Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Văn bản quy phạm pháp luật và hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền tại thành phố vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.08 KB, 64 trang )

342

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA LUẬT
___________________

VŨ THỊ QUỲNH LÊ

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOẠT ĐỘNG
BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TẠI THÀNH PHỐ VINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUN NGÀNH: LUẬT HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã số sinh viên
Lớp

: ThS. Nguyễn Thị Hà
: Vũ Thị Quỳnh Lê
:
: 52B5 - Luật học

Nghệ An, tháng 5 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới Cô Nguyễn Thị Hà ã ịnh hướng gi p em lựa chọn


tài và trực ti p hướng
dẫn tận t nh cho em trong quá tr nh nghiên c u tài khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn tới Lãnh o Sở Tư pháp Nghệ An,
Ph ng tư pháp U N Thành Phố Vinh ã cho ph p và t o i u kiện thuận l i
gi p
em trong quá tr nh l y số liệu liên quan n tài nghiên c u .
Đặc biệt, qua ây cho ph p em ư c tỏ l ng bi t ơn sâu sắc n các Thầy
giáo, Cô giáo trong khoa Luật, bộ mơn Luật Hành chính - Nhà nước, những
người luôn tâm huy t với ngh ã tận t nh truy n t ki n th c trong suốt quá
trình 4 năm, em ư c học tập và rèn luyện dưới mái trường Đ i học Vinh thân
yêu. Vốn ki n th c cơ bản ư c ti p thu trong những năm tháng học tập, rèn
luyện không chỉ là n n tảng cho quá tr nh nghiên c u hồn thành khóa luận tốt
nghiệp, mà c n là hành trang quý báu ể em tự tin bước ra cuộc sống, góp ích
cho bản thân, gia nh và xã hội.
Trân trọng cảm ơn !
TP. Vinh, tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Vũ Thị Quỳnh Lê

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính c p thi t của

tài .............................................................................................1

2. T nh h nh nghiên c u của


tài ................................................................................3

3. Mục ích và ph m vi nghiên c u ..............................................................................4
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên c u ...............................................................5
5. Ý nghĩa thực tiễn của

tài .......................................................................................5

6. ố cục của Khóa luận ................................................................................................5
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOẠT ĐỘNG BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƢƠNG ................................................. 7
1.1. Khái niệm văn bản quy ph m pháp luật ......................................................................... 7
1.2 Khái niệm văn bản quy ph m pháp luật do chính quy n ịa phương ban hành........10
1.3. Thẩm quy n ban hành và h nh th c văn bản Quy ph m pháp luật của chính
quy n ịa phương .........................................................................................................14
1.4 Trình tự, thủ tục ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của
chính quyền địa phương ......................................................................................14
1.5. Hiệu lực văn bản Quy ph m pháp luật của chính quy n ịa phương ................18
1.6. Tiêu chuẩn ánh giá ch t lư ng văn bản Quy ph m pháp luật do chính quy n
ịa phương ban hành ....................................................................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOẠT
ĐỘNG BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN TẠI THÀNH PHỐ VINH .................................................................28
2.1 Khái quát t nh h nh kinh t - xã hội của thành phố Vinh.....................................28
Vị trí ịa lý .................................................................................................. 28
2.2. Các văn bản của thành phố Vinh quy ịnh, hướng dẫn v văn bản Quy ph m
pháp luật và ho t ộng ban hành văn bản quy ph m pháp luật .................................30
2.3 Những thành tựu v văn bản Quy ph m pháp luật và ho t ộng ban hành văn

bản QPPL của các c p chính quy n t i thành phố Vinh ............................................32


2.4. Những h n ch của văn bản Quy ph m pháp luật và ho t ộng ban hành văn
bản QPPL của các c p chính quy n t i thành phố Vinh ............................................36
2.5. Nguyên nhân của những hạn chế trong văn bản Quy phạm pháp luật
và hoạt động ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của các cấp chính
quyền tại thành phố Vinh .......................................................................................39
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOẠT ĐỘNG BAN HÀNH VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TẠI THÀNH PHỐ
VINH.......................................................................................................................................43
3.1. Tính cấp thiết của việc nâng cao chất lượng văn bản Quy phạm pháp
luật và hoạt động ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của các cấp
chính quyền tại thành phố Vinh ...........................................................................43
3.2. Yêu cầu của việc nâng cao ch t lư ng văn bản Quy ph m pháp luật và
ho t ộng ban hành văn bản Quy pháp phát luật của các c p chính quy n t i
thành phố Vinh .....................................................................................................................44
3.3. Một số giải pháp nâng cao ch t lư ng văn bản Quy ph m pháp luật và ho t ộng
ban hành văn bản Quy ph m pháp luật của các c p chính quy n t i thành phố Vinh ....45
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................57


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa đầy đủ


CNH & HĐH

CƠNG NGHIỆP HĨA HIỆN ĐẠI HĨA

HĐN

HỘI ĐỒNG NHÂN ÂN

QPPL

QUY PHẠM PHÁP LUẬT

UBND

ỦY AN NHÂN ÂN

XHCN

XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng pháp luật là một trong những mặt ho t ộng cơ bản, ặc thù của
nhà nước. Pháp luật, trước h t là k t quả của việc thể ch hóa các chủ trương,

chính sách, ường lối, ịnh hướng phát triển của một quốc gia và trở thành quy
ước hành xử chung cho mọi người trong xã hội, pháp luật có vai tr

ặc biệt

trong việc bảo ảm sự ổn ịnh và phát triển của mỗi quốc gia, ồng thời là
công cụ quản lý xã hội hữu hiệu nh t của mỗi nhà nước. Xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật bảo ảm tính h p hi n, h p pháp, thống nh t, ồng bộ
và phù h p với thực tiễn là một trong những chủ trương quan trọng ối với
việc xây dựng nhà nước pháp quy n xã hội chủ nghĩa (XHCN) trong thời kf
ổi mới và hội nhập kinh t quốc t của Nhà nước ta. Mặt khác, tăng cường
pháp ch XHCN là i u kiện tối cần thi t bảo ảm thực hiện thắng l i sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện

i hóa (CNH,HĐH)

t nước; ồng thời cũng là

i hỏi khách quan của ời sống xã hội, là nguyên tắc hi n ịnh trong quản lý
Nhà nước hiện nay.
Trong tổ ch c và ho t ộng của bộ máy Nhà nước Cộng h a XHCN Việt
Nam, hệ thống các cơ quan chính quy n ịa phương có một vai tr r t quan
trọng. Nghị quy t Đ i hội Đảng toàn quốc lần th VIII nêu rõ: “Cơ quan chính
quy n nhà nước ở c p ịa phương dựa trên hệ thống thống nh t v pháp luật,
chính sách và theo ịnh hướng của k ho ch Nhà nước ể thực hiện ch c năng
quản lý nhà nước v kinh t , xã hội ối với mọi tổ ch c, cá nhân ho t ộng trên
lãnh thổ, bảo ảm thi hành pháp luật nghiêm minh, chăm lo ời sống nhân dân,
xây dựng k t c u h tầng kinh t , xã hội ở ịa phương, củng cố an ninh và quốc
ph ng”[11]. Trên nhi u phương diện, các c p chính quy n ịa phương có mối
quan hệ gắn bó mật thi t với nhân dân, trực ti p giải quy t những v n

quan

liên

n quy n và nghĩa vụ của công dân; trực ti p ban hành văn bản quy ph m

pháp luật nhằm cụ thể hóa ường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước và là cầu
nối giữa Nhà nước với nhân dân.

