Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Một số giải pháp quản lí công tác bồi dưỡng giáo viên ở trường trung học cơ sở huyện cần giờ thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.25 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THIÊN LĂNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ CƠNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CẦN GIỜ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN LÝ

NGHỆ AN, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THIÊN LĂNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ CƠNG TÁC BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CẦN GIỜ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN LÝ
Chuyên ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Đình Huân

NGHỆ AN, NĂM 2014




LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu, Thầy
Cơ Trường Đại Học Vinh đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian theo học chương trình đào tạo Cao học chun ngành Quản lý giáo
dục khóa 20.
Bằng tình cảm chân thành, kính trọng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS
Nguyễn Đình Huân, người đã dành nhiều thời gian quan tâm, động viên, giúp đỡ, hướng
dẫn, sửa chữa và góp ý nhiều nội dung quý báu cho tơi từ khi nghiên cứu đề cương đến khi
hồn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và đồng nghiệp Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Hiệu trưởng trường Bồi dưỡng Giáo dục; Ban Giám hiệu tất cả các trường THCS; giáo
viên các trường THCS: Cần Thạnh, Bình Khánh, An Thới Đơng, Long Hịa, Lý Nhơn,
Tam Thôn Hiệp, Thạnh An, Doi Lầu huyện Cần Giờ, TP.HCM; các cán bộ, giáo viên cốt
cán và quý đồng nghiệp, người thân đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ cung cấp số liệu và nhiệt
tình hưởng ứng để tơi thực hiện phiếu khảo sát phục vụ nghiên cứu thực trạng của luận
văn.
Mặc dù bản thân đã rất nhiều cố gắng và tâm huyết đầu tư thực hiện hoàn thành luận văn
nhưng chắc rằng nội dung cịn nhiều thiếu sót cần điều chỉnh. Kính mong được sự quan
tâm góp ý chỉ dẫn của quý thầy, cô và đồng nghiệp để luận văn được điều chỉnh tốt hơn với
mong muốn được áp dụng thành công vào thực tiễn công tác của bản thân cũng như góp
sức cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cần Giờ, TP.HCM thực hiện tốt hơn nhiệm vụ
quản lý của mình.
Kính chúc q thầy, cơ cùng q đồng nghiệp luôn dồi dào sức khoẻ, thành công trong
công tác.
TP.HCM, tháng 4 năm 2014


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ .1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU............................................................................... ...2
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 2
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ............................................................................... ..2
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .............................................................................. ...3
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... .3
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................3
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN.......................................................................................4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ.
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ .... 5
1.2. Các khái niệm ……………………………………………………………… .7
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trƣờng học ………………. 7
1.2.2. Trƣờng trung học cơ sở và quản lý trƣờng trung học cơ sở ………………...9
1.2.3. Bồi dƣỡng, bồi dƣỡng giáo viên và quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung
học cơ sở ………………………………………………………………….......... 11
1.3. Công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở…………………………....... 13
1.3.1. Đổi mới giáo dục ở trƣờng trung học cơ sở hiện nay…………………….. ..13
1.3.2. Yêu cầu về năng lực và phẩm chất của giáo viên trung học cơ sở trong
thời kỳ đổi mới ………………………………………………………………….. . 14
1.3.3. Mục tiêu bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở…………………………….. 16
1.3.4. Nội dung và chƣơng trình bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở…………....16
1.3.5. Phƣơng pháp bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở……………………….. 17
1.3.6. Hình thức bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở…………………………… 18
1.4. Quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở…………………........ 19
1.4.1. Các chức năng quản lý trong việc bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở……20
1.4.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý bồi dƣỡng giáo viên
trung học cơ sở…………………………………………………………………… 22



1.4.3. Quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở thông qua các hoạt động hỗ
trợ……………………………………………………………………………….. ..... 25
Kết luận chƣơng 1 ……………………………………………………………... ... 29

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục huyện Cần Giờ,
thành phố Hồ Chí Minh................................................................... …….……....... . 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hoá, xã hội……………………… …….. …. 30
2.1.2. Giáo dục – đào tạo…………………………………………………………... 30
2.2. Thực trạng công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở tại huyện Cần Giờ,
thành phố Hồ Chí
Minh………………………………………………………………………. 35
2.2.1. Kết quả khảo sát năm học 2012 – 2013…………………………………….…35
2.2.2. Thực trạng bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi dƣỡng của
bộ Giáo dục và Đào tạo………………………………………………………… .. 36
2.2.3. Thực trạng bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi dƣỡng của
sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh……………………………………37
2.2.4. Thực trạng bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi dƣỡng của
phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh…………

38

2.2.5. Thực trạng bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình của trƣờng, tổ
bộ mơn ở các trƣờng THCS huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh…………

..38


2.2.6. Thực trạng tự bồi dƣỡng của giáo viên………………………………… ….39
2.3. Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng trung học cơ sở
huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh………………………………………
40
2.3.1. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý bồi dƣỡng giáo viên của
hiệu trƣởng……………………………………………………………………… . 40
2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung cơ bản của công tác quản lý bồi dƣỡng giáo viên


của hiệu trƣởng………………………………………………………………….

45

2.3.3. Thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng giáo viên của hiệu trƣởng
thông qua các hoạt động hỗ trợ…………………………………………………... 55
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học
cơ sở tại huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ..........................................

...61

2.4.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... .. 61
2.4.2. Hạn chế .................................................................................................... .. 62
2.4.3. Nguyên nhân……………………………………………………………… 62
Kết luận chƣơng 2…………………………………………………………….. .. .64

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp……………………………………...…………. 65

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .............................................................................65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................68
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................................................71
3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................................71
3.2. Các giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học
cơ sở tại huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh…………………………..… 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức về công tác bồi dƣỡng giáo viên…………………..….. 71
3.2.2. Điều chỉnh mục tiêu, phát triển chƣơng trình, đổi mới phƣơng pháp
Phƣơng tiện và các hình thức bồi dƣỡng giáo viên…………………………… … 73
3.2.3. Xây dựng và điều chỉnh kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên…………………….75
3.2.4. Xây dựng và tăng cƣờng các qui chế quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo
viên………………………………………………………………………… …...

