Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên của trung tâm trẻ khuyết tật quảng trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.22 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

KIỀU THỊ XUÂN HƢƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT
QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

KIỀU THỊ XUÂN HƢƠNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CỦA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT
QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. NGUYỄN BÁ MINH



NGHỆ AN - 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên trong luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ,
giảng viên trường Đại học Vinh đã trực tiếp giảng dạy, quan tâm tạo điều kiện
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bá Minh,
người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Sở GD&ĐT Tỉnh Quảng Bình,
Phịng GD&ĐT Huyện Quảng Trạch, UBND Huyện Quảng Trạch, Ban Giám
đốc Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch đã cung cấp những số liệu
quý báu, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình viết luận
văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt
q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình hồn thiện luận văn, mặc dù bản thân đã rất cố gắng,
song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ giáo,
các bạn đồng nghiệp quan tâm góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Kiều Thị Xuân Hương


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
7. Đóng góp của luận văn ............................................................................ 5
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT ...................................... 6

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 9
1.2.1. Trẻ khuyết tật................................................................................ 9
1.2.2. Giáo dục trẻ khuyết tật ............................................................... 11
1.2.3. Đội ngũ giáo viên của Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật ......... 12
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên ....................................................... 14
1.2.5. Giải pháp phát triển triển đội ngũ giáo viên.............................. 16
1.3. Những yêu cầu về đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục trẻ
khuyết tật .................................................................................................... 16
1.3.1. Yêu cầu cơ cấu, số lượng ........................................................... 18
1.3.2. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực ................................................ 19
1.3.3. Yêu cầu về thực hiện chức năng nhiệm vụ ................................ 23
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục trẻ
khuyết tật .................................................................................................... 24
1.4.1. Kế hoạch hóa đội ngũ giáo viên ................................................. 25


1.4.2. Tuyển chọn đội ngũ giáo viên .................................................... 26
1.4.3. Sử dụng đội ngũ giáo viên.......................................................... 30

1.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ........................................ 30
1.4.5. Đánh giá, thẩm định đội ngũ giáo viên ...................................... 32
1.4.6. Các điều kiện đảm bảo cho việc xây dựng môi trường thu
hút đội ngũ giáo viên .................................................................. 33
1.4.7. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển đội ngũ giáo viên ... 35
Kết luận chương 1 ...................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT QUẢNG TRẠCH,
TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................................................... 38

2.1. Khái qt về tình hình kinh tế văn hóa - xã hội - giáo dục huyện
Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình .................................................................. 38
2.1.1. Vị trí địa lý tự nhiên của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình .... 38
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội- giáo dục của huyện Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình ......................................................................... 39
2.2 Thực trạng về Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch,
tỉnh Quảng Bình ......................................................................................... 40
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm giáo dục
trẻ khuyết tật Quảng Trạch ......................................................... 40
2.2.2. Sứ mạng, nhiệm vụ, chức năng, mục tiêu của Trung tâm
giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch .......................................... 42
2.2.3. Điều kiện, cở sở vật chất của Trung tâm giáo dục trẻ khuyết
tật Quảng Trạch .......................................................................... 44
2.2.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên trong Trung tâm giáo dục trẻ
khuyết tật Quảng Trạch .............................................................. 46
2.3. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục trẻ
khuyết tật Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình................................................ 55


2.3.1. Các giải pháp đã thực hiện ........................................................ 55

2.3.2. Đánh giá chung về thực trạng công tác phát triển đội ngũ
giáo viên Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch,
Tỉnh Quảng Bình. ....................................................................... 57
2.4. Những định hướng về cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên
Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch ........................................ 61
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 64
Chương 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY
TRẺ KHUYẾT TẬT TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT
QUẢNG TRẠCH ............................................................................................ 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung
tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch ................................................... 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................ 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................. 66
3.2. Các giải pháp phát triển giáo viên Trung tâm giáo dục trẻ khuyết
tật Quảng Trạch .......................................................................................... 66
3.2.1. Giải pháp 1: Quán triệt chuẩn giáo viên cho toàn thể cán bộ
giáo viên ..................................................................................... 67
3.2.2. Giải pháp 2: Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên .... 68
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường công tác bồi dưỡng trình độ chun
mơn nghiệp vụ của giáo viên ..................................................... 72
3.2.4. Giải pháp 4: Xây dựng đội ngũ giáo viên đầu đàn .................... 78
3.2.5. Giải pháp 5: Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên .... 79
3.2.6. Giải pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá chuyên
môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên đáp ứng với yêu cầu
hiện nay ...................................................................................... 82


3.2.7. Giải pháp 7: Đổi mới công tác tuyển dụng, bố trí sử dụng
giáo viên nhằm phát huy tiềm năng của đội ngũ........................ 84

3.3. Khảo sát tính khả thi của các giải pháp .............................................. 87
3.3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................. 87
3.3.2. Khảo nghiệm tính khả thi, tính cấp thiết của các giải pháp
đề xuất ........................................................................................ 89
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ...................................................................... 95
1. Kết luận .................................................................................................. 95
2. Kiến nghị ................................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng:
Bảng 2.1.

