Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường đại học y khoa vinh trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ NGA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

NGHỆ AN - 2016


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ NGA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114


Người hướng dẫn: PGS.TS. THÁI VĂN THÀNH

NGHỆ AN - 2016


3

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan các số liệu có trong đề tài này là do tôi thu thập được
trong quá trình điều tra, khảo sát, lấy phiếu hỏi đối với Cán bộ quản lý, giảng
viên, sinh viên của trường Đại học Y khoa Vinh. Cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thơng tin nào. Các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Trần Thị Nga


4

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Trường Đại học Vinh, khoa Sau đại học, khoa Giáo dục, các thầy giáo, cô
giáo, các Giáo sư, Tiến sỹ, các nhà khoa học tham gia giảng dạy lớp Cao học
quản lý giáo dục (2014 – 2016) đã quan tâm, tận tình giảng dạy, tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường.
Đặc biệt, em xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư Tiến sỹ
Thái Văn Thành, người trực tiếp hướng dẫn em làm luận văn về sự hướng dẫn
tận tình và có hiệu quả.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Y khoa Vinh,

các đồng chí lãnh đạo các đơn vị trong trường, các thầy giáo, cô giáo và các
em HSSV đã quan tâm, tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng khắc phục mọi khó khăn, nhưng vì điều kiện
cơng tác, học tập, và khả năng có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi các thiếu
sót. Kính mong sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy giáo, cơ giáo, sự góp ý của
các bạn đồng nghiệp và đông đảo bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, tháng 8 năm 2016
Tác giả

Trần Thị Nga


5

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu


2

4. Giả thuyết khoa học

2

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

3

6. Phạm vi đề tài nghiên cứu

3

7. Phương pháp nghiên cứu

3

8. Cấu trúc luận văn

3

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ
HỌC CỦA SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG
TÍN CHỈ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

4


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

8

1.2.1. Quản lý

8

1.2.1.1. Khái niệm quản lý

8

1.2.1.2. Chức năng quản lý

9

4

1.2.1.3. Vai trò quản lý

11

1.2.2. Dạy - học

12

1.2.3. Hoạt động tự học

13


1.2.3.1. Khái niệm tự học

13

1.2.3.2. Các hinh thức tự học

15

1.2.3.3. Vai trò của tự học trong quá trình dạy học

16

1.2.3.4. Ý nghĩa của tự học

17

1.2.4. Sinh viên

18

1.2.5. Quản lý hoạt động tự học của sinh viên

19


6

1.2.5.1. Khái niệm

19


1.2.5.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động tự học của sinh viên

19

1.2.5.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học

20

1.2.6. Học chế tín chỉ

23

1.2.6.1. Khái niệm tín chỉ

23

1.2.6.2. Đặc điểm của học chế tín chỉ

23

1.2.7. Dạy - học theo học chế tín chỉ

25

1.2.7.1. Nội dung hoạt động giảng dạy theo học chế tín chỉ

25

1.2.7.2. Hoạt động giảng dạy theo các loại giờ tín chỉ


25

1.2.7.3. Tự học của sinh viên theo học chế tín chỉ

27

1.3. Quản lý hoạt động tự học trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ

29

1.3.1. Thay đổi nhận thức của giảng viên và sinh viên trước yêu cầu

29

dạy - học theo học chế tín chỉ
1.3.2. Xây dựng hệ thống cố vấn học tập có chất lượng hướng dẫn

30

sinh viên tự học có hiệu quả
1.3.3. Quản lý hoạt động dạy của giảng viên thúc đẩy giảng viên cải

30

tiến phương pháp dạy học
1.3.4. Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị

31


1.3.5. Phối kết hợp đồng bộ giữa các đơn vị chức năng hướng tới hoạt

31

động tự học của sinh viên theo học chế tín chỉ
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐHYK VINH
2.1. Khái quát về trường Đại học y khoa Vinh

