Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Vai trò của trung tâm hỗ trợ và phát triển thanh niên tỉnh nghệ an đối với đào t nghề cho thanh niên tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LƯU THỊ HỒNG ANH

VAI TRÒ CỦA TRUNG TÂM HỖ TRỢ
VÀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN
ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN
TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGHỆ AN - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LƯU THỊ HỒNG ANH

VAI TRÒ CỦA TRUNG TÂM HỖ TRỢ
VÀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN
ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN
TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:



PGS.TS NGUYỄN THỊ NHƯ HÀ

NGHỆ AN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Vai trị của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển
thanh niên tỉnh Nghệ An đối với đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh Nghệ An”
là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn được sử dụng trung thực, các tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích
dẫn rõ ràng và chưa từng cơng bố trong các cơng trình nghiên cứu khác.
Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.

Tác giả

Lưu Thị Hồng Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tơi
cịn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngồi
trường Đại học Vinh.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau đại học, trường Đại học Vinh đã hết lịng giúp đỡ
và truyền đạt cho tơi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập
tại trường.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo

PGS.TS. Nguyễn Thị Như Hà đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực tập và hồn thiện đề tài.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể Ban lãnh đạo, cán bộ thuộc Tỉnh
đoàn Nghệ An, trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Nghệ An, tháng 7 năm 2016
Học viên

Lưu Thị Hồng Anh


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ.........................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 5
7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA
TRUNG TÂM HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN CẤP TỈNH
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN .................... 7
1.1. Đào tạo nghề cho thanh niên và vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát
triển thanh niên đối với công tác đào tạo nghề cho thanh niên ......................... 7

1.1.1. Đào tạo nghề cho thanh niên ............................................................ 7
1.1.2. Vai trò của Trung tâm hỗ trợ và phát triển thanh niên đối với
đào tạo nghề cho thanh niên ........................................................... 14
1.2. Nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò của trung tâm Hỗ trợ
và Phát triển thanh niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên ......................... 19
1.2.1. Nội dung để thực hiện vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát
triển thanh niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên ..................... 19
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò của trung tâm Hỗ trợ và
Phát triển thanh niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên............. 28


iv
1.3. Kinh nghiệm của một số trung tâm về thực hiện vai trò của trung
tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên trong công tác đào tạo nghề cho
thanh niên và bài học cho tỉnh Nghệ An ......................................................... 34
1.3.1. Kinh nghiệm của một số trung tâm................................................. 34
1.3.2. Bài học cho trung tâm Hỗ trợ và Phát triển Thanh niên tỉnh
Nghệ An .......................................................................................... 39
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 40
Chương 2. THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA TRUNG TÂM HỖ TRỢ
VÀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN .............................................. 41
2.1. Giới thiệu khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An
và hoạt động của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An .... 41
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và dân số, lao động, việc
làm của tỉnh Nghệ An tác động đến phát triển đào tạo nghề
trên địa bàn...................................................................................... 41
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển
Thanh niên tỉnh Nghệ An ............................................................... 50
2.2. Thực trạng vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên đối

với đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn tỉnh. .......................................... 54
2.2.1. Xác định nghề cần đào tạo .............................................................. 54
2.2.2. Xác định nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề và nhu
cầu học nghề của người lao động .................................................. 57
2.2.3. Hỗ trợ thanh niên lựa chọn hình thức đào tạo nghề phù hợp ......... 66
2.2.4. Nâng cao nhận thức của thanh niên về vấn đề học nghề ................ 71
2.3. Đánh giá chung vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển Thanh
niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh Nghệ An ................................. 78


v
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 78
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................. 80
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 84
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
VAI TRÒ CỦA TRUNG TÂM HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
TỈNH NGHỆ AN ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN
TỈNH NGHỆ AN ................................................................................................ 85
3.1. Phương hướng nhằm nâng cao vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát
triển Thanh niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh Nghệ An ............. 85
3.1.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề cho thanh
niên ở tỉnh Nghệ An........................................................................ 85
3.1.2. Phương hướng nâng cao vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát
triển Thanh niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh
Nghệ An .......................................................................................... 90
3.2. Giải pháp chủ yếu nâng cao vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát
triển Thanh niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh Nghệ An ............. 91
3.2.1. Tổ chức nghiên cứu thị trường, dự báo một số ngành, lĩnh vực
kinh tế - xã hội và khu công nghiệp có nhu cầu lao động qua
đào tạo nghề .................................................................................... 91

