Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHUYÊN ĐỀ VI SINH VẬT SINH HỌC 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.73 KB, 13 trang )

TÊN BÀI DẠY: Chủ đề: VI SINH VẬT
Môn học: SINH HỌC; Lớp: 10
Thời lượng thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC (Yêu cầu cần đạt)
Phẩm
chất,
Mục tiêu
năng lực
Năng lực đặc thù
1. Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
2. Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
3. Nêu được một số ví dụ về q trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi
Nhận thức sinh sinh vật.
học
4. Phân biệt được q trình lên men, hơ hấp ở vi sinh vật
5. Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
6. Phân tích được vai trị của vi sinh vật trong đời sống con người và trong
tự nhiên.
7.Thực hành được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thơng dụng.
Tìm hiểu thế
giới sống
8. Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, cơm rượu)
Vận dụng kiến 9. Giải thích các bước tiến hành làm sữa chua, cơm rượu,
thức, kĩ năng đã 10. Các hiện tượng trong quá trình lên men;
học
11. Lợi ích của việc ăn sữa chua, cơm rượu đối với sức khỏe con người.
Năng lực chung
Tự chủ và tự 12. HS phải tự giác và chủ động tìm tịi kiến thức của chủ đề, tự tìm hiểu
học
các kiến thức liên quan, tự hồn thiện các nội dung được phân cơng.
Giải quyết vấn 13. Học sinh có thể đưa ra mơ hình minh hoạ hoặc tạo ra sơ đồ tư duy để


đề và sáng tạo
thuyết trình cho nội dung của mình thực hiện.
Giao tiếp và 14. Phân công và thực hiện nhiệm vụ trong nhóm rõ ràng cụ thể
hợp tác
Phẩm chất chủ yếu
Trung thực
15. Báo cáo chính xác kết quả thực hành: làm sản phẩm lên men
Chăm chỉ
16. Tích cực học hỏi, tìm tịi, sáng tạo, kiên trì vượt qua khó khăn.
Trách nhiệm
17. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.

STT
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ
1. Giáo viên:
- Phiếu KWL; Phiếu học tập số 1,2,3,4,5; Phiếu đánh giá các hoạt động 1,2,4
- Giấy A0; Bút lông; Nam châm hay băng keo.
- Video:

+ Video 1 số vi sinh vật: />+ Video quy trình cơm rượu: />+ Video làm sữa chua: />- Hình ảnh vi sinh vật

1


Một số sản phẩm lên men

2. Học sinh
- Sưu tầm tài liệu về vi sinh vật.
- Giấy A0; Bút lông
- Sữa chua tự làm
- Cơm rượu tự làm
III. Mô tả các hoạt động học có ứng dụng cơng nghệ thơng tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số
1. Tiến trình dạy học
Hoạt động
Mụ
Nội dung dạy học
PP, KTDH
Thiết bị dạy học, học
Phương án
học
c
trọng tâm

chủ đạo
đánh giá
liệu và phần mềm hỗ
tiêu
trợ
Hoạt động 1.
(1) - Khái niệm VSV.
- PP trực - Máy tính
Tìm hiểu
(2) - Kể tên các nhóm vi quan.
- Power point
chung về vi
(11) sinh vật.
- Tranh ảnh, các đoạn
sinh vật
video về các nhóm vi
sinh vật.
- Youtube
- Các kiểu dinh - PP giải - Máy tính

2


dưỡng ở vi sinh vật.