1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trong những năm gần ây, công tác văn bản quy ph m pháp luật (QPPL)
và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của các c p chính quy n ịa phương ã
ư c quan tâm

ng m c. Năm 2004, Quốc hội nước Cộng h a XHCN Việt

Nam ã thông qua Luật ban hành văn bản QPPL của Hội ồng nhân dân
(HĐN ), Ủy ban nhân dân (UBND). Luật này quy ịnh thẩm quy n, tr nh tự,
thủ tục ban hành văn bản QPPL của HĐN , UBND. Đây là một văn bản quan
trọng gi p cho cho các c p chính quy n ịa phương ban hành những văn bản
QPPL cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, từng
bước nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
Thành phố Vinh là ô thị lo i I c p quốc gia, có vị trí ịa lý quan trọng, là
trung tâm kinh t chính trị của tỉnh Nghệ An. Trong những năm qua thành phố

Vinh ã

t ư c nhi u thành tựu trên các mặt kinh t , văn hóa, xã hội, an ninh,

quốc ph ng. Trong lĩnh vực văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL,
các c p chính quy n ở thành phố Vinh ã ch trọng

n công tác văn bản QPPL

và ban hành nhi u văn bản QPPL, cụ thể hóa các văn bản của cơ quan Nhà nước
c p trên; tổ ch c, ộng viên nhân dân thực hiện

ng pháp luật và ưa Nghị quy t

của Đảng vào cuộc sống. Tuy nhiên, bên c nh những k t quả

t ư c, công tác

văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của các c p chính quy n ịa
phương nói chung và t i thành phố Vinh nói riêng vẫn c n nhi u h n ch , b t cập,
cần ư c khắc phục, ặc biệt v phương th c, quy tr nh chuẩn ban hành, hình
th c văn bản, thẩm quy n ban hành, các h nh th c ch tài, kiểm tra, xử lý văn bản
trước pháp luật. Một số quan hệ xã hội quan trọng chưa ư c i u chỉnh, tr nh tự,
thủ tục trong quy tr nh xây dựng văn bản QPPL chưa ư c thực hiện nghiêm t c,
nhi u văn bản QPPL ban hành khơng có tính khả thi, hoặc mâu thuẫn, chồng ch o
v nội dung phải sửa ổi, bổ sung liên tục…
Những b t cập này ã dẫn

n t nh tr ng ý th c ch p hành pháp luật của


một bộ phận nhân dân giảm s t, coi thường pháp luật; tội ph m và vi ph m pháp
luật có chi u hướng gia tăng, diễn bi n ph c t p. Đặc biệt, n n quan liêu, tham
nhũng và sự suy thối v

o

c, lối sống của một bộ phận khơng nhỏ cán bộ,

công ch c ang là một trong những nguy cơ trực ti p e dọa sự sống c n của hệ
2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thống chính trị, gây b t b nh và làm giảm l ng tin của nhân dân, gây t nh tr ng
khi u n i, khi u kiện ông người k o dài.
Để khắc phục những b t cập trên, việc ặt các quan hệ xã hội dưới sự i u
chỉnh của các văn bản QPPL, nghiên c u một cách nghiêm t c các v n
quan

liên

n văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của các c p chính

quy n t i thành phố Vinh, từ ó

ra các biện pháp nâng cao ch t lư ng văn bản


QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của các c p chính quy n t i thành
phố Vinh,

áp ng ư c với công cuộc ổi mới và hội nhập của

t nước trong

giai o n hiện nay, là yêu cầu khách quan, c p thi t có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn sâu sắc.
Từ những lý do cơ bản nêu trên, tôi chọn v n

“Văn bản quy phạm pháp

luật và hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính
quyền tại thành phố Vinh”, làm

tài Khóa luận tốt nghiệp

i học của m nh.

2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Nhu cầu nghiên c u v công tác văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn
bản QPPL của chính quy n ịa phương ã ư c ặt ra từ lâu và càng trở nên b c
thi t trong những năm gần ây. T i kỳ họp th 10, Quốc hội khóa XI ã thơng
qua Luật ban hành văn bản QPPL của HĐN , UBND. Luật này quy ịnh thẩm
quy n, tr nh tự, thủ tục ban hành văn bản QPPL của HĐN , UBND. Việc ra ời
Luật ban hành văn bản QPPL của HĐN , UBND là k t quả của một quá tr nh
làm việc nghiêm t c, hiệu quả của Quốc hội. Đóng góp vào thành quả chung ó
có các nghiên c u, các bài vi t dưới d ng tham luận, hội thảo, nghiên c u ăng
trên các t p chí và một số sách tham khảo, chuyên khảo, các khóa luận


cập từ

nhi u góc ộ khác nhau v ho t ộng xây dựng và ban hành văn bản QPPL nói
chung, ban hành văn bản QPPL của chính quy n ịa phương nói riêng. Có thể
liệt kê các nghiên c u ó như sau: Viện nghiên c u khoa học pháp lý
pháp: Chuyên

ộ Tư

“Bàn v thẩm quy n, thủ tục và tr nh tự ban hành văn bản

QPPL luật của chính quy n ịa phương” số 3 năm 1999; chuyên

“Tổ ch c và

ho t ộng của chính quy n ịa phương” số 10 năm 2001; chuyên

“Chính

quy n ịa phương với việc bảo ảm thi hành Hi n pháp và pháp luật” số 7 năm
3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2002; Vụ pháp luật H nh sự - ộ Tư pháp với hội thảo v chuyên


“dự án Luật

sửa ổi, bổ sung Luật ban hành văn bản QPPL năm 1996” Hà Nội, năm 2002;
chuyên

“xây dựng và kiểm tra văn bản QPPL của bộ, ngành và ịa phương”