3.2.2. Nâng cao vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên
tỉnh Nghệ An trong công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề và
hướng nghiệp cho thanh niên.......................................................... 96
3.2.3. Nâng cao nhận thức của thanh niên đối với đào tạo nghề và
việc làm ......................................................................................... 101
3.2.4. Nâng cao chất lượng cơng tác đào tạo nghề dưới hình thức
liên kết các trường dạy nghề trên toàn Tỉnh ................................. 102
3.2.5. Nâng cao hoạt động dạy nghề gắn với định hướng xuất khẩu
lao động ra nước ngoài ................................................................. 105


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
3.2.6. Hỗ trợ thanh niên vay vốn học nghề tạo việc làm ........................ 107
3.2.7. Nâng cao chất lượng công tác của cán bộ làm việc tại Trung tâm... 108
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 109
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 111
PHỤ LỤC

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HĐH


:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DN

:

Doanh nghiệp

ĐTN

:

Đào tạo nghề

KCN

:

Khu cơng nghiệp

KHCN

:

Khoa học cơng nghệ

KT-XH


:

Kinh tế - xã hội

LLLĐ

:

Lực lượng lao động

TN

:

Thanh niên

UBND

:

Ủy ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức của trung tâm hỗ trợ và phát triển thanh
niên tỉnh Nghệ An ................................................................... 50

Bảng:
Bảng 2.1.

Trình độ học vấn của thanh niên Nghệ An qua các năm ........ 60

Bảng 2.2.

Trình độ chun mơn kỹ thuật của lực lượng lao động
thanh niên Nghệ An qua các năm ........................................... 61

Bảng 2.3.

Định hướng đào tạo nghề cho thanh niên ............................... 63

Bảng 2.4.

Nhu cầu học nghề của thanh niên theo ngành ........................ 65

Bảng 2.5.

Các ngành nghề đào tạo theo hình thức kèm cặp trong
sản xuất ................................................................................... 68

Bảng 2.6.


Một số hình thức đào tạo nghề cho thanh niên theo các năm .... 69

Bảng 2.7.

Số lao động là thanh niên đi xuất khẩu lao động qua các năm.... 71

Bảng 2.8.

Xếp loại học lực của thanh niên năm 2015 ............................ 74

Bảng 2.9.

Đánh giá của giáo viên về kiến thức chuyên môn .................. 74

Bảng 2.10.

Đánh giá của giáo viên về kỹ năng nghề nghiệp .................... 75

Bảng 2.11.

Đánh giá của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng yêu cầu
công việc của thanh niên đã qua học nghề ............................. 75

Bảng 2.12.

Đánh giá của người lao động về chất lượng đào tạo nghề
cho thanh niên (%) .................................................................. 77

Biểu đồ:

Biểu đồ 2.1. Đánh giá khả năng đáp ứng công việc của thanh niên sau
đào tạo nghề ............................................................................ 77

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đào tạo nghề luôn là những nội dung quan trọng, không thể thiếu trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia để hướng tới sự phát
triển bền vững. Đây cũng là nhu cầu, mối quan tâm hàng đầu của thanh niên
hiện nay. Đảng và Nhà nước ta coi công tác đào tạo nghề cho thanh niên là
nhiệm vụ quan trọng nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của đất nước,
thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, đáp ứng nguyện vọng về học nghề và việc làm
của thanh niên, gia đình cũng như tồn xã hội.
Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển của đất nước, tỉnh
Nghệ An đã có sự chuyển biến mạnh mẽ về nhiều mặt. Kinh tế phát triển
nhanh, an ninh chính trị ổn định, đời sống của đại bộ phận nhân dân từng
bước được nâng lên. Tuy nhiên, so với yêu cầu thực tế hiện nay, công tác đào
tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, cơ
cấu ngành đào tạo chưa thật sự phù hợp với thị trường lao động, chương trình
đào tạo, chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn, nên nhiều
thanh niên được đào tạo nghề những vẫn khó tìm được việc làm; nhiều thanh
niên phải làm việc không phù hợp với chuyên môn, ngành nghề được đào tạo.
Bên cạnh đó, một bộ phận lớn thanh niên chưa hiểu đúng và lực chọn nghề
phù hợp với khả năng và điều kiện của mình, tỷ lệ thiếu việc làm, thất nghiệp
trong thanh niên còn khá cao… Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên

tỉnh Nghệ An được hình thành năm 2008 với nhiệm vụ của trung tâm đó là
cầu nối giữa thanh niên với các cơ sở đào tạo nhằm nâng cao tay nghề cho
thanh niên, giúp cho thanh niên có cơ hội tìm việc làm, tăng thu nhập. Tuy
nhiên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình trung tâm cũng chưa phát
huy được tối ưu vai trị của mình trong việc đào tạo nghề cho thanh niên. Vì

