Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Một số giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của các trường trung học phổ thông ngoài công lập thành phố vinh, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.27 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

DƢƠNG QUỲNH PHƢƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CỦA CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CƠNG LẬP
THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

DƢƠNG QUỲNH PHƢƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH CỦA CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CƠNG LẬP
THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. MAI VĂN TRINH



Nghệ An - 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự quan tâm, khích lệ, từ q Thầy Cơ, đồng nghiệp, bạn bè và
người thân, tơi xin chân thành cảm ơn:
- Phó Giáo sư - Tiến sĩ Mai Văn Trinh đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ
tơi trong suốt q trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn.
- Ban Giám đốc Sở Giáo Dục và Đào tạo Tỉnh Nghệ An, các Phòng Ban trực thuộc Sở, Ban Giám hiệu các trường THPT Thành phố Vinh đã
cung cấp số liệu, thông tin liên quan đến đề tài.
- Hội đồng quản trị Trường THPT Nguyễn Trãi cùng tất cả bạn bè,
đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã động viên và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất, giúp đỡ tơi hồn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu và làm đề
tài này.

Nghệ An, tháng 3 năm 2014
Tác giả
Dương Quỳnh Phương


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................3

6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4
7. Đóng góp của luận văn..................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn....................................................................................5
NỘI DUNG:
Chương 1: Cơ sở lý luận của cơng tác giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
ngồi công lập ..................................................................................................6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

..................................................................6

1.2. Một số khái niệm cơ bản............................................................................9
1.2.1. Khái niệm về trường THPT ngồi cơng lập....................................9
1.2.2. Khái niệm về đạo đức....................................................................11
1.2.3. Khái niệm về giáo dục đạo đức.....................................................14
1.2.4. Khái niệm về giải pháp.................................................................16
1.2.5. Khái niệm về giải pháp quản lý giáo dục đạo đức........................16
1.2.6. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục đạo đức............................16
1.3. Một số vấn đề về giáo dục đạo đức cho học sinh THPT..........................17
1.3.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của giáo dục đạo đức cho học sinh THPT......17
1.3.2. Nội dung, phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THPT....18
1.3.3. Các yếu tố chi phối công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
ngồi cơng lập.........................................................................................21


1.4. Một số vấn đề về quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THPT.............................................................................................................. 29
1.4.1. Mục tiêu quản lý công tác giáo dục đạo đức.................................29
1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục đạo đức học sinh................................30
1.4.3. Phương pháp quản lý giáo dục đạo đức học sinh..........................31
Tiểu kết chương 1............................................................................................32

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
ngồi Cơng lập Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An............................................34
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, Kinh tế Xã hội và Giáo dục của Thành
phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.................................................................................34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...............................................34
2.1.2. Truyền thống lịch sử văn hóa
2.2. Khái quát về ngành Giáo dục – Đào tạo Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ
An....................................................................................................................37
2.3. Thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho học sinh các trường THPT
ngồi cơng lập Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.............................................41
2.3.1. Thực trạng chung về đạo đức học sinh THPT ngồi cơng lập
Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An...............................................................41
2.3.2. Nguyên nhân những hạn chế về đạo đức và giáo dục đạo đức cho
học sinh THPT ngồi cơng lập Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ngồi
cơng lập Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.......................................................51
2.4.1. Tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua dạy học các bộ
mơn văn hóa............................................................................................58
2.4.2. Tổ chức giáo dục đạo đức cho học sinh thơng qua các hoạt động
ngồi giờ lên lớp......................................................................................59


2.4.3. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức thông qua các tổ chức đoàn
thể............................................................................................................61
2.4.4. Phối hợp các lực lượng giáo dục đạo đức học sinh của gia đình –
nhà trường – xã hội..................................................................................61
2.4.5. Nguyên nhân..................................................................................67
Tiểu kết Chương 2...........................................................................................70
Chương 3: Một số giải pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
các trường THPT ngồi cơng lập Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An...............71

3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp...................................................................71
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích.................................................................71
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học và thực tiễn..............................................71
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi...........................................72
3.1.4. Đảm bảo tính tồn diện.................................................................72
3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh THPT ngồi cơng lập Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An..........................72
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên, các tổ chức
đoàn thể, học sinh, phụ huynh học sinh về vai trò của giáo dục đạo đức
cho học sinh............................................................................................72
3.2.2. Bồi dưỡng và phân công đội ngũ giáo viên chủ nhiệm................76
3.2.3. Tăng cường quản lý nội dung giáo dục đạo đức thông qua các mơn
học văn hóa.............................................................................................78
3.2.4. Tăng cường hiệu quả quản lý cơng tác giáo dục đạo đức thông qua
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp......................................................80
3.2.5. Tăng cường vai trị giáo dục của Đồn TNCS Hồ Chí Minh........84
3.2.6. Tăng cường sự phối hợp giữa gia đình – nhà trường – xã hội......86
3.2.7. Mối quan hệ giữa các giải pháp.....................................................88
3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.........................90


