Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non ở huyện quỳ hợp, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.84 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ TIẾP

QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC MẦM NON
Ở HUYỆN QUỲ HỢP, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Giáo dục học (bậc Mầm non)
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG

NGHỆ AN, 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo
PGS.TS. Nguyễn Thị Hường đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện đề tài. Nhân đây, tôi cũng chân thành cảm ơn tới các
thầy cô giáo và những người làm khoa học thuộc chuyên ngành giáo dục, khoa
đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Vinh đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành đề
tài.
Tơi cũng xin gửi lời tri ân đến qúy thầy cô và cán bộ của trường Đại học
vinh đã tận tình giảng giạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi và đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi suốt quá trình học tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quỳ
Hợp, lãnh đạo, các phòng ban của các xã thị trấn và các trường mầm non trên
địa bàn huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An đã cung cấp các số liệu có liên quan đến


đề tài và có ý kiến đóng góp về các giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo
dục mầm non mà đề tài nêu ra.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình đã ln động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình tham gia học tập và
thực hiện luận văn.
Đề tài này được hoàn thành trong phạm vi thời gian có hạn, chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý của thầy
cơ giáo và các anh em, bạn bè gần xa để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Vinh, tháng 8 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Tiếp


ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 3
7. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
8. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC MẦM NON ..................................... Error! Bookmark not defined.

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Xã hội hóa, xã hội hóa giáo dục ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Xã hội hóa giáo dục mầm non................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Quản lý, quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non .................. Error!
Bookmark not defined.
1.3. Một số vấn đề về cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non Error! Bookmark
not defined.
1.3.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục mầm non ... Error! Bookmark not
defined.
1.3.2. Vai trò, ý nghĩa của cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non. ............ Error!
Bookmark not defined.


iii
1.3.3. Bản chất, đặc điểm của xã hội hóa giáo dục mầm non. . Error! Bookmark
not defined.
1.4 Vấn đề quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non. .. Error! Bookmark
not defined.
1.4.1 Nội dung quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non .................. Error!
Bookmark not defined.
1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non.
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 1 ............................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC MẦM
NON Ở HUYỆN QUỲ HỢP, TỈNH NGHỆ AN ................................................ 26
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .................................................................. 26
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục ở huyện Quỳ
Hợp, tỉnh Nghệ An .............................................................................................. 27
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 27

2.2.2. Đặc điểm kinh tế, văn hố, xã hội ............................................................. 29
2.2.3. Tình hình giáo dục huyện Quỳ Hợp , tỉnh Nghệ An ................................. 31
2.3. Thực trạng quản lý xã hội hoá giáo dục mầm non ở huyện Quỳ Hợp, tỉnh
Nghệ An .............................................................................................................. 38
2.3.1. Thực trạng nhận thức của các cấp quản lý và các lực lượng giáo dục về
chủ trương XHHGD mầm non .......................................................................... 38
2.3.2 Thực trạng mức độ tham gia của các lực lượng vào cơng tác xã hội hóa
giáo dục mầm non ở huyện Quỳ Hợp ................................................................. 42
2.3.3. Thực trạng việc thực hiện chủ trương XHHGD mầm non ở huyện Quỳ
Hợp ...................................................................................................................... 45
2.3.4. Đánh giá mức độ quản lý kế hoạch, chương trình của cơng tác xã hội hóa
GDMN ................................................................. Error! Bookmark not defined.


iv
2.4. Đánh giá chung về thực trạng xã hội hóa giáo dục mầm non ở huyện Quỳ
Hợp , tỉnh Nghệ An ............................................................................................. 53
2.4.1. Những kết quả đã đạt được ....................................................................... 53
2.4.2. Những mặt tồn tại, hạn chế ....................................................................... 54
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 57
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 59
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO
DỤC MẦM NON Ở HUYỆN QUỲ HỢP, TỈNH NGHỆ AN ........................... 60
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................. 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu............................................................ 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................... 60
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả ............................................................ 60
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................. 61
3.2. Đề xuất giải pháp.......................................................................................... 61
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của CBQL, GV và

của lực lượng giáo dục về xã hội hoá giáo dục mầm non ................................... 61
3.2.2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với cơng tác
xã hội hố giáo dục mầm non ............................................................................. 65
3.2.3. Kế hoạch hóa cơng tác xã hội hố giáo dục mầm non ............................. 70
3.2.4. Đổi mới cơng tác tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện xã hội hoá giáo dục mầm
non ....................................................................................................................... 71
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện xã hội hoá giáo dục ở các
trường mầm non .................................................................................................. 73
3.2.6. Tổng kết và phổ biến kinh nghiệm về công tác XHH GDMN ................. 76
3.3. Thăm dò sự cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ............................. 78
3.3.1. Mục đích..................................................................................................... 78
3.3.2. Nội dung ..................................................................................................... 79
3.3.3. Kết quả ...................................................................................................... 81