Hoạt động 2.
Tìm hiểu về
quá trình tổng
hợp và phân
giải ở vi sinh

vật

- Quá trình tổng hợp
và phân giải các chất
ở vi sinh vật.
(3)
(4)
(12)
- Quá trình lên men,
hơ hấp ở vi sinh vật

Hoạt động 3.
Tìm hiểu về
vai trò và ứng
dụng của vi
sinh vật trong
thực tiễn

(5)
(6)
(12)
(16)
(17)

(7)
(8)
(12)
(15)
(16)
(17)

Hoạt động 4.
Vận dụng, mở
rộng

(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)

Một số phương pháp
nghiên cứu vi sinh
vật.
Thực hành được một
số phương pháp
nghiên cứu vi sinh vật
thông dụng.
Làm được một số sản
phẩm lên men từ vi
sinh vật (sữa chua,
cơm rượu)
Vai trò của vi sinh vật
trong đời sống con
người và trong tự
nhiên.

quyết vấn đề. - Power point

+ KT động - PHT số 1.
não
- PHT số 2.
- Bút lơng, giấy A0,
máy tính, máy chiếu.
- PP trực -Máy tính
quan
-Power point
+ KT khăn - Các sản phẩm ứng
trải bàn
dụng quá trình phân giải
- PP giải và tổng hợp VSV: nước
quyết vấn đề. mắm, nước tương, bột
+ KT mảnh ngọt, giấm,…
ghép
- Bút lông, giấy A0,
máy tính, máy chiếu.
- PP dạy học -Máy tính
hợp tác
-Power point
+ KT động - Phiếu học tập số 3.
não
- PP dạy học -Máy tính
khám phá
-Power point
- KT mảnh - Tranh ảnh, video
ghép
- PP dạy học -Máy tính
thực hành
-Power point

- Dụng cụ thí nghiệm
- PP dạy học
thực hành
+
KTDH
phịng tranh
- PP dạy học
hợp tác
+ KT khăn
trải bàn

- Sản phẩm lên men của
học sinh (sữa chua, cơm
rượu)

- PP dạy học
thực hành.
+
KTDH
phịng tranh

-Máy tính
-Power point

- Bút lông, giấy A0.
- Các tài liệu sưu tầm về
vai trò của vi sinh vật
trong các lĩnh vực thực
phẩm, y học, mơi
trường.


- Video về các quy trình
làm sữa chua, cơm rượu.
- Bút lơng, giấy A0,
máy tính, máy chiếu.
- Youtube

2. Hoạt động dạy học
A. KHỞI ĐỘNG (8 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.

3


- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về vi sinh vật, các kiểu dinh dưỡng, quá trình phân giải
và tổng hợp, ứng dụng của vi sinh vật vào trong đời sống
b. Nội dung hoạt động:
- HS xem video về một số loại vi sinh vật, suy nghĩ khi xem
/>- HS xác định nhiệm vụ: Tìm hiểu về vi sinh vật
c. Sản phẩm học tập: Xem video và suy ngẫm
d. Tổ chức hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: (1 phút) Gv cho HS xem video
*Thực hiện nhiệm vụ: (3 phút) HS xem video và suy nghĩ
* Báo cáo – Thảo luận: (3 phút) GV yêu cầu 1 HS nêu suy nghĩ sau khi xem video
* Kết luận – Nhận định: (1 phút) Từ câu trả lời của HS – GV dẫn dắt vào nội dung bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. [Tìm hiểu chung về vi sinh vật] (37phút)
a. Mục tiêu
(1), (2), (11)

b. Nội dung hoạt động
- Nhóm HS tiến hành điền 2 cột K, W của bảng KWL về vi sinh vật.
- Nhóm HS theo dõi đoạn video 1. HS làm báo cáo và thảo luận.
- Nhóm HS nghiên cứu tài liệu để hồn thành phiếu học tập. HS làm báo cáo và thảo luận.
c. Sản phẩm học tập
- Bài báo cáo trên giấy A0.
- Hoàn thanh phiếu học tập.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ (2 phút)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV yêu cầu nhóm HS tiến hành điền 2 cột - Các nhóm nhận nhiệm vụ và dụng cụ để làm việc nhóm
K, W của bảng KWL về vi sinh vật.
(giấy A0, bút lơng,…)
- GVu cầu nhóm HS theo dõi đoạn video
1. HS làm báo cáo và thảo luận.
- Nhóm HS nghiên cứu tài liệu để hoàn
thành phiếu học tập số 1 và số 2.
- GV u cầu các nhóm hồn thành bảng
KWL (điền vào cột L) sau khi hoàn thành
hoạt động 1.
Thực hiện nhiệm vụ (15 phút)
-GV tổ chức cho các nhóm thảo luận: giám
- Nhóm HS phân cơng nhiệm vụ thực hiện điền vào cột K
sát các nhóm thảo luận; gợi ý, hướng dẫn
và L của bảng KWL về các vi sinh vật.
HS thực hiện nhiệm vụ.
- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu của GV theo dõi đoạn
video 1 và thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn. Các

