Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trung tâm dạy nghề quận phú nhuận thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 107 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN MỸ HẠNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ QUẬN PHÚ NHUẬN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thị Minh Phƣơng

Nghệ An – 2012


2

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả luận văn trân trọng
cảm ơn:
-

Ban Giám hiệu, Q thẩy, cơ trƣờng Đại học Vinh và Đại học Sài Gòn

đã giảng dạy và trang bị cho tác giả những kiến thức cơ bản, phƣơng pháp luận


khoa học để tác giả làm quen và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
-

TS. HOÀNG THỊ MINH PHƢƠNG - ngƣời hƣớng dẫn khoa học - đã

chu đáo, tận tình giúp đở tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
-

Ban Giám đốc, Q thầy, cơ và đồng nghiệp Trung tâm dạy nghề

quận Phú Nhuận đã hỗ trợ và động viên tinh thần để tác giả hoàn thành luận văn.
-

Các chuyên gia, những ngƣời đại diện công ty – doanh nghiệp sử dụng

lao động đƣợc đào tạo tại Trung tâm, học viên đang học và học viên đã tốt nghiệp
tại Trung tâm đã nhiệt tình cho biết ý kiến khách quan về một số vấn đề liên quan
đến đề tài luận văn giúp tác giả hồn thành cơng tác khảo sát.
-

Gia đình, anh chị em lớp Sau đại học khóa 18A đã chân tình động viên,

hỗ trợ tác giả mọi phƣơng diện trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng và nỗ lực nhƣng do điều kiện nghiên cứu
và năng lực còn hạn chế nên luận văn chắc chắn gặp những thiếu sót nhất định.
Kính mong Q Thầy, Cơ trong Hội đồng khoa học vui lịng góp ý để luận văn
đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, ngày 30 tháng 6 năm 2012
TÁC GIẢ

Trần Mỹ Hạnh


3

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

1

1.

Lý do chọn đề tài.....................................................................................1

2.

Mục đích nghiên cứu ..............................................................................3

3.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .....................................................3

4.

Giả thuyết khoa học ...............................................................................3

5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .........................................................3


6.

Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................3

7.

Đóng góp mới của luận văn ...................................................................4

8.

Cấu trúc của luận văn ............................................................................5

CHƢƠNG 1

6

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ

6

1.1 Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................6
1.2 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài....................................9
1.2.1

Quản lý và quản lý nhà trường ............................................................. 9

1.2.2

Đào tạo nghề ...................................................................................... 13


1.2.3

Chất lượng và chất lượng đào tạo nghề .............................................. 17

1.2.4

Trung tâm dạy nghề ............................................................................ 19

1.3 Đào tạo nghề ở Trung tâm dạy nghề .................................................22
1.3.1

Các loại hình đào tạo nghề ................................................................. 23

1.3.2

Quy mô và tổ chức đào tạo của các trung tâm dạy nghề ..................... 24

1.4 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề ở TTDN ..24
1.4.1

Đội ngũ giáo viên ............................................................................... 25

1.4.2

Cán bộ quản lý ................................................................................... 31

1.4.3

Nội dung chương trình đào tạo ........................................................... 31


1.4.4

Cơ sở vật chất..................................................................................... 32

1.4.5

Tài chính ............................................................................................ 32


4

1.4.6

Người học nghề .................................................................................. 33

1.4.7

Hoạt động dạy học.............................................................................. 33

1.5 Vai trò của quản lý đối với việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
ở trung tâm dạy nghề ...................................................................................33
1.6 Các nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại TTDN
35
1.6.1

Quản lý công tác tuyển sinh học sinh học nghề ................................... 35

1.6.2


Quản lý nội dung, chương trình dạy nghề ........................................... 35

1.6.3

Quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề .................................................... 37

1.6.4

Quản lý học sinh học nghề.................................................................. 39

1.6.5

Quản lý quá trình dạy học nghề .......................................................... 39

1.6.6

Quản lý cơ sở vật chất đào tạo nghề ................................................... 40

1.6.7

Quản lý công tác tổ chức đào tạo nghề ............................................... 41

1.6.8

Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá dạy học nghề.............................. 42

1.6.9

Quản lý thông tin trong đào tạo nghề ................................................. 42


Tiểu kết chƣơng 1..........................................................................................44
CHƢƠNG 2

46

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TTDNQPN – TP. HỒ CHÍ MINH 46
2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, truyền thống lịch
sử văn hóa giáo dục quận Phú Nhuận, TPHCM ......................................46
2.1.1

Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội quận Phú Nhuận, TPHCM .......... 46

2.1.2

Đặc điểm TTDN Quận Phú Nhuận – TP. Hồ Chí Minh ...................... 51

2.2 Thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề tại TTDNQPN – TP. HCM.55
2.2.1

Kết quả đào tạo nghề tại TT NQPN .................................................. 55

2.2.2

Chất lượng đào tạo qua đánh giá của C Q ,

, Học sinh và đại

diện các doanh nghiệp s d ng học sinh học nghề của TT NQPN ................... 57


2.3 Thực trạng quản lý đào tạo nghề tại TTDNQPN ............................61


5

2.3.1

Quản lý công tác tuyển sinh học sinh học nghề ................................... 61

2.3.2

Quản lý nội dung chương trình dạy nghề ............................................ 62

2.3.3

Quản lý quá trình dạy học nghề .......................................................... 64

2.3.4

Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá đào tạo nghề .............................. 65

2.3.5

Quản lý công tác tổ chức đào tạo nghề ............................................... 65

2.3.6

Quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề, CBQL ........................................ 66

2.3.7


Quản lý cơ sở vật chất đào tạo nghề ................................................... 69

2.4 Nguyên nhân của thực trạng...............................................................71
Tiểu kết chƣơng 2..........................................................................................73
CHƢƠNG 3

74

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG

74

ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TTDNQPN – TPHCM 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ..............................................................74
3.1.1.