v
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 91


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Viết tắt

Chú thích


1

BGH

Ban giám hiệu

2

XHH GDMN

Xã hội hóa giáo dục mầm non

3

XHH

Xã hội hóa

4

BCH

Ban chấp hành

5

CTCĐ

Chủ tịch cơng đồn


6

BCHCĐ

Ban chấp hành cơng đồn

7

TNCSHCM

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

8

CBQL

Cán bộ quản lý

9

CBGVNV

Cán bộ giáo viên nhân viên

10

CNTT

Công nghệ thông tin


11

GD

Giáo dục

12

HĐND

Hội đồng nhân dân

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

TBGD

Thiết bị giáo dục

15

CMHS

Cha mẹ học sinh


16

CSVC

Cơ sở vật chất

17

CSGD

Chăm sóc giáo dục

18

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

19

GV

Giáo viên

20

THCS

Trung học cơ sở


21

TH

Tiểu học

22

GDMN

Giáo dục mầm non

23

PHT

Phó hiệu trưởng

24

TT

Thơng tư

25

ATTP

An toàn thực phẩm


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số trường của các bậc học trên địa bàn huyện Quỳ Hợp (không kể
trung tâm dạy nghề và nhà học tập cộng đồng) .................................................. 32
BẢNG 2.2a: TÌNH HÌNH NHĨM TRẺ VÀ CÁC CHÁU NHÀ TRẺ NĂM
HỌC 2016-2017 .................................................................................................. 35
BẢNG 2.2b: TÌNH HÌNH LỚP VÀ HỌC SINH MẪU GIÁO NĂM HỌC 20162017 ..................................................................................................................... 36
Bảng 2.3. Nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của chủ trương XHHGD ....... 38
Bảng 2.4. XHHGD mầm non là huy động tiền của và cơ sở vật chất cho giáo
dục. ...................................................................................................................... 39
Bảng 2.5. Chủ thể thực hiện XHHGD ................................................................ 40
Bảng 2.6. Mục tiêu của XHHGD mầm non ........................................................ 40
Bảng 2.7. Vai trị của các LLXH trong cơng tác XHHGD mầm non (N=300) .. 41
Bảng 2.8. Mức độ tham gia của các lực lượng vào công tác XHHGD mầm non
............................................................................................................................. 42
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ thực hiện các nội dung XHHGD ............................ 43
Bảng 2.10. Hiệu quả thực hiện XHHGD ............................................................ 44
Bảng 2.11. Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho giáo dục mầm non huyện Quỳ
Hợp ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.12. Nguồn thu từ học phí của các trường mầm nonError!

Bookmark

not defined.
Bảng 2.13. Nguồn thu từ đóng góp tự nguyện xây dựng cơ sở vật chất..... Error!

Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Kết quả thăm dị tính cần thiết của các giải pháp ............................... 79
Bảng 3.2. Kết quả thăm dị tính khả thi của các giải pháp .................................. 80

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xã hội hóa khơng phải là một vấn đề mới đối với giáo dục. Trước khi
đặt ra chính sách xã hội hố thì bản thân nó đã tồn tại trong thực tế làm giáo dục
ngay từ trong lịch sử xa xưa, đến nay xã hội hoá giáo dục đã trở thành nội dung
quan trọng trong cải cách giáo dục. Xã hội hố cơng tác giáo dục là một tư
tưởng lớn của Đảng và nhà nước ta. Tư tưởng đó là một sự đúc kết truyền thống
hiếu học, đề cao sự học và chăm lo sự học hành của nhân dân ta từ nghìn năm
lịch sử.
Xã hội hố giáo dục khơng chỉ là những đóng góp vật chất mà cịn là
những ý kiến đóng góp của người dân cho q trình đổi mới giáo dục. Đất nước
ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, địi hỏi phải
đào tạo một nguồn nhân lực rất lớn có chất lượng cao. Đẩy mạnh cơng tác xã hội
hố giáo dục là một biện pháp hữu hiệu để thực hiện mục tiêu quản lý giáo dục,
đem lại nguồn sức mạnh tổng hợp giúp nhà trường đào tạo cho xã hội nguồn
nhân lực phát triển tồn diện về đức, trí, thể, mỹ, lao động làm nên sức mạnh nội
sinh ở dân tộc góp phần hiện đại hố giáo dục.
Chúng ta biết rằng xã hội hoá giáo dục là làm cho giáo dục trở thành của
xã hội, hay nói cách khác là huy động toàn xã hội tham gia làm giáo dục, động

viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự
lãnh đạo của Đảng và quản lý của nhà nước. Phát triển giáo dục luôn đi liền với
q trình xã hội hố giáo dục. Đối với giáo dục mầm non, xã hội hoá là nhu
cầu, là quy luật tồn tại và phát triển của bậc học. Cơng tác xã hội hố giáo dục
mầm non đã và đang phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu với nhiều
hình thức phong phú và đa dạng.
Trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay, giáo dục phải tăng tốc mới đáp
ứng được nhu cầu phát triển của kinh tế - xã hội. Khi nguồn lực của Nhà nước đầu tư
cho giáo dục còn hạn chế thì việc huy động, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục là rất cần