thành viên của mỗi nhóm ghi ý kiến cá nhân vào các góc
của khăn trải bàn. Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến chung
của cả nhóm và ghi vào giữa của khăn trải bàn (phiếu học
tập số 1)
- Nhóm HS nghiên cứu tài liệu do giáo viên cung cấp và
thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 2.
Báo cáo nhiệm vụ (15 phút)
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm - Các nhóm đính kết quả thảo luận lên bảng.
việc nhóm và thảo luận:
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm cịn lại

4


+ Yêu cầu các nhóm nhận xét bài báo cáo theo dõi, nhận xét và góp ý.
của nhau.
- Các nhóm trả lời thắc mắc của các nhóm khác.
Kết luận, nhận định (3 phút)
- Khái niệm VSV.
- Phân loại VSV.
- Các kiểu dinh dưỡng của VSV.
e. Phương án đánh giá (2 phút)
- GV nhận xét đánh giá quá trình học tập của
- Nhóm HS chỉnh sửa, hồn thiện phiếu học tập, bài báo
HS.
cáo.
- Chấm điểm phiếu học tập.
Hoạt động 2. [Tìm hiểu về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật] (35 phút)
a. Mục tiêu
(3), (4), (12)

b. Nội dung hoạt động
HS viết sơ đồ tổng quát biểu thị sự tổng hợp, phân giải một số chất ở VSV.
HS chỉ ra được tổng hợp và phận giải là hai quá trình ngược nhau nhưng thống nhất cùng tồn tại trong
TB.
c. Sản phẩm học tập
1. Sơ đồ tổng quát biểu thị sự tổng hợp:
a. Tổng hợp prôtêin:
(Axit amin) n prôtêin
b. Tổng hợp pôlysaccarit
(Glucôzơ)n + (ADP-glucôzơ)  (glucôzơ)n+1 + ADP
c. Tổng hợp lipit: bằng cách liên kết glixerol và các axit béo.
d. Tổng hợp axit nuclêic
Các bazơ nitric, đường 5C, H3PO4  nuclêôtit A.nuclêic
2. Sơ đồ tổng quát biểu thị sự phân giải:
a. Phân giải prơtêin
- Phân giải ngồi: Prơtêin  aa
- Phân giải trong: VSV hấp thụ aa  tạo ra năng lượng.
b. Phân giải pơlysaccarit
- Phân giải ngồi: Pơlysaccarit  đường đơn
- Phân giải trong: VSV hấp thụ đường đơn, phân giải bằng hơ hấp hiếu khí, kị khí hoặc lên men.
3. Hoàn thành phiếu học tập số 3
4. Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và quá trình phân giải:
- Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là hai q trình ngược chiều nhau nhưng thống nhất trong
mọi hoạt động sống của tế bào:
- Đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hóa.
- Dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng nguyên liệu cho đồng hóa.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ (3 phút)

Gv yêu cầu Hs trình bày lại cấu tạo của các Tiếp nhận nhiệm vụ được giao.
đại phân tử hữu cơ: protein, cacbohydrat,
lipit, axit nucleic.
Thực hiện nhiệm vụ (15 phút)
Yêu cầu HS điền khuyết vào sơ đồ tổng hợp, HS chia nhóm hồn thành điền khuyết sơ đồ tổng hợp các
phân giải các chất:
chất vào giấy A0.
Sơ đồ tổng quát biểu thị sự tổng hợp:
Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải

5


- Tổng hợp prôtêin:
các chất ở vi sinh vật.
?
liên kết peptit
prôtêin
- Tổng hợp pôlisaccarit:
(Glucôzơ)n + ?
(Glucôzơ)n+1
- Tổng hợp lipit:
? + ?
Lipit
- Tổng hợp nuclêotit:
? +?+ ?
Nuclêôtit
Axit nuclêic(AND, ARN)
Sơ đồ tổng quát biểu thị sự phân giải:
- Phân giải prôtêin

HS chia nhóm hồn thành PHT số 3
Prơtêin  ?
- Phân giải pôlysaccarit
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi của giáo viên
Pơlysaccarit  ?
Hồn thành PHT số 4
Giáo viên treo sơ đồ quá trình tổng hợp
song song với quá trình phân giải và u
cầu học sinh phân tích mối quan hệ giữa 2
quá trình.
Báo cáo nhiệm vụ ( 10 phút)
GV kiểm tra và nhận xét quá trình làm việc Báo cáo sản phẩm của nhóm trên giấy A0
của nhóm dựa trên nhiệm vụ đã giao
Kết luận, nhận định (2 phút)
Giáo viên kết luận:
- Một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
- Mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải của vi sinh vật
e. Phương án đánh giá (5 phút)
Giáo viên nhận xét quá trình học tập của học Chỉnh sửa, hoàn thiện sơ đồ và phiếu học tập
sinh
Các nhóm tự đánh giá và đánh giá chéo
Giáo viên tổng hợp đánh giá của học sinh và
đánh giá chung
Hoạt động 3. [Tìm hiểu về vai trị và ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn] (35phút)
a. Mục tiêu
(5), (6), (7), (8), (12), (15), (16), (17)
b. Nội dung hoạt động
- Nhóm 1 và 3: thực hành làm sữa chua
- Nhóm 2 và 4: thực hành làm cơm rượu
- Thực hiện PHT Số 5

c. Sản phẩm học tập
- Sữa chua tự làm
- Cơm rượu tự làm
- Hoàn thành phiếu học tập
- Báo cáo trên giấy A0 (Thiết kế dạng Infographic), có minh họa các hình ảnh minh chứng q trình tự
làm sữa chua, cơm rượu.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ (tiết học trước)
Sau khi hoạt động 3 kết thúc, GV yêu cầu
- Tiếp nhận nhiệm vụ được giao.
HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm ở nhà:
- Phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong
- Tìm hiểu quy trình làm sữa chua, cơm
nhóm

6


rượu.
- Thực hiện PHT Số 5
- Làm báo cáo kết quả thực hành
Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà)
- Nhắc nhở, hướng dẫn HS làm thực hành.
- Sửa chữa, định hướng các nhóm hồn
thành bài tập nhóm.
Báo cáo nhiệm vụ (20 phút)
- GV kiểm tra và nhận xét quá trình làm việc
ở nhà của các nhóm dựa trên nhiệm vụ đã

giao
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm
lên khu vực triển lãm phòng tranh.
- GV tổ chức cho HS tham quan, thảo luận
và thưởng thức sản phẩm của từng nhóm.
- GV u cầu các nhóm hồn thiện bài báo
cáo thực hành (PHT Số 5).
- GV tổ chức thảo luận chung và nêu thêm
một số câu hỏi

- Lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.

- Tìm hiểu quy trình làm sữa chua, cơm rượu.
- Làm sữa chua, cơm rượu theo dõi và hoàn thành PHT.
- Làm báo cáo kết quả thực hành
- Báo cáo công việc và sản phẩm làm việc ở nhà.
- Các nhóm trưng bày bài báo cáo thực hành (giấy A0) và
sản phẩm lên men tại khu vực triển lãm phòng tranh.
- Tại mỗi khu vực, đại diện nhóm sẽ trình bày tóm tắt sản
phẩm của nhóm. Các nhóm khác quan sát, nhận xét,
thưởng thức, đặt câu hỏi.
- Các nhóm trả lời các câu hỏi của nhóm khác và thảo
luận theo kĩ thuật “khăn trải bàn” (PHT Số 6) một số câu
hỏi của GV:
+ Ngoài ứng dụng làm sữa chua, cơm rượu, vi sinh vật
cịn có những ứng dụng nào trong thực tiễn?
+ Vi sinh vật có những vai trị gì trong thực tiễn?