33

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

33

2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược đào tạo

34

2.1.2.1. Sứ mệnh và tầm nhìn của Trường

34

2.1.2.2. Mục tiêu chiến lược đào tạo của Trường

35

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ

36


33


7

2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức

36

2.1.3.2. Đội ngũ cán bộ, giảng viên

37

2.1.4. Cơ sở vật chất trang thiết bị

39

2.1.4.1. Cơ sở hạ tầng

39

2.1.4.2. Trang thiết bị

41

2.1.5. Hoạt động đào tạo

41


2.1.5.1- Các loại hình đào tạo

41

2.1.4.2- Quy mơ đào tạo

41

2.2. Khái qt về thực trạng hoạt động tự học của sinh viên trường

43

ĐHYK Vinh trước yêu cầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ
2.2.1. Đặc điểm của sinh viên được đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại

43

trường ĐHYK Vinh
2.2.1.1. Số lượng sinh viên được đào tạo theo hệ thống tín chỉ

43

2.2.1.2. Tổ chức lớp học theo hệ thống tín chỉ

44

2.2.2. Thực trạng hoạt động tự học của sinh viên trường ĐHYK Vinh

45


2.2.2.1. Nhận thức về hoạt động tự học

46

2.2.2.2. Mục tiêu tự học của sinh viên

47

2.2.2.3. Kế hoạch tự học của sinh viên

48

2.2.2.4. Các hình thức tự học của sinh viên

49

1.2.2.5. Phương pháp tự học

50

2.2.2.6. Những yếu tố tác động đến hoạt động tự học

51

2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên

52

trường ĐHYK Vinh
2.3.1. Thực trạng về tổ chức bộ máy quản lý tự học của SV


52

2.3.2. Cơ chế tổ chức quản lý hoạt động tự học

55

2.3.3. Các nội dung quản lý đã thực hiện

56

2.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên trước

58


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

xu thế đào tạo theo học chế tín chỉ
2.4.1. Những thuận lợi

59

2.4.2. Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục

59

Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA

SINH VIÊN TRƯỜNG ĐHYK VINH ĐÁP ỨNG YẾU CẦU
ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
3.1. Nguyên tắc xác định các biện pháp quản lý

62

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa

62

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống

62

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn

62

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả

62

3.2. Giải pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường ĐHYK

63

62

Vinh đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ
3.2.1. Thay đổi nhận thức của giảng viên và sinh viên trước yêu cầu


63

dạy - học theo học chế tín chỉ
3.2.1.1. Mục đích - Ý nghĩa

63

3.2.1.2. Nội dung và cách thức tiến hành

63

3.2.2. Xây dựng hệ thống cố vấn học tập có chất lượng hướng dẫn

64

sinh viên tự học có hiệu quả
3.2.2.1. Mục đích - Ý nghĩa

65

3.2.2.2. Nội dung và cách thức tiến hành

65

3.2.3. Đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên, nhằm thúc đẩy

67

sinh viên tự học tốt

3.2.3.1. Mục đích - Ý nghĩa

67

3.2.3.2. Nội dung và cách thức tiến hành

68

3.2.4. Đổi mới phương pháp đánh giá sinh viên trong đào tạo theo hệ

69

thống tín chỉ
3.2.4.1. Mục đích - Ý nghĩa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

69


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

3.2.4.2. Nội dung và cách thức tiến hành

70

3.2.5. Phát triển nguồn tài nguyên thư viện, đáp ứng với yêu cầu đào


72

tạo theo tín chỉ tạo điều kiện cho sinh viên tự học
3.2.5.1. Mục đích - Ý nghĩa

72

3.2.5.2. Nội dung và cách thức tiến hành

73

3.2.6. Nhóm giải pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên theo

74

học chế tín chỉ
3.2.6.1. Mục đích - Ý nghĩa

74

3.2.6.2. Nội dung và cách thức tiến hành

75

3.3. Mối liên hệ của các giải pháp

80

3.4. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp


82

KIẾN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

88

1. Kết luận

88

2. Kiến nghị

89

2.1. Đối với nhà trường

89

2.2. Đối với các Khoa/Bộ mơn

90

2.3. Đối với các phịng ban chức năng

90

2.4. Đối với Đoàn Thanh niên, Hội SV

90


TÀI LIỆU THAM KHẢO

91

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

DANH MỤC VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CK

Chuyên khoa

CNH

Công nghiệp hố

CTĐT

Chương trình đào tạo

CTHSSV


Cơng tác học sinh sinh viên

CVHT

Cố vấn học tập

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

ĐHYK

Đại học Y khoa

GDĐH

Giáo dục đại học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐH

Hiện đại hoá


HĐTH

Hoạt động tự học

HS

Học sinh

HSSV

Học sinh sinh viên

KTX

Ký túc xá

SL

Số lượng

SV

Sinh viên

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

THPT


Trung học phổ thông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

YHCT

Y học cổ truyền

WFME

World Federation for Medical Education (Liên đoàn

giáo dục y tế thế giới)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu về tuổi giảng viên