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

thiết. Đương nhiên vấn đề XHHGD không phải xuất phát từ khó khăn trước mắt mà
từ bản chất của xã hội và giáo dục.
1.2. Nhận thức được tầm quan trọng của xã hội hoá giáo dục, giáo dục mầm
non ở Nghệ An nói chung và trên địa bàn huyện Quỳ Hợp nói riêng đã đạt được
những kết quả nhất định, chủ trương xã hội hoá được đa số cha mẹ trẻ ủng hộ và tự
nguyện tham gia, một số phụ huynh có những đóng góp quan trọng trong việc tuyên
truyền phổ biến các chủ trương xã hội hoá và giám sát việc thực hiện, phối hợp hỗ
trợ nhà trường trong cơng tác giáo dục trẻ. Trong đó cơng tác quản lý thực hiện xã
hội hố giáo dục có chuyển biến tích cực. Trong những năm qua trên địa bàn huyện
Quỳ Hợp cho phép khẳng định đây là bậc học được xã hội hoá cao hơn các bậc học
khác trong hệ thống giáo dục quốc dân, thể hiện được nguyên tắc: Nhà nước xã hội
và nhân dân cùng làm. Tuy nhiên giáo dục mầm non ở huyện Quỳ Hợp cịn gặp
nhiều khó khăn hạn chế, đời sống của nhân dân khơng đồng đều, tỷ lệ hộ nghèo cịn

cao ( 34,7%), mặt bằng dân trí đang cịn thấp. Chính vì vậy việc thực hiện các chủ
trương, chính sách xã hội hố giáo dục cịn chung chung, chưa khuyến khích huy
động và tạo điều kiện để các lực lượng trong xã hội tham gia phát triển giáo dục
mầm non, công tác xã hội hoá giáo dục phát triển chưa đồng đều, chưa thực sự có
hiệu quả cao giữa các vùng miền, thậm chí giữa các đơn vị trường học trên cùng một
địa bàn.
Vì những lý do trên chúng tơi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý cơng tác
xã hội hóa giáo dục mầm non ở huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn việc quản lý công tác XHH
giáo dục mầm non, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác
xã hội hố giáo dục mầm non ở huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn
hiện nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Vấn đề quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Giải pháp quản lý công tác XHHGDMN ở huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả công tác XHHGD mầm non ở huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An sẽ
được nâng cao nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp có tính khoa học
và tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý công tác XHH giáo dục
Mầm non
5.2. Tìm hiểu thực trạng quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm non ở
huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý công tác XHH giáo dục mầm non ở
huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu giải pháp quản lý công tác XHH giáo dục của Ban giám hiệu
các trường mầm non công lập trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Hệ thống hóa, khái quát hóa, phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan
đến công tác XHHGD nhằm xác lập cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia… nhằm xác lập cơ sở thực
tiễn của đề tài.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý số liệu thu được trong quá trình điều tra.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

8. Đóng góp của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về QL XHH GDMN đã
đề ra được các giải pháp để thực hiện hiệu quả công tác XHH cho giáo dục mầm

non trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
- Đã phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý XHH GDMN trên
địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. Công tác XHH đã phát huy tiềm lực
kinh tế và vật chất trong nhân dân, huy động toàn xã hội chăm lo sự nghiệp giáo
dục mầm non nhằm tạo cho con em trên địa bàn huyện được thụ hưởng đầy đủ
về chất lượng giáo dục.
- Từ kết quả nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng luận văn đã đề
xuất được 6 giải pháp nhằm thúc đẩy công tác XHH trên địa bàn huyện Quỳ
Hợp tỉnh Nghệ An.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục
mầm non.
Chương 2. Thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục mầm non ở huyện
Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
Chương 3. Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục mầm
non huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC MẦM NON
1.1.


Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, nó nảy sinh, phát triển và tồn
tại cùng với xã hội loài người. Giáo dục phát triển bởi sự chi phối của chính nền
kinh tế- xã hội và ngược lại. Bằng việc thực hiện những chức năng của mình
giáo dục có vai trị to lớn trong việc tái sản xuất sức lao động, đóng góp thúc đẩy
phát triển xã hội. Chính do tác động đến nhân cách tồn vẹn của con người nên
giáo dục có khả năng tác động đến các lĩnh vực của đời sống xã hội, đến các quá
trình xã hội, mà con người là chủ thể. Những tác động của giáo dục đối với các
quá trình xã hội, xét về mặt xã hội học thì mỗi chế độ xã hội, tồn tại một nền
giáo dục tương ứng, xã hội nào thì giáo dục ấy, khơng có nền giáo dục đứng
ngồi xã hội. Giáo dục là con đường ngắn nhất dành cho mọi người hoàn thiện
nhân cách, khả năng, năng lực của bản thân, để hoà nhập cộng đồng. Đối với xã
hội, giáo dục đã trở thành động lực của sự phát triển kinh tế xã hội. Do vậy giáo
dục phải đi trước một bước, đón đầu những ứng dụng khoa học kỹ thuật góp
phần thúc đẩy nền KT- XH khi nền kinh tế- xã hội phát triển thì tiếp tục đầu tư
cho sự phát triển giáo dục. Quá trình này làm nảy sinh mâu thuẫn đó là: Địi hỏi
sự đầu tư cho giáo dục và sức đầu tư của Nhà nước cho giáo dục, mà đòi hỏi bao
giờ cũng lớn hơn mức đầu tư, bởi vậy việc thực hiện cơng tác xã hội hố giáo
dục là một việc làm hợp quy luật, việc làm tất nhiên phải có và nó phải tồn tại
cùng với sự tồn tại và phát triển của giáo dục.
Hội nghị lần thứ II Ban Chấp hành Trung ương (khoá VIII) cũng đã
khẳng định: “Giáo dục - đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và
của toàn dân. Mọi người đi học, học thường xuyên, học suốt đời. Mọi người
chăm lo giáo dục. Các cấp uỷ và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, các đồn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