Thực trạng đội ngũ giáo viên của trung tâm ............................... 46

Bảng 2.2.

Số lượng và tỷ lệ GV theo độ tuổi của trung tâm........................ 47

Bảng 2.3.

Tỷ lệ nam, nữ của ĐNGV trung tâm ........................................... 49

Bảng 2.4.


Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ĐNGV ..................... 50

Bảng 2.5.

Trình độ đào tạo của ĐNGV ....................................................... 51

Bảng 2.6.

Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ĐNGV ............................ 52

Bảng 2.7.

Kết quả thăm dò ý kiến của giáo viên Trung tâm giáo dục trẻ
khuyết tật Quảng Trạch về mức độ cần thiết của nội dung
bồi dưỡng giáo viên. .................................................................... 53

Bảng 3.1.

Dự báo số lượng giáo viên trong những năm tới ........................ 71

Bảng 3.2.

Dự báo trình độ giáo viên trong những năm tới .......................... 71

Bảng 3.3.

Dự kiến quy hoạch số lượng giáo viên cử đào tạo trong
những năm tới .............................................................................. 71


Bảng 3.4.

Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các giải pháp đề xuất .... 89

Bảng 3.5.

Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các giải pháp đề xuất .... 91

Bảng 3.6.

Tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp đề xuất ................................................................................. 92

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các giải pháp phát triển ĐNGV Trung tâm
giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch ........................................... 88

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH- HĐH

:

Cơng nghiệp hố - hiện đại hoá

CBQL


:

Cán bộ quản lý

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV

:

Giáo viên

SL

:

Số lượng

TB


:

Trung bình

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

CNTT

:

Công nghệ thông tin

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng” (Tun ngơn nhân quyền
Mỹ năm 1976). Điều đó có nghĩa là bất kỳ già trẻ, trai, gái, bất kỳ người giàu
người nghèo, người có tật hay khơng có tật, đã là con người là ngay từ khi
mới sinh ra đều được hưởng quyền bình đẳng: Được chăm sóc, giáo dục, có
các quyền khác và nghĩa vụ như nhau, các nước tiến bộ trên thế giới sớm
quan tâm đến sự phát triển giáo dục cho trẻ khuyết tật. Trong bối cảnh đất
nước ta đang phát triển mạnh mẽ, qua trình tồn cầu hóa đang diễn ra một
cách nhanh chóng, Việt Nam đang đứng trước những cơ hội và thách thức
trong tất cả các ngành nghề các lĩnh vực, nhận thức được công tác giáo dục và
đào tạo, nền kinh tế của Việt Nam đang bước vào đà phát triển, và đã đưa đất
nước ta bước qua nhóm các nước đang phát triển, xã hội càng phát triển thì
cơng tác chăm sóc giáo dục cho người khuyết tật ngày càng được quan tâm,
sự quan tâm đó được thể hiện qua các năm, nhiều cơ sở giáo dục cho trẻ
khuyết tật được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, việc làm cho người
khuyết tật, để góp phần giúp người khuyết sớm hịa nhập cộng đồng, tự nuôi
sống bản thân giảm bớt gánh nặng cho gia đình và xã hội. Do đó, Đảng và
Nhà nước ta đã dành sự quan tâm, ưu tiên cho trẻ em - thế hệ tương lai của đất
nước. Cùng với việc xây dựng và triển khai vào cuộc sống cộng đồng Luật
bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật giáo dục; Pháp lệnh về người tàn
tật, nước ta đã xây dựng và triển khai chương trình hành động Quốc gia vì trẻ
em nhằm đảm bảo cho trẻ em khuyết tật được hưởng quyền lợi chăm sóc, học
tập và vui chơi như các trẻ em bình thường khác.
Trên con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Đảng
và nhà nước ta định hướng phát triển nguồn nhân lực, tận dụng mọi cơ hội để đi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