Tiểu kết Chương 3..........................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................95
1. Kết luận...............................................................................................95
2. Kiến nghị.............................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................98
PHỤ LỤC......................................................................................................102


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
BGH:
Ban Giám Hiệu
CBQL:

Cán bộ quản lý

CBQLGD:

Cán bộ quản lý giáo dục

CB-GV :

Cán bộ - Giáo viên

CB-GV-NV: Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên
CMHS:

Cha mẹ học sinh

GDCD:

Giáo dục cơng dân

GDĐĐ:

Giáo dục đạo đức

GDNGLL:


Giáo dục ngồi giờ lên lớp

GV:

Giáo viên

GVBM :

Giáo viên bộ môn

GVCN :

Giáo viên chủ nhiệm

HS:

Học sinh

NXB:

Nhà xuất bản

PHHS:

Phụ huynh học sinh

PCGD:

Phổ cập giáo dục


QLGD:

Quản lý giáo dục

QLGD ĐĐ:

Quản lý giáo dục đạo đức

THPT NCL: Trung học phổ thơng ngồi Cơng lập
THPT :

Trung học phổ thơng

TNCS HCM: Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
UBND:

Ủy ban Nhân dân

XHH:

Xã hội hóa

XHH GD:

Xã hội hóa giáo dục

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-1-

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
''Đạo đức là phẩm chất quan trọng nhất của nhân cách, là nền tảng để
xây dựng thế giới tâm hồn của mỗi con người, vì vậy bất cứ ở quốc gia nào,
thời đại nào việc giáo dục đạo đức cho thế hệ đang lớn lên cũng là trung tâm
chú ý của các nhà lãnh đạo và các thành viên xã hội.'' [12]
Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành trung ương Đảng khóa VIII đã chỉ
rõ: "Mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục tồn diện đức dục, trí dục, mỹ dục
ở tất cả các bậc học. Hết sức coi trọng giáo dục chính trị, tư tưởng, nhân cách,
khả năng tư duy sáng tạo và năng lực thực hành." [16]
Nhiệm vụ của ngành Giáo dục - Đào tạo là phải chú trọng đào tạo
nguồn lực con người cho xã hội với nhân cách phát triển toàn diện. Giáo dục
đạo đức, giáo dục văn hóa là hai nhiệm vụ trọng tâm để hình thành và phát
triển nhân cách cho học sinh. Do ảnh hưởng bởi mặt trái của kinh tế thị
trường và xu thế tồn cầu hố một bộ phận học sinh, sinh viên ít quan tâm đến
tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất chính trị đạo đức, mờ nhạt về lý tưởng, thiếu
ước mơ, hồi bão vì tương lai của bản thân và đất nước, có biểu hiện suy thối
về đạo đức, chạy theo lối sống thực dụng.
Những năm qua Giáo dục - Đào tạo nói chung, Giáo dục phổ thơng nói
riêng đã có nhiều đóng góp to lớn trong việc chăm lo giáo dục, đào tạo, bồi
dưỡng con người. Thật vậy, giáo dục đạo đức cho học sinh là nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của nhà trường nói riêng, của gia đình và xã hội nói chung.

Như chúng ta đã biết đạo đức là yếu tố chi phối hoạt động và giao lưu của con
người suốt thời gian tồn tại và phát triển của từng cá nhân dù diễn ra trong
hoàn cảnh và điều kiện sống nào.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-2-

Hiện nay, toàn Đảng, toàn dân ta đang tiếp tục thực hiện Cuộc vận
động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh". Sau 4 năm
triển khai cuộc vận động chúng ta đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, nhất
là trong nhận thức, tạo cho chúng ta niềm tin và quyết tâm khắc phục những
hạn chế, khuyết điểm chủ quan để nâng cao hiệu quả việc học tập và làm theo
tấm gương đạo đức của Bác trong những năm tới, góp phần thúc đẩy xã hội
phát triển nhanh, lành mạnh và bền vững. Cùng với toàn xã hội, ngành giáo
dục và đào tạo đang triển khai cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm
gương về đạo đức, tự học và sáng tạo", phong trào "Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực". Đây là một dịp tốt để những người làm cơng tác
giáo dục tự rèn luyện bản thân mình, đồng thời tìm tịi những giải pháp khả
thi để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức (GDĐĐ) cho HS.
Tình hình đạo đức HS ở các trường Trung học phổ thông ngồi cơng lập
(THPT NCL) Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An nhìn chung là tốt, khơng có
những vi phạm lớn xảy ra. Đa số học sinh (HS) chăm lo học tập, kỷ luật, các
trường đi vào nề nếp ổn định.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn một bộ phận HS chưa ngoan, chưa xác
định được động cơ, thái độ học tập đúng đắn, chưa nghiêm túc chấp hành
pháp luật, ngày càng có nhiều HS có những hành vi lệch chuẩn về đạo đức.

