Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố bảo lộc, tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

VŨ HIỀN NHÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẢO
LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

VŨ HIỀN NHÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẢO
LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. NGƠ ĐÌNH PHƯƠNG

NGHỆ AN - 2017




i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin xin bày tỏ lịng kính trọng và chân thành
cảm ơn thầy PGS.TS. Ngơ Đình Phương, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, quý thầy cô trường Đại học Vinh,
Phòng Sau Đại học, Khoa Quản lý Giáo dục trường Đại học Vinh cũng như quý
thầy cô trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tâm giúp đỡ, tạo
điều kiện thuận lợi trong thời gian tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận
văn tốt nghiệp.
Sau cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khuyến
khích tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Vinh, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Vũ Hiền Nhân


ii
MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 0
CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ........................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG ......................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3

3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3
7. Đóng góp của đề tài................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ............. 5
THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....... 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 5
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 5
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ....................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 8
1.2.2. Các chức năng của quản lý ............................................................. 8
1.2.3. Quản lý giáo dục ........................................................................... 10
1.2.4. Thiết bị dạy học ............................................................................. 11


iii

1.2.5. Quản lý thiết bị dạy học ................................................................ 12
1.2.6. Giải pháp và giải pháp quản lý thiết bị dạy học............................ 12
1.3. Thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông ............................. 12
1.3.1. Ý nghĩa của thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thông ......... 12
1.3.2. Phân loại thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thông ............. 14
1.3.4. Mua sắm, sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học ở trường trung
học phổ thông ................................................................................ 17
1.4. Một số vấn đề về quản lý thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thông 19
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý thiết bị dạy học ở trường trung học
phổ thông ....................................................................................... 19

1.4.2. Nội dung quản lý thiết bị dạy học ở trường trung học phổ
thông .............................................................................................. 20
1.4.3. Công tác quản lý thiết bị dạy học ở trường trung học phổ
thông .............................................................................................. 23
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thiết bị dạy học ở
trường trung học phổ thông........................................................... 27
Kết luận chương 1 ....................................................................................... 30
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH
LÂM ĐỒNG ................................................................................................... 31
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội và giáo dục của thành
phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng...................................................................... 31
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 31
2.1.2. Kinh tế ........................................................................................... 31
2.1.3. Văn hóa - xã hội ............................................................................ 32
2.1.4. Một số nét về giáo dục các trường trung học phổ thông .............. 32


iv

2.2. Thực trạng thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông thành
phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng...................................................................... 35
2.2.1. Phịng học bộ mơn, phịng chức năng ........................................... 36
2.2.2. Thiết bị dạy học ............................................................................. 36
2.2.3. Thực trạng về phong trào tự làm đồ dùng dạy học ....................... 37
2.2.4. Thực trạng đầu tư mua sắm thiết bị dạy học ................................. 38
2.2.5. Thực trạng công tác bảo quản thiết bị dạy học ............................. 40
2.3. Thực trạng quản lý, sử dụng thiết bị dạy học của đội ngũ ở các trường
trung học phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng .......................... 41
2.3.1. Thực trạng đội ngũ quản lý thiết bị dạy học ................................. 41

2.3.2. Thực trạng quản lý, sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên và
học sinh ......................................................................................... 54
Kết luận chương 2 ....................................................................................... 59
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH
LÂM ĐỒNG ................................................................................................... 62
3.1. Những căn cứ đề xuất các giải pháp .................................................... 62
3.1.1. Nguyên tắc hệ thống và đồng bộ................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc mục tiêu ..................................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc khả thi ........................................................................ 62
3.1.4. Nguyên tắc hiệu quả ...................................................................... 63
3.2. Một số giải pháp quản lý công tác thiết bị dạy học ở các trường trung
học phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.................................... 63
3.2.1. Nâng cao nhận thức sự cần thiết quản lý thiết bị dạy học và sử
dụng thiết bị dạy học ..................................................................... 63
3.2.2. Tăng cường công tác xây dựng kế hoạch về quản lý và nâng
cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học ........................................... 66


v

3.2.3. Tăng cường tổ chức quản lý, sử dụng thiết bị dạy học ................. 71
3.2.4. Tăng cường chỉ đạo quản lý, sử dụng thiết bị dạy học ................. 74
3.2.6. Tăng cường hoạt động kiểm tra quản lý, sử dụng thiết bị dạy
học ................................................................................................. 81
3.3. Thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất ................................................................................................ 85
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 90
1. Kết luận ................................................................................................... 90

2. Kiến nghị ................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 94
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 97


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GDĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GDPT


:

Giáo dục phổ thông

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

MTDH

:

Mục tiêu dạy học

NDDH

:

Nội dung dạy học

NXB GD


:

Nhà xuất bản Giáo dục

PGS.TS.

:

Phó giáo sư tiến sĩ

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PTNN

:

Phương tiện nghe nhìn

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TBDH


:

Thiết bị dạy học

THPT

:

Trung học phổ thông

TS.