Hà Nội, năm 2003. Đặc biệt có nhi u khóa luận th c sỹ chọn
nghiên c u này như: Hoàng Minh Hà, Một số v n

tài theo hướng

lý luận và thực tiễn v văn

bản QPPL của chính quy n ịa phương ở Việt Nam hiện nay, Khóa luận th c sỹ
Luật học, Hà Nội, 2004; Nguyễn Thị Ngà Thực tr ng ban hành văn bản quy
ph m pháp luật của các cơ quan Nhà nước ở trung ương, Khóa luận th c sỹ Luật
học, 2006.
Tuy nhiên, việc nghiên c u v văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn
bản QPPL của chính quy n ịa phương

u ang theo hướng nghiên c u mang

tính tổng qt, có tính hệ thống lý luận và trên quy mô cả nước. Các nghiên c u
v văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của chính quy n ịa
phương trong những ịa phương cụ thể và ặc biệt trên ịa bàn thành phố Vinh,
vẫn ang c n r t ít

tài nghiên c u một cách hệ thống. o ó, v n


Văn bản

QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của các c p chính quy n t i thành
phố Vinh, là nội dung mới c n ể ngõ, ặt ra nhiệm vụ cho nghiên c u này cần
giải quy t.
3. Mục đích và phạm vi nghiên cứu
Mục ích của Khóa luận là bước ầu nghiên c u một cách có hệ thống
những v n

lý luận và thực tiễn v văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn

bản QPPL của các c p chính quy n t i thành phố Vinh;
v

cập

n những v n

ối tư ng, thẩm quy n, tr nh tự, thủ tục, từ ó t m ra những phương hướng và

biện pháp thích h p ể nâng cao ch t lư ng văn bản QPPL và ho t ộng ban
hành văn bản QPPL của các c p chính quy n t i thành phố Vinh.
Để thực hiện mục ích nghiên c u, tác giả tập trung vào những nội dung cơ
bản sau:
- Một số v n

lý luận cơ bản v văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn

bản QPPL của chính quy n ịa phương;


4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Thực tr ng văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của các c p
chính quy n t i thành phố Vinh;
- Một số giải pháp nâng cao ch t lư ng văn bản QPPL và ho t ộng ban hành
văn bản QPPL của các c p chính quy n t i thành phố Vinh.
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận ư c thực hiện trên cơ sở nghiên c u những quan iểm của chủ
nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh v Nhà nước và Pháp luật, các quan
iểm của Đảng, Nhà nước v xây dựng Nhà nước pháp quy n XHCN của dân, do
dân, v dân; những ánh giá v việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
ư c tr nh bày trong các Văn kiện, Nghị quy t trong các kỳ Đ i hội của Đảng Cộng
sản Việt Nam; các văn bản QPPL ã ban hành, các báo cáo, tổng k t v văn bản
QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của các c p chính quy n t i thành phố
Vinh.
Phương pháp luận nghiên c u

tài là chủ nghĩa duy vật biện ch ng và chủ

nghĩa duy vật lịch sử. Các phương pháp cụ thể ư c sử dụng ể nghiên c u

tài gồm:

- Phương pháp phân tích; phương pháp tổng h p; phương pháp hệ thống.
ên c nh những phương pháp truy n thống, khóa luận c n sử dụng k t h p

một số phương pháp nghiên c u ặc thù của khoa học pháp lý như: Phương pháp xã
hội học pháp luật; phương pháp luật học so sánh và phương pháp thống kê.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Những k t quả nghiên c u của Khóa luận có giá trị tham khảo ối với các v n
liên quan

n văn bản QPPL và ho t ộng ban hành văn bản QPPL của các c p

chính quy n t i thành phố Vinh nói riêng và các c p chính quy n ịa phương nói
chung trong thời kỳ ổi mới và hội nhập Quốc t . Hy vọng, các k t quả nghiên c u
của Khóa luận sẽ góp phần bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn trong nghiên c u,
giảng d y bộ mơn Luật Hành chính - Nhà nước t i các cơ sở ào t o ở nước ta hiện
nay.
6. Bố cục của Khóa luận
Ngồi phần mở ầu, k t luận và danh mục tài liệu tham khảo, Khóa luận có
k t c u gồm 3 chương.

5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1: Một số v n

lý luận cơ bản v văn bản quy ph m pháp luật và

ho t ộng ban hành văn bản quy ph m pháp luật của chính quy n ịa phương
Chương 2: Thực tr ng văn bản quy ph m pháp luật và ho t ộng ban hành văn

bản quy ph m pháp luật của các c p chính quy n t i thành phố Vinh
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao ch t lư ng văn bản quy ph m pháp
luật và ho t ộng ban hành văn bản quy ph m pháp luật của các c p chính
quy n t i thành phố Vinh

6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOẠT ĐỘNG BAN HÀNH
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƢƠNG

1.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
Với ch c năng, nhiệm vụ của m nh, Nhà nước phải tác ộng tới các quan hệ xã
hội nhằm

t mục tiêu quản lý ư c ặt ra trong từng thời kỳ. Sự tác ộng ó là nhu

cầu t t y u của Nhà nước và ư c ti n hành bởi nhi u chủ thể, nhi u cách th c,
nhi u ho t ộng khác nhau, trong ó có ho t ộng ban hành văn bản QPPL, phương
tiện chủ y u và quan trọng nh t ể quản lý Nhà nước. Ch t lư ng của văn bản ảnh
hưởng trực ti p

n hiệu quả ho t ộng của bộ máy nhà nước,

n sự vận ộng phát


triển của xã hội bởi v các quy t ịnh pháp luật, các văn bản pháp luật chính là bản
thân pháp luật. o có vai tr quan trọng như vậy nên cần làm sáng tỏ v mặt lý luận
khái niệm văn bản QPPL làm cơ sở cho việc xác ịnh nội dung, h nh th c, thủ tục
ban hành, xử lý và những v n

khác của ho t ộng xây dựng văn bản QPPL trong

thực tiễn.
Nhà nước và Pháp luật là những hiện tư ng xã hội ra ời, tồn t i và phát
triển trong những i u kiện kinh t - xã hội nh t ịnh. Hai hiện tư ng này ln
có mối quan hệ mật thi t với nhau. Nhà nước không thể tồn t i n u thi u pháp
luật và ngư c l i pháp luật chỉ h nh thành, phát triển và phát huy hiệu lực bằng
con ường Nhà nước. Pháp luật ã trở thành cơng cụ có hiệu lực nh t ể ưa xã
hội vào v ng “trật tự” phù h p với ý chí và l i ích của giai c p thống trị. Giai
c p thống trị ã sử dụng nhi u h nh th c khác nhau ể thể hiện ý chí của m nh
thành pháp luật. Trong lịch sử ã có ba h nh th c pháp luật ư c các giai c p
thống trị sử dụng là tập quán pháp, ti n lệ pháp và văn bản QPPL.
Tập quán pháp, là tập quán ã lưu truy n trong xã hội, ư c nhà nước thừa
nhận và nâng lên thành pháp luật. Tập quán pháp có những h n ch làm cho nó
khơng thể trở thành h nh th c (nguồn) chủ y u của pháp luật XHCN. Cụ thể là: tập
quán pháp ư c h nh thành từ các tập quán thường ư c xác lập một cách tự phát,
ít bi n ổi và có tính cục bộ cao. Hơn nữa, tập qn pháp ư c h nh thành không
phải từ cơ quan quy n lực nhà nước cao nh t, do ó nó khơng thể phản ánh tập

