Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Một số giải pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ thông huyện yên định, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 139 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________________________

NGU

N THỊ NHUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ
DẠ HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HU ỆN ÊN ĐỊNH,
TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, năm 2015


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________________________

NGU

N THỊ NHUNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ


DẠ HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HU ỆN ÊN ĐỊNH,
TỈNH THANH HOÁ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
M s : 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS TS NGU N THỊ HƯỜNG

Nghệ An, năm 2015


3

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học trƣờng
Đại học Vinh, quý Thầy Cô trƣờng Đại học Vinh, Nghệ An.
Tôi xin chân thành cám ơn Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa,
Ban Giám Hiệu trƣờng THPT Yên Định 2 đã tạo điều kiện, động viên, giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cám ơn
Ban Giám hiệu, quý thầy cô các trƣờng Trung học phổ thơng huyện n
Định, tỉnh Thanh Hóa: Trƣờng THPT n Định 1, trƣờng THPT Yên Định 2,
trƣờng THPT Yên Định 3, trƣờng THPT Trần Ân Chiêm, trƣờng THPT
THCS Thống Nhất.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành sâu sắc đến Phó Giáo
sƣ Tiến sĩ Nguyễn Thị Hƣờng đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi hồn
thành luận văn.

Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên khích lệ để
tơi hồn thành luận văn này.
Luận văn chắc chắn cịn có thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc sự chỉ
bảo, góp ý của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 05 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Nhung


4

MỤC LỤC
M Đ U ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ S L LUẬN V QUẢN L THI T B DẠY HỌC
CÁC TRƢ NG TRUNG HỌC PH TH NG ................................................ 6
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 9
1.2.1. Thiết bị dạy học ................................................................................ 9
1.2.2. Quản lí, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ............................... 10
1.2.3. Quản lý thiết bị dạy học ................................................................. 18
1.2.4 Giải pháp quản lý thiết bị dạy học .................................................. 19
1.3. Một số vấn đề về thiết bị dạy học thiết bị dạy học ở trƣờng trung học
phổ thông ..................................................................................................... 20
1.3.1. Vai trò của thiết bị dạy học ở trƣờng trung học phổ thông ............ 20
1.3.2. Các loại thiết bị đƣợc sử dụng ở trƣờng trung học phổ thông ...... 24
1.3.3. Các yêu cầu đối với thiết bị dạy học .............................................. 27
1.4. Cơng tác quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng trung học phổ thơng .......... 28
1.4.1. Mục đích quản lí thiết bị dạy học ở các trƣờng trung học phổ

thông ........................................................................................................ 28
1.4.2. Các nguyên tắc quản lý thiết bị dạy học trong trƣờng trung học phổ
thông ......................................................................................................... 28
1.4.3. Nội dung cơ bản của quản lý thiết bị dạy học trƣờng trung học phổ
thông ......................................................................................................... 30
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 36
CHƢƠNG 2. TH C TRẠNG C NG TÁC QUẢN L THI T B DẠY HỌC
CÁC TRƢ NG TRUNG HỌC PH TH NG HUY N Y N Đ NH, T NH
THANH H A ................................................................................................. 37
2.1. Khái qt vị trí địa lí, tình hình Kinh tế- Xã hội huyện n Định, tỉnh
Thanh Hố.................................................................................................... 37


5

2.1.1 Vị trí địa lý ...................................................................................... 37
2.1.2 Về kinh tế ........................................................................................ 37
2.1.3 Về Văn hóa - Xã hội........................................................................ 39
2.2. Vài nét về giáo dục trung học phổ thông huyện Yên Định, tỉnh Thanh
Hố ............................................................................................................... 39
2.3. Thực trạng cơng tác quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng trung học
phổ thơng Huyện n Định, tỉnh Thanh Hóa .............................................. 40
2.3.1 Thực trạng đội ngũ làm công tác quản lý thiết bị dạy học ở các
trƣờng trung học phổ thông ...................................................................... 40
2.3.2 Thực trạng công tác xây dựng, bổ sung, mua sắm thiết bị dạy học ở
các trƣờng trung học phổ thông huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ......... 47
2.3.3 Thực trạng công tác bảo quản, bảo dƣỡng, sửa chữa thiết bị dạy học
ở các trƣờng trung học phổ thông ............................................................ 55
2.3.4 Thực trạng khai thác, sử dụng thiết bị dạy học phục vụ giảng dạy và
học tập ở các trƣờng trung học phổ thông................................................ 56

2.4. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 63
2.4.1 Ƣu điểm ........................................................................................... 63
2.4.2 Hạn chế ............................................................................................ 64
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng ................................................... 66
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 67
CHƢƠNG 3. MỘT S GIẢI PHÁP QUẢN L THI T B DẠY HỌC
CÁC TRƢ NG TRUNG HỌC PH TH NG HUY N Y N Đ NH, T NH
THANH HOÁ ................................................................................................. 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ......................................................... 69
3.1.1 Quan điểm chủ đạo về công tác quản lý thiết bị dạy học trong các
trƣờng trung học phổ thơng huyện n Định, tỉnh Thanh Hóa ............... 69
3.1.2 Ngun tắc xây dựng các giải pháp quản lý thiết bị dạy học ......... 69
3.2. Một số giải pháp quản lý việc trang bị, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy
học ................................................................................................................ 71


