Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non huyện đông sơn, tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.29 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ THỊ TÌNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN ĐƠNG SƠN, TỈNH THANH HỐ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LÊ THỊ TÌNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN ĐƠNG SƠN, TỈNH THANH HỐ
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

TS. PHAN QUỐC LÂM


NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm non huyện Đơng Sơn, tỉnh
Thanh Hóa là một đề tài mà tôi rất tâm huyết. Trên cơ sở lý luận, vốn kiến thức
đã được tiếp thu trong quá trình học tập và nghiên cứu, được sự giảng dạy,
hướng dẫn của các thầy cô giáo, sự cộng tác giúp đỡ của các đồng nghiệp...
Luận văn tốt nghiệp của tôi đã được hồn thành.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn các thầy giáo, cơ
giáo, các nhà khoa học trường Đại học Vinh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi
trong q trình học tập.
Đặc biệt, tơi xin được trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với
TS. Phan Quốc Lâm - Người Thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp
tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện Đơng Sơn,
tỉnh Thanh Hố, lãnh đạo, chun viên Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Đơng
Sơn, các đồng chí Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và giáo viên các trường Mầm
non huyện Đông Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên tơi học tập
và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những
khiếm khuyết. Tơi kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ của các
thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Đông Sơn, tháng 7 năm 2017
Lê Thị Tình


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................ viii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu................................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
7. Những đóng góp của luận văn ..................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON .................................................... 6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ...................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .......................................................... 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................. 8
1.2.2. Cán bộ quản lý ............................................................................... 12
1.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý .................................................................. 14
1.2.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý .................................................. 15
1.2.5. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý .................................. 17
1.3. Một số vấn đề về đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ................... 18
1.3.1. Vị trí, vai trị của bậc học MN trong hệ thống giáo dục quốc dân .... 18


iii

1.3.2. Vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý ................................................ 18
1.3.3. Đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ...................................... 19
1.4. Vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ................... 25
1.4.1. Sự cần thiết phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ...... 25
1.4.2. Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non .................... 27
1.4.3. Bổ nhiệm, sử dụng, miễn nhiệm đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non ............................................................................ 28
1.4.4. Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non ..................... 29
1.4.5. Chính sách khuyến khích đội ngũ cán bộ quản lý trường MN ...... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường MN..... 30
1.5.1. Các yếu tố khách quan ................................................................... 30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ....................................................................... 31
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐƠNG SƠN TỈNH THANH HỐ........... 33
2.1. Khái qt về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội và Văn hóa - Giáo
dục huyện Đơng Sơn ..................................................................................... 33
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên - dân cư ....................................... 33
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế, xã hội ........................................... 34
2.1.3. Đặc điểm về lịch sử, văn hóa ......................................................... 35
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế, xã hội ảnh hưởng
đến phát triển giáo dục .................................................................. 36
2.2. Thực trạng về GD - ĐT huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hố .................. 38
2.2.1. Tình hình chung về GD - ĐT huyện Đông Sơn ........................... 38
2.2.2. Về quy mô trường lớp, học sinh, giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở .............................................................................. 40
2.2.3. Chất lượng Giáo dục - Đào tạo ...................................................... 41


iv

2.2.4. Cơ sở vật chất, thiết bị trường học................................................. 42
2.2.5. Đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên ............................................ 44
2.2.6. Thành tích đạt được trong 5 năm qua ............................................ 45
2.2.7. Mặt tồn tại ...................................................................................... 45
2.3. Thực trạng về giáo dục mầm non huyện Đông Sơn ............................... 46
2.3.1. Quy mô phát triển .......................................................................... 46
2.3.2. Đội ngũ giáo viên các trường mầm non huyện Đông Sơn ............ 47
2.3.3. Chất lượng giáo dục mầm non huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa .... 49
2.3.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ............................................ 50
2.3.5. Tài chính cho giáo dục ................................................................... 51
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa ................................................................. 53
2.4.1. Về số lượng và cơ cấu.................................................................... 53
2.4.2. Thực trạng về chất lượng cán bộ quản lý trường mầm non
huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa ................................................. 55
2.5. Thực trạng cơng tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm
non huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa .......................................................... 64
2.5.1. Cơng tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý .................................. 64
2.5.2. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý ................... 65
2.5.3. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ cán
bộ quản lý ...................................................................................... 66
2.5.4. Công tác đánh giá cán bộ quản lý trường Mầm non...................... 67
2.5.5. Về chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý .................. 67
2.5.6. Về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý .......................................... 68
2.6. Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường
mầm non huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa ................................................. 69