38

Bảng 2.2. Thâm niên công tác của giảng viên


39

Bảng 2.3. Quy mô và phân bố HSSV

42

Bảng 2.4. Thống kê cơ cấu sinh viên học theo hệ thống tín chỉ

43

Bảng 2.5: Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động tự học

46

Bảng 2.6: Kế hoạch tự học của sinh viên

48

Bảng 2.7. Hình thức tự học của sinh viên

49

Bảng 2.8. Phương pháp tự học của sinh viên

50

Bảng 2.9. Yếu tố tác động đến hoạt động tự học của sinh viên

51


Bảng 3.1. Cán bộ, GV đánh giá về mức độ cần thiết của các giải pháp

82

Bảng 3.2. Sinh viên đánh giá về mức độ cần thiết của các giải pháp

83

Bảng 3.3. Cán bộ, GV đánh giá về tính khả thi của các giải pháp

85

Bảng 3.4. Sinh viên đánh giá về tính khả thi của các giải pháp

85

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chức năng của quản lý

11


Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của quá trình dạy - học

13

Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ giảng viên và cán bộ phục vụ

37

Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ trình độ giảng viên

38

Biểu đồ 2.3. Diễn biến HSSV các bậc học qua các năm

42

Biểu đồ 2.4. Mục tiêu hoạt động tự học của SV

47

Biểu đồ 3.1. Đánh giá mức độ rất cần thiết của từng giải pháp

84

Biểu đồ 3.2. Đánh giá mức độ rất khả thi của từng giải pháp

86

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đảng và Nhà nước ta đã xác định, “Giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo
dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội”. [7]
Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục
đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 nêu rõ: “Xây dựng và thực hiện lộ
trình chuyển sang chế độ đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện thuận lợi
để người học tích luỹ kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thơng, chuyển
tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài”. Thực tế cho
thấy đây là chủ trương đúng đắn, phù hợp với định hướng phát triển của giáo
dục đại học trong giai đoạn mới của nước ta và phù hợp với nhu cầu về nguồn
nhân lực của xã hội. [5]
Chuyển đổi phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ tạo sự thay đổi
lớn về phong cách, thói quen dạy - học của cả thầy và trị. Đối với hình thức
đào tạo này thì khối lượng giờ dạy trên lớp sẽ giảm đi, mà giờ tự học, tự
nghiên cứu của sinh viên sẽ tăng lên. Vì vậy việc tự học, tự nghiên cứu của
sinh viên có vai trị hết sức quan trọng, mang tính quyết định hiệu quả chất
lượng đào tạo.
Để thực hiện thành công chủ trương này, công tác quản lý của các
trường đại học cần phải có nhiều đổi mới, trong đó, đổi mới quản lý hoạt
động học tập của sinh viên cho phù hợp với học chế tín chỉ là một việc làm
quan trọng, nhằm giúp sinh viên trở thành những con người phát triển tồn
diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; đáp ứng yêu

cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trường Đại học Y khoa Vinh mới được thành lập (năm 2010), bắt đầu
triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm 2014, trong các hội thảo về
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

nâng cao chất lượng học tập của sinh viên, đã có đề cập đến vấn đề tự học của
sinh viên … và làm thế nào để kích thích sinh viên tích cực hơn nhằm nâng
cao kết quả học tập, song chưa được chú ý và quan tâm đúng mức nên kết quả
vẫn chưa được như mong muốn. Do vậy, ngồi việc đổi mới phương pháp dạy
học thì việc cải tiến một số biện pháp trong công tác quản lý để nâng cao hoạt
động tự học cho sinh viên của trường là một vấn đề cấp thiết, chính vì vậy tôi
đã chọn hướng nghiên cứu với tên đề tài: “Quản lý hoạt động tự học của
sinh viên trường Đại học y khoa Vinh trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ”
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản
lý hoạt động tự học của sinh viên, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trường
Đại học y khoa Vinh trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động tự học của sinh viên
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường
ĐHYK Vinh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề ra được các giải pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên
trường Đại học y khoa Vinh phù hợp, đáp ứng yêu cầu đào tạo theo hệ thống

tín chỉ, thì chất lượng hoạt động học tập của sinh viên sẽ được nâng cao, đáp
ứng mục tiêu đào tạo của nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tự học và công tác quản lý
hoạt động tự học của sinh viên Trường Đại học y khoa Vinh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên Trường
ĐHYK Vinh đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

6. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động tự học và quản lý hoạt động tự học
của sinh viên năm thứ nhất và năm thứ hai (Các khóa bắt đầu học tín chỉ) của
Trường ĐHYK Vinh.
- Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp quản
lý hoạt động tự học của sinh viên Trường Đại học y khoa Vinh đáp ứng yêu
cầu đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Thu thập, nghiên cứu, phân tích xử lý tài liệu.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp quan sát
+ Phương pháp điều tra bảng hỏi
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm

+ Phương pháp chuyên gia.
- Nhóm phương pháp hỗ trợ: Phương pháp thống kê tốn học để xử lý
số liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường
Đại học y khoa Vinh.
Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên trường
Đại học y khoa Vinh trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA SINH VIÊN TRONG ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Năm 1982 Viện Đại học Harvard đã quyết định thay thế hệ thống
chương trình đào tạo niên chế bằng hệ thống chương trình mềm dẻo cấu thành
bởi các mơđun mà mỗi sinh viên có thể lựa chọn một cách rộng rãi. Có thể
xem đó là điểm mốc khai sinh học chế tín chỉ.
Đến đầu thế kỷ 20 hệ thống tín chỉ được áp dụng rộng rãi hầu như trong
mọi trường đại học Hoa Kỳ. Tiếp sau đó, nhiều nước lần lượt áp dụng hệ
thống tín chỉ trong tồn bộ hoặc một bộ phận của trường đại học của mình:

các nước Bắc Mỹ, Nhật Bản, Philippin, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan,
Malaisia, Indonesia, Ấn Độ… Tại Trung Quốc từ cuối thập kỷ 80 đến nay hệ
thống tín chỉ cũng lần lượt được áp dụng ở nhiều trường đại học.
Vào năm 1999, 29 Bộ trưởng đặc trách giáo dục đại học ở các nước
trong Liên minh Châu Âu đã ký Tuyên ngônBoglona nhằm hình thành Khơng
gian Giáo dục đại học Châu Âu thống nhất vào năm 2010, một trong các nội
dung quan trọng của Tun ngơn đó là triển khai áp dụng học chế tín chỉ
trong tồn hệ thống giáo dục đại học để tạo thuận lợi cho việc cơ động hố,
liên thơng hoạt động học tập của sinh viên trong khu vực Châu Âu và thế giới.
Trước năm 1975, một số trường đại học chịu ảnh hưởng của Mỹ tại
Miền Nam Việt Nam đã áp dụng tín chỉ: Viện Đại học Cần Thơ, Viện Đại học
Thủ Đức…
Trong quá trình “Đổi mới” ở nước ta từ cuối 1986 chuyển nền kinh tế
kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, GDĐH ở nước ta cũng có nhiều thay đổi. Hội nghị Hiệu trưởng đại học
tại Nha Trang hè 1987 đã đưa ra nhiều chủ trương đổi mới GDĐH, trong đó
có chủ trương triển khai trong các trường đại học quy trình đào tạo 2 giai
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

đoạn và mơđun hố kiến thức. Theo chủ trương đó, học chế “học phần” đã ra
đời và triển khai trong toàn bộ hệ thống các trường đại học và cao đẳng nước
ta từ năm 1988 đến nay. Học chế học phần được xây dựng trên tinh thần tích
luỹ dần kiến thức theo các môđun (môn học) trong quá trình học tập, tức là
theo ý tưởng học chế tín chỉ xuất phát từ Mỹ. Tuy nhiên, về một số phương
diện, học chế học phần chưa thật sự mềm dẻo như học chế tín chỉ của Mỹ, do