Nguyên tắc đảm bảo tính m c tiêu ...................................................... 74

3.1.2.

Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn...................................................... 74

3.1.3.

Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...................................................... 74

3.1.4.

Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi......................................................... 74


3.2 Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại
TTDNQPN .....................................................................................................75
3.2.1

Nâng cao chất lượng tuyển sinh học sinh học nghề ............................. 75

3.2.2

Xây dựng đội ngũ giáo viên dạy nghề đạt chuẩn quy định................... 77

3.2.3

Đổi m i quản lý quá trình dạy học nghề ............................................. 79

3.2.4

Tăng cường quản lý C

3.2.5

Đổi m i công tác quản lý đào tạo nghề............................................... 83

3.2.6

Đổi m i công tác kiểm tra, đánh giá đào tạo nghề .............................. 84

3.2.7

Thiết lập mối quan hệ giữa TTDN v i doanh nghiệp........................... 86


C đào tạo nghề ............................................ 82

3.3 Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ...88
3.3.1

M c đích thăm dị ............................................................................... 88


6

3.3.2

Nội dung thăm dị ............................................................................... 88

3.3.3

Phương pháp và hình thức thăm dò .................................................... 89

3.3.4

Kết quả thăm dò ................................................................................. 89

Tiểu kết chƣơng 3..........................................................................................96
1.

Kết luận ..................................................................................................97

2.


Kiến nghị ................................................................................................98

TÀI LIỆU THAM KHẢO 100

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập, cạnh tranh tồn cầu đã và đang là
thực trạng phổ biến với sự phát triển mạnh mẽ cả về qui mơ và hình thức. Để có thể
theo kịp xu hƣớng đó, hơn bao giờ hết, các tổ chức trong mọi quốc gia thuộc mọi
loại hình đều phải quan tâm đến chất lƣợng và có những nhận thức mới đúng đắn về
chất lƣợng dịch vụ, sản phẩm hàng hóa của mình. Hoạt động giáo dục dạy nghề
cũng khơng nằm ngồi trào lƣu và qui luật nói trên. Đối với các nƣớc đang phát
triển, chất lƣợng đào tạo dạy nghề vừa là một thách thức vừa là một cơ hội: là cơ
hội, vì hệ thống thơng tin mang tính chất tồn cầu, nên các tổ chức có điều kiện
thuận lợi trong việc học hỏi kinh nghiệm, rút ngắn quãng đƣờng đi mà những ngƣời
đi trƣớc đã trải qua; là thách thức, vì các tổ chức trong các quốc gia phát triển đã
tiến rất xa trong việc cung cấp dịch vụ đào tạo dạy nghề có chất lƣợng tốt, lấp đƣợc
khoảng cách là một cơng việc khó khăn vì nó địi hỏi các tổ chức đào tạo nghề phải
thay đổi cách suy nghĩ, cung cách quản lý đã hình thành lâu đời.
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển có tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề
chiếm 55% tổng lao động xã hội, để hội nhập và thu ngắn khoảng cách với các nƣớc
phát triển, phấn đấu đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp vào năm 2020, thì
việc khai thác, quản lý, sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực đất nƣớc, đặc biệt
là nguồn nhân lực có vai trị vơ cùng quan trọng. Phát triển nhanh nguồn nhân lực,


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7


nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong ba khâu đột phá trong chiến
lƣợc phát triển kinh tế xã hội 2011 – 2020. Vì thế, việc đƣa ra định hƣớng phát triển
và đổi mới toàn diện dạy nghề, cũng nhƣ những giải pháp thiết thực ln là u cầu
cấp bách trong chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong quá trình phát
triển nguồn nhân lực, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Trong những năm qua, chƣơng trình cải cách quốc gia “Đổi mới” đã đạt đƣợc
những thành tựu đáng kể góp phần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế đất
nƣớc. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, một trong những khâu yếu của giáo dục nói
chung và của dạy nghề nói riêng ở nƣớc ta là chất lƣợng và hiệu quả đào tạo thấp.
Chúng ta vẫn đang thiếu lao động chuyên môn đƣợc đào tạo bài bản ở mọi trình độ.
Mặt khác, chúng ta cũng chƣa có những hệ thống quản lý chất lƣợng đào tạo có
hiệu quả, dẫn đến tình trạng lãng phí nhân lực và chi phí đào tạo. Một hiện tƣợng
phổ biến đang diễn ra hiện nay là chúng ta đang rất thiếu công nhân nhƣng học viên
tốt nghiệp các trƣờng dạy nghề phần lớn lại khơng có việc làm hoặc làm không
đúng nghề đã học, tiềm năng sử dụng lao động của các ngành đang tăng trƣởng
nhƣng lại không thể tận dụng hết lực lƣợng lao động đã qua đào tạo. Điều này đã
mang lại một thách thức rất lớn cho hệ thống giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề: đó
là địi hỏi đào tạo nghề cần có những đột phá mới để giảm thiểu tình trạng mất cân
đối giữa cung và cầu của thị trƣờng lao động. Muốn làm đƣợc điều đó cần phát triển
dạy nghề theo hƣớng tiêu chuẩn hóa, hiện đại hóa một cách tồn diện và đồng bộ từ
mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp...để cuối cùng cho ra đƣợc sản phẩm đào tạo có
chất lƣợng phục vụ tốt nhu cầu phát triển ngày càng cao của nền kinh tế.
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố có tốc độ phát triển
kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Nhu cầu về nguồn lao động lành nghề đƣợc đào tạo
vô cùng lớn. Song cũng nhƣ tình trạng chung của cả nƣớc nguồn nhân lực của thành
phố Hồ Chí Minh đang có nhiều điều bất cập với tình trạng thừa lao động phổ
thơng, lao động khơng có chun mơn kỹ thuật, nhƣng lại thiếu lao động có trình độ
tổ chức sản xuất kinh doanh, thiếu thợ kỹ thuật trong các ngành, nghề và trong các
khu vực kinh tế. Tình trạng thất nghiệp vẫn đang bị báo động. Một trong những