Trong lúc các tệ nạn ngoài xã hội càng ngày càng có những diễn tiến khơng
tốt, nạn thanh thiếu niên bạo hành trong học đường, sử dụng và truyền bá văn
hóa phẩm độc hại, sử dụng các chất gây nghiện, sống khơng có lý tưởng cao
đẹp, … gây tác động xấu đến môi trường giáo dục.
Việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức (GDĐĐ) HS ở các trường đều
có những kết quả nhất định. Tuy vậy, khi thực hiện các biện pháp giáo dục và
hình thành nhân cách cho HS, các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-3-

trường đôi lúc chưa thật sự hợp tác chặt chẽ, hình thức vận dụng chưa phong
phú, việc giáo dục HS chưa ngoan đơi khi cứng nhắc mang tính hành chính,
ngun tắc, chưa có chiều sâu. Từ các lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài
nghiên cứu là: “Một số giải pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của
các trường THPT Ngồi cơng lập Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng GDĐĐ
cho HS ở các trường THPT NCL Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác GDĐĐ cho HS ở trường THPT NCL.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp quản lý GDĐĐ cho HS ở trường THPT NCL Thành phố
Vinh, Tỉnh Nghệ An.

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu đề xuất được một số giải pháp quản lý hoạt động GDĐĐ có tính
khoa học, tính khả thi và thực hiện đồng bộ các giải pháp đó thì sẽ nâng cao
chất GDĐĐ cho HS ở các trường THPT NCL Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ
An.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS
trường THPT
5.2. Khảo sát thực trạng công tác quản lý GDĐĐ trong các trường THPT
NCL Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-4-

5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác GDĐĐ ở các trường THPT
NCL Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
5.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, phân tích tổng hợp, khái qt hố các tài liệu nhằm xác lập cơ sở
lý luận của đề tài.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động giáo dục và hành vi của
HS.
- Phương pháp điều tra: Xây dựng phiếu điều tra với các loại đối tượng
cần thiết, có liên quan đến đề tài, đặc biệt là đối với nhà quản lý, giáo viên

(GV), HS… để đánh giá thực trạng những vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp trò chuyện trực tiếp: Trực tiếp trò chuyện, điều tra sâu
với một số đối tượng cần thiết nhằm chính xác hóa những kết luận có tính
khái qt.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Thông qua tài liệu, văn bản đã
đúc kết và trực tiếp gặp gỡ trao đổi với một số đơn vị đã được cơng nhận có
thành tích tốt trong hoạt động GDĐĐ để tổng kết học tập những điều phù
hợp.
- Lấy ý kiến chuyên gia
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê để xử lý số liệu, lượng hóa những kết luận được rút
ra trong quá trình nghiên cứu đề tài.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-5-

7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Đề tài này góp phần:
- Bổ sung thêm phần cơ sở lý luận về GDĐĐ, công tác quản lý GDĐĐ
cho HS THPT NCL.
- Làm rõ thực trạng công tác quản lý GDĐĐ cho các trường THPT
NCL Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất được một số giải pháp quản lý công tác GDĐĐ cho HS các
trường THPT NCL Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm

3 chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý GDĐĐ cho học sinh
các trường THPT ngồi cơng lập
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác GDĐĐ cho học sinh ở các
trường THPT ngồi cơng lập Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
- Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý cơng tác GDĐĐ cho học sinh
THPT ngồi công lập Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-6-

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT NGỒI CƠNG LẬP
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Thời kỳ cổ đại, ở phương Tây, nhà triết học Socrate (469-399 TCN) cho
rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con người vốn thiện, nếu tính
thiện ấy được lan toả thì con người sẽ có hạnh phúc. Theo Socrate, muốn xác
định được chuẩn mực đạo đức phải bằng nhận thức lý tính với phương pháp
nhận thức khoa học [14].
Khổng Tử (551-479 TCN), nhà tư tưởng nổi tiếng của Trung Quốc, đã
xây dựng học thuyết “Nhân - Lễ - Chính danh”, trong đó ơng cho rằng
“Nhân” - Lịng thương người - là yếu tố hạt nhân, là đạo đức cơ bản nhất của
con người. Đứng trên lập trường coi trọng GDĐĐ, Khổng Tử có câu nói nổi
tiếng truyền lại đến ngày nay “Tiên học lễ, hậu học văn” [21].

