giải
thích cho KH rõ về điều kiện và hồ sơ thủ tục cần thiết để được Chi nhánh
NHCT3-TPHCM xem xét cho vay bao gồm:
HỒ SƠ VAY VỐN
2.1. Đối với cho vay hỗ trợ chi phí du học hồ sơ gồm:
1. Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án vay –trả nợ ,các tài liệu liên quan
chứng minh thu nhập và nguồn trả nợ .
2. Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu )của giấy CMND , Sổ Hộ khẩu của du học
sinh
3. Giấy báo nhập học của tổ chức nơi du học sinh đăng ký dự học ;
4. Giấy thơng báo học phí ,sinh hoạt phí hoặc người vay cam kết trong điều
kiện nhận tiền vay của hợp đồng tín dụng sẽ xuất trình đầy đủ các tài liệu đó

trước khi nhận tiền vay ;
5. Hồ sơ tài sản đảm bảo: bao gồm các giấy tờ hợp pháp về tài sản đảm bảo theo
quy định về đảm bảo tiền vay của NHNN và NHCT Việt Nam
6. Các hồ sơ khác liên quan đến khoản vay (nếu có );
2.2. Đối với cho vay chứng minh tài chính :
1. Giấy đề nghò vay vốn kiêm phương án vay –trả nợ ,các tài liệu liên
quan chứng minh thu nhập và nguồn trả nợ .
2. Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu )của giấy CMND , Sổ Hộ khẩu
của du học sinh;
3. Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người vay và du học sinh (bao gồm :
bố mẹ đẻ, vợ chồng, anh chị em ruột) và có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài
hạn (KT3) tại TP.HCM .
4. Giấy u cầu chứng minh tài chính của cơ quan quản lý nhập cảnh của nước
ngồi hoặc của tổ chức dịch vụ du học;

4
5. Hồ sơ tài sản đảm bảo: bao gồm các giấy tờ hợp pháp về tài sản đảm bảo theo
quy định về đảm bảo tiền vay của NHNN và NHCT Việt Nam
6. Các hồ sơ khác liên quan đến khoản vay (nếu có );
Khách hàng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và tính chính xác của
các thơng tin tài liệu gởi cho Chi nhánh NHCT3-TPHCM.

BƯỚC 3: ĐỐI CHIẾU, KIỂM TRA VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
 Khi khách hàng nộp hồ sơ, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ kiểm tra lại mặt hình thức
các loại giấy tờ, tài liệu như đã quy định .
 Nếu tất cả các hồ sơ đều hợp lệ thì chuyển sang bướùc kế
tiếp ,nếu có gì còn vướng mắc thì liên lạc với khách hàng để
bổ sung và hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp phát hiện khách
hàng có hiện tượng lừa đảo cán bộ tín dụng phải báo ngay cho
lãnh đạo phòng và Ban Giám đốc để kòp thời xử lý.


BƯỚC 4 : THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Để đáp ứng kòp thời nhu cầu của khách hàng, CBTD trực tiếp
thẩm đònh phương án vay vốn của khách hàng trình lãnh đạo Phòng,
sau đó trình Ban Giám Đốc xem xét.
CBTD tiến hành thẩm đònh khách hàng, thẩm đònh phương án trả
nợ vay, tài sản bảo đảm nợ vay và tham gia tổ đònh giá theo quy đònh.
Nội dung thẩm đònh cụ thể như sau :
4.1 Thẩm đònh tổng quát :
- Xác đònh năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự của
khách hàng vay vốn.
- Xác đònh các điều khoản cơ bản của món vay (đối tượng vay,
số tiền vay, mục đích vay, nguồn trả nợ, các biện pháp đảm
bảo nợ, kỳ hạn). Đảm bảo tính pháp lý, phù hợp với điều
kiện cho vay theo quy đònh của NHCT Việt Nam.
4.2 Thẩm đònh chi tiết :
a. Nhiệm vụ của CBTD
 Xác minh nguồn thu nhập, tổng hợp các thơng tin về khách
hàng và phương án trả nợ vay. Kiểm tra lại tính hợp lệ của số
liệu và tính chính xác của các nguồn thông tin. Xem xét phương
án cho vay và thu nợ: như phương thức cho vay, kỳ hạn nợ, mức
thu nợ phải phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng.
 Trong quá trình thẩm đònh, ngoài việc thẩm đònh trên hồ sơ
giấy tờ, CBTD phải trực tiếp thẩm đònh tình hình thực tế của
đối tượng vay, tài sản bảo đảm nợ vay và các vấn đề có liên
quan đến hồ sơ vay.
 Tổ đònh giá tiến hành kiểm tra thẩm đònh tài sản bảo đảm nợ
vay tại nơi có tài sản, đối chiếu với các chứng từ phải phù
hợp, xác đònh tình trạng thực tế của tài sản cùng chủ sở hữu