thẳng vào những ngành sử dụng công nghệ của nền kinh tế tri thức. Sự nghiệp
này đòi hỏi phải tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả
năng thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của khoa học, cơng nghệ.
Xác định được vị trí và tầm quan trọng của giáo dục và đào tạo, chỉ thị
số 40CT-TƯ ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Ban bí thư TƯ Đảng đã chỉ rõ:
“Mục tiêu của chiến lực phát triển giáo dục và đào tạo là xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc quản
lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục, để nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Trong những năm qua được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, đã
quan tâm xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục ngày càng
đơng đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức ý thức chính trị tốt, trình độ chun
mơn, nghiệp vụ ngày càng được cao. Trong tình hình hiện nay yêu cầu về
trình độ đối với giáo viên dạy tại các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật là phải
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục đặc biệt trở lên. Tuy nhiên trong thực
tiễn chúng ta chưa có lực lượng giáo viên được đào tạo qua ngành giáo dục
đặc biệt đáp ứng nhu cầu của xã hội của thực tiễn đặt ra. Xã hội càng phát
triển số lượng trẻ khuyết tật ngày càng tăng thì số lượng giáo viên ngày càng
khơng đáp ứng được nhu cầu xã hội và chúng ta cần có giải pháp khắc phục
tạm thời.
Mục tiêu giáo dục cho trẻ khuyết tật nằm trong mục tiêu chung để đào
tạo con người trong hệ thống giáo dục quốc gia. Theo UNESCO thì mục tiêu
học tập của con người là: “Học để biết, học để làm, học để làm người và học

để cùng chung sống”. Để đạt được mục tiêu đó thì cần phải thay đổi quan

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

điểm giáo dục. Tức là giáo dục phải lấy trẻ làm trung tâm và giáo dục phải
xuất phát từ khả năng và nhu cầu của trẻ. Đối với trẻ khuyết tật, mục tiêu cuối
cùng và cốt lõi nhất của giáo dục đó là giúp trẻ có được cuộc sống độc lập đến
mức có thể thì trẻ mới tự tin, tránh mặc cảm và tự khẳng định mình trong
cuộc sống. Để thực hiện những điều trên thì điều quan trọng là phải nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên dạy trẻ khuyết tật một yếu tố quan trọng tạo
nâng cao chất lượng giáo dục trẻ khuyết tật. Vì thế quan tâm phát triển chất
lượng đội ngũ giáo viên dạy trẻ khuyết tật là vấn đề cần thiết ở các cở sở giáo
dục trẻ khuyết tật hiện nay.
Tuy nghiên, thực trạng cho thấy đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên
dạy trẻ khuyết tật chưa được đào tạo, bồi dưỡng đủ về số lượng và chất lượng
để đáp ứng nhu cầu đi học ngày càng tăng của trẻ khuyết tật. Phần lớn đội ngũ
cán bộ quản lý giáo dục chưa được bồi dưỡng kiến thức về giáo dục trẻ
khuyết tật và quản lý chuyên môn trong trường chuyên biệt hoặc hịa nhập. Số
giáo viên được đào tạo chính quy và tại chức về giáo dục trẻ khuyết tật còn ít.
Số lượng này mới chỉ đáp ứng được ở những nơi có chương trình dự án. Đặc
biệt ở những vùng nông thôn, vùng xa, vùng sâu hầu hết trẻ khuyết tật khơng
được đi học.
Qua nghiên cứu thực tế tình hình đội ngũ giáo viên tại Trung tâm giáo dục
trẻ khuyết tật Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình. Để góp phần vào việc đào tạo
hỗ trợ cho trẻ khuyết tật được tốt hơn, góp phần giúp đỡ các em hịa nhâp

cộng đồng và tự nuôi sống bản thân, giảm bớt gánh nặng cho gia đình và xã
hội. Đó là lý do tơi lựa chọn đề tài: “Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
của Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình”
làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo
dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, góp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

phần vào việc đào tạo, hỗ trợ cho trẻ khuyết tật, đáp ứng với yêu cầu xã hội
hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên Trung
tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật đáp ứng với yêu cầu mới hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch đã
được quan tâm phát triển nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển
của Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch hiện nay, số lượng đội
ngũ giáo viên còn thiếu năng lực còn chênh lệch, các giải pháp mà nhà trường
sử dụng trong các năm qua chưa phù hợp, trên cơ sở nghiên cứu lý luận và
thực tiễn công tác phát triển đội ngũ giáo viên, có thể đề xuất các giải pháp
phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch
đáp ứng với yêu cầu giáo dục trẻ khuyết tật hiện nay.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên
tại Trung tâm khuyết tật.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và các giải pháp
phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch.
5.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm giáo
dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch đáp ứng với yêu cầu nâng cao chất lượng
giảng dạy trẻ khuyết tật hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu
6.2.2. Phương pháp quan sát
6.2.3. Phương pháp phỏng vấn
6.2.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng tốn thống kê.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Góp phần khái quát hóa lý luận về vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên
và đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên của trung tâm giáo dục
trẻ khuyết tật huyện Quảng Trạch.
7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên, giải pháp phát triển đội