:

Tiến sĩ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Các chức năng cơ bản của quản lý ........................................................ 10
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố của quá trình dạy học ........................................................... 13

Bảng:
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh THPT thành phố Bảo Lộc từ năm

học 2013 - 2014 đến năm học 2016 - 2017 ........................................... 33
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ quản lý công tác thiết bị dạy học của 8 trường
THPT thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng ........................................... 34
Bảng 2.3. Thống kê 2 mặt giáo dục của học sinh THPT các trường THPT
thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng ...................................................... 35
Bảng 2.4. Kết quả điều tra công tác tổ chức quản lý TBDH các trường THPT
thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng ...................................................... 45
Bảng 2.5. Kết quả điều tra công tác kiểm tra - đánh giá quản lý TBDH của
phó hiệu trưởng các trường THPT thành phố Bảo Lộc ......................... 48
Bảng 2.6. Kết quả điều tra công tác kiểm tra, đánh giá quản lý TBDH của tổ
trưởng chuyên môn ở các trường THPT thành phố Bảo Lộc ................ 50
Bảng 2.7. Kết quả điều tra công tác quản lý TBDH đối với cán bộ TBDH các
trường THPT thành phố Bảo Lộc .......................................................... 53
Bảng 2.8. Giáo viên có sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học các tiết dạy có sử
dụng thiết bị dạy học các trường THPT ở thành phố Bảo Lộc .............. 55
Bảng 3.1. Kết quả điều tra tính khả thi của các giải pháp quản lý công tác
thiết bị dạy học ở các trường THPT thành phố Bảo Lộc ....................... 85
Bảng 3.2. Kết quả điều tra tính cần thiết của các giải pháp quản lý cơng tác
thiết bị dạy học ở các trường THPT thành phố Bảo Lộc ....................... 87

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong xu thế hội nhập và phát triển của toàn cầu hóa thì khoa học
và cơng nghệ đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mọi quốc gia.

Bối cảnh đó đặt mọi quốc gia phải tìm cho mình con đường phát triển riêng (dựa
vào nguồn tài nguyên, nguồn lực về kinh tế, chính trị, địa lý, nguồn vốn đầu tư...).
Nhưng chung nhất, hầu hết các quốc gia đều thống nhất coi nguồn nhân lực là quan
trọng nhất và giáo dục là con đường duy nhất để phát huy nguồn lực con người,
phục vụ cho sự phát triển của đất nước. Có thể nói rằng, chiến lược phát triển nhanh
và bền vững nhất đối với mỗi quốc gia, dân tộc, đó là sự chú trọng hàng đầu của
Chính phủ đến cơng tác đổi mới hệ thống giáo dục, tạo tiền đề quan trọng cho sự
phát triển nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Vì vậy mà Đảng và Nhà nước ta
đã hết sức chú trọng phát triển giáo dục và đào tạo, coi “Giáo dục là quốc sách hàng
đầu”.
Thực tế cho thấy, giáo dục không thể đào tạo con người theo u cầu nếu
khơng có cơ sở vật chất - kỹ thuật tương ứng. Điều đó có nghĩa, cơ sở vật chất - kỹ
thuật trường học là yếu tố hết sức quan trọng tác động trực tiếp đến q trình dạy
học. Điều này địi hỏi đội ngũ làm công tác giáo dục phải cố gắng rất nhiều trong
công tác giáo dục và đào tạo. Một trong những điều kiện quyết định thành công mục
tiêu của giáo dục - đào tạo là phải đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học, mà
thiết bị dạy học là một trong những thành tố không thể thiếu được trong quá trình
dạy học. Để nâng cao chất lượng dạy học thì thiết bị dạy có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Nó là các phương tiện thực nghiệm, trực quan, thực hành giúp người học
“gắn” lý luận với thực tiễn, giúp cho quá trình nhận thức của học sinh trở nên hiệu
quả hơn, đồng thời phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học.
Trong khi đó, quá trình dạy học khơng phải tất cả những người dạy đều có ý thức
tốt về việc quản lý, sử dụng thiết bị dạy học, mà có người có, có người khơng, có
người sử dụng hiệu quả và cũng có người sử dụng không hiệu quả. Liên quan đến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