đó nó được gọi là “sự kết hợp niên chế với tín chỉ” [22].
Vào năm 1993, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trương tiến thêm một
bước, thực hiện học chế học phần triệt để hơn, theo mơ hình học chế tín chỉ
của Mỹ. Trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh là nơi đầu tiên
áp dụng học chế tín chỉ từ năm 1993, rồi các trường Đại học Đà Lạt, Đại học
Cần Thơ, Đại học Thuỷ Sản Nha Trang… và một số trường đại học khác áp
dụng từ năm 1994 và các năm sau đó.
Nhằm tăng tính liên thơng của hệ thống GDĐH nước ta và hội nhập với
GDĐH thế giới, trong mấy năm gần đây Nhà nước đã đưa ra chủ trương mở
rộng áp dụng học chế tín chỉ trong hệ thống GDĐH nước ta. Trong Quy
hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2010 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định 47/2001/QĐ-TTg có nêu: các
trường cần thực hiện quy trình đào tạo linh hoạt, từng bước chuyển việc tổ
chức quy trình đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ. Trong Báo cáo về
tình hình Giáo dục của Chính phủ trước kỳ họp Quốc hội tháng 10 năm 2004
lại khẳng định mạnh mẽ hơn: Chỉ đạo đẩy nhanh việc mở rộng học chế tín chỉ
ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề ngay từ
năm học 2005-2006, phấn đấu để đến năm 2010 hầu hết các trường đại học,
cao đẳng đều áp dụng hình thức tổ chức đào tạo này.
Như vậy thực hiện các chủ trương của Nhà nước về mở rộng học chế tín
chỉ, đến nay hầu hết các trường Đại học, Cao đẳng trên toàn quốc đã chuyển
từ niên chế sang học chế tín chỉ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6


Trong lịch sử phát triển giáo dục, tự học là vấn đề được quan tâm từ lâu
cả về lý luận và thực tiễn, nhằm phát huy vai trò của người học và nâng cao
chất lượng của hoạt động tự học. Song từng giai đoạn lịch sử nhất định, ở mỗi
quốc gia tự học được nghiên cứu đề cập dưới nhiều khía cạnh khác nhau.
Khổng Tử (551-479 trước cơng nguyên), nhà tư tưởng nổi tiếng và nhà
sư phạm vĩ đại của Trung Quốc, về phương pháp giáo dục ông đã đề cao việc
tự học, tự luyện, tu nhân, trú trọng phát huy mặt tích cực, sáng tạo, năng lực
nội sinh. Đề cập đến việc học tập, Khổng Tử xác định “Học nhi thời tập chí”,
việc học tập theo ơng phải gắn liền với thực hành để thông suốt những điều đã
học. Ông đề cập và nhấn mạnh mối quan hệ tác động giữa việc học tập và tư
duy trong học tập, ơng cho đó là hai yếu tố ràng buộc không thể thiếu của một
vấn đề: “Học nhi bất tư vong, tư nhi bất học tất đãi”. Ông cho rằng học mà
khơng nghĩ thì mờ tối, nghĩ mà khơng học thì khó nhọc, mất cơng. Do vậy,
với ơng việc học tập và tự học là cần thiết và gắn bó mật thiết với nhau.
Socrat (469-309 trước cơng ngun) đã từng nêu khẩu hiệu “Anh hãy
tự biết lấy anh” qua đó, mong muốn học trị phát hiện ra “chân lý” bằng cách
đặt câu hỏi để dần dần tìm ra kết luận.
Raja Roy Singh, nhà giáo dục Ấn Độ trong tác phẩm “Giáo dục cho thế
kỷ XXI, những triển vọng của Châu Á Thái Bình Dương” đã đưa ra quan
điểm về q trình “Nhận biết dạy- học”, và ơng chủ trương rằng người học
phải là người tham gia tích cực vào q trình “Nhận biết dạy - học”. Theo ơng
“Sự học tập do người học chủ đạo”
Một trong những đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất trong xã hội học tập
là tư tưởng tự học tập suốt đời. Vì “việc học không bao giờ là muộn” (Ngạn
ngữ), hay “Bác học không có nghĩa là ngừng học” (Đác-uyn). Quan niệm tự
học và học tập suốt đời nổi lên trong thời đại ngày nay như một chìa khố mở
cửa đi vào thế kỉ 21 - thế giới của nền kinh tế tri thức.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, một tấm gương sáng ngời về ý chí quyết tâm
trong tự học, tự rèn luyện. Người luôn cho rằng học tập giúp con người tiến
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