ngũ giáo viên trung tâm khuyết tật
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm giáo
dục trẻ khuyết tật.
Chương 2: Đánh giá thực trạng và công tác phát triển đội ngũ giáo viên
tại Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm
giáo dục trẻ khuyết tật Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình đáp ứng với yêu cầu
hiện nay.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Thế kỷ XXI là thế kỷ của nền văn minh tri thức mà nòng cốt là cuộc
cách mạng công nghệ thông tin, khoa học công nghệ trở thành động lực cơ
bản của sự phát triển kinh tế xã hội, năng lực đội ngũ ngành giáo dục quyết
định chất lượng và hiệu quả giáo dục.
Lịch sử nghiên cứu vấn đề phát triển ĐNGV gắn liền với lịch sử phát
triển của nền giáo dục Việt Nam. Hơn năm mươi năm xây dựng và phát triển,
nền giáo dục nước ta đã xây dựng được một hệ thống giáo dục liên thơng và

hồn chỉnh từ giáo dục mầm non đến giáo dục đại học đáp ứng một cách tích
cực nhu cầu nâng cao dân trí, nhu cầu nhân lực và nhân tài của xã hội. Hơn
năm mươi năm phát triển giáo dục là hơn năm mươi năm không ngừng xây
dựng và phát triển ĐNGV trong hệ thống giáo dục Việt Nam.
Vấn đề phát triển ĐNGV đã được Bác Hồ, Đảng và Nhà nước ta hết
sức quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: Nếu khơng có thầy giáo
thì khơng có giáo dục.... Người cịn chỉ rõ vai trị và ý nghĩa của nghề dạy
học... Có gì vẻ vang hơn là đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần
xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản...“Các thầy cơ giáo có
nhiệm vụ nặng nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho dân tộc”... “các cô, các
chú đã thấy trách nhiệm to lớn của mình, đồng thời cũng thấy khả năng của
mình cần được nâng cao thêm lên mãi mới làm tròn nhiệm vụ” [11].
Thực hiện tư tưởng của Hồ Chủ Tịch, suốt nửa thế kỷ qua, Đảng và
Nhà nước ta đã không ngừng chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây
dựng và phát triển ĐNGV, trong đó có việc nghiên cứu về ĐNGV. Theo đó,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

nhiều cơng trình nghiên cứu về ĐNGV đã được triển khai dưới sự chỉ đạo của
Bộ GD & ÐT. Tiêu biểu trong các nghiên cứu đó là những cơng trình nghiên
cứu về mơ hình nhân cách của ĐNGV các cấp học và mơ hình nhân cách của
người quản lý nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Nghiên cứu về ĐNGV cịn được thực hiện dưới góc độ QLGD ở cấp độ
vĩ mô và vi mô. Nhiều Hội thảo khoa học về chủ đề ĐNGV dưới góc độ
QLGD theo ngành, cấp học đã được thực hiện. Có thể kể đến một số nghiên

cứu loại này của các tác giả: Đặng Quốc Bảo; Nguyễn Thanh Bình; Nguyễn
Quốc Chí; Nguyễn Thị Mỹ Lộc; Nguyễn Thành Hoàn; Trần Bá Hoành;
Nguyễn Sỹ Thư…Việc xây dựng ĐNGV cũng đã được một số công trình
nghiên cứu, đề cập. Tại Hội thảo Khoa học “Chất lượng giáo dục và vấn đề
đào tạo giáo viên” do Khoa Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức,
nhiều báo cáo tham luận của các tác giả như Trần Bá Hoành; Mai Trọng
Nhuận; Nguyễn Thị Mỹ Lộc; Nguyễn Cảnh Toàn; Lê Khánh Bằng; Đặng
Xuân Hải... cũng đã đề cập đến việc đào tạo ĐNGV trước nhiệm vụ mới của
giáo dục - đào tạo.
Những nhà nghiên cứu giáo dục và QLGD thực tiễn rất quan tâm vấn
đề nâng cao chất lượng ĐNGV. Trong bài viết “Chất lượng giáo viên” đăng
trên tạp chí Giáo dục tháng 11/2001, tác giả Trần Bá Hoành đã đề xuất cách
tiếp cận chất lượng GV từ các góc độ: đặc điểm lao động của người GV, sự
thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu
sử dụng GV, chất lượng từng GV và chất lượng ĐNGV. Các thành tố tạo nên
chất lượng GV là phẩm chất và năng lực. Theo tác giả Trần Bá Hoành, phẩm
chất của GV biểu hiện ở thế giới quan, lòng yêu trẻ và yêu nghề; năng lực
người GV bao gồm: năng lực chẩn đoán nhu cầu và đặc điểm đối tượng dạy
học, năng lực thiết kế kế hoạch, năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học,
năng lực quan sát, đánh giá kết quả các hoạt động dạy học, năng lực giải

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tế dạy học. Ba nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng GV là: quá trình đào tạo - sử dụng - bồi dưỡng GV, hoàn cảnh,