5
tài sản lập biên bản đònh giá tài sản thế chấp, cầm cố (theo
mẫu).
 Lập tờ trình thẩm đònh khách hàng và phương án trả nợ vay,
biện pháp bảo đảm tiền vay và khả năng hoàn trả tiền vay.
Nêu đề xuất cho vay hay không cho vay.
 Trong quá trình thực hiện bước này nếu có gì vướng mắc, CBTD
phải báo cáo ngay cho lãnh đạo phòng để kòp thời giải quyết.
Khi hoàn tất công việc thẩm đònh CBTD chuyển toàn bộ hồ sơ
và tờ trình thẩm đònh cho lãnh đạo phòng xem xét.
 Thời gian thẩm đònh của CBTD:
 Đối với cho vay ngắn hạn : thời gian tối đa 03 ngày làm việc,
trường hợp phải đánh giá rủi ro tín dụng là 05 ngày làm
việc và trường hợp do Hội đồng tín dụng cơ sở quyết đònh là
08 ngày làm việc.
 Đối với cho vay trung- dài hạn : thời gian tối đa 10 ngày làm
việc, trường hợp phải đánh giá rủi ro tín dụng là 12 ngày
làm việc và trường hợp do Hội đồng tín dụng cơ sở quyết
đònh là 15 ngày làm việc.
b. Nhiệm vụ của lãnh đạo phòng Khách hàng cá nhân :
Sau khi nhận được hồ sơ vay vốn và tờ trình thẩm đònh của CBTD,
lãnh đạo Phòng có trách nhiệm tiến hành rà soát, thẩm đònh lại về
điều kiện vay vốn, thời hạn cho vay, mức cho vay, khả năng trả nợ
vay để đề xuất cho vay hay không cho vay trình Ban Giám Đốc quyết
đònh.
c. Nhiệm vụ Phòng Quản lý rủi ro tín dụng, đầu tư :
 Cán bộ thẩm định rủi ro :
 Nghiên cứu hồ sơ, tờ trình thẩm định cho vay do phòng Khách hàng Cá
nhân, phòng giao dịch, điểm giao dịch cung cấp (có thể phối hợp với các
phòng này, tiếp xúc với khách hàng để thu thập thêm thơng tin), thẩm định

rủi ro tín dụng, phát hiện các dấu hiệu rủi ro, đánh giá mức độ rủi ro tín
dụng và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro khoản vay. Lập báo cáo kết quả
thẩm định rủi ro tín dụng, trình kèm theo tồn bộ hồ sơ cho lãnh đạo phòng.
 Nghiên cứu dự thảo hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay để phát
hiện rủi ro tín dụng, dự thảo văn bản tham gia ý kiến về hợp đồng tín dụng,
hợp đồng bảo đảm tiền vay.
 Theo dõi, giám sát việc hồn chỉnh hồ sơ cho vay. Giám sát, kiểm tra việc
nhập dữ liệu vào hệ thống máy vi tính.
 Lãnh đạo phòng
 Kiểm tra, rà sốt lại tồn bộ hồ sơ và nội dung báo cáo kết quả thẩm định rủi
ro tín dụng, ký và trình người có thẩm quyền quyết định cho vay.
 Kiểm sốt và ký văn bản tham gia ý kiến về dự thảo hợp đồng tín dụng, hợp
đồng đảm bảo tiền vay gửi phòng Khách hàng Cá nhân, phòng giao dịch,
điểm giao dịch.

6
 Đơn đốc, chỉ đạo cán bộ theo dõi, giám sát việc hồn chỉnh hồ sơ cho vay và
giám sát, kiểm tra việc nhập dữ liệu liên quan đến các cơng việc này vào hệ
thống máy vi tính.
d. Nhiệm vụ của Giám đốc hoặc người được ủy quyền cho vay
 Quyết định cho vay trên cơ sở nội dung tờ trình thẩm định cho vay, báo cáo kết
quả thẩm định rủi ro tín dụng (nếu có) và phê duyệt trực tiếp trên tờ trình cho
vay.
 Nếu từ chối cho vay thì ghi rõ quyết định và lý do từ chối của mình vào tờ trình
thẩm định, sau đó gửi phòng khách hàng để soạn thảo văn bản trả lời cho khách
hàng (văn bản từ chối cho vay sẽ được CBTD soạn thảo và do giám đốc ký)
Bước 5 : QUYẾT ĐỊNH CHO VAY VÀ GIẢI NGÂN :
1. Quyết đònh cho vay :
Căn cứ vào nội dung tờ trình thẩm đònh của Phòng khách hàng
cá nhân, Giám đốc chi nhánh (hoặc người được uỷ quyền) xem xét