6

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò và
tác dụng của thiết bị dạy học trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học và
nâng cao chất lƣợng dạy học .................................................................... 71
3.2.2. Xây dựng kế hoạch trang bị, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học
trƣớc khi bƣớc vào năm học mới ............................................................. 75
3.2.3. Đẩy mạnh việc bồi dƣỡng nghiệp vụ bảo quản, sử dụng thiết bị dạy
học ............................................................................................................ 77
3.2.4. Tích cực triển khai dạy học theo phịng học bộ mơn ..................... 79
3.2.5. Phát động phong trào tự làm đồ dùng và sƣu tầm thiết bị dạy học
trong nhà trƣờng ....................................................................................... 82
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá việc trang bị, bảo quản và
sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trƣờng ............................................... 85

3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp đã đề xuất .......................................... 95
3.4. Thăm dị tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất .............................................................................................................. 95
3.4.1 Tính cần thiết và tính khả thi........................................................... 95
3.4.2 Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các giải pháp.............. 98
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................... 100
K T LUẬN VÀ KI N NGH ....................................................................... 101
1. Kết luận .................................................................................................. 101
2. Kiến nghị................................................................................................ 104
TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................. 106
PHỤ LỤC


7

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

QLGD

:

Quản lí giáo dục

TBDH


:

Thiết bị dạy học

THPT

:

Trung học phổ thông

THCS

:

Trung học cơ sở

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD


:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

HT

:

Hiệu trƣởng

CBTB


:

Cán bộ thiết bị


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cấu trúc của các hình thức dạy học đa phƣơng tiện....................... 26
Bảng 2.1. Quy mô trƣờng, lớp, HS và chất lƣợng HSG của các trƣờng THPT
Huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa .................................................................. 40
Bảng 2.2: Số lƣợng CBQL ở các trƣờng THPT huyện Yên Định, tỉnh Thanh
Hóa .................................................................................................................. 40
Bảng 2.3: Trình độ đào tạo của CBQL ở các trƣờng THPT huyện Yên Định,
tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................ 41
Bảng 2.4: Đánh giá của cán bộ quản lý về quyền tự chủ trong công tác tuyển
dụng, đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ phụ trách TBDH ......................................... 42
Bảng 2.5: Đánh giá của CBQL về cán bộ phụ trách TBDH ........................... 43
Bảng 2.6: Đánh giá của CBQL về trình độ, nghiệp vụ của cán bộ phụ trách
TBDH .............................................................................................................. 44
Bảng 2.7: Đánh giá của cán bộ quản lý về kỹ năng làm việc của cán bộ phụ
trách TBDH ..................................................................................................... 45
Bảng 2.8: Đánh giá của giáo viên về công tác hƣớng dẫn và tập huấn GV sử
dụng TBDH ..................................................................................................... 46
Bảng 2.9: Đánh giá về tình hình trang bị TBDH ............................................ 47
Bảng 2.10: Mức độ đáp ứng về TBDH của trƣờng đối với chƣơng trình học...... 48
Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL và GV về chất lƣợng TBDH hiện nay ở các
trƣờng THPT ................................................................................................... 49
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL và GV về tính đồng bộ của TBDH hiện nay

ở các trƣờng THPT .......................................................................................... 49
Bảng 2.13: Đánh giá tính hiện đại của TBDH ở các trƣờng THPT ................ 50
Bảng 2.14: Thực trạng các hạng mục cơng trình của CSVC- TBDH ở các
trƣờng THPT huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ............................................ 51
Bảng 2.15: Kết quả điều tra về việc đáp ứng của nhà trƣờng đối với nhu cầu
CSVC-TBDH cho GV và HS ở các trƣờng THPT Huyện Yên Định ............. 53


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Bảng 2.16: Mức chủ động của nhà trƣờng trong việc bảo trì, sửa chữa, xây
dựng mua sắm CSVC trƣờng học ................................................................... 55
Bảng 2.17: Đánh giá về tần suất sử dụng TBDH ............................................ 57
Bảng 2.18: Đánh giá về giờ dạy thƣờng xuyên sử dụng TBDH ..................... 57
Bảng 2.19: Đánh giá của Giáo viên và Cán bộ quản lý về tình hình sử dụng
TBDH .............................................................................................................. 59
Bảng 2.20: Hiệu quả sử dụng .......................................................................... 60
Bảng 3.1: Tính cần thiết của các giải pháp đề xuất ........................................ 96
Bảng 3.2: Tính khả thi của các giải pháp đề xuất ........................................... 97