thể, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và các cá nhân đều có trách nhiệm
tích cực góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, đóng góp trí tuệ,
nhân lực, vật lực, tài lực cho giáo dục đào tạo” [7]. Chính phủ đã thông qua
Nghị quyết số 90/CP về “Phương hướng và chủ trương xã hội hoá các hoạt
động giáo dục, y tế, văn hóa” [ 13]. Theo đó, xã hội hố hoạt động giáo dục
được hiểu như là một cuộc vận động quần chúng rộng rãi nhằm làm cho mỗi
người được hưởng đầy đủ quyền lợi, đồng thời nâng cao vai trị, trách nhiệm
của mình đối với hoạt động giáo dục - đào tạo.
Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục, hàng loạt các đề án, đề tài về
xã hội hoá giáo dục đã được các nhà khoa học, quản lý, các tổ chức quan tâm
nghiên cứu. Bên cạnh những đề án lớn mang tầm cỡ quốc gia do Văn phịng
Chính phủ chủ trì như “Cơ sở lí luận của xã hội hoá giáo dục”, “Kinh nghiệm
thế giới trong việc xã hội hoá giáo dục” của Viện Nghiên cứu phát triển giáo
dục, cịn có nhiều tác giả viết về hoạt động này như: “Xã hội hoá giáo dục là một
tư tưởng chiến lược, một bộ phận của đường lối giáo dục, một con đường phát
triển giáo dục ở nước ta” của GS.TS Phạm Minh Hạc. Trong đó tác giả đã cung
cấp nhiều thơng tin cần thiết và bổ ích cho các cấp quản lý, các tổ chức và đoàn
thể, nhà trường, gia đình về mục đích, ý nghĩa, nội dung hoạt động, phương thức
tiến hành công tác quản lý và những kinh nghiệm để nâng cao chất lượng xã hội
hoá công tác giáo dục [ 23].
Năm 1999 Viện Khoa học giáo dục cũng đã xuất bản tài liệu “Xã hội hố
cơng tác giáo dục - nhận thức và hành động”. Nội dung tài liệu cụ thể hố và
hồn thiện những quan niệm cơ bản mà mọi người cần biết về xã hội hố giáo
dục, đồng thời chỉ ra vai trị và trách nhiệm của từng lực lượng trong xã hội hố
cơng tác giáo dục, những nét chính về cách tiến hành xã hội hố cơng tác giáo
dục ở địa phương và cơ sở trường học.

Tác giả Nguyễn Thị Hoàng yến, Đỗ Thị Bích Loan( 2012) với đề tài Xã
hội hóa giáo dục thực trạng và giải pháp, viện khoa học giáo dục Việt nam [35]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

cho thấy về quản lý công tác XHH GDMN đã: Phát triển đa dạng hơn, số lượng
các trường ngồi cơng lập tăng nhanh đã lơi cuốn sự tham gia của các lực lượng
xã hội, ban ngành hỗ trợ thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non ngồi cơng lập
tiếp tục được củng cố và phát triển. Tỷ lệ giữa trường, học sinh, giáo viên của
giáo dục mầm non phát triển maanhj và hợp lý trong giai đoạn 2000- 2005 và
giảm sau đó trong giai đoạn 2006- 2010
Trong những năm gần đây cũng có nhiều đề tài nghiên cứu về cơng tác xã
hội hóa giáo dục ở tỉnh Nghệ An . Tuy nhiên để tăng cường công tác XHHGD ở
các trường mầm non trên địa bàn miền núi huyện Quỳ Hợp hiện nay còn đang
nhiều vấn đề cần giải quyết để phát huy tính hiệu quả của nó. Chính vì lẽ đó, đề
tài của luận văn và những kết quả nghiên cứu đạt được sẽ là những đóng góp
thiết thực cho việc tăng cường công tác XHHGD mầm non trên địa bàn huyện
Quỳ Hợp nói riêng và giáo dục mầm non tỉnh Nghệ An nói chung.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Xã hội hóa, xã hội hóa giáo dục
1.2.1.1. Xã hội hoá
Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học Trung ương, xuất bản
năm 2000 của Nhà xuất bản Đà Nẵng thì xã hội hố là “làm cho trở thành của
chung của xã hội (xã hội hoá tư liệu sản xuất…)” [ 31].
Theo Dietrer Lenzen: Xã hội hóa là q trình hội nhập của một cá nhân

vào xã hội hay một trong các nhóm của xã hội thơng qua q trình học các
chuẩn mực và các giá trị xã hội hay nhóm đó.
Xã hội hố là một trong những vấn đề cơ bản của xã hội học, xã hội
hố được hiểu theo hai góc độ: Xã hội hoá cá nhân và xã hội hoá hoạt
động.
- Xã hội hố cá nhân:
Xã hội hố cá nhân là q trình con người tiếp thu nền văn hóa của xã hội,
trong đó con người được sinh ra, q trình mà nhờ nó con người đạt được những