Thế kỷ XVII, Komenxky, nhà giáo dục học vĩ đại Tiệp Khắc đã có nhiều
đóng góp cho cơng tác GDĐĐ qua tác phẩm “Khoa sư phạm vĩ đại”, thì cho
rằng cần chú trọng phối hợp mơi trường bên trong và bên ngồi để GDĐĐ
cho HS [28].
Nhà giáo dục vĩ đại Tiệp Khắc, J.A.Komenxki, đã có nhiều đóng góp
cho cơng tác GDĐĐ qua tác phẩm “Khoa sư phạm vĩ đại” Ông đã đưa ra
nhiều biện pháp cụ thể trong việc giáo dục làm cơ sở cho nền giáo dục hiện
đại sau này.
Nhà giáo dục nổi tiếng của xơ Viết A.X.Macarenco, kiên trì đường lối
giáo dục lao động qua “trại cải tạo các trẻ em phạm pháp”. Ông đã tổng kết

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-7-

kinh nghiệm giáo dục của mình trong các tác phẩm: Bài ca sư phạm, Những
ngọn cờ trên tháp, Cuốn sách của những người làm cha mẹ…
Các Mác đã quan niệm đạo đức nảy sinh do nhu cầu của đời sống xã
hội, là kết quả của sự phát triển lịch sử.
Đạo đức không phải là sự biểu hiện của một sức mạnh nào đó bên
ngồi xã hội, càng khơng phải là biểu hiện của năng lực “siêu nhiên” nhất
thành bất biến của con người. Với tư cách là sự phản ánh tồn tại xã hội, đạo
đức là sản phẩm của những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. Đạo đức
là sản phẩm tổng hợp của các yếu tố khách quan và chủ quan, là sản phẩm của
hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người. Đạo đức cũng như ý thức “đã
là sản phẩm xã hội và vẫn là như vậy chừng nào con người còn tồn tại. [15].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước

Ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và giáo trình về đạo đức
khá cơng phu, tiêu biểu như giáo trình của tác giả Trần Hậu Kiểm (NXB
Chính trị quốc gia, 1997); Giáo dục đạo đức học (Tác giả Nguyễn Ngọc Long
- chủ biên, NXB Chính trị quốc gia, 2000); Giáo trình đạo đức học Mác - Lê
Nin, (Tác giả Vũ Trọng Dung chủ biên, 2005)…
Vấn đề GDĐĐ cũng được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu: Đặc
trưng của đạo đức và phương pháp giáo dục đạo đức (Hoàng An, 1982); Giáo
dục đạo đức trong nhà trường (Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, 1988); Các
nhiệm vụ giáo dục đạo đức (Nguyễn Sinh Huy, 1995); Tìm hiểu định hướng
giá trị của thanh niên Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị trường (Thái Duy
Tuyên, chủ biên, 1994); Giáo dục giá trị truyền thống cho học sinh, sinh viên
(Phạm Minh Hạc, 1997); Giáo dục hệ thống giáo giá trị đạo đức nhân văn (Hà
Nhật Thăng, 1998); Một số vấn đề về lối sống đạo đức, chuẩn giá trị xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-8-

(Huỳnh Khải Vinh, 2001); Vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường (Lê Văn Khoa,
2003)...
Khi nghiên cứu về vấn đề GDĐĐ, các tác giả nói trên đã đề cập đến
mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục, đạo đức và một số vấn đề về quản
lý công tác GDĐĐ. Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Trang bị cho mọi
người những tri thức cần thiết về tư tưởng chính trị, đạo đức nhân văn, kiến
thức pháp luật và văn hố xã hội. Hình thành ở mọi cơng dân thái độ đúng
đắn, tình cảm, niềm tin đạo đức trong sáng đối với bản thân, mọi người, với
sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc và với mọi hiện tượng xảy ra xung