2
vấn đề này, có thể nói cơng tác quản lý và sử dụng trang thiết bị dạy học hiện nay
của giáo viên ở các trường phổ thông là một sự cần thiết cho việc đổi mới phương
pháp dạy học.
Đổi mới phương pháp dạy học không thể tách rời công tác quản lý thiết bị
dạy học và sử dụng đồ dùng dạy học. Ngày nay, với vai trò của mình, thiết bị dạy
học được coi là thành tố quan trọng của q trình dạy học đó là: mục tiêu, nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, phương tiện dạy học và kiểm tra đánh giá,
nó ngày càng ảnh hưởng lớn đến chất lượng quá trình dạy học. Chính vì vậy, trong
q trình đổi mới phương pháp dạy học, nội dung, chương trình sách giáo khoa phổ
thơng hiện nay, thì cơng tác quản lý thiết bị dạy học và việc sử dụng thiết bị dạy học
cần phải được thực hiện song song, đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, cũng như sự đồng bộ trong đổi mới giáo dục đào tạo theo tinh thần Nghị quyết
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thiết bị dạy học phải là những thiết bị cần thiết, đáp ứng yêu cầu của nội
dung chương trình và sách giáo khoa; phải phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất,
trình độ đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên thiết bị thí nghiệm; từng bước ứng
dụng cơng nghệ thông tin vào giảng dạy ở các trường phổ thông. Yêu cầu nâng cao
chất lượng quản lý thiết bị dạy học trong trường trung học phổ thông là vấn đề quan
trọng, và cần thiết trong giáo dục và đào tạo hiện nay, nhằm nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hóa đất
nước và hội nhập quốc tế.
Do đó vấn đề cần được quan tâm hiện nay là việc cung cấp, bảo quản, sử
dụng trang thiết bị dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu nói trên. Với nhận thức vấn đề nêu
trên và bản thân nhận thấy hiện nay ở thành phố Bảo Lộc vấn đề quản lý, sử dụng
thiết bị dạy học còn nhiều điểm hạn chế mà chưa có một đề tài nào nghiên cứu sâu
sắc về vấn đề này. Từ nhu cầu thực tiễn và yêu cầu của việc đổi mới giáo dục phổ
thông hiện nay, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu là “Một số giải pháp quản lý thiết bị
dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng”.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
2. Mục đích nghiên cứu
Đề ra một số giải pháp quản lý công tác thiết bị dạy học ở các trường trung
học phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng, qua đó góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể
Hoạt động quản lý công tác thiết bị dạy học của các trường trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng
Giải pháp quản lý công tác thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông
thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Do nguồn lực và thời gian có hạn, đề tài nghiên cứu hạn chế trong phạm vi ở
các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng và
đi sâu nghiên cứu thực trạng quản lý công tác thiết bị dạy học trong thời gian ba
năm học: 2013 - 2014, 2014 - 2015 và 2015 - 2016.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể xây dựng được các giải pháp quản lý cơng tác thiết bị dạy học, và từ
đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường trung học phổ thông thành
phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng quản lý thiết bị
dạy học ở các trường trung học phổ thông.
- Nghiên cứu thực trạng về quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học

phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác thiết bị dạy học.
- Vận dụng các giải pháp đã xây dựng vào thực tiễn quản lý công tác thiết bị
dạy học ở các trường THPT thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lý luận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
- Nghiên cứu văn bản quy phạm: văn bản, nghị quyết, chính sách của Đảng
và Nhà nước, tài liệu lưu trữ…
- Nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết; phân tích và tổng hợp lý thuyết.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, thăm dò.
- Phương pháp kiểm tra, so sánh, đánh giá.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp.
- Phương pháp quan sát, trắc nghiệm, chuyên gia.
7. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống và xây dựng các cơ sở lý luận về quản lý công tác thiết bị dạy học.
- Phát hiện một số khó khăn tồn tại cần phải giải quyết trong quản lý công tác
thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm
Đồng. Đồng thời nêu rõ căn cứ thực tiễn của việc đề xuất các biện pháp cải tiến
công tác quản lý công tác thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông.
- Vận dụng kết quả của đề tài trong việc nâng cao hiệu quả quản lý công tác
thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thơng thành phố Bảo Lộc, góp phần

nâng cao chất lượng dạy học của tỉnh Lâm Đồng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được
phân thành 3 chương:
Chương 1:

Cơ sở lý luận quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học
phổ thông.

Chương 2:

Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học
phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.

Chương 3:

Một số giải pháp quản lý công tác thiết bị dạy học ở các trường
trung học phổ thông thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước

Jan Amos Komensky (1592- 1670), nhà giáo dục Cộng hồ Séc được coi là
một trong những ơng tổ sư phạm ở Châu Âu và thế giới, chủ trương giảng dạy bằng
hoạt động, bằng sự quan sát trực tiếp, bằng sự tiếp xúc với sự vật trong đời sống
hàng ngày. Ông nhấn mạnh việc sử dụng các đồ dùng, các phương tiện trực quan
trong dạy học “…Việc dạy học phải bằng sự vật, hiện tượng. Vì sự vật là thân thể,
lời nói là cái ảo…lời nói mà khơng có sự vật là vỏ khơng có nhân, bao khơng có
kiếm, bóng khơng có hình, thân khơng có hồn” [23].
Nhà giáo dục Thụy Sĩ Johann Heinnich Pestalozzi (1746-1827) được thôi
thúc bởi các cơng trình của Jean-Jacques Rousseau – phát triển phương pháp dạy
học dựa trên thế giới tự nhiên và giác quan đã phát triển quan điểm dạy học trực
quan để đạt hiệu quả cao. Nội dung của quan điểm dạy học trực quan này là thay lối
dạy học cũ, nhồi nhét tri thức bằng lối dạy học mới có căn cứ khoa học, thơng qua
các sự vật hoặc hình ảnh của chúng và được học viên chứng thực trên cơ sở cảm
nhận của các giác quan [28].
Lotx Klinbơ cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của thiết bị dạy học (còn được
gọi là đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học, dụng cụ dạy học...), TBDH là tất cả những
phương tiện vật chất cần thiết cho giáo viên và học sinh tổ chức và tiến hành hợp lý,
có hiệu quả q trình giáo dưỡng và giáo dục ở các mơn học, cấp học [27].
Theo Xukhômlinxki đã đề cập đến tầm quan trọng của việc vận dụng đồ
dùng dạy học trong tổ chức hoạt động dạy học “Nghệ thuật giáo dục là chỗ không
chỉ giáo dục bằng các quan hệ giữa người với người, bằng gương sáng và lời nói
của nhà giáo dục, bằng những truyền thống được trân trọng giữ gìn trong tổ chức
mà cịn giáo dục bằng các đồ vật, những của cải vật chất và tinh thần, giáo dục bằng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

mơi trường và cảnh trí do chính học sinh xây dựng nên, đó là cách làm phong phú
cuộc sống tâm hồn của học sinh” [15].
Tổ chức lao động quốc tế ADB/ILO (Evaluation Rating criteria for the VTE
Institution, ADB/ILO – Bangkok 1997) đưa ra 9 tiêu chuẩn và điểm đánh giá cơ sở
giáo dục – đào tạo để kiểm định các nước thuộc tiểu vùng sơng Mêkơng. Trong đó
các điều kiện cơ sở hạ tầng của nhà trường: Khuôn viên, cơ sở vật chất – kỹ thuật và
thư viện chiếm 125/500 tổng điểm chung [28].
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Thiết bị và đồ dùng dạy học là phương tiện vật chất để phục vụ quá trình dạy
học và đổi mới phương pháp dạy học, giúp cho giáo viên và học sinh thực hiện có
hiệu quả mục tiêu dạy và học. TBDH cũng tạo điều kiện trực tiếp cho học sinh phát
huy tính chủ động, phát triển năng lực sáng tạo trong tiếp thu kiến thức, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện. Ngày nay, kinh tế, văn hóa, xã hội càng
phát triển thì TBDH trong giáo dục cũng đa dạng, phong phú, nhiều chủng loại, thì
vấn đề đặt ra làm sao quản lý TBDH có hiệu quả. Đây cũng là nhiệm vụ nặng nề
của các cấp quản lý giáo dục, trực tiếp là các CBQL các cơ sở giáo dục.
Định hướng cơ bản của công cuộc đổi mới giáo dục đã được chỉ rõ trong
Nghị quyết của Trung ương Đảng –Khóa VIII, đó là: “Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy
sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương
tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên
cứu của sinh viên, nhất là sinh viên đại học. Phát triển mạnh phong trào tự học, tự
đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân” [16].
Theo tác giả Tơ Xn Giáp trong cơng trình “Phương tiện dạy học hướng
dẫn chế tạo và sử dụng”. Tác giả Tô Xuân Giáp đã đưa ra những cơ s ở phân loại và
phân loại phương tiện dạy học, cách thức lựa chọn, thiết kế chế tạo, sử dụng phương
tiện dạy học và một số điều kiện để đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả phương tiện
dạy học. Như vậy tác giả Tô Xuân Giáp đã cho rằng “Phương tiện dạy học được sử
dụng đúng, có tác dụng làm tăng hiệu quả sư phạm của nội dung và phương tiện dạy


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
học lên rất nhiều” [18].
Trần Quốc Bảo với đề tài: “Các biện pháp quản lí của hiệu trưởng nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học ở
trường THPT cơng lập Thành phố Hồ Chí Minh” [1], qua đề tài tác giả khảo sát và
phân tích thực trạng quản lí cơ sở vật chất – kỹ thuật ở một số trường ở thành phố
Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất các biện pháp quản lí của Hiệu trưởng nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ cho việc dạy và học ở trường
THPT cơng lập ở thành phố Hồ Chí Minh.
Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành
Trung ương khóa XI với nội dung: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Đảng và Nhà nước xác định mục
tiêu của đổi mới lần này là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu
quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển
toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu
gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả.
Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những trọng tâm của đổi mới
chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông, thực hiện dạy học dựa vào
hoạt động tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh với sự tổ chức và hướng dẫn
thích hợp của giáo viên nhằm phát huy tư duy độc lập, sáng tạo góp phần hình
thành phương pháp và nhu cầu, khả năng tự học, bồi dưỡng hứng thú học tập, tạo
niềm tin và niềm vui trong học tập,... muốn thực hiện được điều đó thì khơng thể
thiếu TBDH.