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

đặc trưng xã hội của bản thân, học được cách suy nghĩ và ứng xử được coi là
thích hợp trong xã hội.
Xã hội hoá cá nhân là quá trình tiếp thu và tái tạo những kinh nghiệm
xã hội của cá nhân thông qua hoạt động và giao lưu. Xã hội hố cho phép con
người nhận thức tồn diện hiện thực xã hội xung quanh, chiếm lĩnh những kỹ
năng hoạt động của cá nhân và tập thể.
Xã hội hóa cá nhân là q trình liên tục, q trình đó cịn gọi là q trình
học hỏi xã hội, tiếp thu xã hội, thích ứng xã hội [16].
Xã hội hố theo nghĩa này thường được dùng một cách thông dụng trong
xã hội. Đây chính là q trình phối hợp hoạt động một cách có kế hoạch của các
lực lượng trong xã hội theo một định hướng, một chiến lược quốc gia để giải
quyết một vấn đề nào đó của xã hội.
- Xã hội hoá hoạt động cần được coi là một tư tưởng chiến lược có tính
lâu dài tồn diện, là một giải pháp xã hội có tính liên ngành cao nhằm huy động

các lực lượng xã hội tham gia một cách tích cực để giải quyết một vấn đề xã hội
nào đó.
Xã hội hố hoạt động dưới góc nhìn của các nhà lãnh đạo, quản lý là một
quá trình tổ chức, quản lý và huy động nhiều lực lượng xã hội cùng tham gia để
giải quyết một vấn đề của xã hội theo một chiến lược xác định và có kế hoạch.
Xã hội hố hoạt động cịn được hiểu như là việc biến một nhiệm vụ, một
công việc thuộc trách nhiệm của một chủ thể thành nhiệm vụ, công việc của một
số chủ thể, của nhiều chủ thể hay của tồn bộ xã hội. Xã hội hố với nghĩa này
tương đồng với việc huy động sức lực, trí tuệ (nguồn lực) của cả cộng đồng cho
việc hoàn thành một nhiệm vụ xã hội nào đó [23]. Ở đây, huy động sức người,
sức của, tài chính, phương tiện, vật chất,... là những cái cần huy động, tổng hợp,
phân bổ và sử dụng cho việc hồn thành nhiệm vụ. Xã hội hố theo nghĩa này
như một phương thức huy động xã hội, thông qua công tác tuyên truyền, giáo
dục, thuyết phục, vận động xã hội là chính. Mà trong nhiều trường hợp xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

hoá theo cách này đã huy động được khơng nhỏ sức lực, trí tuệ của cả xã hội cho
việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ xã hội.
Tuy nhiên cũng phải thấy rằng, xã hội hoá các hoạt động không chỉ nghĩa
là tăng cường huy động cộng đồng mà coi nhẹ trách nhiệm Nhà nước hoặc trách
nhiệm các chủ thể chính mà ngược lại, đây chính là quá trình kết hợp chặt chẽ
giữa trách nhiệm của Nhà nước, của các cơ quan chủ quản với cộng đồng, làm
cho các nguồn lực được huy động đến mức tối đa và sử dụng có hiệu quả nhất.
Đây mới là mục tiêu thực chất của xã hội hoá các hoạt động.

Như vậy, xã hội hoá hoạt động được đề cập ở đây chính là biến nhiệm vụ
của một ngành, một chủ thể thành nhiệm vụ của nhiều ngành, nhiều chủ thể xã
hội hay của toàn xã hội bằng cách thông qua hoạt động tuyên truyền, giáo dục,
thuyết phục nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của từng đối tượng, sự điều
hành quản lý của các nhà lãnh đạo nhằm tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa
các lực lượng xã hội để thực hiện nhiệm vụ xã hội đang đặt ra.
Xã hội hoá hoạt động con người rõ ràng khác biệt với xã hội hoá cá nhân.
Bởi lẽ nếu xã hội hoá cá nhân là nhằm biến con người cá nhân thành con người
xã hội thì xã hội hố hoạt động là q trình biến một hay một số nhiệm vụ của
một chủ thể thành nhiệm vụ của nhiều chủ thể hay của toàn xã hội [16], [8].
1.2.1.2. Xã hội hoá giáo dục
Văn kiện hội nghị lần thứ Tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VII
nêu rõ: Xã hội hố cơng tác giáo dục “Là huy động xã hội làm giáo dục, động
viên mọi tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự
quản lý của Nhà nước”[22].
Nghị quyết 90-CP của Chính phủ do Thủ tướng ký ngày 21/8/1997 [ 5].
đã xác định khái niệm xã hội hoá giáo dục như sau:
- Là vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của nhân dân, của toàn xã
hội vào sự phát triển sự nghiệp giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