v

2.6.1. Ưu điểm ......................................................................................... 69
2.6.2. Hạn chế, yếu kém........................................................................... 69
Kết luận chương 2 ......................................................................................... 71
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐƠNG SƠN, TỈNH
THANH HĨA .................................................................................................... 72
3.1. Ngun tắc xây dựng giải pháp .............................................................. 72
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu ...................................................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc toàn diện ..................................................................... 72
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả ...................................................................... 72
3.1.4. Nguyên tắc khả thi ......................................................................... 72
3.2. Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non
huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa ................................................................. 72
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về vấn đề phát triển đội ngũ
cán bộ quản lý ................................................................................ 72
3.2.2. Giải pháp 2: Đổi mới công tác quy hoạch cán bộ quản lý............. 75
3.2.3. Giải pháp 3: Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển
cán bộ quản lý ................................................................................ 78
3.2.4. Giải pháp 4: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý .... 84
3.2.5. Giải pháp 5: Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với cán bộ
quản lý ........................................................................................... 87
3.2.6. Giải pháp 6: Đổi mới công tác đánh giá cán bộ quản lý ............... 91
3.3. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ............. 93
3.3.1. Mục đích thăm dị .......................................................................... 93
3.3.2. Nội dung thăm dò .......................................................................... 93
3.3.3. Phương pháp thăm dò .................................................................... 93
3.3.4. Đối tượng thăm dò ......................................................................... 93


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


vi
3.3.5. Kết quả thăm dò ............................................................................. 93
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 97
1. Kết luận...................................................................................................... 97
2. Kiến nghị ................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 100
PHỤ LỤC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

BCH

Ban chấp hành

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH – HĐH


Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

GD – ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GV

Giáo viên

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh

KH – CN

Khoa học công nghệ

KHTN

Khoa học tự nhiên

KHXH

Khoa học xã hội


MN

Mầm non

NXB

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lý giáo dục

THCN

Trung học chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTGDTX

Trung tâm giáo dục thường xuyên

TW


Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1.

Thống kê trường, lớp, HS Mầm non, Tiểu học, THCS huyện
Đông Sơn. ........................................................................................ 40

Bảng 2.2.

Tỉ lệ huy động học sinh qua các năm .............................................. 41

Bảng 2.3.


Số lượng CBQL, giáo viên, nhân viên bậc học Mầm non, Tiểu
học, Trung học cơ sở, TT Giáo dục Thường xuyên qua các năm ... 44

Bảng 2.4.

Chất lượng CB, GV, NV bậc học Mầm non, Tiểu học, THCS,
TT GDTX năm học 2016 - 2017 ..................................................... 45

Bảng 2.5.

Quy mô phát triển giáo dục MN Đông Sơn trong 5 năm lại đây .... 46

Bảng 2.6.

Thống kê tình hình GV các trường MN Huyện Đơng Sơn, tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................... 47

Bảng 2.7.

Trình độ đào tạo .............................................................................. 48

Bảng 2.8.

Xếp loại chun mơn nghiệp vụ ...................................................... 48

Bảng 2.9.

Kết quả chất lượng giáo dục trẻ ...................................................... 49

Bảng 2.10. Kết quả chăm sóc sức khỏe ............................................................. 49

Bảng 2.11 . Thống kê cơ sở vật chất các trường mầm non Huyện Đơng Sơn,
tỉnh Thanh Hóa ................................................................................ 50
Bảng 2.12. Thống kê đội ngũ CBQL các trường MN huyện Đơng Sơn,
tỉnh Thanh Hóa năm học 2016 - 2017 ............................................. 53
Bảng 2.13. Xếp loại cán bộ quản lý năm học 2016 - 2017................................ 54
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả điều tra về phẩm chất chính trị và đạo đức
nghề nghiệp của CBQL trường MN huyện Đông Sơn .................... 56
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả điều tra về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm của CBQL các trường MN huyện Đông Sơn ................... 58
Bảng 2.16. Tổng hợp kết quả điều tra về năng lực quản lý nhà trường của
CBQL các trường MN huyện Đông Sơn......................................... 60
Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của một số giải
pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường MN ở huyện
Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.............................................................. 94