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ Đ U

1 Lý do chọn ề t i
Định hƣớng chiến lƣợc, tƣ tƣởng chỉ đạo phát triển Giáo dục - Đào tạo
của nƣớc ta trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đƣợc xác định rõ:
“Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng những con
người và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc;
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước; giữ gìn và phát huy các giá trị vǎn
hố của dân tộc, có nǎng lực tiếp thu tinh hoa vǎn hoá nhân loại; phát huy
tiềm nǎng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát
huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và cơng nghệ hiện
đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ nǎng thực hành giỏi, có tác phong cơng nghiệp,
có tính tổ chức kỷ luật; có sức khoẻ, là những người thừa kế xây dựng chủ
nghĩa xã hội vừa "hồng" vừa "chuyên" như lời dặn của Bác Hồ”.
Một trong những điều kiện quyết định thành công mục tiêu của Giáo
dục- Đào tạo là phải đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học. TBDH là
một trong những thành tố không thể thiếu đƣợc trong quá trình dạy học. Để
nâng cao chất lƣợng dạy học thì vai trị, vị trí của TBDH là rất quan trọng.
TBDH là các phƣơng tiện thực nghiệm, trực quan, thực hành giúp ngƣời học
“Gắn” lí luận với thực tiễn, giúp cho quá trình nhận thức của học sinh trở nên
hiệu quả hơn, đồng thời phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
ngƣời học. Đổi mới phƣơng pháp dạy học là sử dụng có hiệu quả các thiết bị
dạy học, đƣa học sinh vào vị trí chủ thể của hoạt động nhận thức. Để TBDH
phát huy đƣợc vai trị, vị trí của nó thì cơng tác quản lí TBDH trong các nhà
trƣờng là vơ cùng quan trọng. Thiết bị giáo dục đóng vai trị hỗ trợ tích cực
cho q trình Dạy - Học. Bởi vì có TBDH tốt thì chúng ta mới có thể tổ chức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


2

đƣợc quá trình dạy học khoa học, huy động đƣợc đa số ngƣời học tham gia
thực sự vào quá trình tự khai thác và tiếp nhận tri thức dƣới sự hƣớng dẫn của
ngƣời dạy một cách tích cực. Nhƣ vậy thì TBDH phải đủ và phù hợp mới
triển khai đƣợc các phƣơng pháp dạy học một cách hiệu quả. TBDH là bộ
phận quan trọng của nội dung và phƣơng pháp, chúng có thể vừa là phƣơng
tiện để nhận thức, vừa là đối tƣợng chứa nội dung cần nhận thức. Hiện nay
TBDH đƣợc xem nhƣ một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện
nhiệm vụ Giáo dục & Đào tạo. Sự phát triển nhanh chóng của TBDH đã và
đang tạo ra tiềm năng sƣ phạm to lớn cho việc dạy học có hiệu quả. Các
phƣơng tiện dạy học hiện đại đã đem lại chất lƣợng mới cho các phƣơng pháp
dạy học. Để đạt đƣợc mục tiêu nêu trên trong thực tế các trƣờng phổ thơng
nói chung và đặc biệt các trƣờng THPT trên địa bàn Huyện Yên Định nói
riêng hiệu quả quản lý đã có những chuyển biến tích cực đáng kể, xong chƣa
tƣơng xứng với tiềm năng. Các trƣờng cũng đã có những đổi mới nhất định về
công tác quản lý nhƣng kết quả đạt đƣợc chƣa cao, cịn nhiều lúng túng, tùy
tiện. Để tìm ra những giải pháp thiết thực, đồng bộ giúp cho công tác quản lý
TBDH đạt hiệu quả nếu chỉ dựa vào kinh nghiệm thì dù rất nỗ lực vẫn khơng
thể tránh khỏi những hạn chế.
Quản lý TBDH ở trƣờng phổ thông là một bộ phận quan trọng đối với
công tác quản lý về giáo dục và đào tạo, góp phần quan trọng vào việc tạo lập
một trình tự quản lý khoa học của những nhà quản lý giáo dục.
Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc trong cơng tác quản lí TBDH của
các trƣờng THPT trên địa bàn huyện huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa vẫn cịn
những hạn chế từ cơng tác quản lý TBDH nhƣ: Chƣa khoa học, tổ chức thực
hiện chƣa đồng bộ, công tác kiểm tra, đánh giá chƣa đƣợc tiến hành thƣờng
xuyên, xử lí vi phạm chƣa kiên quyết, công tác mua sắm trang thiết bị phục vụ
cho dạy học chƣa mang tính chiến lƣợc, đầu tƣ mua sắm chất lƣợng thiết bị