76

3.2.5. Tăng cƣờng các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính hỗ trợ
cho cơng tác bồi dƣỡng giáo viên………………………………………… … .

78

3.2.6. Huy động các nguồn lực hỗ trợ tham gia công tác bồi dƣỡng giáo viên
trung học cơ sở………………………………………………………… ………

79


3.2.7. Phối hợp các lực lƣợng tham gia công tác bồi dƣỡng giáo viên…………. 82
3.2.8. Tổ chức sơ tổng kết, chia sẻ và rút kinh nghiệm………………………… . 83
3.3. Tổ chức thực hiện các giải pháp………………………………… ……..
3.4. Khảo sát sự cần thiết và tình khả thi của các giải pháp……………


84

…. 84

3.4.1. Khảo sát sự cần thiết phải tăng cƣờng công tác quản lý bồi dƣỡng
giáo viên trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay ……………………………. 84
3.4.2. Khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ……………… 86
Kết luận chƣơng 3: .............................................................................................

89

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.......................................................................................................... .. 91
2. Kiến nghị.......................................................................................................... 93
2.1. Kiến nghị với lãnh đạo và chính quyền các cấp ........................................

..93

2.2. Kiến nghị với lãnh đạo ngành các cấp ............................... ……........... ... 93
* Đối với bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................... .. 93
* Đối với sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh............................

94

* Đối với phịng Giáo dục và Đào tạo Cần Giờ ...............................................

94

* Đối với hiệu trƣởng trƣờng trung học cơ sở................................................


95

* Đối với tổ trƣởng bộ môn và giáo viên .......................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ .97


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

BD
CB
CBQL
CHXHCN
CNTT
CNXH
CSTĐ
CSVC
GDCD
GD&ĐT
GS
GV
HS
NV
NXB
PCGD
PGS
PHHS
QLGD
TDTT
TH

THCN
THCS
THPT
TNCS HCM
TNTP HCM
TP.HCM
TS
TW
VS
XHCN
XHH
UBND

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bồi dƣỡng
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Cơng nghệ thông tin
Chủ nghĩa xã hội
Chiến sỹ thi đua
Cơ sở vật chất
Giáo dục công dân
Giáo dục và đào tạo
Giáo sƣ
Giáo viên
Học sinh
Nhân viên
Nhà xuất bản
Phổ cập giáo dục

Phó giáo sƣ
Phụ huynh học sinh
Quản lý giáo dục
Thể dục thể thao
Tiểu học
Trung học chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
Tiến sỹ
Trung ƣơng
Viện sĩ
Xã hội chủ nghĩa
Xã hội hóa
Ủy ban Nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN
Bảng

2.1
2.2
2.3
2.4

2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
3.1

Nội dung

Thống kê về hạnh kiểm của học sinh THCS năm học 2013 - 2013
Thống kê về học lực của học sinh THCS năm học 2012 - 2013
Đánh giá chung về bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi dƣỡng
của bộ Giáo dục và Đào tạo
Đánh giá chung về bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi dƣỡng
của sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
Đánh giá chung về bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi dƣỡng
của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ
Đánh giá công tác tự bồi dƣỡng
Đánh giá công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên của hiệu trƣởng
Đánh giá việc tổ chức bồi dƣỡng giáo viên của hiệu trƣởng
Đánh giá việc chỉ đạo bồi dƣỡng giáo viên của hiệu trƣởng

Đánh giá việc kiểm tra bồi dƣỡng giáo viên của hiệu trƣởng
Đánh giá việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi
dƣỡng của bộ Giáo dục và Đào tạo
Đánh giá việcquản lý bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi
dƣỡng của sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
Đánh giá việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi
dƣỡng của phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ
Đánh giá việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên theo chƣơng trình bồi
dƣỡng của các trƣịng THCS và của tổ bộ môn tại huyện Cần Giờ
Đánh giá công tác quản lý tự bồi dƣỡng của giáo viên
Đánh giá quản lý hỗ trợ thi đua dạy tốt
Đánh giá quản lý ứng dụng công nghệ thông tin và trang bị cơ sở vật
chất
Đánh giá bồi dƣỡng giáo viên quan tham quan du lịch
Tổng hợp khảo sát sự cần thiết và tính khả thi thực hiện các giả pháp
quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Trang

34
34
37
37
38
39
40
42
43

44
47
48
50
52
53
55
58
60
87


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ
thông tin và truyền thông, nhân loại đang bƣớc đầu quá độ sang nền kinh tế tri thức. Xu thế
tồn cầu hố mạnh mẽ và đang diễn ra trên thế giới.
Bối cảnh quốc tế đó đã tác động to lớn vào sự phát triển của mỗi quốc gia.
Đảng và Nhà nƣớc ta đang nỗ lực đặt mục tiêu phải nhanh chóng đƣa đất nƣớc thốt khỏi
nghèo nàn, lạc hậu với nhiệm vụ trọng tâm là tập trung đẩy mạnh phát triển đất nƣớc
theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa để xây dựng tổ quốc Việt Nam XHCN tiến tới:
“Dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Về phát triển GD&ĐT, báo cáo tổng kết 20 năm thực hiện cƣơng lĩnh xây
dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên CNXH của Đảng đã nhận định: “GD&ĐT về cơ
bản đã giữ vững mục tiêu XHCN trong nội dung, chƣơng trình và các chính sách giáo dục.
Công bằng xã hội trong giáo dục đƣợc cải thiện”; “GD&ĐT gắn kết chặt chẽ hơn với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ”, “Ngân sách nhà nƣớc chi cho giáo
dục ngày càng tăng, từ 15% năm 2000 tăng lên 20% năm 2007”, đặc biệt “Đội

ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD không ngừng phát triển cả về số lƣợng và chất
lƣợng”.v.v.
Cùng với sự phát triển của đất nƣớc, ngành giáo dục nƣớc ta đã có nhiều nổ lực
trong chiến lƣợc phát triển con ngƣời và nguồn nhân lực trong thời kỳ mới. Nhiệm vụ quan
trọng luôn đặt ra cho ngành giáo dục là phải đào tạo nguồn nhân lực ngày càng có trình độ
cao, có đủ khả năng thích ứng và hịa nhập vào nguồn lao động xã hội để tham gia xây
dựng và phát triển đất nƣớc cũng nhƣ hòa nhập vào sự phát triển của thế giới. Tuy
nhiên, bên cạnh kết quả đạt đƣợc, trong lĩnh vực GD&ĐT còn những hạn chế, yếu kém,
chƣa thật sự là quốc sách hàng đầu, chƣa giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng số lƣợng,
quy mô với nâng cao chất lƣợng. Chất lƣợng giáo dục tồn diện giảm sút.
Trong hệ thống trƣờng phổ thơng, trƣờng THCS là một cấp học. Trong mỗi nhà
trƣờng, chất lƣợng đội ngũ GV có ảnh hƣởng rất lớn và quyết định tới chất lƣợng dạy học. Do đó, việc quản lý công tác bồi dƣỡng, phát triển GV để đảm bảo đáp ứng yêu cầu
xã hội hiện nay cả về số lƣợng và chất lƣợng là một trong những yêu cầu cấp bách,
thƣờng xuyên có ý nghĩa với nhà trƣờng. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí
thƣ TW Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo, CBQL giáo dục đã
chỉ rõ“…phải tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD một cách toàn diện.
Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài”. Kết
luận số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ hai Ban Chấp hành TW Đảng (khoá VIII), phƣơng hƣớng phát triển
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GD&ĐT đến năm 2020 có nêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đủ về số
lƣợng, đáp ứng yêu cầu về chất lƣợng”.
Huyện Cần Giờ, TP.HCM là huyện ngoại thành của thành phố, là một trong những
đơn vị đƣợc đánh giá có nền giáo dục phổ thơng cịn thấp so với các quận trong khu vực

thành phố. Việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV luôn đƣợc quan tâm chú trọng, đặc biệt
công tác bồi dƣỡng GV đƣợc lãnh đạo các cấp quan tâm nhằm duy trì, đẩy mạnh và nâng
cao chất lƣợng giáo dục trong địa bàn huyện. Tuy nhiên, công tác quản lý bồi dƣỡng GV
tại huyện Cần Giờ chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến. Vì vậy, thực hiện
nghiên cứu về công tác quản lý bồi dƣỡng GV THCS huyện Cần Giờ là điều cần thiết
nhằm rút ra những mặt mạnh, mặt tồn tại và đƣa ra những bài học kinh nghiệm của vấn đề
về công tác quản lý bồi dƣỡng GV, đồng thời đề xuất những giải pháp cần thiết và khả thi
nhằm giúp hiệu trƣởng trƣờng THCS huyện Cần Giờ quan tâm quản lý tốt hơn việc nâng
cao chất lƣợng đội ngũ GV tại trƣờng, mặt khác những giải pháp nêu ra cũng giúp GV có
điều kiện hơn để vừa thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao, vừa có cơ hội tham gia học tập
bồi dƣỡng nâng cao trình độ cá nhân về chun mơn nghiệp vụ và bản lĩnh chính trị đối
với một GV trong thời kỳ mới. Vì vậy tác giả chọn đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành
Quản lý giáo dục: “Một số giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng
trung học cơ sở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GV
ở các trƣờng THCS Cần Giờ, TP.HCM.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác bồi dƣỡng GV ở các trƣờng THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GV ở các trƣờng THCS huyện Cần Giờ,
TP.HCM.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Công tác quản lý bồi dƣỡng GV ở các trƣờng THCS tại huyện Cần Giờ, TP.HCM
sẽ đƣợc nâng cao nếu đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý phù hợp, có cơ sở khoa học và
đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn, đồng thời triển khai các giải pháp đó một cách triệt để và
đồng bộ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
5.2. Khảo sát, mô tả và đánh giá thực trạng về công tác quản lý bồi dƣỡng GV ở
các trƣờng THCS huyện Cần Giờ, TP.HCM.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng GV ở các trƣờng THCS
huyện Cần Giờ, TP.HCM.
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng GV tại 08 trƣờng THCS
huyện Cần giờ, TP.HCM: THCS Cần Thạnh, THCS Bình Khánh, THCS An Thới Đơng,
THCS Long Hịa, THCS Lý Nhơn, THCS Tam Thôn Hiệp, THCS Thạnh An, THCS Doi
Lầu.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phƣơng pháp luận:
- Tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc: Xem xét đối tƣợng nghiên cứu nhƣ một
bộ phận của hệ thống toàn vẹn, vận động và phát triển thông qua việc giải quyết mâu thuẫn
nội tại. Bồi dƣỡng GV và công tác quản lý bồi dƣỡng GV ln có mối quan hệ biện chứng
với các yếu tố khác trong sự phát triển của trƣờng THCS. Thông qua việc nghiên cứu, sẽ
phát hiện ra những yếu tố mang tính bản chất, tính quy luật của sự vận động và phát triển
đội ngũ GV trƣờng THCS huyện Cần Giờ, TP.HCM.
- Tiếp cận quan điểm lịch sử - logic: Xem xét đối tƣợng trong một quá trình phát
triển lâu dài của nó, từ quá khứ đến hiện tại, từ đó nhằm phát hiện ra những mối liên hệ
đặc trƣng về quá khứ - hiện tại - tƣơng lai của đối tƣợng thông qua những phép suy luận
biện chứng, logic.
- Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Cơ sở lý luận phải đƣợc minh chứng và hồn