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam chúng ta đã hội nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và là
thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, chúng ta đã
có những thay đổi mạnh mẽ về cơ chế, chính sách, về kinh tế chính trị, văn hóa xã hội. Ngày nay các quốc gia đều nhận thức rằng: Con người vừa là mục tiêu
vừa là động lực của mọi sự phát triển, vì vậy muốn phát triển xã hội phải phát
triển giáo dục và đào tạo để phát triển con người. Nghị quyết số 29 Ban chấp

hành TW 8 Khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện GD - ĐT, đáp ứng yêu cầu
CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập
Quốc tế đã nêu rõ: “GD - ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà
nước và của toàn dân. Đầu tư cho GD là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước
trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Đổi mới căn bản, toàn
diện GD - ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư
tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp,...[13].
Để phát triển GD - ĐT thì nhân tố đóng vai trị vơ cùng quan trọng đó là
nhân tố con người. Đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục là lực lượng cốt cán
trực tiếp đề ra và thực hiện các mục tiêu giáo dục. Là nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục, cho nên chiến lược cơng tác cán bộ có tầm quan trọng đặc biệt
và có ý nghĩa quyết định đến sự thành công của sự nghiệp cách mạng cũng như
sự nghiệp GD - ĐT. Xây dựng đội ngũ CBQL giáo dục là một vấn đề cấp thiết.
Chỉ thị số 40-CT/TW đã định hướng: “Phải tăng cường xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục một cách tồn diện” với “mục tiêu là xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo về
chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo...”[2]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Nghị quyết hội nghị TW lần thứ II khóa VIII đã chỉ rõ một trong những
giải pháp chủ yếu đó là: “Đổi mới cơ chế quản lí, bồi dưỡng cán bộ, sắp xếp
chấn chỉnh và nâng cao năng lực của bộ máy quản lí...”[9] cùng với việc “Quy
định lại chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lí Giáo dục và Đào tạo theo
hướng tập trung làm tốt chức năng quản lí nhà nước” [9]. “Xây dựng đội ngũ

nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo về chất lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng địi
hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [9].
Nghị quyết 29 đã kết luận: “Phát triển GD-ĐT là nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Đổi mới hệ thống GD theo hướng mở, linh hoạt,
liên thơng giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức GD - ĐT...” [13].
Chính vì vậy, đội ngũ CBQL và công tác xây dựng đội ngũ CBQL một
cách toàn diện là một trong những nội dung quan trọng của đổi mới cơng tác
quản lí, nâng cao chất lượng GD - ĐT.
Đơng Sơn có vị trí địa lý khá thuận lợi cho giao lưu và phát triển, nằm ở
vị trí giao thoa các hành lang kinh tế Đơng Tây, Bắc Nam của tỉnh, giáp thành
phố Thanh Hóa; là đầu mối giao thơng quan trọng có các trục giao thông huyết
mạch chạy qua như: Quốc lộ 45, Quốc lộ 47, Tỉnh lộ 517, đường vành đai phía
Tây thành phố Thanh Hóa, đường sắt Bắc - Nam, trong tương lai cón có các
tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường vành đai Đông - Tây...sẽ được đầu tư
xây dựng. Là huyện có lịch sử truyền thống lâu đời, vùng đất địa linh nhân kiệt,
đóng góp cho đất nước nhiều danh nhân kiệt xuất, cũng là nơi thành lập Chi bộ
Đảng đầu tiên của tỉnh Thanh Hóa...Đây chính là những điều kiện thuận lợi cho
phát triển kinh tế - xã hội của huyện, Đông Sơn rất thuận lợi trong giao lưu kinh
tế - văn hoá với các huyện trong tỉnh và cả nước. Trong những năm qua, thực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
hiện Nghị quyết TW2- Khoá VIII và Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, GD - ĐT