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
vậy, đề tài “Vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên tỉnh
Nghệ An đối với đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh Nghệ An” được chọn để
nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, với hy vọng đưa ra những giải
pháp góp phần thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh Nghệ An
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trên địa bàn tỉnh.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
- Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo
Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ với nội
dung trọng tâm là nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề nhằm tạo
việc làm, tăng thu nhập cho lao động nơng thơn, góp phần chuyển dịch cơ cấu
lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp nơng thơn.
- Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác tư vấn, hướng nghiệp,
đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020” với mục
tiêu nâng cao khả năng tiếp cận, chia sẻ thông tin và nâng cao nhận thức cho
thanh niên, gia đình, cộng đồng và các cơ quan liên quan nhằm cung cấp
thông tin rộng rãi, dễ tiếp cận, kịp thời và dễ hiểu để thay đổi nâng cao nhận
thức, hành vi của mình đối với vấn đề học nghề, lập nghiệp. Đào tạo, tập huấn

và nâng cao trình độ, trang bị các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ đoàn
cơ sở, cán bộ các trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên, đội
ngũ cộng tác viên về đào tạo nghề.
- TS. Hồ Đức Phớc: “Nghệ An luận giải để phát triển”, Nhà xuất bản
Giao thông vận tải năm 2013. Tác giả nêu ra các thuận lợi, tiềm năng và tìm
ra các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của Nghệ An. Các giải pháp tác giả
đưa ra mang tính chất tồn tỉnh Nghệ An, trong đó có những vấn đề liên quan
đến đào tạo nghề cho lực lượng lao động địa phương.
- Phan Thị Thúy Linh (2011) nghiên cứu đề tài “Các giải pháp về đào
tạo nghề và tạo việc làm cho thanh niên thành phố Đà Nẵng” tác giả đã phân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
tích mối quan hệ giữa đào tạo nghề và tạo việc làm cho thanh niên. Những bất
cấp trong cơ cấu ngành đào tạo và chương trình đào tạo chưa phù hợp với
thực tiễn nên nhiều thanh niên sau khi đào tạo vẫn khơng tìm được việc làm
từ đó đưa ra những giải pháp để tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
- Lê Thị Mai Hoa (2012) nghiên cứu đề tài “Các giải pháp nâng cao
chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thơn tỉnh Hà Tĩnh” tác giả đã
phân tích một cách hệ thống và tương đối toàn diện về vấn đề đào tạo nghề
cho những đối tượng khác nhau như: lao động nữ, thanh niên nơng thơn từ
hình thức đào tạo, ngành nghề đào tạo và việc sử dụng lao động sau đào
tạo…Đây cơng trình, sản phẩm trí tuệ có giá trị, ý nghĩa lớn cả về mặt lý luận
và thực tiễn, là cơ sở để kế thừa cho việc nghiên cứu tiếp theo.
- Phan Thanh Tâm (2000) nghiên cứu đề tài “Các giải pháp chủ yếu

nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nước” đã trình bày rõ luận cứ khoa học về vai trò quyết định
của nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế - xã
hội. Đánh giá chất lượng và hạn chế của nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay
và phân tích các nguyên nhân tạo ra các hạn chế đó đồng thời làm rõ bức xúc
phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Nguyễn Thị Thơm (2006) “Thị trường lao động Việt Nam thực trạng
và giải pháp”, Nxb Chính trị Quốc gia, trong cuốn này tác giả đã đề cập đến
các vấn đề về thị trường lao động trong đó có một vấn đề được nhấn mạnh là
thực trạng của lực lượng lao động Việt Nam trên thị trường lao động đó là tỷ
lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm tỷ trọng cao. Do đó, sự tham gia của lực
lượng lao động vào thị trường thấp, năng lực cạnh tranh kém, lực lượng lao
động chủ yếu tự giải quyết một cách tự phát dẫn đến tình trạng việc làm
khơng ổn định, thu nhập thấp… Vì vậy, tác giả cho rằng giải pháp đào tạo
lực lượng lao động để khai thác sử dụng nguồn nhân lực quốc gia có hiệu quả
cần phải có sự đóng góp kết hợp của nhiều ngành, nhiều đơn vị tham gia.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Làm rõ một số vấn đề lý luận về vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát
triển thanh niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên cấp tỉnh. Trên cơ sở đó
đánh giá thực trạng, đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả vai trò của trung
tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên đối với đào tạo nghề cho thanh niên tỉnh
Nghệ An trong giai đoạn từ nay đến 2020.