- Là ”Huy động toàn xã hội làm giáo dục, động viên các tầng lớp nhân
dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân dưới sự quản lý của Nhà nước”.
- Là sự thể hiện tư tương chiến lược, coi sức mạnh của toàn dân là điều

kiện khơng thể thiếu để phát triển có chất lượng và hiệu quả sự cho sự nghiệp
giáo dục, có giá trị chỉ đạo quá trình phát triển giáo dục một cách lâu dài.
Xã hội hóa giáo dục là vận động tồn xã hội tham gia vào sự nghiệp giáo
dục, nhằm phát huy truyền thống hiếu học và tiềm năng con người trong quá
trình xây dựng nền giáo dục hiện đại dưới sự quản lý của nhà nước để phục vụ
cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nâng cao mức hưởng thụ
giáo dục của nhân dân.
Xã hội hóa giáo dục là xây dựng cộng đồng trách nhiệm của các tầng lớp
nhân, các tổ chức kinh tế, chính trị xã hội lành mạnh và thuận lợi cho các hoạt
động giáo dục.
Xã hội hóa giáo dục gồm 2 thành phần chính:
+ Xây dựng một xã hội học tập trong đó mọi người học tập thường xuyên,
học tập suốt đời.
+ Vận động tồn xã hội tham gia đóng góp cho giáo dục.
+ Xã hội hóa giáo dục là một tư tưởng chiến lược về giáo dục, chỉ đạo quá
trình xây dựng và phát triển giáo dục nhằm tạo sự chuyển biến sâu sắc, có tính
cách mạng trong hoạt động thực tiễn, biến hoạt động giáo dục mang tính chun
biệt (chun mơn và nghiệp vụ) trong một lĩnh vực, một thiết chế giáo dục
(ngành giáo dục), trở thành một hoạt động học tập rộng lớn và sâu sắc bắt rễ vào
các lĩnh vực đời sống vật chất, tinh thần của xã hội đảm bảo cho giáo dục là sự
nghiệp của toàn Đảng, toàn dân và toàn xã hội.[3]
+ Tạo ra một phong trào học tập sâu rộng trong xã hội dưới nhiều hình
thức, thực hiên học tập suốt đời để người dân làm việc tốt hơn, thu nhập cao
hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn, làm cho Việt Nam trở thành một xã hội học tập.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


11

+ Xã hội hóa giáo dục sẽ phát huy mọi tiềm năng trong xã hội về vật chất,
trí tuệ, khoa học kĩ thuật, huy động sự tham gia của toàn xã hội vào sự nghiệp
giáo dục với các mức độ khác nhau giúp giáo dục đạt quy mô rộng, tốc độ lớn,
chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển và tiến bộ giáo dục.
+ Thực hiện xã hội hóa giáo dục là một giải pháp quan trọng để thực hiện
chính sách cơng bằng xã hội trong chiến lược kinh tế – xã hội của Đảng và nhà
nước. Công bằng không chỉ trong việc hưởng thụ (Người dân được Nhà nước và
xã hội chăm lo) mà còn trong việc đóng ghóp, cống hiến cho xã hội theo khả
năng thực tế của từng người, từng địa phương.
XHHGD không chỉ đơn thuần là huy động sức mạnh tổng hợp của các
ngành, các cấp vào sự phát triển sự nghiệp giáo dục mà cịn có chiều ngược lại:
Giáo dục tạo ra nguồn nhân lực có số lượng và chất lượng đáp ứng yêu cầu của
xã hội trong thời kỳ mới.
1.2.2. Xã hội hóa giáo dục mầm non
XHH GDMN là việc huy động nhân lực, tài lực, vật lực của xã hội vào
q trình chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ (trẻ từ 0- 6 tuổi) và đưa mục tiêu
giáo dục mầm non vào đời sống cộng để trẻ trong lứa tuổi này được phát triển
tồn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu
tiên của nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa.
Mục tiêu của chương trình GDMN là giúp trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi
phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm, kỹ năng
xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học. Để đạt được mục tiêu
giáo dục này, trường Mầm non phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thực hiện chương trình GDMN do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành,
trong đó đặc biệt quan tâm đến cơng tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
- Tổ chức tốt các hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy
định của chương trình GDMN. Trong đó, hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ
bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng, chăm sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh, chăm sóc


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

sức khoẻ và đảm bảo an toàn; hoạt động giáo dục trẻ bao gồm: hoạt động chơi,
hoạt động học, hoạt động lao động, hoạt động ngày hội, ngày lễ. Ngồi ra, việc
ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cịn thơng qua hoạt động tun truyền phổ
biến kiến thức khoa học về ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha
mẹ trẻ và cộng đồng.
- Nhà trường phải được trang bị đầy đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi và tài
liệu phục vụ chương trình GDMN, khuyến khích giáo viên sử dụng tài liệu, thiết
bị hiện đại để nâng cao chất lượng ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. - Nhà
trường phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất: Đủ phòng 17 học cho các
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của trường; Diện tích phịng sinh hoạt chung, diện tích
sân chơi, vườn trường, bếp ăn đạt chuẩn quy định (diện tích sử dụng đất bình
qn tối thiểu 12m² cho một trẻ đối với khu vực nông thôn; 8m² cho một trẻ đối
với khu vực thành phố và thị xã. Trong đó phịng sinh hoạt chung đảm bảo 1,5 1,8m² cho một trẻ). Các cơng trình phải đảm bảo đúng quy cách về tiêu chuẩn
thiết kế, đảm bảo an toàn và yêu cầu giáo dục với từng độ tuổi, đảm bảo lối thốt
hiểm khi có sự cố và hệ thống phòng cháy chữa cháy.[6]
1.2.3. Quản lý, quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non
1.2.3.1. Quản lý
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng một hệ thống các
luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt
được mục tiêu đã đề ra”