Kết luận, nhận định (10 phút)
GV kết luận: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn

e. Phương án đánh giá (5 phút)
- GV chỉnh sửa, chính xác hóa PHT
- Chỉnh sửa, hoàn thiện các PHT
- GV tổ chức cho HS tự nhận xét và nhận xét - Các nhóm tự đánh giá và đánh giá chéo dựa vào phiếu
lẫn nhau
đánh giá hoạt động 4
- GV đánh giá chung.
C. LUYỆN TẬP (10 phút)
a. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17)
b. Nội dung:
Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn
Bài tập 1: Học sinh vẽ sơ đồ tư duy và nộp bài trên Padlet
Bài tập 2: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi trên Quizzi
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi
B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ
C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào
D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào
Câu 2: Môi trường nuôi cấy vi sinh vật mà người nuôi cấy đã biết thành phân hóa học và khối lượng của
từng thành phần đó được gọi là
A. mơi trường nhân tạo
B. mơi trường dùng chất tự nhiên
C. môi trường tổng hợp
D. môi trường bán tổng hợp
Câu 3: Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại

A. Quang tự dưỡng và quang dị dưỡng
B. Vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng
C. Quang dưỡng và hóa dưỡng
D. Vi sinh vật quang dưỡng và vi sinh vật hóa dương

Câu 4: Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?
A. Môi trường gồm cao thịt, nấm men, cơm,… là môi trường bán tổng hợp
B. Môi trường gồm cao thịt, nấm men, bánh mì,… là mơi trường tự nhiên
C. Mơi trường gồm nước thịt, gan, glucozo là môi trường bán tổng hợp
Câu 5: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm

7


A. Nguồn năng lượng và khí CO2
B. Nguồn cacbon và nguồn năng lượng
C. Ánh sáng và nhiệt độ
D. Ánh sáng và nguồn cacbon
Câu 6: Các axit amin nối với nh bằng liên kết nào sau đây để tạo nên phân tử protein?
A. Liên kết peptit
B. Liên kết dieste
C. Liên kết hidro
D. Liên kết cộng hóa trị
Câu 7: Trong q trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là
A. Axit amin
B. Đường glucozo
C. ADP
D. ADP – glucozo
Câu 8: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?
A. Glixerol và axit amin
B. Glixerol và axit béo
C. Glixerol và axit nucleic
D. Axit amin và glucozo
Câu 9: Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là axit nucleic là
A. bazo nito + đường 5 cacbon + axit photphoric → nucleotit → axit nucleic

B. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
C. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
D. Glixerol + axit béo → nucleotit → axit nucleic
Câu 10: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhwof tác dụng của enzim
proteaza
B. Khi mơi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac
bay ra
C. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện
tượng khí amoniac bay ra
D. Nhờ có tác dụng của proteaza của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các axit
amin
c. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm:
Đáp án: 1B, 2C, 3B, 4A, 5B, 6A, 7D, 8B, 9A, 10D
d. Tổ chức hoạt động:

- GV giao nhiệm vụ học tập:
+ GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm thảo luận, vẽ sơ đồ tư duy và nộp sản phẩm trên Padlet.
Nhóm 1: Nêu khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật, các kiểu dinh dưỡng của vi
sinh vật.