quanh. Tổ chức tốt giáo dục giới trẻ, rèn luyện để mọi người tự giác thực hiện
những chuẩn mực đạo đức xã hội, có thói quen chấp hành quy định của pháp
lụât, nỗ lực học tập và rèn luyện, tích cực cống hiến sức lực, trí tuệ vào sự
nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước” [25]
Vấn đề GDĐĐ và nâng cao chất lượng GDĐĐ ngày càng được các nhà
khoa học, các nhà nghiên cứu quan tâm với những cơng trình nghiên cứu như:
- Một số nguyên tắc giáo dục nhân cách có hiệu quả trong nhà trường
phổ thông (Nguyễn Thị Kim Dung, 2005).
- Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ
thơng (Phùng Đình Mẫn, chủ biên, 2005).
- Nguyễn Văn Trung với đề tài luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục:
“ Công tác quản lý của Hiệu trưởng trong việc tổ chức GDĐĐ cho học sinh ở
các trường THPT huyện Châu Thành, Đồng Tháp” năm 2006.
- Lê Quang Tuấn với đề tài luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục “Một số
giải pháp công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung
học phổ thông huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” năm 2008.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

-9-

- “Một số biện pháp quản lý của Hiệu Trưởng nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường PTTH Thành Phố Hải Phòng”
– 2003 (Đăng ký cá biệt V.LA/4259)
Nhìn chung các cơng trình nói trên đã phân tích, đánh giá về cơng tác
quản lý GDĐĐ cho HS trong nhà trường và đưa ra những giải pháp để nâng
cao hiệu quả, chất lượng GDĐĐ cho HS. Tuy nhiên vấn đề GDĐĐ cũng như

các giải pháp quản lý công tác GDĐĐ cho HS thuộc loại hình NCL, ở Thành
phố Vinh (thời điểm năm học 2012 - 2013) thì chưa được nghiên cứu. Do đó
nghiên cứu đề tài này là một vấn đề hết sức cần thiết nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT NCL Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về Trường Trung học phổ thơng ngồi cơng lập
Trường phổ thơng ngồi cơng lập (Dân lập, tư thục) là cơ sở giáo dục phổ
thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, do tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân tự đảm bảo kinh phí đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất và hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách Nhà nước; được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập và hoạt động giáo dục.
Trường phổ thơng ngồi cơng lập có tư cách pháp nhân, có con dấu và
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại. [20]
Luật giáo dục năm 1998 cũng đã nêu ra về trường NCL gồm 3 loại
hình: Bán cơng - Dân lập - Tư thục. Khái niệm Trường NCL được chính thức
hố tại Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giáo dục 1998, tại Điều 13 của
Nghị định này quy định: ''Các cơ sở giáo dục bán công, dân lập, tư thục gọi
chung là cơ sở giáo dục ngồi cơng lập''. [20]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 10 -

Riêng với loại hình THPT NCL, Luật giáo dục năm 2005 đã quy định
chỉ có loại hình tư thục. Theo Điều 4, Điều lệ trường THCS, THPT và trường
phổ thơng có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TTBGDĐT ngày 23/8/2011) nêu rõ: “Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ

chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất và kinh phí hoạt động của trường tư thục là nguồn ngoài ngân sách nhà
nước”. [23]
Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THPT ngồi cơng lập
Tại điều 23, luật giáo dục năm 1998 đã ghi “Giáo dục trung học phổ
thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục
trung học cơ sở, hồn thiện học vấn phổ thơng và những hiểu biết thông
thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung
học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động ”. [30]
Trường phổ thơng ngồi cơng lập có nhiệm vụ và quyền hạn như
trường công lập theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều
cấp học; Quy chế về tổ chức và hoạt động của trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp tương ứng đối với mỗi cấp học (sau đây gọi tắt là Điều lệ
trường phổ thông) trong việc thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình,
phương pháp giáo dục và các quy định liên quan đến giảng dạy, học tập, thi,
kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chỉ và các quy định…..
[15]
Trường phổ thơng ngồi cơng lập tự chủ và tự chịu trách nhiệm về thực
hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển, tổ chức các hoạt động giáo dục, xây
dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, huy động, sử dụng và quản lý các nguồn
lực để thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 11 -