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

khơng đảm bảo, cơng năng sử dụng cịn nhiều bất hợp lý vừa thừa vừa thiếu,
công tác bảo dƣỡng định kì chƣa đƣợc thực hiện nghiêm túc... Để đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục & Đào tạo theo tinh thần Nghị Quyết
29 của Trung ƣơng Đảng khóa XI, các nhà trƣờng khơng chỉ tập trung đổi mới
phƣơng pháp dạy và học để nâng cao chất lƣợng mà công tác quản lý TBDH
cũng cần coi trọng hơn bao giờ hết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề
tài “Một s giải pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học phổ
thơng Huyện ên Định, tỉnh Thanh Hố” để nghiên cứu.
2 Mục

ch nghiên c u

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề tài đề xuất một số giải
pháp nh m nâng cao hiệu quả quản lý TBDH ở các trƣờng THPT Huyện Yên
Định, tỉnh Thanh Hóa.
3

hách thế nghiên c u v

i tư ng nghiên c u

3.1. Khách thể nghiên cứu:

Công tác quản lý TBDH ở các trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Giải pháp quản lý TBDH ở các trƣờng THPT Huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hoá.
4 Giả thuyết hoa học
Hiệu quả sử dụng TBDH ở các trƣờng THPT huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hoá sẽ đƣợc nâng cao nếu xây dựng đƣợc các giải pháp quản lý có tính
khoa học, tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn của các nhà trƣờng.
5 Nhiệm vụ nghiên c u
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của các giải pháp quản lý TBDH ở trƣờng
THPT.
5.2. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý TBDH ở các trƣờng THPT
Huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý TBDH ở các trƣờng THPT Huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hoá.
6 Gi i hạn v phạm vi nghiên c u c a ề t i
Tác giả nghiên cứu công tác quản lý hiệu quả TBDH ở các trƣờng
THPT Huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hố. Trong đó tập trung khảo sát, nghiên
cứu tại 5 trƣờng THPT: THPT Yên Định 1, THPT Yên Định 2, THPT Yên
Định 3, THPT Trần Ân Chiêm, THPT THCS Thống Nhất
7 Phư ng pháp nghiên c u
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:

Đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu nh m
xác lập cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra b ng phiếu hỏi.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
- Phƣơng pháp phỏng vấn.
- Phƣơng pháp đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ:
Sử dụng các cơng thức tính số trung vị, số trung bình cộng,… để so
sánh, đối chiếu các kết quả nghiên cứu nh m rút ra những kết luận khoa học
cho đề tài.
8 Những

ng g p c a ề t i

Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý việc trang bị, bảo
quản và sử dụng TBDH của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT. Làm sáng tỏ thực
trạng công tác quản lý việc trang bị, bảo quản và sử dụng TBDH của Hiệu
trƣởng các trƣờng THPT. Đề xuất các biện pháp tăng cƣờng quản lý việc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

trang bị, bảo quản và sử dụng TBDH của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
9 C u tr c c a ề t i

Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, mục lục, phụ lục, luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý TBDH ở các trƣờng Trung học
phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý TBDH ở các trƣờng Trung học phổ
thơng Huyện n Định, tỉnh Thanh Hố.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý TBDH ở các trƣờng Trung học
phổ thơng huyện n Định, tỉnh Thanh Hố.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LU N VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠ HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên c u v n ề
TBDH giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Vì vậy cơng tác quản lý sử dụng TBDH đã đƣợc nhiều nhà giáo dục trong và
ngoài nƣớc quan tâm. Trong những năm gần đây việc đổi mới phƣơng pháp
dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực chủ động của học sinh đang trở
thành phong trào và là phƣơng pháp dạy học chủ đạo thì phƣơng tiện thiết bị
dạy học lại càng quan trọng hơn. TBDH vừa là phƣơng tiện cho giáo viên tổ
chức hoạt động nhận thức tích cực của học sinh, vừa là cơ sở để học sinh hoạt
động hoạt động sáng tạo tự mình và lĩnh hội kiến thức. Có đƣợc các phƣơng
tiện thích hợp, ngƣời giáo viên phát huy hết năng lực sáng tạo của mình trong
cơng tác giảng dạy, làm cho hoạt động nhận thức của học sinh trở nên tích

cực hơn, hiệu quả hơn.
các nƣớc phát triển, với sự hỗ trợ của các phƣơng tiện hiện đại, với
sự đầu tƣ của khoa học và công nghệ tiên tiến đã giúp cho quá trình giáo dục
đạt kết quả chất lƣợng và hiệu quả cao. Qua các phƣơng tiện truyền thông
chúng ta đƣợc tham khảo một số mơ hình giáo dục tiên tiến Singapore, Thủy
Điển, Pháp… Với các phòng học rất hiện đại, thiết bị dạy học tối tân. Đây là
một trong những yếu tố giải thích tại sao nền giáo dục các nƣớc này n m ở vị
trí hàng đầu thế giới.
Việt Nam do điều kiện khó khăn về cơ sở vật chất nên sự đầu tƣ
trang thiết bị dành cho giáo dục còn hạn chế, kết hợp với nền giáo dục truyền
thống mà ở đó ngƣời thầy là trung tâm, ngƣời cung cấp kiến thức và ngƣời
học là một thực thể bị động. Ngồi ra ý thức của một bộ phận khơng nhỏ các