Với cách hiểu trên, quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý: là tác nhân tạo ra các tác động quản lý. Chủ thể có thể
là cá nhân hoặc tổ chức. Chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý bằng
các cơng cụ, hình thức và phương pháp thích hợp, cần thiết và dựa trên những
nguyên tắc nhất định.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

- Đối tượng quản lý (khách thể quản lý): Tiếp nhận sự tác động của chủ
thể quản lý. - Mục tiêu quản lý: là cái đích cần phải đạt tới tại một thời điểm
nhất định do chủ thể quản lý đề ra. Đây là căn cứ để chủ thể quản lý thực hiện
các tác động quản lý cũng như lựa chọn các hình thức, phương pháp thích hợp.
- Có thể xem Quản lý là q trình tác động gây ảnh hưởng tới khách thể
thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý, bằng những công cụ và phương
pháp mang tính đặc thù nhằm đạt được mục tiêu chung của toàn hệ thống.
1.2.3.2. Quản lý giáo dục:
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo
đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học –
giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới
về chất.
1.2.3.3. Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Mầm non:
Quản lý công tác XHH GDMN là quản lý việc huy động nguồn nhân lực,
tài lực, vật lực của xã hội vào q trình chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ (dưới

6 tuổi) và đưa mục tiêu GDMN vào đời sống cộng đồng. Trong phạm vi đề tài,
quản lý công tác XHH GDMN bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý: Ủy ban nhân dân huyện Quỳ Hợp.
- Đối tượng quản lý: Công tác XHH GDMN.
- Mục tiêu quản lý: Nâng cao chất luợng chăm sóc, ni duỡng, giáo dục
trẻ trong các cơ sở GDMN.
1.3. Một số vấn đề về cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non
1.3.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục mầm non
1.3.1.1. Vị trí

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên nằm trong hệ thống giáo dục quốc
dân. Trường mầm non là cơ sở giáo dục nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến sảu
tuổi.
Giáo dục mầm non là cấp học đặt nền móng cho sự phát triển về ngơn
ngữ, thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em. Những kỹ
năng mà trẻ được tiếp thu qua chương trình chăm sóc giáo dục mầm non sẽ là
nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của trẻ. Do vậy, giáo dục mầm
non là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho
đất nước. Những năm đầu đời đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc hình
thành nhân cách và phát triển năng lực của trẻ, tuy trẻ bẩm sinh đã có khả năng
tiếp thu học tập, não bộ đã được lập trình để tiếp nhận các thơng tin cảm quan và
sử dụng để hình thành hiểu biết và giao tiếp với thế giới. Nhưng việc được
hưởng sự chăm sóc và phát triển tốt từ lứa tuổi trẻ thơ sẽ góp phần tạo nền móng

vững chắc cho sự phát triển trong tương lai của trẻ.
1.3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục mầm non
Mục tiêu của Giáo dục mầm non theo Luật Giáo dục là: “giúp trẻ phát
triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên
của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1” [26].
Nhiệm vụ của giáo dục mầm non:
Củng cố, mở rộng mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với tình
hình thực tiễn của địa phương, tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường học 2
buổi/ngày. Tăng cường đầu tư xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia,
tăng cường hiệu quả quản lý các cơ sở giáo dục mầm non ngồi cơng lập.
Tập trung nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ nhà trẻ và mẫu
giáo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Thực hiện nội dung giáo dục toàn diện và ngày càng nâng cao chất lượng
chăm sóc ni dưỡng giáo dục trẻ nhà trẻ và mẫu giáo theo mục tiêu kế hoạch
đào tạo.
Tuyên truyền và hướng dẫn công tác nuôi dạy trẻ nhà trẻ và mẫu giáo theo
khoa học cho các bậc cha mẹ, bài trừ những tập quán phản khoa học trong việc
chăm sóc giáo dục trẻ mầm non, góp phần cùng các lực lượng xã hội khác quan
tâm đến thế hệ trẻ đặc biệt là trẻ em thiệt thòi.
Phát huy ảnh hưởng của giáo dục mầm non thông qua việc tác động vào
các công tác nuôi dạy trẻ mầm non với phương pháp chăm sóc và ni dạy trẻ
mầm non dưới nhiều hình thức chơi mà học nhằm bảo đảm sức khỏe, phát triển

thể lực, hình thành những thói quen giữ gìn vệ sinh chung, đồng thời chuẩn bị
cho trẻ những kỹ năng như tự lập, sự kiềm chế, khả năng diễn đạt rõ ràng và
hình thành hứng thú đối với việc đến trường tiểu học, tăng khả năng sẵn sàng để
bước vào giai đoạn giáo dục phổ thơng.
1.3.2. Vai trị, ý nghĩa của cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non.
1.3.2.1. Vai trị của cơng tác XHHGD mầm non
Chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ từ lứa tuổi mầm non chính là cơ sở
giúp trẻ phát triển tồn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, là nền tảng
cho q trình học tập suốt đời của trẻ.
Từ vai trò của giáo dục mầm non, ta có thể thấy được tầm quan trọng của
việc huy động các nguồn lực để tạo các điều kiện cho giáo dục mầm non phát
triển. Công tác XHHGD mầm non nhằm thực hiện các vai trị sau:
- Đóng góp xây dựng mơi trường cảnh quan sư phạm, cơ sở vật chất,
trường lớp theo hướng kiên cố hoá, hiện đại hố;
- Tăng cường trang thiết bị ni dạy cho các nhà trường;
- Nâng cao chất lượng lượng chăm sóc và nuôi dạy trẻ mầm non, chăm lo
cho các cháu, nhất là trẻ em nghèo, diện chính sách và khó khăn khác; đồng thời