Trường phổ thơng ngồi cơng lập thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Khái niệm về đạo đức
Để tồn tại và phát triển, con người phải hoạt động và tham gia các mối
quan hệ liên nhân cách. Trong quá trình thực hiện mối quan hệ ấy, nếu con
người có cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với lợi ích chung của mọi người, của
cộng đồng xã hội (XH) thì con người ấy được đánh giá là có đạo đức. Ngược
lại, cá nhân nào có thái độ, hành vi khơng đứng đắn làm tổn hại tới lợi ích của
người khác, của cộng đồng và bị XH lên án, chê trách thì cá nhân đó bị coi là
người thiếu đạo đức. Vậy đạo đức là gì?
Theo tự điển triết học, đạo đức là “Một trong những hình thái ý thức xã
hội, phản ánh sự tồn tại về mặt tinh thần của cá nhân, một trong những đòn
bẩy tinh thần cho quá trình phát triển xã hội”. Về nghĩa hẹp, đạo đức là sản
phẫm của quá trình lịch sử, xã hội thể hiện qua sự nhận thức và quyền tự do
của con người. [27]
- Theo học thuyết Mác - Lênin: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội
có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội. Đạo đức là
một hình thái ý thức xã hội phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Vì
vậy, tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội (đạo đức) cũng thay đổi theo. Và
như vậy đạo đức xã hội ln mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc.”
[8]
- Theo Từ điển Tiếng Việt (NXB Khoa học xã hội) thì “Đạo đức là
những tiêu chuẩn, những nguyên tắc quy định hành vi quan hệ của con người
đối với nhau và đối với XH đạo đức là những phẩm chất tốt đẹp của con
người theo những tiêu chuẩn đạo đức của một giai cấp nhất định” [46].
- Theo tác giả Trần Hậu Kiểm “Đạo đức là tổng hợp những nguyên tắc,
quy tắc chuẩn mực xã hội nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 12 -

mình vì lợi ích xã hội, hạnh phúc của con người trong mối quan hệ giữa con
người với con người, giữa cá nhân và tập thể hay toàn xã hội.” [29]
- Tác giả Phạm Khắc Chương thì cho rằng "Đạo đức là một hình thái ý
thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc, nguyên tắc chuẩn mực xã hội, nhờ nó
con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích,
hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội trong quan hệ xã hội giữa con
người với con người, giữa cá nhân và xã hội”. [12]
- Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Đạo đức theo nghĩa hẹp là luân lý,
những quy định và chuẩn mực ứng xử trong quan hệ của con người. Nhưng
bên trong điều kiện hiện nay, chính quan hệ của con người cũng đã mở rộng
và đạo đức bao gồm những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người
với con người, với công việc và với bản thân, kể cả với thiên nhiên và môi
trường sống”. Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chặt chẽ với
phạm trù chính trị, pháp luật đời sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân
cách, phản ánh bộ mặt nhân cách của một cá nhân đã được xã hội hoá. Đạo
đức được biểu hiện ở cuộc sống tinh thần lành mạnh trong sáng, ở hành động
giải quyết hợp lý, có hiệu quả những mâu thuẫn.
Như vậy, vấn đề đạo đức nảy sinh trên cơ sở của sự điều chỉnh hành vi
mà ta coi đó là những quan hệ đạo đức. Vậy đạo đức là một hình thái ý thức
xã hội, là một mặt của đời sống xã hội con người và là một hình thái chuyên
biệt của quan hệ xã hội thực hiện chức năng xã hội quan trọng đó là điều
chỉnh hành vi của con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Đạo đức tồn tại xen kẻ trong mọi lĩnh vực ý thức xã hội, trong mọi hoạt
động xã hội, mọi loại quan hệ xã hội, nó ln phát triển cùng với đời sống xã
hội. Đạo đức mang tính lịch sử, tính giai cấp.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 13 -

Như vậy, đạo đức là một phạm trù phản ánh hiện thực khách quan bằng
hệ thống các chuẩn mực xã hội, các quy tắc điều chình sự ứng xử của con
người trong các mối quan hệ xã hội, các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Cũng có thể nói đạo đức nảy sinh từ nhu cầu của xã hội điều hòa và
thống nhất các mâu thuẫn giữa lợi ích chung và lợi ích riêng nhằm đảm bảo
trật tự xã hội cũng như khả năng phát triển xã hội và phát triển cá nhân. Để
giải quyết những mâu thuẩn đó, một trong những phương thức của xã hội là
đề ra các yêu cầu dưới dạng chuẩn mực giá trị, được mọi người công nhận và
được củng cố bằng sức mạnh của phong tục, tập quán, dư luận, lương tâm, có
tác dụng chi phối, điều chỉnh hành vi của con người trong quan hệ với người
khác và toàn xã hội.
Khi đạo đức là một lĩnh vực của ý thức xã hội, bao gồm các tri thức về
các khái niệm, chuẩn mực và phẩm chất đạo đức, nguyên tắc đạo đức gồm
xúc cảm, tình cảm và các đánh giá đạo đức.
Với ý nghĩa là một mặt hoạt động xã hội, đạo đức gồm các hành vi đạo
đức đem lại những kết quả có ý nghĩa đạo đức được đánh giá bằng những
phạm trù đạo đức.
Còn với tư cách là một hình thái quan hệ xã hội, đạo đức bao gồm
những quan hệ đạo đức, biểu hiện trong hiện thực giao lưu giữa các cá nhân,
giữa cá nhân với tập thể trong đó mâu thuẫn giữa lợi ích riêng và lợi ích
chung được giải quyết theo những nguyên tắc nhất định.
Dù dưới hình thái ý thức, hoạt động hay quan hệ xã hội, đạo đức vẫn
tồn tại đan xen và gắn kết trong mọi lĩnh vực của ý thức xã hội, mọi hoạt động