bộ, nâng cao phẩm chất, mở rộng hiểu biết, làm thay đổi hiệu quả lao động.
Người đã động viên tồn dân: “Phải tự nguyện, tự giác xem cơng việc học tập
là nhiệm vụ của người cách mạng, phải cố gắng hồn thành cho được do đó
mà tích cực, tự động hoàn thành kế hoạch học tập”[16]
Khi bàn về vấn đề tự học, giáo sư Tạ Quang Bửu cũng đã viết “Tự học
là khởi nguồn của phong cách tự đào tạo đồng thời là cái nôi nuôi dưỡng sự
sáng tạo. Ai giỏi tự học ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, người đó sẽ tiến
xa hơn”.
Tự học - tự đào tạo là một vấn đề được nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thức VIII và Trung ương II (khoá VIII) đề cập đến rất đậm nét: “Tập
trung sức nâng cao chất lượng dạy và học, tạo ra năng lực tự học, sáng tạo của
học sinh” (NQĐH VIII), “bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên
cứu cho học sinh, phát triển mạnh phong trào tự học - tự đào tạo thường
xuyên và rộng khắp trong toàn dân…”
Trong bối cảnh đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, hội nhập kinh tế quốc
tế hiện nay, nhất là khi nước ta chính thức là thành viên của tổ chức thương
mại thế giới (WTO), đã đặt ra những yêu cầu mới cho giáo dục và đào tạo.
Đòi hỏi GD-ĐT phải tự đổi mới. Một trong những nội dung đổi mới giáo dục
được đề cập nhiều hơn cả là đổi mới phương pháp dạy - học, nhất là phương
pháp học tập - tự học [6].
Trong khoa học, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu cơng phu về vấn đề
tự học như: “Quá trình dạy - tự học” của giáo sư Nguyễn Cảnh Toàn, giáo sư
Vũ Văn Tảo; “Luận bàn về kinh nghiệm tự học” của giáo sư Nguyễn Cảnh
Toàn, “Tự học - chìa khố vàng của giáo dục” của giáo sư Phan Trọng Luận,

và nhiều cơng trình nghiên cứu về tự học của các giáo sư, tiến sĩ, các nhà
nghiên cứu giáo dục như: Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Bảo, Hà
Thị Đức…với mục đích nâng cao hiệu quả tự học của sinh viên, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo [19].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
Để xác định rõ cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, chúng ta sẽ tìm
hiểu nội hàm của một số khái niệm có liên quan đến đề tài.
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là sự điều khiển một hệ thống hoạt động xã hội ở tầm vĩ mơ
cũng như vi mơ vì vậy có nhiều cách tiếp cận khác nhau, ở mỗi cách tiếp cận
có những định nghĩa khác nhau.
Theo Harold Koontz: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
sự phối hợp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằn hình thành một mơi trường mà
trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách
quản lý là một nghệ thuật, cịn kiến thức có thể tổ chức về quản lý là một khoa
học" [12].
Theo H.Fayol (l841 - 1925), nhà tư tưởng Pháp: "Quản lý tức là lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra".
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt

động quản lý là tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm cho tổ chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức” [4].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về mặt chính trị,
văn hoá, xã hội, kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và
điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[8].
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: “Quản lý là phương thức tác
động có chủ đích của chủ thể quản lý lên hệ thống bao gồm hệ các quy tắc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm
duy trì tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa hệ sớm đạt tới mục tiêu” [13].
Qua các định nghĩa và quan niệm về “Quản lý” như đã trình bày ở trên,
ta thấy rằng trong hoạt động quản lý luôn tồn tại hai thành tố đó là chủ thể
quản lý và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân hay một
nhóm người có chức năng quản lý, điều khiển tổ chức để tổ chức vận hành và
đạt được mục tiêu. Khách thể quản lý là những người chịu sự tác động, chỉ
đạo của chủ thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Tiến trình quản lý là một phức hợp những kỹ năng có tính hệ thống rất
sinh động và phức tạp. Để quản lý, chủ thể quản lý phải thực hiện nhiều loại
công việc khác nhau. Những loại công việc quản lý này gọi là các chức năng