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

phát hiện, khuyến khích những trẻ em có năng khiếu để phát triển tài năng của
trẻ;
- Chăm lo cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, phát huy truyền thống
tơn sư trọng đạo, giúp các cơ hồn thành tốt trách nhiệm vẻ vang của mình và
đáp ứng mong mỏi của trẻ em, phụ huynh và xã hội.

1.3.2.2. Ý nghĩa của cơng tác xã hội hóa giáo dục mầm non.
Xã hội hóa giáo dục Mầm non nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục Mầm non XHH GDMN sẽ tạo ra các nhân tố đồng thuận giữa nhà trường và
xã hội thực hiện mục tiêu giáo dục. Thông qua XHH, nhà trường huy động
nguồn nhân lực, tài lực, vật lực của cộng đồng phát triển nhà trường, góp phần
nâng cao chất lượng chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ trong trường Mầm
non.
Xã hội hóa giáo dục Mầm non góp phần tăng cường q trình chuẩn hóa,
hiện đại hóa các trường Mầm non Mục tiêu cao nhất của xã hội hóa giáo dục là
giúp cho người học ngày càng được thụ hưởng những điều kiện học tập tốt hơn,
nhất là những nơi cịn gặp nhiều khó khăn. Kêu gọi XHH GDMN khơng có
nghĩa là giảm đầu tư ngân sách cho GDMN mà là tạo điều kiện thu hút các
nguồn lực đầu tư, tăng nguồn thu ngoài ngân sách cho GDMN, đây là yêu cầu
bức thiết hiện nay. Tất nhiên, việc thực hiện XHH GDMN phải phù hợp với sức
dân, thuận lòng dân. Mọi sự huy động phải hướng vào cơng việc chuẩn hóa, hiện
đại hóa nhà trường: Chuẩn hóa về đội ngũ, chuẩn hóa và hiện đại hóa về cơ sở
vật chất sư phạm…[34]
Xã hội hóa giáo dục Mầm non nhằm thúc đẩy q trình dân chủ hóa giáo
dục Dân chủ hóa giáo dục là yêu cầu thiết yếu cho sự phát triển giáo dục. Dân
chủ hóa giáo dục đặt ra với GDMN là việc để toàn xã hội thực hiện tốt Luật Bảo
vệ và chăm sóc trẻ em. Trẻ em khơng phải chỉ được chăm sóc ở nhà trường mà
cịn được chăm sóc tại gia đình, phịng chống bạo hành đối với trẻ, phòng chống
các tệ nạn xã hội đe dọa trẻ… . Mục tiêu của XHH GDMN là các lực lượng xã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17


hội, gia đình – nhà trường – xã hội có sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiện
Công ước Quốc tế về quyền trẻ em mà nước ta đã cam kết thực hiện và Luật
chăm sóc giáo dục trẻ em mà Nhà nước đã ban hành
XHHGD mầm non góp phần tạo nên những điều kiện vật chất để nâng
cao chất lượng nuôi dạy trẻ.
XHHGD mầm non tạo điều kiện cho mục đích của giáo dục phù hợp với
mục đích của từng cá nhân tham gia giáo dục; tạo điều kiện làm phong phú hơn
cho công tác nuôi dạy trẻ mầm non.
XHHGD mầm non thu hút các lực lượng xã hội tham gia vào các hoạt
động đa dạng của giáo dục mầm non, tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển
giáo dục mầm non.
1.3.3. Bản chất, đặc điểm của xã hội hóa giáo dục mầm non.
1.3.3.1. Bản chất của xã hội hóa giáo dục mầm non
Bản chất của xã hội hoá giáo dục là tăng cường sự tham gia của các cá
nhân, các gia đình, các nhóm, các tổ chức và cộng đồng xã hội vào thực hiện
mục tiêu phát triển giáo dục.
Xã hội hoá là quá trình trong đó cá nhân nhờ hoạt động, tiếp thu giáo dục,
giao lưu… mà học hỏi được cách sống trong cộng đồng, trong đời sống xã hội
và phát triển được khả năng đảm nhiệm các vai trò xã hội với tư cách vừa là cá
thể, vừa là một thành viên của xã hội.
Trong hoạt động giáo dục, do bản chất của nó, giáo dục là một thiết chế
xã hội, hoạt động của nó vốn có tính chất là một hoạt động rõ rệt. Bản chất của
xã hội hoá giáo dục tuy khơng đối lập với tính xã hội của giáo dục nhưng cũng
khơng đồng nhất. Bởi vì XHHGD là “nhằm huy động toàn bộ xã hội làm giáo
dục, động viên các tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền giáo dục quốc dân
dưới sự quản lý của Nhà nước”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×