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

nguyên nhân chính là do chất lƣợng đào tạo khơng đáp ứng đƣợc địi hỏi mà những
diễn biến nhanh chóng của nền kinh tế và q trình phát triển cơng nghệ đặt ra.
Nhận thức đƣợc vai trị to lớn của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề,
đồng thời để tăng cƣờng chất lƣợng đào tạo nghề của Trung tâm dạy nghề quận Phú
Nhuận, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp quản lý nâng cao
chất lƣợng đào tạo nghề tại trung tâm dạy nghề Quận Phú Nhuận - TP Hồ Chí
Minh” với mong muốn có thể đóng góp một phần nhỏ bé vào việc nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại
Trung tâm dạy nghề quận Phú Nhuận - TPHCM
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý ở Trung tâm dạy nghề.
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề
quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý khoa học, khả thi và áp dụng một
cách hợp lý vào thực tiễn thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng đào tạo nghề tại Trung
tâm dạy nghề quận Phú Nhuận (TTDNQPN), Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại

các trung tâm dạy nghề.
- Đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề tại TTDNQPN – TP. Hồ
Chí Minh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

- Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại
TTDNQPN - Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hoá lý thuyết xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài.
6.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các hoạt động đào tạo nghề
tại TTDNQN, tác giả sẽ rút ra các đánh giá về công tác quản lý đào tạo nghề tại TT,
từ đó nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý phù hợp nâng cao chất lƣợng đào tạo
của TT.
- Phƣơng pháp điều tra: tác giả sẽ đề xuất phiếu điều tra cán bộ trung tâm (bao
gồm cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy) và học viên đã và đang theo học tại TT để
có đƣợc các đánh giá và ý kiến khách quan về công tác quản lý đào tạo nghề, chất
lƣợng đào tạo nghề tại TT.
- Phƣơng pháp chuyên gia: tác giả sẽ sử dụng phƣơng pháp chuyên gia để có
đƣợc các ý kiến, đánh giá khách quan về công tác quản lý đào tạo nghề, chất lƣợng
đào tạo nghề tại TTDNQPN – TP. Hồ Chí Minh, các ý kiến tƣ vấn về các giải pháp
quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại TT.

- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: tác giả sẽ thu thập từ các tài liệu sách về
quản lý, quản lý đào tạo nghề, chất lƣợng đào tạo nghề từ các báo cáo, tạp chí
chuyên ngành về quản lý, quản lý đào tạo nghề, chất lƣợng đào tạo nghề, số liệu
thống kê của Tổng cục thống kê, của Sở giáo dục đào tạo TP. Hồ Chí Minh. Từ việc
nghiên cứu, sàng lọc các dữ liệu thứ cấp, tác giả có thể hệ thống hóa các cơ sở lý
thuyết về quản lý đào tạo, chất lƣợng đào tạo, đào tạo nghề: khái niệm, các chỉ tiêu
đánh giá, các yếu tố ảnh hƣởng,… Từ đó tác giả sẽ đánh giá hoạt động quản lý đào
tạo nghề và chất lƣợng đào tạo nghề của TTDNQPN – TP. Hồ Chí Minh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

6.3 Phương pháp thống kê toán học
Phƣơng pháp thống kê toán học đƣợc sử dụng nhƣ một phƣơng pháp bổ trợ
trong việc phân tích các dữ liệu thu thập đƣợc từ phỏng vấn chuyên gia và các phiếu
điều tra thu thập đƣợc.
7. Những đóng góp của luận văn
7.1 Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống và khái quát hóa một cách rõ ràng hơn các khái niệm và
các yếu tố lý luận về hoạt động quản lý đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng,
các khái niệm về chất lƣợng đào tạo nghề…. Cơ sở lý luận này sẽ giúp các nhà quản
lý đào tạo, đào tạo nghề có cái nhìn cụ thể hơn về mối quan hệ giữa quản lý đào tạo
và chất lƣợng đào tạo nghề, các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý, chất lƣợng
đào tạo từ đó sẽ điều chỉnh cơng tác quản lý của mình nhằm nâng cao hơn nữa chất
lƣợng đào tạo tại đơn vị.
7.2 Về mặt thực tiễn

Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý đào tạo tại TTDNQPN – TP.
Hồ Chí Minh, tác giả sẽ đề xuất các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề tại TT. Việc nghiên cứu này góp phần làm rõ thêm thực trạng quản lý đào tạo
nghề nói chung và của TTDNQPN nói riêng. Việc áp dụng các giải pháp đề xuất tại
TTDNQPN và các TTDN khác sẽ giúp chất lƣợng đào tạo nghề tại các TTDN đƣợc
nâng cao hơn, góp phần khắc phục những bất cập về đào tạo nghề hiện nay.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trung
tâm dạy nghề
Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng đào tạo nghề tại TT
Chí

inh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

–T


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Chương 3:

ột số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại

TTDNQPN – T


Chí

inh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
1.1 Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế, những đòi hỏi về quy mô và
cơ cấu giáo dục - đào tạo nghề cũng nhƣ quy mô và cơ cấu nhân lực kỹ thuật khác
nhau. Nếu nhƣ ở thời kỳ nền kinh tế phát triển thấp, cơ cấu giáo dục – đào tạo tuân
theo trật tự ƣu tiên sẽ là giáo dục phổ thông - giáo dục nghề nghiệp - giáo dục đại
học với cơ cấu nhân lực sẽ tuân theo trật tự: lao động phổ thông - công nhân kỹ
thuật bậc thấp và bậc trung - lao động kỹ thuật bậc cao và lao động quản lý thì ở
thời kỳ nền kinh tế phát triển cao, cơ cấu giáo dục – đào tạo sẽ tuân theo trật tự:
giáo dục đại học - giáo dục nghề nghiệp - giáo dục phổ thông với cơ cấu nhân lực sẽ
là lao động kỹ thuật bậc cao và lao động quản lý - công nhân kỹ thuật bậc trung và
bậc thấp - lao động phổ thông. Tuy nhiên, giáo dục - đào tạo nghề lại là động lực
thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nhận thức đƣợc điều
này, ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, ở các nƣớc tƣ bản phát triển nhƣ Đức,
Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề và quản lý q trình
đào tạo nghề. Chính phủ của nhiều nƣớc đã có chiến lƣợc dài hạn phát triển giáo
dục – đào tạo và đầu tƣ thỏa đáng ngân sách cho lĩnh vực này. Chẳng hạn, hàng

năm, Mỹ đã chi khoảng 5%-7% GDP cho việc đào tạo và phát triển nhân tài, các
nƣớc công nhiệp phát triển khác cũng đầu tƣ cho giáo dục - đào tạo rất lớn, nhƣ Hà
Lan 6,7% GDP, Pháp 5,7%, Nhật 5%... Ngoài ra, Chính phủ các nƣớc cơng nghiệp
phát triển cịn có chính sách huy động sự tham gia mạnh mẽ của các doanh nghiệp,
các tập đoàn lớn đầu tƣ cho phát triển giáo dục nghề nghiệp, nhất là phát triển các
trung tâm đào tạo chất lƣợng cao, tạo ra những nhà kỹ thuật, những nhà phát minh,
sáng chế hàng đầu trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Chính điều này đã
tạo cho Nhật bản một vị thế là cƣờng quốc kinh tế đứng thứ hai trên thế giới.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Ngay ở Đông Nam Á, một số nƣớc cũng đã có chiến lƣợc đầu tƣ cho phát triển
giáo dục - đào tạo nghề khá ấn tƣợng, trong đó phải kể đến là Brunei. Để trang bị
cho thế hệ trẻ những kiến thức và kỹ năng trong một thế giới hiện đại, Quốc vƣơng
đã đề ra một số định hƣớng về chiến lƣợc đƣợc gọi là "Hệ thống giáo dục quốc gia
cho thế kỷ XXI - SPN 21", hƣớng tới đào tạo con ngƣời phát triển cả về trình độ và
kỹ năng, đáp ứng nhu cầu của các ngành, nghề cần thiết trong những thập niên đầu
thế kỷ mới; đồng thời, nâng cao trình độ kiến thức và kỹ năng cho đội ngũ giáo
viên, những ngƣời làm công tác giảng dạy, có tính chất quyết định đối với cơng tác
đào tạo thế hệ tƣơng lai…
Ở nƣớc ta, ngay từ Đại hội lần thứ IX, Đảng ta đã khẳng định: “Phát triển giáo
dục - đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững”. Phát
triển giáo dục - đại học gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng nền
giáo dục theo hƣớng “chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa”; thực hiện cơng bằng

trong giáo dục. Đến Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X, Đảng đã đề ra chủ trƣơng
phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề giai đoạn 2006 - 2010 là: “Phát triển mạnh
hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo cao đẳng nghề, trung
cấp nghề cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế động lực và cho xuất khẩu lao
động” và “Tạo chuyển biến căn bản về chất lƣợng dạy nghề tiếp cận với trình độ
tiên tiến của khu vực và thế giới. Đẩy mạnh xã hội hố, khuyến khích phát triển các
hình thức dạy nghề đa dạng, linh hoạt: dạy nghề ngồi cơng lập, tại doanh nghiệp,
tại làng nghề”. Đặc biệt Dự thảo “Chiến lƣợc Phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020”
sẽ đƣợc trình tại Đại hội lần thứ XI cũng đã nêu rõ: Phát triển nhanh nguồn nhân
lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục quốc dân là một trong ba khâu đột phá chiến lƣợc…Đẩy mạnh
dạy nghề và tạo việc làm, nhất là ở nông thôn và vùng đơ thị hố; hỗ trợ các đối
tƣợng chính sách, ngƣời nghèo học nghề.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Bên cạnh đó, quản lý đào tạo nghề và chất lƣợng đào tạo nghề từ trƣớc đến
nay là một đề tài ln có tính thời sự, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên
cứu. Tuy nhiên đây là vấn đề khó, phức tạp phạm vi rộng và phong phú, do vậy các
đề tài đi sâu nghiên cứu lĩnh vực này cịn ít với nội dung nghiên cứu chƣa đầy đủ.
Theo tác giả Ninh Văn Anh đề cập trong “Một số vấn đề lý luận về quản lý đào tạo
và quản lý chất lƣợng đào tạo nghề trong các cơ sở có đào tạo nghề” thì nhiều tài
liệu giáo trình về quản lý đào tạo nghề đã đƣợc biên soạn và phát hành nhƣ: “Năm
1999, trƣờng Đào tạo cán bộ cơng đồn Hà Nội với đề tài: “ Đánh giá thực trạng tay
nghề của công nhân Hà Nội”, đề xuất các giải pháp nâng cao tay nghề cho công