chỉnh thơng qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn, do đó việc khảo sát thực trạng là hết
sức cần thiết. Qua khảo sát sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của công tác bồi dƣỡng
GV và công tác quản lý bồi dƣỡng GV và nguyên nhân của nó để từ đó đề ra các giải
pháp nhằm cải thiện thực trạng; đáp ứng đƣợc yêu cầu mới trong giai đoạn hiện nay.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, hệ thống hóa các tài liệu, các văn bản quy định và những thông tin thu
thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Khảo sát 18/22 CBQL trƣờng THCS trên địa bàn huyện Cần Giờ, TP.HCM.
Khảo sát GV của 08 trƣờng THCS trên địa bàn huyện Cần Giờ, TP.HCM
Trƣng cầu ý kiến CBQL, GV mạng lƣới, GV nòng cốt, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện
Cần giờ.
- Tham khảo các loại sách, báo, tạp chí, trang thơng tin mạng điện tử có liên quan
đến nội dung của đề tài.
- Các phƣơng pháp bổ trợ:
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi, thỉnh thị ý kiến một số cán bộ lãnh đạo và
CBQL giáo dục, quản lý nhà nƣớc và chuyên gia về giáo dục.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn: Trao đổi một số CBQL, GV cốt cán, cán bộ mạng lƣới
chuyên môn, chuyên viên...
+ Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu một số kế hoạch, báo cáo sơ tổng kết của một số trƣờng THCS huyện Cần Giờ, TP.HCM, một số hồ sơ báo cáo thống
kê số liệu tổng hợp đánh giá, kế hoạch phát triển giáo dục hàng năm hoặc từng giai đoạn,

chiến lƣợc phát triển giáo dục của ngành GD&ĐT huyện Cần Giờ, sở GD&ĐT TP.HCM,
bộ GD&ĐT và các văn bản chỉ đạo...
- Phƣơng pháp thống kê toán học
Xử lý các số liệu trên phiếu điều tra.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc
kết cấu trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên trung học
cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng của vấn đề quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng
trung học cơ sở ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng trung
học cơ sở ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ S Ở
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề:
Giáo viên có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc quyết định nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả giáo dục. Do đặc điểm của nghề nghiệp, GV cần phải thƣờng xuyên đƣợc bồi
dƣỡng và tự bồi dƣỡng để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, tay
nghề, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức toàn diện nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội. Vấn đề

đặt ra ở đây là việc quản lý bồi dƣỡng GV sao cho đạt yêu cầu đề ra, sao cho hiệu quả để
GV ln đảm bảo vai trị nịng cốt trong hoạt động dạy học ở trƣờng học.
Từ những năm 90 của thế kỷ XX, Quốc hội nƣớc ta đã ban hành Luật Phổ cập giáo
dục tiểu học (1991), Luật Giáo dục (1998), Luật Giáo dục (2005), Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục (đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khố XII, kỳ họp
thứ 6 thơng qua ngày 25/11/2009) có hiệu lực từ 01/7/2010. Đây là những văn bản pháp lý
chỉ đạo hoạt động thống nhất của hệ thống giáo dục quốc dân nƣớc ta, đồng thời là văn bản
pháp quy giúp đội ngũ CBQL thực hiện trong công tác quản lý.
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ nhà
giáo, trong đó bồi dƣỡng GV ln đặt ra song song với nhiệm vụ dạy học, nhiều quy định
trong các Nghị quyết Đại hội Đảng và các văn bản của ngành, nhƣ những năm gần đây có:
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành về một số
biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân. Thủ tƣớng
yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện một số biện pháp “Xây dựng đội ngũ GV phổ
thông đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu” [72, tr.2], đồng thời yêu cầu xây dựng và thực
hiện “Phát triển đội ngũ nhà giáo; chuẩn hóa trình độ của đội ngũ nhà giáo theo quy định
của Luật Giáo dục; cải tiến nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo và bồi dƣỡng GV”
[72, tr.3]. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Chấp TW Đảng về việc xây dựng
và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã nhấn mạnh mục tiêu “Xây
dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo... đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc” [1, tr.2]. Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày

11/01/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt đề án xây dựng, nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn 2005-2010” có nêu nhiệm vụ chủ yếu:
“ Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng nhà giáo thuộc các cơ sở giáo dục và dạy nghề
công lập và ngồi cơng lập, bảo đảm đến năm 2010 đáp ứng đủ về số lƣợng, trong đó có
80% GV bậc mầm non, 100% GV các cấp, bậc học phổ thông, dạy nghề đạt chuẩn đào tạo
theo quy định” [75, tr.1]. Tại TP.HCM, Thành ủy TP.HCM có Kế hoạch số 54/KH-TU
ngày 21/7/2005 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW trong toàn Đảng bộ
Thành phố. Đối với ngành GD&ĐT TP.HCM, Sở GD&ĐT đã lập đề án và ban hành kèm
Quyết định số 217/QĐ-GDĐT-TC ngày 06/12/2005 về việc phê duyệt đề án “ Xây dựng và
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục giai đoạn 2005-2010” [66]. Nhƣ
vậy, ngành Giáo dục đã đƣợc chủ trƣơng của Nhà nƣớc về bồi dƣỡng GV theo hƣớng chuẩn
hóa, đồng bộ hóa và từng bƣớc hiện đại hóa vừa trƣớc mắt, vừa lâu dài.
Quán triệt chủ trƣơng và tinh thần chỉ đạo của các cấp lãnh đạo, ngành GD&ĐT
huyện Cần giờ, TP.HCM đã triển khai đến toàn ngành Giáo dục huyện bằng văn bản số
23/PGD-TC ngày 20/10/2006 hƣớng dẫn, chỉ đạo các trƣờng thực hiện “Xây dựng, nâng
cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục” (giai đoạn 2005-2010 và những năm
tiếp theo) [53].
Từ trƣớc đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học, luận án, luận văn của
nhiều nhà nghiên cứu giáo dục quan tâm đến vấn đề bồi dƣỡng GV, vấn đề công tác quản lý
của hiệu trƣởng… trong đó có nhiều cơng trình nghiên cứu đúc kết quý báu của những nhà
nghiên cứu khoa học nhƣ: PGS.TS Nguyễn Đình Huân, PGS.TS Nguyễn Văn Tứ, PGS.TS
Nguyễn Thị Mỹ Trinh, PGS.TS Nguyễn Bá Minh, PGS.TS Nguyễn Thị Hƣờng, PGS.TS Hà Văn