3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ một số vấn đề về lý luận và thực tiễn của công tác đào tạo
nghề cho thanh niên tại trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên cấp tỉnh.
- Phân tích thực trạng về vai trị của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển
thanh niên tỉnh Nghệ An đối với đào tạo nghề cho thanh niên.
- Đề xuất giải pháp nâng cao vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển
thanh niên tỉnh Nghệ An đối với đào tạo nghề cho thanh niên.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển
thanh niên trong công tác đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Phần nghiên cứu thực trạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng vai trò trung tâm Hỗ trợ và Phát
triển thanh niên tỉnh Nghệ An trong đối với đào tạo nghề từ năm 2010 - 2015.
Đề xuất giải pháp đến 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài tiến hành thu thập tài liệu và số liệu đã cơng bố có liên quan
đến vai trị của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An về

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
đào tạo nghề cho thanh niên. Về lý thuyết, cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn của
vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn, đề tài tiến hành tra cứu

thông tin từ các nguồn sách báo, mạng internet, các nghiên cứu khoa học
trước đây.
Để tìm hiểu về tình hình thực hiện các giải pháp giải quyết việc làm
cho thanh niên nông thôn, đề tài tiến hành điều tra thông tin từ các cơ sở đoàn
thanh niên cấp xã, huyện, chủ nhiệm hợp tác xã, chủ các doanh nghiệp, hộ
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý thơng tin, số liệu
Phương pháp phân tích thống kê: Sau khi tổng hợp các số liệu sơ cấp
và thứ cấp dùng phương pháp thống kê phân tổ để tổng hợp và phân tích các
chỉ tiêu kinh tế, xã hội. Bên cạnh đó, một số giải pháp trong đề tài nghiên cứu,
sử dụng kết hợp sơ cấp và thứ cấp để mở rộng căn cứ so sánh một số chỉ tiêu.
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Phỏng vấn lãnh đạo UBND
tỉnh/huyện/thành phố/thị xã, doanh nghiệp hoặc chủ cơ sở kinh doanh sử dụng
lao động qua đào tạo nghề.
Phương pháp điều tra xã hội học: Kết hợp với trung tâm điều tra qua
bảng hỏi và phiếu.
Xử lý số liệu trên phần mềm Exel: Số liệu thu thập được làm sạch và
nhập vào phần mềm thống kê khoa học xã hội Exel.
5.3. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa
Mác - Lênin; Phương pháp trừu tượng hóa khoa học...
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Luận văn hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo
nghề cho thanh niên tại trung tâm hỗ trợ và Phát triển thanh niên cấp tỉnh.
- Đánh giá đúng thực trạng, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An trong
việc đào tạo nghề .

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


6
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của trung tâm Hỗ trợ
và Phát triển thanh niên cấp tỉnh đối với công tác đào tạo
nghề cho thanh niên.
Chương 2: Thực trạng vai trò của trung tâm Hỗ trợ và Phát triển
thanh niên tỉnh Nghệ An đối với đào tạo nghề cho thanh
niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010-2015.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao vai trò của trung
tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên đối với đào tạo nghề
cho thanh niên tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA TRUNG TÂM
HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN CẤP TỈNH ĐỐI VỚI
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN
1.1. Đào tạo nghề cho thanh niên và vai trò của trung tâm Hỗ trợ
và Phát triển thanh niên đối với công tác đào tạo nghề cho thanh niên
1.1.1. Đào tạo nghề cho thanh niên
* Quan niệm về thanh niên và vai trò của thanh niên
Quan niệm về thanh niên

Ở bất kì thời đại nào, đối với bất kì quốc gia nào, thanh niên - thế hệ trẻ
cũng là lực lượng có vai trị vơ cùng quan trọng. Thanh niên là lực lượng xung
kích trong mọi hoạt động bảo vệ và xây dựng tổ quốc, là sức sống hiện tại, là
chủ nhân tương lai của đất nước. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về thanh niên, Đảng và Nhà nước ta khi lấy
việc phát huy yếu tố nguồn nhân lực làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã
hội đã coi thanh niên là lực lượng đi đầu, quan điểm của Đảng là "Sự nghiệp
đổi mới có thành công hay không, đất nước bước vào thế kỉ XXI có vị trí xứng
đáng trong cộng đồng thế giới hay không phần lớn tuỳ thuộc vào lực lượng
thanh niên, vào việc bồi dưỡng, rèn luyện thế hệ thanh niên." [27, tr82].
Thanh niên là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng
ngày cũng như trong các lĩnh vực khoa học. Chính vì thế, thanh niên là một
khái niệm có thể được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách. Tùy thuộc vào nội
dung tiếp cận, góc độ nhìn nhận hoặc cấp độ đánh giá mà người ta đưa ra các
định nghĩa khác nhau về thanh niên.
Từ góc độ xã hội học, thanh niên được xem là một nhóm xã hội của
những người “mới lớn”. PGS.TS Phạm Hồng Tung, khi nghiên cứu về lối
sống của thanh niên cho rằng: “tuổi thanh niên là độ tuổi quá độ từ trẻ con