Thiết bị dạy học là điều kiện quan trọng trong quá trình dạy học, nó vừa là
nội dung vừa là phương tiện chuyển tải thông tin, giúp giáo viên tổ chức và điều
khiển hoạt động nhận thức của học sinh, giúp học sinh hứng thú học tập, rèn luyện
tác phong và kỷ luật lao động, kỹ năng thực hành, hình thành phương pháp học tập
chủ động tích cực, sáng tạo; thiết bị dạy học trở thành công cụ nhận thức, là một bộ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
phận hữu cơ của cả phương pháp và nội dung dạy học.
Việc đổi mới quản lý TBDH trong nhà trường là điều tất yếu. Tuy nhiên,
trên thực tế việc trang bị, quản lý, khai thác sử dụng và bảo quản TBDH của các
trường phổ thơng nói chung và các trường trung học phổ thơng nói riêng chưa được
quan tâm đúng mức. Đối với các trường THPT tỉnh Lâm Đồng việc quản lý, sử
dụng và bảo quản TBDH của các trường THPT đã và đang được thực hiện một cách
thường xun nhưng vẫn cịn nhiều bất cập, khơng đồng bộ, chưa được quan tâm
đúng mức và chưa mang lại hiệu quả cao cho việc đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Khái niệm quản lý là một khái niệm rất quan trọng, phong phú và có nhiều
dấu hiệu đặc trưng, có nhiều đối tượng. Đồng thời nó cũng thay đổi theo từng giai
đoạn lịch sử, bởi vậy khơng có khái niệm quản lý chung nào cho mọi lĩnh vực.
Chúng ta có thể nêu một số khái niệm quản lý như sau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo và tập thể tác giả thì cho rằng: “Quản lý là một
quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
đạt được mục tiêu chung”. [14, tr.176]

Theo tác giả Bùi Minh Hiền: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”.[14, tr.12]
Tuy trình bày khác nhau, song các khái niệm trên đã vạch rõ bản chất hoạt
động quản lý, đó là: Cách thức tổ chức, điều khiển (cách thức tác động) của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu chung của
tổ chức đã đề ra. Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý rất đa dạng
và phong phú, nhưng trong các mối quan hệ đó thì cần quan tâm nhất là mối quan
hệ giữa con người với con người và coi đó là cốt lõi của hoạt động quản lý. Đó là
mối quan hệ tác động qua lại, tương hỗ với nhau tạo thành một hệ gọi là quản lý.
Từ những ý chung của các định nghĩa và xét bản chất hoạt động quản lý
chúng tôi đồng ý với khái niệm về quản lý của tác giả Thái Văn Thành.
1.2.2. Các chức năng của quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
* Chức năng kế hoạch hóa
Nhiệm vụ cốt yếu của người quản lý là làm thế nào để mọi người biết nhiệm
vụ của mình, biết phương pháp hoạt động nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu của
tổ chức. Đấy là chức năng kế hoạch hóa của nhà quản lý. Kế hoạch hóa bao gồm
việc xây dựng mục tiêu, chương trình hành động, xác định từng định hướng cụ thể,
những điều kiện, phương tiện cần thiết trong một thời gian nhất định của cả hệ
thống quản lý và bị quản lý. Chức năng này bao gồm: các loại kế hoạch và việc lập
kế hoạch trong lĩnh vực quản lý.
* Chức năng tổ chức
Để giúp cho các cá nhân cùng làm việc với nhau nhằm thực hiện có hiệu quả
mục tiêu cần phải xây dựng và duy trì một cơ cấu nhất định về vai trò, nhiệm vụ và

vị trí cơng tác. Cho nên, có thể nói việc xây dựng các vai trò, nhiệm vụ là chức năng
tổ chức trong quản lý. Vai trò của một bộ phận hay một cá nhân bao hàm bộ phận
hay cá nhân đó hiểu rõ cơng việc mình làm nằm trong một phạm vi nào, nhằm mục
đích hoặc mục tiêu nào, cơng việc của họ ăn khớp như thế nào với các cá nhân hoặc
bộ phận khác và những thông tin cần thiết để hồn thành cơng việc.
Vì vậy, ta có thể hiểu rằng, chức năng tổ chức trong quản lý là việc thiết kế
cơ cấu các bộ phận cho phù hợp với mục tiêu của tổ chức. Song, khơng phải chỉ có
vậy, mà việc thực hiện chức năng tổ chức trong quản lý còn phải chú ý đến phương
thức hoạt động, đến quyền hạn của từng bộ phận, tạo điều kiện cho sự liên kết
ngang, dọc và đặc biệt chú ý đến việc bố trí cán bộ là người vận hành các bộ phận
của tổ chức.
* Chức năng chỉ đạo thực hiện
Đây là chức năng thể hiện năng lực của người quản lý. Sau khi hoạch định
kế hoạch và sắp xếp tổ chức, người cán bộ quản lý phải điều khiển cho hệ thống
hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra. Đây là quá trình sử dụng quyền lực
của người quản lý để tác động đến các đối tượng bị quản lý (con người, các bộ
phận) một cách có chủ đích nhằm phát huy hết tiềm năng của họ hướng vào việc đạt
mục tiêu chung của hệ thống. Người điều khiển hệ thống phải là người có tri thức
và kỹ năng ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
* Chức năng kiểm tra
Đây là chức năng quan trọng của nhà quản lý, có thể nói, chức năng này
xuyên suốt quá trình quản lý và là chức năng của mọi cấp quản lý. Vì nó giúp nhà
quản lý xác định được hệ thống quản lý của mình đang ở tình trạng nào để có giải