huyện Đông Sơn đã đạt được những kết quả to lớn. Cơ sở vật chất phục vụ cho
dạy và học được tăng cường. Mạng lưới và quy mô trường lớp được phát triển,
chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao.
Riêng với bậc học mầm non. Tính đến cuối năm học 2016-2017 Đơng Sơn
có: 16 trường mầm non với 141 nhóm lớp; 4.366 học sinh; 338 cán bộ giáo viên,
nhân viên; tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 100%, trong đó trên chuẩn là 281/338
người đạt 83,1%; có 14/16 đạt 87,5% trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I.
Tuy nhiên, theo yêu cầu phát triển của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội
trong giai đoạn hiện nay, thì GD - ĐT của huyện Đơng Sơn cịn nhiều bất cập,
đặc biệt là công tác quản lý trường MN trên địa bàn huyện. Đông Sơn là một
huyện thuần nông gặp nhiều khó khăn về các điều kiện kinh tế, xã hội, vì vậy
phát triển GD - ĐT cũng gặp khơng ít những khó khăn. Trong đó chất lượng đội
ngũ CBQL giáo dục nói chung và CBQL giáo dục Mầm non nói riêng ở huyện
Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa cịn nhiều hạn chế. Vì vậy việc nghiên cứu để phát
triển đội ngũ CBQL các trường MN trên địa bàn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh
Hóa là hết sức cần thiết, có ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương. nâng cao chất lượng GD - ĐT, đáp ứng yêu cầu
đòi hỏi sự nghiệp CNH - HĐH đất nước hiện nay.
Trong những năm gần đây, đã có một số cơng trình khoa học đề cập đến
những vấn đề khác nhau liên quan đến việc phát triển đội ngũ CBQL trường
học. Song cho đến nay, ở huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa chưa có một cơng
trình nghiên cứu nào bàn về vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trường MN, đó là
lý do để tơi chọn đề tài: “Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Mầm non huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hố”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp phát

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường MN
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường MN huyện Đơng Sơn,
tỉnh Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính
khả thi thì sẽ góp phần phát triển đội ngũ CBQL trường MN huyện Đơng Sơn,
tỉnh Thanh Hóa, đáp ứng đòi hỏi đổi mới về giáo dục của huyện nhà.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ CBQL các
trường MN.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn: Khảo sát thực trạng đội ngũ CBQL các
trường MN.
5.3. Đề xuất và thăm dị tính cần thiết và tính khả thi một số giải pháp
phát triển đội ngũ CBQL các trường MN huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm này gồm các phương pháp: Phân tích, tổng
hợp, phân loại và hệ thống hoá các tài liệu và văn bản có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng
cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm này có các phương pháp cụ thể sau đây:


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
- Phương pháp quan sát, phương pháp điều tra;
- Phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia;
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động.
6.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu nghiên cứu
Để xử lý số liệu, thông tin thu được thông qua việc sử dụng các cơng cụ
tốn học như: cộng, trừ, nhân, chia, trung bình cộng, tỷ lệ phần trăm…
7. Những đóng góp của luận văn
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận về vấn đề phát triển đội ngũ CBQL
Giáo dục Mầm non.
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác xây dựng đội ngũ CBQL trường Mầm
non huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
- Đề xuất được một số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL Giáo dục Mầm
non huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hố.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận
văn gồm có ba chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non.
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Mầm non
huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3. Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Mầm non huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trong thời gian qua, nhiều nhà nghiên cứu đã quan tâm đến việc tìm ra
các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường học nói chung, các
trường MN nói riêng.
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về QLGD của các tác giả,
các tư tưởng quản lý sơ khai xuất phát từ các tư tưởng triết học cổ Hy Lạp và cổ
Trung Hoa. Sự đóng góp của các nhà triết học cổ Hy Lạp tuy cịn ít ỏi nhưng
đáng ghi nhận: Đó là các tư tưởng của Xôcrát (469-399 Tr. CN), Platôn (427347 Tr.CN) và Arixtôt (384-322 Tr.CN). Thời Trung Hoa cổ đại đã công nhận
các chức năng quản lý đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, tác động, kiểm tra. Các nhà
hiền triết của Trung Hoa trước cơng ngun đã có những đóng góp lớn về tư
tưởng quản lý quan trọng về tư tưởng quản lý vĩ mơ, quản lý tồn xã hội. Các
nhà tư tưởng và chính trị lớn đó là Khổng Tử (551- 478 Tr.CN), Mạnh Tử (372289 Tr.CN), Thương Ưởng (390-338 Tr.CN) đã nêu lên tư tưởng quản lý “Đức
trị, Lễ trị” lấy chữ tín làm đầu. Những tư tưởng quản lý trên vẫn có ảnh hưởng
khá sâu sắc đến các nước phương Đông ngày nay.
“Những vấn đề quản lý trường học” (P.V Zimin, M.I Kônđakốp); “Cơ sở
lý luận của khoa học quản lý giáo dục” (M.I Kônđakốp); “Quản lý giáo dục
quốc dân trên địa bàn huyện” (M.I Kôđakốp)...
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam từ những năm 90 trở về trước đã có một số cơng trình của