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
sang người lớn trong cuộc đời mỗi người”. Nhà khoa học này cũng khẳng
định: “đây là một nhóm động, khơng ổn định, nó như một dịng chảy, thường
xun đón nhận những thành viên mới và chia tay với những người đã trưởng
thành, vượt quá phạm vi lứa tuổi của nhóm”.
Từ góc độ tâm lý học, các nhà tâm lý học thường nhìn nhận thanh niên
là một giai đoạn chuyển tiếp từ tuổi thơ phụ thuộc sang hoạt động độc lập với

tư cách là một cơng dân có trách nhiệm. Ở giai đoạn này, sự phát triển về thể
chất đạt đến đỉnh cao, tuy nhiên, các yếu tố tâm lý mới được định hình và ổn
định một cách tương đối.
Dưới góc độ kinh tế học, thanh niên được xem là một lực lượng lao
động xã hội, nguồn bổ sung cho đội ngũ lao động trên tất cả các lĩnh vực.
Dưới góc độ luật học, theo Điều 1 Luật Thanh niên năm 2005 quy định:
“Thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi”. Như vậy, độ
tuổi là tiêu chí chính để xác định cá nhân nào được coi là thanh niên. Tùy
thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, chính trị, xã hội, đặc điểm truyền thống,
tuổi thọ bình quân v.v.. mà mỗi quốc gia có quy định độ tuổi thanh niên khác
nhau. Nhưng hầu hết các nước trên thế giới đều thống nhất tuổi thanh niên bắt
đầu từ 15 hoặc 16. Còn thanh niên kết thúc ở tuổi nào thì có sự khác biệt. Có
nước quy định là 25 tuổi, có nước quy định là 30 tuổi và cũng có nước cho đó
là tuổi 40. Nhưng xu hướng chung là nâng dần giới hạn kết thúc của tuổi
thanh niên. Thanh niên là lứa tuổi đang trong thời gian chuyển tiếp giữa thời
thiếu niên và trưởng thành. Tuy nhiên, theo cơ cấu lứa tuổi của dân số các
nước trên thế giới có những quy định khác nhau về độ tuổi thanh niên, thông
thường từ 15 đến 24, 25, 29 hoặc 34 tuổi. Theo Liên hiệp Quốc lứa tuổi 15-34
là thuộc cơ cấu lao động trẻ. Cịn thanh niên thường chỉ tính trong độ tuổi 1524 để hàm ý ở độ tuổi này thanh niên bao gồm những người rời ghế nhà
trường sớm nhất từ 15 tuổi (kết thúc trung học cơ sở khi 15 tuổi) và kết thúc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
việc đào tạo nghề nghiệp ở cấp đại học lúc 24 tuổi. Nhiều nước quy định ở độ
tuổi 15-24, riêng Việt Nam quy định ở độ tuổi 16 - 30 (tuổi cịn sinh hoạt
trong tổ chức Đồn Thanh niên).

Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài, nhằm đảm bảo phù hợp với các nhóm
lứa tuổi theo quy định trong thống kê, điều tra hàng năm trên địa bàn tỉnh
Nghệ An đảm bảo cho việc phân tích được thống nhất, chính xác, thanh niên
được hiểu là cơng dân Việt Nam trong độ tuổi từ đủ 16-30 tuổi, được chia ra
làm 2 nhóm:
+ Nhóm sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thơng
khơng có điều kiện học lên, tham gia ngay vào thị trường lao động. Đó là
lao động phổ thơng, chưa được đào tạo nghề.
+ Nhóm sau khi tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học, dạy nghề (đã
qua đào tạo nghề) sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động.
Như vậy, thanh niên nói chung và thanh niên dân tộc nói riêng khi xem
xét dưới góc độ lực lượng tham gia thị trường lao động được gọi là lao động
thanh niên, bao gồm những thanh niên trong độ tuổi từ 16 - 30 có khả năng
lao động, đã qua đào tạo nghề hoặc chưa qua đào tạo nghề, hiện đang có việc
làm hoặc thất nghiệp.
Vai trò của thanh niên
- Thanh niên là cội nguồn của sự sống: Thanh niên, lớp người trẻ tuổi
trong mỗi cộng đồng, không chỉ là vấn đê xã hội của một dân tộc, một quốc
gia, mà nói rộng ra cịn là vấn đề của thời đại, của nhân loại. tuổi thanh niên là
những năm tháng sung sức và đẹp đẽ nhất của đời người. Tuổi thanh niên là
biểu tượng của sự trẻ trung, mạnh mẽ của mọi hoạt động, hy vọng và ước mơ.
Với tư cách là một tầng lớp xã hội một thế hệ, một lực lượng nhìn vào thanh
niên với những tiêu chí chủ yếu của nó như: thể lực, học vấn, văn hóa, lối
sống, tư tưởng, hành động… người ta có thể xác định và đánh giá xã hội đó