7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trung ầy ủ ý chí, l i ích của tồn thể nhân dân lao ộng và cũng khơng áp ng
ư c một trong những yêu cầu của pháp ch XHCN là triệt ể tôn trọng giá trị pháp
lý của các văn bản do cơ quan quy n lực nhà nước ban hành.
Ti n lệ pháp, là các quy t ịnh có trước v từng vụ việc cụ thể của cơ quan
hành chính c p trên hoặc cơ quan x t xử c p trên ư c nhà nước thừa nhận là
khuôn mẫu ể các cơ quan tương ng ngang c p và c p dưới giải quy t những vụ
việc tương tự xảy ra sau này. Ti n lệ pháp, x t v nguồn gốc cũng có những h n
ch làm cho nó khơng thể ư c coi là h nh th c (nguồn) chủ y u của pháp luật
XHCN. Đi u ó thể hiện ở chỗ, ti n lệ pháp ư c h nh thành từ ho t ộng thực
tiễn của cơ quan hành pháp và tư pháp, ch không phải do cơ quan quy n lực nhà
nước cao nh t ban hành. V th dễ t o ra sự tùy tiện, phá v tính thống nh t của
pháp luật và không phù h p với nguyên tắc pháp ch XHCN.
Đối với văn bản QPPL, sở dĩ ư c coi là h nh th c (nguồn) chủ y u nh t và
quan trọng nh t của pháp luật XHCN v nó có những ặc iểm mà tập qn pháp
và ti n lệ pháp, khơng thể có ư c. Theo khoản 1, i u 1 Luật ban hành văn bản
QPPL năm 2008, quy ịnh:
“Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành
hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy
định trong Luật này hoặc trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, trong đó có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực
bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã
hội.”[26]
Văn bản QPPL là h nh th c pháp luật ti n bộ và hiện

i nh t, ư c sử dụng trong

t t cả các hình thái nhà nước. Văn bản QPPL có những ặc iểm chủ y u sau ây.
Một là: Do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành

Theo i u 2, Luật ban hành văn bản QPPL năm 2008, những cơ quan có
thẩm quy n ban hành văn bản QPPL bao gồm: Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc
hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hội ồng Thẩm phán Toà
án nhân dân tối cao, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao,

ộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Kiểm toán

Nhà nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ phối h p với cơ quan

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trung ương của tổ ch c chính trị - xã hội, Chánh án Toà án nhân dân tối cao phối
h p với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ phối h p với Chánh án T a án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, các ộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phối h p
với nhau, Hội ồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các c p.
Hai là: Được ban hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy
định trong Luật ban hành văn bản QPPL hoặc trong Luật ban hành văn bản QPPL
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
Văn bản QPPL ư c ban hành theo tr nh tự từ khâu lập chương tr nh, so n
thảo, thẩm tra, thẩm ịnh, l y ý ki n óng góp cho dự thảo, cho
công bố văn bản QPPL. T t cả

u phải tuân thủ


n thông qua, ký,

ng quy ịnh luật ịnh. V th ,

mặc dù văn bản ư c ban hành bởi chủ thể có thẩm quy n, nội dung h p pháp
nhưng trong quá tr nh xây dựng và ban hành không tuân thủ

ng quy ịnh của

pháp luật v thủ tục th cũng không thể là văn bản QPPL.
Ngoài ra, một văn bản ư c coi là văn bản QPPL c n phải ư c ban hành
ng h nh th c do pháp luật quy ịnh. T i i u 2 của Luật ban hành văn QPPL năm
2008 quy ịnh rõ chủ thể có thẩm quy n ban hành văn bản quy ph m với tên gọi
khác nhau. Ví dụ:
Thơng tư; HĐN

ộ trưởng ư c ban hành văn bản QPPL dưới h nh th c là
các c p ư c ban hành văn bản QPPL dưới h nh th c là Nghị

quy t… n u các chủ thể này ban hành các văn bản không dưới những tên gọi ư c
quy ịnh ở trên th dù có ch a ựng các QPPL cũng không ư c coi là văn bản
QPPL v không

ng tên gọi do Luật ban hành văn bản QPPL năm 2008 quy ịnh.

Ba là: Có chứa quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà
nước bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội
Quy ph m pháp luật là quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành và bảo ảm thực
hiện, thể hiện ý chí của giai c p thống trị, nhằm i u chỉnh các mối quan hệ xã hội.

Từ khái niệm này ta th y, pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước ban
hành và bảo ảm thực hiện. Các quy tắc xử sự chính là những khn mẫu, chuẩn
mực mà mọi cơ quan, tổ ch c, cá nhân phải tuân theo khi tham gia các quan hệ xã
hội ư c quy tắc ó i u chỉnh. Các QPPL ư c ch a ựng trong các văn bản
QPPL. Trong quan hệ giữa các QPPL và văn bản QPPL thì các QPPL là nội dung

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

còn văn bản QPPL là h nh th c. Từ ó khẳng ịnh văn bản QPPL ln ln ch a
ựng các QPPL. Đây là ặc iểm quan trọng nh t của văn bản QPPL.
Tính bắt buộc chung của các QPPL ư c hiểu là bắt buộc ối với mọi chủ thể
nằm trong i u kiện, hoàn cảnh mà QPPL quy ịnh. QPPL ư c ặt ra không phải
cho những chủ thể cụ thể mà cho các chủ thể không xác ịnh. Đây là iểm khác
biệt với văn bản áp dụng pháp luật, bởi v nội dung văn bản áp dụng pháp luật bao
giờ cũng ch a ựng quy tắc xử sự riêng ối với cá nhân, tổ ch c cụ thể ư c xác
ịnh. V vậy văn bản QPPL ư c áp dụng nhi u lần trên thực t , c n văn bản áp
dụng pháp luật chỉ có hiệu lực duy nh t một lần.
Văn bản QPPL ư c Nhà nước bảo ảm thực hiện bằng các biện pháp tuyên
truy n, giáo dục, thuy t phục, tổ ch c, hành chính, kinh t . Trong trường h p cần
thi t, Nhà nước áp dụng biện pháp cư ng ch

ối với cá nhân, tổ ch c cố t nh

không thực hiện hoặc thực hiện sai các quy ịnh của văn bản QPPL.
Văn bản QPPL có hiệu lực trong ph m vi cả nước hoặc từng ịa phương tùy

thuộc vào thẩm quy n của chủ thể ban hành cũng như nội dung của mỗi văn bản.
Thông thường văn bản QPPL do cơ quan Nhà nước ở Trung ương ban hành có hiệu
lực pháp lý trên ph m vi cả nước, c n văn bản QPPL do ịa phương ban hành th
có hiệu lực trên ph m vi lãnh thổ ịa phương ó.
Như vậy chỉ có những văn bản nào có ầy ủ các ặc iểm nêu trên mới ư c
coi là văn bản QPPL.
1.2 Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật do chính quyền địa phƣơng
ban hành
Thuật ngữ chính quy n ịa phương lâu nay ư c sử dụng trong khoa học
pháp lý như một khái niệm tổng quát bao gồm các c p chính quy n từ tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là c p tỉnh); huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là c p huyện); xã, phường, thị tr n (gọi chung là
c p xã).
Cơ quan chính quy n ịa phương ư c lập ra ể thực hiện các ch c năng quản
lý nhà nước, thực hiện quy n lực nhà nước trên ịa bàn lãnh thổ. Với tinh thần ổi
mới của Đảng, Hi n pháp năm 1992 ã ặt n n tảng, cơ sở pháp lý cho sự ổi mới
v tổ ch c ho t ộng của các cơ quan chính quy n ịa phương. Hi n pháp năm

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2013,

ã ư c Quốc hội nước Cộng h a xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ

họp th 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm

2014. T i Đi u 110 ã quy ịnh:
1. Các ơn vị hành chính của nước Cộng h a xã hội chủ nghĩa Việt Nam ư c
phân ịnh như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc
trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và ơn vị hành chính tương ương;
Huyện chia thành xã, thị tr n; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành
phường và xã; quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh t

ặc biệt do Quốc hội thành lập.