pháp điều chỉnh cho phù hợp. Cụ thể là phát hiện các sai sót, lệch lạc, kịp thời đưa
ra các phương án giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên
cạnh đó, cơng tác kiểm tra cịn giúp nhà quản lý xác nhận kết quả, động viên, khích
lệ người thực hiện nhiệm vụ một cách kịp thời. Vì vậy, cơng tác kiểm tra địi hỏi
phải thực hiện thường xun, dưới nhiều hình thức.
Kế hoạch

Kiểm tra

Thơng tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Các chức năng cơ bản của quản lý
Các chức năng quản lý cơ bản trên đây tạo thành một chỉnh thể thống nhất,
trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối vừa có mối quan hệ phụ
thuộc các chức năng khác. Quá trình ra quyết định quản lý là quá trình thực hiện các
chức năng quản lý theo một trình tự nhất định. Chuỗi các chức năng tạo thành một
chu trình quản lý của mọi hệ thống. Việc bỏ qua hoặc coi nhẹ bất cứ một chức năng
nào trong chuỗi các chức năng đều ảnh hưởng xấu tới thành công.
1.2.3. Quản lý giáo dục
Theo từ điển Giáo dục học quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là thực hiện việc
quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Quản lý giáo dục theo nghĩa hẹp là quản lý giáo
dục thế hệ trẻ, giáo dục nhà trường, giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối và nguyên lí giáo dục của Đảng thực hiện được các tiêu chí
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học,
giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái
mới về chất.”[25].
Từ những khái niệm trên ta có thể khái quát rằng: Quản lý giáo dục được
hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách quan của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở,
và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
1.2.4. Thiết bị dạy học
- Thiết bị dạy học không thể thiếu được trong quá trình dạy học. Trước đây
người ta thường nói đến các từ: giáo cụ trực quan, đồ dùng dạy học, thiết bị dạy
học,… Ngày nay các chuyên gia nghiên cứu về thiết bị giáo dục thường quen gọi
thiết bị dạy học. Vậy thiết bị dạy học là gì? Vị trí của thiết bị dạy học.
- Theo PGS.TS Vũ Trọng Rỹ: TBDH là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc một
tập hợp đối tượng vật chất mà người giáo viên sử dụng với tư cách là phương tiện
điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh, còn đối với học sinh thì đó là nguồn
tri thức giúp học sinh lĩnh hội các khái niệm, định luật, thuyết khoa học,… hình
thành ở học sinh các kỹ năng, kỹ xảo, đảm bảo việc giáo dục, phục vụ mục đích dạy
học và giáo dục. [38, tr 4].
- Theo TS Thái Văn Thành: TBDH bao gồm: Vật liệu, mẫu vật mơ hình,
tranh ảnh, bản đồ, dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ lao động dạy nghề, hóa chất, vật
liệu, phim đèn chiếu, băng đĩa ghi âm, ghi hình, phần mềm dạy học, vườn trường,…
[30, tr 90].
Theo bách khoa toàn thư Việt Nam: “Thiết bị dạy học là một vật thể hoặc
một tập hợp các vật thể mà giáo viên và học sinh sử dụng trong quá trình dạy học để

nâng cao hiệu quả của quá trình này, giúp học sinh lĩnh hội khái niệm, định luật, …
hình thành các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết”.
Như vậy, khái niệm TBDH dùng trong luận văn này được hiểu theo nghĩa:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
TBDH là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc một tập hợp đối tượng vật chất mà người
giáo viên sử dụng với tư cách là phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức của
học sinh, còn đối với học sinh thì đó là các nguồn tri thức, là các phương tiện giúp
học sinh lĩnh hội các khái niệm, định luật, thuyết khoa học,... hình thành ở họ các kỹ
năng, kỹ xảo, đảm bảo phục vụ mục đích dạy học.
1.2.5. Quản lý thiết bị dạy học
Là quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên các đối tượng
quản lý để xây dựng, trang bị, bảo quản và sử dụng có hiệu quả TBDH.
Quản lý TBDH là một trong những nhiệm vụ quản lý nằm trong mơ hình
quản lý chung là quản lý giáo dục, nên cũng đảm bảo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc về tính mục đích
- Nguyên tắc mang tính kế thừa và phát triển
- Nguyên tắc tuân thủ chu trình quản lý
1.2.6. Giải pháp và giải pháp quản lý thiết bị dạy học
Giải pháp theo "Từ điển Tiếng Việt" của Trung tâm từ điển học - Hà Nội –
2000 thì giải pháp là: Phương pháp giải quyết một vấn đề nào đó. Khái niệm hiệu
quả được hiểu là sự đạt được mục tiêu đặt ra phù hợp với chức năng nhiệm vụ được
giao [35].
Giải pháp quản lý TBDH là phương pháp giải quyết những vấn đề khó khăn
trong quản lý, sử dụng TBDH nhằm đạt được mục tiêu quản lý, sử dụng TBDH đề