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

nhà quản lý, giáo viên, cán bộ phụ trách thiết bị dạy học do nhận thức chƣa
đầy đủ về vai trò của TBDH nên chƣa thật sự phát huy đƣợc tác dụng của nó
trong cơng tác giáo dục nói chung và dạy học nói riêng.
Trong những năm qua cùng với sự phát triển của đất nƣớc, đặc biệt là
nhận thức của xã hội về giáo dục đã thay đổi. Đảng ta đã có những quyết sách
tập trung đẩy mạnh Giáo dục và Đào tạo. Điều đó đƣợc khẳng định trong
Nghị Quyết số 29- NQ/TW về “Đổi mới căn bản, tồn diện Giáo dục và đào
tạo”. Đảng ta ln xác định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, cần tập trung
đầu tƣ cho giáo dục trên nhiều phƣơng diện. Cùng với sự đổi mới nội dung
chƣơng trình giáo dục phổ thơng, thiết bị giáo dục nói chung và TBDH nói

riêng thực sự đƣợc đầu tƣ và quan tâm. Bộ giáo dục đã có quyết định, chỉ thị
chi tiết, cụ thể về thiết bị giáo dục: Quyết định số 41/2000/QĐ-BGD&ĐT
ngày 07/09/2000, về việc ban hành quy chế thiết bị giáo dục trƣờng mầm non,
trƣờng THPT, dự án TBDH của Bộ giáo dục đào tạo cấp cho các trƣờng là ví
dụ điển hình.
Có nhiều đề tài cấp Bộ nghiên cứu về TBDH, trong đó có đề tài: “Nâng
cao hiệu quả sử dụng TBDH và bƣớc đầu thí điểm triển khai dạy học theo
phịng học bộ mơn chƣơng trình THPT là một trong những điều kiện quan
trọng để thực hiện nội dung giáo dục và phát triển ngƣời học trong quá trình
dạy học. Bởi lẽ q trình này nó có thể thay thế cho các sự vật hiện tƣợng
trong quá trình xảy ra trong thực tiễn mà ngƣời dạy và ngƣời học không thể
tiếp cận đƣợc một cách trực tiếp. TBDH giúp phát huy tốt các giác quan của
ngƣời học, nâng cao nhận thức học tập của ngƣời học. Đứng trƣớc vật thật
hay hình ảnh của chúng, ngƣời học sẽ hứng thú hơn, tăng cƣờng sức chú ý đối
với các hiện tƣợng để rút ra các kết luận đúng đắn. Hứng thú nhận thức là một
trong những yếu tố ảnh hƣởng đến cƣờng độ và hiệu quả của quá trình học
tập. Hứng thú đam mê học tập là một trong những nguồn gốc học tập chủ yếu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

mang hiệu quả cao, là nguồn gốc của sự say mê, sáng tạo. Với tƣ cách là
phƣơng tiện truyền tải thông tin đến ngƣời học. TBDH đƣợc xem nhƣ là một
trong những nguồn tri thức quan trọng. Do lƣợng thơng tin này có tính nêu
vấn đề để qua đó ngƣời học có thể thực hành quan sát thực hành, quan sát
thảo luận và khám phá vấn đề cần nghiên cứu.

Có thể thấy rõ TBDH là một trong những thành tố cơ bản của quá trình
dạy học. Đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm từ lâu đời. Mỗi một vấn đề
có cách tiếp cận khác nhau dựa trên cơ sở của mục tiêu, nội dung, phƣơng
pháp dạy học, chức năng, vị trí, vai trị của TBDH… Tuy nhiên tất cả những
nghiên cứu đều nh m xoay quanh vấn đề xây dựng và làm sáng tỏ hệ thống lý
luận đầy đủ về vị trí, vai trị, chức năng của TBDH trong quá trình dạy học và
trong giáo dục.
Tác giả Trần Đức Vƣợng thuộc viện chiến lƣợc và chƣơng trình giáo
dục trong bài viết: “Nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH trƣờng THCS” cho
r ng một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sử dụng khơng hiệu quả TBDH
nhƣ: “Trình độ sử dụng TBDH của giáo viên còn thấp, đội ngũ cán bộ quản lý
ở một vài địa phƣơng chƣa đƣợc chú trọng sử dụng TBDH…” [26, tr.39].
TBDH có phát huy đƣợc tác dụng hay không phụ thuộc rất nhiều vào
quản lý, sử dụng TBDH. Điều này phụ thuộc vào cơng tác quản lý nhà trƣờng
nói chung và quản lý TBDH nói riêng. Theo thống kê hiện nay TBDH đƣợc
đầu tƣ nhiều nhƣng hiệu quả vẫn chƣa cao, chƣa đáp ứng đƣợc với chƣơng
trình đào tạo và yêu cầu của ngƣời dạy. Nhiều nơi thiết bị chƣa có để tổ chức
dạy học. Do đó cơng tác TBDH đã đƣợc nhiều ban ngành quan tâm chỉ đạo
nhƣ: Nghị định số 52/2009/NĐ- CP ngày 03 tháng 06 năm 2009 về quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý sử dụng tài sản
của Nhà nƣớc. Nghị định số 66/2012/NĐ- CP ngày 06 tháng 09 năm 2012 của
Chính phủ quy định về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9