Nhóm 2: Nêu ví dụ về q trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
Nhóm 3: So sánh q trình hơ hấp và lên men ở vi sinh vật.
Nhóm 4: Nêu các ứng dụng của quá trình tổng hợp phân giải các chất ở vi sinh vật.
+ Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” trên Quizzi
- HS thực hiện nhiệm vụ: vào link Quizzi giáo viên gửi và trả lời nhanh các câu hỏi.
- GV mở trò chơi trên Quizzi: theo dõi học sinh và tuyên dương học sinh trả lời đúng và nhanh
nhất.
-Kết luận: GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ và sản phẩm của HS, giải thích những câu
hỏi mà nhiều học sinh trả lời sai trong trị chơi trên Quizzi, chính xác hóa kiến thức và yêu cầu HS

ghi vào vở các kết luận.
D. VẬN DỤNG (10 phút)
a. Mục tiêu: (2), (4)
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên mơi trường với thành
phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4 - 1,5; KH2PO4 - 1,0; MgSO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; NaCl - 5,0
a) Mơi trường trên là loại mơi trường gì?
b) Vi sinh vật phát triển trên mơi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c) Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì?

8


Câu 2: Quan sát các video làm sữa chua , làm cơm rượu (+ Video quy trình cơm rượu:
Video làm sữa chua :
và các hình ảnh muối chua rau quả , nem
chua,…Hoàn thành bảng sau :
Đặc điểm so sánh
Lên men lactic
Lên men rượu
Loại vi sinh vật
Sản phẩm
Nhận biết
Số ATP thu được
từ 1 mol glucôzơ
c. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi:
Đáp án:
Câu 1:
a) Môi trường trên là mơi trường tổng hợp, chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, cịn nguồn nitơ của nó là
phơtphat amơn.
Câu 2:
Đặc điểm so
Lên men lactic
Lên men rượu
sánh
Vi khuẩn lactic đồng hình hoặc dị hình
-Nấm men rượu, có thể có nấm
Loại vi sinh vật
mốc, vi khuẩn
-Lên men đồng hình hầu như chỉ có axit lactic. - Nấm men: rượu êtilic, CO2
Sản phẩm
-Lên men dị hình cịn có thêm CO2 Êtilic và
- Nấm mốc, vi khuẩn ngồi rượu,
axit hữu cơ khác
CO2 cịn có các chất hữu cơ khác
Nhận biết
Có mùi chua
Có mùi rượu
-Lên men đồng hình
-Nấm men rượu
Số ATP thu được 2 molATP/1 mol glucôzơ
2 molATP/1 mol glucôzơ
từ 1 mol glucôzơ -Lên men dị hình
-Nấm mốc, vi khuẩn
1 molATP/1 mol glucơzơ
1-2 molATP/1molglucơzơ
d. Tổ chức hoạt động:

Chuyển giao nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức trả lời 2 câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Báo cáo kết quả: HS suy nghĩ vận dụng kiên thức đã học và trả lời câu hỏi
Kết luận và nhận định: GV đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
3. Hồ sơ dạy học (Phụ lục)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hãy quan sát đoạn video 1 và ghi nhận lại các thông tin về VSV đã theo dõi được qua đọan video 1.

9


Các kiểu dinh dưỡng
Nguồn Cacbon
Nguồn năng lượng
Các kiểu dinh dưỡng
Nguồn Cacbon
Nguồn năng lượng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quang tự dưỡng
Quang dị dưỡng

Hóa tự dưỡng

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quang tự dưỡng
Quang dị dưỡng
Hóa tự dưỡng
CO2
Chất vơ cơ

CO2
Ánh sáng
Ánh sáng
Chất vơ cơ

Hóa dị dưỡng

Hóa dị dưỡng
Chất hữu cơ
Chất hữu cơ

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nội dung

Phân giải polysaccarit

Phân giải
prôtêin

Lên men etylic

Lên men lactic

Phân giải
xenlulôzơ

VSV hoặc Enzim
Nguyên liệu
Sản phẩm
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Nội
dung

Phân giải
prôtêin

Phân giải polysaccarit
Lên men etylic

Lên men lactic

Phân giải xenlulơzơ

- VK lactic đồng
hình hoặc dị hình

- Enzim xenlulơza

VSV
hoặc
Enzim

Prơtêaza

- Nấm men rượu, nấm
mốc và vi khuẩn
- Amilaza

Nguyên
liệu


Prôtêin

Tinh bột

Glucôzơ

Xác thực vật (xenlulôzơ)

Axit amin

Rượu etanol và CO2

Axit lactic + CO2
+ Êtanol + axit
axêtic

Chất dinh dưỡng (chất
mùn) cho đất.