điều kiện lao động sư phạm của GV, ý chí thói quen và năng lực tự học của
GV. Tác giả cũng đề ra ba giải pháp cho vấn đề GV: phải đổi mới công tác
đào tạo, công tác bồi dưỡng và đổi mới việc sử dụng GV [10].
Trong bài “Nghề và Nghiệp của người giáo viên” đăng tải trong Kỷ
yếu Hội thảo nâng cao chất lượng đào tạo toàn quốc lần thứ 2, tác giả
Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã đề cập tính chất nghề nghiệp của người giáo viên.
Tác giả đã nhấn mạnh đến vấn đề “ lý tưởng sư phạm”, cải tạo nên động cơ
cho việc thực hành nghề dạy học của giáo viên, thôi thúc người giáo viên
sáng tạo, thúc đẩy người giáo viên khơng ngừng học hỏi, nâng cao trình độ.
Từ đó, tác giả đề nghị cần phải xây dựng tập thể sư phạm theo mơ hình “
đồng thuận” mà ở đó giáo viên trong quan hệ với nhau có sự chia sẻ “ bí
quyết nhà nghề”; đồng thời, những yêu cầu về năng lực chuyên môn của
người giáo viên là nền tảng của mơ hình đào tạo giáo viên thế kỷ XXI:
sáng tạo và hiệu quả.
Trong thời kì đổi mới, vấn đề nâng cao chất lượng ĐNGV được
Đảng và Nhà nước ta coi là một trong các giải pháp cho việc phát triển giáo
dục- đào tạo; để giáo dục trở thành " quốc sách hàng đầu" trong sự nghiệp
đổi mới đất nước; vừa đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp phát triển đất nước
vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Chiến lược phát triển giáo
dục giai đoạn 2012 - 2020 đã xác định một trong những giải pháp quan
trọng để phát triển giáo dục quốc gia. Tác giả Trần Kiều bàn về chất lượng
giáo dục đã coi chất lượng ĐNGV là yếu tố quan trọng hàng đầu và đặt ra
vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục thì khơng thể không chú ý trước hết
về chất lượng ĐNGV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và tay nghề ngày
càng được nâng cao.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


9

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trẻ khuyết tật
Nhìn lại cuốn Phân loại Quốc tế về Khiếm khuyết, Khuyết tật và Tàn
tật (ICIDH), xuất bản lần đầu tiên vào năm 1980 bởi Tổ chức Y tế Thế giới,
đã có một sự phân biệt quan trọng giữa khiếm khuyết (liên quan đến cơ thể
con người, sự mất mát hoặc bất thường, thường có nguồn gốc sinh lý hay giải
phẫu) và hai hình thức khác của tình trạng khuyết tật, được gọi là khuyết tật
và tàn tật:
1. " Khuyết tật" là bất kỳ giới hạn hoặc mất chức năng bắt nguồn từ sự
khiếm khuyết làm ngăn cản việc thực hiện một hoạt động trong khoảng thời
gian được coi là bình thường đối với một con người.
2. " Tàn tật" là tình thế bất lợi xuất phát từ sự khiếm khuyết hoặc
khuyết tật hạn chế thực hiện một vai trò được coi là bình thường đối với tuổi
tác, giới tính và các yếu tố xã hội và văn hóa.
* Trẻ khuyết tật (TKT) là những đứa trẻ bị tổn thương về cơ thể hoặc
rối loạn các chức năng nhất định gây nên những khó khăn đặc thù trong các
hoạt động học tập, vui chơi và lao động.
TKT có thể tham gia các hoạt động như mọi thành viên khác trong
cộng đồng. Tuy nhiên, trẻ có được tham gia các hoạt động đó để thể hiện và
phát triển các tiềm năng của bản thân hay khơng cịn tùy thuộc phần lớn vào
sự tạo điều kiện của cộng đồng và toàn xã hội. Để tồn tại và phát triển, TKT
có những nhu cầu như mọi trẻ em khác, gồm: nhu cầu về thể chất (ăn, mặc,
ở); nhu cầu được an toàn (được che chở); nhu cầu xã hội (được giao lưu, tiếp
xúc với những người xung quanh); nhu cầu được quan tâm và tơn trọng; nhu
cầu phát triển nhân cách.
Do những khó khăn đặc thù, TKT có những nhu cầu đặc thù để có thể
tham gia vào các loại hình hoạt động khác nhau. Chẳng hạn trong học tập: trẻ