dụng tài sản của Nhà nƣớc; Thông tƣ số 89/2010/TT-BTC ngày 16/06/2010
của Bộ tài chính về hƣớng dẫn về việc hƣớng dẫn chế độ báo cáo công khai
quản lý, sử dụng tài sản của nhà nƣớc tại cơ quan nhà nƣớc, đơn vị hành
chính sự nghiệp cơng lập, tổ chức đƣợc giao quản lý, sử dụng tài sản của nhà
nƣớc. Công văn số 1714/STC-HCSN ngày 20/11/2012… Gần đây nhiều nhà
nghiên cứu quản lý TBDH trong trƣờng học đã thể hiện rõ tầm quan trọng và
cấp thiết của TBDH trong trƣờng học và các cơ sở đào tạo hiện nay. Các
nghiên cứu này đã xây dựng đƣợc nhóm các biện pháp cụ thế về quản lý
TBDH trong nhà trƣờng nh m nâng cao hiệu quả chất lƣợng giảng dạy nói
riêng và chất lƣợng đào tạo nói chung. Cụ thể một số đề tài nghiên cứu nhƣ
luận văn thạc sỹ: “Các biện pháp quản lý TBDH tại trƣờng Đại học khoa học
- Đại học Huế” năm 2008 của tác giả Nguyễn Thị Thanh Liên; Luận văn thạc
sỹ “Các biện pháp quản lý TBDH của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT tỉnh
Đồng Tháp” năm 2007 của tác giả Mai Văn Tòng; Luận văn thạc sỹ: Biện
pháp quản lý phƣơng tiện dạy học ở các trƣờng THCS quận Ngũ Hành Sơn
thành phố Đà Nẵng năm 2011 của tác giả Đặng Hùng.
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn công tác quản lý TBDH ở
các trƣờng THPT tơi đi tìm hiểu vấn đề này sâu hơn và đề xuất giải pháp quản
lý đầy đủ hơn, khoa học hơn, ứng dụng công nghệ thông tin nhiều hơn trong
quản lý TBDH ở các trƣờng THPT huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa trong
giai đoạn hiện nay.
1 2 Một s

hái niệm c bản

1.2.1. Thiết bị dạy học:
Có nhiều quan niệm khác nhau về TBDH:
Theo tác giả Lotx Kinbơ thì: “TBDH là tất cả những phƣơng tiện vật
chất cần thiết giúp cho GV và HS tổ chức và tiến hành hợp lí có hiệu quả q
trình giáo dƣỡng và giáo dục ở các môn học, cấp học”. [17, tr.11]


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Theo tác giả Vũ Trọng Rỹ “TBDH là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc
một tập hợp đối tƣợng vật chất mà ngƣời. GV sử dụng với tƣ cách là phƣơng
tiện điều khiển hoạt động nhận thức của HS. Cịn đối với HS thì đó là nguồn
tri thức, là phƣơng tiện giúp HS lĩnh hội các khái niệm, định luật… hình
thành ở họ các kỹ năng, kỹ xảo, đảm bảo việc giáo dục, phục vụ mục đích dạy
học và giáo dục”. [51, tr.259]
Theo tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo đã định
nghĩa “TBDH Là một bộ phận cơ sở vật chất trƣờng học trực tiếp có mặt
trong các giờ học đƣợc thầy và trị cùng sử dụng”. [5, tr.285]
Theo định nghĩa trên ta có thể định nghĩa TBDH là một bộ phận của cơ
sở vật chất nhà trƣờng, là một loại công cụ n m trong phạm trù “Phƣơng tiện
dạy học”, có mối quan hệ khăng khiết với nội dung và phƣơng pháp dạy học.
TBDH là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc một tập hợp các đối tƣợng vật chất
mà giáo viên sử dụng với tƣ cách là phƣơng tiện điều khiển hoạt động nhận
thức của học sinh, đối với học sinh đó là nguồn tri thức, phƣơng tiện giúp lĩnh
hội các khái niệm, định luật...
TBDH tham gia trực tiếp vào hoạt động của ngƣời dạy và ngƣời học.
TBDH tham gia vào quá trình dạy học với chức năng là vật chứa đựng
nội dung, vật truyền tải nội dung, góp phần đổi mới phƣơng pháp Dạy- Học,
nâng cao chất lƣợng giáo dục. Vì vậy TBDH có vai trị quan trọng trong nhà
trƣờng. Nhƣ vậy TBDH là tất cả trang thiết bị máy móc, đồ dùng dạy học,
phƣơng tiện và dụng cụ để giáo viên và học sinh sử dụng học tập, thực hành

nh m thực hành có nội dung, chƣơng trình đào tạo.
1.2.2. Quản lí, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường:
1.2.2.1. Quản lý:
Khái niệm quản lý đã đƣợc hình thành khá lâu, ngày càng đƣợc hoàn
thiện cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Mọi hoạt động của xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