Hùng, PGS.TS Phạm Minh Hùng, GVC.TS. Phan Quốc Lâm, PGS.TS Ngô Sỹ Tùng,
PGS.TS Thái Văn Thành v.v. là những thầy, cơ có nhiều tâm huyết đối với sự nghiệp đào
tạo ra những CBQL giáo dục.
Huyện Cần giờ, TP.HCM trong suốt hơn 20 năm qua, ngành GD&ĐT huyện Cần giờ
có 10 CBQL và GV đạt trình độ thạc sỹ nhƣng chƣa có ai nghiên cứu đề tài nào đề cập đến
công tác bồi dƣỡng GV.
Ngành GD&ĐT cả nƣớc đang tập trung đẩy mạnh triển khai sâu rộng, quán triệt thực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI diễn ra thành công, đƣa Nghị quyết
Đại hội đi vào cuộc sống. Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong giai đoạn
2011-2020 có nêu “…phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng
cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân” [35]. Đây là
một mệnh lệnh vô cùng quan trọng giao cho ngành GD&ĐT phải khẩn trƣơng đẩy mạnh
đầu tƣ nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL và GV trong thời kỳ mới để xây dựng, bảo vệ và
phát triển đất nƣớc.
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trường học
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt động
của con ngƣời. Từ xƣa trong lịch sử loài ngƣời đã ra đời một dạng lao động mang tính đặc
thù, đó là lao động nhằm để tổ chức, điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất
định, là lao động ban đầu nhằm để quản lý con ngƣời và sau đó là quản lý xã hội, dạng lao
động đặc thù đó đƣợc gọi là hoạt động quản lý.
Theo Tự điển Tiếng Việt thông dụng (NXB Giáo dục, 1998) thì định nghĩa “Quản lý
là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”.
Harold Koontz, ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại khẳng định:
“ Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nổ lực hoạt động cá nhân
nhằm đạt đƣợc các mục đích của tổ chức. Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi
trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của tổ chức với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”. [41, tr.12].
Xét quản lý với tƣ cách là một hành động, PGS. TSKH Vũ Ngọc Hải định nghĩa:

“ Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản
lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”. [41, Tr.12].
Từ những khái niệm và quan điểm trên, có thể tóm lƣợc chung “ Quản lý là sự tác
động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng và khách thể
quản lý nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực để cùng thực hiện thành công nhiệm vụ, mục
tiêu dự kiến đề ra.”

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trƣng của lao động xã hội, là một hiện tƣợng xã hội
đặc biệt đƣợc tồn tại, vận động và phát triển với tƣ cách là một hệ thống. Đây là một hoạt
động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã
hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. Vì vậy, sự ra đời
của QLGD là một tất yếu khách quan. Các nhà khoa học trong quá trình nghiên cứu về lĩnh
vực QLGD đã đƣa ra nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm.
Theo P.V. Khu-đô-min-xki: “QLGD là sự tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự
phát triển tồn diện, hài hịa của họ” [50, tr.15].
Theo PGS.TS. Hồng Tâm Sơn “QLGD là tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể QLGD đến khách thể QLGD nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến” [63,
tr.4].
Nhƣ vậy, QLGD là quản lý quá trình GD&ĐT ở một cơ sở nhất định, là tập hợp các
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau

trong hệ thống lên các đối tƣợng quản lý trực thuộc, thông qua việc thực hiện các chức năng
quản lý và việc sử dụng hợp lý các tiềm năng, cơ hội nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận
hành, đảm bảo đƣợc các tính chất và nguyên lý của nền giáo dục Việt Nam đạt đƣợc mục
tiêu giáo dục.
1.2.1.3. Quản lý trƣờng học
Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nƣớc - xã hội, là nơi trực
tiếp làm cơng tác GD&ĐT, nó nằm trong mơi trƣờng xã hội và có tác động qua lại với mơi
trƣờng đó. Tại Điều 48 Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung 2009 quy định: “Nhà trƣờng trong hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều đƣợc thành lập theo quy hoạch, kế hoạch
của Nhà nƣớc nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục”. [61, tr.15].
Quản lý trƣờng học là một dạng quản lý lao động sƣ phạm, đó là bản chất của quá
trình dạy học, giáo dục. Bản chất của quản lý trƣờng học là quá trình chỉ huy, điều khiển
vận động của các thành tố của quá trình giáo dục và mối quan hệ giữa các thành tố trong
nhà trƣờng. Quản lý trƣờng học còn bao gồm quản lý các hoạt động dạy học, giáo dục, các
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hoạt động phục vụ cộng đồng; quản lý GV, NV và HS; quản lý, sử dụng đất đai, trƣờng sở,
trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật; quản lý việc huy động, phối hợp các
lực lƣợng trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm đƣa nhà trƣờng đạt đƣợc
các mục tiêu giáo dục.
Quản lý trƣờng học là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng, Nhà nƣớc trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới mục tiêu quản lý, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và đối với
từng HS.
Tóm lại: Quản lý trƣờng học là những tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý

nhà trƣờng mà ngƣời đứng đầu là hiệu trƣởng đến khách thể quản lý nhà trƣờng là GV, NV
và HS… nhằm đƣa ra các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trƣờng đạt tới mục tiêu
phát triển giáo dục.
1.2.2. Trường trung học cơ sở và quản lý trường trung học cơ sở
1.2.2.1. Trƣờng trung học cơ sở:
Tại Điều 2 của Điều lệ trƣờng THCS, trƣờng THPT và trƣờng phổ thơng có nhiều
cấp học ban hành kèm theo Thông tƣ số 12/2011/QĐ-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ
trƣởng Bộ GD&ĐT quy định: Trƣờng trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống
giáo dục quốc dân. Trƣờng có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và có con dấu riêng [17].
Về nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng THCS, Điều 3 Điều lệ quy định:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chƣơng
trình giáo dục phổ thơng dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban
hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả
đánh giá chất lƣợng giáo dục.
- Quản lý GV, CB, NV theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận HS; vận động HS đến trƣờng; quản lý HS theo quy định
của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi đƣợc phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với
gia đình

HS, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.

- Quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo quy định của Nhà nƣớc.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


- Tổ chức cho GV, NV, HS tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lƣợng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2.2. Mục tiêu giáo dục chung của trƣờng trung học cơ sở
Mục tiêu giáo dục chung, Điều 2 Luật Giáo dục sửa đổi bổ sung 2009 quy định: “
Đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và
bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [61].
Mục tiêu của giáo dục THCS là “Nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những
kết quả của giáo dục TH; có học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu
về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động.” [61, Điều 27].
1.2.2.3. Quản lý trƣờng trung học cơ sở
Trong trƣờng THCS, ngƣời đứng đầu cao nhất là hiệu trƣởng. Hiệu trƣởng là thủ
trƣởng đơn vị, là ngƣời quản lý và là ngƣời tổng chỉ huy của một trƣờng. Tại Điều 54 Luật
Giáo dục sửa đổi bổ sung 2009 quy định “Hiệu trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm quản lý
các hoạt động của nhà trƣờng do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc công
nhận”; “Hiệu trƣởng các trƣờng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đƣợc đào tạo, bồi
dƣỡng về nghiệp vụ quản lý trƣờng học”. Vai trò của hiệu trƣởng là vai trò của nhà quản lý,
điểu khiển, quyết đoán mọi mặt hoạt động trong nhà trƣờng đồng thời chịu trách nhiệm cao
nhất về sự quản lý của mình đối với nhà trƣờng.
Nhƣ vậy, quản lý trƣờng THCS là quản lý lãnh đạo hoạt động dạy của GV, hoạt
động học của HS, hoạt động phục vụ việc dạy và việc học của CB, GV, CNV trong trƣờng
THCS... Việc quản lý trƣờng THCS nhằm phấn đấu để đạt mục tiêu giáo dục chung và mục
tiêu giáo dục THCS, nhằm giúp HS cũng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu
học, có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng
nghiệp để tiếp tục học THPT, THCN, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động để tham gia
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng, bồi dưỡng giáo viên
1.2.3.1. Đào tạo
“Đào tạo là làm cho trở thành ngƣời có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định.”
[76, tr. 14].
Theo Tự điển Bách khoa Việt Nam (1995) - NXB Hà Nội: “Đào tạo là một quá
trình tác động đến con ngƣời, làm cho con ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức kỹ năng - kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị thích nghi với cuộc sống và có khả
năng nhận đƣợc sự phân cơng lao động nhất định, góp phần của mình vào sự phát triển của
xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của lồi ngƣời”.
Đào tạo cịn đƣợc hiểu là một hình thức tác động, hình thành và trang bị cho ngƣời
học sau khi hồn thành việc học có một trình độ mới cao hơn trình độ cũ đã có trƣớc đó,
ngƣời học sau khi đƣợc đào tạo sẽ đƣợc nâng từ trình độ thấp hơn lên có trình độ cao hơn
và đƣợc chứng nhận bằng một văn bằng tƣơng ứng.
1.2.3.2. Bồi dƣỡng
Theo Tự điển Tiếng Việt (2008) - NXB Hồng Đức “Bồi dƣỡng là vun trồng, nuôi
nấng cho mạnh”. Về góc độ chun mơn thì “Bồi dƣỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất” [76, tr.14]. Về kiến thức và nghiệp vụ thì “Bồi dƣỡng đƣợc xem là làm
cho tốt hơn, giỏi hơn” [76, tr.14]. Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính
phủ khẳng định “Bồi dƣỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng
làm việc” [27, tr.2].
Nhƣ vậy, bồi dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để
nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của ngƣời lao động về một lĩnh vực hoạt động mà
ngƣời lao động đã có một trình độ năng lực chun mơn nhất định qua một hình thức đào

tạo nào đó. Bồi dƣỡng có ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá
nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản
thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao động nghề nghiệp. Thực chất của quá trình bồi
dƣỡng là để bổ sung, cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao
trình độ, phát triển thêm năng lực trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn, đồng thời
nhằm mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri thức - kỹ năng - kỹ xảo, chun mơn đã có sẵn,
giúp cho công việc đang làm đạt đƣợc hiệu quả tốt hơn.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.3.3. Bồi dƣỡng giáo viên
Điều 70, Luật Giáo dục quy định: “Giáo viên là nhà giáo, là ngƣời làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục khác” [60]. GV là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục, nhất là trong giai đoạn
hiện nay với nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành là thực hiện việc triển khai giảng dạy theo
chƣơng trình dạy học đổi mới địi hỏi GV phải có đủ trình độ đáp ứng yêu cầu mới.
Giáo viên giữ vai trò quyết định trong quá trình nhận biết dạy - học và đặc trƣng trong việc
định hƣớng lại giáo dục. Ngƣời ta luôn nhận thấy rằng thành công của các cuộc cải cách
giáo dục phụ thuộc dứt khốt vào “ý chí muốn thay đổi” cũng nhƣ chất lƣợng GV. Không
một hệ thống giáo dục nào có th0ể vƣơn cao quá tầm những GV làm việc cho nó. [46,tr.54].
Cơng tác bồi dƣỡng, nâng cao trình độ GV có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
nâng cao chất lƣợng dạy học. Điều 72, Luật Giáo dục quy định: “Nhà giáo không ngừng
học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp
vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nêu gƣơng tốt cho ngƣời học” [60]. Điều 80, Luật Giáo
dục cũng quy định trách nhiệm “Nhà nƣớc có chính sách bồi dƣỡng nhà giáo về chun
mơn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ và chuẩn hóa nhà giáo”[60]. Điều 17, Luật Viên chức