nhiềc tác giả bàn về lý luận quản lý trường học và các hoạt động quản lý nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
trường như: Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ và các bài giảng về QLGD
(Trường CBQL giáo dục TW I)... Những năm đầu của thập kỷ 90 đến nay đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị như: “Giáo trình khoa học quản lý”
của Phạm Trọng Mạnh (NXB ĐHQG Hà Nội năm 2001); “Khoa học tổ chức
và quản lý một số vấn đề lý luận và thực tiễn” của Trung tâm nghiên cứu khoa
học tổ chức quản lý (NXB Thống kê Hà Nội, năm 1999); “Tâm lý xã hội trong
quản lý” của Ngơ Cơng Hồn (NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2002); “Quản lý giáo
dục và quản lý nhà trường” của PGS.TS Thái Văn Thành (NXB Đại học Huế,
năm 2007); “Đại cương khoa học quản lý” của PGS.TS Trần Hữu Cát và TS
Đoàn Minh Duệ...
Hiện nay, chúng ta đang đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH đất nước, mục tiêu
sớm đưa đất nước cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại thì
việc tìm ra giải pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường MN để nâng cao chất
lượng chăm sóc giáo dục trẻ đặt nền móng vững chắc cho trẻ vào trường tiểu
học và các cấp học tiếp theo. Chính vì vây, phát triển đội ngũ CBQL trở thành
mối quan tâm chung của toàn xã hội, của các nhà nghiên cứu giáo dục và các cơ
sở giáo dục. Đã có khơng ít các nhà nghiên cứu, các nhà QLGD đã nghiên cứu
vấn đề này như một số luận văn Thạc sĩ của các tác giả cụ thể:
Một số đề tài nghiên cứu chuyên sâu tuỳ theo đặc điểm từng vùng, miền.
Ví dụ: Thạc sĩ Phạm Nguyễn Trâm Anh "Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý các trường mầm non công lập tại quận 10 Thành Phố Hồ Chí Minh”;
Thạc sĩ Nguyễn Thị Nhung và thạc sĩ Nguyễn Thị Nhị, đều nghiên cứu xây

dựng đội ngũ CBQL của tỉnh Bình Phước của hai cấp học mầm non và Tiểu học.
Tỉnh Bình Phước có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội phức tạp
ảnh hưởng không nhỏ đến sự nghiệp giáo dục nên các tác giả tập trung nghiên
cứu số lượng, chất lượng, cơ cấu, phẩm chất, năng lực của đội ngũ CBQL từ đó
đưa ra những biện pháp và xây dựng đội ngũ CBQL của tỉnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Một số đề tài khác nghiên cứu chủ yếu về phẩm chất và năng lực của đội
ngũ CBQL, sơ lược về thực trạng công tác xây dựng đội ngũ CBQL và đề xuất
một số biện pháp xây dựng đội ngũ CBQL như đề tài của thạc sĩ; Văn Thị
Tường Oanh hoặc chỉ nghiên cứu tổng quát về thực trạng công tác phát triển đội
ngũ (quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, sử
dụng, chế độ chính sách) và phát triển cá nhân đội ngũ CBQL (phẩm chất, năng
lực), đưa ra những đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CBQL như nghiên cứu
của Thạc sĩ Nguyễn Hữu Phi.
Nhìn chung, từ những văn bản chỉ đạo của các cấp, các ngành mà mỗi tác
giả khi nghiên cứu đều đưa ra những thực trạng và nhiều biện pháp khác nhau
trong công tác phát triển đội ngũ CBQL theo đặc thù của địa phương.
Qua các cơng trình nghiên cứu chúng ta thấy có một điểm chung nổi bật
đó là: Khẳng định vai trị quan trọng của đội ngũ CBQL trường MN trong việc
nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Đây cũng là một trong những tư
tưởng mang tính chiến lược về phát triển giáo dục của Đảng ta. Đồng thời các
nghiên cứu cũng đã đề ra được một số giải pháp phát triển CBQL trường học,
tuy nhiên vẫn còn nặng về lý thuyết và cũng chỉ phù hợp bó hẹp trong địa
phương của mỗi tác giả. Cịn trên địa bàn huyện Đơng Sơn chưa có một cơng