Đi u 111, quy ịnh:
1. Chính quy n ịa phương ư c tổ ch c ở các ơn vị hành chính của nước
Cộng h a xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. C p chính quy n ịa phương gồm có Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ư c tổ ch c phù h p với ặc iểm nông thôn, ô thị, hải ảo, ơn vị hành
chính - kinh t

ặc biệt do luật ịnh.

Đi u 112, quy ịnh:
1. Chính quy n ịa phương tổ ch c và bảo ảm việc thi hành Hi n pháp và
pháp luật t i ịa phương; quy t ịnh các v n

của ịa phương do luật ịnh; chịu

sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước c p trên.
2. Nhiệm vụ, quy n h n của chính quy n ịa phương ư c xác ịnh trên cơ sở
phân ịnh thẩm quy n giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và ịa phương và

của mỗi c p chính quy n ịa phương.
Theo quy ịnh Luật v tổ ch c Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của
Quốc hội nước Cộng h a Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 11/2003/QH11 ngày 26
tháng 11 năm 2003. Chính quy n ịa phương hiện nay có hai hệ thống cơ quan
hành chính: HĐN

các c p và UBND các c p. Tổ ch c cơ quan chính quy n ịa

phương dưới h nh th c HĐN

và UBND ở t t cả các c p ơn vị hành chính ư c

nhìn nhận là h nh th c phù h p, vừa ảm bảo l i ích của nhân dân ịa phương,
vừa ảm bảo l i ích của Nhà nước.

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Luật ban hành văn bản QPPL của HĐN , UBND năm 2004, ịnh nghĩa v
văn bản QPPL của chính quy n ịa phương t i khoản 1, i u 1 như sau: “Văn
bản QPPL của Hội ồng nhân dân, Ủy ban nhân dân là văn bản do Hội ồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành theo thẩm quy n, tr nh tự, thủ tục do luật
ịnh, trong ó có quy tắc xử sự chung có hiệu lực trong ph m vi ịa phương,
ư c Nhà nước bảo ảm thực hiện nhằm i u chỉnh các quan hệ xã hội ịa
phương theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa” [25].


ên c nh những ặc iểm của

văn bản QPPL nói chung, văn bản QPPL của chính quy n ịa phương c n có
những ặc iểm riêng như sau:
1.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương là sự cụ
thể hóa các quy định của pháp luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên
V phương diện lý luận và thực tiễn, các cơ quan Nhà nước ở trung ương dù
có cố gắng

n m y cũng không thể ban hành ư c một hệ thống pháp luật phù h p

với yêu cầu của mọi ịa phương trong tồn quốc. V mỗi ịa phương có những ặc
iểm kinh t - xã hội riêng, không nơi nào giống nơi nào. Chính v vậy, ể phù h p
với t nh h nh thực t ở ịa phương, trên cơ sở các quy ịnh của cơ quan Nhà nước ở
trung ương, các cơ quan Nhà nước ịa phương ban hành văn bản QPPL ể cụ thể
hóa cho phù h p với ặc iểm, yêu cầu của ịa phương. Hơn nữa, quan hệ xã hội
với tư cách là ối tư ng i u chỉnh của pháp luật, vốn ã ph c t p l i ang trong
quá tr nh chuyển ổi ầy bi n ộng. Trong i u kiện như vậy, yêu cầu ặt ra ối
với hệ thống pháp luật nước ta là cần có nhi u lo i văn bản với giá trị pháp lý khác
nhau ( ư c các c p khác nhau ban hành) th mới ph c áp ư c yêu cầu của ời
sống xã hội hiện nay. Pháp luật, v vậy, không những chỉ i u chỉnh quan hệ xã hội
mà yêu cầu ặt ra l c này là phải góp phần ổn ịnh các quan hệ xã hội, ưa các
ho t ộng vào khuôn khổ, trật tự của nó.
Trước những

i hỏi từ thực tiễn, nhiệm vụ hướng dẫn, thi hành Hi n pháp,

luật và văn bản của cơ quan Nhà nước c p trên là một nhiệm vụ t t y u của các c p
chính quy n ịa phương khi ban hành văn bản QPPL ể cụ thể hóa các quy ịnh
của pháp luật và văn bản của cơ quan Nhà nước c p trên vào từng hoàn cảnh, từng

i u kiện cụ thể của ịa phương.

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

V vậy, trong r t nhi u trường h p, các cơ quan chính quy n ịa phương ban
hành các văn bản trên cơ sở thi hành trực ti p các quy ịnh của luật và văn bản của
cơ quan Nhà nước c p trên và cụ thể hóa các quy ịnh này ể thi hành ở ịa phương.
1.2.2. Văn bản Quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh ở địa phương
Ho t ộng ban hành văn bản QPPL của chính quy n ịa phương gắn li n với
ch c năng trực ti p tổ ch c và quản lý các lĩnh vực chính trị, kinh t , văn hóa – xã
hội, an ninh – quốc ph ng, trật tự an toàn xã hội ở ịa phương. Nguyên tắc hi n
ịnh của quản lý nhà nước là bằng pháp luật, thực hiện nguyên tắc này, trước h t,
i hỏi các cơ quan Nhà nước ở ịa phương phải ch p hành nghiêm chỉnh các quy
ịnh của Hi n pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước c p trên trong tổ ch c
và ho t ộng của m nh.
Mặt khác, với tư cách là các chủ thể quản lý Nhà nước ở ịa phương, các cơ
quan chính quy n ịa phương có trách nhiệm chính trong việc áp dụng các biện
pháp và t o mọi i u kiện cần thi t ể các cơ quan, tổ ch c và các cá nhân ở ịa
phương thi hành nghiêm chỉnh Hi n pháp và pháp luật. Khơng có một lĩnh vực
kinh t , chính trị, văn hóa, xã hội nào do chính quy n ịa phương ti n hành quản lý
mà l i khơng