nhân trong các ngành trọng điểm của Hà Nội. Năm 2002 với bài viết “Đánh giá một
cách khách quan nhất công tác đào tạo nghề đã đạt đƣợc những thành công nhất
định”, Lao động & Xã hội của bộ trƣởng Bộ LĐTB&XH. Với thông tin thị trƣờng
lao động, trang 1-2 của tác giả Đỗ Trọng Hùng (2002) “Thực hiện tốt chiến lƣợc
đào tạo nghề góp phần phát triển thị trƣờng lao động”. Tác giả Nguyễn Minh
Đƣờng, với “Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo” (năm 1996) và nhiều tài liệu
khác. Với việc “Cải tiến mục tiêu và nội dung đào tạo nghề” (1990); “Phát triển
giáo dục nghề nghiệp đáp ứng quá trình đào tạo nguồn nhân lực” (2001), “Đổi mới
công tác quản lý trong các trƣờng đào tạo nghề đáp ứng sự nghiệp cơng nghiệp hóa
- hiện đại hóa” (Kỷ yếu hội thảo của sở Lao động - TBXH Hà Nội và “Giáo dục
nghề nghiệp - những vấn đề và giải pháp” (2005) của tác giả Nguyễn Viết Sự.
“Định hƣớng nghề nghiệp và việc làm” (2004) của Tổng cục Dạy nghề. Tất cả cho
chúng ta thấy các đề tài đã đề cập đến chất lƣợng tay nghề, chất lƣợng công tác đào
tạo nghề trong những năm qua và đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng đào
tạo nghề trong thời gian tới nhằm phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa”
đất nƣớc.
Các đề tài nghiên cứu phần nào giúp cho hoạt động quản lý đào tạo nghề tại
các TTDN đạt đƣợc một số thành tích đáng kể. Song chƣa có tác giả nào đi sâu
nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở các Trung tâm dạy nghề
nói chung và Trung tâm dạy nghề Quận Phú Nhuận nói riêng. Chính vì vậy công tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

quản lý đào tạo nghề và chất lƣợng đào tạo nghề tại TTDN là vấn đề cần đƣợc
nghiên cứu kỹ. Nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao

chất lƣợng nguồn nhân lực góp phần thực hiện thành cơng các mục tiêu phát triển
kinh tế trong nƣớc và khu vực.
1.2 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1

Quản lý và quản lý nhà trường

1.2.1.1

Quản lý

a. Khái niệm
Quản lý là một hoạt động ra đời từ rất lâu xuất phát từ yêu cầu tự nhiên của
cuộc sống. Từ xƣa đến nay, trong mỗi thời kỳ phát triển của xã hội, mỗi tổ chức đều
cần có hoạt động quản lý để duy trì trật tự của tổ chức đó. Các Mác đã viết : "Tất cả
mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng
đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động
cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ
cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời
độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trƣởng". Ngƣời nhạc trƣởng ấy chính là ngƣời quản lý. Vậy quản lý là gì? Có rất
nhiều các quan niệm khác nhau về quản lý. Dƣới đây là một số khái niệm tiêu biểu
cụ thể:
Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: "Quản lý là trông coi,
giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. à tổ chức và điều hành các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định".
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: "Quản lý là một q trình
có định hư ng, q trình có m c tiêu, quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động
đến hệ thống nhằm đạt được những m c tiêu nhất định. Những m c tiêu này đặc
trưng cho trạng thái m i của hệ thống mà người quản lý mong muốn".


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, "Quản lý là tác động có m c đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện những m c tiêu dự kiến" [13]
Tác giả Hồ Văn Vĩnh định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hư ng đích của chủ thể quản lý t i đối tượng quản lý nhằm đạt m c tiêu đã đề ra”
[19]
Tác giả Trần Quốc Thành quan niệm: “Quản lý là sự tác động của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển hư ng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động
của con người nhằm đạt được m c đích, đúng v i ý chí nhà quản lý, phù hợp v i
quy luật khách quan” [17]
Từ các quan niệm trên, ta có thể hiểu về quản lý nhƣ sau: Quản lý là một q
trình tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức đã đề ra
b. Các chức năng cơ bản của quản lý
 Lập kế hoạch
Là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý, là khâu đầu tiên của
chu trình quản lý. Lập kế hoạch là quá trình xác lập mục tiêu, thời gian, biện pháp,
dự báo trƣớc kế hoạch và quyết định phƣơng thức để thực hiện mục tiêu đó. Nói
cách khác lập kế hoạch là xác định trƣớc xem phải làm gì, làm nhƣ thế nào, khi nào
làm và ai làm. Căn cứ thực trạng ban đầu của tổ chức và căn cứ vào mục tiêu cần
phải hƣớng tới để cụ thể hoá bằng những nhiệm vụ của tổ chức trong từng thời kỳ,
từng giai đoạn. Từ đó tìm ra con đƣờng, biện pháp đƣa đơn vị đạt đƣợc mục tiêu.

 Tổ chức
Là quá trình thiết lập cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, các bộ phận. Từ đó,
chủ thể quản lý tác động đến đối tƣợng quản lý một cách có hiệu quả bằng cách
điều phối các nguồn lực của tổ chức nhƣ nhân lực, vật lực và tài lực. Q trình xây
dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức phải đảm bảo các yêu cầu: Tính tối ƣu, tính linh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

hoạt, độ tin cậy và tính kinh tế. Trong quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý
cần tính đến các nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đó là những điều kiện,
hồn cảnh, tình huống cụ thể có ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình tổ chức thực
hiện.
 Chỉ đạo
Là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều hành tổ chức - nhân
lực đã có của đơn vị vận hành theo đúng kế hoạch đã vạch ra. Lãnh đạo bao hàm cả
liên kết, liên hệ, uốn nắn hoạt động của ngƣời, động viên, khuyến khích họ hồn
thành nhiệm vụ. Trong chức năng chỉ đạo, chủ thể quản lý phải trực tiếp ra quyết
định (mệnh lệnh) cho nhân viên dƣới quyền và hƣớng dẫn, quan sát, phối hợp, động
viên ... để thuyết phục, thúc đẩy họ hoạt động đạt đƣợc các mục tiêu đó bằng nhiều
biện pháp khác nhau.
 Kiểm tra
Là hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý thơng qua một
cá nhân, nhóm hay tổ chức để xem xét thực tế, đánh giá, giám sát thành quả hoạt
động, đồng thời uốn nắn, điều chỉnh các sai sót lệch lạc nhằm thúc đẩy hệ thống
sớm đạt đƣợc mục tiêu đã định. Để tiến hành kiểm tra, cần phải có các tiêu chuẩn,