đều cần tới quản lý. Quản lý đƣợc hiểu theo những điều thiết yếu nảy sinh khi
có sự nổ lực của cả tập thế nh m thực hiện mục tiêu chung. Quản lý vừa là
khoa học vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống của xã hội ở cả
tầm vĩ mơ và vi mơ.
mỗi góc độ tiếp cận và hành động ngƣời ta đƣa ra những quan điểm
khác nhau. Theo Từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển hoạt
động theo những yêu cầu nhất định”. [18, tr 1067]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là những tác động có định
hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý để đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức
để vận hành tổ chức nh m đạt mục đích nhất định [16 tr 130].
Hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trƣờng, là
chuyển động của hệ thống trạng thái mới và thích ứng với hồn cảnh mới.
Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (Nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức một cách tối ƣu
nh m đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [15, tr 8]
Theo tác giả Thái Duy Tuyên “Quản lý là quá trình tác động có mục

đích, có tổ chức của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý b ng việc vận dụng
các chức năng và phƣơng tiện quản lý, nh m sử dụng có hiệu quả các tiềm
năng và cơ hội của các tổ chức để đạt những mục tiêu đề ra”. [23, tr 574]
Các khái niệm trên tuy khác nhau nhƣng có dấu hiệu chủ yếu sau:
Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm
xã hội.
Hoạt động quản lý là hoạt động có hƣớng đích
Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nổ lực của cá nhân
nh m thực hiện mục tiêu của tổ chức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Hoạt động quản lý là sự tác động có ý thức nh m điều khiển, hƣớng
dẫn các quá trình xã hội, những hành vi hoạt động của con ngƣời, huy động
tối đa các nguồn lực khác nhau để đạt tới mục đích theo ý chí của nhà quản lý
và phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục:
Quản lý Giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội. Tùy thuộc vào
mức độ quản lý mà có các cấp độ khác nhau.
Nếu hiểu giáo dục là một hoạt động giáo dục diễn ra trong hoạt động xã
hội nói chung thì quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong
toàn xã hội. Khi đó quản lý giáo dục đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất. Cịn khi
nói đến hoạt động giáo dục diễn ra ở cơ sở Giáo dục đào tạo thì quản lý giáo
dục đào tạo đƣợc hiểu là quản lý một cơ sở Giáo dục và đào tạo. Có nhiều ý
kiến khác nhau về quản lý Giáo dục.

Theo tác giả Trần Kiểm:
* Đối với cấp vĩ mô:
“Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (Có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắt xích của hệ thống từ cấp cao đến cấp cơ sở giáo dục là nhà trƣờng)
nh m thực hiện có chất lƣợng và mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo thế
hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục.
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục có tổ chức, có hƣớng đích của
chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nh m tạo ra tính trội của hệ thống. Sử
dụng một cách tối ƣu tiềm năng và cơ hội của hệ thống nh m đƣa ra hệ thống
có mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo sự công b ng và mơi
trƣờng ngồi ln ln biến động”.
Quản lý giáo dục là một tác động tự giác của chủ thể quản lý nh m huy
động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát... một cách có hiệu quả các

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

nguồn lực giáo dục (Nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát
triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội”
Ba khái niệm trên không mâu thuẫn nhau mà bổ sung cho nhau: Khái
niệm thứ nhất và khái niệm thứ 2 địi hỏi tính định hƣớng, tính đồng bộ, tính
tồn diện đối với tác động của quản lý. Khái niệm thứ ba địi hỏi tính cụ thể
những tác động của quản lý vào đối tƣợng quản lý nh m đạt mục tiêu của
quản lý.
* Đối với cấp vi mô:

“Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là một hệ thống những tác động tự giác
(Có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức, có hệ thống và hợp quy luật
của chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ
huynh, các lực lƣợng trong và ngồi nhà trƣờng thực hiện có chất lƣợng và và
hiệu quả mục tiêu của nhà trƣờng”.
“Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục thực chất là những tác động
của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục. Đƣợc tiến hành bởi giáo viên và
học sinh đƣợc hỗ trợ đắc lực của các lực lƣợng xã hội nh m hình thành và
phát triển tồn diên nhân cách cho học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà
trƣờng”. [15, tr 36,37,38]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trƣờng học
thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình,
tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu
giáo dục mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và từng
học sinh” vào chính là q trình tác động có định hƣớng của nhà quản lý giáo
dục trong việc vận dụng nguyên lý, phƣơng pháp chung nhất của kế hoạch
nh m đạt đƣợc những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là những
tác động khoa học đến nhà trƣờng làm ra cho nhà trƣờng tổ chức một cách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

khoa học có kế hoạch q trình dạy học theo mục tiêu đào tạo đối với ngành
Giáo dục, thế hệ trẻ và từng học sinh. [13, tr 75]
Nhƣ vậy có thể hiểu quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có
mục đích có kế hoạch của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả

các khâu, các bộ phận của hệ thống Giáo dục nh m đảm bảo các cơ quan
trong hệ thống vận hành tối ƣu sự phát triển toàn diện cả về số lƣợng và
chất lƣợng.
1.2.2.3. Quản lý nhà trường:
Quản lý nhà trƣờng đồng nghĩa với quản lý giáo dục ở cấp vi mô, là
những tác động quản lý diễn ra trong phạm vi nhà trƣờng.
Theo tác giả Trần Kiểm đã định nghĩa “Quản lý nhà trƣờng là những
tác động tự giác của chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên,
học sinh, phụ huynh học sinh và các lực lƣợng ngoài nhà trƣờng nh m thực
hiện mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng”. [15, tr 38].
Hay quản lý nhà trƣờng là những tác động của chủ thể quản lý đến tập
thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh với sự hỗ trợ của các lực lƣợng xã
hội trong và ngồi nhà trƣờng nh m hình thành và phát triển toàn diện nhân
cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.
Từ các khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng tác giả
Trần Kiểm cho r ng:
Có bốn yếu tố quản lý: Chủ thể quản lý, đối tƣợng bị quản lý, khách thể
quản lý, mục tiêu quản lý. Các yếu tố này khơng tách rời nhau mà chúng có
mối quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lý tạo những tác nhân
tác động lên đối tƣợng quản lý, nơi tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý
và cùng với chủ thể quản lý hoạt động theo một quỹ đạo nh m cùng thực hiện
mục tiêu của tổ chức. Khách thể quản lý n m ngoài hệ thống quản lý giáo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15


dục, nó là hệ thống khác hoặc ràng buộc với mơi trƣờng...Nó có thể tác động
trở lại hệ thống giáo dục và quản lý giáo dục.
Quản lý nhà trƣờng có hai loại:
Loại thứ nhất: Tác động của những chủ thể quản lý của cơ quan quản lý
bên trên và bên ngoài nhà trƣờng.
Quản lý nhà trƣờng là những tác động quản lý của cơ quan quản lý giáo
dục cấp trên nh m hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy và
học tập của nhà trƣờng.
Quản lý gồm những chỉ dẫn quy định của các thực thể bên ngồi nhà
trƣờng nhƣng có sự liên quan trực tiếp đến nhà trƣờng nhƣ cộng đồng giáo
dục nh m định hƣớng phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ tạo điều kiện cho
việc thực hiện phƣơng pháp phát triển đó.
Loại thứ hai: Tác động của chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng
Quản lý nhà trƣờng do các chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng bao
gồm các hoạt động:
Quản lý giáo viên
Quản lý ngƣời học
Quản lý quá trình dạy học
Quản lý CSVC, TB nhà trƣờng
Quản lý tài chính trƣờng học
Quản lý mối quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng
Nội dung quản lý nhà trƣờng là quản lý nh m thực hiện tốt các nhiệm
vụ của nhà trƣờng mà luật giáo dục và các văn bản dƣới luật đã quy định.
Quản lý nhà trƣờng thực chất là tác động có định hƣớng có kế hoạch của chủ
thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nh m đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng
theo nguyên lý giáo dục và tiến tới mục tiêu giáo dục mà trọng tâm của nó
đƣa hoạt động dạy và học lên một trạng thái mới về vật chất.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Chức năng quản lý là nội dung cơ bản của q trình quản lý là nhiệm
vụ khơng thể thiếu của chủ thể quản lý. Lao động quản lý là một dạng lao
động đặc biệt, lao động sáng tạo, hoạt động quản lý cũng phát triển không
ngừng từ thấp đến cao; gắn liền với quy trình phát triển, đó là sự phân công,
chuyên môn quá lao động quản lý. Sự phân cơng và chun mơn hóa lao động
quản lý là cơ sở hình thành các chức năng quản lý.
Chức năng quản lý là một thể thống nhất từ những hoạt động tất yếu
của chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân cơng, chun mơn hóa trong hoạt
động quản lý nh m thực hiện mục tiêu.
Nhƣ vậy khái niệm chức năng quản lý gắn liền với sự xuất hiện và sự
tiến bộ của phân công và hợp tác lao động trong quá trình sản xuất của một
tập thể ngƣời lao động. Quá trình tạo ra một sản phẩm phải trải qua nhiều
cung đoạn, mỗi cung đoạn ngƣời lao động phải thực hiện một nhiệm vụ hay
một chức năng nhất định. Từ chức năng của khách thể quản lý làm xuất hiện
một cách khách quan dạng hoạt động quản lý chuyên biệt nhất định, tƣơng
ứng của chủ thể quản lý, gọi là chức năng quản lý “Tổ hợp tất cả các chức
năng quản lý tạo nên nội dung của quá trình, nội dung của lao động của đội
ngũ cán bộ quản lý là cơ sở phân công lao động quản lý giữa những ngƣời
quản lý làm nền tảng để hình thành và hoàn thiện cấu trúc của tổ chức, của sự
phản lý. [6, tr 58]
Tất cả chức năng quản lý gắn bó qua lại và quy định lẫn nhau. Chúng
phản ánh lô gic bên trong của sự phát triển của hệ thống quản lý. Việc phân
chia chức năng quản lý bắt nguồn từ sự phân cơng và chun mơn hóa lao
động quản lý. Khi phân tích cụ thể ta thấy quản lý gồm có 4 chức năng cơ
bản: Kế hoạch hóa, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra.

Chức năng kế hoạch hóa:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×