i hỏi trách nhiệm của chính quy n ịa phương trong việc bảo ảm


thi hành Hi n pháp và pháp luật. V vậy, ho t ộng ban hành văn bản QPPL của
chính quy n ịa phương luôn gắn li n với ho t ộng quản lý các lĩnh vực của ời
sống xã hội ở ịa phương và trên cơ sở ó i u chỉnh các quan hệ xã hội ầy năng
ộng, ph c t p luôn diễn ra hàng ngày ở ịa phương. Ngoài ra, ho t ộng ban hành
văn bản QPPL của các c p chính quy n ịa phương khơng chỉ giới h n trong việc
bảo vệ các quy n, các l i ích h p pháp của cơ quan, tổ ch c hoặc cơng dân cụ thể
nào ó, mà trách nhiệm chủ y u, quan trọng hơn cả là quy t ịnh mọi biện pháp
nhằm t o i u kiện thuận l i nh t ể các cơ quan, tổ ch c và công dân ở ịa
phương thực hiện ư c trên thực t các quy n và l i ích h p pháp của m nh, ồng
thời thi hành nghiêm chỉnh các nghĩa vụ pháp lý ư c Hi n pháp và pháp luật quy
ịnh. Chính v vậy ối với những quan hệ mới phát sinh mà chưa ư c i u chỉnh
bởi văn bản QPPL của cơ quan Nhà nước c p trên, th các cơ quan chính quy n ịa
phương căn c vào ch c năng, quy n h n của m nh theo luật ịnh chủ ộng ban

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hành các văn bản QPPL phù h p với các văn bản của các cơ quan Nhà nước c p
trên

i u chỉnh các quan hệ này.
1.3. Thẩm quyền ban hành và hình thức văn bản Quy phạm pháp luật

của chính quyền địa phƣơng
Luật ban hành văn bản QPPL của HĐN , UBND ã quy ịnh cụ thể ph m vi
ban hành văn bản QPPL của các c p chính quy n ịa phương ( i u 2) cũng như

việc phân c p thẩm quy n cho các c p trong những ph m vi, lĩnh vực nh t ịnh.
Nội dung, thẩm quy n ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ư c quy ịnh
cụ thể t i chương II Luật ban hành văn bản QPPL của HĐN và UBND trên cơ sở
bảo ảm sự phù h p và thống nh t với các quy ịnh của Luật tổ ch c HĐN ,
UBND năm 2003.
Thẩm quy n ban hành văn bản QPPL của HĐN và UBND ư c giới h n bởi
m c ộ thực hiện thẩm quy n, nghĩa là HĐN

và UBND chỉ ư c ban hành trong

giới h n luật ịnh, không ư c ban hành văn bản vư t thẩm quy n. Quy ịnh này
nhằm bảo ảm việc thực thi pháp luật ở ịa phương, tránh việc các chủ thể l m
quy n, tùy tiện ưa ra các quy t ịnh gây ảnh hưởng

n hiệu lực của văn bản

QPPL và bảo ảm tính thống nh t của văn bản QPPL.
Văn bản QPPL của chính quy n ịa phương ư c ban hành dưới h nh th c
nghị quy t ( ối với các văn bản QPPL của HĐN các c p), quy t ịnh, chỉ thị ( ối
với các văn bản QPPL của UBND các c p).
Việc quy ịnh rõ h nh th c văn bản QPPL c n có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc,
ặc biệt là trong quan hệ giữa Nhà nước với nhân dân. ằng h nh th c văn bản,
ối tư ng thi hành có thể nhận bi t ngay ai ã ban hành văn bản ó (ví dụ với
h nh th c văn bản là nghị quy t người dân có thể nhận bi t ngay ó là văn bản
của HĐN ). Sự phân biệt này góp phần thể hiện tính cơng khai, minh b ch của
hệ thống pháp luật. Đồng thời, việc tuân thủ h nh th c của văn bản cũng là một
y u tố ch ng minh tính h p pháp của văn bản.
1.4 Trình tự, thủ tục ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của
chính quyền địa phương
Văn bản QPPL của HĐN

ti p

và UBND có vai tr quan trọng, ảnh hưởng trực

n quy n và l i ích của nhi u tầng lớp nhân dân, do ó cần phải ư c ban hành

14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

theo một tr nh tự, thủ tục chặt chẽ. Tr nh tự thủ tục ban hành văn bản QPPL là cách
th c ti n hành các ho t ộng ư c thực hiện k ti p nhau bao gồm:
- Lập, thông qua và i u chỉnh chương tr nh xây dựng;
- So n thảo văn bản QPPL;
- L y ý ki n v dự thảo văn bản QPPL;
- Thẩm ịnh, thẩm tra dự thảo;
- Xem x t thông qua dự thảo;
- an hành văn bản QPPL.
Cách phân chia này ã thể hiện ầy ủ những d u hiệu pháp lý ặc thù, phản
ánh toàn diện các bước của ho t ộng xây dựng và ban hành văn bản QPPL. Xét
trên hai phương diện lý luận và thực tiễn, tr nh tự, thủ tục ban hành văn bản QPPL
có ý nghĩa r t quan trọng, nó bảo ảm tính h p pháp, h p lý của văn bản và nâng
cao hiệu quả của văn bản.
Tr nh tự thủ tục ban hành văn bản QPPL của chính quy n ịa phương gồm
tr nh tự, thủ tục ban hành văn bản QPPL của HĐN và UBND:
1.4.1. Trình tự, thủ tục ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân

Ở các ịa phương hiện nay, số lư ng Nghị quy t quy ph m không nhi u và
hầu h t chỉ có ở Nghị quy t của HĐND c p tỉnh; c p huyện có r t ít nghị quy t quy
ph m; c n c p xã th hầu như khơng có. Phần lớn các nghị quy t của HĐN

tập

trung quy ịnh các biện pháp phát triển kinh t - xã hội ở ịa phương, Nghị quy t
của HĐN c p huyện, c p xã th quy ịnh chi ti t hơn và trong ph m vị hẹp.
Do HĐN

làm việc t i hai kỳ họp trong một năm nên tr nh tự thủ tục ban

hành nghị quy t cơ bản ổn ịnh.
Chương tr nh xây dựng nghị quy t hàng năm của HĐN

c p tỉnh ư c xây

dựng căn c vào ường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, chi n lư c phát triển
kinh t - xã hội, quốc ph ng, an ninh, yêu cầu quản lý Nhà nước ở ịa phương, bảo
ảm thực hiện các văn bản của cơ quan Nhà nước c p trên, bảo ảm các quy n và
nghĩa vụ của công dân ở ịa phương. Việc lập dự ki n chương tr nh xây dựng nghị
quy t của HĐN
HĐN

do Thường trực HĐN

chủ tr , phối h p với UBND và trình

quy t ịnh t i kỳ họp cuối năm. Trong trường h p cần i u chỉnh chương


15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tr nh xây dựng nghị quy t của HĐN th Thường trực HĐN phối h p với UBND
i u chỉnh và báo cáo HĐN t i kỳ họp gần nh t. [25, tr.6]
Việc dự thảo Nghị quy t của HĐN