Sản
phẩm

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
.....(1)......
Quá trình tổng hợp

Quá trình phân giải
...........(2)........
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

-Cung cấpngunliệu

Q trình tổng hợp
(Đồng hóa)

-Cung cấpngunliệu

Q trình phân giải
(Dị hóa)

10


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
STT
1
2
3

NỘI DUNG
Tìm hiểu quy trình làm sữa chua, cơm rượu
(theo nhiệm vụ từng nhóm)
Ngồi sữa chua, cơm rượu hãy cho biết thêm
một số ứng dụng khác của VSV trong đời
sống thực tiễn.
Trình bày được vai trị của VSV trong đời
sống thực tiễn

Yêu cầu
Trình bày lên khổ giây A0 theo kểu Infographic

Mỗi nhóm nêu được ít nhất 2 ứng dụng của VSV
trong đời sống thực tiễn
Mỗi nhóm thể hiện trên khổ giấy A0 kèm theo
Infographic về quy trình làm sữa chua, cơm rượu.

Tiêu chí đánh giá hoạt động 1
Nội dung
Tiêu chí đánh giá
1. Làm việc
nhóm
2. Kết quả
thảo
luận
nhóm PHT
số 1

- Phân công nhiệm vụ rõ ràng, công bằng.
- Hồn thành nhiệm vụ nhóm.
- Quan sát câu hỏi và có ý kiến nhận xét
- Ghi được nhiều thơng tin về VSV

3. Kết quả - Nêu được chính xác nguồn C và nguồn NL của
thảo
luận các kiểu dinh dưỡng
nhóm PHT
số 2
4.
Phiếu - Hồn thành 3 cột đầy đủ.
KWL
- Thuyết trình rõ ràng trọng tâm, thu hút người

nghe.
- Quan sát và có ý kiến nhận xét các nhóm khác
Tiêu chí đánh giá hoạt động 2
Nội dung
Tiêu chí đánh giá
1. Làm việc
nhóm
2. Kết quả
thảo
luận
nhóm
3. Trình bày
sản phẩm

Phân cơng nhiệm vụ rõ ràng, cơng bằng.
Hồn thành nhiệm vụ nhóm.
Hồn thành sơ đồ q trình tổng hợp, phân giải
các chất và phiếu học tập3,4.
Trả lời tốt câu hỏi thảo luận
Sạch sẽ, đẹp, trình bày logic

Tiêu chí đánh giá hoạt động 3:
Nội dung
Tiêu chí đánh giá
1. Làm

Phân công nhiệm vụ rõ ràng, công bằng.

Điểm


Tự
ĐG

ĐG
chéo

20

GV
ĐG
x

x

10 đ /
thông
tin
đúng.
x

x

40
10

x

x

Tự

ĐG

ĐG
chéo

GV
ĐG

Tự
ĐG

ĐG
chéo

GV
ĐG

10
10
Điểm
20
60
20

Điểm
10

11



việc nhóm
2. Kết quả
thực hành
3. Kết quả
thảo luận
nhóm
4. Thảo
luận phịng
tranh
5. Dọn dẹp
vệ sinh
6. Thuyết
trình

Hồn thành nhiệm vụ của nhóm
Làm sữa chua, cơm rượu thành cơng

20

Nêu được vai trị của VSV trong thực tiễn
20
Quan sát và có ý kiến nhận xét
Đặt câu hỏi thắc mắc
Sạch sẽ, ngăn nắp
Tự tin, lưu loát, đúng giờ
Rõ ràng, trọng tâm, thu hút
Trả lời tốt các câu hỏi thảo luận