ra trong kế hoạch của nhà trường [30].
Giải pháp quản lý TBDH ở các trường THPT là phương pháp giải quyết
những vấn đề khó khăn trong quản lý, sử dụng TBDH nhằm đạt được mục tiêu quản
lý, sử dụng TBDH đề ra trong kế hoạch của trường THPT.
1.3. Thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông
1.3.1. Ý nghĩa của thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thông
- TBDH là một trong những điều kiện vật chất của nhà trường.
- TBDH có ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục
của Đảng và Nhà nước: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”.
Chất lượng đào tạo phụ thuộc nhiều yếu tố có quan hệ tương hỗ. Trong đó
các yếu tố cơ bản của quá trình giáo dục diễn ra trên lớp hay gọi là quá trình dạy
học là: Mục tiêu dạy học (MTDH), nội dung dạy học (NDDH), phương pháp dạy
học (PPDH), GV, HS, TBDH. TBDH là một bộ phận cấu thành không thể thiếu của
quá trình dạy học, giáo dục. Sơ đồ 1.2 sau mơ tả cấu trúc q trình dạy học:
MTDH
NDDH

PPDH

GV

HS


MTDH

Sơ đồ 1.2. Các yếu tố của quá trình dạy học
- TBDH chịu sự chi phối của NDDH và PPDH. TBDH có vai trị hỗ trợ tích
cực cho nội dung và PPDH: NDDH quy định những đặc điểm cơ bản của TBDH,
bởi lẽ TBDH phải tính đến một cách tồn diện các đặc điểm của nội dung, chương
trình. Mỗi TBDH phải được cân nhắc, lựa chọn để đáp ứng được nội dung chương
trình, đồng thời cũng phải thỏa mãn các yêu cầu về khoa học sư phạm, kinh tế, thẩm
mỹ và an toàn cho GV và HS khi sử dụng nhằm đạt kết quả mong muốn. TBDH sẽ
giúp tổ chức tốt quá trình học tập, dẫn dắt năng lực tham gia vào quá trình dạy học,
tự khai thác và tiếp thu kiến thức của người học dưới sự hướng dẫn của người dạy.
TBDH có đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu chủng loại và phù hợp nội dung
chương trình có tác dụng lớn đến vận hành có hiệu quả PPDH.
- TBDH cịn là bộ phận khơng thể thiếu của PPDH: hầu hết TBDH là các
sản phẩm khoa học kỹ thuật có chức năng xác định và mang tính mục đích sư phạm
rõ rệt, chứa đựng một hàm lượng tri thức phong phú, đồng thời đóng vai trị là đối
tượng nhận thức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
- TBDH trong đổi mới PPDH: TBDH có quan hệ rất mật thiết với các yếu tố
người dạy và người học. Việc dạy học “lấy người học làm trung tâm” trong dạy học
đang dần dần chiếm ưu thế và thay cho cách truyền thụ một chiều: “thầy đọc, trị
chép”. Xu thế đổi mới tích cực này đã dựa trên những thay đổi chủ yếu có quan hệ
mật thiết với TBDH đó là người học tích cực, chủ động hơn trong tham gia vào quá

trình học tập và người học được tổ chức hoạt động, được hoạt động nhiều hơn để tự
chiếm lĩnh kiến thức.
- TBDH là phương tiện, là cầu nối giữa người dạy và người học, và thực sự
ngay trong bản thân TBDH đã chứa nội dung dạy học, chứa đựng tính mục đích của
dạy học. Qua TBDH học sinh có thể tìm ra câu trả lời cho mình mà khơng nhất thiết
địi hỏi giáo viên phải giải thích nhiều. Như vậy nhờ TBDH mà giáo viên đã tạo
được sự hợp tác, hiểu biết giữa thầy và trị về nội dung cần truyền đạt của giáo viên.
Có thể nói phương pháp và phương tiện ln gắn bó chặt chẽ với nhau
khơng tách rời nhau trong q trình dạy học. Sự thay đổi về số lượng và chất lượng
của các TBDH, đã ngày càng khẳng định được vị trí của chúng trong q trình dạy
học và có thể khẳng định rằng TBDH có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng đào tạo.
1.3.2. Phân loại thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thông
TBDH rất đa dạng, một cách tương đối có thể phân loại theo những hệ thống sau:
Theo đặc điểm của các nhiệm vụ dạy học:
- Hệ thống các phương tiện truyền đạt thông tin
- Hệ thống các phương tiện kiểm tra kiến thức
- Hệ thống các phương tiện tự học
- Hệ thống các phương tiện làm quen với quá trình sản xuất
Theo nguyên tắc làm việc của các phương tiện:
- Các phương tiện cơ khí
- Các phương tiện thủ công
- Các phương tiện cơ điện
- Các phương tiện điện tử
- Các phương tiện tự động, bán tự động hay thô sơ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