xã hội và mọi quan hệ xã hội. Trong toàn bộ hoạt động sống của con người,
trong suốt thời gian tồn tại và phát triển dù diễn ra trong hồn cảnh nào, trong
điều kiện nào thì mọi hình thái ý thức, hoạt động giao lưu đều có khả năng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 14 -

ảnh hưởng đến sự hình thành đạo đức một cách khái quát nhất nếu được ý
thức đầy đủ và định hướng rõ rệt về tính chất và nội dung của quan hệ đạo
đức.
Tóm lại về mặt tổng quát, các ý kiến trên đều có nhựng điểm cơ bản
thống nhất nhau: Đạo đức là hình thái ý thức xã hội, là tập hợp những nguyên
tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử con người
trong quan hệ với nhau và với xã hội, chúng được thực hiện bởi niềm tin cá
nhân, bởi truyền thống và sức mạnh dư luận xã hội. Xét cho cùng, đạo đức
thuộc về ý thức con người, nó được biểu hiện ở nhận thức, động cơ hành động
và sự tự đánh giá, nhờ đó mỗi cá nhân tự kiểm soát, tự quyết định động cơ
hành động và cách ứng xử cuộc sống.
Đạo đức biến đổi và phát triển cùng với sự biến đổi và phát triển của
các điều kiện kinh tế, xã hội. Cùng với sự phát triển của xã hội, khái niệm đạo
dức ngày càng được hoàn thiện đầy đủ hơn.
1.2.3. Khái niệm về giáo dục đạo đức
GDĐĐ là hình thành cho con người những quan điểm, những nguyên
tắc chuẩn mực đạo đức cơ bản của xã hội. Nhờ đó con người có khả năng lựa
chọn, đánh giá đúng đắn các hiện tượng đạo đức xã hội cũng như tự suy nghĩ,
đánh giá về hành vi của bản thân mình. Vì thế, cơng tác GDĐĐ góp phần vào

việc hình thành, phát triển nhân cách phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
“Giáo dục đạo đức là quá trình tác động tới người học để hình thành cho họ ý
thức, tình cảm và niềm tin đạo đức, mục đích cuối cùng quan trọng nhất là tạo
lập được những thói quen hành vi đạo đức.” [46]
GDĐĐ cho HS là một quá trình lâu dài, liên tục về thời gian, rộng khắp
về không gian, từ mọi lực lượng xã hội, trong đó, nhà trường giữ vai trị rất
quan trọng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 15 -

GDĐĐ trong trường phổ thông là một bộ phận của q trình giáo dục
tổng thể, có quan hệ biện chứng với các quá trình bộ phận khác như giáo dục
trí tuệ, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục
hướng nghiệp… giúp cho HS hình thành và phát triển nhân cách tồn diện.
GDĐĐ cho HS là giáo dục lịng trung thành với Đảng, u q hương đất
nước, có lịng vị tha, có lịng nhân ái, cần cù, liêm khiết và chính trực, đó là
đạo đức xã hội chủ nghĩa (XHCN).
GDĐĐ cho HS là quá trình hình thành và phát triển các phẩm chất đạo
đức của nhân cách HS dưới những tác động và ảnh hưởng có mục đích được
tổ chức có kế hoạch, có sự lựa chọn về nội dung, phương pháp và hình thức
giáo dục phù hợp với lứa tuổi và với vai trò chủ đạo của nhà giáo dục. Từ đó,
giúp HS có những hành vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ giữa cá
nhân với cá nhân, với cộng đồng xã hội, với lao động, với tự nhiên… Bản
chất của GDĐĐ là một chuỗi tác động có định hướng của chủ thể giáo dục và
yếu tố tự giáo dục của HS, giúp HS chuyển những chuẩn mực, quy tắc,