nội dung và phƣơng pháp kiểm tra, dựa trên các nguyên tắc khoa học để hình thành
hệ thống kiểm tra thích hợp.
Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình thống nhất. Trong đó, mỗi chức
năng vừa có tính độc lập tƣơng đối, vừa có mối quan hệ phụ thuộc với các chức
năng khác. Quá trình ra các quyết định quản lý là quá trình thực hiện các chức năng
theo một trình tự nhất định. Nhà quản lý không đƣợc bỏ qua hay coi nhẹ bất cứ
chức năng nào. Bên cạnh bốn chức năng cơ bản nêu trên, trong quá trình quản lý
cần quan tâm thêm hai vấn đề quan trọng là: thông tin quản lý và quyết định quản
lý.
Thông tin quản lý là yếu tố cực kỳ quan trọng trong quản lý. Vì thông tin là
nền tảng, là huyết mạch của quản lý, khơng có thơng tin thì khơng có quản lý hoặc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

quản lý mắc sai phạm, nhờ có thơng tin mà sự trao đổi qua lại giữa các chức năng
đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời và hiệu quả.
Quyết định quản lý: là sản phẩm của ngƣời quản lý trong quá trình thực hiện
các chức năng quản lý.
1.2.1.2

Quản lý nhà trường

Quản lý nhà trƣờng (QLNT) là một hoạt động quản lý giáo dục ở cấp độ vi mô
trong hệ thống xã hội của con ngƣời. Có rất nhiều các khái niệm khác nhau về lĩnh
vực này. Trong phạm vi luận văn này, tác giả xin trích dẫn một số quan niệm tiêu

biểu.
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: "Quản lý giáo d c là hệ thống những tác
động có m c đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý làm cho hệ vận
hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng thực hiện được các tính chất của nhà
trường XHCN iệt Nam mà tiêu điểm hội t là quá trình dạy, giáo d c thế hệ trẻ,
đưa thế hệ trẻ, đưa hệ giáo d c đến m c tiêu dự ki ến tiến lên trạng thái về chất"
[07]
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo d c vi mô được hiểu là những tác
động tự giác (có ý thức, có m c đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật) của
chủ thể quản lý đến tập thể

, CN , tập thể H , cha mẹ H và các lực lượng xã

hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả m c tiêu
phát triển giáo d c của nhà trường” [10]
Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: "Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo d c của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo d c, để t i m c tiêu giáo d c, m c tiêu đào tạo v i ngành
giáo d c, v i thế hệ trẻ và v i từng học sinh" [13]
Từ các quan điểm trên, ta có thể hiểu:

L T là những tác động tự giác của

chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (GV, C V,

S) và các lực lượng xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

trong và ngồi nhà trường nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách
học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường đề ra.
1.2.2

Đào tạo nghề

1.2.2.1

Khái niệm

 Nghề
Nghề là một khái niệm dùng để chỉ công việc nào đó trong xã hội. Định nghĩa
về nghề đƣợc tiếp cận từ các quan điểm khác nhau cho ra các ý nghĩa khác nhau.
Tại các nƣớc phát triển khái niệm nghề đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
+ Ở Nga: "Nghề là một loại hoạt động lao động địi hỏi có sự đào tạo nhất
định và thường là nguồn gốc của sự sinh tồn".
+ Ở Pháp: “Nghề là một loại lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ xảo của một
người để từ đó tìm được phương tiện sống".
+ Ở Anh: "Nghề là cơng việc chun mơn địi hỏi một sự đào tạo trong khoa
học nghệ thuật".
+ Ở Đức: “Nghề là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động
nhất định đòi hỏi phải được đào tạo ở trình độ nào đó".
Việt Nam, theo Từ điển Tiếng Việt (1998) thì “Nghề là cơng việc chun làm,
theo sự phân công lao động của xã hội”.
Nhƣ vậy mặc dù khái niệm nghề đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ khác nhau song
chúng ta có thể hiểu: Nghề là cơng việc được đào tạo của con người và thực hiện

theo sự phân công lao động của xã hội.
 Đào tạo
Từ góc độ của ngƣời dạy thì đào tạo là q trình hoạt động có mục đích, có tổ
chức nhằm truyền đạt các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn,
tạo ra năng lực để thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp hoặc xã hội cần
thiết.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

Từ góc độ của ngƣời học thì đào tạo là hoạt động học tập nhằm giúp cho
ngƣời lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình.
Nói một cách cụ thể đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc
biệt, nhằm thực hiện những công việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn.
Nhƣ vậy đào tạo là một hoạt động có tổ chức chun mơn thống nhất nhằm
trang bị cho mỗi cá nhân những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết giúp họ đáp
ứng với các yêu cầu của công việc đề ra.
 Đào tạo nghề
Theo điều 5 của Luật dạy nghề năm 2006 thì “dạy nghề là hoạt động dạy và
học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người
học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khố
học”.
Đào tạo nghề bao gồm hai q trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là dạy
nghề và học nghề: dạy nghề là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý
thuyết và thực hành để các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo
léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp; học nghề là quá trình tiếp thu những kiến

thức về lý thuyết và thực hành của ngƣời lao động để đạt đƣợc một trình độ nghề
nghiệp nhất định.
“Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lƣơng
tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều
kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc” (Điều 4, Luật dạy nghề năm 2006).
1.2.2.2

Các hình thức đào tạo nghề

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

Trên thực tế có nhiều tiêu thức phân loại hình thức đào tạo nghề khác nhau.
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau chúng ta có các hình thức đào tạo nghề khác
nhau:
 Theo định hƣớng nội dung đào tạo, có hai hình thức: đào tạo định hƣớng
cơng việc và đào tạo định hƣớng doanh nghiệp.
-

Đào tạo định hƣớng cơng việc: Đây là hình thức đào tạo về kỹ năng thực hiện

một loại công việc nhất định, ngƣời lao động có thể sử dụng kỹ năng này để làm
việc trong những doanh nghiệp khác nhau.