(2010) quy định nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp quy định “Viên chức
phải thƣờng xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ” [62]. Điều
3, Quyết định số 22/2006/QĐ ngày 12/5/2006 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành quy
định về việc bồi dƣỡng, sử dụng nhà giáo chƣa đạt trình độ chuẩn. Xây dựng đội ngũ nhà
giáo đạt trình độ chuẩn và có kế hoạch bồi dƣỡng số nhà giáo chƣa đạt trình độ chuẩn ở tất
cả các cấp học để đến năm 2010 có 100% nhà giáo đạt trình độ chuẩn và “Nâng cao trình độ
chun mơn, năng lực sƣ phạm của đội ngũ nhà giáo nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất
lƣợng GD&ĐT” [20].
Nhƣ vậy, bồi dƣỡng GV là chỉ việc học tập nâng cao, hồn thiện trình độ chun
mơn, nghiệp vụ, chính trị cho GV đang dạy học hay là sự tiếp tục phát huy năng lực tự học,
tự đào tạo đã đƣợc tạo ra ở quá trình đào tạo ban đầu theo nhiều hình thức, bồi dƣỡng GV là
việc bổ sung những kiến thức còn thiếu hoặc đã bị lạc hậu, cập nhật thêm những kiến thức
mới về các lĩnh vực khoa học giáo dục nhằm nâng cao trình độ mọi mặt cho GV để có đủ
khả năng đáp ứng những yêu cầu mới ngày càng cao của sự phát triển giáo dục.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3. Bồi dƣỡng giáo viên trƣờng trung học cơ sở
1.3.1. Đổi mới giáo dục ở trường trung học cơ sở hiện nay
Trong xu thế chung của việc toàn cầu hóa kinh tế và tri thức, nƣớc ta đã và đang
bƣớc vào thời kỳ hội nhập sâu với các nƣớc khu vực và quốc tế, nền giáo dục Việt Nam từ
năm 1945 đến nay đã qua gần 66 năm xây dựng và phát triển, trãi qua hai cuộc chiến tranh
gian khổ để giải phóng dân tộc thống nhất đất nƣớc vào ngày 30/4/1975, đã và đang bƣớc
vào thời kỳ xây dựng đi lên CNXH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nền giáo dục Việt Nam
đang đứng trƣớc sứ mệnh lịch sử trong thời kỳ mới, thời kỳ khoa học kỹ thuật - công nghệ
và tri thức bùng nổ, giáo dục Việt Nam phải xác định rằng nhiều kiến thức trƣớc đây đã cũ,

khơng cịn thích hợp, thậm chí đã lỗi thời cần phải đƣợc điều chỉnh, vì vậy giáo dục Việt
Nam cần phải đẩy nhanh tiến trình đổi mới để sớm rút ngắn khoảng cách về trình độ phát
triển giáo dục so với các nƣớc phát triển trong khu vực và thế giới.
Giáo dục trƣờng THCS là một bộ phận của giáo dục phổ thông, ngay từ những năm
đầu của thế kỷ XXI, Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Việt Nam lần
thứ 2 (khoá VIII) yêu cầu phải “Đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp dạy học ở tất cả
các cấp học bậc học” [7, tr.12] nhằm nâng cao mặt bằng dân trí, chuẩn bị đào tạo nguồn
nhân lực cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, giáo dục trƣờng THCS khơng những phải đạt
mục tiêu lên THPT mà còn phải chuẩn bị phân luồng sau THCS. Học sinh THCS phải có
đƣợc những giá trị đạo đức, tƣ tƣởng, lối sống phù hợp với mục tiêu, có những kiến thức
phổ thơng cơ bản về tự nhiên, xã hội và con ngƣời, gắn với cuộc sống cộng đồng và thực
tiễn địa phƣơng, có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thƣờng
gặp trong cuộc sống bản thân, gia đình và cộng đồng.
Nghị Quyết 40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội khố X về đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thông đã khẳng định mục tiêu của việc đổi mới chƣơng trình
giáo dục phổ thơng là xây dựng nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục, sách giáo
khoa phổ thơng mới nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu
cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, phù hợp với
thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thơng ở các nƣớc phát
triển trong khu vực và trên thế giới. [25, tr. 101].
Nhƣ vậy, để đạt đƣợc mục tiêu trên, cần phải có sự đổi mới tồn diện, đổi mới quản
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lý, đổi mới giảng dạy, đổi mới nội dung, chƣơng trình... và đội ngũ GV là yếu tố quan trọng
nhất để thực hiện đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục.

1.3.2. Yêu cầu về năng lực và phẩm chất của giáo viên trung học cơ sở trong thời kỳ
đổi mới
Nhƣ trên đã đề cập, đội ngũ GV là yếu tố quan trọng nhất để quyết định thực hiện
đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục, trong đó GV là ngƣời trực tiếp làm nhiệm vụ
giảng dạy và giáo dục, vì vậy chất lƣợng GV là điều cần phải đƣợc quan tâm hàng đầu.
Giáo viên trƣờng THCS là ngƣời đƣợc phân công làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
nhà trƣờng THCS [17, Điều 30]. Trình độ chuẩn GV THCS đƣợc quy định là “Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sƣ phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dƣỡng
nghiệp vụ sƣ phạm” [ 61, Điều 77]. Thông tƣ 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của
Bộ GD&ĐT đã ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp GV THCS, GV THPT; Công văn số
660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 hƣớng dẫn đánh giá, xếp loại GV theo Thông
tƣ 30/2009/TT-BGDĐT.
Chuẩn nghề nghiệp GV gồm 14 điều, 6 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí, cụ thể quy định
về: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo
dục; năng lực dạy học; năng lực giáo dục; năng lực hoạt động chính trị, xã hội; năng lực
phát triển nghề nghiệp. Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp GV là “ Giúp GV
tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực nghề nghiệp...” của chính mình,
đồng thời “Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại GV hàng năm phục vụ công tác xây dựng quy
hoạch, bồi dƣỡng và sử dụng đội ngũ GV” [12, Điều 2], [15].
Chuẩn nghề nghiệp GV trung học tại Thông tƣ 30/2009/TT-BGDĐT quy định 5
tiêu chuẩn với 20 tiêu chí yêu cầu về năng lực GV (từ điều 5 đến điều 9 của chƣơng II).
- Tiêu chuẩn 1: Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và mơi trƣờng giáo dục, gồm 2 tiêu chí là:
Tìm hiểu đối tƣợng giáo dục và môi trƣờng giáo dục.
- Tiêu chuẩn 2: Năng lực dạy học, gồm 8 tiêu chí: Xây dựng kế hoạch dạy học; đảm bảo
kiến thức môn học; đảm bảo chƣơng trình mơn học; vận dụng các phƣơng pháp dạy học; sử
dụng các phƣơng tiện dạy học; xây dựng môi trƣờng học tập; quản lý hồ sơ dạy học; kiểm
tra đánh giá kết quả HS.
- Tiêu chuẩn 3: Năng lực giáo dục, gồm 6 tiêu chí: Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục;
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