10
10

10
5
5
10

Ma trận kết nối giữa NLSH, YCCĐ với nội dung, PP và KTDH trong Sinh học 10
Chủ đề: VSV
Yêu cầu cần đạt
Năng lực
Nội dung
PP và KTDH
Phương tiện dạy
sinh học
học
Nêu được khái niệm vi
- Khái niệm VSV. - PP trực quan. - Tranh ảnh, các
sinh vật. Kể tên được
- Kể tên các nhóm
đoạn video về các
các nhóm vi sinh vật.
vi sinh vật.
nhóm vi sinh vật.
Phân biệt được các kiểu
- Các kiểu dinh - PP giải quyết -Phiếu học tập số
dinh dưỡng ở vi sinh
dưỡng ở vi sinh vấn đề.
1.
vật.
vật.
+ KT động não -Phiếu học tập số

2.
- Bút lông, giấy
A0, máy tính, máy
chiếu.
Nêu được một số ví dụ
- Quá trình tổng - PP trực quan - Các sản phẩm
về quá trình tổng hợp và
hợp và phân giải + KT khăn trải ứng dụng quá trình
Nhận
phân giải các chất ở vi
các chất ở vi sinh bàn
phân giải và tổng
thức sinh
sinh vật. Phân tích được
vật.
hợp VSV: nước
học
mối quan hệ giữa quá
- Mối quan hệ giữa - PP giải quyết mắm, nước tương,
trình tổng hợp và quá
quá trình tổng hợp vấn đề.
bột ngọt, giấm,…
trình phân giải.
và quá trình phân + KT mảnh - Bút lơng, giấy
giải.
ghép
A0, máy tính, máy
chiếu.
Phân biệt được q trình
- Quá trình lên - PP dạy học - Phiếu học tập số

lên men, hô hấp ở vi
men, hô hấp ở vi hợp tác
3.
sinh vật
sinh vật
+ KT động não
Trình bày được một số
Một số phương - PP dạy học - Tranh ảnh, video
phương pháp nghiên
pháp nghiên cứu vi khám phá
cứu vi sinh vật.
sinh vật.
- KT mảnh
ghép
Thực hành được một số Tìm hiểu
- PP dạy học - Kính hiển vi
12


phương pháp nghiên
cứu vi sinh vật thơng
dụng.
Phân tích được vai trò
của vi sinh vật trong đời
sống con người và trong
tự nhiên. (Nhận thức)

thực hành

thế giới

sống

- Vai trò của vi
sinh vật trong đời
sống con người và
trong tự nhiên.

- PP dạy học
hợp tác
+ KT sơ đồ tư
duy

Làm được một số sản
phẩm lên men từ vi sinh
vật (sữa chua, cơm
rượu)

- PP dạy học
thực hành
+
KTDH
phịng tranh

- Giải thích các bước
tiến hành làm sữa chua,
cơm rượu ngon.
Vận
- Giải thích các hiện
dụng
tượng sữa chua khơng

kiến thức
đơng tụ, bị tách lớp;
kĩ năng
cơm rượu khơng có mùi
đã học
rượu, khơng ngọt.
vào thực
- Giải thích được lợi ích
tiễn
của việc ăn sữa chua,
cơm rượu đối với sức
khỏe con người.

- PP dạy học
thực hành.
+
KTDH
phịng tranh

- Dụng cụ thí
ngiệm
Dung
dịch
nhuộm màu
- Các tài liệu sưu
tầm về vai trò của
vi sinh vật trong
các lĩnh vực thực
phẩm, y học, môi
trường.

- Sản phẩm lên
men của học sinh
(sữa chua, cơm
rượu).
- Bút lơng, giấy
A0, máy tính, máy
chiếu.
- Video về các quy
trình làm sữ chua,
cơm rượu.
- Bút lơng, giấy
A0, máy tính, máy
chiếu.

---------------------------------------------Hết---------------------------------------

13



×