quyết đònh.
Sau khi có ý kiến phê duyệt của Ban Giám Đốc :
- Trường hợp không cho vay thì CBTD lập thông báo từ chối cho
vay trình Ban Giám Đốc ký và gởi khách hàng.
- Trường hợp Ban Giám đốc xét thấy cần thiết tái thẩm đònh thì
chuyển toàn bộ hồ sơ qua phòng Quản lý rủi ro tín dụng tái
thẩm đònh lại.
- Trường hợp cho vay : phải thông báo cho khách hàng biết để
chuẩn bò ký HĐTD, HĐBĐ tiền vay và các thủ tục giải ngân.
- CBTD lập HĐBĐ tiền vay theo quy đònh (qua công công chứng,
đăng ký giao dòch bảo đảm). Yêu cầu khách hàng mua bảo
hiểm cho tài sản bảo đảm nếu pháp luật qui định. Tất cả các hợp
đồng bảo hiểm đều phải có điều khoản người thụ hưởng là
Chi nhánh NHCT3-TP.HCM.
- CBTD lập HĐTD sau đó trình lãnh đạo phòng kiểm tra lại nội
dung, ký tên và trình Ban Giám Đốc ký HĐTD. Dựa trên mẫu hợp
đồng đã được soạn thảo hoặc đề nghị th cơ quan tư vấn luật để soạn thảo (nếu
thấy cần thiết).
- Chuyển bản sao hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký cho
phòng (tổ) Quản lý rủi ro tín dụng, đầu tư.
- CBTD hồn tất các thủ tục thế chấp, bảo lãnh, cầm cố tài sản tại phòng cơng
chứng và đăng ký GD bảo đảm theo quy định hiện hành.
- Nhập dữ liệu khách hàng, khoản vay vào hệ thống máy tính .
- Nhận hồ sơ tài sản bảo đảm (bản chính) liên quan đến hợp
đồng bảo đảm tiền vay và lưu giữ tại kho quỹ theo đúng quy
đònh.
2. Giải ngân :

7
- CBTD kiểm tra lại các chứng từ liên quan đến việc giải ngân

theo đúng mục đích vay vốn, phải có thông báo đóng học phí, chi
phí sinh hoạt đònh mức (nếu có ).
- CBTD lập giấy nhận nợ, đưa khách hàng ký và kiểm tra trên
giấy nhận nợ của khách hàng, trình lãnh đạo phòng ký kiểm
tra, sau đó trình Ban Giám Đốc ký duyệt, chuyển kế toán làm
thủ tục giải ngân.
Bước 6 : GIÁM SÁT, KIỂM TRA TÀI SẢN BẢO ĐẢM N VAY VÀ
PHƯƠNG ÁN TRẢ N CỦA KHÁCH HÀNG :
CBTD có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi giám sát các khoản đã cho
vay, tình hình thu nợ, thu lãi của từng hợp đồng tín dụng, để kòp thời
phát hiện các yếu tố có thể dẫn đến rủi ro tín dụng, đề xuất biện
pháp ngăn chặn, xử lý cho lãnh đạo phòng và Ban Giám Đốc theo
các nội dung sau :
- Kiểm tra sử dụng vốn vay, mỗi lần kiểm tra phải lập thành
biên bản để làm căn cứ xử lý và lưu hồ sơ tín dụng.
- Mọi trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn không
đúng mục đích, không đúng với cam kết trong hợp đồng tín dụng,
trong hợp đồng cầm cố,thế chấp phải lập thành biên bản có
chữ ký của khách hàng, báo cáo ngay cho lãnh đạo phòng
biết để có biện pháp xử lý.
- Đònh kỳ kiểm tra và đònh giá lại tài sản thế chấp, cầm cố,
bảo lãnh, kiểm tra lại thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo
hiểm tài sản (nếu có) để yêu cầu khách hàng mua bổ sung
nếu hợp đồng cũ đã hết hạn.
- Rà soát lại kỳ hạn trả nợ gốc và lãi vay của từng hợp đồng tín
dụng, đôn đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn.
BƯỚC 7: THANH LÝ HP ĐỒNG TÍN DỤNG
Trước khi đến hạn 10 ngày, CBTD theo dõi thơng báo nợ gốc, nợ lãi, nhắc nhở
khách hàng trả nợ đúng hạn. Khi thu hết nợ gốc, lãi, CBTD kiểm tra, giải tỏa TSTC
để kết thúc món vay, sắp xếp lại hồ sơ để lưu trữ theo đúng quy chế hiện hành.