trình nào đi sâu nghiên cứu về giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường MN.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu một số giải pháp phát triển đội ngũ CBQL trường
MN huyện Đơng Sơn có một ý nghĩa lớn cả về mặt lý luận và thực tiễn trong
việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường MN huyện Đông Sơn đáp ứng
với yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp GD - ĐT.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng xuất hiện từ lâu cùng với việc hình thành, phát
triển của xã hội loài người. Chức năng này ngày càng quan trọng theo quá trình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
phát triển không ngừng của xã hội. Khi xuất hiện sự phân cơng lao động trong
xã hội lồi người thì đồng thời cũng xuất hiện sự hợp tác lao động để gắn kết các
lao động cá nhân tạo thành sản phẩm hồn chỉnh, do đó cần có sự điều hành
chung chính là quản lý, quản lý làm bao trùm lên mọi mặt đời sống xã hội.
Tùy theo cách tiếp cận, thuật ngữ “quản lý” được các nhà khoa học định
nghĩa theo chiều cách khác nhau.
W.Taylor là người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động trong từng bộ
phận của nó nêu ra hệ thống tổ chức lao động nhằm khai thác tối đa thời gian lao
động, sử dụng hợp lý nhất các công cụ và phương tiện lao động nhằm tăng năng
xuất lao động. Ông cho rằng “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn
người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành công việc một cách
tốt nhất vè rẻ nhất”. [36, tr.89]
I.N.Kuznetsov định nghĩa “Quản lý là sự tác động có mục đích đến tập
thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình sản

xuất” [36, tr.9]
Theo Các Mác: Quản lý là lao động để điều khiển lao động
Ở Việt Nam, khái niệm quản lý cũng được nhiều tác giả trong quá trình
nghiên cứu đưa ra như sau:
Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình tác động có hệ
thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng
cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [14,tr.225]
Tác giả Hà Sỹ Hồ cũng cho rằng “Quản lý là một q trình tác động có
định hướng (có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có,
dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho
sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích
đã định” [19]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Tác giả Nguyễn Văn Lê lại cho rằng: “Quản lý một hệ thống xã hội là
khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào những con
người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra” [20, tr.126]
Như vậy, dù các nhà nghiên cứu đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau nhưng
về cơ bản có một số điểm chung, thống nhất như sau:
- Quản lý là các hoạt động thực tiễn nhằm đảm bảo hồn thành các cơng
việc qua những nỗ lực của người khác.
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những người
cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức.
- Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể con người,

thành tố cơ bản của hệ thống xã hội.
- Quản lý được tổ chức trong một nhóm hay một tổ chức xã hội.
Quản lý bao gồm các yếu tố: Chủ thể quản lý, khách thể quản lý, đồng
thời phải có mục tiêu và quỹ đạo đặt ra cho các đối tượng và chủ thể, chính mục
tiêu này là căn cứ cho chủ thể tạo ra các động lực quản lý.
Từ những phân tích trên, chúng tơi đi đến thống nhất quan niệm: Quản lý
là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản
lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt
được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến đổi của môi trường.
Quản lý là những tác động hướng với các chức năng: lập kế hoạch, tổ
chức lãnh đạo, chỉ đạo, điều khiển, kiểm tra.
- Lập kế hoạch là chức năng trung tâm, là nền tảng của quản lý. Kế hoạch
được hiểu là quá trình thiết lập các mục tiêu, các con đường, biện pháp, các điều
kiện đảm bảo cho hoạt động thực hiện các mục tiêu đó.
- Tổ chức là q trình sắp xếp, phân bổ cơng việc, quyền hành, nguồn lực
cho các thành viên để họ có thể hoàn thành các mục tiêu xác định.
- Lãnh đạo là quá trình các chủ thể quản lý điều khiển, hướng dẫn con

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
người trong tổ chức để họ tự nguyện, nhiệt tình, tin tưởng, phấn đấu đạt các mục
tiêu quản lý.
- Kiểm tra là việc đo lường, đánh giá kết quả việc thực hiện các mục tiêu
của tổ chức nhằm tìm ra những ưu điểm, những hạn chế để điều chỉnh việc lập
kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo. Theo thuyết hệ thống: Kiểm tra giữ vai trò liên hệ
nghịch, là trái tim, mạch máu của hoạt động quản lý. Có kiểm tra mà khơng

đánh giá coi như khơng có kiểm tra, khơng có kiểm tra coi như khơng có hoạt
động quản lý.
Như vậy trong mọi quá trình quản lý, người cán bộ quản lý phải thực hiện
một dãy chức năng quản lý kế tiếp nhau một cách logic, bắt đầu từ lập kế hoạch
rồi tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện và cuối cùng là kiểm tra đánh giá. Q
trình này được tiếp diễn một cách tuần hồn và được gọi là chu trình quản lý.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý gắn bó chặt chẽ với nhau, đan xen
nhau, khi thực hiện chức năng này thường cũng có mặt các chức năng khác và
vai trị của thơng tin trong chu trình quản lý thể hiện bằng sơ đồ:
Kế hoạch hố