-

Đào tạo định hƣớng doanh nghiệp. Đây là hình thức đào tạo về các kỹ năng,

cách thức, phƣơng pháp làm việc điển hình trong doanh nghiệp. Khi ngƣời lao động
chuyển sang doanh nghiệp khác, kỹ năng đào tạo đó thƣờng khơng áp dụng đƣợc
nữa.
 Theo mục đích của nội dung đào tạo, có các hình thức: đào tạo, hƣớng dẫn
cơng việc cho ngƣời lao động; đào tạo, huấn luyện kỹ năng; đào tạo kỹ thuật an tồn
lao động; đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật; đào tạo và phát triển
các năng lực quản trị,v.v....
-

Đào tạo, hƣớng dẫn (hoặc định hƣớng) công việc cho ngƣời lao động nhằm

cung cấp các thông tin, kiến thức mới và các chỉ dẫn cho ngƣời lao động mới tuyển
về công việc cho doanh nghiệp, giúp cho ngƣời lao động mới mau chóng thích nghi
với điều kiện, cách thức làm việc trong doanh nghiệp mới.
-

Đào tạo, huấn luyện kỹ năng nhằm giúp cho ngƣời lao động có trình độ lành

nghề và các kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc theo yêu cầu.
-

Đào tạo và nâng cao trình độ chun mơn, kỹ thuật thƣờng đƣợc tổ chức nhằm

giúp cho ngƣời lao động đƣợc cập nhật với các kiến thức, kỹ năng mới.
-


Đào tạo kỹ năng quản trị nhằm giúp cho các quản trị gia đƣợc tiếp xúc, làm

quen với các phƣơng pháp làm việc mới, nâng cao kỹ năng thực hành và các kinh
nghiệm tổ chức quản lý và khuyến khích nhân viên trong doanh nghiệp. Chƣơng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

trình thƣờng chú trọng vào các kỹ năng thủ lĩnh, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phân
tích và ra quyết định.
 Theo cách thức tổ chức, có các hình thức: đào tạo chính quy, đào tạo tại
chức, lớp cạnh xí nghiệp, kèm cặp tại chỗ.
-

Đào tạo chính quy: ngƣời lao động đƣợc đào tạo theo hình thức tập trung tại

các trƣờng đào tạo tồn thời gian. Mục đích của hình thức đào tạo này là đáp ứng
yêu cầu sản xuất ngày càng phát triển trên cơ sở kỹ thuật hiện đại, đào tạo cơng
nhân có trình độ cao, chủ yếu là đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên
có trình độ cao. Thời gian đào tạo từ hai đến bốn năm tùy theo nghề đào tạo, ra
trƣờng đƣợc cấp bằng nghề.
-

Đào tạo tại chức áp dụng đối với ngƣời lao động vừa đi làm vừa tham gia các

khố đào tạo. Thời gian đào tạo có thể thực hiện ngoài giờ làm việc kiểu các lớp

buổi tối hoặc có thể thực hiện trong một phần thời gian làm việc, ví dụ, mỗi tuần
học một số buổi hoặc mỗi quý tập trung học một vài tuần,v.v... tuỳ theo điều kiện cụ
thể của từng địa phƣơng hay doanh nghiệp.
-

Lớp cạnh xí nghiệp thƣờng áp dụng để đào tạo nhân viên mới cho doanh nghiệp

lớn. Doanh nghiệp có cơ sở đào tạo riêng nhằm tuyển sinh đào tạo những nghề phổ
biến, lựa chọn những sinh viên suất sắc của khoá đào tạo, tuyển vào làm việc trong
doanh nghiệp. Học viên sẽ học lý thuyết tại lớp sau đó tham gia thực hành ngay tại
các phân xƣởng trong doanh nghiệp.
-

Kèm cặp tại chỗ là hình thức đào tạo theo kiểu vừa làm vừa học, ngƣời có trình

độ lành nghề cao (ngƣời hƣớng dẫn) giúp ngƣời mới vào nghề hoặc có trình độ lành
nghề thấp (ngƣời học). Quá trình đào tạo diễn ra ngay tại nơi làm việc. Kèm cặp tại
chỗ đƣợc tiến hành dƣới hai hình thức: kèm cặp theo cá nhân và kèm cặp theo tổ
chức, đội sản xuất.
 Theo địa điểm hoặc nơi đào tạo, có các hình thức: đào tạo tại nơi làm việc và
đào tạo ngoài nơi làm việc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

-


Đào tạo tại nơi làm việc: là hình thức đào tạo tại nơi làm việc thơng qua các

hình thức nhƣ luân phiên thay đổi công việc (đối với nhân viên cũ); kèm cặp trực
tiếp tại nơi làm việc (đối với thực tập viên); đào tạo giám đốc trẻ (đào tạo các thực
tập viên quản trị cấp trung về các kinh nghiệm trong việc phân tích các vấn đề của
cơng ty bằng cách mời họ vào vị trí của các giám đốc trẻ và đƣa ra đƣờng lối chính
sách của doanh nghiệp)
-

Đào tạo ngồi nơi làm việc: là hình thức đào tạo đƣợc tổ chức ngoài doanh

nghiệp nhƣ tại các trung tâm dạy nghề, trƣờng dạy nghề.
 Theo đối tƣợng học viên, có các hình thức: đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo
nâng cao
-