nguyên tắc đạo đức,… từ bên ngoài xã hội vào bên trong biến thành cái của
riêng mình mà mục tiêu cuối cùng là hành vi đạo đức phù hợp với những yêu
cầu của các chuẩn mực xã hội. GDĐĐ là khơi dậy ở HS những rung động,
những xúc cảm, niềm tin, hành động thực tế qua thái độ u, ghét rõ ràng và
có nhìn nhận đúng đắn với các hiện tượng phức tạp trong đời sống xã hội và
tập thể.
Như vậy GDĐĐ là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch, có tổ
chức của nhà giáo dục và yếu tố tự giáo dục của người học để trang bị cho HS
những tri thức, ý thức đạo đức, niềm tin, tình cảm đạo đức và quan trọng nhất
là hình thành ở HS những hành vi, thói quen đạo đức phù hợp với các chuẩn
mực xã hội. Nói khác đi, GDĐĐ là một quá trình sư phạm được tổ chức một

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 16 -

cách có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành và phát triển ở HS ý thức,
tình cảm, hành vi và thói quen đạo đức.
Cơng tác GDĐĐ cho HS chỉ đạt kết quả tốt khi có sự tác động của các
lực lượng giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội.
1.2.4. Khái niệm giải pháp
Theo “Từ điển Tiếng Việt” do Hồng Phê chủ biên thì: “Giải pháp là
cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.” [32]
Theo cuốn Từ điển Tiếng Việt tường giải và liên tưởng của tác giả
Nguyễn Văn Đạm: “Giải pháp là cách làm, cách hành động đối phó để đi đến
một mục đích nhất định”. [33]
Theo từ điền Tiếng Việt: “Giải pháp là cách giải quyết một vấn đề nào

đó” [25]. Giải pháp có 2 loại: giải pháp hành chính và giải pháp quân sự.
Như vậy nghĩa chung nhất của giải pháp là cách làm, cách thực hiện
một cơng việc nào đó nhằm đạt được mục đích đề ra.
1.2.5. Khái niệm giải pháp quản lý giáo dục đạo đức
Giải pháp quản lý công tác GDĐĐ là cách làm, cách hành động cụ thể
để nâng cao hiệu quả GDĐĐ cho HS.
1.2.6. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục đạo đức
Quản lý hoạt động GDĐĐ là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động GDĐĐ đạt kết quả mong muốn
bằng cách hiệu quả nhất.
Về bản chất, quản lý GDĐĐ là quá trình tác động có định hướng của
chủ thế quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động nhằm thực
hiện có hiệu quả mục tiêu GDĐĐ. Như vậy, quản lý GDĐĐ là hoạt động điều

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- 17 -

hành việc GDĐĐ để đạo đức vừa là yêu cầu vừa là mục tiêu của nền Giáo
dục.
1.3. Một số vấn đề về giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng THPT
1.3.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
1.3.1.1. Ý nghĩa của giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
GDĐĐ cho HS THPT là nhằm củng cố và tiếp nối GDĐĐ ở cấp Trung
học cơ sở. Công tác này, được thực hiện thường xuyên và lâu dài trong mọi
tình huống chứ khơng phải chỉ cần thiết tiến hành khi có tình hình phức tạp
hoặc có những địi hỏi cấp bách, nhằm hình thành nhân cách các em theo lý

tưởng XHCN phù hợp với tiến trình lịch sử cách mạng của dân tộc.
GDĐĐ là hình thành cho con người những quan điểm cơ bản nhất,
những nguyên tắc chuẩn mực đạo đức cơ bản của xã hội. Nhờ đó con người
có khả năng lựa chọn, đánh giá đúng đắn các hiện tượng đạo đức XH cũng
như tự đánh giá suy nghĩ về hành vi của bản thân mình. Vì thế cơng tác
GDĐĐ góp phần vào việc hình thành, phát triển nhân cách con người mới
phù hợp với từng giai đoạn phát triển “GDĐĐ là quá trình tác động tới người
học để hình thành cho họ ý thức, tình cảm và niềm tin đạo đức, đích cuối cùng
quan trọng nhất là tạo lập được những thói quen hành vi đạo đức”. [22]
GDĐĐ trong trường Phổ thơng là một bộ phận của q trình giáo dục
tổng thể, có quan hệ biện chứng với các q trình bộ phận khác như giáo dục
trí tuệ, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục
hướng nghiệp… giúp cho HS hình thành và phát triển nhân cách toàn diện.
1.3.1.2. Nhiệm vụ giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ GDĐĐ cho HS THPT bao gồm
việc giáo dục ý thức đạo đức, giáo dục tình cảm đạo đức và giáo dục hành vi
đạo đức với các nhiệm vụ cụ thể sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×