Kiểm tra
đánh giá

Thơng tin

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Chu trình quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Tổ chức
thực hiện


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
1.2.2. Cán bộ quản lý

1.2.2.1. Khái niệm về cán bộ
Theo Từ điển tiếng Việt thì: “Cán bộ là người làm công tác nghiệp vụ
chuyên môn trong các cơ quan Nhà nước” [33].
Tuy có nhiều cách hiểu, cách dùng khác nhau trong các trường hợp, các
lĩnh vực khác nhau, song các cách hiểu đều có các điểm chung và đều bao hàm ý
nghĩa chính của nó là bộ khung, là nịng cốt, là chỉ huy. Như vậy, có thể quan
niệm một cách chung nhất: Cán bộ là chỉ những người có chức vụ, có vai trị và
cương vị nịng cốt trong một tổ chức, có tác động ảnh hưởng đến hoạt động của
một tổ chức và các quan hệ trong lãnh đạo, chỉ huy, quản lí, điều hành, góp phần
định hướng cho sự phát triển của tổ chức.
1.2.2.2. Khái niện về cán bộ quản lý
CBQL là chủ thể, gồm những người giữ vai trò tác động, ra lệnh, kiểm tra
đối tượng quản lý. CBQL là người chỉ huy, lãnh đạo, tổ chức thực hiện các mục
tiêu nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lý vừa là người lãnh đạo, quản lý cơ
quan vừa chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên.
Theo các tác giả Nguyễn Phú Trọng - Trần Xuân Sâm: Khái niệm cán bộ
lãnh đạo được chia làm hai phần:
- Thành phần thứ nhất được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm những ai giữ
chức vụ và trách nhiệm cao trong một tổ chức, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động
của tổ chức, của bộ máy, có vai trò tham gia định hướng, điều khiển hoạt động
của bộ máy.
- Thành phần thứ hai trong khái niệm cán bộ lãnh đạo là người cầm đầu
trong các tổ chức quốc gia. Họ là nhóm lãnh đạo tầm vĩ mơ. Thế giới gọi đây là
nhóm lãnh đạo chính trị quốc gia. Ở nước ta, nhóm lãnh đạo chính trị ở tầm
quốc gia này còn gọi là lãnh đạo cấp cao, chủ chốt.
Khái niệm CBQL và cán bộ lãnh đạo là hai khái niệm gắn liền với nhau,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
đều được hiểu là những người có chức vụ, có trách nhiệm điều hành và cầm đầu
trong một tổ chức. Cả hai đều có vai trị định hướng, điều khiển hoạt động của
bộ máy và là chủ thể ra quyết định điều khiển hoạt động của một tổ chức. Người
cán bộ lãnh đạo phải thực hiện chức năng lãnh đạo, đồng thời cũng phải thực
hiện chức năng của người quản lí. Tuy nhiên hai khái niệm trên khơng hồn tồn
đồng nhất với nhau.
+ Quản lí bao gồm việc tổ chức các nguồn lực, việc kế hoạch hoá, việc tạo
ra các hoạt động để đạt mục tiêu phát triển.
+ Lãnh đạo ngồi việc tổ chức hoạt động cịn là việc làm thế nào để tập
hợp được lực lượng tiến hành hoạt động có hiệu quả [32].
Như vậy, trong quá trình lãnh đạo, hoạt động chủ yếu là định hướng cho
khách thể thông qua hệ thống cơ chế, đường lối, chủ trương, chính sách. Cịn
hoạt động quản lí mang tính điều khiển, vận hành thơng qua những thiết chế có
tính pháp lệnh được quy định trước.
Theo nghĩa rộng: CBQL bao gồm tất cả những người tham gia vào hệ
thống quản lý và hình thành chức năng nhất định. Đó là tất cả những người
không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Theo chức năng thì cán bộ quản
lý chia làm ba loại:
+ Cán bộ lãnh đạo: Chỉ huy trong bộ máy quản lý có một chức năng nhất
định do Nhà nước cấp hoặc do cấp trên bổ nhiệm. Phải chịu trách nhiệm trước
Nhà nước và cấp trên trong việc chỉ đạo hoạt động của tổ chức do mình phụ
trách. Hoạt động đặc trưng của họ là ra các quyết định và tổ chức thực hiện các
quyết định quản lý.
+ Các chun gia: là những người có trình độ chun mơn trong một lĩnh
vực nào đó như kinh tế, toán học, kỹ sư,... Chức năng của họ là chuẩn bị các
phương án cho người cán bộ lãnh đạo ra quyết định. Ngồi ra cịn được người
cán bộ lãnh đạo giao cho nhiệm vụ theo dõi kiểm tra một số cơng tác nào đó