khó khăn về nhìn cần phương tiện trợ thị lực hoặc cần được tiếp nhận thông

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

tin qua các giác quan khác nhau, đặc biệt là xúc giác và thính giác. Chữ
Braille và các sơ đồ, mơ hình nổi có vai trị quan trọng trong quá trình giúp trẻ
mù lĩnh hội tri thức; trẻ khó khăn về nghe cần các phương tiện trợ thính và
mơi trường nghe - nói thuận lợi, hoặc các hình thức giao tiếp qua kênh thị
giác thay thế ngôn ngữ nói thuần túy; trẻ khó khăn về vận động cần một mơi
trường khơng vật cản để có thể di chuyển một cách dễ dàng trong các hoạt
động; trẻ khó khăn về vận động cần được hỗ trợ bằng phương tiện trực quan
và được củng cố kiến thức, kỹ năng, hành vi nhiều hơn mức thơng thường; trẻ
khó khăn về nói cần được giúp sửa lỗi phát âm hoặc hướng dẫn các hình thức
biểu đạt thay thế trong quá trình bài học.
Các nhóm khuyết tật chính gồm: Khiếm thính, khiếm thị, khó khăn về
học, khuyết tật vận động, khó khăn về ngơn ngữ nói, đa tật và khuyết tật khác.
* Giáo dục chuyên biệt: là giáo dục trẻ có cùng nhóm khuyết tật vào
cơ sở giáo dục riêng. Giáo dục chuyên biệt là một ngành Sư phạm/Khoa học
giáo dục. Giáo dục chuyên biệt là loại hình giáo dục cho học sinh có nhu cầu
đặc biệt trong đó nhấn mạnh đến sự khác biệt và nhu cầu của cá nhân học
sinh. Nó thường diễn ra ở trường học chuyên biệt.
* Giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật là giáo dục trẻ khuyết tật trong môi
trường giáo dục mầm non phổ thông theo chương trình chung được điều
chỉnh, bảo đảm điều kiện cần thiết để phát triển đến mức cao nhất khả năng
của trẻ.

* Trường hoà nhập trẻ khuyết tật là cơ sở giáo dục bảo đảm sự bình
đẳng về cơ hội phát triển trong học tập, sinh hoạt giữa trẻ bình thường và trẻ
khuyết tật.
* Kế hoạch giáo dục cá nhân là văn bản xác định mục tiêu, nội dung,
cách thức tiến hành chăm sóc, giáo dục một trẻ khuyết tật; là căn cứ để đánh
giá kết quả giáo dục trẻ khuyết tật.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

* Trung tâm hỗ trợ giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật là đơn vị sự
nghiệp hoạt động với mục đích chuyển giao kiến thức, kỹ năng chăm sóc,
giáo dục trẻ khuyết tật tới nhà trường, cộng đồng, gia đình và cá nhân có liên
quan đến
trẻ khuyết tật.
Cơ cấu, tổ chức hoạt động: Trung tâm hỗ trợ giáo dục hồ nhập trẻ
khuyết tật có Giám đốc và các phó giám đốc giúp việc, có các phịng chun
mơn theo từng lĩnh vực: can thiệp sớm, giáo dục, phục hồi chức năng, phát
triển cộng đồng và hướng nghiệp - dạy nghề; Mỗi lĩnh vực có các chun
mơn sâu: khiếm thính, khiếm thị, chậm phát triển, ngôn ngữ, vận động,... và
bộ phận hành chính.
Tuỳ theo đặc điểm địa lí‎, kinh tế - xã hội của địa phương, mỗi tỉnh,
thành có thể có Trung tâm hỗ trợ giáo dục hồ nhập trẻ khuyết tật nhiều
chuyên sâu hoặc một chuyên sâu (khiếm thính, khiếm thị, chậm phát triển,
ngôn ngữ, vận động,...); một hoặc nhiều Trung tâm cấp tỉnh, thành phụ trách
vùng (một vài huyện) do Sở Giáo dục - Đào tạo trực tiếp quản lí; Trung tâm

cấp quận, huyện do Phịng Giáo dục quản lí.
Can thiệp sớm là cơng tác hướng dẫn phát hiện, triển khai chăm sóc,
giáo dục và phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật từ 0 - 6 tuổi. Mục đích
Phục hồi chức năng là sự phục hồi một phần hay toàn bộ cấu trúc hoặc
chức năng cơ thể do hậu quả khiếm khuyết gây nên.
Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng là dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ và
phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật và gia đình trẻ tại cộng đồng. [ 30]
1.2.2. Giáo dục trẻ khuyết tật
* GD trẻ khuyết tật và sinh lý học thần kinh cấp cao: Dựa trên cơ sở
sinh lý học, khoa học giáo dục trẻ khuyết tật nghiên cứu các quá trình thần
kinh trẻ khuyết tật đặc biệt là những ảnh hưởng của yếu tố thần kinh đến quá
trình nhận thức và giao tiếp của trẻ khuyết tật

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

* Giáo dục trẻ khuyết tật và tâm lý học:
GD trẻ khuyết tật chỉ có thể thực hiện một cách có hiệu quả khi trước
hết phải dựa trên những đặc điểm tâm lý của trẻ. Dựa vào tâm lý học, các
nghiên cứu xây dựng chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục, dạy học
cho từng đối tượng trẻ khuyết tật ở từng bậc học trong các môi trường giáo
dục khác nhau.
*Giáo dục trẻ khuyết tật và xã hội học:
Xã hội học có ý nghĩa to lớn với khoa học giáo dục trẻ khuyết tật .
GDTKT đã huy động được một lực lượng đông đảo các tầng lớp , các tổ chức,
cá nhân tham gia.Chính điều này đã tạo được những mối quan hệ mới về mặt