c p tỉnh do UBND tr nh hoặc do cơ

quan, tổ ch c khác tr nh theo sự phân công của Thường trực HĐN .[25,tr 6]
Việc l y ý ki n v dự thảo Nghị quy t của HĐN

c p tỉnh như sau: Căn c

vào tính ch t và nội dung của dự thảo nghị quy t, cơ quan so n thảo tổ ch c l y ý
ki n của cơ quan, tổ ch c hữu quan, ối tư ng chịu sự tác ộng trực ti p của nghị
quy t. Cơ quan, tổ ch c hữu quan ư c l y ý ki n có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản trong thời h n năm ngày, kể từ ngày nhận ư c dự thảo nghị quy t. Trong
trường h p l y ý ki n của ối tư ng chịu sự tác ộng trực ti p của nghị quy t th cơ
quan l y ý ki n có trách nhiệm xác ịnh những v n

cần l y ý ki n, ịa chỉ nhận

ý ki n và dành ít nh t bảy ngày, kể từ ngày tổ ch c l y ý ki n ể các ối tư ng
ư c l y ý ki n góp ý vào dự thảo nghị quy t. [25, tr.7]
Nghị quy t của HĐN


c p tỉnh phải ư c cơ quan tư pháp cùng c p thẩm

ịnh. Cơ quan tư pháp sau khi nhận ư c yêu cầu thẩm ịnh phải làm báo cáo
thẩm ịnh và gửi

n cơ quan so n thảo chậm nh t bảy ngày trước ngày UBND

họp. Cơ quan so n thảo có trách nhiệm nghiên c u, ti p thu ý ki n thẩm ịnh ể
chỉnh lý dự thảo nghị quy t.
Sau khi có k t quả thẩm ịnh của cơ quan tư pháp, UBND có trách nhiệm xem
x t, thảo luận tập thể và biểu quy t theo a số ể quy t ịnh việc tr nh dự thảo nghị
quy t ra HĐN

cùng c p ( ối với dự thảo nghị quy t do UBND tr nh); Đối với dự

thảo nghị quy t do cơ quan, tổ ch c khác tr nh th UBND có trách nhiệm tham gia
ý ki n bằng văn bản.
ự thảo nghị quy t sau khi có ý ki n của UBND phải ư c an của HĐN
cùng c p thẩm tra trước khi tr nh HĐN .
Dự thảo nghị quy t t i kỳ họp HĐN

ư c thơng qua khi có q nửa tổng số

i biểu HĐN biểu quy t tán thành. Chủ tịch HĐN ký ch ng thực nghị quy t [25, tr 8]
Tr nh tự, thủ tục ban hành Nghị quy t của HĐN

c p huyện và c p xã

khơng có bước lập, thông qua và i u chỉnh chương tr nh xây dựng. Các bước

khác giống với tr nh tự ban hành nghị quy t của HĐN c p tỉnh nhưng ơn giản hơn.

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.2. Trình tự, thủ tục ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban
nhân dân
Đối với UBND, thực tiễn ho t ộng ban hành văn bản QPPL diễn ra tương ối
rõ ràng với các bước, các công o n ư c ghi nhận khá cụ thể, chặt chẽ.
Chương tr nh xây dựng quy t ịnh, chỉ thị hàng năm của UBND c p tỉnh
ư c xây dựng căn c vào ường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, yêu
cầu quản lý nhà nước ở ịa phương, các văn bản của cơ quan Nhà nước c p
trên, nghị quy t của HĐN

cùng c p.

Văn ph ng UBND chủ tr , phối h p với cơ quan tư pháp lập dự ki n chương
tr nh xây dựng quy t ịnh, chỉ thị của UBND ể tr nh UBND quy t ịnh t i phiên
họp tháng một hàng năm của UBND.[25, tr 9]
Việc so n thảo văn bản QPPL của UBND thường do các cơ quan chuyên môn
chủ tr so n thảo và tr nh UBND thông qua. Tuy nhiên, cũng có một số ịa phương
l i chủ y u do văn ph ng UBND chủ tr so n thảo (do các chuyên viên phụ trách
lĩnh vực nghiên c u so n thảo).
Việc tổ ch c l y ý ki n ư c thực hiện như sau: Đối với các văn bản quan trọng
có liên quan


n quy n và l i ích của nhân dân trên ịa bàn th chủ tịch UBND có

thể quy t ịnh việc l y ý ki n nhân dân. Việc l y ý ki n từ các cơ quan ư c quy
ịnh trong thời h n 05 ngày. Trong trường h p l y ý ki n của ối tư ng chịu sự tác
ộng trực ti p của quy t ịnh, chỉ thị th cơ quan l y ý ki n có trách nhiệm xác ịnh
những v n

cần l y ý ki n, ịa chỉ nhận ý ki n và dành ít nh t bảy ngày, kể từ ngày

tổ ch c l y ý ki n ể các ối tư ng ư c l y ý ki n góp ý vào dự thảo quy t ịnh, chỉ
thị.
ự thảo quy t ịnh, chỉ thị của UBND c p tỉnh phải ư c cơ quan tư pháp
cùng c p thẩm ịnh trước khi tr nh UBND.
Sau khi nhận ư c báo cáo thẩm ịnh của cơ quan tư pháp, cơ quan so n
thảo gửi hồ sơ dự thảo quy t ịnh, chỉ thị

n UBND chậm nh t là năm ngày

trước ngày UBND họp.
Dự thảo quy t ịnh, chỉ thị ư c thơng qua khi có q nửa tổng số thành viên
UBND biểu quy t tán thành. Chủ tịch UBND thay mặt UBND ký ban hành quy t
ịnh, chỉ thị.

17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Tr nh tự, thủ tục ban hành quy t ịnh, chỉ thị của UBND c p huyện và c p xã
khơng có bước lập, thơng qua và i u chỉnh chương tr nh xây dựng. Các bước khác
giống với tr nh tự ban hành quy t ịnh, chỉ thị của UBND c p tỉnh nhưng ơn giản hơn.
1.5. Hiệu lực văn bản Quy phạm pháp luật của chính quyền địa phƣơng
Hiệu lực là một v n

quan trọng của văn bản QPPL. Là những văn bản

thuộc hệ thống Pháp luật, văn bản QPPL của chính quy n ịa phương cũng bị chi
phối bởi những nguyên tắc chung v cách xác ịnh hiệu lực văn bản QPPL.