Đào tạo mới áp dụng đối với ngƣời lao động phổ thơng, chƣa có trình độ lành

nghề mặc dù ngƣời lao động có thể mới lần đầu đi làm việc hoặc đã đi làm việc
nhƣng chƣa có kỹ năng để thực hiện cơng việc.
-

Đào tạo lại áp dụng đối với những lao động đã có kỹ năng, trình độ lành nghề

nhƣng cần đổi nghề do yêu cầu của doanh nghiệp.
-

Đào tạo nâng cao là hình thức áp dụng cho ngƣời lao động muốn cập nhật hóa


kiến thức cịn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng
nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ
hay nâng lên bậc cao hơn.
1.2.3
1.2.3.1

Chất lượng và chất lượng đào tạo nghề
Chất lượng

Theo tổ chức kiểm tra chất lƣợng châu Âu (European Organization for Quality
Control), “Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối v i yêu cầu của người tiêu
dùng”.
Tiêu chuẩn quốc tế ISO 8402:1994 do tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa
(ISO) đƣa ra, đã đƣợc đông đảo các quốc gia chấp nhận (Việt Nam ban hành thành
tiêu chuẩn TCVN ISO 8402:1999) thì định nghĩa: “Chất lượng là tập hợp các đặc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thỏa
mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn”.
Thuật ngữ “thực thể” “đối tƣợng” bao gồm cả thuật ngữ sản phẩm theo nghĩa
rộng, một hoạt động, một quá trình, một tổ chức hay cá nhân. Thỏa mãn nhu cầu là
điều quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lƣợng của bất cứ sản phẩm hoặc dịch
vụ nào và chất lƣợng là phƣơng diện quan trọng nhất của sức cạnh tranh.
Theo ISO 9000:2005: “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính

vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn yêu cầu của khách
hàng và các bên có liên quan”.
“Yêu cầu” là những nhu cầu hay mong đợi đã đƣợc công bố, ngầm hiểu
chung hay bắt buộc. Các bên có liên quan bao gồm khách hàng nội bộ - cán bộ nhân
viên của tổ chức, những ngƣời thƣờng xuyên cộng tác với tổ chức, những ngƣời
cung ứng nguyên vật liệu, luật pháp…
Nhƣ vậy chất lƣợng là một khái niệm đa diện, chất lƣợng của sản phẩm hay
dịch vụ đều liên quan đến sự trông đợi của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch
vụ và những gì mà họ sẵn sàng và có thể thanh tốn cho một mức độ chất lƣợng nào
đó. Ngƣời sản xuất coi chất lƣợng là điều họ phải làm để đáp ứng các qui định và
yêu cầu do khách hàng đặt ra, để đƣợc khách hàng chấp nhận. Chất lƣợng đƣợc so
sánh với chất lƣợng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo các chi phí, giá cả. Mặt
khác, chất lƣợng của một số sản phẩm đƣợc chính phủ quy định chặt chẽ nhằm đảm
bảo sức khoẻ và sự an toàn của ngƣời tiêu dùng, ngƣời lao động sản xuất bán ra
những sản phẩm đó và của tồn xã hội. Chẳng hạn thực phẩm và đồ uống, đồ điện
tử, các thùng chứa điều áp và các dịch vụ y tế là một trong những sản phẩm, dịch vụ
bị chính phủ áp đặt chất lƣợng tối thiểu.
1.2.3.2

Chất lượng đào tạo nghề

Chất lƣợng đào tạo nghề là một khái niệm đa diện. Sản phẩm của hoạt động
đào tạo nghề là những thứ thuộc phạm trù khó có thể cân đo đong đếm một cách
thông thƣờng đƣợc, nhƣ tác giả Trần Khánh Đức – Viện nghiên cứu phát triển giáo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


25

dục đã viết: “Chất lượng đào tạo nghề là kết quả của quá trình đào tạo được phản
ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay
năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng v i m c tiêu, chương trình đào
tạo theo các ngành nghề c thể”.
Ở đây “con ngƣời lao động” với các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức
lao động hay năng lực hành nghề tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành
đào tạo trong hệ thống đào tạo nghề chính là sản phẩm của đào tạo nghề. Chất
lƣợng đào tạo nghề chính là khả năng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng - ngƣời
học, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. Do vậy chất lƣợng
đào tạo nghề đƣợc xác định bởi khách hàng. Trong khi đó nhu cầu của khách hàng
ln luôn biến động nên chất lƣợng đào tạo nghề cũng luôn luôn biến động theo
thời gian, không gian, điều kiện sử dụng từ phía khách hàng, từ các yêu cầu mang
tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.
Việc đo lƣờng và đánh giá chất lƣợng đào tạo nghề là hết sức khó khăn bởi vì
“sản phẩm” để đo là những con ngƣời phát triển qua đào tạo và chịu sự tác động
phức hợp của môi trƣờng xã hội; vì các quan niệm cịn khác nhau khi xây dựng
chuẩn đánh giá chất lƣợng đào tạo; vì các phƣơng pháp và tiêu chuẩn, tiêu chí đánh
giá chất lƣợng đào tạo chƣa đƣợc xây dựng và ban hành trong toàn ngành.v.v...
Chất lƣợng đào tạo nghề phản ánh trạng thái đào tạo nghề nhất định và trạng
thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác động đến nó. Sẽ khơng thể biết đƣợc
chất lƣợng đào tạo nếu chúng ta không đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ tiêu
và các yếu tố ảnh hƣởng.
1.2.4
1.2.4.1

Trung tâm dạy nghề
Khái niệm


Điều 1 Qui chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dạy nghề đƣợc ban hành
kèm theo Quyết định số 776/2001/QĐ-BLĐTBXH ngày 9/8/2001 của Bộ trƣởng Bộ
Lao động – Thƣơng Binh và Xã Hội qui định: “Trung tâm dạy nghề là cơ sở đào tạo
nghề ngắn hạn thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, do cơ quan nhà nƣớc, tổ chức

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×