xã hội giữa người và người.
1.2.3. Đội ngũ giáo viên của Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật
Trong từ điển Tiếng việt định nghĩa: “ Đội ngũ là tập hợp một số đông
người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp hợp thành lực lượng hoạt
động trong hệ thống và cùng chung một mục đích nhất định.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “ Đội ngũ là một tập thể người gắn kết
với nhau, cùng chung lý tưởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh
thần và hoạt động theo một nguyên tắc”. Với các cách diễn đạt khác nhau, các
định nghĩa đều nêu rõ đội ngũ là một nhóm người được tổ chức và tập hợp
thành một lực lượng để cùng thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng
nghề nghiệp hoặc khác nhau về công việc nhưng cùng chung một mục đích và
hướng tới mục đích đó. Đội ngũ trong trường học bao gồm: Cán bộ quản lý
các cấp trong trường học, Nhà giáo (giáo viên, giảng viên); Nhân viên phục
vụ các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Vậy đội ngũ là tập hợp gồm nhiều cá thể, hoạt động thơng qua sự
phân cơng hợp tác lao động, có chung mục đích, lợi ích và ràng buộc với
nhau bằng trách nhiệm pháp lý. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, nhóm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

tác giả quan tâm đến khái niệm “ Đội ngũ giáo viên” Từ các khái niệm
trên ta có thể hiểu: “ĐNGV dạy trẻ khuyết tật là tập hợp những người làm
nghề dạy học - giáo dục trong các cơ sở giáo dục trẻ khuyết tật, được tổ
chức thành một lực lượng, cùng chung một lý tưởng, mục đích nhiệm vụ,
cùng thực hiện các nhiệm vụ theo một kế hoạch thống nhất, gắn bó với

nhau thơng qua lợi ích về vật chất và tinh thần và được hưởng các quyền
lợi như nhau theo luật lao động, luật giáo dục và các luật khác được nhà
nước quy định.”
Khái niệm đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật:
Giáo viên trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật là nhà giáo làm nhiệm vụ
giảng dạy tại trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật, các giáo viên này được đào tạo
cơ bản về chuyên ngành giáo dục đặc biệt.
Giáo viên trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật có thể chia thành 3 nhóm:
- Nhóm thứ nhất: Bao gồm các giáo viên dạy học sinh khiếm
thính, khiếm thị, khuyết tật trí tuệ, giáo viên này làm nhiệm vụ giảng dạy
các học sinh với các dạng tật khác nhau, các giáo viên dạy các em theo
chương trình tiểu học, sử dụng các phương pháp dạy học phù hợp với đối
tượng học sinh khuyết tật, những giáo viên này là giáo viên nòng cốt, có
vai trị quyết định trong việc thực hiện mục tiêu nhiệm vụ của nhà
trường.
- Nhóm thứ hai: Bao gồm các giáo viên can thiệp sớm, các giáo viên
này làm nhiệm vụ can thiệp cho các em độ tuổi từ 2 đến 7 tuổi, tạo tiền đề để
các em học các lớp sau, học sinh chủ yếu với các dạng tật: Tự kỷ, Asperger,
trẻ khó khăn về nói, trẻ khuyết tật trí tuệ…
- Nhóm thứ ba: Bao gồm các giáo viên dạy chuyên biệt, các giáo viên
này dạy các môn âm nhạc, mỹ thuật, thể dục, các giáo viên này chủ yếu dạy
năng khiếu cho các em, các giáo viên này có nhiệm vụ giảng, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu cho các em.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14


1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên
a. Khái niệm:
- Phát triển theo triết học là sự vận động đi lên, cái mới thay thế cái
cũ. Sự vận động đó có thể xảy ra theo các hướng từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp. Từ kém hoàn thành đến hoàn thành hơn. Phát triển là nguyên
tắc chung nhất chỉ đạo hoạt động nhận thức và hoạt động thức tiễn. Phát triển
là q trình tạo ra sự hồn thiện của cả tự nhiên và xã hội.
- Phát triển đội ngũ giáo viên là tạo ra một đội ngũ nhà giáo đủ về số
lượng, đảm bảo về chất lượng, động bộ về cơ cấu chun mơn, độ tuổi, giới
tính nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực giảng dạy và giáo dục của nhà trường,
thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục đào tạo của nhà trường.
b. Các hoạt động cần thực hiện để phát triển đội ngũ:
- Đánh giá thực trạng đội ngũ.
- Làm tốt công tác quy hoạch tạo nguồn, phát triển đội ngũ.
- Bổ sung trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên. Tiến
hành thực hiện công tác đào tạo lại. Hỗ trợ tạo điều kiện để giáo viên thực
hiện việc đào tạo lại.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn
cho đội ngũ. Động viên tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học tập đào tạo
sau đại học.
- Thường xuyên bồi dưỡng cập nhật kiến thức học hỏi kinh nghiệm
thực tế và bổ sung những phương pháp dạy học mới sử dụng những phương
tiện kỷ thuật mới trong quá trình dạy học.
- Giáo viên phải chủ động xây dựng kế hoạch tự học tự bồi dưỡng.
1.2.4.1. Đặc điểm của công tác phát triển đội ngũ giáo viên
Công tác phát triển đội ngũ giáo viên bao gồm:
- Xây dựng tập thể đồn kết, có phong cách làm việc khoa học, có ý
thức học tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ. Việc xây dựng phải