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


10
trong hiện tại và tương lai.
Chính Mác đã gọi thanh niên là cội nguồn của sự sống, của dân tộc và
giai cấp công nhân, là bộ xương của mỗi cơ thể dân tộc.Với nhãn quan chính
trị của mình, Ông đã sớm thấy vai trò của thanh niên đối với đội tiên phong
cho giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản.
Những tư tưởng của Mác và Ăng ghen là hết sức quý giá, Điều quan
trọng là phải thấm nhuần tinh thần biện chứng khách quan, khoa học, tính
chiến đấu trong học thuyết Mác - Lê Nin, vận dụng nó một cách thơng minh,
sáng tạo vào hồn cảnh cụ thể để tập hợp thanh niên tham gia phát triển kinh
tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, biết làm giàu cho đất nước.
- Thanh niên là người chủ tương lai của đất nước: Kế thừa những di sản
quý báu của Mác và Ăng ghen, Lê Nin, Hồ Chủ Tịch đã phát triển một cách
sáng tạo các luận điểm Mác xít về vai trị, vị trí của thanh niên trong xã hội, về
nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ. Ở Người xuyên suốt nhất quán quan điểm: Thanh
niên là một bộ phận của dân tộc, dân tộc nơ lệ thì thanh niên cũng bị nơ lệ, dân
tộc được giải phóng thì thanh niên mới được tự do: Bác khẳng định: “Thanh
niên là người chủ tương lai của nước nhà. Thật vậy, nước nhà thịnh hay suy,
yếu hay mạnh phần lớn là so thanh niên, Thanh niên muốn làm chủ tương lai
cho xứng đáng thì ngay hiện tại phải rèn tinh thần và lực lượng của mình, phải
làm việc chuẩn bị cho cái tương lai đó” [10, tr84] . Bác là người cộng sản đầu
tiên ở nước ta khẳng định vị trí, vai trị của thanh niên trong cách mạng, Bằng
nhiều hình thức, Bác Hồ giáo dục cho thanh niên lịng u nước, “Vì lợi ích
trăm năm phải trồng người”. Bác luôn khơi dậy những tiềm năng “Đào núi và
lấp biển” của thanh niên với khẩu hiệu “Đâu cần thanh niên có, việc gì khó có
thanh niên”, Người nhắc nhở: “Nhiệm vụ của thanh niên không phải hỏi nhà
nước đã cho mình những gì, mà phải tự hỏi mình làm gì cho nước nhà? Mình
phải làm như thế nào cho ích nước lợi nhà mà hy sinh phấn đấu chừng nào”

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
[10, tr132]. Bác nêu rõ trách nhiệm của thanh niên: “Thanh niên có vinh dự lớn
thì cũng có trách nhiệm lớn. Để làm tròn trách nhiệm, thanh nên phải nâng cao
tinh thần làm chủ tập thể, từ bỏ chủ nghĩa cá nhân, chớ phơ trương hình thức,
chớ kiêu ngạo tự mãn. Phải thấm nhuần đạo đức cách mạng, tức là học tập,
lao động sinh hoạt theo đạo đức cách mạng của thanh niên xã hội chủ nghĩa,
cộng sản chủ nghĩa” [9, tr93].
* Đào tạo nghề
Đào tạo nghề cho người lao động là quá trình giáo dục kỹ thuật sản
xuất cho người lao động để họ nắm vững một nghề, một chun mơn, bao
gồm cả người đã có nghề, có chun mơn rồi hay học để làm nghề chun
mơn khác. Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO): "Những hoạt động nhằm
cung cấp kiến thức, kỹ năng và thái độ cần có cho sự thực hiện có năng suất
và hiệu quả trong phạm vi một nghề hoặc nhóm nghề. Nó bao gồm đào tạo
ban đầu, đào tạo lại, đào tạo nâng cao, cập nhật và đào tạo liên quan đến nghề
nghiệp chuyên sâu".
Luật Dạy nghề đưa ra khái niệm như sau: "Dạy nghề là hoạt động dạy
và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn
thành khố học".
Nhằm giúp học viên tham gia các khố đào tạo có năng lực cần thiết
khi tham gia thị trường lao động. Đào tạo nghề (ĐTN) là tổng hợp các hoạt
động giảng dạy và hướng dẫn học - diễn ra dưới hình thức chính quy và
khơng chính quy, bao gồm cả đào tạo trước khi lao động, đào tạo ngồi cơng
việc và trong cơng việc. Các chương trình đào tạo được thiết kế nhằm trực
tiếp nâng cao kỹ năng, kiến thức, năng lực và khả năng mà mỗi cá nhân địi

hỏi phải có để có thể lao động đạt kết quả tốt, kể cả trong trường hợp tự tạo
việc làm. Các kỹ năng chung hay kỹ năng lao động đang được giảng dạy ngày