quản lý. Như vậy, các chức năng quản lý là tập hợp những nhiệm vụ quản lý
khác nhau, mang tính độc lập tương đối, được hình thành trong q trình
chun mơn hố hoạt động quản lý. Có 4 chức năng cơ bản nhất là: lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra [2].
- Chức năng lập kế hoạch:
Lập kế hoạch là việc xác định các mục tiêu, nhiệm vụ phải hoàn thành
trong tương lai và quyết định về cách thức để đạt được những mục tiêu, nhiệm
vụ đó. Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên và cơ bản nhất trong hệ thống chức
năng quản lý theo giai đoạn, là cơ sở của các chức năng còn lại. Để lập kế
hoạch bao gồm có ba giai đoạn:
+ Xác định các mục tiêu (phương hướng) cho tổ chức
+ Quyết định về những hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu đã
đề ra.
+ Nhận diện các nguồn lực của tổ chức để thực hiện các mục tiêu đó
- Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch:
Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình sắp xếp và phân phối các
nguồn lực để thực hiện các mục tiêu đã đề ra, là sự sắp đặt một cách khoa học
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

cho con người, công việc một cách hợp lý, là sự phối hợp các tác động bộ
phận tạo nên một tác động tích hợp mà hiệu quả của nó lớn hơn nhiều so với
tổng số các hiệu quả của các tác động thành phần. Công tác tổ chức bao gồm:
+ Xác định cấu trúc bộ máy
+ Tiếp nhận và phân phối các nguồn lực theo cấu trúc bộ máy.
+ Xác lập cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, các thành viên trong tổ

chức và các nguồn lực để thực hiện kế hoạch.
- Chức năng chỉ đạo:
Chỉ đạo là quá trình chủ thể quản lý sử dụng quyền lực quản lý của
mình để điều hành, tác động đến hành vi của các cá nhân, bộ phận trong hệ
thống một cách có chủ đích để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu đạt được
các mục tiêu chung của tổ chức.
Nội dung cơ bản của chức năng chỉ đạo là chủ thể quản lý phải thực
hiện nhiệm vụ ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định đó. Q trình này
bao gồm các hoạt động phân cơng, hướng dẫn, đơn đốc, động viên, thúc đẩy
họ hồn thành nhiệm vụ.
- Chức năng kiểm tra:
Kiểm tra là căn cứ vào kế hoạch và mục tiêu đã định để xem xét, đo
lường và đánh giá việc thực hiện, nhằm kịp thời phát hiện những sai sót, tìm
ra ngun nhân và biện pháp khắc phục. Đồng thời, kiểm tra cũng nhằm tìm
kiếm các cơ hội, các nguồn lực có thể khai thác để thúc đẩy hoạt động của tổ
chức. Trong hoạt động quản lý, chức năng kiểm tra có vai trị hết sức quan
trọng, thông qua chức năng kiểm tra một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức
theo dõi giám sát các thành quả hoạt động, nếu kết quả hoạt động không đạt
được đúng với mục tiêu, người quản lý sẽ tiến hành những biện pháp điều
chỉnh, sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Vì vậy, để đánh giá được hiệu quả
quản lý, người lãnh đạo cần phải thực hiện chức năng kiểm tra.
Kiểm tra theo lý thuyết hệ thống chính là thiết lập mối liên hệ ngược
trong quản lý. Có 3 yếu tố cơ bản của công tác kiểm tra:
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11


+ Xây dựng chuẩn để thực hiện.
+ Đánh giá việc thực hiện dựa trên chính sách so với chuẩn.
+ Nếu kết quả hoạt động có sự chênh lệch so với chuẩn thì cần điều
chỉnh hoạt động để đạt được hiệu quả mong muốn.
Bốn chức năng của hoạt động quản lý có mối quan hệ mật thiết với
nhau tạo thành một chu trình quản lý. Chu trình quản lý bao gồm bốn giai
đoạn với sự tham gia của hai yếu tố vơ cùng quan trọng đó là thơng tin và
quyết định. Trong đó thơng tin có vai trị là huyết mạch của hoạt động quản lý
đồng thời cũng là tiền đề của một quá trình quản lý tiếp theo.

Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chức năng của quản lý
1.2.1.3. Vai trị quản lý
Quản lý có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội. Từ xa
xưa, vai trò của quản lý đã được thể hiện một cách giản dị qua câu nói dân
gian: "Một người biết lo bằng cả kho người làm". Về sau, Các-Mác đã khẳng
định: “Mọi lao động xã hội trực tiếp hoặc lao động chung khi thực hiện trên
một quy mô tương đối lớn ở mức độ nhiều hay ít đều cần đến quản lý”, và ơng
hình dung quản lý giống như công việc của người nhạc trưởng trong một dàn
hợp xướng.
Trong xã hội, mọi lĩnh vực khác nhau của đời sống đều có hoạt động
quản lý, ví dụ như: quản lý giáo dục, quản lý kinh tế, quản lý văn hố, quản lý

khoa học và cơng nghệ,... Mỗi lĩnh vực quản lý sẽ có nét đặc thù riêng, song
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

tựu trung lại đều có những nét về bản chất và đặc trưng chung của hoạt động
quản lý và nó góp phần rất lớn vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả nói
chung của mỗi tổ chức cũng như cơng việc của từng con người nói riêng trong
một hệ thống nhất định.
Trong chiến lược phát triển giáo dục, các nhà chuyên môn đã đưa ra
giải pháp tăng cường cơng tác quản lý giáo dục mang tính đột phá nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo. Hiện nay, cùng với sự bùng nổ
thông tin khoa học kỹ thuật, việc nghiên cứu và áp dụng những thành tựu
khoa học mới vào hoạt động quản lý sẽ làm tăng hiệu quả quản lý. Vì thế, ở
khía cạnh này có thể khẳng định rằng trong thực tại "Quản lý cịn được xem là
cơng nghệ - cơng nghệ điều hành, phối hợp và sử dụng các nguồn nhân lực,
vật lực, tài lực và thông tin của một tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra" [10].
1.2.2. Dạy - học
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, dạy học bao gồm hai hoạt động:
hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trị.
Dạy là q trình hoạt động của thầy, thông qua sự truyền đạt nội dung
mà chỉ đạo (tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra) hoạt động của trò, nhằm làm cho
trị đạt tới mục đích dạy học [17].
Học là quá trình con người lĩnh hội những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo
và những phương thức hành vi mới, do vậy ta thấy học chính là hoạt động
nhằm tạo ra sự thay đổi kinh nghiệm của người học một cách bền vững. Để
lĩnh hội được những kinh nghiệm xã hội, con người có nhiều cách chiếm lĩnh

khác nhau. Đó có thể là do được truyền thụ, do tự quan sát, đúc kết từ lao
động, mơi trường sống…v.v... [17].
Q trình dạy học là sự phối hợp thống nhất của hoạt động chỉ đạo của
thầy với hoạt động lĩnh hội tự giác, tích cực, tự lực, sáng tạo của trị, nhằm
làm cho cho trị đạt được mục đích dạy học [17].
Q trình dạy - học là một hệ thống tồn vẹn gồm ba thành tố cơ bản:
thầy, trò, tri thức. Ba thành tố này luôn tương tác với nhau, thâm nhập vào
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

nhau, quy định lẫn nhau theo những quy luật riêng nhằm kết hợp chặt chẽ quá
trình dạy của thầy với q trình học của trị làm cho dạy học cộng hưởng với
tự học tạo ra chất lượng và hiệu quả trong giáo dục.

Tri thức

Dạy

Học

Truyền đạt

Lĩnh hội

Điều khiển


Tự điều khiển

Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của quá trình dạy - học
1.2.3. Hoạt động tự học
1.2.3.1. Khái niệm tự học
Đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề tự học ở nhiều góc độ khác nhau.
Dưới đây là một số quan điểm của các nhà nghiên cứu về vấn đề này:
Nhà tâm lý học N.ARubakin coi: Tự tìm lấy kiến thức – có nghĩa là tự
học. Tự học là q trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội, lịch sử trong
thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các mối quan hệ cải tiến kinh
nghiệm ban đầu, đối chiếu với các mơ hình phản ánh hồn cảnh thực tại, biến
tri thức của loài người thành vốn tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng , kỹ xảo của
chủ thể.
Trong cuốn “Học tập hợp lí” R.Retke chủ biên, coi “Tự học là việc
hồn thành các nhiệm vụ khác khơng nằm trong các lần tổ chức giảng dạy”

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×