ên

c nh ó, cùng với việc tuân thủ những nguyên tắc chung v hiệu lực của văn bản
QPPL, hiệu lực văn bản QPPL của HĐN

và UBND c n phải căn c vào các y u

tố: Tính ch t, vị trí, thẩm quy n của HĐN và UBND, lo i và tính ch t, ặc iểm,
nội dung của văn bản quy ph m do các cơ quan chính quy n Nhà nước ịa phương
ban hành.
1.5.1. Hiệu lực văn bản Quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương
theo thời gian
Hiệu lực v thời gian là khoảng thời gian văn bản QPPL có giá trị bắt buộc thi
hành ư c xác ịnh từ thời iểm có hiệu lực

n thời iểm ch m d t hiệu lực của

văn bản QPPL. Văn bản QPPL ư c ban hành nhằm i u chỉnh các quan hệ xã hội,
tiên lư ng quá tr nh bi n ổi và ịnh hướng các quan hệ xã hội theo quy luật phát

triển của ời sống xã hội. Với tư cách là một ch c năng quản lý, ho t ộng ban
hành văn bản QPPL của Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cũng mang tính dự
báo và hướng tới hiệu quả của văn bản không chỉ ở hiện t i mà trong cả tương lai.
Hiệu lực văn bản QPPL của chính quy n ịa phương theo thời gian ư c chia thành:
Thời điểm có hiệu lực của văn bản Quy phạm pháp luật
Có hai cách xác ịnh thời iểm có hiệu lực của văn bản QPPL. Một là, thời
iểm có hiệu lực của văn bản ư c qui ịnh trong luật. Trường h p này, trong văn
bản không xác ịnh thời iểm có hiệu lực, hiệu lực của văn bản t t y u phát sinh
khi

n thời iểm ư c luật qui ịnh. Hai là, thời iểm có hiệu lực ư c xác ịnh

ngay trong văn bản phụ thuộc vào những i u kiện cụ thể ể

n thời iểm ó văn

bản có thể ư c thực hiện thuận l i nh t. Thời iểm này không ư c sớm hơn thời
iểm có hiệu lực ư c Luật ban hành văn bản QPPL qui ịnh ối với từng lo i văn
bản cụ thể, trừ trường h p văn bản qui ịnh v những v n

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ột xu t.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Trường h p văn bản có hiệu lực theo qui ịnh của pháp luật, thời iểm có

hiệu lực của văn bản ư c quy ịnh như sau:
- Đối với các văn bản QPPL của HĐN , UBND c p tỉnh có hiệu lực sau mười
ngày và phải ư c ăng trên báo c p tỉnh chậm nh t là năm ngày, kể từ ngày
HĐN thông qua hoặc Chủ tịch UBND ký ban hành.
- Đối với các văn bản QPPL của HĐN , UBND c p huyện có hiệu lực sau
bảy ngày và phải ư c niêm y t chậm nh t là ba ngày, kể từ ngày HĐN

thông

qua hoặc Chủ tịch UBND ký ban hành.
- Đối với các văn bản QPPL của HĐN , UBND c p xã có hiệu lực sau năm
ngày và phải ư c niêm y t chậm nh t là hai ngày, kể từ ngày HĐN

thông qua

hoặc Chủ tịch UBND ký ban hành.
Đối với văn bản QPPL của UBND quy ịnh các biện pháp nhằm giải quy t
các v n

phát sinh ột xu t, khẩn c p (Trong trường h p phải giải quy t các v n

phát sinh ột xu t, khẩn c p trong ph ng, chống thiên tai, cháy, nổ, dịch bệnh,
an ninh, trật tự) th có thể quy ịnh ngày có hiệu lực sớm hơn.
Văn bản QPPL của ịa phương không ư c qui ịnh hiệu lực trở v trước.[25,
tr.13]
Thời điểm hết hiệu lực của văn bản Quy phạm pháp luật
Là h nh th c văn bản có vị trí, vai tr cụ thể hóa, chi ti t hóa nội dung các văn
bản của cơ quan Nhà nước c p trên, v vậy, khi văn bản gốc óng vai tr là cơ sở
ban hành văn bản h t hiệu lực th nghị quy t, quy t ịnh, chỉ thị của các cơ quan
chính quy n ịa phương cũng h t hiệu lực theo, i u này không phụ thuộc vào việc

thời iểm h t hiệu lực có ư c nêu trong văn bản hay khơng.
Ngồi ra, thời iểm h t hiệu lực của văn bản QPPL của HĐN và UBND còn
ư c quy ịnh như sau:
H t thời h n có hiệu lực ã ư c quy ịnh trong văn bản, ư c thay th bằng
một văn bản mới của chính cơ quan ã ban hành văn bản ó, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
bằng một văn bản của cơ quan Nhà nước, cá nhân có thẩm quy n, không c n ối
tư ng i u chỉnh.[25, tr.13]

19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.5.2. Hiệu lực văn bản Quy phạm pháp luật của chính quyền địa
phương theo khơng gian
Theo ngun tắc chung, văn bản QPPL do các cơ quan Nhà nước ở trung
ương ban hành có hiệu lực trên ph m vi toàn quốc, văn bản QPPL do cơ quan ịa
phương c p nào ban hành sẽ có hiệu lực trên ph m vi ịa phương ó.
Trong trường h p văn bản QPPL của HĐN , UBND có hiệu lực trong ph m
vi nh t ịnh của ịa phương th phải ư c xác ịnh ngay trong văn bản ó.
Văn bản QPPL của HĐN , UBND có hiệu lực áp dụng ối với cơ quan, tổ ch c,
cá nhân khi tham gia các quan hệ xã hội ư c văn bản QPPL ó i u chỉnh.
Đối với trường h p ịa giới hành chỉnh ư c i u chỉnh th hiệu lực văn bản
QPPL của HĐN và UBND theo không gian ư c quy ịnh như sau:
Trong trường h p một ơn vị hành chính ư c chia thành các ơn vị hành
chính mới th văn bản QPPL của HĐN , UBND của ơn vị hành chính ư c chia
có hiệu lực ối với các ơn vị hành chính mới cho


n khi HĐN , UBND của ơn

vị hành chính mới ban hành văn bản QPPL thay th .
Trong trường h p nhi u ơn vị hành chính ư c sáp nhập thành một ơn vị
hành chính mới th văn bản QPPL của HĐN , UBND của ơn vị hành chính ư c
sáp nhập có hiệu lực ối với ơn vị hành chính ó cho

n khi HĐN , UBND của

ơn vị hành chính mới ban hành văn bản QPPL thay th .
Trong trường h p một phần ịa phận và dân cư của ơn vị hành chính này
ư c sáp nhập v một ơn vị hành chính khác th văn bản QPPL của HĐN ,
UBND của ơn vị hành chính ư c mở rộng có hiệu lực ối với phần ịa phận và
bộ phận dân cư ư c sáp nhập.[25, tr.13]
1.5.3 Hiệu lực văn bản Quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương
theo đối tượng áp dụng
Hiệu lực v

ối tư ng áp dụng liên quan mật thi t

thổ của văn bản QPPL. Trên thực t , HĐN

n hiệu lực theo lãnh

và UBND nước ta ư c h nh thành

nhằm quản lý ịa phương trên các phương diện của ời sống xã hội mà một
trong các nội dung ó là quản lý dân cư và tổ ch c ời sống của dân cư theo
lãnh thổ. Như vậy, tương ng với mỗi chủ thể quản lý sẽ có một nhóm ối tư ng
chịu sự quản lý. HĐN


và UBND là những cơ quan nhà nước ho t ộng trong

20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×