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
càng nhiều tại các tổ chức dạy nghề nhằm tăng cơ hội tìm được việc làm và tự
tạo việc làm cho người học.
Lao động qua đào tạo nghề
Một lao động được tính là lao động đã qua đào tạo nghề khi lao động
đó đã hồn thành ít nhất một khố đào tạo nghề với các tiêu chí sau:
+ Về nghề đào tạo: đã qua khoá đào tạo nghề thuộc danh mục nghề đào
tạo theo qui định hiện hành.
+ Về chương trình và thời gian đào tạo nghề: Chương trình đào tạo
nghề là chương trình chuẩn được ban hành theo qui định, có thời gian đào tạo
phù hợp. Để đảm bảo đạt được kiến thức và kỹ năng nghề cần thiết cần qui
định thời gian tối thiểu đối với một khoá đào tạo nghề để được coi là đã qua
đào tạo nghề.
Như vậy có thể đưa ra khái niệm Lao động qua đào tạo nghề: là
những người đã hoàn thành ít nhất một chương trình đào tạo của một nghề
tại một cơ sở đào tạo nghề đã được cấp văn chương chỉ nghề theo các qui
định hiện hành.
Mục tiêu, ý nghĩa của đào tạo nghề:
Đào tạo nghề cơ bản thực hiện nhiệm vụ đào tạo ra đội ngũ lao động kỹ
thuật phục vụ đắc lực cho sự nghiệp CNH - HĐH, đào tạo gắn liền với việc
làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là
chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang cơng nghiệp và dịch vụ, khắc

phục tình trạng thừa thầy thiếu thợ như hiện nay, ở Việt Nam (01 đại học 1,3 trung cấp - 0,92 công nhân), còn ở các nước trên thế giới là (01 đại học 04 trung cấp - 10 công nhân). Đào tạo nghề phải xuất phát từ yêu cầu của sản
xuất, vì sản xuất và do sản xuất, phát triển thành hệ thống nhiều cấp độ, đảm
bảo tính liên thơng phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động.
Đào tạo nghề cho thanh niên có ý nghĩa khơng chỉ về kinh tế mà còn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
có ý nghĩa xã hội, khắc phục tình trạng chênh lệch về trình độ lao động giữa
các vùng địa lý, tạo đội ngũ lao động chất lượng cao phục vụ cho hoạt động
kinh tế - xã hội
Đặc điểm đào tạo nghề:
- Đào tạo nghề phù hợp các quan điểm, đường lối, chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước trong đào tạo. Nguyên tắc này địi hỏi
nội dung chương trình, giáo trình đào tạo phải phản ánh các đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Đào tạo theo yêu cầu: Nhà trường đào tạo phải thực hiện trên cơ sở
nhu cầu của xã hội. Nội dung, chương trình, giáo trình đào tạo được xác định
trên cơ sở nhu cầu thực tiễn sản xuất, tránh việc đào tạo những gì mà xã hội
khơng có nhu cầu.
- Đào tạo gắn với thực hành, học đi đơi với hành: Ngun tắc này địi
hỏi nội dung đào tạo gắn với thực tiễn, phải trang bị cho học sinh có những
kiến thức kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nhất định, sát với thực tiễn để sau khi
tốt nghiệp họ có thể đảm đương được cơng việc xã hội phân cơng.
- Đảm bảo tính hiệu quả: đào tạo phải chú ý đến hiệu quả, không nên
chú trọng hình thức chạy theo chỉ tiêu, đồng thời cũng không phiến diện chạy
theo chứng chỉ, bằng cấp. Đào tạo phải đảm bảo chất lượng và hiệu quả, trong

đào tạo phải chú trọng sử dụng kinh phí đào tạo một cách có hiệu quả, đảm
bảo thực hiện tốt ở tất cả các khâu từ khâu xác định nhu cầu đào tạo, lập kế
hoạch, thực hiện đào tạo đến khâu đánh giá kết quả đào tạo.
* Những đặc điểm của thanh niên ảnh hưởng đến đào tạo nghề
Lực lượng lao động thanh niên có điểm mạnh là có thể lực, có trình độ,
tiếp cận cơng việc nhanh, quan hệ với đồng nghiệp, đáp ứng được nhu cầu sử
dụng của các doanh nghiệp về bộ phận nhân lực trẻ khỏe, thậm chí trong các
cơng việc dùng sức là chính. Là lực lượng lao động trẻ, nhiệt huyết và thường