BƯỚC 8 : GIA HẠN N, CHUYỂN N QUÁ HẠN VÀ XỬ LÝ THU
HỒI N :
1. Gia hạn nợ :
Do nguyên nhân khách quan mà khách hàng không có khả năng
trả nợ đúng hạn, kỳ hạn trả nợ gốc và lãi đã thoả thuận trên hợp
đồng tín dụng thì chậm nhất là 2 ngày làm việc trước khi đến hạn
trả nợ gốc hoặc lãi, khách hàng phải có văn bản đề nghò Chi nhánh
NHCT3 –TPHCM gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ, nêu rõ nguyên
nhân phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ, số tiền đề
nghò gia hạn, thời gian đề nghò gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
giải trình rõ tài sản tương ứng với khoản vay, khả năng, nguồn, và
biện pháp trả nợ, kèm theo các tài liệu chứng minh (nếu có).
Sau khi nhận được giấy đề nghị gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ của khách
hàng, CBTD và lãnh đạo phòng tiến hành kiểm tra, đánh giá tiền vay có

8
được sử dụng đúng mục đích không, tình hình công nợ, tình hình sản
xuất kinh doanh và tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng. Trên
cơ sở đó lập biên bản kiểm tra tình hình SXKD, tình hình tài chính của
khách hàng và sử dụng vốn vay của chính khoản vay khách hàng
đề nghò cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Lập tờ trình, phân tích rõ nguyên nhân không trả nợ đúng hạn là
do nguyên nhân khách quan hay nguyên nhân chủ quan, tình hình SXKD
của khách hàng, khả năng thu hồi nợ vay, nguồn trả nợ, tài sản
bảo đảm. Đề xuất đồng ý gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ hay khơng trình lãnh
đạo Phòng xem xét sau đó trình Giám đốc quyết định. Trường hợp khơng đồng ý gia hạn
nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ cũng phải lập tờ trình ghi rõ lý do. Nếu đồng ý thì ghi rõ số
tiền gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ, thời gian gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ:
Hồ sơ trình gia hạn nợ gồm :
 Giấy đề nghị gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ do người vay lập

 Biên bản kiểm tra thực tế tại thời điểm đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ có chữ ký của khách hàng và CBTD.
 Các tài liệu chứng minh lý do khơng trả nợ đúng hạn, chứng minh nguồn trả nợ
khả thi.
 Tờ trình đề nghị gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ do CBTD lập.
Sau khi tờ trình đề nghị gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ được phê duyệt
 Trường hợp chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ, chậm nhất
là vào ngày đến hạn trả nợ phải thơng báo cho khách hàng biết và
ký hợp đồng tín dụng bổ sung (theo mẫu), và chuyển hợp đồng bổ sung xuống
Phòng Kế tóan để theo dõi thực hiện.
 Trường hợp khơng được gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ cũng phải
thơng báo cho khách hàng biết đồng thời chuyển nợ q hạn theo quy đònh.
Trong vòng 60 ngày nếu khách hàng khơng trả hết nợ (cả gốc và lãi), Chi nhánh
3 sẽ tiến hành xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.
2. Xử lý thu hồi nợ q hạn :
2.1. Khi có món nợ q hạn phát sinh CBTD cần thực hiện ngay các cơng việc sau :
 u cầu khách hàng vay vốn làm văn bản cam kết trả nợ q hạn (nêu rõ thời
gian trả nợ cụ thể).
 Kiểm tra lại các tài sản đảm bảo nợ về mặt giá trị và tính pháp lý.
 CBTD phân tích nguồn thu nợ, qua kết quả phân tích đề xuất các biện pháp thu
hồi nợ thích hợp, kể cả xử lý tài sản bảo đảm trình cho lãnh đạo Phòng và Ban
Giám đốc xem xét quyết định.
Các cơng việc trên phải hòan tất trong vòng 3 ngày sau khi nợ q hạn phát sinh
2.2. Căn cứ vào tình hình thực tế và đề xuất của CBTD và Phòng KHCN, Ban Giám đốc
Chi nhánh 3 sẽ phê duyệt các biện pháp cụ thể cho từng món nợ q hạn phát sinh kể
cả phát mãi tài sản để thu hồi.
2.3. Trưởng (Phó) Phòng trực tiếp phụ trách, nghiên cứu lại tòan bộ hồ sơ tín dụng liên
quan đến món nợ q hạn để bổ sung những thiếu sót (nếu có). Trước khi hết hiệu lực
khởi kiện theo pháp luật quy định, các khỏan nợ q hạn chưa thu hồi được phải hòan
tất thủ tục khởi kiện để tòa án xử lý.


9
2.4. Theo dõi chặt chẽ việc thực hiện những biện pháp thu hồi nợ, đề xuất điều chỉnh ngày
khi thấy không phù hợp.
Sau khi khách hàng đã trả đủ nợ gốc và lãi theo thỏa thuận thì HĐTD đương nhiên được
thanh lý.






























×