15
Theo đặc tính tác động đến các giác quan:
- Các phương tiện nghe
- Các phương tiện nhìn
- Các phương tiện nghe - nhìn
Theo thành phần người học:
- Các phương tiện dành cho cá nhân
- Các phương tiện dành cho nhóm học tập
- Các phương tiện dành cho tập thể lớp
Về phía giáo viên thì phân loại theo dạng sản phẩm là phổ biến nhất:
- Tranh, ảnh, bản đồ: là loại hình được sử dụng nhiều nhất dùng để minh họa
một sự vật, một hiện tượng ở nhiều môn học.
- Băng ghi âm, ghi hình: có tính năng tái hiện hiện thực thơng qua âm thanh,
hình ảnh và có tác động mạnh đến xúc cảm và nhận thức của học sinh
- Tấm nhựa trong, phim miếng: giúp nghiên cứu sự vật, hiện tượng dưới
dạng tĩnh trong thời gian trình bày tùy ý.
- Mẫu vật (vật thật): là phương tiện giúp nghiên cứu nguồn gốc tự nhiên,
loại này hết sức đa dạng và phong phú.
- Mơ hình: mơ phỏng lại sự vật, một quy trình, cho phép nghiên cứu cấu tạo,
hoạt động của những đối tượng dựa trên phương pháp tương tự.
- Phần mềm vi tính: là cơng nghệ thơng tin đa phương tiện có tính năng lưu
trữ, hiển thị được kết hợp bởi các văn bản truyền thống, các hình ảnh hoặc các đoạn
phim minh hoạ.
- Máy móc, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm: là phương tiện đặc trưng cho các
môn khoa học thực nghiệm như vật lý, hố học, sinh học, kỹ thuật cơng nghiệp…
1.3.3. Các u cầu đối với thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thơng
* Tính khoa học sư phạm
- TBDH phải đảm bảo HS tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng tương ứng
với từng môn học, giúp GV truyền đạt cho HS có kiến thức phức tạp một cách
thuận lợi, làm cho họ phát triển khả năng nhận thức và tư duy.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
- Nội dung và cấu tạo của TBDH phải đảm bảo các đặc trưng của việc dạy lý
thuyết, thực hành và các nguyên lý sư phạm cơ bản.
- TBDH phải phù hợp với nhiệm vụ sư phạm và phương pháp dạy, thúc đẩy
khả năng tiếp thu với HS. Các TBDH tập hợp thành bộ phải có mối liên hệ chặt chẽ
về nội dung, bố cục và hình thức, trong đó mỗi loại trong một bộ phải có vai trò và
chỗ đứng riêng.
- TBDH phải thúc đẩy việc sử dụng các PPDH hiện đại và các hình thức tổ
chức dạy học tiên tiến. Thực tế đã chứng tỏ, do sự ra đời của một số TBDH mới mà
cơ cấu tổ chức của nhà trường và PPDH có nhiều thay đổi.
* Tính nhân trắc học
- TBDH dùng biểu diễn trước học sinh phải đủ lớn để học sinh ở xa cũng
nhìn thấy. Thiết bị dành cho cá nhân phải phù hợp vị trí, tính chất thực hành.
- TBDH phải phù hợp tâm sinh lý học sinh và giáo viên. Ví dụ: mơ hình để
giáo viên biểu diễn trước lớp khơng quá lớn, quá nặng.
- Màu sắc của TBDH phải hài hịa, dịu mắt. Trên một thiết bị có q nhiều
chi tiết giống nhau phải bố trí các màu khác nhau để dễ quan sát.
- TBDH phải đảm bảo an toàn cho thầy và trị trong q trình dạy - học.
* Tính thẩm mỹ
- TBDH cần cân đối, hài hồ về hình khối, đường nét.
- TBDH phải làm cho giáo viên và học sinh thích thú khi sử dụng, kích thích
sự u thích mơn học.
* Tính khoa học kỹ thuật
- Chất lượng thiết bị phải đảm bảo tuổi thọ và độ bền bỉ.

- TBDH phải thể hiện các thành tựu mới nhất của khoa học kỹ thuật.
- TBDH phải có kết cấu khoa học tương xứng với mơn học.
* Tính kinh tế
- Nội dung và đặc tính kết cấu của TBDH phải sao cho số lượng ít, chi phí
nhỏ nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả sử dụng cao nhất.
- TBDH phải đảm bảo độ bền, chắc và chi phí bảo quản thấp nhất. cơ sở vật

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×