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
theo nguyên tắc quản lý.
+ Các nhân viên quản lý như: Nhân viên thống kê, kế toán, thư ký,... chức
năng của họ là thu thập, chỉnh lý và truyền đạt những thơng tin ban đầu, chuẩn
bị và hình thành các loại tư liệu cần thiết đảm bảo cho cán bộ lãnh đạo và
chuyên gia điều hành sản xuất kinh doanh của một tổ chức nào đó.
Căn cứ vào các khái niệm trên ta có thể hiểu: CBQL giáo dục là những
người có chức vụ, có vai trị và cương vị nòng cốt trong một tổ chức thuộc hệ
thống giáo dục. Người CBQL giáo dục là người có trách nhiệm phân bố nhân
lực và các nguồn lực khác, chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hay toàn bộ tổ
chức giáo dục, để tổ chức hoạt động có hiệu quả và đạt đến mục đích.
Trong nhà trường, người Hiệu trưởng vừa với tư cách là người lãnh đạo,
vừa với tư cách là người quản lí phải biết suy nghĩ về những nhu cầu cần thiết
trong quá trình xây dựng chương trình phát triển nhà trường. Bất cứ lúc nào
cũng phải nghĩ đến HS, phải quan tâm đến nhu cầu phát triển của GV, đặc biệt
là nhu cầu phát triển nghề nghiệp.
1.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý
1.2.3.1. Khái niêm về đội ngũ
Theo Từ điển tiếng Việt thì: “Đội ngũ là tổ chức gồm nhiều người tập hợp
lại thành một lực lượng”; “Đội ngũ là số đơng người có cùng chức năng hoặc
nghề nghiệp được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng.” [33]. Đội ngũ là tập
hợp những cá nhân có liên hệ với nhau, tạo thành sự thống nhất ổn định, có tính
chỉnh thể, có những thuộc tính và những quy luật tích hợp. Đội ngũ hàm chứa
yếu tố sức mạnh và có những yêu cầu chặt chẽ về cơ cấu, kỷ cương và chất

lượng công việc. Ví dụ như đội ngũ cơng nhân, đội ngũ các nhà khoa học, đội
ngũ trí thức…
Tóm lại, đội ngũ là một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một
lực lượng để thực hiện một chức năng hay nhiều chức năng, có thể có cùng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
nghề nghiệp hoặc không cùng nghề nghiệp nhưng cùng có chung một mục đích
nhất định.
1.2.3.2. Khái niệm về đội ngũ cán bộ quản lý
Đội ngũ CBQL là người đại diện cho nhà nước về mặt pháp lý, có trách
nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chuyên môn, chịu trách nhiệm trước
các cơ quan quản lý cấp trên về tổ chức và các hoạt động giáo dục của trường;
có vai trị ra quyết định quản lý, tác động điều khiển các thành tố trong các hệ
thống nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD - ĐT được quy định
bằng pháp luật hoặc bằng các văn bản, thơng tư, hướng dẫn do các cấp có thẩm
quyền ban hành.
1.2.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
1.2.4.1. Khái niệm về phát triển
Theo quan điểm triết học, khái niệm về phát triển như sau: "Phát triển là
biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn
giản đến phức tạp, từ kém hồn thiện đến hồn thiện hơn”. Phát triển nói lên xu
thế đi lên của sự vật, hiện tượng theo chiều hướng ngày càng hồn thiện hơn.
Phát triển cịn là sự biểu hiện hàng loạt sự biến đổi kế tiếp của sự vật và hiện
tượng qua các giai đoạn khác nhau, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc sự biến đổi.
Q trình đó cũng chính là q trình thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất,

cấu trúc của sự vật, hiện tượng. Q trình phát triển chính là q trình làm biến
đổi từ ít đến nhiều, từ thấp đến cao, từ hẹp đến rộng, từ đơn giản đến phức tạp.
Phát triển được thể hiện qua các đặc trưng sau:
+ Sự phát triển của tất cả mọi sự vật, hiện tượng đều có mối quan hệ, tác
động qua lại và quy định lẫn nhau;
+ Phát triển là quá trình vận động khơng ngừng;
+ Phát triển từ những thay đổi về số lượng được chuyển hóa thành những
thay đổi về chất lượng;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×