giáo dục qua bộ môn; giáo dục qua các hoạt động giáo dục; giáo dục qua các hoạt động
cộng đồng; vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục; đánh giá
kết quả rèn luyện đạo đức của HS.
- Tiêu chuẩn 4: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội, gồm 2 tiêu chí: Phối hợp với gia đình
HS và cộng đồng; tham gia hoạt động chính trị, xã hội.
- Tiêu chuẩn 5: Năng lực phát triển nghề nghiệp, gồm 2 tiêu chí: Tự đánh giá, tự học và tự
rèn luyện; phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục.
Trong thời kỳ đổi mới, GV phải thể hiện tất cả các khả năng trong hoạt động dạy
học của mình nhƣ: Khả năng tổ chức, định hƣớng, hƣớng dẫn, điều khiển cho HS. Để đạt
yêu cầu về năng lực theo các tiêu chuẩn trên, GV phải xây dựng đƣợc cho mình kế hoạch
năm học thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp dạy học phù hợp với đặt thù môn học,
đặc điểm HS và môi trƣờng giáo dục; GV phải làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội
dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức môn học và các
phƣơng pháp dạy học; sử dụng tốt các phƣơng tiện dạy học và làm tăng hiệu quả dạy học;
tạo dựng môi trƣờng học tập thân thiện, hợp tác, lành mạnh; xây dựng và bảo quản tốt hồ sơ
dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS bảo đảm chính xác, cơng bằng, khách
quan; nâng cao các năng lực về giáo dục, hoạt động chính trị xã hội, phối hợp giáo dục cùng
với gia đình HS và cộng đồng; tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị,
đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học và giáo dục.
Chuẩn nghề nghiệp GV trung học quy định tại Thông tƣ 30/2009/TT-BGDĐT về
phẩm chất GV đƣợc xem là tiêu chuẩn với 5 tiêu chí yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo
đức nghề nghiệp, ứng xử với HS, ứng xử với đồng nghiệp và lối sống, tác phong (Điều 4,
chƣơng II).
Để đạt các tiêu chí trên địi hỏi GV phải rèn luyện để có phẩm chất tốt: Yêu nƣớc,
yêu CNXH, chấp hành đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc,

thực hiện nghĩa vụ công dân; thƣơng yêu, tôn trọng và đối xử công bằng với HS, giúp HS
khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt; đoàn kết hợp tác, xây dựng và giúp đỡ
đồng nghiệp cùng thực hiện mục tiêu giáo dục; có lối sống lành mạnh, văn minh, mẫu mực,
làm việc khoa học...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.3. Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
Mục tiêu bồi dƣỡng GV THCS là nhằm “Nâng cao nhận thức về chủ nghĩa Mác Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh; đƣờng lối, quan điểm của Đảng; chủ trƣơng, chính sách của
Nhà nƣớc và của ngành; nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo hƣớng cập nhật,
hiện đại hóa phù hợp với thực tiễn phát triển giáo dục Việt Nam để đáp ứng các yêu cầu đổi
mới về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục” [19, tr.1].
Bồi dƣỡng GV THCS đƣợc xem nhƣ là việc đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp, bồi dƣỡng GV THCS là nhằm nâng cao trình độ, năng lực
chun mơn, nghiệp vụ, nâng cao năng lực chính trị, kỹ năng giáo dục cho GV THCS về
dạy học, kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chƣơng trình giáo dục; nâng
cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống để nâng cao trách nhiệm và lƣơng tâm nghề
nghiệp; hình thành, nâng cao ý thức, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và cập nhật thông tin
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới theo chƣơng trình và sách giáo khoa mới để nâng cao chất
lƣợng giáo dục.
1.3.4. Nội dung và chương trình bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
1.3.4.1. Nội dung bồi dƣỡng giáo viên trung học cơ sở
Bồi dƣỡng GV là để cập nhật, bổ sung cho GV những kiến thức, kỹ năng, phƣơng
pháp mới nhằm giúp cho công tác giảng dạy, giáo dục đạt hiệu quả hơn. Vì vậy việc tổ chức
bồi dƣỡng GV THCS phải đảm bảo những nội dung sau:

- Nội dung kiến thức về lý luận chính trị, chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nƣớc; chiến lƣợc phát triển kinh tế, xã hội, chiến lƣợc phát triển giáo dục và
những quan điểm của Đảng về đổi mới giáo dục nói chung, giáo dục nghề nghiệp nói riêng;
- Nội dung kiến thức trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ.
- Nội dung kiến thức nâng cao về năng lực sƣ phạm (phương pháp giảng dạy, ứng dụng
giảng dạy, sử dụng phƣơng tiện dạy học, phƣơng pháp đánh giá...), trong đó chú trọng các
phƣơng pháp dạy học tiên tiến, ứng dụng công nghệ và sử dụng phƣơng tiện đồ dùng dạy
học.
- Kiến thức về kỹ năng nghề nghiệp, các kiến thức liên quan về các tiến bộ khoa học kỹ
thuật trong lĩnh vực chuyên ngành, phƣơng pháp đánh giá và kỹ năng thực hành giảng dạy.
Do đặc điểm đối tƣợng bồi dƣỡng là GV thuộc nhiều lứa tuổi, giới tính, chuyên
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


×