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
có xu hướng thích khám phá cái mới, do vậy việc làm cho thanh niên hay
thiên về những khu vực địi hỏi có sự năng động, sáng tạo, mới như cơng
nghệ thơng tin, chứng khốn, ngân hàng...
Tuy nhiên, lao động thanh niên có những hạn chế: Đối với lao động
thanh niên không qua đào tạo nên việc hội nhập vào thị trường lao động
không dễ dàng.
Đối với lao động thanh niên qua đào tạo thì cơ cấu lao động tốt nghiệp
đại học, cao đẳng và trường nghề quá mất cân đối, giữa lao động có trình độ
đại học với lao động có trình độ cao đẳng và cơng nhân kỹ thuật. Quan hệ này
thường được nhắc tới như “thừa thầy-thiếu thợ”. Mặc khác, kiến thức, kỹ
năng có được từ trường đào tạo cịn có khoảng cách lớn đối với thực tiễn cơng
việc địi hỏi.
Lao động thanh niên cịn có hạn chế nữa là tác phong lao động cơng
nghiệp, ý thức kỷ luật lao động còn yếu. Tâm lý kén việc của người lao động
thanh niên, mặc dù không có trình độ chun mơn kỹ thuật nhưng về mặt tâm

lý, hầu hết muốn làm việc tại các đô thị lớn, rất ít người muốn làm việc ở khu
vực nơng thơn.
Đối với lao động thanh niên chưa có việc làm, ngồi những điểm mạnh
và điểm yếu nói trên, họ cịn có một hạn chế nữa là tính năng động trong tìm
việc làm, quá lệ thuộc vào các trợ giúp bên ngồi.
1.1.2. Vai trị của Trung tâm hỗ trợ và phát triển thanh niên đối với
đào tạo nghề cho thanh niên
Trong cơng cuộc đổi mới, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
Đảng và Nhà nước ta đánh giá rất cao vai trị của thanh niên, ln quan tâm
chăm lo xây dựng và phát huy sức mạnh của các thế hệ thanh niên tham gia
vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Các cấp, các ngành và các tổ
chức, đoàn thể xã hội những năm vừa qua cũng đã có nhiều chủ trương, biện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
pháp nhằm phát huy vai trò, sức mạnh của thanh niên trong các lĩnh vực của
đời sống xã hội như trong: Sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu, ứng dụng khoa
học, tham gia xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường…
Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển thanh niên là một tổ chức thuộc Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh với vai trị thực hiện các nhiệm vụ trọng
điểm về thanh niên, thu hút thanh niên học tập, tham gia phát triển kinh tế,
xây dựng quê hương đất nước một cách có tổ chức và định hướng. Thời gian
qua với trách nhiệm của mình trung tâm đã có nhiều nỗ lực trong thực hiện
các chương trình phối, kết hợp với các lực lượng khác nhằm tạo cơ sở và điều
kiện để thanh niên phát huy vai trò xung kích của mình trong phát triển kinh
tế, ổn định cuộc sống và tham gia xây dựng quê hương. Nhiều nội dung và

hình thức do các tổ chức đồn, hội và trung tâm đứng ra chủ trì phối hợp tổ
chức như: tư vấn, đào tạo nghề cho thanh niên; tạo nguồn cán bộ trẻ cho các
địa phương cơ sở; hướng dẫn các mơ hình phát triển kinh tế nơng, lâm, tiểu
thủ công nghiệp cho thanh niên; thu hút và tạo điều kiện cho thanh niên nhất
là thanh niên miền núi tham gia các trường dạy nghề... đã bước đầu đem lại
những kết quả thiết thực. Tuy vậy, nhìn chung sức mạnh của thanh niên Việt
Nam hiện nay vẫn chưa được phát huy tương xứng với tiềm năng của lực
lượng này để thực sự trở thành một nguồn nội lực mạnh mẽ thúc đẩy sự phát
triển kinh tế, xã hội và tham gia thực hiện các nhiệm vụ khác của đất nước.
Trước yêu cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay, việc
nhận thức đúng đắn và phát huy đầy đủ vai trò, sức mạnh của thanh niên được
đặt ra như một đòi hỏi khách quan. Trong bối cảnh lịch sử mới, Đảng ta xác
định rõ, phải “khuyến khích, cổ vũ thanh niên ni dưỡng ước mơ, hồi bão,
xung kích, sáng tạo, làm chủ khoa học, cơng nghệ hiện đại; hình thành một
lớp thanh niên ưu tú trên mọi lĩnh vực, kế tục trung thành và xuất sắc sự

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×