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

được nghiên cứu một cách có hệ thống, đồng bộ.
- Tính chun mơn hố cao trong các khâu hoạt động nghề nghiệp của
đội ngũ giáo viên đòi hỏi công việc tuyển chọn, bổ sung giáo viên phải diễn ra
nhanh chóng nhịp nhàng.
- Ln có kế hoạch chiến lược trong việc đào tạo bồi dưỡng giáo viên
kế tiếp nhau, sử dụng hiệu quả và phát huy sức mạnh của đội ngũ giáo viên
trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật.
1.2.4.2. Tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ giáo viên
Phát triển đội ngũ giáo viên, đặc biệt là đội ngũ giáo viên Trung tâm
giáo dục trẻ khuyết tật được xem như là một q trình mang tính tích hợp cao,
trong đó người giáo viên đóng vai trị chủ đạo, xã hội càng phát triển thì cơng
tác chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật ngày càng được chú trọng. Do vậy, công
tác phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật luôn được
quan tâm chú trọng trong mỗi nhà trường, phát triển đội ngũ giáo viên là làm
cho đội ngũ đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng và cân bằng về cơ cấu. Đồng
thời với việc nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học và
khả năng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, đáp ứng nhu cầu tăng về
quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các trung tâm giáo
dục trẻ khuyết tật.
Phát triển ĐNGV là làm cho ĐNGV có những con người có năng lực
và phẩm chất mới cao hơn, đảm bảo về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Sự phát
triển ĐNGV chủ yếu thể hiện ở các mặt: Phát triển về phẩm chất chính trị,
trình độ chun mơn nghiệp vụ và năng lực hoạt động thực tiễn của giáo viên,

đảm bảo đầy đủ về số lượng giáo viên trong đội ngũ và đội ngũ có cơ cấu phù
hợp với yêu cầu nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật, giúp các em
hoà nhập cộng đồng.
Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã
dẫn tới xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa, vì vậy địi hỏi phải có sự thay đổi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

trong mọi lĩnh vực. Với ngành giáo dục thì đổi mới và phát triển ĐNGV ln
là một vấn đề cần quan tâm vì nó đóng góp trực tiếp cho phát triển giáo dục.
1.2.5. Giải pháp phát triển triển đội ngũ giáo viên
Trước hết, cần phải hiểu giải pháp là gì? Đó chính là cách làm, cách
giải quyết một vấn đề nào đó một cách cụ thể, trong giáo dục giải pháp
thường quan niệm là yếu tố hợp thành các phương pháp, phụ thuộc vào
phương pháp, nhưng trong tình huống sư phạm cụ thể phương pháp là giải
pháp có thể chuyển hoá lẫn nhau. Các giải pháp được xây dựng trên cơ sở tính
kế thừa, tính phù hợp, tính khả thi, tính thực tiễn và tính hiệu quả.
Phát triển ĐNGV được thực hiện thông qua các giải pháp của các nhà
quản lý đối với ĐNGV sao cho sự tác động đó tạo ra sự thay đổi ĐNGV theo
hướng đảm bảo về số lượng, cần đối về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp
ứng yêu cầu giáo dục trẻ khuyết tật trong tình hình hiện nay.
1.3. Những yêu cầu về đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục trẻ
khuyết tật
* Quy mô phát triển các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật
Hiện nay, đang có sự phân vân giữa hai mơ hình, mơ hình các trường

chun biệt và mơ hình các trường hồ nhập, tính ưu việt của hai mơ hình cịn
có nhiều tranh cãi, nhưng trong tình hình hiện nay các trường chuyên biệt vẫn
thể hiện được tính ưu việt của mình so với mơ hình trường hồ nhập bởi các
yếu tố sau:
- Thứ nhất: Đối tượng trẻ khuyết tật một số em q nặng khơng có khả
năng học hoà nhập, trẻ khuyệt tật được tập trung lại tạo cơ hội học tập, dạy
nghề của các em được tốt hơn, ở trường chuyên biệt các giáo viên được đào
tạo bài bản, nắm vững phương pháp truyền đạt cho các em...
- Thứ hai: Ở môi trường chuyên biệt các em không bị phân biệt đối xử
với các bạn, các em có đầy đủ phương tiện hỗ trợ các em học tập, sinh hoạt….

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×